Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại NHTMCP đầu tư và phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 119 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THU HỒNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TRẦN THU HỒNG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS TS. PHẠM VĂN ĐĂNG

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chƣa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thu Hồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
Đảng ủy, Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh,

Phòng Đào tạo đã tạo điều kiện tốt cho tôi trong suốt thời gian học tập tại đây.
Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Ngân hàng thƣơng mại
cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên là nơi tôi công
tác trong thời gian qua, đã dành cho tôi những điều kiện tốt nhất để tôi có thể học
tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới: PGS TS Phạm Văn Đăng giảng viên
Trƣờng Học Viện Tài Chính, ngƣời thầy hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp
nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn về một cách khoa học, logic qua đó giúp cho
đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và khả thi.
Tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các khách hàng đã giúp tôi nắm bắt đƣợc
thực trạng, cũng nhƣ những vƣớng mắc trong công tác phát triển dịch vụ ngân hàng
hiện đại tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đầu tƣ Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Nam Thái Nguyên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn

Trần Thu Hồng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................... vii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và dự kiến đóng góp mới của đề tài.................. 3
5. Bố cục của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CÁC NHTM VỀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI................................................................................................ 4
1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại .......................................................... 4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng.......................................................................... 4
1.1.2. Chức năng của các ngân hàng thƣơng mại ............................................. 4
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại .................................. 5
1.2. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng hiện đại ................................................. 6
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại (DVNHHĐ) .......................... 6
1.2.2. Sự phân biệt giữa dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng
hiện đại .............................................................................................................. 8
1.3. Sự cần thiết phát triển DVNHHĐ của NHTM ở Việt Nam ..................... 10
1.3.1. Những lợi ích của việc phát triển DVNHHĐ ....................................... 10
1.3.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là một xu thế tất yếu bởi quá trình
hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá cũng nhƣ sự tăng giảm môi trƣờng
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại Việt Nam hiện nay ............................. 11
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





iv

1.4. Các dịch vụ ngân hàng hiện đại ............................................................... 12
1.4.1. Nhóm dịch vụ thanh toán ...................................................................... 13
1.4.2. Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử (DVNHĐT) .................................... 19
1.5. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại ...................................................... 22
1.5.1. Khái niệm .............................................................................................. 22
1.5.2 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ............................................ 22
1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng tới khả năng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại . 23
1.6.1. Nhóm nhân tố ngoài ngân hàng thƣơng mại ......................................... 23
1.6.2. Nhóm nhân tố về phía ngân hàng thƣơng mại ...................................... 27
1.7. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của một số NHTM
ở VN và bài học kinh nghiệm cho CN BIDV Nam Thái Nguyên .................. 28
1.7.1. Kinh nghiệm về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của một số
NHTM ở Việt Nam ......................................................................................... 28
1.7.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt
Nam, chi nhánh Nam Thái Nguyên ................................................................ 31
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1................................................................................ 33
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 34
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 34
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 34
2.2.2. Phƣơng pháp điều tra, thu thập số liệu, thông tin ................................. 34
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích, thống kê, xử lý thông tin số liệu .................... 37
2.2.4. K thuật và công cụ phân tích ............................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG
HIỆN ĐẠI TẠI NHTMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH NAM THÁI NGUYÊN ......................................................... 40
3.1. Tổng quát về BIDV và BIDV Nam Thái Nguyên ................................... 40
3.1.1. Tổng quát về BIDV .............................................................................. 40

3.1.2. Tổng quát về BIDV Nam Thái Nguyên ................................................ 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v

3.2. Hoạt động kinh doanh của BIDV Nam Thái Nguyên .............................. 45
3.2.1. Kinh tế xã hội Việt Nam liên quan đến hoạt động kinh doanh của BIDV
Nam Thái Nguyên ........................................................................................... 45
3.2.2 Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên liên quan đến hoạt động kinh
doanh của BIDV Nam Thái Nguyên ............................................................... 47
3.2.3. Tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh của BIDV Nam
Thái Nguyên ......................................................................................... 48
3.3. Thực trạng hoạt động dịch vụ NHHĐ tại BIDV Nam Thái Nguyên ....... 54
3.3.1. Về dịch vụ thanh toán ........................................................................... 54
3.3.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử 24/07 .......................................................... 66
3.3.3. Dịch vụ ngân hàng điện tử khác............................................................ 68
3.3.4. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên theo
mô hình SWOT ............................................................................................... 69
3.3.5. Những yếu tố ảnh hƣởng phát triển dịch vụ NHHĐ tại BIDV Nam
Thái Nguyên ................................................................................................... 72
3.4. Đánh giá chung về phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Nam Thái Nguyên ........... 76
3.4.1. Những kết quả đạt đƣợc ........................................................................ 76
3.4.2. Những tồn tại hạn chế ........................................................................... 79
Chƣơng 4 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI BIDV NAM THÁI NGUYÊN ................. 84

4.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại NHTMCP Đầu tƣ và
phát triển VN chi nhánh Nam Thái Nguyên trong giai đoạn tới ...................... 84
4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
NH TMCP đầu tƣ và phát triển VN chi nhánh Nam Thái Nguyên ................ 89
4.2.1. Giải pháp đối với công tác phân đoạn thị trƣờng, xác định thị
trƣờng mục tiêu .............................................................................................. 89
4.2.2. Giải pháp về xác định tiêu chuẩn và cung cấp sản phẩm dịch vụ ........ 90
4.2.3. Giải pháp về chính sách giá phí và lãi xuất .......................................... 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

4.2.4. Giải pháp về phân phối và phát triển khách hàng ................................. 92
4.2.5. Giải pháp về củng cố phát triển thƣơng hiệu uy tín .............................. 93
4.2.6. Giáp pháp về bồi dƣỡng phát triển nguồn nhân lực .............................. 96
4.2.7. Giải pháp về phát triển cơ sở vật chất và hoàn thiện văn hóa giao tiếp 99
4.2.8. Giải pháp về cải cách hành chính nâng cao chất lƣợng phục vụ .......... 99
4.3. Kiến nghị ................................................................................................ 100
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, NHNN Việt Nam ...................................... 100
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam ...... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 105
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 106

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BIDV

: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

BIDV Nam Thái Nguyên: Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam,
Chi nhánh Nam Thái Nguyên
ĐH

:

Đại học

GDKH

:

Giao dịch khách hàng

NHNN

:

Ngân hàng Nhà nƣớc


NHTM

:

Ngân hàng thƣơng mại

NQD

:

Ngoài quốc doanh

P

:

Phòng

QD

:

Quốc doanh

QLKH

:

Quản lý khách hàng


QLRR

:

Quản lý rủi ro

QTTD

:

Quản trị tín dụng

TCKT

:

Tài chính kế toán

TMCP

:

Thƣơng mại cổ phẩn

TP

:

Thành phố


TX

:

Thị xã

UBND

:

Ủy ban nhân dân

BSMS

:

Dịch vụ tin nhắn của ngân hàng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số mẫu điều tra ở các điểm nghiên cứu ....................................................36
Bảng 2.2. Số mẫu cá nhân điều tra các tiêu chí giới tính, độ tuổi, học vấn ..............36
Bảng 2.3. Số mẫu cá nhân điều tra theo tiêu chí thu nhập ........................................36
Bảng 3.1. Nguồn vốn phân theo khách hàng năm 2013-2014 ..................................50

Bảng 3.2. Nguồn vốn phân theo thời gian năm 2013-2014 ......................................51
Bảng 3.3. Nguồn vốn phân theo loại tiền năm 2013-2014 .......................................51
Bảng 3.4: Hoạt động tín dụng năm 2013-2014 .........................................................52
Bảng 3.5: Tình hình hoạt động về dịch vụ của ngân hàng năm 2013-2014 .............60
Bảng 3.6: Tình hình triển khai dịch vụ Mobile banking và Internet banking từ năm
2013 -2014 ...............................................................................................61
Bảng 3.7: Số lƣợng máy ATM và POS tại chi nhánh năm 2013-2014.....................62
Bảng 3.8: Số lƣợng thẻ phát hành từ năm 2013 - 2014 ............................................63
Bảng 3.9: Số món và doanh số thanh toán qua thẻ ATM năm 2013-2014 ...............65
Bảng 3.10. Tình hình dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nƣớc năm 2013-2014.....66
Bảng 3.11: Mức độ hài lòng của khách hàng ............................................................82

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Cơ cấu thu nhập từ hoạt động ngoài tín dụng của ngân hàng từ năm
2013 - 2014 ..............................................................................................60
Biểu đồ 3.2. Tình hình triển khai dịch vụ Mobile banking và Internet banking .......61
Biểu đồ 3.3. Kênh thông tin quảng bá thƣơng hiệu ..................................................76

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 3.1. Tổ chức bộ máy của BIDV Nam Thái Nguyên .......................................45
Sơ đồ 3.2. Mô hình hệ thống thanh toán chuyển tiền của BIDV ................................. 59


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trƣớc tác động của toàn cầu hoá và xu thế nhất thể hoá thị trƣờng tài chính
tiền tệ đang diễn ra nhanh chóng, Việt Nam đang từng bƣớc mở cửa tiến tới hội
nhập khu vực và Quốc tế. Trong xu thế đó Việt Nam đã kí kết không ít các hiệp
định song phƣơng và đa phƣơng liên quan tới hoạt động tài chính ngân hàng. Đặc
biệt Hiệp định thƣơng mại Việt - M cũng nhƣ cam kết gia nhập tổ chức Thƣơng
mại thế giới (WTO) đã buộc chúng ta phải đổi mới và phát triển hệ thống Ngân
hàng. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập Việt Nam cần xây dựng một
hệ thống Ngân hàng đa dạng về hình thức, có uy tín với khách hàng, hoạt động có
hiệu quả, an toàn, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng đầu tƣ đáp ứng nhu cầu
CNH- HĐH đất nƣớc
Cùng với xu thế đó là sự phát triển không ngừng và ngày càng mạnh mẽ của
khoa học kĩ thuật và thông tin. Cũng cùng với thế giới Việt Nam đang dần hình
thành một nền thƣơng mại điện tử trong đó các nghiệp vụ về thanh toán và chuyển
tiền đều đƣợc điện tử hoá. Ngân hàng là trung gian thanh toán đóng vai trò quan
trọng trong nền kinh tế nên cũng là ngƣời bạn không thể thiếu của khách hàng tham
gia thƣơng mại điện tử. Với sự phát triển của thƣơng mại điện tử cũng đã tạo ra cho
ngân hàng một loạt các dịch vụ mới, trong đó phải kể đến các dịch vụ ngân hàng
hiện đại. Đây là những dịch vụ ngân hàng đƣợc ra đời và phát triển dựa trên một
trình độ công nghệ kĩ thuật hiện đại. ở Việt Nam kể từ khi các NHTM thực hiện đổi
mới tái cơ cấu lại tổ chức và hiện đại hoá công nghệ ngân hàng cũng đã bắt đầu đƣa
ra những sản phẩm dịch vụ hiện đại phù hợp với sự phát triển của quốc tế cũng nhƣ

đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng.
Phát triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự
phát triển và tồn tại của các NHTM Việt Nam hiện nay.Tuy nhiên trong khi các
NHTM trên thế giới đã phát triển mạnh mẽ các dịch vụ hiện đại của mình thì ở Việt
Nam do nhiều điều kiện khách quan và chủ quan mà việc phát triển các dịch vụ ngân
hàng hiện đại mới đang ở giai đoạn nghiên cứu, triển khai thử nghiệm, chƣa phát


2
triển rộng rãi. Bƣớc đầu đã thu đƣợc một số kết quả nhất định nhƣng vẫn còn tồn tại
nhiều khó khăn vƣớng mắc cần tháo gỡ.
NHTMCP ĐT&PTVN CN Nam Thái Nguyên là một chi nhánh của hệ thống
NHTMCP ĐT&PTVN, là một trong những đơn vị hàng đầu của hệ thống và luôn đi
đầu trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào phát triển dịch vụ của mình. Tuy
nhiên cùng với tình trạng chung của các NHTM Việt Nam mà trong quá trình phát
triển các dịch vụ ngân hàng hiện đại của mình vẫn còn nảy sinh nhiều vấn đề cần
giải quyết. Do đó để tìm ra giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại của
BIDV Nam Thái Nguyên nói riêng và hệ thống NHTM Việt Nam nói chung nhằm
thu hút khách hàng, tạo uy tín và vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng là vấn đề hết sức
cần thiết hiện nay.
Nhận thức đƣợc vấn đề này em đã chọn đề tài để làm luận văn thạc sĩ
kinh tế: “Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại NHTMCP đầu tư và phát
triển Việt Nam chi nhánh Nam Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa, phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động
dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Mô tả thực trạng phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại tại BIDV Nam Thái Nguyên, qua đó rút ra những nhận định về những
ƣu, nhƣợc điểm, những hạn chế cần khắc phục trong quá trình phát triển DVTT tại
Ngân hàng này.

Trên cơ sở phân tích thực trạng kết hợp với những nghiên cứu về lý luận, đề
tài đề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
BIDV Nam Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là những vấn đề phát triển dịch vụ ngân
hàng hiện đại tại NHTM.


3
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ ngân hàng hiện đại tại
BIDV Nam Thái Nguyên chỉ giới hạn trong các dữ liệu từ năm 2013 đến năm 2014.

4. Ý nghĩa khoa học thực tiễn và dự kiến đóng góp mới của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề tài
- Nhằm hệ thống hóa một số lý luận cơ bản về dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Nghiên cứu xu hƣớng phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại
- Đánh giá đúng thực trạng hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại tại BIDV
Nam Thái Nguyên từ đó kiến nghị và đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt
động thanh toán trong điều kiện hiện nay.
4.2. Dự kiến những đóng góp mới của đề tài
- Nghiên cứu hệ thống hóa lý luận về hoạt động dịch vụ ngân hàng hiện đại
của ngân hàng thƣơng mại.
- Mô tả phân tích và đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
đại tại NHTMCP Đầu tƣ và phát triển VN - chi nhánh Nam Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại nhằm tăng sức
cạnh tranh với các ngân hàng khác trên địa bàn.
5. Bố cục của luận văn
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm các NHTM về phát triển dịch vụ

ngân hàng hiện đại của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại tại NHTMCP
Đầu tƣ và phát triển VN- Chi nhánh Nam Thái Nguyên.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại
tại NHTMCP Đầu tƣ và phát triển VN - Chi nhánh Nam Thái Nguyên.


4

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM CÁC NHTM
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng
Ngân hàng là một loại hình tổ chức quan trọng đối với kinh tế. Các NHTM
đƣợc định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ và vai trò mà chúng thực hiện trong
nền kinh tế.
Với mỗi cách tiếp cận khác nhau ta sẽ có khái niệm ngân hàng khác nhau.
Luật ngân hàng Pháp 1941 định nghĩa NHTM căn cứ vào mục đích và tính
chất hoạt động. Ngân hàng đƣợc coi là “những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề
thƣờng xuyên nhận của công chúng dƣới hình thức ký thác hay hình thức khác các
số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ chứng khoán, tín dụng hay dịch
vụ tài chính”.
Nếu xét trên phƣơng diện những loại hình dịch vụ cung cấp có thể hiểu: “Ngân
hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng
nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế”.
Xem xét trên các hoạt động chủ yếu Luật các tổ chức tín dụng của nƣớc

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ghi: “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh
doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thƣờng xuyên nhận tiền gửi và sử
dụng số tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán”.
Với nội dung của đề tài nghiên cứu, luận văn sẽ đi theo khái niệm về NHTM
dựa trên những loại hình dịch vụ cung cấp và trên các hoạt động chủ yếu của nó.
1.1.2. Chức năng của các ngân hàng thương mại
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính có vai trò vô cùng quan trọng
trong nền kinh tế, với vị trí và vai trò của mình ngân hàng thực hiện các chức năng
cơ bản sau:


5
Chức năng trung gian tín dụng: Với chức năng này ngân hàng đã khắc phục
đƣợc những hạn chế trong quan hệ tín dụng trực tiếp giữa các chủ thể kinh tế. Ngân
hàng chuyển những khoản tiết kiệm nhàn rỗi thành những khoản tín dụng cho các tổ
chức kinh tế và các thành phần kinh tế khác để đầu tƣ. Ngân hàng đồng thời vừa là
ngƣời đi vay vừa là ngƣời cho vay. Đây là chức năng quan trọng nhất vì nó phản
ánh bản chất của NHTM đó là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát
triển của NHTM, đồng thời là cơ sở để thực hiện những chức năng tiếp theo
Chức năng là trung gian thanh toán: Ngân hàng làm trung gian thanh toán,
thay mặt khách hàng thực hiện thanh toán việc mua hàng hoá và dịch vụ bằng việc
trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng, hay nhập tiền vào tài khoản của khách
hàng , thanh toán hộ cho khách hàng .Khi nền kinh tế càng phát triển xu hƣớng
thanh toán bằng tiền mặt giảm, thanh toán qua ngân hàng tăng nên ngân hàng ngày
càng bộc lộ rõ tầm quan trọng của mình trong thanh toán .
Chức năng là người bảo lãnh: Ngân hàng cam kết trả nợ cho khách hàng khi
khách hàng mất khả năng thanh toán (phát hành thƣ tín dụng)
Chức năng là đại lý: Thay mặt khách hàng quản lý và bảo vệ tài sản cho họ,
phát hành và chuộc lại chứng khoán.
1.1.3. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại

Nhìn chung các hoạt động cơ bản của NHTM đều hƣớng tới mục tiêu tối
cao, chi phối các hoạt động khác đó là tối thiểu hoá chi phí, tối đa hóa lợi nhuận và
đạt đƣợc mục tiêu an toàn. Về cơ bản một NHTM thƣờng xuyên thực hiện các hoạt
động chính sau:
- Huy động vốn: Đây là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân
hàng cũng nhƣ đối với xã hội. Trong hoạt động này NHTM đƣợc phép sử dụng
những biện pháp và công cụ cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội, làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền
kinh tế. Kết quả của hoạt động huy động vốn là tạo ra nguồn vốn để đáp ứng các
nhu cầu của nền kinh tế;
- Hoạt động sử dụng vốn: Là việc ngân hàng sử dụng nguồn vốn của mình
và các nguồn vốn ổn định khác để cho vay đối với các chủ thể kinh tế và thực hiện


6
đầu tƣ. Đây là hoạt động quan trọng nhất quyết định đến khả năng tồn tại và phát
triển của NHTM;
- Ngân hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng: Những
dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ
khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tƣ, vừa tạo ra thu nhập cho ngân
hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí. ..Các hoạt động này gồm: Các dịch vụ
thanh toán; thu, chi hộ khách hàng; Nhận bảo quản các tài sản giấy tờ có giá; Kinh
doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc, đá quý; Tƣ vấn tài chính…
1.2. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng hiện đại
1.2.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng hiện đại (DVNHHĐ)
Dịch vụ là hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết các
mối quan hệ giữa khách hàng và tài sản mà khách hàng sở hữu với ngƣời cung cấp
mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể trong
phạm vi và vƣợt quá phạm vi của sản phẩm vật chất.
Ngành ngân hàng là ngành không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất và

tinh thần cho xã hội nên đƣợc xếp vào ngành dịch vụ.
Xét trên giác độ Marketing: Dịch vụ ngân hàng là những đặc điểm, tính
năng, công dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thoả mãn nhu cầu và mong muốn nhận
đƣợc của khách hàng, tổ chức tài chính.
Theo tác giả Võ Kim Thanh trong bài báo “Đa dạng hoá nghiệp vụ dịch vụ
ngân hàng- xu thế phát triển tất yếu của các NHTM Việt Nam”(Tạp chí ngân hàng
số 3/2001) viết: “Dịch vụ ngân hàng là những dịch vụ thuộc lĩnh vực tài chính, do
ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình”.
Còn theo tác giả Đỗ Xuân Hồng trong bài báo “Dịch vụ ngân hàng trong thời
đại công nghệ thông tin và hội nhập kinh tế” (tạp chí ngân hàng số 8/03) viết: “Dịch
vụ ngân hàng là các phƣơng tiện, công cụ vô hình dùng để chuyển tải các loại hình
hoạt động kinh doanh ngân hàng bằng các phƣơng tiện công cụ hữu hình (các loại
máy móc, thiết bị, công nghệ).
Do lịch sử phát triển lâu đời cũng nhƣ sự tăng giảm không ngừng về tổ chức
hoạt động theo thời gian của NHTM và sự thay đổi nhƣ vũ bão của khoa học công


7
nghệ mà dịch vụ ngân hàng có thể đƣợc chia thành hai loại: dịch vụ ngân hàng
truyền thống (DVNHTT) và dịch vụ ngân hàng hiện đại (DVNHHĐ).
Dịch vụ ngân hàng truyền thống là những dịch vụ có lịch sử lâu đời, sự ra
đời và hoạt động của các dịch vụ này gắn liền với sự ra đời và phát triển của ngân
hàng. Đây là những dịch vụ cơ bản , là hoạt động chính đem lại nguồn thu nhập lớn
cho ngân hàng , quyết định đến sự tồn tại của ngân hàng. Các DVNHTT có thể kể
đến là : dịch vụ nhận tiền gửi tiết kiệm, nhận tiền gửi thanh toán, dịch vụ cho vay…
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ tập trung và những DVNHHĐ
mới phát triển gần đây, những dịch vụ dựa trên khoa học công nghệ tiên tiến và
những dịch vụ có tính chất tập trung hóa, đa dạng hoá cao
Vậy có thể hiểu: Dịch vụ ngân hàng hiện đại là những dịch vụ thuộc lĩnh
vực tài chính do ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình dựa trên sự tiến

bộ và phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại, có sự đa dạng hoá
cung cấp nhiều tiện ích cho khách hàng, thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu
của khách hàng. Ví dụ: dịch vụ thanh toán điện tử, dịch vụ ngân hàng điện tử(
rút tiền tự động, ngân hàng tại nhà…) Các tiêu chí để nhận biết một dịch vụ ngân
hàng là DVNHHĐ nhƣ sau:
- Thời gian ra đời: DVNHHĐ chỉ ra đời khi nền kinh tế đã đạt đƣợc một
trình độ nhất định về khoa học công nghệ, do vậy sự ra đời của các DVNHHĐ gắn
liền với sự ra đời và phát triển của khoa học công nghệ thông tin hiện đại, đặc biệt
là công nghệ ngân hàng. Các dịch vụ này chủ yếu ra đời vào những thập kỉ cuối của
thế kỷ XX và những năm đầu của thế kỷ XXI;
- DVNHHĐ chứa đựng hàm lƣợng công nghệ lớn, để có thể sử dụng đƣợc
các dịch vụ này cần phải có cơ sở hạ tầng thông tin , tin học và các thiết bị điện tử
hoặc kĩ thuật số tƣơng ứng;
- Khách hàng có thể sử dụng dịch vụ mà không cần phải trực tiếp đến ngân
hàng , có thể giao dịch với ngân hàng tại bất cứ nơi đâu, bất cứ thời điểm nào, chỉ
cần khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện do ngân hàng đƣa ra.


8
Căn cứ vào các tiêu chí trên và căn cứ vào phạm vi chuyên đề nghiên cứu bài
viết sẽ tập trung đi sâu nghiên cứu dịch vụ thanh toán trong nƣớc (chủ yếu là các
công cụ và phƣơng thức thanh toán hiện đại) và các dịch vụ ngân hàng điện tử
1.2.2. Sự phân biệt giữa dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ ngân hàng
hiện đại
DVNHTT và DVNHHĐ đều là những sản phẩm dịch vụ tài chính do ngân
hàng cung ứng cho khách hàng của mình, vì vậy chúng đều có đặc điểm chung sau:
* Thứ nhất: Dịch vụ ngân hàng mang tính vô hình: Do dịch vụ của ngân
hàng không tồn tại dƣới dạng vật chất cụ thể vì vậy khi khách hàng mua dịch vụ
không thể sờ nắm đƣợc vật mình mua. Vì vậy khách hàng thƣờng gặp khó khăn
trong việc đƣa ra các quyết định lựa chọn, họ chỉ có thể kiểm tra và xác định chất

lƣợng sản phẩm dịch vụ trong khi sử dụng. Do đặc tính vô hình nên trong kinh
doanh ngân hàng phải lựa chọn trên cơ sở lòng tin. Do đó để tăng lòng tin tƣởng của
khách hàng ngân hàng phải tạo và củng cố niềm tin đối với khách hàng: cách nâng
cao chất lƣợng dịch vụ cung ứng, tăng tính hữu hình của sản phẩm, khuyếch trƣơng
hình ảnh uy tín tạo điều kiện để khách hàng tham gia vào hoạt động tuyên truyền
cho ngân hàng...
* Thứ 2: Tính không thể tách biệt: Do quá trình cung cấp và quá trình tiêu
dùng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng xảy ra đồng thời, đặc biệt có sự tham gia trực
tiếp của khách hàng vào quá trình cung ứng sản phẩm. Mặt khác, quá trình cung
ứng sản phẩm dịch vụ ngân hàng thƣờng đƣợc tiến hành theo quy trình nhất định
không thể chia cắt ra thành các thành phẩm khác nhau...Điều đó làm cho ngân hàng
không có sản phẩm dở dang, dự trữ lƣu kho, mà sản phẩm đƣợc cung ứng trực tiếp
cho ngƣời tiêu dùng khi và chỉ khi khách hàng có nhu cầu. Quá trình cung ứng diễn
ra đồng thời với quá trình sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
* Thứ 3: Tính không ổn định và khó xác định: Sản phẩm dịch vụ ngân hàng
đƣợc cấu thành bởi nhiều yếu tố khác nhau nhƣ trình độ đội ngũ nhân viên, k thuật
công nghệ và khoa học. Đồng thời sản phẩm dịch vụ ngân hàng còn đƣợc thực hiện
ở không gian và thời gian khác nhau nên đã tạo ra tính không đồng nhất về thời
gian, cách thức và điều kiện thực hiện.


9
Bên cạnh những đặc điểm chung đó, DVNHTT và DVNHHĐ còn đƣợc phân
biệt bởi các đặc điểm sau:
DVNHTT

DVNHHĐ

Ra đời cùng với sự hình thành và Là những dịch vụ mới ra đời khi khoa học
phát triển của ngân hàng. Ví dụ: công nghệ thông tin bắt đầu phát triển. Ví dụ:

Nhận tiền gửi, cho vay, cung cấp thanh toán điện tử, rút tiền tự động qua ATM,
các tài khoản giao dịch, bảo quản Internet banking, dịch vụ ngân hàng tại nhà...
vật có giá...
- Những dịch vụ này chiếm tỷ trọng - Dịch vụ ngân hàng hiện đại chiếm tỷ trọng
lớn trong hoạt động ngân hàng nên nhỏ, chủ yếu là các dịch vụ hỗ trợ cho hoạt
là những dịch vụ mang lại thu nhập động tín dụng, bổ sung thu nhập, thu hút thêm
chính cho ngân hàng.
khách hàng cho ngân hàng.
- Dịch vụ cần nhiều lao động, lao - Dịch vụ ngân hàng hiện đại chứa đựng hàm
động thủ công là chính
lƣợng công nghệ cao nên đòi hỏi phải có sự
phát triển của công nghệ thông tin một cách
tƣơng ứng. Cần phải có máy móc thiết bị hiện
đại hỗ trợ. Lao động thủ công giảm bớt.
- Hầu hết khách hàng muốn sử - Rút ngắn thời gian giao dịch, thu hẹp khoảng
dụng dịch vụ ngân hàng phải đến cách không gian, khách hàng có thể không
giao dịch trực tiếp với ngân hàng. phải đến ngân hàng.
- Những dịch vụ này mang tính - Những dịch vụ này đa dạng, phân tán rủi ro,
rủi ro cao, ngân hàng phụ thuộc tăng cƣờng khả năng cạnh tranh của ngân
nhiều vào khách hàng, nhất là sau hàng trên thị trƣờng.
khi cho vay.
-Dịch vụ ngân hàng hiện đại có tính tập trung
hoá cao thể hiện ở việc tập trung hoá các tài
khoản. Để sử dụng đƣợc nhiều dịch vụ ngân
hàng khách hàng chỉ phải mở một tài khoản tại
ngân hàng. Việc tập trung hoá tài khoản giúp
khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng hiện
đại một cách tiện lợi, có thể giao dịch tại nhiều
địa điểm khác nhau, giảm thời gian và chi phí
giao dịch.



10
1.3. Sự cần thiết phát triển DVNHHĐ của NHTM ở Việt Nam
1.3.1. Những lợi ích của việc phát triển DVNHHĐ
Nhƣ chúng ta đã biết dịch vụ ngân hàng là một dấu hiệu cho thấy trình độ
phát triển của một quốc gia. Do vậy việc phát triển dịch vụ ngân hàng và đặc biệt
trong xu thế quốc tế hoá hiện nay việc phát triển DVNHHĐ có ý nghĩa cực kỳ to
lớn, không những mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn đem đến lợi ích to lớn cho
nền kinh tế và mỗi khách hàng của ngân hàng.
Một là: Đối với nền kinh tế và khách hàng
Thông qua các dịch vụ tài chính mà ngân hàng cung cấp đã thực hiện quá
trình chu chuyển tiền tệ cho nền kinh tế, khai thác và sử dụng các nghiệp vụ trở nên
hiệu quả hơn. Tiền tệ đƣợc vận động luân chuyển trong không gian và thời gian để
sinh lời từ đó các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cƣ trở thành các khoản đầu tƣ di
chuyển từ nơi này đến nơi khác, từ khách hàng này sang khách hàng khác phục vụ
sản xuất kinh doanh đầu tƣ, nhu cầu vốn cho nền kinh tế xã hội, kích thích và thúc
đẩy sản xuất phát triển góp phần thực hiện công nghiệp hoá- hiện đại hoá nền kinh
tế đất nƣớc.
Dịch vụ tài chính ngân hàng góp phần tích cực trong việc mang lại lợi ích
chung cho nền kinh tế, cho khách hàng và cho ngân hàng. Đặc biệt hiện nay với sự
phát triển của công nghệ thông tin hiện đại và sự phát triển không ngừng của
thƣơng mại điện tử thì việc phát triển các DVNH càng đem lại nhiều lợi ích to lớn
cho nền kinh tế và khách hàng: khách hàng đƣợc cung cấp các tiện ích, tiết kiệm
đƣợc thời gian và chi phí giao dịch, kiểm đếm,bảo quản vận chuyển tiền, tiết kiệm
nhân lực...đặc biệt làm tăng khối lƣợng hàng hoá và giá trị giao dịch giữa các quốc
gia nhờ sự phát triển của các DVNH nhƣ: thanh toán điện tử, ngân hàng điện
tử..Qua đó khách hàng càng có nhiều cơ hội lựa chọn sản phẩm dịch vụ có lợi nhất
và hiệu quả nhất.
Hai là: Đối với ngân hàng

Hiện nay phần lớn các NHTM Việt Nam hoạt động chủ yếu dựa trện các
nghiệp vụ tín dụng là chính, điều đó khiến cho hoạt động ngân hàng gặp nhiều rủi
ro, bị động phụ thuộc vào khách hàng...Với xu hƣớng ngày nay việc phát triển dịch


11
vụ ngân hàng hiện đại khiến cho danh mục dịch vụ của ngân hàng trở nên đa dạng,
thu hút đƣợc nhiều khách hàng, đem lại cho ngân hàng một khoản thu lớn từ chi phí
dịch vụ và hoa hồng… từ đó giúp cho ngân hàng phân tán đƣợc rủi ro, tăng khả
năng cạnh tranh trên thị trƣờng.
1.3.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện đại là một xu thế tất yếu bởi quá trình
hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu hoá cũng như sự tăng giảm môi trường
cạnh tranh của ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay
Cuối thập kỷ 90 của thế kỷ 20 và những năm đầu của thế kỷ 21, kinh tế Việt
Nam có sự chuyển biến sâu sắc, đặc biệt đƣợc đánh dấu bởi sự gia nhập kinh tế khu
vực và toàn cầu: đó là việc gia nhập khối ASEAN, APEC, kí kết hiệp định thƣơng
mại Việt Mĩ và sắp tới là tổ chức thƣơng mại thế giới WTO. Các cam kết trong quá
trình hội nhập có ảnh hƣởng và tác động tới mọi ngành, mọi lĩnh vực trong nền kinh
tế quốc dân, đặc biệt là lĩnh vực tài chính ngân hàng, một lĩnh vực nhạy cảm nhất.
Xuất phát từ nhu cầu của nền kinh tế trong giai đoạn hội nhập đòi hỏi đáp
ứng nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng tài chính ngày càng phong phú hơn, yêu cầu
ngân hàng ngày càng phải cung cấp dịch vụ ngân hàng hiện đại mới có thể đáp ứng
đƣợc nhu cầu vê tài chính của cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nƣớc trong
quá trình phát triển kinh tế. Mặt khác hiện nay hầu nhƣ ngân hàng nào cũng cung
cấp các DVNHTT với những tiện ích khá giống nhau và sự chênh lệch giá cả là
không đáng kể, hơn nữa mức độ rủi ro ở lĩnh vực DVNHTT là rất cao. Vì vậy để
tạo vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng, phân tán rủi ro, tăng thu nhập trong hoàn cảnh
hiện nay là rất khó khăn. Với các DVNHHĐ của mình các ngân hàng có thể tạo ra
đƣợc sự khác biệt với đối thủ cạnh tranh từ đó có thể thu hút nhiều khách hàng, tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng.

Hơn nữa cùng với quá trình hội nhập là sự tham gia ngày càng nhiều của các
tổ chức tài chính, ngân hàng nƣớc ngoài. Trƣớc đối thủ cạnh tranh vừa mạnh vừa
nhiều các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam buộc phải xác định đƣợc chỗ đứng của
mình đối với mỗi khách hàng bằng việc cung cấp ngày càng nhiều các sản phẩm
ngân hàng hiện đại nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.


12
Quá trình hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu càng khiến cho môi trƣờng
cạnh tranh của ngân hàng thƣơng mại thay đổi. Đối thủ cạnh tranh của mỗi ngân
hàng không chỉ là ngân hàng trong nƣớc mà còn các tổ chức tài chính ngân hàng
nƣớc ngoài. Khi các tổ chức ngân hàng tài chính nƣớc ngoài thâm nhập vào thị
trƣờng Việt Nam Nam sẽ không sử dụng các DVNHTT để cạnh tranh với các ngân
hàng Việt Nam mà sử dụng các DVNHHĐ. Vì vậy không khí cạnh tranh giữa các
ngân hàng thƣơng mại càng trở nên gay gắt để có đƣợc chỗ đứng trên thị trƣờng.
Do đó, để có đƣợc vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng không có gì tốt hơn là việc phát
triển các dịch vụ ngân hàng, nhất là các dịch vụ ngân hàng hiện đại.
Tóm lại từ những lợi ích của việc phát triển dịch vụ ngân hàng đem lại cho
nền kinh tế, khách hàng và chính bản thân ngân hàng cũng nhƣ sự thay đổi môi
trƣờng cạnh tranh do quá trình quốc tế hoá đem lại ta có thể thấy việc phát triển các
dịch vụ ngân hàng hiện đại là cần thiết và tất yếu. Các ngân hàng thƣơng mại Việt
Nam cần phải chú trọng đến điều này để có thể đạt đƣợc các mục đích sau khi đƣa
ra các chính sách phát triển dịch vụ.
Thứ nhất: xác định đƣợc vị thế cạnh tranh trên thị trƣờng để xác định đƣợc
đâu là đoạn thị trƣờng mình cần tham gia, xác định hình ảnh uy tín với khách hàng
và biết đƣợc đâu là đoạn thị trƣờng cần phải từ bỏ nếu đối thủ cạnh tranh mạnh hơn
hẳn mình.
Thứ hai: Cung cấp nhiều tiện ích, thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
Thứ ba: Giảm chi phí, tăng doanh thu và thu nhập từ phí dịch vụ và hoa hồng...
Thứ tư: Tăng tiềm lực tài chính quốc gia cho nền kinh tế thông qua việc đóng

góp của ngân hàng vào ngân sách quốc gia (nộp thuế, trích lập các qu tƣơng trợ
cho xã hội)
1.4. Các dịch vụ ngân hàng hiện đại
Căn cứ vào khái niệm , các tiêu chí để phân biệt đâu là DVNHHĐ và phạm
vi nghiên cứu của chuyên đề nên bài viết sẽ tập trung vào các DVNHHĐ nhƣ:
Nhóm dịch vụ thanh toán trong nƣớc với các công cụ và phƣơng thức thanh toán
hiện đại; Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử.


13
1.4.1. Nhóm dịch vụ thanh toán
Thanh toán là một khâu trong quá trình chu chuyển vốn. Thanh toán nhanh
chóng, chính xác, an toàn sẽ tạo điều kiện thúc đẩy quá trình chu chuyển vốn tăng
vòng quay của vốn, giảm lƣợng tiền cần thiết trong lƣu thông, tiết kiệm chi phí cho
xã hội… Xét trên giác độ là khách hàng thì khách hàng chỉ cần quan tâm đến việc
ngân hàng cung cấp những dịch vụ thanh toán gì? Các công cụ thanh toán nào? Chi
phí cho một món thanh toán cao hay thấp hoặc thời gian thanh toán nhanh hay
chậm? Còn xét trên giác độ là ngân hàng thì ngân hàng không chỉ quan tâm đến các
vấn đề trên mà còn phải quan tâm đến việc sẽ thực hiện thanh toán nhƣ thế nào để
đạt đƣợc hiệu quả cao nhất.
Do đó khi xem xét các dịch vụ thanh toán hiện đại chúng ta sẽ xem xét trên
cả phƣơng diện là các công cụ thanh toán và các phƣơng thức thanh toán .Hiện nay
một điều dễ nhận thấy là cùng với sự bùng nổ của cách mạng khoa học kĩ thuậtcông nghệ và việc ứng dụng các thành tựu kĩ thuật hiện đại vào lĩnh vực thanh toán
mà giờ đây bên cạnh các công cụ,phƣơng thức thanh toán truyền thống đã xuất hiện
thêm các công cụ và phƣơng thức mới hiện đại, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tiết
kiệm thời gian và chi phí cho cả khách hàng lẫn ngân hàng
1.4.1.1. Các công cụ thanh toán
a, Các công cụ thanh toán truyền thống
Đây là các công cụ thanh toán đã ra đời từ rất lâu, việc sử dụng các công cụ
này mang tính chất thủ công là chính, khách hàng khi muốn sử dụng công cụ thanh

toán nào đều phải đảm bảo những điều kiện do ngân hàng đặt ra, đồng thời phải đến
ngân hàng nơi khách hàng mở tài khoản giao dịch để trực tiếp thực hiện giao dịch
với ngân hàng.
Các công cụ thanh toán truyền thống có thể kể đến là:
Thanh toán bằng séc: Là lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích
một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho ngƣời thị hƣởng có tên trên
séc hay ngƣời cầm tờ séc đó. Séc là hình thức lâu đời và đƣợc sử dụng rất phổ biến
Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi: Là lệnh chi của chủ tài khoản đƣợc lập theo
mẫu in sẵn của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tài khoản để trả
cho ngƣời thụ hƣởng có tài khoản ở cùng một ngân hàng hay khác ngân hàng


14
Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu: Là hình thức mà ngƣời bán sau khi giao hàng
hoá dịch vụ cho ngƣời mua sẽ xuất trình cho ngân hàng phục vụ mình những chứng
từ đƣợc quy định trong hợp đồng để nhờ thu hộ. Căn cứ vào nội dung các chứng từ
gửi đến ngân hàng nhờ thu mà phân thành 2 loại: nhờ thu phiếu trơn, nhờ thu kèm
chứng từ.
b, Công cụ thanh toán hiện đại
Một điểm khác biệt của công cụ thanh toán hiện đại so với các công cụ thanh
toán truyền thống là các công cụ thanh toán này dựa trên trình độ công nghệ hiện
đại, để sử dụng đƣợc cần phải có các thiết bị điện tử hỗ trợ, các thông tin đều phải
đƣợc mã hoá.
Điển hình phải kể đến thẻ thanh toán:
Thẻ thanh toán là một công cụ thanh toán do ngân hàng phát hành và bán cho
khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch vụ,các khoản thanh toán khác và rút
tiền mặt tại các ngân hàng đại lý hay các quầy trả tiền tự động
Đây là một phƣơng tiện hiện đại vì nó gắn với kĩ thuật tin học hiện đại ứng
dụng trong lĩnh vực ngân hàng. Nhờ sự phát triển của công nghệ tin học mà các loại
thẻ từ và thẻ điện tử ra đời:

Thẻ từ: là loại thẻ dùng kĩ thuật băng từ để ghi và đọc thông tin trên thẻ
Thẻ điện tử: là thẻ có gắn bộ nhớ vi điện tử trên thẻ, ghi và đọc thông tin qua
bộ nhớ vi điện tử
Thẻ thanh toán đƣợc trình bày dƣới dạng “thẻ nhựa”. Các dữ liệu về khách
hàng đều đƣợc mã hoá, do vậy để có thể sử dụng đƣợc thẻ và thực hiện đƣợc các
giao dịch ngân hàng phải trang bị các loại máy điện tử nhƣ: Máy rút tiền tự động
(ATM), máy kiểm tra thẻ…
Căn cứ theo nguồn vốn để thanh toán có 3 loại thẻ:
- Thẻ thanh toán không phải kí quỹ thanh toán
Ngƣời sử dụng thẻ không phải trích từ tài khoản tiền gửi hay nộp tiền mặt để
kí gửi vào tài khoản tiền gửi đảm bảo thanh toán thẻ. Giữa ngân hàng và ngƣời sử
dụng thẻ thoả thuận với nhau để xây dựng hạn mức của thẻ. Loại thẻ này đƣợc áp


×