Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án tuần 3 lớp 2 GV Chi Năm học 20162017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.52 KB, 14 trang )

TUẦN 3:
Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt:
LUYỆN THÊM
Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ ( 2 tiết)
I.Mục tiêu: Củng cố kiến thức cho học sinh:
- Đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng rõ ràng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là sẵn sàng giúp người, cứu người.
(trả lời các câu hỏi SGK)
*KNS: + Xác định giá trị: có khả năng hiểu rõ những giá trị của bản thân, biết tôn
trongjb và thừa nhận người khác có những giá trị khác.
+ Lắng nghe tích cực.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II. Chuẩn bị :
- Sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1:
A.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-lắng nghe, theo dõi bài.
2.1.Giáo viên đọc mẫu, hướng dẫn cách
đọc
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
- Nối tiếp đọc câu.
nghĩa từ khó.
- Đọc từ khó cá nhân, Đồng thanh.


a)Đọc câu:
-Hướng dẫn học sinh phát âm: ngăn cản, -4 em đọc 4 đoạn.
hích vai, ngã ngửa, ...
b) Đọc đoạn :
- Đọc trên bảng phụ.
- Hướng dẫn đọc câu dài, khó ( ngắt, nghỉ) - 1 em đọc chú giải
Giải thích từ: rình, gạc, ngăn cản
c)Đọc đoạn trong nhóm:
- Nhóm 4 em đọc đoạn
Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Đại diện thi đọc
d) Thi đọc
- Nhận xét, tuyên dương
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
H: - Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu?
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời.
- Cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Đi chơi xa cùng bạn.
- Nai Nhỏ kể cho cha nghe những hành
+ Cha không ngăn cản con, nhưng con
động nào của bạn?
hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- Em thích nhất điểm nào?
Đọc thầm đoạn 2, 3 và trả lời câu hỏi


Giáo viên: dám liều mình với nngười khác
là đặc điểm của một người dũng cảm tốt
bụng.

- Theo em người bạn tốt là người như thế
nào?
4. Luyện đọc lại:
- Giáo viên đọc lần 2
- Tổ chức cho học sinh thi đọc theo lối
phân vai.
5.Củng cố - dặn dò:
- Vì sao cha Nai Nhỏ cho phép con mình đi
chơi xa?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò: Về đọc lại bài và tập kể chuyện

- Giải thích
- Phát biểu
- Đọc phân vai
- Bình chọn nhóm đọc hay
- Con mình có người bạn dũng cảm tốt
bụng...

Toán:

LUYỆN THÊM
KIỂM TRA
I.Mục tiêu : Học sinh làm được bài tự kiểm tra.
- Điền số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán bằng một phép tính (chủ yếu dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã
biết).
- Vẽ và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
- Học sinh hứng thú làm bài.

II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập toán.
III.Các hoạt động dạy học:
- Đề bài kiểm tra: (Tự kiểm tra) ở vở bài tập toán 2/ tập 1/ trang 13.
- Giáo viên cho học sinh làm bài kiểm tra.
- Giáo viên quan sát, theo dõi.
- Thu bài, chấm.
- Dặn dò.
Toán:

LUYỆN THÊM
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học:
- Điền số có hai chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
- Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ) trong phạm vi 100.
- Giải toán bằng một phép tính (chủ yếu dạng thêm hoặc bớt một số đơn vị từ số đã
biết).
- Vẽ và viết số đo độ dài đoạn thẳng.


- Học sinh hứng thú làm bài.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ:
- Ổn định nề nếp lớp học.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Thực hành:
- Nhận xét bài kiểm tra của học sinh.
- Chữa bài tập kiểm tra.

Bài 1: Số ?
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập, sủa sai
cho học sinh.
Lần lược điền số:
60,61,62,63, 64,65,66,67,68,69,70, 71,
72,73,74.
91,92,93,94,95,96,97,98,99,100.
Bài 2:Số ?
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập, sủa sai
cho học sinh.
a/ Số liền sau của 99 là 100
b/ Số liền trước của 11 là 10
Bài 3: Tính
- Gọi một số học sinh làm sai lên bảng
làm, giáo viên hướng dẫn cho các em thực
hiện được.

Hoạt động của HS

-

- Học sinh theo dõi, lắng nghe.

- Học sinh len bản tính.
31
68
40
+
+
27

33
25
58

Bài 4:
- Giáo viên gọi 1 em làm chưa đúng lên
bảng giải, giáo viên gợi ý, hướng dẫn để
học sinh làm

….

….

79
-

6
+

77
…..

32
…..

- 1 em lên bảng giải, cả lớp theo dõi
Bài giải:
Chị hái được số quả cam là:
48 – 22 = 26 (quả cam)
Đáp số: 26 quả cam

- Nêu cách vẽ, 1 học sinh lên bảng vẽ.
- Nhận xét.

Bài 5:
Cho học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng AB
có độ dài 1dm.
Bài 6:
Trong các số em đã học, Số bé nhất là: 0


3/ Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Dặn dò.
Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2016
Tiếng Việt:
LUYỆN THÊM
Chính tả: Tập chép.
BẠN CỦA NAI NHỎ
I.Mục tiêu: Rèn cho học sinh:
-Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài ‘ Bạn của Nai Nhỏ (SGK)
- Làm đúng bài tập ở vở bài tập Tiếng Việt.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II.Chuẩn bị:
- Vở bài tập Tiếng Việt, vở luyện thêm chính tả.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn chép:
-Đọc đoạn chính tả
-2 em đọc lại bài chính tả
H:Kể cả đầu bài, bài chính tả này có
mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Tên nhân vật được viết như thế
nào?
- Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho
con
-Viết bảng con
đi chơi xa?
-Hướng dẫn viết từ khó:
-Nhìn bảng chép vào vở
3. Chép vào vở:
- Soát lại bài
- Theo giỏi ,uốn nắn
- Chấm lỗi(dùng bút chì gạch chân chữ viết
sai)
- Chấm ,chữa bài
Chấm một số em - nhận xét
- 1em làm bảng
4.Hướng dẫn làm bài tập
- Nhận xét
= Điền vào chỗ trống ng/ngh ?
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở, gọi - Đọc yêu cầu bài
1 học sinh lên bảng làm.
- Tự làm bài sau đó chữa bài..
- Nhận xét, chốt lại.

- Rút ra quy tác chính tả viết ng/ngh.


= Bài( 3/b)
- Tiến hành như bài 1.
-5.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Viết lại các từ viết sai
Tiếng Việt:

LUYỆN THÊM
BẠN CỦA NAI NHỎ

Kể chuyện:
I.Mục tiêu: Luyện kể chuyện:
- Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn
mình bài tập 1, lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn bài tập 2.
- Biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ bài tập 1
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II.Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Gọi học sinh kể chuyện Phần thưởng.
- 3em kể
- Nhận xét.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Hướng dẫn kể lời của Nai Nhỏ về bạn
Quan sát tranh đọc thầm yêu cầu.

- Học sinh khá nhắc lời kể lần thứ nhất
của
Nai Nhỏ.
- Tâp kể theo nhóm.
- Lần lượt từng em kể một tranh.
3. Nhắc lời kể của cha Nai Nhỏ.
- Các nhóm thi kể
H: Nghe Nai Nhỏ kể bạn hích đổ hòn đá,
cha Nai Nhỏ nói thế nào?
- Nhìn tranh nhớ và nhắc lại.
- Khi nghe kể bạn đã húc ngã Sói để cứu
Dê, cha Nai Nhỏ nói gì?
+ Cha không lo lắng nữa ,cha cho phép
con đi chơi’
+ ... con có một người bạn như thế thì
4.Kể phân vai:
cha không phải lo lắng một chút nào
- Hướng dẫn học sinh phân vai, kể lại câu
nữa.
chuyện.
5. Củng cố- dặn dò:
- Phát biểu
Qua câu chuyện này em thích nhận vật nào
nhất?
- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


Toán:


LUYỆN THÊM
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I.Mục tiêu: Luyện thêm cho học sinh:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.
- Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số.
-Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II.Chuẩn bị:
- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài :
2. Thực hành:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Viết lên bảng phép tính 6 + ... = 10 và hỏi: - 6 + 4 = 10.
6 cộng mấy bằng 10 ?
- Số 4
Điền số mấy vào chỗ chấm ?
- Yêu cầu học sinh làm và nêu kết quả.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Tự làm bài, kiểm tra bài lẫn nhau.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào vở.
- Tự làm bài vào vở.
Bài 3: Tính nhẩm.

- 1 em lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau tính nhẩm, - Học sinh nối tiếp nhau tính nhẩm, nêu
nêu kết quả.
kết quả.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh nhìn tranh đọc giờ trên
đồng hồ.
- Nhìn tranh vẽ nêu đồng hồ chỉ mấy
- Nhận xét.
giờ
Bài 5: Cho học sinh làm miệng.
5. Củng cố- dặn dò:
Toán:
LUYỆN THÊM
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học:
- Biết cộng hai số có tổng bằng 10.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.


II.Chuẩn bị:
- Vở làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài :

2. Thực hành:
- Giáo viên luyện thêm những phần học
sinh chưa làm được.
Bài 1: Cho học sinh nêu phép tính có tổng
bằng 10.
- Nhận xét.
Bài 2: Cho học sinh xem đồng hồ chỉ mấy
giờ?
- Giáo viên quay kim đồng hồ cho học sinh
nêu.
5. Củng cố- dặn dò:

Tiếng Việt:

Hoạt động của HS

- Học sinh nêu phép tính có tổng bằng
10
Ví dụ: 1 + 9 = 10, …
- Học sinh nêu.

Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2016
LUYỆN THÊM
GỌI BẠN

Tập đọc:
I.Mục tiêu: Luyện thêm đọc;
- Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng.(Trả lời được các
câu hỏi trong SGK) thuộc 2 khổ thơ cuối bài.

- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II.Chuẩn bị:
- Chuẩn bị sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
Các hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài
2.Luyện đọc:
2.1)Giáo viên đọc mẫu lần 1 – Hướng dẫn
cách đọc.
2.2)Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp


giải nghĩa từ.
a.Đọc từng dòng thơ.
- Hướng dẫn học sinh phát âm một số từ
khó.
b.Đọc từng khổ trước lớp.
- Hướng dẫn đọc câu khó: Treo bảng phụ ,
hướng dẫn học sinh đọc .
Giải từ: hạn hán.
c.Đọc đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc.
e.Đồng thanh.
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:-Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống
ở đâu ?

Câu 2: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
Giáo viên:Bê Vàng và Dê Trắng là hai loài
vật cùng ăn cỏ, truốt lá. Trời hạn hán , cỏ
cây héo khô, chúng có thể chết đói nên phải
đi tìm cỏ ăn.
Câu3:
- Khi Bê Vàng quên đường về, Dê Trắng
làm gì ?
Câu 4:
- Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê !
Bê!.
Chốt lại.
4.Luyện đọc lại:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
5.Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học.

- Mỗi bạn đọc hai dòng.
- Đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Đọc thầm bài , trả lời câu hỏi.

- Đọc khổ thơ 3, trả lời.
- Trao đổi nhau, nêu ý kiến.
- Đồng thanh lại cả bài.

- Đọc thuộc 2 khổ thơ cuối

Thủ công :
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC. (Tiết 1)
I.Mục tiêu :
- Học sinh biết cách gấp máy bay phản lực.
- Gấp được máy bay phản lực.
- Học sinh yêu thích gấp hình .
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài, yêu thích tiết học.
II. Chuẩn bị :
Giáo viên: - Mẫu gấp máy bay phản lực.
- Quy trình gấp .
Học sinh : Giấy nháp , kéo , bút , thước .
III.Các hoạt động dạy - học :


HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1 Giới thiệu bài - ghi bảng .
2. Hướng dẫn học sinh quan sát , nhận xét .
- Giới thiệu mẫu gấp máy bay phản lực - gợi
ý cho học sinh nhận xét về hình dáng : đầu ,
thân , cánh , đuôi .
- Mở dần phần đầu , cánh cho đến khi trở lại
ban đầu để học sinh quan sát .
3. Hướng dẫn mẫu :
Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật và thành
giấy hình vuông và hình chữ nhật .
- Đính quy trình lên bảng .
- Thao tác mẫu vừa hướng dẫn .
Bước 2:Gấp đầu và cánh máy bay .

Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay .
Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử
dụng .2. Hướng dẫn học sinh thực hành gấp
máy bay phản lực .
- Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước và thực
hiện thao tác gấp máy bay phản lực.
- Tổ chức cho học sinh thực hành .
- Theo dõi - uốn nắn các thao tác gấp cho
học sinh.
- Chọn ra một số sản phẩm đẹp để tuyên
dương và cho cả lớp quan sát .
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Học sinh biết an toàn khi phóng máy bay .
3. Nhận xét - dặn dò :
- Nhận xét kết quả học tập và tinh thần , thái
độ của học sinh trong giờ học .
- Dặn học sinh chuẩn bị cho giờ học sau .
Toán:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS

- Quan sát , nhận xét .

- Theo dõi nắm được các bược thực
hiện .

- 1 học sinh nhắc lai các bước .
- 2 học sinh lên thao tác lại các bước.
- Lớp nhận xét.
- Thực hành gấp máy bay trên giấy

nháp .
- Quan sát - nhận xét lẫn nhau.

LUYỆN THÊM
26 + 4, 36 + 24

I.Mục tiêu: Luyện cho học sinh.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4, 36+ 24.
- Biết giải toán bằng một phép tính.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II.Chuẩn bi:


- Vở bài tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Các hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Giới thiệu bài:
3. Thực hành:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nêu yêu cầu, cho học sinh tự tính .
- Gọi một số học sinh lên bảng làm, nêu
cách thực hiện.

Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài toán.
- Muốn biết 2 tổ trồng được tất cả bao
nhiêu cây ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 3:

- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Bài 4: Học sinh tự nối hình.
6.Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
Toán :

Các hoạt động của HS

- Tự làm bài
32
61
48
+
8
9
22
40
…..

….

56
+

73
-

+


4

7

….

…..

- Nhận xét, sữa chữa.
- Đọc đề, tóm tắt
-1 em làm bảng, lớp làm vở
Đáp số: 40 cây
- Nhận xét, sủa chữa.
- Học sinh làm bài nêu: 34 + 16 = 50;

- Tự đưa ra các phép cộng khác nhau.

LUYỆN THÊM
LUYỆN TẬP

I.Mục tiêu: Luyện cho học sinh.
-Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 +4, 36+ 24
- Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:



Các hoạt động của GV
A.Bài cũ:
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Luyện tập - thực hành.
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- H:9+1+8 = ? em thực hiện theo thứ tự
nào ?
Nhận xét.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh thực hiện.
- Chú ý cách đặt tính

Các hoạt động của HS

- trái sang phải.
- Tự nhẩm, nêu kết quả
- Làm bài. Tự đặt tính rồi tính vào vở.
34
+

- Gọi 1 em lên bảng làm.
- Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện một
số bài.
Bài 3: Số ?
- Theo dõi, kiểm tra , sữa chữa.
Bài 4:
- H:Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì?

Muốn biết bố may áo khoác và quần hết
bao nhiêu dm em làm thế nào ?
Bài 5: Số?
- Cho học sinh làm bài.
3.Dặn dò- dặn dò
- Tổng kết tiết học.- Dặn dò.

26

75
+
5

8
+
62

59
+
21

60
….
….
…..
- Nhận xét bài trên bảng.

- Đọc đề, nêu tóm tắt
-1 em lên bảng giải, lớp làm vở
Đáp số: 30dm

- Nhìn tranh vẽ để trả lời .

Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2016
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ, 9 + 5

Toán:
I.Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
-Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài, yêu thích tiết học.
II.Chuẩn bị:
- 20 que tính, bảng gài que tính.
II.Các hoạt động dạy học:


Các hoạt động của GV
1.Giới thiệu bài - ghi bảng.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
1)GV đính 9que.( nêu : có 9 que tính)
- Đính tiếp 5que tính (Lấy thêm 5 que
tính)
Nêu : Có 9 que tính , thêm 5 que tính. hỏi
tất cả có bao nhiêu qt ?
- Yêu cầu học sinh sử dụng qt để tìm kết
quả.
H: Em làm thế nào đe biết có 14 que tính ?
- GV chốt lại cách làm: lấy 9 que tính gộp
với 1que tính
9+5=?

Hướng dẫn học sinh cách đặt tính.
Bước 1: Đặt tính
Bước 2: Viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1
ở cột chục.
Vậy 5 + 9 = ?
Bằng cách gộp 9 + 1 là 10 và gộp các que
tính còn lại là kết quả.
- Cho học sinh học nhóm để lập bảng
cộng.
2)Luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm, nêu kết quả.
H:Có nhận xét gì về phép tính trên bảng ?
Bài 2:
-Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì ?- Ta phải lưu ý điều gì ?
Bài 3:
- Yêu cầu học sinh tự làm vào vở,
Bài 4:
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
3.Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Truyền điện.
- 1 bạn nêu phép tính gọi 1 bạn khác trả
lời.
- Nhận xét tiết học, dặn dò.

Các hoạt động của HS

-Lớp thực hiện: 9 que tính thêm 5 que
tính = 14 que tính.

- Nêu cách làm.
Lấy 9 + 1 = 10.
10 + 4 = 14
- Viết 4 thẳng cột với 9 và 5 viết 1 ở
cột chục.

- Lập bảng cộng theo nhóm , nêu kết
quả.
- Học thuộc bảng cộng.

- 2 số hạng đổi chỗ cho nhau thì tổng
không thay đổi.
9+2=
9 + 3 =,...
- Tính viết theo cột dọc.
- Viết số cho thẳng cột với nhau.
- HS đọc bài làm của mình.
nêu cách thực hiện.
Đọc đề bài.
Học sinh suy nghĩ và giải toán.
- Tham gia chơi.

Tập làm văn: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I.Mục tiêu:


-Sắp xếp đúng thứ tự các tranh ; kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện Gọi bạn(BT1)
- Xếp thứ tự các câu trong truyện KIến và Chim Gáy( BT2); lập được danh sách từ 35 học sinh theo mẫu(BT3).
*KNS: + Tư duy sáng tạo: khám phá và kết nối các sự việc, độc lập suy nghĩ.
+ Hợp tác.

+ Tìm kiếm và xử lý thông tin.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài, yêu thích tiết học.
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập 1
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
A. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc bản tự thuật đã viết
ở tiết học trước.
- Nhận xét.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2.Hướng dẫn làm bài tâp:
Bài 1:(làm miệng)
- Tổ chức , hướng dẫn học sinh thực
hiện yêu cầu bài tập.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- 2 em đọc bản tự thuật đã viết

- Nêu yêu cầu của bài.
- Thảo luận nhóm 4 để thực hiện
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau kể 1 tranh
- Đại diện các nhóm lên thi
- Bình chọn bạn kể hay
- Học sinh lên dán nhanh và đúng theo nội
dung câu chuyện
- Vài em đọc lại bài làm đă được sắp xếp.
-Nêu yêu cầu, mẫu
*1 em đọc lại danh sách học sinh tổ 1 lớp

2A
- Hoạt động nhóm, đại diện trình bày.
- Làm vào vở

Bài 2:( làm miệng)
- Giáo viên phát các băng giấy rời ghi
nội dung từng câu a, b, c, d
Bài 3:( viết)
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- Phát giấy khổ to và bút cho học sinh
làm theo nhóm.
- Nhận xét.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tự nhiên và xã hội:
HỆ CƠ
I.Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực,cơ
bụng,cơ lưng,cơ tay,cơ chân.
* Biết được sự co và duỗicủa bắp cơ khi cơ thể hoạt động .
- Học sinh ý thức tập thể dục thường xuyên để cơ thể săn chắc.
- Học sinh hứng thú tiếp thu bài, yêu thích tiết học.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ hệ cơ.
III.Các hoạt động dạy học:


Các hoạt động của GV
1.Khởi động:
2.Hoạt động 1:
Chia nhóm hai em

- Đính tranh
Kết luận: Cơ thể chúng ta có rât nhiều cơ.
3.Hoạt động 2:
H: Khi co em thấy cơ như thế nào?
Khi duỗi tay , em thấy thế nào?
Kết luận: Khi cơ co, cơ sẽ ngắn và chắc
hơn.
Khi duỗi cơ sẽ dài và mềm hơn.
Nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử
động được.
4. Hoạt động 3: Em cần làm gì để cơ săn
chắc?
- Trò chơi: Vận động
5. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà thường xuyên tập thể
dục.

Các hoạt động của HS
-Hát và múa:
Con công hay múa
-Quan sát hình vẽ và thảo luận nhóm
đôi .
- Học sinh lên chỉ vào tranh vẽ, và nói
tên một số cơ của cơ thể
Quan sát hình sách giáo khoa.
- Làm động tác giống hình vẽ

- Thảo luận – Trình bày
( Tập luyện thể dục, vận động hàng

ngày, lao động vừa sức, vui chơi, ăn
uống đầy đủ...)



×