Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Quy trình thẩm định tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương việt nam chi nhánh quang trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (938.61 KB, 45 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

Chuyên đề:
QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG
GVHD : TS. Trần Văn Thông
SVTH : Nguyễn Công Hảo
Lớp
: ĐT03 – K33
MSSV : 107209807
Niên khoá : 2007- 2011
TP.HCM 4/2011


2

MỤC LỤC
Nội dung
Trang
Lời mở đầu ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
1. Tín dụng ............................................................................................................ 3
1.1. Khái niệm .................................................................................................... 3
1.2. Phân loại ...................................................................................................... 4
2. Thẩm định ......................................................................................................... 8
2.1. Khái niệm .................................................................................................... 8


2.2. Vai trò .......................................................................................................... 9
2.3. Nội dung thẩm định ..................................................................................... 9
2.3.1. Đánh giá thông tin theo hồ sơ ................................................................ 9
2.3.2. Thu thập thông tin có liên quan đến hồ sơ khách hàng ......................... 9
2.3.3. Kiểm tra, xử lý thông tin ..................................................................... 10
2.3.4. Thẩm định pháp lý, quy mô tổ chức của doanh nghiệp ....................... 10
2.3.5. Thẩm định tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp ........................ 11
2.3.6. Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp ................................ 12
2.3.7. Thẩm định phương án vay vốn ............................................................ 16
2.3.8. Thẩm định tài sản thế chấp .................................................................. 16
2.3.9. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng ........................................ 17
2.3.10. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập với khoản vay ............................. 17
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ...................................................................................... 18
CHƢƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG
VIỆTNAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG
1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ........................ 19
2. Giới thiệu về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
chi nhánh Quang Trung .................................. 20
2.1. Chức năng .................................................................................................. 21
2.2. Nhiệm vụ ................................................................................................... 21
2.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................... 21
2.3.1. Ban giám đốc ....................................................................................... 21


3

2.3.2. Phòng dịch vụ ngân hàng ..................................................................... 22
2.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp ............................................ 22
2.3.3.1. Bộ phận thanh toán quốc tế ........................................................... 22

2.3.3.2. Bộ phận tín dụng doanh nghiệp ..................................................... 22
2.3.4. Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân ..................................................... 23
2.3.5. Ban hỗ trợ và phát triển kinh doanh .................................................... 24
2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh TCB QTN 2007 - 2009 ............................ 25
2.5. Mục tiêu, phương hướng phát triển ........................................................... 26
TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ...................................................................................... 26
CHƢƠNG 3: QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH VÀ CẤP TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP KỸ THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH QUANG TRUNG
1. Quy trình thẩm định và cấp tín dụng
1.1. Mục đích .................................................................................................... 27
1.2. Phạm vi áp dụng ........................................................................................ 27
1.3. Tài liệu tham chiếu .................................................................................... 27
1.3.1. Tài liệu bên ngoài ................................................................................ 27
1.3.2. Tài liệu nội bộ ...................................................................................... 27
1.4. Quy định chung ......................................................................................... 28
1.4.1. Phiếu luân chuyển và kiểm soát hồ sơ tín dụng .................................. 28
1.4.1.1 Sử dụng phiếu ................................................................................. 28
1.4.1.2. Lưu phiếu luân chuyển, kiểm soát hồ sơ tín dụng ......................... 28
1.4.2. Phiếu yêu cầu cung cấp/giao nhận hồ sơ kiêm phiếu hẹn ................... 28
1.4.2.1. Sử dụng phiếu ................................................................................ 28
1.4.2.2. Lập, ghi và kiểm soát phiếu ........................................................... 28
1.4.2.3. Lưu phiếu ....................................................................................... 29
1.4.2.4. Quy định trách nhiệm .................................................................... 29
1.5. Tiến trình thực hiện ................................................................................... 29
1.5.1. Thẩm định và xét duyệt tín dụng ......................................................... 29
1.5.1.1. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ khách hàng ....................................... 29
1.5.1.2. Thẩm định tín dụng ........................................................................ 29
1.5.1.3. Kiểm soát việc thẩm định tín dụng ................................................ 30
1.5.1.4. Tái thẩm định ................................................................................. 30



4

1.5.1.5. Phê duyệt ........................................................................................ 30
1.5.2. Thỏa thuận và ký kết hợp đồng với khách hàng .................................. 31
1.5.2.1. Lập thông báo tín dụng, thỏa thuận với khách hàng ...................... 31
1.5.2.2. Chuẩn bị và hoàn thiện hồ sơ khoản vay ....................................... 31
1.5.2.3. Hoàn thiện hồ sơ, chuyển hồ sơ, tài liệu cho khách hàng .............. 31
1.5.2.4. Mở tài khoản, cấp ID cho khách hàng ........................................... 31
1.5.2.5. Kiểm soát nội dung các hợp đồng, văn bản ................................... 31
1.5.2.6. Ký kết các hợp đồng, văn bản ........................................................ 30
1.5.3. Giải ngân, giám sát hoạt động khách hàng,
đôn đốc thu hồi nợ gốc, lãi vay ............................ 31
1.5.3.1. Hoàn thiện hồ sơ giải ngân, lập tờ trình giải ngân ......................... 31
1.5.3.2. Kiểm soát hồ sơ giải ngân .............................................................. 32
1.5.3.3. Ký duyệt tờ trình giải ngân và khế ước nhận nợ ........................... 32
1.5.3.4. Chuyển tiền giải ngân cho khách hàng .......................................... 32
1.5.3.5. Kiểm tra sử dụng vốn vay và theo dõi hoạt động
của khách hàng ......................... 32
1.5.3.6. Theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi vay ................................................ 32
1.6. Hồ số vay vốn và hồ sơ giải ngân đầy đủ đối với khách hàng vay vốn .... 32
1.6.1. Khách hàng là tổ chức ......................................................................... 32
1.6.1.1. Hồ sơ khách hàng ........................................................................... 32
1.6.1.2. Báo cáo tài chính ............................................................................ 33
1.6.1.3. Hồ sơ đề nghị cấp hạn mức tín dụng ............................................. 33
1.6.1.4. Phương án kinh doanh ................................................................... 33
1.6.1.5. Dự án đầu tư ................................................................................... 33
1.6.1.6. Hồ sơ tài sản bảo đảm/bảo lãnh ..................................................... 34
1.6.1.7. Hồ sơ giải ngân .............................................................................. 34
1.6.2. Khách hàng cá nhân ............................................................................. 34

1.6.2.1. Hồ sơ khách hàng ........................................................................... 34
1.6.2.2. Phương án vay vốn ........................................................................ 35
1.6.2.3. Hồ sơ tài sản bảo đảm/bảo lãnh ..................................................... 35
1.6.2.4. Hồ sơ giải ngân .............................................................................. 35


5

2. Phân tích thẩm định và cấp tín dụng Công ty CP Thép Thăng Long
2.1. Quan hệ với các tổ chức tín dụng .............................................................. 36
2.1.1. Đánh giá quan hệ với TCB .................................................................. 36
2.1.2. Quan hệ với các tổ chức tín dụng khác ............................................... 36
2.2. Phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh ................................................ 37
2.2.1. Quá trình hình thành và cơ cấu tổ chức ............................................... 37
2.2.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh ........................................... 40
2.2.2.1. Năng lực sản xuất kinh doanh ........................................................ 40
2.2.2.2. Thị trường đầu vào ......................................................................... 42
2.2.2.3. Thị trường đầu ra ........................................................................... 45
2.3. Phân tích tình hình tài chính ...................................................................... 47
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu sinh lời ......................................................................... 49
2.3.2. Khả năng thanh toán ............................................................................ 50
2.3.4. Hàng tồn kho ....................................................................................... 50
2.3.5. Phải thu ................................................................................................ 51
2.3.6. Phải trả ................................................................................................. 52
2.3.7. Tài sản cố định ..................................................................................... 52
2.3.8. Chu kỳ kinh doanh ............................................................................... 52
2.4. Đánh giá dự án, kế hoạch kinh doanh ....................................................... 53
2.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm .................................................................. 56
2.6. Đề xuất câp tín dụng của chi nhánh .......................................................... 57
TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ...................................................................................... 58

CHƢƠNG 4: PHẦN KẾT LUẬN
1. Một số vấn đề đặt ra và giải pháp đi kèm ....................................................... 59
2. Kết luận ........................................................................................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 61
PHỤ LỤC ........................................................................................................... 62


6

DANH MỤC VIẾT TẮT

TCB: Techcombank
AMC: Công ty quản lý tài sản
Techcombank: Vietnam Technological and Commercial Joint-stock Bank
TCB QTN: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh
Quang Trung
Globus: Phần mềm quản trị ngân hàng lõi (core banking) của nhà cung cấp các giải
pháp ngân hàng hàng đầu thế giới Temenos có trụ sở chính tại Thụy sỹ
NH TMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần
TMCP: Thương mại cổ phần
HĐQT: Hội đồng quản trị
KCN: Khu công nghiệp
CN: Chi nhánh
DN: Doanh nghiệp
Cty: Công ty
DNTN: Doanh nghiệp tư nhân
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
BGĐ: Ban giám đốc
CBTD: Cán bộ tín dụng
TSBĐ: Tài sản bảo đảm

TSTC: Tài sản thế chấp
TCTD: Tổ chức tín dụng
LC: Letter of Credit


7

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Bảng 1.1: Cách tính các chỉ số tài chính
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của TCB QTN
Bảng 3.1: Các tỷ số tài chính của Công ty cổ phần Thép Thăng Long

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ SỬ DỤNG
Biểu đồ 2.1: Thu nhập, lợi nhuận và chi phí của TCB QTN 2007 – 2009
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của TCB QTN
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức Công ty cổ phần Thép Thăng Long


8

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công tác thẩm định cho vay đóng vay trò quan trọng đối với ngân hàng. Trong
bối cảnh nền kinh tế khó khăn như hiện nay, việc cấp tín dụng đòi hỏi phải qua quy
trình thẩm định chặt chẽ hơn nhằm đạt hiệu quả. Công tác thẩm định không tốt sẽ
dẫn tới việc cấp tín dụng không hiệu quả, dẫn tới khó khăn trong thu hồi nợ. Gây
ảnh hưởng không tốt đến uy tín của ngân hàng và có thể dẫn đến nguy cơ khi huy
động vốn. Tình trạng nợ xấu đang càng phổ biến trên thế giới gây ảnh hưởng không
tốt đến hoạt động của hệ thống ngân hàng cũng như của nền kinh tế. Do đặc thù của
ngành ngân hàng là có tính liên kết, nên chỉ cần một biến cố xấu xảy ra thì gây

không ít khó khăn cho nền kinh tế.
Từ lý do nêu trên, em chọn đề tài “Quy trình thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung” để nghiên cứu
báo cáo thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hiểu được công tác thẩm định tín dụng trong thực tế diễn ra như thế nào. Và đưa
ra một số phân tích để tham khảo trong công tác thẩm định tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác thẩm định tín dụng tại Techcombank chi nhánh
Quang Trung
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu công tác thẩm định tín dụng tại Phòng dịch vụ
khách hàng doanh nghiệp, Bộ phận tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tiếp cận và thu thập thông tin của đề tài nghiên cứu theo các phương pháp sau:
Phương pháp tiếp cận thông tin: Tiếp cận định tính và định lượng, tiếp cận lịch
sử và logic, tiếp cận phân tích và tổng hợp
Phương pháp thu thập thông tin: Phương pháp thực nghiệm và phi thực nghiệm


9

5. Kết cấu của báo cáo
Gồm 4 chương có nội dung khái quát như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về thẩm định tín dụng
Chương này nêu lên cơ sở lý luận làm nền tảng cho bài báo cáo. Mang tính chất như
là thủ tục ban đầu và thuần túy thiêng về học thuật.
Chƣơng 2: Giới thiệu về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam
chi nhánh Quang Trung

Chương này giới thiệu tổng quan về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam. Và, Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh
Quang Trung
Chƣơng 3: Quy trình thẩm định và cấp tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ
phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung
Chương này là phần trọng tâm của báo cáo, công tác thẩm định và cấp tín dụng
được thể hiện theo đúng thực tế tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt
Nam chi nhánh Quang Trung.
Chƣơng 4: Phần kết luận
Chương này cô đọng lại nội dung cốt lõi nhất của báo cáo. Đồng thời đặt ra các vấn
đề và giải pháp kèm theo của cá nhân đối với công tác thẩm định tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Quang Trung.

Vấn đề hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm trong phân tích, cộng với mảng
phân tích thẩm định tƣơng đối mới mẻ đối với bản thân nên sự toàn vẹn trong
báo cáo là rất khó. Mọi phê bình là cần thiết để đóng góp vào tính hoàn chỉnh
của báo cáo.


10

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH TÍN DỤNG
Chƣơng này xem xét kỹ lƣỡng những phạm trù, quy luật liên quan đến công tác
thẩm định tín dụng.
1. Tín dụng
1.1. Khái niệm
Tín dụng là một nghiệp vụ kinh doanh mang lại phần lớn nguồn thu nhập cho
ngân hàng và nó quyết định tới sự thành công hay thất bại của ngân hàng trên thị
trường. Như vậy, dưới giác độ của ngân hàng thì tín dụng được hiểu là một giao
dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên

cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định
theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho
bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Trong quan hệ giao dịch giữa người cho vay và người đi vay thể hiện các nội
dung sau:
Người cho vay hay còn gọi là trái chủ chuyển giao cho người đi vay hay còn gọi
là người thụ trái một lượng giá trị nhất định. Giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ
hoặc dưới hình thái hiện vật như hàng hoá, máy móc, thiết bị bất động sản.
Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau khi hết
thời hạn sử dụng theo thỏa thuận, người đi vay phải hoàn trả cho người cho vay.
Xuất phát từ gốc từ latinh, tín dụng là cred - sự tín nhiệm. Điều đó có nghĩa là trong
quan hệ tín dụng người cho vay tin tưởng người đi vay sẽ hoàn trả vào một ngày
nào đó trong tương lai mà hai bên đã thỏa thuận.
Giá trị được hoàn trả thông thường lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác
người cho vay phải trả thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc đã mượn của người cho
vay trước đó.
Trong quan hệ tín dụng ngân hàng người đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả tiền
vay vô điều kiện khi đến hạn trả nợ. Tuy nhiên, về mặt pháp lý thì cơ sở của việc
hoàn trả vô điều kiện này chính là các hợp đồng tín dụng, các khế ước nhận nợ, các
giấy tờ có giá khác.


11

Trên thực tế, tín dụng có nghĩa rộng hơn cho vay. Nhưng trong lĩnh vực ngân
hàng, tín dụng nhiều khi được hiểu là cho vay bởi vì cho vay là một nội dung lớn
của những quan hệ tín dụng mà trong đó ngân hàng tham gia. Chính việc sử dụng số
tiền huy động được từ các thành phần kinh tế có hiệu quả hay không, tức là việc cho
vay hiệu quả sẽ quyết định uy tín của ngân hàng để từ đó các chủ thể có vốn nhàn
rỗi quyết định gửi tiền vào ngân hàng. Vì vậy, tín dụng ngắn hạn được hiểu là cho

vay ngắn hạn, tín dụng theo hạn mức được hiểu là cho vay theo hạn mức.
1.2. Phân loại
Căn cứ vào mục đích:
Dựa vào căn cứ này cho vay thường được chia ra làm các loại sau:
Cho vay bất động sản: Liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà
ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ.
Cho vay công nghiệp và thương mại: Thuộc loại cho vay ngắn hạn để bổ sung
vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch
vụ.
Cho vay nông nghiệp: Cho vay để trang trải các chi phí sản xuất như phân bón,
thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, lao động, nhiên liệu.
Cho vay cá nhân: Cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm các
vật dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng còn thực hiện các khoản cho vay để trang trải
các chi phí thông thường của đời sống thông qua phát hành thẻ tín dụng.
Ngoài ra còn có cho thuê tài chính và các loại khác.
Căn cứ vào thời hạn cho vay:
Theo căn cứ này cho vay được chia ra làm 3 loại sau:
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn dưới 12 tháng và được sử dụng
để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân. Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ
trọng cao nhất.
Cho vay trung hạn: Theo quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
cho vay trung hạn có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm, còn đối các nước trên thế giới
loại cho vay này có thời hạn đến 7 năm.


12

Tín dụng trung hạn chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải
tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các

dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Trong nông nghiệp, chủ
yếu cho vay trung hạn để đầu tư vào các đối tượng sau: Máy cày, máy bơm nước,
xây dựng các vườn Cây công nghiệp như cà phê, điều.
Cho vay dài hạn: Cho vay dài hạn là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm (Việt
nam), trên 7 năm (đối với các nước trên thế giới).
Tín dụng dài hạn là loại tín dụng được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn
như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các
xí nghiệp mới.
Nghiệp vụ truyền thống của các ngân hàng thương mại là cho vay ngắn hạn,
nhưng từ những năm 70 trở lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyển sang kinh
doanh tổng hợp và một trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao tỉ trọng cho
vay trung và dài hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng.
Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng:
Theo căn cứ này, cho vay được chia làm hai loại:
Cho vay không đảm bảo: Cho vay không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo
lãnh của người thứ ba. Việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng.
Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính
lành mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín
của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung.
Cho vay có đảm bảo: Cho vay được ngân hàng cung ứng khi khách hàng phải có
tài sản thế chấp hoặc cầm cố hoặc phải có sự bảo lãnh từ một bên thứ ba.
Đối với các khách hàng không có uy tín cao, khi vay vốn đòi hỏi phải có bảo
đảm. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ 2, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất thiếu chắc chắn.
Căn cứ vào hình thái giá trị của tín dụng:
Theo căn cứ này cho vay được chia làm hai loại:
Cho vay bằng tiền: Là loại cho vay mà hình thái giá trị của tín dụng được cung
cấp bằng tiền. Đây là loại cho vay chủ yếu của các ngân hàng và việc thực hiện



13

bằng các kỹ thuật khác nhau như: Tín dụng ứng trước, thấu chi, tín dụng thời vụ, tín
dụng trả góp.
Cho vay bằng tài sản: Hình thức cho vay bằng tài sản rất phổ biến và đa dạng,
riêng đối với ngân hàng cho vay bằng tài sản được áp dụng phổ biến đó là tài trợ
thuê mua (cho thuê tài chính). Theo phương thức cho vay này ngân hàng hoặc các
công ty thuê mua (công ty con của ngân hàng) cung cấp trực tiếp tài sản cho người
đi vay được gọi là người đi thuê, và theo định kỳ người đi thuê hoàn trả nợ vay bao
gồm cả vốn gốc và lãi.
Căn cứ vào phƣơng pháp hoàn trả:
Cho vay của ngân hàng được chia làm hai loại:
Cho vay trả góp: Là loại cho vay mà khách hàng phải hoàn trả vốn gốc và lãi theo
định kỳ. Loại cho vay này chủ yếu được áp dụng trong vay bất động sản, nhà ở, cho
vay tiêu dùng, cho vay đối với những người kinh doanh nhỏ, cho vay trang bị kỹ
thuật trong nông nghiệp. Thông thường có 4 phương pháp trả góp sau đây:
(1) Phương pháp cộng thêm
(2) Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi theo số dư vào cuối mỗi định kỳ
(3) Phương pháp trả vốn gốc bằng nhau và trả lãi tính trên mức hoàn trả của vốn
gốc
(4) Phương pháp trả vốn gốc và lãi bằng nhau trong tất cả các định kỳ (phương
pháp hiện giá)
Cho vay phi trả góp: Là loại cho vay được thanh toán một lần theo kỳ hạn đã thỏa
thuận.
Cho vay hoàn trả theo yêu cầu (áp dụng kỹ thuật giải ngân sử dụng tài khoản
vãng lai).
Căn cứ vào xuất xứ tín dụng:
Dựa vào căn cứ này cho vay chia làm hai loại:
Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.



14

Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán.
Các ngân hàng thương mại cho vay gián tiếp theo các loại sau:
(1) Chiết khấu thương phiếu: Người hưởng thụ hối phiếu hoặc lệnh phiếu còn
trong hạn thanh toán có thể nhượng lại cho ngân hàng. Trong trường hợp này ngân
hàng cấp cho khách hàng một khoản tiền bằng mệnh giá trừ đi lãi chiết khấu và hoa
hồng phí.
Khi các chứng từ này đến hạn thanh toán người thụ lệnh hối phiếu hoặc người
phát hành lệnh phiếu có trách nhiệm thanh toán cho ngân hàng. Cần lưu ý, trong
nghiệp vụ chiết khấu thương mại người được cấp tín dụng và người chịu trách
nhiệm thanh toán chính cho ngân hàng là hai người khác nhau.
(2) Mua các phiếu bán hàng tiêu dùng và máy móc nông nghiệp trả góp: Do sự
tác động của phương thức tiêu thụ hàng hoá gắn phương pháp tiếp thị mới đã thúc
đẩy các ngân hàng thương mại đưa vào áp dụng loại cho vay gián tiếp. Trong điều
kiện hiện nay các doanh nghiệp thương mại đang tìm mọi biện pháp để cạnh tranh
trong việc tiêu thụ hàng hoá, trong đó bán chịu hàng hoá được coi là biện pháp để
mở rộng tiêu thụ hàng hoá có hiệu quả nhất. Tuy nhiên, nguồn vốn của các doanh
nghiệp có hạn. Vì vậy, cần phải có nguồn tài trợ của ngân hàng thông qua nhượng
lại các phiếu bán hàng trả góp.
Tín dụng bằng chữ ký:
Tín dụng chấp nhận: Tín dụng chấp nhận là việc khách hàng phát hành một hối
phiếu mà trong đó ngân hàng đóng vai trò là người thụ lệnh. Khách hàng dùng hối
phiếu này để chiết khấu ở một ngân hàng khác để nhận tiền. Trước khi hối phiếu
đến hạn thanh toán khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng thụ lệnh để ngân
hàng này chi trả cho ngân hàng chiết khấu.
Trong quan hệ này ngân hàng không phải là người thiếu nợ mà ngân hàng cho

mượn uy tín của mình để khách hàng được vay vốn.
Tín dụng chứng từ: Ngân hàng mở tín dụng chứng từ cho khách hàng là nhà nhập
khẩu và người hưởng thụ là nhà xuất khẩu ở nước ngoài. Điều này có nghĩa là ngân


15

hàng đã cam kết trả tiền khi nhà xuất khẩu đã gửi hàng và xuất trình các chứng từ
theo đúng các điều kiện của tín dụng thư.
Bảo lãnh của ngân hàng: Trong hình thức tín dụng bằng chữ ký, bảo lãnh là loại
tín dụng được áp dụng phổ biến. Để đảm bảo thực hiện một nghĩa vụ của khách
hàng, ngân hàng đứng ra bảo lãnh cho khách hàng bằng việc phát hành các chứng
thư bảo lãnh.
Chứng thư bảo lãnh là giấy cam kết của ngân hàng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho
người được bảo lãnh nếu người này không thực hiện nghĩa vụ.
Bảo lãnh ngân hàng có các loại thông dụng sau đây:
(1) Bảo lãnh thuế quan: Ngân hàng phát hành chứng thư bảo lãnh cho nhà nhập
khẩu để người này được lấy hàng ra khỏi cảng mà chưa phải đóng thuế cho nhà
nước. Người hưởng thụ của cam kết bảo lãnh này là tổ chức thuế quan của nhà
nước.
(2) Bảo lãnh khoản tiền giữ lại: Đối với các công trình xây dựng, bên chủ đầu tư
không thanh toán toàn bộ số tiền theo hợp đồng mà thường giữ lại một phần khoảng
10%. Khoản tiền 10% này có thể giữ lại cho đến khi hoàn thành công trình và được
chủ đầu tư (bên A) nghiệm thu hoặc cũng có thể giữ lại trong một khoảng thời gian
sau khi đã hoàn thành công trình. Nếu chủ thầu xây dựng muốn nhận toàn bộ số tiền
theo hợp đồng thì phải được ngân hàng đứng ra bảo lãnh.
(3) Bảo đảm hoàn thanh toán các khoản tạm ứng
(4) Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
(5) Bảo lãnh tài chính
(6) Bảo lãnh dự thầu

(7) Bảo lãnh trả chậm
2. Thẩm định
2.1. Khái niệm
Công tác thẩm định cho vay bắt đầu từ khi DN có phát sinh nhu cầu cần vay vốn
ngân hàng và tiến hành nộp hồ sơ xin vay tại ngân hàng. Hồ sơ xin vay vốn của
khách hàng là những tài liệu do khách hàng cung cấp, làm cơ sở cho ngân hàng xem
xét thẩm định cho vay.


16

Như vậy, công tác thẩm định cho vay của ngân hàng thực chất là thẩm định bộ hồ
sơ xin vay vốn do khách hàng cung cấp. Trên cơ sở các quy định, quy trình cho vay
đã ban hành, ngân hàng sẽ tổ chức xem xét một cách khách quan, toàn diện các vấn
đề có liên quan đến DN và nhu cầu xin vay của DN. Từ đó, ngân hàng có thể đưa ra
quyết định cho vay hay không, cho vay với các điều kiện như thế nào để đảm bảo
vừa sinh lợi và phát huy hiệu quả hoạt động kinh doanh cho DN, vừa an toàn, hiệu
quả cho ngân hàng với mức độ rủi ro thấp nhất.
2.2. Vai trò
Tín dụng là hoạt động kinh doanh chủ yếu mang lại lợi nhuận cho ngân hàng khi
chiếm ít nhất 70% tổng lợi nhuận của ngân hàng, đặc biệt là tại các ngân hàng
thương mại Việt Nam.
Hoạt động tín dụng có thể mang lại lợi nhuận rất cao nhưng cũng đồng thời là
nguyên nhân chính dẫn đến sự sụp đổ, phá sản của một ngân hàng do đây là hoạt
động kinh doanh chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro. Vì vậy, việc thẩm định cho vay
nhằm giúp ngân hàng đưa ra các quyết định cho vay đúng đắn, đúng đối tượng, vừa
hiệu quả, vừa an toàn, tránh rủi ro, thiệt hại cho ngân hàng khi đầu tư vốn vào
những khách hàng thiếu năng lực tài chính, phương án không khả thi.
Ngoài ra, do nguồn vốn dùng để cho vay của mỗi ngân hàng là hữu hạn, trong khi
nhu cầu vay vốn của nền kinh tế là vô hạn với những nhu cầu sử dụng vốn vay và

hiệu quả kinh doanh khác nhau. Do đó, thẩm định cho vay còn nhằm mục đích là
tập trung vốn đầu tư vào những nơi an toàn, hợp pháp và hiệu quả nhất, phù hợp với
định hướng phát triển mà ngân hàng thương mại đó đã đặt ra.
2.3. Nội dung thẩm định
2.3.1. Đánh giá thông tin theo hồ sơ
Khi khách hàng gửi hồ sơ vay vốn cho ngân hàng, CBTD sẽ tiến hành đánh giá
mức độ đầy đủ, thiếu xót cũng như những yếu tố cơ bản có liên quan đến hồ sơ như
hồ sơ pháp nhân, phương án vay vốn, tài sản bảo đảm để yêu cầu khách hàng bổ
sung.
2.3.2. Thu thập thông tin có liên quan đến hồ sơ khách hàng
Dựa trên hồ sơ vay vốn hoàn chỉnh mà khách hàng đã gửi, CBTD tiến hành thu
thập, tổng hợp các thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình thẩm định khách hàng.


17

Trong trường hợp hồ sơ vay vốn khách hàng chưa thể cung cấp đầy đủ các thông
tin cần thiết, CBTD có thể sử dụng các kênh thông tin sau để khai thác:
Thông tin từ các nhà cung cấp hàng hóa, thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào,dịch vụ,
các nhà tiêu thụ sản phẩm của dự án, qua đó có thể đánh giá tình hình thị trường đầu
vào, đầu ra.
Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng như báo, mạng, đài.., từ các cơ
quan quản lý nhà nước, quản lý doanh nghiệp.
Thông tin được tìm hiểu qua các báo cáo, nghiên cứu, hội thảo, chuyên đề.
Thông tin từ các phương án, dự án tương tự.
2.3.3. Kiểm tra, xử lý thông tin
Sau khi đã thu thập đầy đủ các thông tin, để việc thẩm định chính xác, hiệu quả,
đòi hỏi CBTD phải trải qua quá trình sàng lọc thông tin để đảm bảo các thông tin có
được là đáng tin cậy.
Việc kiểm tra thông tin được dựa vào các nguồn sau:

Hồ sơ vay vốn trước đây (nếu có) và hiện tại của khách hàng tại ngân hàng.
Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng nhà nước (CIC).
Thăm dò, đối chiếu với các bạn hàng, đối tác làm ăn như các nhà cung cấp
nguyên vật liệu, thiết bị, dịch vụ cũng như các khách hàng tiêu thụ sản phẩm đầu
ra của doanh nghiệp.
Các cơ quan quản lý trực tiếp khách hàng xin vay như Sở kế hoạch và đầu tư
2.3.4. Thẩm định pháp lý, quy mô tổ chức của doanh nghiệp
Là việc thẩm định mức độ hợp lệ, hợp pháp về pháp lý cũng như quy mô tổ chức
của DN, qua các nội dung :
Khách hàng vay vốn có trụ sở tại địa bàn nơi ngân hàng đóng trụ sở hay không vì
một số ngân hàng nếu cho vay ngoài địa bàn phải xin phép hội sở như Vietinbank.
Khách hàng vay vốn có năng lực pháp luật dân sự hay không để tránh trường hợp
khách hàng không còn hoạt động, bị phá sản.


18

Tư cách pháp lý của người đại diện khách hàng vay vốn trong giao dịch với ngân
hàng: có đầy đủ, hợp pháp không.
Điều lệ, quy chế tổ chức, quy chế quản lý tài chính của khách hàng vay vốn có thể
hiện rõ về phương thức tổ chức, quản trị , điều hành, quản lý tài chính.
Giấy phép đầu tư, chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép hành nghề có còn
hiệu lực trong thời hạn cho vay.
Nếu khách hàng vay vốn là công ty con và là đơn vị hạch toán phụ thuộc, phải
xem xét có giấy ủy quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp hay không, còn hiệu lực
hay đã hết, nội dung uỷ quyền như thế nào.
Đánh giá mô hình tổ chức, lực lượng lao động của doanh nghiệp: Là việc xem
xét quy mô hoạt động của doanh nghiệp ra sao, số lượng, trình độ, và tay nghề của
đội ngũ lao động ở mức độ nào cũng như các chính sách đối xử với lực lượng lao
động có phù hợp hay không.

Trình độ học vấn của ban lãnh đạo, trình độ kỹ thuật công nghệ: Là việc xem xét
trình độ học vấn, kinh nghiệm của các nhân sự chủ chốt trong doanh nghiệp cũng
như mức độ đầu tư vào công tác nghiên cứu và phát triển về doanh số và thiết bị,
phát triển các sản phẩm mới, kiểu dáng, mẫu mã, hợp tác công nghệ, trình độ công
nghệ của đối thủ cạnh tranh.
2.3.5. Thẩm định tình hình hoạt động, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Đánh giá mức độ hoạt động, sản xuất kinh doanh của DN trong quá khứ, hiện nay
và dự đoán tiềm năng phát triển trong tương lai. Trường hợp qua thẩm định nhận
thấy khách hàng đang hoạt động xấu, thiếu ổn định hoặc có xu hướng gặp khó khăn
trong tương lai, cần có quyết định đúng đắn để hạn chế rủi ro. Việc thẩm định dựa
vào các nội dung:
Sản phẩm thiết yếu của doanh nghiệp và thị phần của sản phẩm trên thị trường.
Thị phần của sản phẩm còn triển vọng sẽ ảnh hưởng đến khả năng phát triển của
DN.
Mạng lưới phân phối sản phẩm: Mạng lưới càng rộng, khả năng tiêu thụ sản phẩm
càng lớn.


19

Khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Phụ thuộc vào chất lượng và các đối thủ cạnh
tranh chủ yếu trên thị trường. Chất lượng càng tốt, đối thủ cạnh tranh ít, sẽ tạo nhiều
ưu thế về cạnh tranh cho DN.
Chính sách bán hàng có linh hoạt và cạnh tranh hay không.
Ưu thế của DN khi đàm phán với các đối tác lớn : DN có phụ thuộc nhiều vào các
đối tác chiến lược trong việc cung cấp đầu vào và đầu ra của sản phẩm hay không.
Mức độ tác động của các chính sách vĩ mô đến hoạt động của đơn vị: Cần xem
xét mức độ tác động là nhiều hay ít, theo chiều hướng có lợi hay bất lợi cho DN.
Các thông tin phục vụ cho việc thẩm định các nội dung trên được lấy từ các
nguồn nội bộ khách hàng xin vay, từ internet, từ báo chí, các chủ trương phát triển

của nhà nước hay cơ quan chủ quản, từ các báo cáo ngành.
2.3.6. Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp
Nhóm tỷ số thanh toán: Thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Nếu tỷ số
này tốt (tùy ngành nghề kinh doanh,…) thể hiện tình hình tài chính lành mạnh của
doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn về tài chính. Khi đó
cần kết hợp phân tích lưu chuyển tiền tệ để đưa ra nhận định và quyết định hợp lý.
Nhóm tỷ số cơ cấu tài chính: Thể hiện khả năng tài chính của doanh nghiệp cũng
như đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp gia tăng tỷ lệ nợ trong
cơ cấu vốn thì có thể khuếch đại suất sinh lợi vốn chủ sở hữu, tuy nhiên điều này
cũng làm gia tăng rủi ro về an toàn tài chính của doanh nghiệp. Trong từng điều
kiện khác nhau của nền kinh tế, và tùy thuộc vào nội tại cũng như đặc thù của ngành
nghề kinh doanh mà doanh nghiệp quyết định cơ cấu vốn cho phù hợp.
Nhóm tỷ số doanh lợi: Thể hiện hiệu quả kinh doanh của đơn vị, không được thấp
hơn lãi suất cho vay của ngân hàng. Nếu doanh nghiệp đang trong giai đoạn đầu tư
lớn thì các tỷ số này ở mức thấp vẫn chấp nhận được.
ROE (Return On Equity) đại diện cho nhóm tỷ số này và được coi như một trong
những hệ số quan trọng nhất trong tài chính doanh nghiệp. Thể hiện thu nhập tuyệt
đối được phân bổ cho các cổ đông.


20

Nhóm tỷ số hoạt động: Đo lường tình hình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp. Có giá trị khác nhau đối với các ngành kinh doanh. Lĩnh vực thương mại
cao hơn ngành sản xuất và xây dựng.
Nhóm tỷ số rủi ro tài chính: Quản lý và lượng hóa mức độ an toàn tài chính của
doanh nghiệp.


21


Bảng 1.1: Cách tính các tỷ số tài chính


22

Nguồn: Ths. Huỳnh Đức Trường, Trưởng phòng tài chính kế toán, Công ty Thương mại Kỹ thuật và Đầu tư PETEC


23

2.3.7. Thẩm định phƣơng án vay vốn
Thẩm định phương án, dự án vay vốn của DN để xem xét tính khả thi và hiệu quả
của dự án, khả năng trả nợ cũng như những rủi ro có thể xảy ra. Trên cơ sở đó, ngân
hàng có thể quyết định nên cho vay hay không và nếu cho vay thì số tiền cho vay,
thời gian cho vay, tiến độ giải ngân, mức thu nợ thế nào là hợp lý, nhằm đảm bảo
khách hàng hoạt động có hiệu quả, hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Để thẩm định
phương án vay, ngân hàng cần tìm hiểu các thông tin như: giá cả, tình hình cung cầu
trên thị trường đối với các yếu tố đầu vào, đầu ra sản phẩm của phương án, cũng
như các kinh nghiệm, năng lực triển khai dự án, khả năng quản lý và thực hiện của
chủ dự án.
2.3.8. Thẩm định tài sản thế chấp
Tài sản thế chấp là phương tiện cuối cùng đảm bảo cho quyền lợi của ngân hàng
nếu rủi ro xảy ra, vì vậy, thẩm định tài sản thế chấp có vai trò quan trọng.
Nội dung thẩm định bao gồm:
Thẩm định tính pháp lý giấy tờ TSBĐ: Đánh giá mức độ đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ
của các loại giấy tờ TSBĐ.
Tình trạng sở hữu, tranh chấp, quy hoạch: Nhằm đảm bảo khách hàng đúng là
chủ sở hữu hợp pháp của tài sản và tài sản thế chấp hiện không bị tranh chấp, quy
hoạch giải tỏa.

Tài sản có được phép giao dịch: Với các tài sản chuyên dụng, cần thẩm định xem
tài sản đó có bị hạn chế hay cấm giao dịch không, hoặc trong trường hợp giao dịch,
phải kèm theo các điều kiện gì.
Tài sản phải mua bảo hiểm: Cần xác định rõ TSBĐ có thuộc loại phải mua bảo
hiểm hay không, phải mua bảo hiểm loại gì (toàn phần hay một phần).
Tính thanh khoản của TSTC: Là việc đánh giá tài sản có dễ thanh lý khi cần, với
mức giá mà ngân hàng chấp nhận hay không.
Giá trị tài sản: Dựa trên các quy định về nhận TSTC của ngân hàng và
việc thẩm định thực tế tài sản, cán bộ thẩm định xác định giá trị tài sản, làm cơ sở
để xét duyệt cho vay.


24

Việc thẩm định TSBĐ được tiến hành trên cơ sở các thông tin sau:
Các giấy tờ, tài liệu do đơn vị cung cấp.
Khảo sát thực tế.
Các cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy tờ liên quan tới TSBĐ.
Các nguồn khác: Công an , toà án, uỷ ban, hàng xóm, báo chí
2.3.9. Chấm điểm, xếp hạng tín dụng khách hàng
2.3.9.1. Khái niệm
Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là quy trình đánh giá khả
năng thực hiện các nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với ngân hàng như trả lãi
và vốn vay khi đến hạn, nhằm xác định rủi ro trong hoạt động cấp tín dụng của ngân
hàng. Mức độ rủi ro tín dụng thay đổi theo từng khách hàng, được xác định thông
qua quá trình đánh giá bằng thang điểm, dựa vào các thông tin tài chính và phi tài
chính có sẵn của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách
hàng.
2.3.9.2. Mục đích
Ra quyết định cấp tín dụng: Là cơ sở để xác định hạn mức tín dụng của một

khách hàng, số tiền cho vay, thời hạn, mức lãi suất, biện pháp bảo đảm cho khoản
vay.
Giám sát và đánh giá khách hàng: Áp dụng đối với các khách hàng đang còn dư
nợ tại ngân hàng, giúp ngân hàng phát hiện sớm các dấu hiệu xấu về chất lượng
khoản vay để có những biện pháp đối phó kịp thời.
Giúp ngân hàng xây dựng chiến lược thu hút khách hàng ít rủi ro hơn.
Ước lượng mức độ rủi ro, làm cơ sở trích lập dự phòng rủi ro.
2.3.10. Thẩm định rủi ro tín dụng độc lập với khoản vay
Là việc tái thẩm định khoản vay một cách độc lập, được thực hiện bởi một bộ
phận chuyên trách không thuộc các thành viên đã tham gia thẩm định tín dụng lần
đầu. Bộ phận này có trách nhiệm tiến hành rà soát, thẩm định lại toàn bộ các công
việc mà bộ phận tín dụng trước đó đã thực hiện gồm: Thẩm định khách hàng, thẩm
định phương án vay vốn, thẩm định tài sản bảo đảm, rà soát việc chấm điểm tín


25

dụng và xếp hạng khách hàng. Sau đó, đề xuất ý kiến độc lập về khoản vay trên để
lãnh đạo cho vay xem xét quyết định.
Do công tác thẩm định rủi ro tín dụng độc lập làm kéo dài thêm thời gian xem xét
món vay nên tùy theo đặc điểm, quy định của mỗi ngân hàng, mà món vay đó phải
thông qua thẩm định rủi ro tín dụng độc lập hay không, nhưng thông thường, được
áp dụng đối với các trường hợp sau:
Khách hàng lần đầu tiên quan hệ vay vốn.
Độ lớn và tính phức tạp của khoản vay.
Các trường hợp phải trình qua Hội đồng tín dụng của Chi nhánh.
Người có thẩm quyền quyết định cho vay yêu cầu.

TÓM TẮT CHƢƠNG 1
Chƣơng một đƣa ra các khái niệm, luận cứ mang tính chất học thuật. Chƣơng

này làm nền tảng cho các chƣơng sau nhằm dễ dàng trong việc tiếp cận các
thông tin chính yếu trong bài báo cáo. Các từ ngữ, cụm từ, các khái niệm liên
quan đều đƣợc ghi ra trong chƣơng này. Làm cơ sở lý luận xuyên suốt cho bài
báo cáo.
Việc tiếp cận chƣơng hai sẽ giúp có cái nhìn rõ ràng hơn về Ngân hàng thƣơng
mại cổ phần Kỹ thƣơng Việt Nam và Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Kỹ thƣơng
Việt Nam chi nhánh Quang Trung, nơi đã giúp em viết ra đƣợc báo cáo này.


×