Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

GIAO AN TIN HOC 9 CHUYEN DE (SOAN THEO TAP HUAN MOI NHAT 2017)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 84 trang )

Tuần: 12
Tiết: 23, 24
BÀI THỰC HÀNH 5: SAO LƯU DỰ PHÒNG VÀ QUÉT VIRUS
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Học sinh biết thực hiện thao tác sao lưu các tệp bằng cách sao chép thông
thường, bằng cách đưa lên mail.
2. Kĩ năng:
- Biết áp dụng kiến thức vào phòng tránh virus lây lan.
- Thực hiện được sao lưu dữ liệu.
- Thực hiện tải, cài đặt thực hiện quét virus bằng phần mềm diệt virus.
3. Thái độ:
- Thấy được sự cần thiết đối với việc sao lưu dự phòng và quét virus.
- Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên Internet.
4. Năng lực hướng tới
- Quét và diệt virus bằng phần mềm Bkav (hoặc phần mềm diệt virus khác) cho
một thư mục, một ổ đĩa hoặc toàn bộ máy tính.
- Sao lưu được dữ liệu sang ổ đĩa, thư mục khác, đưa dữ liệu lên mail hoặc
google drive, ...
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ
đề
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
Loại câu
(Mô tả yêu
(Mô tả yêu
thấp
cao
Nội dung
hỏi/bài
cầu cần đạt)


cầu cần đạt) (Mô tả yêu (Mô tả yêu
tập
cầ u cầ n
cầu cần
đạ t )
đạt)
1. Sao lưu Câu hỏi lý
HS mô tả
HS chỉ ra
bằng
thuyết
được các bước được có
phương
sao lưu bằng
nhiều cách
pháp sao
phương pháp sao lưu tệp
chép thông
sao chép
và thư mục.
thường
thông thường
Câu hỏi
Câu hỏi
ND1.LT.NB. ND1.LT.TH
1
.1
Câu hỏi thực HS thực hiện
HS sao lưu
hành

được việc sao
được
lưu một thư
những thư
mục từ ổ đĩa
mục quan
này sang ổ đĩa
trọng trong
khác
máy tính ở
Câu hỏi
nhà HS
ND1.TH.NB.
Câu hỏi


1

Câu hỏi lý
thuyết
2. Sao lưu
bằng cách
đưa lên
Mail

HS nhắc lại
các bước gửi
mail có tệp
đính kèm
Câu hỏi

ND2.LT.NB.
1

HS thực hiện
được thao tác
sao lưu bằng
Câu hỏi thực cách gửi lên
hành
mail
Câu hỏi
ND2.TH.NB.
1
HS nhắc lại
các bước tải
một chương
Câu hỏi lý trình máy tính
thuyết
trên Internet
Câu hỏi
ND3.LT.NB.
3. Tải và cài
1
đặt chương
Hs tải và cài
trình diệt
đặt được
virus Bkav
chương trình
Bkav
Câu hỏi thực

hành

4. Quét
virus

Câu hỏi
ND3.TH.NB.
1
HS chỉ ra
được một số
chức năng cơ
bản của
Câu hỏi lý
chương trình
thuyết
Bkav
Câu hỏi
ND4.LT.NB.
1
Câu hỏi thực Hs thực hiện

ND1.TH.
VDT.1
HS nhận biết
việc sao lưu
trên mail là
rất có ít
Câu hỏi
ND2.LT.TH
.1

HS sao lưu
được một
số tệp tin
trong máy
tính ở nhà
Câu hỏi
ND2.TH.
VDT.1

Hs tải và
cài đặt
được
chương
trình khác
Bkav
Câu hỏi
ND3.TH.
VDT.1

HS thực


quét virus
theo sự hướng
dẫn của GV
hành
Câu hỏi
ND4.TH.NB.
1


hiện được
quét virus
một ổ đĩa,
thư mục
bất kì
Câu hỏi
ND4.TH.
VDT.1

Câu hỏi thực
hành
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Máy vi tính, máy chiếu.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Em hãy nêu tác hại của virus máy tính?
- Em hãy nêu các con đường lây lan chính và cách phòng tránh virus?
Đặt vấn đề: Bài học vừa qua đã cho chúng ta đã biết được tác hại của virus máy
tính. Để thông tin trong máy tính của chúng ta được bảo vệ an toàn thì chúng ta cùng
tìm hiểu bài học hôm nay về việc thực hiện sao lưu dự phòng và quét virus.
3. Giảng nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Nội dung
1. Bài tập 1:
Gọi Hs đọc nội dung bài
Hs: Thực hiện yêu cầu
- Sao lưu bằng phương
tập 1.

trên.
pháp sao chép thông thường
Yêu cầu Hs nhắc lại lợi
ích của việc sao lưu dữ
liệu.
Cho Hs hoạt động nhóm
để thực hiện yêu cầu Bài
tập 1
Kiểm tra và giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn khi
thao tác.
Chấm điểm các máy đã
làm xong.
Gv gợi ý cho Hs dữ liệu
có thể an toàn hơn nếu
chúng ta sao lưu chúng ở
đâu nữa?
Gv giải thích sao lưu trên

Hs: nhắc lại.
Thực hiện theo nhóm
dưới sự hướng dẫn của
giáo viên

Hs: ..

- Sao lưu bằng cách đưa
lên mail



mail rất có ít
Vậy ta thực hiện như thế
nào?
Gv nhận xét, yêu cầu hs
thực hiện. Quan sát giúp
đỡ khi hs gặp khó khăn.
(Gv có thể hướng dẫn Hs
đưa dữ liệu lên google
drive)

Hs phát biểu…
Thực hiện theo sự hướng
dẫn của giáo viên

2. Bài tập 2:
Mời Hs đọc nội dung bài
tập 2
Muốn sử dụng chương
trình diệt virus ta phải tải
và cài đặt rồi mới sử dụng Hs lắng nghe
(Gv: có nhiều chương
trình diệt virus khác
nhưng ở btập 2 này ta sẽ
thực hiện với chương trình
BKAV)
GV hướng dẫn HS tải
Hs thực hiện theo
chương trình diệt Virus
Bkav trên máy chiếu
Gv hướng dẫn Hs cài đặt

Gv: sau khi cài đặt ta thực
hiện quét virus như thế
nào?
Hướng dẫn các thao tác
khi muốn quét virus cho
máy tính.
Kiểm tra và giúp đỡ cho
các máy gặp khó khăn.
Gv yêu cầu Hs quan sát
quá trình quét virus và tìm
hiểu nội dung nhật kí sau
khi chương trình quét
xong.
Tiến hành chấm điểm vài
máy.
4. Củng cố luyện tập

Hs tham khảo sgk phát
biểu
Chú ý quan sát và làm
trên máy của mình.

Chú ý quan sát

- Tải chương trình diệt
virus Bkav
- Cài đặt chương trình diệt
virus
- Quét virus.
- Khởi động chương trình quét

virus BKAV.
- Chọn tất cả ổ cứng và USB
để quét virus.
* Lưu ý: không chọn Xóa tất
cả Macro
- Quan sát quá trình quét virus
và xem nhật ký.
- Nhấn nút Thoát để thoát khỏi
chương trình.


Tại sao việc sao chép dữ liệu và quét virus định kì lại quan trọng?
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Học bài
- Xem trước bài “Tin học và xã hội”
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả
Câu ND1.LT.NB.1
Em cùng với các bạn trong lớp chụp rất nhiều ảnh lưu niệm, bây giờ bạn mở ra để
lấy những tấm ảnh vùa ý đem ra rủa cho các bạn, không may là thẻ nhớ bị hư. Để tránh
những trường hợp tương tự xảy ra thì em sẽ làm gì?
Câu ND1.LT.TH.1
Để sao lưu các tệp hay thư mục trên máy tính ta sử dụng các cách nào sao đây?
a. Sử dụng phần mềm sao lưu dữ liệu
b. Sao lưu phục hồi bằng Norton Ghost.
c. Sao lưu dữ liệu bằng cách sao chép thông thường.
d. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu ND1.TH.NB.1
Em hãy tạo một thư mục mới với tên Tailieuhoctap trong ổ C và sao chép các tệp
văn bản, hình ảnh vào trong thư mục này.
Em hãy tạo một thư mục mới với tên là SAOLUU trong ổ đĩa D. Sau đó em sao

chép các tệp trong thư mục Tailieuhoctap vào thư mục SAOLUU.
Câu ND1.TH.VDT.1
Trên máy tính cá nhân của mình có nhiều dữ liệu quan trọng. Em thực hiện việc
sao lưu thế nào để bảo vệ dữ liệu của mình được an toàn?
Câu ND2.LT.NB.1
Để gửi mail có tệp đính kèm ta thực hiện thế nào?
Câu ND2.LT.TH.1
Tại sao việc sao lưu trên mail lại rất tiện lợi?
Câu ND2.TH.NB.1
Em hãy gửi các tệp có trong thư mục SAOLUU trên mail của mình.
Câu ND2.TH.VDT.1
Đối với máy tính ở nhà, em hãy sao lưu một số tệp tin bằng cách đưa lêm mail
Câu ND3.LT.NB.1
Để tải một chương trình máy tính trên Internet ta làm như thế nào?
Câu ND3.TH.NB.1
Em hãy tải phần mềm diệt virus trên Internet về máy của mình. Sao đó cài đặt
phần mềm diệt virus để tiến hành quét virus.
Câu ND3.TH.VDT.1
Không chỉ có một chương trình diệt virus Bkav mà còn có nhiều chương trình
diệt virus khác nữa. Em hãy tải về và cài đặt chúng.
Câu ND4.LT.NB.1
Em hãy cho biết một số chức năng cơ bản của chương trình Bkav.
Câu ND4.TH.NB.1
Em hãy thực hiện quét virus cho ổ cứng với phần mềm Bkav.
Câu ND4.TH.VDT.1
Em hãy thực hiện quét virus cho một ổ cứng, thư mục bất kì ở máy của mình.


Tuần: 13
Tiết: 25, 26

Bài 7. Tin Học Và Xã Hội
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận thức vai trò của tin học trong đời sống hiện đại.
- Biết được xã hội tin học hóa là nền tảng cơ bản cho sự phát triển kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng
- Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, cần ý thức trách nhiệm đối
với thông tin đưa lên mạng.
3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc.
- Biết ứng xử có văn hoá trên mạng.
- Có trách nhiệm với thông tin của chính cá nhân mình trên mạng.
- Phải có hiểu biết pháp luật về luật thông tin & truyền thông
4. Năng lực hướng tới
- Tạo được một Facebook, Blog, Wesite cá nhân(Website miễn phí mã nguồn mở) để
chia sẽ, trao đổi, quảng bá, ….. thông tin cá nhân trên mạng.
- Có năng lực chọn lọc thông tin trên vô vàn thông tin trên mạng.
- Hiểu biết cơ bản pháp luật về thông tin và truyền thông.
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
Loại câu
(Mô tả yêu
(Mô tả yêu
thấp
cao
Nội dung
hỏi/bài
cầu cần
cầu cần đạt)

(Mô tả
(Mô tả
tập
đạt)
yêu cầu
yêu cầu
cần đạt ) cần đạt)
Hs biết lợi ích
của ứng dụng
tin học và tác
động của tin
1. Vai trò
Câu hỏi lý
học đối với xã
của tin học
thuyết
hội
và máy tính
Câu hỏi
trong xã hội
ND1.LT.NB.
hiện đại
1
Câu hỏi thực
hành
2. Kinh tế Câu hỏi lý HS biết kinh
Hs hiểu vai


thuyết


tế tri thức và
vai trò của tri
thức trong xã
hội hiện nay
Câu hỏi
ND2.LT.NB.
1

trò của tin
học đối với
nền kinh tế
tri thức.
Hs hiểu xã
hội tin học
hóa.
Câu hỏi
ND2.LT.TH
.1
Câu hỏi
ND2.LT.TH
.2
Câu hỏi
ND2.LT.TH
.3

tri thức và
xã hội tin
hóa


Câu hỏi thực
hành

3. Con
người trong
xã hội tin
học hóa

Câu hỏi lý
thuyết

HS biết trách
nhệm của mỗi
người trong
việc bảo vệ tài
nguyên trên
mạng và
thông tin đưa
lên Internet
Câu hỏi
ND3.LT.NB.
1

Câu hỏi thực
hành
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV: Máy vi tính, máy chiếu, bài giảng điện tử
2. Chuẩn bị của HS: SGK, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy học
1. Ổ định lớp

2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu cách sử dụng phần mềm diệt virus Bkav?
Em hãy nêu một vài phần mềm diệt virus ngoài phầm mềm Bkav.


Đặt vấn đề: Trong xã hội hiện nay công nghệ thông tin không ngừng phát triển và được
ứng dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống con người. Vậy vai trò của tin học trong đời
sống hiện nay như thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu chúng qua bài học hôm nay.
3. Giảng nội dung bài mới
BÀI 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
Nội dung
sinh
Hoạt động 1: Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại.
1. Vai trò của tin học và máy
tính trong xã hội hiện đại.
a. Lợi ích của ứng dụng tin
Mời Hs đọc nội dung
học.
mục 1a.
Thực hiện yêu cầu trên.
- Ứng dụng trong mọi lĩnh vực
đời sống xã hội.
Em hãy cho biết máy
- Giúp tăng hiệu quả sản xuất
tính giúp ích cho chúng
cung cấp dịch vụ quản lý.
ta được những việc gì?
Trả lời

Ngày nay khi mà máy
tính đã có mặt ở khắp
mọi nơi trên thế giới thì
việc ứng dụng máy tính
vào kinh doanh cũng như
nghiên cứu khoa học là
rất phổ biến.
Chú ý lắng nghe và ghi
bài
b. Tác động của tin học đối
với xã hội.

Nêu các tác động của tin
học đối với xã hội. Lấy
dẫn chứng minh họa cho
Hs thấy.
Giải thích tại sao khi tin
học và máy tính phát
triển thì nó làm thay đổi
con người và góp phần
thúc đẩy sự phát triển
của các ngành khoa học
khác.

Chú ý lắng nghe Gv
giảng bài

Lắng nghe và ghi bài

- Làm thay đổi nhận thức và

cách tổ chức.
- Làm thay đổi phong cách
sống.
- Góp phần thúc đẩy sự phát
triển các ngành khoa học khác.
- Góp phần phát triển kinh tế xã
hội.

Hoạt động 2: Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa.
2. Kinh tế tri thức và xã hội
tin học hóa.


Mời Hs đọc nội dung
mục 2a
Giải thích cho Hs hiểu tri
thức là gì? Và vai trò của
tri thức trong xã hội hiện
nay.
Nêu ra kết luận về Tin
học và kinh tế tri thức
Mời Hs đọc nội dung
mục 2b

a. Tin học và kinh tế tri thức
Thực hiện yêu cầu trên.
Kinh tế tri thức là nền kinh tế
trong đó tri thức là yếu tố quan
trọng trong việc tạo ra của cải
vật chất và tinh thần của xã hội.

Lắng nghe và ghi bài

- Tin học và máy tính là cơ sở
của sự ra đời và phát triển của
nền kinh tế tri thức.
b. Xã hội tin học hóa

Thực hiện yêu cầu trên.

Giải thích cho Hs hiểu
- Là xã hội mà các hoạt động
để phát triển nền kinh tế
chính của nó được điều hành
tri thức thì phải xã hội
với sự hổ trợ của các hệ thống
tin học hóa. Lúc đó mọi
người đều được tiếp cận Lắng nghe Gv giảng bài tin học
với công nghệ mới.
và ghi bài.
Hoạt động 3: Con người trong xã hội tin học hóa
3. Con người trong xã hội tin
học hóa.
Mời Hs đọc nội dung
mục 3
Thực hiện yêu cầu trên. - Có ý thức bảo vệ thông tin và
các nguồn tài nguyên mang
thông tin.
Nêu những trách nhiệm
- Có trách nhiệm với mỗi thông
của mỗi người trong việc

tin đưa lên mạng.
bảo vệ tài nguyên trên
mạng và phải biết chịu
- Có đạo đức và văn hóa trên
trách nhiệm với các
thông tin đưa lên mạng
Lắng nghe Gv giảng bài môi trường Internet.
trước pháp luật.
và ghi bài.
4. Củng cố luyện tập
Hãy cho biết lợi ích của việc ứng dụng tin học trong đời sống xã hội hiện nay.
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà
Học bài và ôn lại tất cả các kiến thức về mạng máy tính, Internet, cách tổ chức và
truy cập thông tin trên Internet, sử dụng trình duyệt để truy cập web, tạo trang web bằng
Kompozer, bảo vệ thông tin trong máy tính, sao lưu dự phòng và quét virus.
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức độ đã mô tả
Câu ND1.LT.NB.1
Em hãy cho biết một số lợi ích của ứng dụng tin học?
Em hãy nêu một số tác động của tin học đối với xã hội?
Câu ND2.LT.NB.1
Hãy cho biết nền kinh tế tri thức là gì?


Câu ND2.LT.TH.1
Tin học có vai trò như thế nào đối với nền kinh tế tri thức?
a) Tin học và máy tính là cơ sở của sự ra đời nền kinh tế tri thức.
b) Không có tin học thì không có nền kinh tế tri thức
c) Nền kinh tế tri thức là nền kinh tế chỉ nhằm phát triển tin học.
d) Tin học càng phát triển thì nền kinh tế tri thức càng phát triển
Câu ND2.LT.TH.2

Em hiểu thế nào là xã hội tin học hóa?
a) Đưa môn tin học vào dạy trong xã hội.
b) Các hoạt động của xã hội không liên quan đến hệ thống tin học.
c) Trong xã hội tin học là điều quan trọng nhất.
d) Các hoạt động của xã hội được điều hành bởi hệ thống tin học.
Câu ND2.LT.TH.3
Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ
trợ của?
a) Các phần mềm quản lý.
b) Các công ty, tổ chức máy tính lớn.
c) Các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng và liên quốc
gia.
d) Các kỹ sư tin học và các lập trình viên.
Câu ND3.LT.NB.1
Em hãy nêu những trách nhiệm của mỗi người trong việc bảo vệ tài nguyên trên Internet
và chịu những trách nhiệm với các thông tin đưa lên Internet.


Tuần: 14
Tiết: 27
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được mạng máy tính, mạng Internet, cách tổ chức và truy cập thông tin
trên Internet, sử dụng trình duyệt để truy cập web.
- Biết một số cách tìm kiếm thông dụng thông tin trên Internet
- Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện tử, biết cách gửi và nhận thư
- Biết các thao tác chủ yếu để tạo một trang Web
2. Kỹ năng:
- Tìm kiếm thông tin trên mạng, sử dụng hộp thư điện tử.

- Tạo đựơc trang web đơn giản.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt
4. Năng lực hướng tới:
- Tìm kiếm được thông tin trên Internet
- Tạo, gửi và nhận thư điện tử
- Thiết kế được trang web theo chủ đề.
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt chomỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Loại câu (Mô tả yêu
(Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầ u
(Mô tả yêu cầu
Nội
hỏi/bài
cầu cần đạt)
cần đạt)
cần đạ t)
cần đạt)
dung
tập

1.
Kiến
thức
mạng
máy
tính


Câu hỏi
lý thuyết

HS biết cách
truy cập web
ND1. LT.NB.1

HS hiểu được
cách truy cập
và lưu cả trang
web
ND1. LT.TH.1
ND1. LT.TH.2

Câu hỏi
thực
hành
Câu hỏi
lý thuyết

2. Kiến
thức về
thư
điện tử

Câu hỏi
thực
hành

HS biết cách

đăng nhập trên
hộp thư điện
tử.
ND2.TH.NB.1

HS biết cách
soạn và gửi thư
có tệp đính kèm.
ND2.TH.VDT.1
ND2.TH.VDT.2


3. Bài
tập về
mạng
máy
tính,
thư
điện tử
và web

Câu hỏi
lý thuyết

Câu hỏi
thực
hành

HS biết cách
liên kết giữa

các trang web
ND3.LT.NB.1
HS biết cách
mở và liên kết
giữa các trang
web
ND3.TH.NB.1

HS biết cách tạo
thêm và liên kết
các trang web.
ND3.TH.VDT.1

HS biết cách vận
dụng để liên kết
nhiều trang web
với nhau.
ND3.TH.VDC.1

II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Câu hỏi, bài tập, phòng máy tính, máy chiếu.
2. Học sinh: Học kiến thức cũ.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG
NỘI DUNG
CỦA HS
Hoạt động 1:
1. Nhắc lại kiến
GV trình chiếu các câu hỏi sau:

thức về mạng
1/Tìm phát biểu sai về dịch vụ được hỗ trợ bởi
máy tính
mạng Lan trong phát biểu sau:
A. Dùng chung các ứng dụng và các thiết bị ngoại
vi (máy in, máy quét, máy fax...)
- HS trả lời
B. Dùng các phần mềm.
- HS khác nhận
C. Cho phép gửi và nhận thư điện tử trên toàn
xét
cầu.
D. Dùng chung dữ liệu và truyền tệp.
2/ Công việc nào sau đây bắt buộc máy tính của
bạn phải kết nối mạng máy tính.
A) Soạn thảo một bản Tiếng Việt.
B) Vẽ một bức tranh dựa vào phần mềm Pain.
C) Gửi một bức thư điện tử cho khách hàng.
D) Tra cứu từ điển Anh Việt bằng phần mềm
Lạc Việt.
3/ Hãy chỉ ra điểm không phải là lợi ích của mạng
máy tính:
A) Trao đồi thông tin.
B) Dùng chung các thiết bị phần cứng.
C) Dùng chung dữ liệu.
D) Môi trường truyền virus rất nhanh.
Hoạt động 2:
- HS trả lời
GV trình chiếu tiếp các câu hỏi sau:
- HS khác nhận

4/Em hãy sắp xếp theo thứ tự đúng các bước sau xét
để hoàn thành các bước gửi thư điện tử không có

2. Nhắc lại kiến
thức về thư điện
tử


đính kèm tập tin:
A. Đăng nhập vào hộp thư;
B. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư
điện tử;
C. Nháy gửi;
D. Nháy soan thư;
E. Nhập địa chỉ thư người nhận, nhập tiêu
đề thư, nhập nội dung thư (nếu có);
5/Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa
chỉ thư điện tử?
A.www.vnexpress.net B.
C. D. www.dantri.com.vn
6/ Hãy cho biết đâu là tài khoản (địa chỉ mail)
đúng?
A)
B) tinhoc@gmail
C) tinhoc.gmail.com
tinhoc@.com
Hoạt động 3 :
GV trình chiếu các bài tập cho các nhóm thực
Các nhóm thực
hành

hành
Bài 1 : Hãy tìm kiếm vài hình ảnh về hoạt động
20/11  lưu vào thư mục HS trên máy tính. Sau
đó mở hộp thư điện tử của HS soạn và gửi đến
địa chỉ
GV chọn 1 vài nhóm để trình chiếu bài làm và sửa Đại diện nhóm
sai
nhận xét
Bài 2: Tạo 3 trang web với chủ đề về “Ngày nhà
Các nhóm thực
giáo Việt Nam 20/11”
hành
- Chèn hình ảnh vừa tìm ở Bài 1 vào các
trang web.
- Định dạng màu nền, cỡ chữ, màu chữ,
hay hình nền, kiểu chữ, căn lề cho các thông tin ở
trang web trên.
- Lưu các trang web vào thư mục HS Liên kết
các trang sao cho hợp lý.
- GV chọn 1 vài nhóm để trình chiếu và sửa sai
Đại diện nhóm
- GV nhận xét các nhóm và tuyên dương.
nhận xét
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu ND1. LT.NB.1
Để truy cập các trang web người dùng phải sử dụng phần mềm:
A) Hệ thống
B) Ứng dụng
C) Trình duyệt web
D) Soạn thảo văn bản.


3. Bài tập


Câu ND1. LT.TH.1
Dịch vụ nào sau đây phát triển mạnh nhất làm nhiều người hiểu nhầm đó là Internet?
A) Dịch vụ trò chuyện trực tuyến (Chat)
B) Dịch vụ thư điện tử (Email)
C) Dịch vụ WWW
D) Dịch vụ diễn đàn (Forum).
Câu ND1. LT.TH.2
Em hãy chỉ ra cách lưu cả trang web bằng trình duyệt web khác.
Câu ND2.TH.NB.1
Hãy đăng nhập để mở hộp thư của mình bằng tài khoản và mật khẩu đã đăng ký.
Câu ND2.TH.VDT.1
Hãy chọn một chủ đề như “ý nghĩa 20/10, ý nghĩa 20/11..” và gửi đến địa chỉ

Câu ND2.TH.VDT.2
Em vừa tổ chức sinh nhật và có chụp rất nhiều hình ảnh lưu trên máy tính, em muốn gửi
cho bạn học cũ xem những tấm hình đó thì em chọn cách nào là nhanh và tiện lợi nhất?
Câu ND3.LT.NB.1
Em hãy nêu các bước tạo liên kết giữa các trang web.
Câu ND3.TH.NB.1
Em hãy mở hai trang web CÂU LẠC BỘ THỂ THAO và CÁC MÔN THỂ THAO để
tạo liên kết.
Câu ND3.TH.VDT.1
Em hãy tạo thêm trang web THÀNH VIÊN. Sau đó tạo liên kết giữa ba trang web trên.
Câu ND3.TH.VDC.1
Em hãy mở trang web CÁC MÔN THỂ THAO với từng môn thể thao liên kết được
trên Internet.

Tuần: 14
Tiết: 28


Tuần: 15
Tiết: 29, 30
Bài 8: Phần mềm trình chiếu
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
• Biết được thế nào là phần mềm trình chiếu
• Biết lợi ích của phần mềm trình chiếu
• Biết được các hoạt động có thể sử dụng bài trình chiếu
• Trình bày được mục đích sử dụng các công cụ hỗ trợ trình bày và phần
mềm trình chiếu là công cụ hỗ trợ hiệu quả nhất.
• Liệt kê được một số chức năng chính của phần mềm trình chiếu nói chung.
2. Kĩ năng
• Hiểu đúng mục đích, chức năng của phần mềm trình chiếu.
• Phân biệt các ứng dụng của phần mềm trình chiếu với phần mềm khác.
3. Năng lực hướng tới:
• Biết phân biệt và lựa chọn phần mềm thích hợp để hỗ trợ cho công việc
trình chiếu.
• Khai thác thêm ứng dụng của phần mềm trình chiếu cho các hoạt động
thực tiễn.
4. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Vận dụng
Loại câu
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
cao

Nội
hỏi/bài (Mô tả yêu cầu
(Mô tả yêu
(Mô tả yêu cầu
(Mô tả
dung
tập
cần đạt)
cầu cần đạt)
cần đạt)
yêu cầu
cần đạt)
1. Trình Câu
Học sinh biết Học sinh xác
bày và
hỏi/bài
được thế nào là định được việc
công cụ tập
lý trình bày, kể tên dạy học của
hỗ trợ
thuyết
một số công cụ giáo
viên,
trình
hỗ trợ trình bày người thuyết
bày
trình là hình
thức trình bày
cũng như việc
sử dụng bản,

phấn,
máy
tính… là công
cụ hỗ trợ trình
bày
Câu hỏi
Câu hỏi
ND1.LT.NB.1
ND1.LT.TH.1
2. Phần Câu
Học sinh nhận Học sinh nhận
mềm
hỏi/bài
biết được thế thấy được ưu
trình
tập LT
nào là trang điểm của phần
chiếu
chiếu, bài trình mềm
trình


3. Ứng
dụng
của
phần
mềm
trình
chiếu


Câu
hỏi/bài
tập LT

chiếu và trình
chiếu, nêu chức
năng của bài
trình chiếu
Câu hỏi
ND2.LT.NB.1
Học sinh biết
được ngoài khả
năng soạn thảo
phần mềm trình
chiếu còn có
một số khả năng
khác

chiếu

Câu hỏi
ND3.LT.NB.1

Câu hỏi
ND3.LT.TH.1

Câu hỏi
ND2.LT.TH.1
Học sinh liệt kê
được một số

hoạt động sử
dụng bài trình
chiếu
ngoài
nhà trường

Phân biệt được
các ứng dụng
của phần mềm
trình chiếu với
các phần mềm
khác, biết chọn
được phần mềm
thích hợp hỗ trợ
cho công việc
trình chiếu.
Câu hỏi
ND3.LT.VDT.1
ND3.LT.VDT.2

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, bài trình chiếu, sách giáo khoa, nghiên cứu sách giáo viên, chuẩn kiến
thức kĩ năng, máy tính, máy chiếu.
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: thuyết trình, giải quyết vấn đề, động não suy
nghĩ bắt đầu từ một câu hỏi, hoạt động nhóm, …
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc trước bài Phần mềm trình chiếu
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Thâm nhập tình huống thực tế

• Giáo viên đặt vấn đề vì sao trong cuộc sống cần trao đổi thông tin?
• Chiếu hình 43 SGK cho học sinh quan sát.
• Giáo viên đặt vấn đề hình 1 đang nói về hoạt động gì? Hình thứ 2 đang nói về
hoạt động gì? – Học sinh trả lời.
Hoạt động 2. Tìm giải pháp
• GV cho HS giơ tay phát biểu.
• Giáo viên nhận xét chốt lại những hoạt động ở hai hình trên sử dụng hình thức
trình bày.
• Giáo viên gợi mở kiến thức cho học sinh: việc dạy của giáo viên hoặc thuyết
trình về một đề tài nào đó có phải là chia sẻ kiến thức hoặc ý tưởng hay
không?
Hoạt động 3. Phát hiện tình huống có vấn đề
GV trình bày cho HS thấy rằng các nếu chia sẽ kiến thức theo cách truyền thống
sẽ không phát huy hết được những nội dung của người truyền thụ đến với người
nghe. Do đó cần phải có thêm các công cụ hỗ trợ thì việc trình bày sẽ phong phú


hơn.
Hoạt động 4. Trình bày và công cụ hỗ trợ trình bày?
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
? Vì sao trong cuộc sống
chúng ta thường xuyên
trao đổi thông tin?
- Các hoạt động này người
ta gọi là hoạt động trình
bày
Vậy hoạt động trình bày là
gì?
- GV chốt lại để có khái

niệm hoàn chỉnh
- Khi chưa có máy tính để
trình ý tưởng có hiệu quả
người ta thường dùng
những công cụ gì?
- Từ khi có máy tính và
chương trình máy tính thì
việc trình bày ý tưởng đã
được thay đổi như thế
nào?
? Các chương trình máy
tính đó được gọi là gì?
-Ngoài bảng viết và hình
vẽ còn có những công cụ
nào hỗ trợ trình bày?
- Gv : để biết công cụ nào
hỗ trợ trình bày y/c HS
đọc bài đọc thêm bài 5.
- Các công cụ hỗ trợ trình
bày từ xưa đến nay.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH

NỘI DUNG
I. Trình bày và công cụ
hỗ trợ trình bày

- HS trả lời
* Trình bày:

- HS lắng nghe và trả lời.
- HS nhắc lại nhiều lần để
ghi bài
- HS trả lời (dùng các công
cụ khác nhau như:
bảng,hình vẽ, hay biểu đồ
được chuẩn bị sẵn trên
giấy khổ lớn)
- Giúp ta tạo và chiếu các
nội dung trên màn hình
thay cho việc dùng bảng,
giấy khổ lớn,...
-HS trả lời (phần mềm
trình chiếu)
- HS trả lời.(máy tính,...

HS hoạt động nhóm.
- HS đọc bài đọc thêm
SGK tr79

- Trình bày là hình thức
chia sẽ kiến thức hoặc ý
tưởng với một hoặc nhiều
người.

* Một số công cụ hỗ trợ
trình bày

- Máy tính, máy chiếu
phim dương bản, máy

chiếu ánh sáng
Máy chiếu phim dương bản

Máy chiếu ánh sáng máy


tính cá nhân
Hoạt động 5. Phần mềm trình chiếu
HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH
- Phần mềm trình chiếu có
những chức năng như thế - HS đọc thông tin và trả
nào?
lời
- Cho HS quan sát ví dụ
các bài trình chiếu có cùng - HS Qs hình 61
nội dung nhưng khác nhau - Các trang này được gọi là
về số trang và tự rút ra kết các trang chiếu
luận
- Theo em trong phần các - HS trả lời
phần mềm trình chiếu ta có
thể soạn thảo và chỉnh sửa
như trong Word không?
- Vậy vì sao mình không
dùng Word mà lại dùng
phần mềm trình chiếu?
- Ở trường ta em thấy
thường dùng công cụ gì để

trình chiếu?
- Ngoài chức năng trên ta
còn có thể in các trang
chiếu ra giấy
- Nhắc lại khái niệm về
phần mềm trình chiếu?
- Trong trường chúng ta
phần mềm trình chiếu - HS trả lời
dùng để làm gì?
- Ngoài ra, em còn thấy
người ta sử dụng bài trình
chiếu ở đâu?
- Ngoài khả năng soạn
thảo chỉnh sửa thì phần
mềm trình chiếu còn có
khả năng gì nổi trội?
- Ngoài khả năng chiếu lên - HS nhắc lại nhiều lần
màn hình, phần mềm trình
chiếu còn cho phép ta làm
gì?
Hoạt động 6: Ứng dụng của phần mềm trình chiếu

NỘI DUNG
2. Phần mềm trình chiếu
- Phần mềm trình chiếu
được dùng để :
+ Tạo các bài trình
chiếu dưới dạng điện tử.
+ Mỗi bài trình chiếu
gồm một hay nhiều trang

nội dung được gọi là trang
chiếu.
- Mọi phần mềm trình
chiếu đều có các công cụ
soạn thảo văn bản.
- Ngoài ra còn có thể tạo
các chuyển động của văn
bản, hình ảnh,... trên trang
chiểu để bài trình chiếu
sinh động, hấp dẫn hơn.

3. Ứng dụng của phần
mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các
bài giảng điện tử phục vụ
dạy và học, các bài kiểm
tra trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp,
hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh,
Album ca nhạc nhờ các
hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng
cáo


HOẠT ĐỘNG CỦA
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
GIÁO VIÊN
SINH

- Nhắc lại khái niệm về
phần mềm trình chiếu?
- Trong trường chúng ta
phần mềm trình chiếu dùng - HS trả lời
để làm gì?
- Ngoài ra, em còn thấy
người ta sử dụng bài trình
chiếu ở đâu?
- Ngoài khả năng soạn thảo
chỉnh sửa thì phần mềm
trình chiếu còn có khả năng
gì nổi trội?
- Ngoài khả năng chiếu lên - HS nhắc lại nhiều lần
màn hình, phần mềm trình
chiếu còn cho phép ta làm
gì?

NỘI DUNG
3. Ứng dụng của phần
mềm trình chiếu
- Trong nhà trường: tạo các
bài giảng điện tử phục vụ
dạy và học, các bài kiểm tra
trắc nghiệm,..
- Sử dụng các cuộc họp,
hội thảo,..
- Tạo các Album ảnh,
Album ca nhạc nhờ các
hiệu ứng
- In các tờ rơi, tờ quảng cáo


IV. Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu ND1.LT.NB.1. Trình bày là gi? Nêu một số công cụ hỗ trợ trình bày mà em biết?
Câu ND1.LT.TH.1. Cho biết việc dạy học trên lớp của giáo viên có phải là trình bày
không? Vì sao?
Câu ND2.LT.NB.1. Thế nào là bài trình chiếu? Trang chiếu ? Trình chiếu ?
Câu ND2.LT.TH.1. Nêu ưu điểm của bài trình chiếu ?
Câu ND3.LT.NB.1. Ngoài khả năng soạn thảo văn bản, phần mềm trình chiếu còn có
khả năng nào khác ?
Câu ND3.LT.TH.1. Ngoài nhà trường, các hoạt động nào có sử dụng bài trình chiếu ?
Câu ND3.LT.VDT.1.Trong các phần mềm sau, phần mềm nào được xem là thích hợp
nhất cho công việc hỗ trợ trình chiếu.
a. Microsoft Word
b. Microsoft Excel
c. Microsoft PowerPoint
d. Windows Media Player
Câu ND3.LT.VDT.2. Trên lớp học thầy cô sử dụng công cụ hỗ trợ (BGĐT, máy chiếu)
để giảng nội dung bài học, tiết học sẽ sinh động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên
bảng. Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng công cụ hỗ trợ (BGĐT, máy chiếu) và
giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn.
Bài tập liên hệ thực tiễn:
Vào dịp lễ 30/04 Nhà trường phân công lớp 9.1 chăm sóc khu di tích, Bạn A đã
ghi lại hình ảnh các bạn đang chăm sóc khu di tích, sau đó bạn A báo cáo lại kết quả của
lớp đã làm với giáo viên chủ nhiệm cùng thầy cô khác. Như vậy để bài báo cáo được
sinh động hấp dẫn ta có thể sử dung công cụ nào?


a. Máy quay phim
b. Camara
c. Phần mềm trình chiếu trên màn ảnh rộng.

d. Phần mềm Word.
Tuần: 16
Tiết: 31, 32
BÀI 9: BÀI TRÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết được bài trình chiếu gồm các trang chiếu và các thành phần cơ bản của một
bài trình chiếu.
- Biết cách bố trí nội dung trên trang chiếu và phân biệt được mẫu bố trí.
2. Kĩ năng:
Bố trí nội dung trên trang chiếu.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực trong học tập.
- Phát huy tính tự học, tìm tòi sáng tạo.
4. Năng lực hướng tới:
- Thiết kế được nội dung bài trình chiếu
- Tạo được bài trình chiếu bằng phần mềm máy tính
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nội
Loại câu Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng
dung
hỏi/bài
cao
tập
1. Bài
trình
chiếu và

nội dung
trang
chiếu
2. Bố trí
nội dung
trên
trang
chiếu
3. Tạo
nội dung
văn bản
cho
trang
chiếu

HS mô tả được
các thành phần
Câu hỏi cơ bản của một
lý thuyết bài trình chiếu
Câu hỏi
ND1.LT.NB.1
HS mô tả được
cách bố trí nội
dung trên trang
Câu hỏi
chiếu
lý thuyết
Câu hỏi
ND2.LT.NB.1


HS hiểu được
cấu trúc của
một bài trình
chiếu
Câu hỏi
ND1.LT.TH.1
HS hiểu được
tác dụng cách
bố trí nội dung
trên một trang
chiếu
Câu hỏi
ND2.LT.TH.1
HS mô tả được HS hiểu được
khung tiêu đề và tác dụng của
khung nội dung khung văn bản
Câu hỏi
Câu hỏi
Câu hỏi
lý thuyết
ND3.LT.NB.1
ND3.LT.TH.1

HS nêu được
cách nhập nội
dung vào khung
văn bản
Câu hỏi
ND3.LT.VDT.1



4. Phần
mền
trình
chiếu
POWER
POINT

HS biết được
công dụng chính
của PowerPoint
Câu hỏi
Câu hỏi
lý thuyết
ND4.LT.NB.1

HS so sánh sự
giống và khác
nhau giữa
PowerPoint và
Word
Câu hỏi
ND4.LT.TH.1

II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án, bài trình chiếu, sách giáo khoa, nghiên cứu sách giáo viên, chuẩn kiến
thức kĩ năng, máy tính, máy chiếu.
- Phương pháp, kỹ thuật dạy học: thuyết trình, giải quyết vấn đề, động não suy
nghĩ bắt đầu từ một câu hỏi, hoạt động nhóm, …

- Tổ chức chia nhóm để hoạt động
2. Chuẩn bị của HS
- Sách giáo khoa, vở ghi. Tìm hiểu cách thiết kế bài trình chiếu
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1. Thâm nhập tình huống thực tế
• GV đặt vấn đề: Để tổ chức các cuộc họp lớn người ta thường dùng phương
tiện gì để báo cáo?.
• GV chiếu tình huống trên để HS quan sát.
• GV cho cả lớp thảo luận các phương tiện thường dùng trong các cuộc họp lớn.
Hoạt động 2. Tìm giải pháp
• GV cho HS giơ tay phát biểu các phương tiện thường dùng trong các cuộc họp
lớn.
• GV ghi lên bảng mô tả của HS:
- In nội dung họp rồi phát cho từng người.
- Sử dụng loa để thuyết trình
Hoạt động 3. Phát hiện tình huống có vấn đề
GV trình bày cho HS thấy rằng các cách trên tốn nhiều chi phí, nội dung cuộc
họp không sinh động và hấp dẫn. Không truyền được hết nội dung đến người họp.
Vậy làm cách nào để nội dung cuộc họp thêm sinh động và hấp hẫn hơn.
Hoạt động 4. Giới thiệu bài trình chiếu
Để việc truyền thông tin đến người nghe có hiệu quả cao và thu hút sự chú ý của
người nghe chúng ta sử dụng bài trình chiếu để tạo ra nội dung cuộc họp sau đó chiếu
nội dung đo lên màn ảnh rộng để mọi người theo dõi..
Hoạt động 5. Bài trình chiếu
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu bài trình chiếu và nội dung trang chiếu
1. Bài trình chiếu và nội
Yêu cầu học sinh thảo luận trả - Dựa vào SGK thảo luận trả dung trang chiếu

lời các câu hỏi sau:
lời
- Bài trình chiếu là gì?
- Nội dung cơ bản trên các
trang chiếu gồm có những gì?


- Đại diện nhóm trả lời câu - Bài trình chiếu là tập hợp
hỏi giáo viên đưa ra
các trang chiếu được đánh
→ Nhận xét, chốt lại
- Nhóm khác nhận xét bổ số thứ tự và được lưu trên
sung
máy tính dưới dạng một
- Ghi nhận kiến thức
tệp.
- Nội dung trên các trang
chiếu có thể là: văn bản,
hình ảnh …
Hoạt động 2. Bố trí nội dung trên trang chiếu
2. Bố trí nội dung trang
- Cho HS quan sát một cuốn - Gồm có trang bìa với tên chiếu
sách và yêu cầu các em nhận sách, tác giả,…. tiếp theo
xét về cấu trúc cuốn sách.
bên trong là nội dung chính.
- Tương tự như một cuốn sách, - Trả lời theo sự nhận xét
một bài trình chiếu gồm có của mình
trang đều tiên và người ta
thường gọi là trang tiêu đề.
Theo em trang tiêu đề thường - Biết được, tiêu đề là dòng

ghi nội dung gì?
ngắn ngọn nêu lên đề tài mà
→ nhận xét, chốt lại
minh cần nói đến.
- Cho HS quan sát hình 64
SGK.
- Phụ thuộc vào dạng nội dung
(văn bản, hình ảnh,...), cách bố
trí nội dung trên các trang
chiếu có thể khác nhau. Tuy
Các phần mềm trình
nhiên, mỗi trang chiếu thường
chiếu thường có sẵn các
có nội dung văn bản làm tiêu
mẫu bố trí để áp dụng cho
đề trang và nằm ở trên cùng.
Thảo luận và trình bày ý việc trình bày nội dung
Yêu cầu HS thảo luận nhóm kiến. Các nhóm nhận xét và trên trang chiếu
phân tích để xem các mẫu sử phân tích để làm rỏ vấn đề.
dụng trong tình huống nào cho Ghi nhận kiến thức
thích hợp?
→Nhận xét chốt lại
Hoạt động 3. Tạo nội dung văn bản cho trang chiếu
3. Tạo nội dung văn bản
Trên một trang chiếu, thành - Trả lời theo ý hiểu
cho trang chiếu
phần nào là quan trong nhất?
→Nhận xét
- Biết được thông tin dạng
văn bản là thành phần quan

- Văn bản thường nằm ở đâu? trọng
- Khung văn bản có hình dạng Thảo luận, lần lượt trả lời
như thế nào?
các câu hỏi giáo viên đưa ra


- Làm sao để nhập nội dung
van bản vào khung văn bản?
→Nhận xét, ghi nhận kiến
thức

Nội dung văn bản được
nhập vào các khung văn
bản trên trang chiếu và chỉ
có thể nhập văn bản vào
các khung này
Hoạt động 4. Tìm hiểu phần mềm trình chiếu PowerPoint
4. Phần mềm trình chiếu
- Hãy nêu vài phần mềm trình Trả lời theo sự hiểu biết của PowerPoint
chiếu mà em biết?
mình
- Phần mềm trình chiếu nào
đang được sử dụng phổ biến
nhất?
→Nhận xét, Có nhiều phần
mềm trình chiếu khác nhau,
trong
đó
phần
mềm

PowerPoint của Microsoft hiện
đang được sử dụng phổ biến
nhất.
- Cho học sinh quan sát hình
67 SGK, nêu những thành
phần tương tự như trong Word,
Excel
→Nhận xét
- Phần mềm trình chiếu còn có
những thành phần nào khác và
những thành phần đó có tác
dụng gì?
→ Nhận xét, bổ sung (nếu cần)

Biết, ghi nhận kiến thức

Microsoft PowerPoint là
phần mềm trình chiếu hiện
đang được sử dụng phổ
biến nhất

- Quan sát và nêu lên những
thành phần mà em biết.
- Ngoài các bảng chọn,
thanh công cụ và nút lệnh
quen thuộc giống như
- Nhận biết được các thành trong chương trình Word
phần
và Excel, màn hình này
Quan sát trả lời

còn có thêm các đặc điểm
sau đây:
+ Trang chiếu: Nằm ở
vùng chính của cửa sổ,
Ghi nhận kiến thức
trang chiếu được hiển thị
sẵn sàng để nhập nội dung.
+ Bảng chọn Slide Show
(trình chiếu): Bao gồm các
lệnh dùng để thiết đặt trình
chiếu.
- Ngăn bên trái hiển thị
biểu tượng các trang chiếu.
Khi cần làm việc với một
trang chiếu cụ thể, ta chỉ
cần nháy chuột vào biểu
tượng của nó.
IV. Hệ thống câu hỏi/bài tậpđánh giá theo các mức đã mô tả
Câu hỏi ND1.LT.NB.1
Các thành phần cơ bản trên một bài trình chiếu
Câu hỏi ND1.LT.TH.1


Bài trình chiếu là gì
Câu hỏi ND2.LT.NB.1
Nội dung trên trang chiếu được bố trí như thế nào
Câu hỏi ND2.LT.TH.1
Tác dụng của các mẫu bố trí trang chiếu.
Câu hỏi ND3.LT.NB.1
Tác dụng của khung tiêu đề, khung nội dung.

Câu hỏi ND3.LT.TH.1
Tác dụng của khung văn bản.
Câu hỏi ND3.LT.VDT.1
Cách nhập nội dung văn bản vào khung văn bản.
Câu hỏi ND4.LT.NB.1
Tác dụng chính của phần mềm PowerPiont Câu hỏi
Câu hỏi ND4.LT.TH.1.
So sánh sự giống và khác nhau giữa PowerPoint và Word
V. Củng cố, dặn dò:
-Xem lại những phần đã học.
-Trả lời câu hỏi 1 và câu hỏi 2 trang 86.
- Xem lại nội dung thực hành và xem trước bài mới


Tuần: 17, 18
Tiết: 33, 34, 35, 36
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được mạng máy tính, mạng Internet, cách tổ chức và truy cập thông tin
trên Internet, sử dụng trình duyệt để truy cập web.
- Biết một số cách tìm kiếm thông dụng thông tin trên Internet
- Biết cách tạo và đăng nhập vào hộp thư điện tử, biết cách gửi và nhận thư
- Biết các thao tác chủ yếu để tạo một trang Web
2. Kỹ năng:
- Tìm kiếm thông tin trên mạng, sử dụng hộp thư điện tử.
- Tạo đựơc trang web đơn giản.
3. Thái độ: HS có ý thức học tập tốt
4. Năng lực hướng tới:
- Tìm kiếm được thông tin trên Internet

- Tạo, gửi và nhận thư điện tử
- Thiết kế được trang web theo chủ đề.
5. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt chomỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Loại câu (Mô tả yêu
(Mô tả yêu cầu (Mô tả yêu cầ u
(Mô tả yêu cầu
Nội
hỏi/bài
cầu cần đạt)
cần đạt)
cần đạ t)
cần đạt)
dung
tập

1.
Kiến
thức
mạng
máy
tính

Câu hỏi
lý thuyết

HS biết cách

truy cập web
ND1. LT.NB.1

HS hiểu được
cách truy cập
và lưu cả trang
web
ND1. LT.TH.1
ND1. LT.TH.2

Câu hỏi
thực
hành
Câu hỏi
lý thuyết

2. Kiến
thức về
thư
điện tử

Câu hỏi
thực
hành

HS biết cách
đăng nhập trên
hộp thư điện
tử.
ND2.TH.NB.1


HS biết cách
soạn và gửi thư
có tệp đính kèm.
ND2.TH.VDT.1
ND2.TH.VDT.2


×