Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dựng và dịch vụ Mạnh Cường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 96 trang )

Header Page 1 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN
NGẮN HẠN TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ MẠNH CƢỜNG

Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

HÀ NỘI - 2014

Footer Page 1 of 161.

: Vũ Trà Mi
: A18059
: Tài chính


Header Page 2 of 161.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN
NGẮN HẠN TẠI DOANH NGHIỆP TƢ NHÂN
XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ MẠNH CƢỜNG

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Vũ Lệ Hằng
: Vũ Trà Mi
: A18059
: Tài chính

HÀ NỘI – 2014

Footer Page 2 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 3 of 161.
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến GV.Vũ Lệ Hằng ,
cô đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế Quản lý, Trƣờng Đại
Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến

thức đƣợc tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu
khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bƣớc vào đời một cách vững chắc và tự
tin.
Em xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc của Doanh nghiệp Tƣ nhân Xây dựng và
Dịch vụ Mạnh Cƣờng đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại Công
ty. Em xin gởi lời cảm ơn đến Chú Tô Thanh Bình ban Quản lý đã giúp đỡ em trong
quá trình thu thập số liệu.
Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Doanh nghiệp Mạnh
Cƣờng luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Sinh viên
Vũ Trà Mi

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Footer Page 4 of 161.

Thang Long University Library



Header Page 5 of 161.
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG
TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ..................................................................................1
1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền ......................................................................1
1.1.1. Khái niệm dòng tiền .....................................................................................1
1.1.2. Phân loại dòng tiền ......................................................................................1
1.2. Quản trị dòng tiền ............................................................................................... 3
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền ......................................................................3
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền .....................................................................3
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền ........................................................4
1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền ................................................................ 4
1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền ....................................................................5
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp............................6
1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp........................6
1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh ...................................7
1.3.2.1. Quản lý doanh thu ............................................................................................ 7
1.3.2.2. Quản lý chi phí .................................................................................................. 7
1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền............................................. 8
1.3.2.4. Quản lý phải thu khách hàng ......................................................................... 8
1.3.2.5. Quản lý hàng tồn kho....................................................................................... 8
1.3.2.6. Quản lý phải trả ngƣời bán ........................................................................... 15
1.3.2.7. Mối quan hệ phải thu, phải trả .................................................................... 15
1.3.3. Quản trị dòng tiền hoạt động tài chính ngắn hạn ...................................16
1.3.3.1. Nợ ngắn hạn ..................................................................................................... 16
1.3.3.2. Trả lãi ................................................................................................................. 17
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền .........................................17

1.4.1. Các chỉ tiêu chung .....................................................................................17
1.4.1.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán .............................................................. 17
1.4.1.2. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời ....................................................................... 18
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ HĐSXKD ...................19
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ HĐTC .........................23
1.5. Các nhân tố tác động đến hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn.................23
1.5.1. Nhân tố chủ quan ......................................................................................23
1.5.2. Nhân tố khách quan ..................................................................................23

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.
1.5.2.1. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành ........................................................ 24
1.5.2.2. Môi trƣờng kinh doanh ................................................................................. 25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI DOANH
NGHIỆP TƢ NHÂN XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ MẠNH CƢỜNG ..........................26
2.1. Đặc điểm kinh doanh của Doanh nghiệp Tƣ nhân Xây dựng và Dịch vụ
Mạnh Cƣờng .............................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban...........................................27
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................28
2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp giai đoạn
2010 - 2012 ................................................................................................................30
2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn doanh nghiệp ...........................................30
2.2.2. Kết quả động sản xuất kinh doanh từ năm ..............................................37
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp .................................................................40
2.3. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Doanh nghiệp Tƣ
nhân Xây dựng và Dịch vụ Mạnh Cƣờng .............................................................. 42
2.3.1. Phân tích tình hình tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh

nghiệp .....................................................................................................................42
2.3.2. Phân tích chung về lưu chuyển tiền thuần trong doanh nghiệp.............44
2.3.3. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh .......................47
2.3.3.1. Quản lý doanh thu .......................................................................................... 47
2.3.3.2. Quản lý chi phí ................................................................................................ 47
2.3.3.3. Quản lý tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền .....................................46
2.3.3.4. Quản lý phải thu khách hàng ....................................................................... 50
2.3.3.5. Quản lý hàng tồn kho..................................................................................... 54
2.3.3.6. Quản lý phải trả ngƣời bán ........................................................................... 55
2.3.3.7. Mối quan hệ giữa các khoản phải thu, phải trả ....................................... 57
2.3.3.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn từ HĐ
SXKD ................................................................................................................................ 58
2.3.4. Quản trị dòng tiền ngắn hạn từ hoạt động tài chính ............................... 60
2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại Doanh nghiệp ..........................................62
2.4.1. Ưu điểm ......................................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................... 63
2.4.2.1. Hạn chế .............................................................................................................. 63
2.4.2.2. Nguyên nhân .................................................................................................... 64
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN
HẠN CHO DOANH NGHIỆP MẠNH CƢỜNG .........................................................67

Footer Page 6 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 7 of 161.
3.1. Định hƣớng phát triển của doanh nghiệp trong những năm tới ..................67
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn của Doanh
nghiệp Tƣ nhân Xây dựng và Dịch vụ Mạnh Cƣờng ...........................................65

3.2.1. Dự báo tiền mặt ..........................................................................................66
3.2.2. Một số giải pháp cụ thể đối với tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp Tư
nhân Xây dựng và Dịch vụ Mạnh Cường ............................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................
PHỤ LỤC ..........................................................................................................................

Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.
DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
DN

Viết đầy đủ
Doanh nghiệp

TNXD

Tƣ nhân xây dựng

DV
HĐKD

Dịch vụ
Hoạt động kinh doanh

HĐTC
NV

TS

Hoạt động tài chính
Nguồn vốn
Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH
TSNH

Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Footer Page 8 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 9 of 161.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng cân đối kế toán – Tài sản của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................31
Bảng 2.2. Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010

– 2012 ............................................................................................................................ 32
Bảng 2.3. Bảng tỷ trọng cơ cấu tài sản ngắn hạn DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................33
Bảng 2.4. Bảng nguồn vốn DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 ..35
Bảng 2.5. Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................36
Bảng 2.6. Bảng tỷ trọng cơ cấu nợ ngắn hạn DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng trong
giai đoạn 2010 - 2012 ....................................................................................................36
Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................38
Bảng 2.8. Bảng tỷ trọng chi phí của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 –
2012 ............................................................................................................................... 39
Bảng 2.9. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của DN TNXD và DV Mạnh
Cƣờng từ năm 2010 – 2012 ...........................................................................................40
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của DN TNXD và DV Mạnh
Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .......................................................................................41
Bảng 2.11. Bảng tài trợ của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng qua 2 năm 2011 – 2012 43
Bảng 2.12. Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động SXKD của DN Mạnh Cƣờng giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................45
Bảng 2.13. Cơ cấu nguồn ngân quỹ của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................50
Bảng 2.14. Chỉ tiêu ngân lƣu ròng của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010
– 2012 ............................................................................................................................ 51
Bảng 2.15. Cơ cấu doanh thu của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 –
2012 ............................................................................................................................... 47
Bảng 2.16. Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của DN TNXD và DV
Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .............................................................................48
Bảng 2.17. Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của DN giai đoạn 2010-2012 ........49
Bảng 2.18. Bảng chỉ tiêu phải thu khách hàng của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................52


Footer Page 9 of 161.


Header Page 10 of 161.
Bảng 2.19. Bảng tài khoản phải thu khách hàng của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng
giai đoạn 2010 – 2012 ...................................................................................................53
Bảng 2.20. Cơ cấu hàng tồn kho của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 –
2012 ............................................................................................................................... 54
Bảng 2.21. Chỉ tiêu hàng tồn kho của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010
– 2012 ............................................................................................................................ 54
Bảng 2.22. Bảng tài khoản phải trả ngƣời bán của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................55
Bảng 2.23. Bảng chỉ tiêu phải trả ngƣời bán của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................56
Bảng 2.24. Bảng chỉ tiêu thể hiện giữa các khoản phải thu khách hàng, phải trả ngƣời
bán của DN giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................57
Bảng 2.25. Kỳ luân chuyển tiền mặt của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn
2010-2012 ......................................................................................................................58
Bảng 2.26. Tỷ suất sinh lời của doanh nghiệp trên dòng tiền thuần từ hoạt động SXKD
của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 ........................................59
Bảng 2.27. Bảng so sánh tỷ suất sinh lợi từ hoạt động SXKD của DN TNXD và DV
Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .............................................................................59
Bảng 2.28. Lƣu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của DN TNXD và DV Mạnh
Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .......................................................................................60
Bảng 2.29. Bảng tài khoản phát sinh vay nợ ngắn hạn và trả lãi vay của DN TNXD và
DV Mạnh Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 ......................................................................61
Bảng 2.30. Bảng hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của DN TNXD và DV Mạnh
Cƣờng giai đoạn 2010 – 2012 .......................................................................................61
Bảng 3.1. Bảng cân đối kế toán dự trù của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng 6 tháng

cuối năm 2014 ...............................................................................................................72
Bảng 3.2. Bảng chi tiết doanh thu và ngân lƣu ròng hàng tháng của DN Mạnh Cƣờng
trong năm 2012 ..............................................................................................................73

Footer Page 10 of 161.

Thang Long University Library


Header Page 11 of 161.
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Mô hình tổ chức của DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng ................................ 27
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản DN TNXD và DV Mạnh Cƣờng giai đoạn
2010 – 2012 ...................................................................................................................32
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản ngắn hạn bình quân trong ba năm 2010 – 2012 của DN
TNXD và DV Mạnh Cƣờng ..........................................................................................33
Biểu đồ 3.1. Đồ thị xu hƣớng của tỷ lệ ngân lƣu ròng so với doanh thu ......................74

Footer Page 11 of 161.


Header Page 12 of 161.
LỜI MỞ ĐẦU

1.Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay thì công ty nào cũng cần có vốn (dòng
tiền) để tiến hành hoạt động kinh doanh, đặc biệt là dòng tiền trong ngắn hạn. Cùng
với quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế trên thế giới việc quản trị dòng
tiền ngắn hạn đòi hỏi mỗi công ty phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng
chúng một cách linh hoạt. Công ty sử dụng nguồn tiền đó để mua sắm tài sản cho công

ty, do vậy quản lý dòng tiền ngắn hạn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho công ty khai thác và
sử dụng tài sản một cách hiệu quả. Qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008, nhận
thức đƣợc những khó khăn mà mình đã gặp phải, các công ty luôn tìm cho riêng mình
một hƣớng đi thích hợp với chính sách tài chính linh hoạt và hiệu quả để phục hồi lại
và theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Do đó ngoài việc làm thế nào để có
thể huy động đƣợc những nguồn ngân quỹ, nguồn vốn có chi phí thấp nhất cùng với
điều kiện thanh toán thuận lợi nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng
cao tính cạnh tranh của công ty, thì vấn đề làm thế nào để có thể nâng cao hiệu quả
sử dụng dòng tiền ngắn hạn của công ty là vấn đề có ý nghĩa khoa học, có tầm quan
trọng trong sự cạnh tranh trên thị trƣờng của các công ty và luôn nhận đƣợc sự quan
tâm của rất nhiều đối tƣợng bên ngoài công ty. Hơn thế nữa hiện nay trong bất kỳ hoạt
động kinh doanh nào thì dòng tiền của công ty luôn đƣợc đặt lên vị trí quan trọng
hàng đầu. Chính vì vậy tìm hiểu về hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại các công
ty đang là vấn đề cấp thiết đƣợc đặt ra trong nền kinh tế hiện nay.
Từ những lý luận nêu trên và thực tiễn tìm hiểu tại DN TNXD và DV Mạnh
Cƣờng em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại Doanh
nghiệp Tƣ nhân Xây dựng và Dịch vụ Mạnh Cƣờng” làm đề tài cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2.Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả quản lý dòng
tiền ngắn hạn của Doanh nghiệp Tƣ nhân Xây dựng Mạnh Cƣờng trong giai đoạn 2010
– 2012. Từ đó chỉ ra những ƣu nhƣợc điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn cho công ty.
3.Đối tƣợng nghiên cứu
Dòng tiền ngắn hạn và hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn của DN TNXD và
DV Mạnh Cƣờng.
4.Kết cấu của khóa luận

Footer Page 12 of 161.


Thang Long University Library


Header Page 13 of 161.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tham khảo, khóa luận đƣợc chia làm
3 phần:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền trong doanh
nghiệp
- Chƣơng 2: Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại DN TNXD và DV
Mạnh Cƣờng.
- Chƣơng 3: Gải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn cho DN
TNXD và DV Mạnh Cƣờng.

Footer Page 13 of 161.


Header Page 14 of 161.
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÒNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại dòng tiền
1.1.1. Khái niệm dòng tiền
Trong thực tế, một doanh nghiệp liên tục làm ăn thua lỗ sẽ dẫn đến phá sản,
nhƣng không có gì đảm bảo rằng một doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, thậm chí
liên tục lãi trong nhiều năm lại không có khả năng phá sản,mặc dù doanh nghiệp có lợi
nhuận nhƣng không có tiền để thanh toán các khoản nợ đến hạn và tái sản xuất doanh
nghiệp vẫn có thể phải phá sản.Có thể ví dòng tiền nhƣ hệ mạch máu trong cơ thể
doanh nghiệp, doanh nghiệp có thể chịu làm ăn thua lỗ trong một thời gian nhất định
(có thể là vài tháng thậm chí vài năm) nhƣng nếu thiếu tiền trong vòng vài ngày doanh
nghiệp khó có khả năng chống đỡ và phục hồi. Nhƣ vậy, rõ ràng nếu doanh nghiệp
không có phƣơng cách thích hợp để quản lý hiệu quả dòng tiền từ hoạt động kinh

doanh, ví dụ nhƣ vốn bị ứ đọng quá nhiều vào hàng tồn kho và các khoản phải thu thì
dù doanh nghiệp làm ăn có lãi thì nguy cơ mất khả năng thanh toán cũng sẽ rất cao.
Như vậy, dòng tiền là một thuật ngữ dùng để chỉ số tiền mà một doanh nghiệp
nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định, hoặc trong một dự
án nhất định.
Dòng tiền có thể đƣợc mô tả nhƣ một chu kỳ, doanh nghiệp sử dụng tiền để
mua các nguồn lực, những nguồn lực qua quá trình sản xuất và chuyển hóa để tạo
thành sản phẩm dịch vụ. Những sản phẩm và dịch vụ lại đƣợc bán cho khách hàng,
doanh nghiệp thu đƣợc tiền và tiếp tục tái đầu tƣ nguồn lực mới và nhƣ vậy chu kỳ
mới của dòng tiền lại tiếp tục. Có thể thấy rằng trong chu kỳ của dòng tiền xuất hiện
dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp.
Dòng tiền vào trong doanh nghiệp gồm: dòng tiền nhận đƣợc từ bán hàng hóa
và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận đƣợc từ các khoản đầu tƣ,
dòng tiền nhận đƣợc từ việc đầu tƣ của chủ sở hữu vào doanh nghiệp…
Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: Mua hàng hóa để bán lại (doanh nghiệp
thƣơng mại), mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lƣơng, trả các khoản chi
phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế…
1.1.2. Phân loại dòng tiền
Trong thực tế hoạt động tài chính, có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy
vào mục đích quản lý của doanh nghiệp, cụ thể:
- Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động
trong doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng
tiền đối lập:
Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tƣơng ứng với dòng vật chất vận động ra vào

Footer Page 14 of 161.

1

Thang Long University Library



Header Page 15 of 161.
trong doanh nghiệp. Tùy vào thời điểm mà dòng tiền đối trọng đƣợc chia thành:
Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tƣơng ứng với dòng vật
chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trƣờng hợp
doanh nghiệp mua bán trả ngay.
Dòng tiền đối trọng có kỳ hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tƣơng ứng
với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tƣơng lai. Dòng tiền này
chỉ phát sinh trong trƣờng hợp mua bán chịu (đây là trƣờng hợp phổ biến nhất trong
hoạt động của doanh nghiệp).
Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh
liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhất là từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh
trong trƣờng hợp doanh nghiệp mua bán nợ.
Dòng tiền đối lập: là dòng tiền ra hoặc vào phát sinh trong trƣờng hợp doanh
nghiệp kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất
không liên quan đến nhau).
Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền đƣợc chia
thànhdòng tiền ngắn hạn và dòng tiền dài hạn.
Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp mang tính chất
thƣờng xuyên hoặc trong một chu kỳ (nhỏ hơn một năm). Ví dụ mua nguyên vật liệu
sản xuất kinh doanh, các khoản tiền đi vay ngắn hạn…
Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra trong doanh nghiệp có chu lỳ lớn
hơn một năm nhƣ các khoản đầu tƣ TSCĐ, đầu tƣ trái phiếu dài hạn…
Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp dòng tiền
đƣợc chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ
hoạt động đầu tƣ và dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh

nghiệp. Vì vậy, dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng
hóa, dịch vụ, tiền đã trả nợ cho ngƣời cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lƣơng cho
công nhân viên, thanh toán thuế, phí lệ phí…
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tƣ thì dòng tiền phát sinh
chủ yếu liên quan đến việc mua sắm, thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định, xây dựng
cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của đơn vị khác. Do vậy dòng tiền
từ hoạt động đầu tƣ bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhƣợng bán TSCĐ, thu nợ cho vay,
thu hồi các khoản vốn đầu tƣ vào đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản,
chi cho vay, chi đầu tƣ vào các đơn vị khác.

Footer Page 15 of 161.

2


Header Page 16 of 161.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát
sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các
nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lƣu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính thƣờng bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho
chủ sở hữu, tiền vay nhận đƣợc, tiền trả nợ vay…
1.2. Quản trị dòng tiền
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền
Cuộc khủng hoảng kinh tế càng khẳng định tầm quan trọng của dòng tiền. Từ
chỗ quan tâm đến doanh thu và lợi nhuận, giờ đây các doanh nghiệp bắt đầu ý thức về
tình trạng khá phổ biến là “kinh doanh có lời nhƣng lại mất khả năng thanh toán”, thực
tế thì việc quản trị dòng tiền không phải là chuyện đơn giản. Nhiều doanh nghiệp cố
gắng liệt kê tất cả khoản thu chi và tìm biện pháp dự báo, tăng thu, giảm chi đối với
từng khoản mục, điều này tốn nhiều nguồn lực, cả về con ngƣời lẫn thời gian, trong
khi kết quả chƣa chắc đã thật tốt. Nguyên nhân là ngƣời thực hiện luôn chìm ngập

trong hàng núi chi tiết nhỏ và tốn nhiều thời gian cho những việc không mấy quan
trọng. Nếu quản trị dòng tiền tốt, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đƣợc khả năng thanh toán
cho các hoạt động hàng ngày của doanh nghiệp. Như vậy, quản trị dòng tiền là quá
trình theo dõi, phân tích và điều chỉnh dòng tiền trong doanh nghiệp hay quản trị dòng
tiền là việc cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Quản trị
dòng tiền ngắn hạn là việc phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra vào trong
doanh nghiệp có thời gian dưới 1 năm. Quản trị dòng tiền dài hạn là việc cân đối
dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp với thời hạn trên 1 năm.
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền
Nguyên tắc 80/20:
80% dòng tiền đƣợc tạo ra từ 20% khoản mục, chỉ cần tập trung vào 20% khoản
mục này, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát đƣợc 80% dòng tiền. Đây là cách làm đảm
bảo hiệu quả trong khi lại không cần phải huy động nhiều nguồn lực cho việc lập kế
hoạch và theo dõi.
Thông thƣờng, dòng tiền thu - chi đến từ 3 khoản mục lớn: tồn kho, khoản phải
trả và khoản phải thu. Khoản phải trả liên quan trực tiếp đến trách nhiệm của bộ phận
cung ứng - mua hàng, khoản phải thu là trách nhiệm của bộ phận kinh doanh, còn tồn
kho là sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và kinh doanh. Phải trả là các khoản thanh
toán cho nhà cung cấp đầu vào của doanh nghiệp. Thời gian phải trả, tức thời gian nợ
nhà cung cấp, càng dài thì càng có lợi cho dòng tiền. Ngƣợc lại với khoản phải trả,
khoản phải thu là phần doanh thu khách hàng mua chịu của doanh nghiệp. Bộ phận
kinh doanh thƣờng có xu hƣớng lơi lỏng đối với các khoản bán hàng trả chậm để đạt
mục tiêu doanh số, điều này dẫn đến doanh thu cao, nhƣng khả năng tiền mặt kém do

Footer Page 16 of 161.

3

Thang Long University Library



Header Page 17 of 161.
thời hạn trả chậm bị kéo dài. Việc áp dụng quy tắc 80/20 đối với khoản phải thu cũng
tƣơng tự nhƣ khoản phải trả, nếu bộ phận kinh doanh điều chỉnh chính sách bán hàng
trả chậm đối với 20% số lƣợng khách hàng nhƣng chiếm đến 80% doanh số thì dòng
tiền sẽ bị ảnh hƣởng rất mạnh. Việc có thông tin kịp thời từ bộ phận kinh doanh sẽ
giúp bộ phận tài chính có sự ứng phó phù hợp.
Lƣợng hàng tồn kho liên quan đến trách nhiệm của bộ phận sản xuất và kinh
doanh. Bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất để tính toán tích trữ nguyên
vật liệu và bán thành phẩm cần thiết cho quy trình sản xuất, trong khi bộ phận kinh
doanh thì phải đảm bảo lƣợng thành phẩm trong kho đủ đáp ứng nhu cầu của khách
hàng. Doanh nghiệp nào cũng muốn duy trì đƣợc lƣợng tồn kho vừa đủ, nhƣng rà soát
theo nguyên tắc 80/20 có thể thấy một thực tế trái ngƣợc, đó là sẽ có những mặt hàng
đem lại doanh thu ít nhƣng tồn kho nhiều, hay có một vài khâu sản xuất nào đó đang
duy trì lƣợng bán thành phẩm, nguyên liệu quá cao so với các khâu còn lại. Vì thế,
việc xác định gọn lại những hạng mục chiếm tồn kho lớn sẽ đem lại một dòng tiền
đáng kể.
Nguyên lý 80/20 luôn phải đƣợc xem xét một cách linh hoạt. Một khoản mục
trong quá khứ chiếm giá trị nhỏ, nhƣng năm sau có thể tăng vọt đột biến và làm phá
sản kế hoạch dòng tiền nếu không đƣợc lƣờng trƣớc. Từ chỗ nằm trong 20% ít quan
trọng, khoản mục đó có thể thay đổi vị trí để trở thành 80% chính yếu, thƣờng gặp
nhất là trƣờng hợp doanh nghiệp quyết định đầu tƣ tài sản, bao gồm cả tài sản cố định
và tài sản tài chính.
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền
1.2.3.1. Mục đích quản trị dòng tiền
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau nhƣ: tối đa
hóa lợi nhuận, tối đa hóa doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận,… Tuy nhiên,
lợi nhuận trong sổ sách kế toán cao mà thực tế trong két sắt của doanh nghiệp lại
không có đồng tiền nào thì đó là vấn đề đáng báo động.
Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dƣ thừa tiền

để từ đó có những phƣơng án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số
liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ƣu
hoá chi phí vốn. Nhà quản trị có thể dễ dàng kiểm soát đƣợc tình hình tài chính, tình
hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quản trị dòng tiền còn có
tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lƣợc, lập kế hoạch đầu tƣ thẩm
định dự án và quản lý vốn lƣu động. Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, các nhà quản lý
cần dự báo số lƣợng tiền thu, chi trên cơ sở các giả định và tin cậy về doanh thu và chi
phí, đồng thời còn phải dự báo thời gian thu, chi trên cơ sở phân tích độ trễ và thời
gian nổi của tiền. Yêu cầu đƣợc đặt ra là kế hoạch điều chỉnh định kì phải đƣợc điều

Footer Page 17 of 161.

4


Header Page 18 of 161.
chỉnh và cập nhật liên tục, quản trị dòng tiền phải đƣợc tiến hành theo tuần, tháng hoặc
quý bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trên kế hoạch để từ đó có những điều
chính và cập nhật phù hợp.
1.2.3.2. Vai trò quản trị dòng tiền
Do không có công cụ quản trị dòng tiền hiệu quả hoặc chƣa chú tâm đến việc
quản trị dòng tiền nên một số doanh nghiệp thƣờng mắc phải vấn đề thanh khoản, phải
đi vay nóng, đảo nợ… điều này làm cho doanh nghiệp ngày càng đi vào dòng xoáy
khó khăn, nợ nần chồng chất, dần mất khả năng thanh toán. Tình hình đó lại càng tệ
hơn khi nền kinh tế đi vào khủng hoảng, lãi vay tăng cao, khó khăn tìm kiếm nguồn
vốn lại càng khó khăn hơn. Quản trị tốt dòng tiền không những tránh bị mất khả năng
thanh toán, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi vay mà còn có rất nhiều lợi ích khác nhƣ:
Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán
cho nhà cung cấp đủ, đúng hạn thì nhà cung cấp rất yên tâm cung cấp hàng hóa, dịch
vụ cho doanh nghiệp. Rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận đƣợc từ việc này nhƣ:

đƣợc ƣu tiên cung cấp hàng, ƣu đãi về giá, ƣu đãi về bảo hành, đƣợc nới rộng điều
khoản thanh toán, hay việc nhà cung cấp sẽ lƣu tâm đến vấn đề giao hàng, dịch vụ sau
bán hàng hơn… Tất cả những lợi ích đó sẽ giúp cho doanh nghiệp luôn có nguồn
nguyên liệu đầu vào đƣợc ổn định, không mất chi phí đi tìm nguồn cung mới; tăng khả
năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận từ đó tăng dòng tiền. Khi nhà cung cấp hoàn toàn tín
nhiệm và doanh nghiệp luôn hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán thì họ sẵn sàng nới
lỏng điều kiện thanh toán. Điều này thật tốt vì đây là một nguồn tín dụng hầu nhƣ
miễn phí nếu không nói là quá rẻ, hơn nữa điều này làm giảm nhu cầu vốn lƣu động,
vậy sẽ làm tăng dòng tiền cho doanh nghiệp.
Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Cơ cấu sử dụng vốn rất quan trọng. Một công
ty quản lý tốt là doanh nghiệp đó sử dụng chi phí vốn bình quân thấp nhất và mức độ
an toàn tài chính cao nhất. Để có đƣợc điều kiện vay tốt thì trƣớc hết doanh nghiệp
phải chứng tỏ đƣợc khả năng trả nợ gốc và lãi vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu
quả.
Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp sẽ chú ý đến tòan bộ các mặt
hoạt động khác: hƣớng vào thị trƣờng tốt, thu tiền tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tƣ
khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế chấp… Doanh nghiệp có nợ nhiều cũng
không quá lo so với việc bên cho vay không tiếp tục hỗ trợ, do vậy việc quản trị dòng
tiền là mấu chốt của vấn đề.
Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý
giá đối với doanh nghiệp, họ là những ngƣời trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trƣờng. Sản phẩm làm
ra chất lƣợng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn, phù hợp thị hiếu hơn,

Footer Page 18 of 161.

5

Thang Long University Library



Header Page 19 of 161.
khách hàng hài lòng hơn, hàng bán chạy hơn… Nhƣ vậy dòng tiền sẽ tốt hơn. Nếu
doanh nghiệp có đƣợc đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển hơn bằng việc trả thù lao
xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho họ, đối xử tốt với họ. Để làm đƣợc điều đó
thì phải quản trị tốt dòng tiền, trả đủ và kịp thời lƣơng và các nghĩa vụ xã hội
khác.Điều đó không những tốt cho họ mà còn tốt cho doanh nghiệp cả về năng lực
cạnh tranh và hình ảnh doanh nghiệp trên thị trƣờng lao động.
Sử dụng tối ƣu, hiệu quả nguồn vốn: Kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và
sử dụng: tiền có bị nhàn rỗi quá nhiều không, tiền có đảm bảo sự thanh khoản không,
tiền ngắn hạn và dài hạn có đƣợc sử dụng cân đối không, cơ cấu chi phí vốn bình quân
(giữa vốn tự có và vốn vay) đã tối ƣu chƣa, các rủi ro nào doanh nghiệp phải hoặc sẽ
phải gánh chịu… Để trả lời đƣợc các câu hỏi trên thì phải xem xét việc quản trị dòng
tiền.
Giữ vững sự tín nhiệm của các cổ đông: Các cổ đông là các nhà đầu tƣ, mục
đích chính là lợi nhuận và giá trị gia tăng trên phần đầu tƣ. Để số tiền họ đầu tƣ ra
không bị rủi ro, có thể trình bày cho họ phƣơng pháp quản trị dòng tiền mà doanh
nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm.
Tiết kiệm chi phí (tiền mặt có giá): Vì tiền luôn có giá trị theo thời gian nên
doanh nghiệp luôn phải lƣu tâm đến vấn đề này để đảm bảo sao cho chi phí của việc
cất giữ tiền là nhỏ nhất.
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.3.1. Tạo nguồn tiền và sử dụng dòng tiền trong doanh nghiệp
Khả năng tạo tiền, sử dụng tiền là cơ sở để đánh giá khả năng thanh toán của
doanh nghiệp, khả năng tạo tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền thu từ hoạt động bán
hàng, tiền thu từ hoạt động đầu tƣ, tiền thu từ hoạt động tài chính. Tình hình sử dụng
tiền cho các mục đích: sản xuất kinh doanh, đầu tƣ, tài chính.
Ta có đẳng thức căn bản của kế toán nhƣ sau:
Tổng tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Triển khai đẳng thức trên ta có:

Tiền mặt + Tài sản khác = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu.
Tiền mặt = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu - Tài sản khác.
Bản chất mối quan hệ từ đẳng thức trên cho ta thấy khi phân tích báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh giúp ta nhận ra dòng tiền vào, dòng tiền ra của
từng đối tƣợng một cách rõ ràng.
Nhƣ vậy từ đẳng thức trên, để tăng lƣợng tiền mặt lƣu thông trong doanh
nghiệp, ta tăng khoản mục nợ phải trả bằng cách đi vay thêm tiền hoặc tăng vốn chủ sở
hữu bằng cách phát hành các loại chứng khoán hay tăng vốn góp của các cổ đông.

Footer Page 19 of 161.

6


Header Page 20 of 161.
1.3.2. Quản trị dòng tiền hoạt động sản xuất kinh doanh
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh bao gồm từ việc mua sắm hàng hóa,
nguyên vật liệu để sản xuất, sau đó bán cho các cá nhân, tổ chức cần sử dụng. Do vậy,
dòng tiền vào chủ yếu của hoạt động này chính là doanh thu từ bán hàng hóa và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bên cạnh đó còn có lãi từ các khoản cho vay hay cổ tức
nhận đƣợc từ việc đầu tƣ các chứng khoán vốn. Trong khi đó, khoản tiền phải trả cho
hoạt động kinh doanh lại tƣơng đối nhiều nhƣ việc thanh toán tiền hàng tồn kho và các
chi phí khác cho bên cung cấp, thanh toán tiền lƣơng cho nhân viên, nộp thế cho Nhà
nƣớc hay lãi vay cho các tổ chức tín dụng. Nhƣ vậy quản lý dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh sẽ liên quan trực tiếp đến quản lý doanh thu, chi phí, hàng tồn kho,
khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp.
1.3.2.1. Quản lý doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung ứng, dịch vụ sau khi
trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếucó chứng từ hợp lệ) được
khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền).

Doanh thu là một chỉ tiêu kinh tế rất quan trọng đối với các doanh nghiệp, đó là
yếu tố xác định nên thị phần của doanh nghiệp trên thị trƣờng, do đó các doanh nghiệp
cùng kinh doanh một mặt hàng nhƣ nhau sẽ cạnh tranh với nhau rất mạnh từ việc có
đƣợc doanh thu lớn. Các doanh nghiệp luôn đặt ra cho mình mục tiêu tối đa hóa doanh
thu, và thực hiện nhiều chính sách để có thể tăng doanh thu trong một thời gian nhất
định.Bên cạnh đó, doanh thu còn là mục tiêu thúc đẩy sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tăng lƣợng tiền thu về cho doanh nghiệp.
Trong thực tế, doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào rất
nhiều nhân tố, khi đƣa ra phƣơng hƣớng tăng doanh thu các nhà quản trị tài chính cần
cân nhắc các nhân tố ảnh hƣởng này.
1.3.2.2. Quản lý chi phí
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp phải chi ra để tiến hành sản
xuất sản phẩm trong một thời gian nhất định, sau quá trình sản xuất, doanh nghiệp phải
tổ chức việc tiêu thụ sản phẩm để thu tiền về. Để thực hiện đƣợc việc này, doanh
nghiệp cũng phải bỏ ra những chi phí nhất định chẳng hạn nhƣ chi phí đóng gói sản
phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản sản phẩm... Hơn nữa trong điều kiện nền
kinh tế thị trƣờng có sự cạnh tranh nhƣ hiện nay, ngoài các chi phí tiêu thụ trên, doanh
nghiệp còn phải bỏ ra chi phí để nghiên cứu thị trƣờng, chi phí quảng cáo để giới thiệu
sản phẩm, chi phí bảo hành sản phẩm.
Tóm lại, chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí
sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra

Footer Page 20 of 161.

7

Thang Long University Library



Header Page 21 of 161.
để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Nhƣ vậy, quản lý chi phí là tổng hợp, phân tích, đánh giá thực trạng về việc sử
dụng các nguồn vốn và chi phí, từ đó đƣa ra những quyết định về các chi phí ngắn hạn
cũng nhƣ dài hạn cho doanh nghiệp.
1.3.2.3. Quản lý tiền và các khoản tương đương tiền
Quản lý thu, chi tiền mặt
Để lựa chọn đƣợc phƣơng thức thu tiền tối ƣu, ta cần đánh giá hiệu quả của các
phƣơng thức thu tiền đó, phƣơng thức thu tiền đề xuất và phƣơng thức thu tiền hiện tại
trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí sau thuế tăng thêm. Ngoài ra,
để thúc đẩy tiền đƣợc thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thƣờng cung cấp chiết khấu
thanh toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phƣơng thức thu nợ,… Với chiết khấu
thanh toán, giả sử doanh nghiệp bán hàng với điều khoản tín dụng 1/10 net 30 thì có
nghĩa là nếu khách hàng thanh toán trong vòng 10 ngày sẽ đƣợc hƣởng chiết khấu
thanh toán 1%, còn nếu không thanh toán sớm thì khách hàng có nghĩa vụ trả nợ trong
vòng 30 ngày, từ đó doanh nghiệp mua hàng sẽ cân nhắc giữa lợi ích và chi phí để trả
tiền hàng cho doanh nghiệp sao cho có lợi nhất. Đối với doanh nghiệp bán hàng, khi
đƣa ra điều khoản chiết khấu tiền mặt là giảm mức vay ngắn hạn, gia tăng đầu tƣ ngắn
hạn sinh lời nhờ thu đƣợc tiền sớm hơn và tăng trƣởng doanh thu bán hàng, vì thực ra
chiết khấu tiền mặt cũng có nghĩa là giảm giá.
Còn đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt cũng đối với các
khoản thanh toán sớm cũng là một điều khoản thƣờng gặp trong các điều kiện mua
hàng (ví dụ điều khoản 2/10 net 30). Với tƣ cách ngƣời mua chịu, doanh nghiệp nên
quyết định thanh toán sớm để nhận chiết khấu nếu chi phí cơ hội sử dụng vốn của
doanh nghiệp thấp hơn tỷ lệ chiết khấu đƣợc hƣởng, thậm chí doanh nghiệp có thể đi
vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán sớm và hƣởng chiết khấu nếu tỷ lệ lãi suất đi
vay thấp hơn tỷ lệchiết khấu đƣợc hƣởng. Nếu quyết định không thanh toán sớm và
không hƣởng chiết khấu, doanh nghiệp nên trì hoãn việc thanh toán đến cuối thời hạn
chậm trả cho phép. Trái lại, thanh toán trễ hạn là điều nên tránh, trừ khi tình hình tài
chính không cho phép doanh nghiệp thanh toán đúng hạn. Và vấn đề quan trọng là xây

dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy
tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lƣợng tiền sẵn có để doanh nghiệp
còn thực hiện đầu tƣ, lợi ích và chi phí của tất cả các phƣơng thức thu chi tiền đều phải
đƣợc xem xét.
1.3.2.4. Quản lý phải thu khách hàng
Doanh nghiệp thƣờng bán hàng theo cả hai phƣơng thức: trả ngay và trả chậm.
Theo cách thức thứ nhất tiền đƣợc nhận ngay lập tức, theo cách thức thứ hai việc
mởrộng tín dụng thƣơng mại dẫn đến việc hình thành khoản phải thu khách hàng. Phải

Footer Page 21 of 161.

8


Header Page 22 of 161.
thu khách hàng thể hiện phần doanh thu bán hàng trả chậm mà chƣa thu tiền. Theo
thời gian, khi ngƣời mua thanh toán tiền, doanh nghiệp sẽ nhận đƣợc tiền cho số hàng
bán trƣớc đây. Nếu nhƣ khách hàng không tiến hành thanh toán nợ, doanh nghiệp sẽ
phải gánh chịu tổn thất do nợ xấu. Tuy nhiên, nếu nhƣ không có tín dụng thƣơng mại,
sức cạnh tranh của doanh nghiệp sẽ thấp, ảnh hƣởng tới hiệu quả kinh tế. Vì vậy,
khoản tín dụng thƣơng mại liên quan tới rủi ro, thu nhập và giá trị cổ phiếu của doanh
nghiệp nên cần đƣợc quản lý một cách hiệu quả và chặt chẽ. Trong quản lý tài chính,
mà cụ thể phạm vi của vấn đề đang nghiên cứu là khoản phải thu khách hàng, luôn có
sự đánh đổi giữa rủi ro và thu nhập. Doanh nghiệp mong muốn những điều khoản tín
dụng và chính sách mềm dẻo để có thể tăng doanh thu, tuy nhiên nhà quản lý thì cho
rằng khoản phải thu khách hàng có giá trị càng thấp càng tốt bởi những lý do nhƣ giảm
rủi ro với nợ khó đòi thậm chí không thể thu hồi đƣợc, tránh ứ đọng vốn hay phải huy
động thêm vốn, có thể dùng vốn, mà đáng lẽ đầu tƣ vào phải thu khách hàng, vào
những dự án và tài sản dài hạn mang lại lợi nhuận cao hơn. Kết quả là có một sự đánh
đổi giữa rủi ro và thu nhập yêu cầu: một mặt, rủi ro của việc không cung cấp tín dụng

là mất doanh thu; mặt khác, một khoản phải thu quá cao sẽ gây ra chi phí và có thể
vƣợt quá những lợi ích về doanh thu và sản xuất. Cần thiết có một nỗ lực phối hợp
giữa các bộ phận marketing, sản xuất và tài chính để cânbằng giữa rủi ro và thu nhập
để có quyết định cuối cùng đúng đắn.
Chính sách tín dụng và thu tiền của doanh nghiệp bao gồm 4 bƣớc: điều khoản
và điều kiện bán trả chậm, phân tích tín dụng, quyết định tín dụng, chính sách thu tiền.
Những quyết định liên quan tới khía cạnh trên sẽ ảnh hƣởng lớn đến việc xác định thời
gian nợ, nếu nhƣ khoảng thời gian này tăng thì giá trị của khoản phải thu khách hàng
cũng sẽ tăng và ngƣợc lại. Mức doanh thu và độ lớn của khoản phải thu khách hàng sẽ
ảnh hƣởng đến lƣợng tiền của doanh nghiệp.

Footer Page 22 of 161.

9

Thang Long University Library


Header Page 23 of 161.
Bƣớc 1: Điều khoản bán trả chậm
Mặc dù hầu hết các doanh nghiệp, hoạt động trong những lĩnh vực ngành nghề
khác nhau đều cung cấp tín dụng thƣơng mại nhƣng chắc chắn nó sẽ có sự đáng biệt
đáng kể. Nếu nhƣ hàng hóa đƣợc sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng, yêu cầu của
khách thì thƣờng có một khoản tạm ứng trả trƣớc. Nếu việc giao hàng là không thƣờng
xuyên hay có rủi ro, ngƣời bán sẽ yêu cầu trả tiền ngay. Nếu việc cấp tín dụng thƣơng
mại thƣờng đƣợc áp dụng thì thời gian thanh toán có thể kéo dài, ví dụ nhƣ từ 30 đến
60 ngày. Để khuyến khích ngƣời mua thanh toán sớm, doanh nghiệp thƣờng cung cấp
chiết khấu thanh toán.
Nếu hàng hóa có giá trị lớn hay ngƣời bán nghi ngờ khả năng thanh toán của
khách hàng thì ngƣời bán sẽ áp dụng một số công cụ khác. Công cụ áp dụng phổ biến

nhất là hối phiếu, là một lệnh yêu cầu trả (do ngƣời bán lập) một khoản tiền nhất định
vào một khoảng thời gian xác định đối với một ngƣời cụ thể hay ngƣời giữ hối phiếu.
Và ngƣời bán có thể chỉ chấp nhận bán hàng khi hối phiếu cho doanh thu bán hàng đó
đƣợc lập. Thông thƣờng, ngƣời bán sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán sớm nếu khách
hàng thuộc nhóm rủi ro cao, giá trị khoản hàng hóa mua nhỏ hoặc nếu hàng hóa mau
hỏng.
Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Để quyết định có bán trả chậm cho khách hàng hay không, khi bán trả chậm thì
điều khoản tín dụng cụ thể sẽ nhƣ thế nào, doanh nghiệp phải tiến hành phân tích tín
dụng. Công việc này đòi hỏi những thông tin: từ các báo cáo tài chính do khách hàng
cung cấp, doanh nghiệp có thể xác định mức độ ổn định, tự chủ tài chính và khả năng
chi trả của khách hàng; xếp hạng tín dụng và báo cáo: doanh nghiệp tham khảo bảng
xếp hạng tín dụng của các tổ chức uy tín trong việc đánh giá khả năng tín dụng của
khách hàng đang xem xét; các ngân hàng đều có bộ phận tín dụng và có thể đại diện
cung cấp thông tin tín dụng cho khách hàng của mình.
Dựa trên kinh nghiệm của mình, doanh nghiệp cũng có thể đƣa ra các tiêu thức
để thu thập thông tin và đánh giá khả năng, vị thế tín dụng của các khách hàng tiềm
năng của mình.
Khi đã thu thập đƣợc thông tin tín dụng, doanh nghiệp sẽ đƣa ra quyết định tín
dụng, có cung cấp tín dụng hay không. Để thực hiện điều này, nhiều doanh nghiệp
sửdụng phƣơng pháp phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro. Theo phƣơng pháp
này, khách hàng của doanh nghiệp có thể đƣợc chia thành các nhóm nhƣ sau:

Footer Page 23 of 161.

10


Header Page 24 of 161.
Bảng 1.2. Phân nhóm khách hàng rủi ro

Tỷ lệ doanh thu không thu

Tỷ lệ khách hàng thuộc

hồi đƣợc ƣớc tính

nhóm rủi ro (%)

1

0–1

35

2

1-2½

30

3

2½ - 4

20

4

4–6


10

5

5>6

5

Nhóm rủi ro

Các doanh nghiệp thuộc nhóm 1 có thể đƣợc mở tín dụng mà không cần phải
xem xét nhiều, gần nhƣ tự động, và vị thế của các doanh nghiệp này có thể đƣợc xem
xét lại mỗi năm một lần. Các doanh nghiệp thuộc nhóm 2 có thể đƣợc cung cấp tín
dụng trong một giới hạn nhất định và và vị thế của các doanh nghiệp này có thể đƣợc
xem xét lại mỗi năm hai lần. Và cứ tƣơng tự nhƣ vậy, doanh nghiệp sẽ xem xét đến
các nhóm khách hàng khác.
Bƣớc 3: Quyết định tín dụng
Sau khi đã thực hiện thu thập và sau đó phân tích thông tin, doanh nghiệp sẽ ƣa
ra quyết định tín dụng.
Mô hình cơ bản
Để xác định xem doanh nghiệp có nên cấp tín dụng hay không, ta so sánh giá trị
hiện tại của lợi ích và chi phí của việc cấp tín dụng với một mức rủi ro cho trƣớc. Giá
trị hiện tại ròng của quyết định cấp tín dụng là: NPV = CFt/ k – CF0
Trong đó:
CFt : Dòng tiền sau thuế mỗi kỳ
k: Tỷ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế phản ánh nhóm rủi ro của khách hàng tiềm
năng.
CF0 : Giá trị mà doanh nghiệp đầu tƣ vào khoản phải thu khách hàng.
Trên cơ sở giá trị hiện tại ròng, doanh nghiệp sẽ quyết định về cấp tín dụng nhƣ
sau:

Nếu NPV > 0: Cấp tín dụng.
Nếu NPV < 0: Không cấp tín dụng.
Nếu NPV = 0: Bàng quan.
Đƣa ra quyết định tín dụng: Để tính đƣợc giá trị hiện tại ròng, ta phải xác định
đƣợc dòng tiền sau thuế mỗi kỳ CFt và giá trị đầu tƣ vào khoản phải thu khách hàng
CF0, đó là: CF0 = VC* S * (ACP/ 365 ngày)
CFt= [ S * (1- VC) - S * BD - CD] * (1-T).

Footer Page 24 of 161.

11

Thang Long University Library


Header Page 25 of 161.
Trong đó:
VC: Dòng tiền ra biến đổi tính theo tỷ lệ % trên dòng tiền vào.
S: Dòng tiền vào (doanh thu) dự kiến hàng năm
ACP: Thời gian thu tiền trung bình (ngày)
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu (%)
CD: Dòng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng cho việc quản lý và thu các
khoản phải thu khách hàng.
T: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Bƣớc 4: Chính sách thu tiền
Khi doanh nghiệp đã quyết định cấp tín dụng rồi, thì còn một công việc nữa cần
phải làm là theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất
thoát. Tỷlệ thu đƣợc các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu
tiền. Ta có các bƣớc thu hồi tiền cho doanh nghiệp nhƣ sau:
Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà các

doanh nghiệp phải đối mặt hiện nay là việc quản lý danh sách khách hàng một cách có
chiến lƣợc nhằm tối ƣu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu
quả sẽgiúp các doanh nghiệp phân loại đƣợc khách hàng dựa trên mức độ rủi ro. Đối
với những khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thƣờng xuyên thanh toán
nợ đúng hạn, doanh nghiệp chỉ cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc
gọi cho khách hàng qua hệ thống trả lời điện thoại đƣợc điện toán hóa để nắm đƣợc
thông tin về việc thanh toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian và nhân
lực để các nhân viên có thể tập trung vào những khoản nợ có độ rủi ro cao hơn.
Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm
tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao
dịch đã đúng chƣa (xem khách hàng đã từng nợ doanh nghiệp hay chƣa, có thực hiện
đầy đủnghĩa cụ nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi
công nợ trên hệ thống.
Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác
nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực
hiện thu hồi công nợ cho doanh nghiệp.
Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch
bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phận kế toán sẽ
thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ
thống của doanh nghiệp.

Footer Page 25 of 161.

12


×