Tải bản đầy đủ (.pdf) (198 trang)

Quản lý chất lượng đào tạo của trường cao đẳng nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.91 MB, 198 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN NINH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGHỆ AN - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH

NGUYỄN XUÂN NINH

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 62. 14. 01. 14

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học

PGS. TS. NGUYỄN BÁ MINH



NGHỆ AN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận án này chưa được ai công bố trong bất kỳ công
trình nào.

Tác giả luận án

Nguyễn Xuân Ninh


ii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... xi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................... 3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ............................................................. 3
4. Giả thuyết khoa học .................................................................................... 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................. 3
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu ......................................... 4
7. Những luận điểm cần bảo vệ ....................................................................... 6

8. Đóng góp của luận án.................................................................................. 6
9. Cấu trúc luận án .......................................................................................... 7
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN
LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ .................................................................... 8
1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ ................................................. 8
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN...... 8
1.1.2. Những nghiên cứu về QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM .... 12
1.1.3. Đánh giá chung............................................................................... 18
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI ........................................... 20
1.2.1. Chất lượng, chất lượng giáo dục và chất lượng đào tạo của các
trường CĐN.................................................................................... 20
1.2.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng tổng thể............................. 23
1.2.3. Mô hình quản lý chất lượng tổng thể và khả năng vận dụng
trong các trường CĐN .................................................................... 27


iii
1.3. CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ....... 33
1.3.1. Đặc trưng chất lượng đào tạo của trường CĐN ............................... 33
1.3.2. Các thành tố cơ bản trong chất lượng đào tạo của trường CĐN ...... 35
1.3.3. Đánh giá chất lượng đào tạo của các trường CĐN .......................... 38
1.4. VẤN ĐỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TỔNG THỂ ................................................................................... 42
1.4.1. Sự cần thiết phải quản lý chất lượng đào tạo ở trường CĐN theo
tiếp cận TQM ................................................................................. 42
1.4.2. Nội dung quản lý CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM..... 44
1.4.3. Chủ thể quản lý CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM .......... 55
1.4.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý CLĐT của trường CĐN theo

tiếp cận TQM ................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.............................................................................. 60
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ......................................................................... 61
2.1. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ Ở NƯỚC TA VÀ KHU VỰC BẮC TRUNG BỘ ............................. 61
2.1.1. Tình hình phát triển của các trường Cao đẳng nghề ở nước ta ........ 61
2.1.2. Tình hình phát triển của các trường cao đẳng nghề ở khu vực
Bắc Trung bộ .................................................................................. 64
2.2. TỔ CHỨC KHẢO SÁT THỰC TRẠNG ............................................... 72
2.2.1. Mục tiêu khảo sát thực trạng........................................................... 72
2.2.2. Nội dung khảo sát thực trạng .......................................................... 72
2.2.3. Đối tượng và địa bàn khảo sát ........................................................ 73
2.2.4. Phương pháp khảo sát ..................................................................... 73
2.2.5. Đánh giá kết quả khảo sát ............................................................... 74
2.2.6. Cách thức xử lý số liệu ................................................................... 74
2.2.7. Thời gian khảo sát .......................................................................... 74


iv
2.3. THỰC TRANG NHẬN THỨC CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT
VỀ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO, QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ ..... 75
2.3.1. Thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về khái niệm
chất lượng....................................................................................... 75
2.3.2. Thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về khái niệm
chất lượng đào tạo .......................................................................... 76
2.3.3. Thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về khái niệm
quản lý chất lượng tổng thể ............................................................ 77
2.3.4. Thực trạng nhận thức của các đối tượng khảo sát về sự cần thiết

phải quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM .......................................... 78
2.4. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG CĐN ..... 79
2.4.1. Thực trạng chất lượng đầu vào ....................................................... 79
2.4.2. Thực trạng chất lượng quá trình đào tạo ......................................... 87
2.4.3. Thực trạng chất lượng đầu ra .......................................................... 95
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC
TRƯỜNG CĐN THEO TIẾP CẬN TQM .................................................... 99
2.5.1. Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho CB, GV và SV về
sự cần thiết quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM ............................. 101
2.5.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược, chính sách chất lượng đào tạo
nhà trường .................................................................................... 101
2.5.3. Hệ thống QLCL đào tạo của các trường CĐN ............................. 102
2.5.4. Tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT của các trường CĐN ................. 102
2.5.5. Thực hiện các hoạt động cải tiến CLĐT của các trường CĐN ...... 103
2.5.6. Xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường CĐN ................... 104
2.5.7. Tổ chức làm việc theo nhóm để giải quyết những vấn đề CLĐT
trong nhà trường ........................................................................... 105
2.5.8. Xây dựng hệ thống thông tin trong quản lý CLĐT của các
trường CĐN ................................................................................. 106


v
2.5.9. Thiết lập công cụ kiểm soát bằng thống kê QLCL đào tạo ở các
trường CĐN ................................................................................. 106
2.5.10. Đảm bảo các điều kiện cho quản lý CLĐT của các trường CĐN
theo tiếp cận TQM ........................................................................ 107
2.6. THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG
NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ ......... 108
2.7. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO

CỦA CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ ..................................................................... 109
2.7.1. Những điểm mạnh ........................................................................ 109
2.7.2. Những điểm yếu ........................................................................... 110
2.7.3. Thời cơ và thách thức ................................................................... 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2............................................................................ 114
Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ....................................................................... 115
3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP..................................... 115
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................. 115
3.1.2. Đảm bảo tính mục tiêu.................................................................. 115
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ................................................................. 115
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 116
3.1.5. Đảm bảo tính khả thi .................................................................... 116
3.2. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO CỦA
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG TỔNG THỂ ................................................................................. 117
3.2.1. Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức cho CBQL, GV, chuyên
viên về sự cần thiết phải quản lý CLĐT theo tiếp cận TQM ......... 117
3.2.2. Xây dựng kế hoạch chiến lược về chất lượng đào tạo và chính
sách chất lượng đào tạo của các trường CĐN ............................... 119


vi
3.2.3. Hoàn thiện hệ thống QLCL đào tạo của Trường CĐN theo TQM .. 123
3.2.4. Tiến hành kiểm định, đánh giá CLĐT của các trường CĐN ......... 127
3.2.5. Xây dựng văn hóa chất lượng trong trường CĐN ......................... 132
3.2.6. Đảm bảo các điều kiện để quản lý CLĐT của các trường CĐN
theo TQM ..................................................................................... 136

3.3. KHẢO SÁT SỰ CẦN THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC
GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT .............................................................................. 141
3.3.1. Mục đích khảo sát......................................................................... 141
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ............................................... 141
3.3.3. Đối tượng khảo sát ....................................................................... 141
3.3.4. Kết quả khảo sát về sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp
đã đề xuất ..................................................................................... 142
3.4. THỬ NGHIỆM .................................................................................... 144
3.4.1. Tổ chức thử nghiệm...................................................................... 144
3.4.2. Phân tích kết quả thử nghiệm........................................................ 148
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3............................................................................ 158
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 159
1. KẾT LUẬN ............................................................................................ 159
2. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 160
CÁC CÔNG TRÌNH LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ĐÃ ĐƯỢC TÁC GIẢ
CÔNG BỐ..................................................................................................... 161
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 162
PHỤ LỤC


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT

Các chữ viết tắt

Các chữ viết đầy đủ

1


BGH

Ban giám hiệu

2

CBQL

Cán bộ quản lý

3

CĐN

Cao đẳng nghề

4

CL

Chất lượng

5

CLĐT

Chất lượng đào tạo

6


CLĐTN

Chất lượng đào tạo nghề

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

CSDN

Cơ sở dạy nghề

9

CSVC

Cơ sở vật chất

10

CTDN

Chương trình dạy nghề

11


CTĐT

Chương trình đào tạo

12

ĐBCL

Đảm bảo chất lượng

13

ĐC

Đối chứng

14

ĐT

Đào tạo

15

ĐTN

Đào tạo nghề

16


ĐT-BD

Đào tạo và bồi dưỡng

17

ĐNGV

Đội ngũ giảng viên

18

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

19

GDNN

Giáo dục nghề nghiệp

20

GDPT

Giáo dục phổ thông

21


GV

Giảng viên

22

ISO

Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hóa

23

HĐĐT

Hoạt động đào tạo

24

HTQT

Hợp tác quốc tế

25

KĐCL

Kiểm định chất lượng


viii

26

KHCN

Khoa học công nghệ

27

KHKT

Khoa học kỹ thuật

28

KT-XH

Kinh tế và xã hội

29

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

30

KNN

Kỹ năng nghề


31

LĐTB&XH

Lao động Thương binh và Xã hội

32

NCKH

Nghiên cứu khoa học

33

NXB

Nhà xuất bản

34

NVSPN

Nghiệp vụ sư phạm nghề

35

PPĐT

Phương pháp đào tạo


36

QLCL

Quản lý chất lượng

37

QLCLĐT

Quản lý chất lượng đào tạo

38

SV

Sinh viên

39

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

40

TN

Thử nghiệm


41

TĐG

Tự đánh giá

42

TQM

Quản lý chất lượng tổng thể

43

VHCL

Văn hóa chất lượng


ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1.

Trình độ cán bộ viên chức của các trường CĐN ........................... 67

Bảng 2.2.

Ngành nghề đào tạo tại các trường tính đến năm học 2015-2016 ... 68

Bảng 2.3.


Quy mô, chất lượng đào tạo.......................................................... 70

Bảng 2.4.

Thực trạng nhận thức của các đối tượn về khái niệm chất lượng .... 75

Bảng 2.5.

Thực trạng nhận thức của các đối tượng về khái niệm CLĐT ....... 76

Bảng 2.8.

Kết quả đánh giá về chất lượng đầu vào SV ở các trường CĐN.... 80

Bảng 2.9.

Kết quả đánh giá về chất lượng ĐNGV và CBQL của trường CĐN.... 82

Bảng 2.10. Kết quả đánh giá về chất lượng chương trình, giáo trình đào
tạo của các trường CĐN ............................................................... 84
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về chất lượng CSVC và trang thiết bị phục
vụ đào tạo của các trường CĐN .................................................... 86
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá về chất lượng tổ chức và QLĐT của các
trường CĐN ................................................................................. 88
Bảng 2.13. Kết quả đánh giá về chất lượng HĐĐT của các trường CĐN........ 90
Bảng 2.14. Kết quả đánh giá về chất lượng NCKH và HTQT ở trường CĐN .... 93
Bảng 2.15. Chất lượng thi tốt nghiệp, xét cấp văn bằng chứng chỉ cho SV
tốt nghiệp ở các trường CĐN........................................................ 95
Bảng 2.16. Khả năng đáp ứng yêu cầu của sinh viên và bên sử dụng lao

động của các trường CĐN ............................................................ 96
Bảng 2.17. Kết quả đánh giá tổng hợp về thực trạng CLĐT của các trường CĐN ... 98
Bảng 2.18. Các hoạt động đã triển khai để quản lý CLĐT của các trường
CĐN theo tiếp cận TQM ............................................................ 100
Bảng 2.19. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động QLCL đào tạo của các
trường CĐN theo TQM .............................................................. 108
Bảng 3.1.

Vai trò của các chủ thể quản lý trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện
các giải pháp quản lý CLĐT ở trường CĐN theo TQM .............. 140

Bảng 3.2.

Tổng hợp các đối tượng khảo sát ................................................ 141


x
Bảng 3.3.

Đánh giá sự cần thiết của các giải pháp đề xuất .......................... 142

Bảng 3.4.

Đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất .......................... 143

Bảng 3.5.

Tổng hợp số lượng khách thể TN ............................................... 147

Bảng 3.6.


Kết quả khảo sát trình độ đầu vào về kiến thức của nhóm TN
và ĐC ......................................................................................... 148

Bảng 3.7.

Khảo sát trình độ ban đầu về KN của nhóm TN và ĐC .............. 149

Bảng 3.8.

Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần TN 1 về kiến thức của cán bộ,
giảng viên, nhân viên về TQM ................................................... 150

Bảng 3.9.

Phân bố tần suất f i và tần suất tích luỹ f i  về kiến thức của
nhóm TN và ĐC lần TN 1 .......................................................... 151

Bảng 3.10. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần TN 2 về kiến thức của
CBQL, GV, chuyên viên về TQM ............................................. 152
Bảng 3.11. Phân bố tần suất f i và tần suất tích luỹ f i  về kiến thức của
nhóm TN trong lần 1 và 2........................................................... 153
Bảng 3.12. Kết quả về trình độ KN của CBQL, GV, chuyên viên về TQM
ở lần TN 1 .................................................................................. 155
Bảng 3.13. Kết quả về trình độ KN của CBQL, GV, chuyên viên về TQM
ở lần TN 2 .................................................................................. 155
Bảng 3.14. So sánh kết quả về trình độ KN của cán bộ, giảng viên, chuyên viên
về TQM ở lần TN 1 và TN 2 ...................................................... 156



xi
DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1. Quan điểm về chất lượng đào tạo nghề ........................................... 22
Hình 1.2. Các cấp độ quản lí chất lượng ......................................................... 24
Hình 1.3. Sơ đồ 4 trụ cột của quản lý chất lượng tổng thể .............................. 33
Hình 1.4. Sự thay đổi vị trí người học theo TQM ........................................... 54
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của các Trường Cao đẳng nghề .................... 66
Hình 3.1. Biểu đồ phân bố tần suất f i lần TN 1 ........................................... 151
Hình 3.2. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  lần TN 1 ........................................ 151
Hình 3.3. Biểu đồ phân bố tần suất f i lần TN 1 và lần TN 2 ....................... 154
Hình 3.4. Biểu đồ tần suất tích lũy f i  lần TN1 và lần TN2 ....................... 154
Hình 3.5. Biểu đồ so sánh kết quả về trình độ KN của cán bộ, giảng viên,
nhân viên hoạt động QLCL đào tạo theo TQM giữa lần TN 1
và TN 2 ........................................................................................ 156


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh thế giới có nhiều thay đổi, quá trình quốc tế hóa trong
sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ và phân công lao động diễn ra ngày
càng sâu rộng. Chất lượng nguồn nhân lực được coi là yếu tố quyết định thắng
lợi trong cạnh tranh phát triển KT-XH của mỗi quốc gia và giữa các quốc gia.
Cạnh tranh về nguồn nhân lực chất lượng cao đang diễn ra mạnh mẽ trên quy
mô thế giới, khu vực và quốc gia. Việc mở ra khả năng di chuyển lao động
giữa các nước đang hiện hữu, do đó đòi hỏi người lao động phải có kỹ năng
nghề cao, có năng lực làm việc trong môi trường quốc tế với những tiêu chuẩn,
tiêu chí do thị trường lao động xác định. Đào tạo từng bước chuyển từ hướng
“cung” sang hướng “cầu” đã trở thành cách tiếp cận đào tạo có hiệu quả, đã,

đang và sẽ thực hiện ở tất cả các quốc gia phát triển trong khu vực và trên thế
giới. Trong xu thế đó, chất lượng nguồn nhân lực Việt Nam phải tạo được nền
tảng và lợi thế quan trọng để tiếp cận và phát triển bền vững.
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI đã
khẳng định, mục tiêu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT của nước ta là: “Tạo
chuyển biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả GD&ĐT; đáp ứng ngày
càng tốt hơn công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và nhu cầu học tập của nhân
dân” [12]. Chiến lược phát triển dạy nghề của Việt Nam giai đoạn 2011- 2020
đã nhấn mạnh: “Đến năm 2020, dạy nghề đáp ứng được nhu cầu của thị trường
lao động cả về số lượng, chất lượng, cơ cấu nghề và trình độ đào tạo; chất lượng
đào tạo của một số nghề đạt trình độ các nước phát triển trong khu vực ASEAN
và trên thế giới” [44]. Và Quy hoạch phát triển nhân lực Việt Nam giai đoạn
2011-2020 xác định: “Giáo dục nghề nghiệp có vai trò quan trọng trong đào tạo
nhân lực trực tiếp trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ, góp phần nâng cao sức
cạnh tranh của nền kinh tế trong quá trình hội nhập” [43].
Sau gần 30 năm đổi mới, sự nghiệp giáo dục trong đó có GDNN đã và
đang phát triển, góp phần quan trọng vào đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công


2
cuộc CNH, HĐH đất nước. Với tư cách là hạt nhân của hệ thống GDNN, trong
những năm qua, các trường CĐN đã đạt được những kết quả trên các lĩnh vực:
Quy hoạch mạng lưới các trường CĐN; Số lượng tuyển sinh tăng; Phát triển đội
ngũ giảng viên; Đổi mới nội dung, chương trình, phương pháp đào tạo và
phương pháp đánh giá; Kỹ năng nghề của sinh viên được nâng lên; Nâng cao
chất lượng công tác quản lý và nâng cao năng lực cán bộ quản lí trong các
trường CĐN; HSSV ra trường có việc làm cao, từng bước đáp ứng được nhu cầu
của thị trường lao động trong nước và hội nhập quốc tế.
Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, các trường CĐN ở nước ta vẫn
còn hạn chế, đó là: CLĐT của trường CĐN chưa đáp ứng được đòi hỏi của

TTLĐ; Kỹ năng nghề, năng lực nghề nghiệp của lao động Việt Nam vẫn còn
khoảng cách lớn so với các nước phát triển trên thế giới và trong khu vực, hạn
chế lớn nhất là ngoại ngữ, kỹ năng mềm như tác phong công nghiệp, khả năng
làm việc theo tổ, nhóm, kỹ năng khởi nghiệp; Công tác quản lý CLĐT trong các
trường CĐN hiện nay phần lớn vẫn nặng theo mô hình quản lý truyền thống;
Các điều kiện đảm bảo CLĐT còn bất cập; GV dạy nghề còn thiếu về số lượng,
hạn chế về chất lượng; Chưa thiết lập được mối liên kết chặt chẽ giữa các doanh
nghiệp với cơ sở dạy nghề.
Một trong những nguyên nhân dẫn đến những yếu kém, bất cập nói trên
của các trường CĐN là công tác QLCL trong các trường còn chưa được quan
tâm đúng mức, nhất là chưa đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở
khoa học để góp phần từng bước nâng cao chất lượng đào tạo.
Từ đó, vấn đề QLCL đào tạo cho phù hợp với định hướng phát triển của
các cơ sở đào tạo nghề nói chung, trường CĐN nghề nói riêng trở thành nhiệm
vụ quan trọng và cần thiết trong công tác đào tạo.
Có nhiều mô hình QLCLĐT đang được vận dụng trên thế giới và ở Việt
Nam. Lựa chọn được mô hình QLCL phù hợp với điều kiện khách quan và trình
độ phát triển của các cơ sở đào tạo là bước đi quan trọng để nâng cao CLĐT.
Trong các mô hình của hệ thống QLCL thì mô hình quản lý chất lượng
tổng thể - TQM (Total Quality Management) là mô hình được quan tâm nhất hiện


3
nay. Đây là mô hình có nhiều nét tương thích và gần gũi với định hướng đào tạo
của các trường CĐN. Tuy nhiên, xung quanh việc vận dụng mô hình TQM vào
quản lý CLĐT của các trường CĐN, nhiều vấn đề lý luận chưa được làm rõ.
Từ những lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: Quản lý chất lượng đào tạo
của các trường Cao đẳng nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể để
nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp
quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận TQM, nhằm góp phần
nâng cao CLĐT của các trường CĐN.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Chất lượng đào tạo của các trường Cao đẳng nghề.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý chất lượng đào tạo của các trường CĐN hiện nay còn nhiều bất
cập, chậm đổi mới tư duy và phương thức quản lý. Nếu đề xuất và thực hiện có
hiệu quả các giải pháp QLCL đào tạo theo tiếp cận TQM như: Xây dựng chính
sách và kế hoạch chiến lược đối với chất lượng; hoàn thiện hệ thống QLCLĐT
với các quy trình và chuẩn chất lượng; tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT; xây
dựng môi trường VHCL; tổ chức, đảm bảo các điều kiện QLCL đào tạo một
cách đồng bộ và có hệ thống thì có thể từng bước nâng cao CLĐT của các
trường CĐN.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
5.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của vấn đề QLCLĐT của trường CĐN
theo tiếp cận TQM.
5.1.2. Khảo sát thực trạng QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.


4
5.1.3. Đề xuất các giải pháp QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM.
5.1.4. Đánh giá sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp quản lý
CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM đã đề xuất.
5.2. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu các giải pháp QLCL đào tạo của các trường CĐN theo

tiếp cận TQM.
- Khảo sát thực trạng và thử nghiệm giải pháp đã đề xuất của một số
trường CĐN công lập khu vực Bắc Trung bộ.
6. Quan điểm tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm tiếp cận
6.1.1. Tiếp cận hệ thống
Trường CĐN là một bộ phận trong hệ thống giáo dục quốc dân và hệ
thống KT-XH, có quan hệ mật thiết với Giáo dục phổ thông, Giáo dục nghề
nghiệp, Giáo dục đại học và với hệ thống thị trường lao động của đất nước trong
quá trình CNH, HĐH và hội nhập quốc tế. Mặt khác, nhà trường lại là một hệ
thống con, gồm các thành tố là các khoa, phòng, trung tâm cho đến các cá thể.
CLĐT của trường CĐN phụ thuộc vào chất lượng của các thành tố cấu thành
của nhà trường, vào chất lượng mọi quá trình hoạt động của nhà trường, đồng
thời chịu ảnh hưởng của các thành tố khác bên ngoài nhà trường. Vì vậy, QLCL
đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận TQM được xem xét trên nhiều mặt trong
nhiều mối quan hệ khác nhau để xác định cấu trúc, thành phần của hệ thống.
6.1.2. Tiếp cận thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, nhà trường cần được quản lý và vận hành
theo quy luật cung - cầu của thị trường để đáp ứng được yêu cầu của khách hàng
đồng thời để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của nhà trường. Với quy
luật cạnh tranh của thị trường, các cơ sở đào tạo phải không ngừng nâng cao
chất lượng để đủ sức cạnh tranh trong quá trình hội nhập. CLĐT của trường
CĐN có đáp ứng được yêu cầu của bên sử dụng lao động.
6.1.3. Tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể
TQM là mô hình quản lý hiện đang được khuyến khích vận dụng trong


5
quản lý chất lượng ở các cơ sở GD&ĐT. Mô hình này hướng tới người học; đáp
ứng kỳ vọng của người học; đồng thời đòi hỏi mọi thành viên trong nhà trường

đều là người tham gia vào quản lý chất lượng, trước hết là ở phần việc mình
được giao. Hoạt động QLCL đào tạo của trường CĐN cần được xem xét theo
tiếp cận TQM. QLCL đào tạo được đảm bảo bằng những yếu tố và điều kiện tác
động đến chất lượng.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, chúng tôi đã sử dụng phối hợp các nhóm
phương pháp nghiên cứu sau đây:
6.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý thuyết
6.2.1.1. Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu
Sử dụng phương pháp này để phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan nhằm
hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề
nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp chúng thành một hệ thống lý thuyết của đề tài.
6.2.1.2. Phương pháp khái quát hóa các nhận định độc lập
Phương pháp này được sử dụng để rút ra những luận điểm có tính khái
quát về các vấn đề nghiên cứu, từ những quan điểm, quan niệm độc lập.
6.2.1.3. Phương pháp mô hình hóa
Đây là phương pháp được sử dụng để xây dựng mô hình(lý luận và thực
tiễn) về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được.
6.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Dùng các phiếu hỏi để thu thập ý kiến của CBQL, GV, chuyên viên, SV
các trường CĐN về:
- Thực trạng CLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM;
- Thực trạng QLCLĐT của trường CĐN theo theo tiếp cận TQM;
- Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác QLCLĐT của trường
CĐN theo tiếp cận TQM…
6.2.2.2. Phương pháp trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề
Phương pháp này được sử dụng để tìm hiểu sâu thêm các vấn đề về thực



6
trạng CLĐT và QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM, thông qua việc
trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra, các chuyên gia.
6.2.2.3. Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng để thu thập, xin ý kiến các chuyên gia,
bên sử dụng lao động, CBQL, GV các trường CĐN về vấn đề nghiên cứu, tăng
độ tin cậy của kết quả điều tra.
6.2.2.4. Phương pháp thử nghiệm
Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả của các giải
pháp QLCL đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận TQM đã đề xuất.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng các công cụ thống kê để xử lý số liệu thu được, so sánh và đưa ra
kết quả nghiên cứu của luận án.
7. Những luận điểm cần bảo vệ
7.1. Quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN có vai trò vô cùng quan
trọng giúp nhà trường kiểm soát chất lượng, cải tiến liên tục để nâng cao chất
lượng đào tạo, đảm bảo chất lượng.
7.2. Quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN theo tiếp cận quản lý
chất lượng tổng thể có lợi thế trong việc giúp nhà trường có những chính sách
chất lượng, liên tục cải tiến sáng tạo, làm tốt, làm đúng ngay từ đầu, phòng ngừa
rủi ro, đảm bảo chất lượng đầu ra.
7.3. Hình thành quan điểm TQM; Tổ chức quán triệt nâng cao nhận thức
cho cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên của trường CĐN về QLCL đào tạo;
Xây dựng chính sách và kế hoạch chất lượng; Hoàn thiện hệ thống QLCL đào
tạo với các quy trình và chuẩn chất lượng; Tiến hành kiểm định đánh giá CLĐT;
Xây dựng môi trường VHCL; Tổ chức hệ điều kiện để thực hiện TQM... là
những giải pháp cơ bản để đảm bảo và nâng cao CLĐT của các trường CĐN.
8. Đóng góp của luận án
8.1. Đóng góp về mặt lý luận
- Hệ thống hóa, bổ sung và phát triển các vấn đề lý luận về CLĐT của

trường CĐN như các khái niệm, đặc trưng, các thành tố của CLĐT.


7
- Hệ thống hóa, bổ sung và phát triển các vấn đề lý luận về quản lý
CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM.
- Chỉ ra các yếu tố khách quan, chủ quan ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý
CLĐT của các trường CĐN theo tiếp cận TQM.
8.2. Đóng góp về mặt thực tiễn
- Đánh giá thực trạng CLĐT và quản lý CLĐT của các trường CĐN khu
vực Bắc Trung bộ.
- Đề xuất 6 giải pháp có cơ sở khoa học, có tính khả thi để nâng cao hiệu
quả quản lý CLĐT của các trường CĐN.
- Đã tổ chức khảo sát sự cần thiết và tính khả thi, thử nghiệm giải pháp để
đánh giá hiệu quả của các giải pháp đề xuất.
9. Cấu trúc luận án
Ngoài phần Mở đầu; Kết luận và kiến nghị; Tài liệu tham khảo và Phụ lục
nghiên cứu, luận án gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.
Chương 2: Thực trạng quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.
Chương 3: Các giải pháp quản lý chất lượng đào tạo của trường Cao đẳng
nghề theo tiếp cận quản lý chất lượng tổng thể.


8
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ

CHẤT LƯỢNG TỔNG THỂ

1.1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VẤN ĐỀ
Vấn đề tìm kiếm, xây dựng một mô hình QLCLĐT nói chung, của trường
CĐN nói riêng đang được các nhà nghiên cứu quan tâm. QLCLĐT theo tiếp cận
TQM đang là một xu hướng được nhiều tác giả, nhiều nhà khoa học trong và
ngoài nước đặc biệt chú ý. Do vậy, đã có nhiều công trình nghiên cứu ở trong
nước và ngoài nước trên những bình diện khác nhau về QLCLĐT và QLCLĐT
theo tiếp cận TQM đã ra đời. Đây là những cơ sở giúp chúng tôi có cái nhìn tổng
thể trong quá trình nghiên cứu của mình.
1.1.1. Những nghiên cứu về quản lý chất lượng đào tạo của trường CĐN
1.1.1.1. Ở nước ngoài
Ở Trung Quốc, Uỷ ban Giáo dục nhà nước Trung Quốc là cơ quan Trung
ương quản lý giáo dục ở mọi cấp bậc, việc lập kế hoạch, phát triển, quản lý có
phối hợp quản lý của các bộ ngành, các ngành nghề liên quan để sát chuyên
môn, tăng hiệu quả đào tạo. Như vậy, QLCL đào tạo nghề cũng do bộ phận này
phụ trách [27].
Còn ở Hoa Kỳ, GDNN nói chung, các trường đào tạo nghề nói riêng đều
hoạt động theo nguyên tắc tự quản và tự do về học thuật, bộ phận quản lý cao
nhất của một trường là ban Quản trị mà các thành viên bên ngoài trường thuộc
giới chuyên môn về tài chính, công nghiệp. Các nhà quản lý thường tiến hành
khảo sát tại các trường để xác định các vấn đề căn bản mà cấp giáo dục phải
đương đầu để có những hiệu chỉnh phù hợp. Như vậy, tại Hoa Kỳ họ coi trọng
tự do học thuật trong quản lý CLĐT, có sự kết hợp giữa ban Quản trị nhà trường
với giới chuyên môn liên quan đến chuyên ngành đào tạo nhưng có nguyên tắc,
có khảo sát thường xuyên và chi phối các nguồn lực đầu tư cho cơ sở đào tạo


9
một cách có căn cứ, tạo chiều sâu và hiệu ứng kép trong QLCLĐT [27].

Mô hình QLĐT nghề Hàn Quốc [3], là một quốc gia phát triển mạnh
trong quá trình đổi mới nền kinh tế. Hàn Quốc đã chú trọng vào việc nâng cao
chất lượng đào tạo nghề và thành công bởi chính sách đào tạo nghề được thực
hiện theo đặt hàng của các doanh nghiệp lớn. Để đáp ứng cơ cấu nhân lực cho
nền kinh tế, Chính phủ Hàn Quốc đã có chính sách đầu tư phát triển nguồn nhân
lực qua đào tạo nghề; đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động ( đào tạo mới và đào
tạo lại, đào tạo chuyển đổi) tại doanh nghiệp. Bên cạnh đó, Hàn Quốc đã phát
triển mô hình hợp tác giữa Nhà nước, doanh nghiệp và thị trường để đào tạo
nguồn nhân lực. Với sự hỗ trợ mạnh của Chính phủ.
GDNN được Hàn Quốc coi trọng ngay từ cấp trung học. Ngay sau khi tốt
nghiệp THCS, học sinh được hướng vào các trường THPT và TCN. Định hướng
nghề nghiệp sớm và phân luồng đào tạo đã mang lại hiệu quả cao hơn trong điều
chỉnh cơ cấu nhân lực; từ đó, định hướng được rõ nhu cầu đào tạo nghề để đáp
ứng nhu cầu của thị trường lao động theo từng ngành nghề, lĩnh vực.
Một trong những thành công của Hàn quốc trong việc đào tạo đáp ứng
nhu cầu nhân lực cho doanh nghiệp là đã làm tốt công tác dự báo nhu cầu, thông
qua định hướng chiến lược phát triển của các tập đoàn, công ty lớn.
Còn ở Nhật bản [3], là quốc gia có hệ thống GDNN chuyên nghiệp và bài
bản, cung cấp dịch vụ đào tạo cho người học, đáp ứng nhu cầu của các doanh
nghiệp. Các cơ sở ĐTN được quy hoạch ở các địa phương, với những ngành
nghề đào tạo phù hợp với định hướng phát triển của các địa phương, các doanh
nghiệp, nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp trên toàn quốc.
Các cơ sở ĐTN chú ý vào đào tạo công việc thực tế, hướng tới các kỹ năng mà
các doanh nghiệp cần. Thời gian đào tạo của các khóa học được thực hiện linh
hoạt, trên cơ sở những kỹ năng mà doanh nghiệp cần. Nhật Bản thực hiện rất
thành công việc hướng nghiệp và đào tạo dạy nghề cho lứa tuổi THCS và THPT
nhằm định hướng nghề nghiệp cho HS bằng nhiều phương thức khác nhau.. Để
nâng cao CLĐT nghề, Nhật Bản chú trọng vào đào tạo GV mới hoặc nâng cao



10
kỹ năng giảng dạy cho GV dạy nghề. GV dạy nghề của Nhật bản được trưởng
thành từ các doanh nghiệp và được đưa đi đào tạo, bồi dưỡng ở các nước tiên
tiến hơn để trở thành những người Thầy - Thợ cả ( Maister) trong ĐT nghề.
Mô hình ĐTN ở Đức [3], các doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng. Việc
học tại doanh nghiệp là một phần trong chương trình đào tạo đã được thiết kế từ
đầu của mỗi khóa học. Học sinh chỉ có thể tốt nghiệp khóa học khi đã có sự
đánh giá của doanh nghiệp. Bên cạnh đó các Hiệp hội doanh nghiệp có vai trò
quan trọng trong việc xác định danh mục nghề đào tạo, thiết kế chương trình đào
tạo ( trên cơ sở yêu cầu kỹ năng của các các doanh nghiệp). Việc đánh giá, cấp
chứng chỉ nghề nghiệp là do doanh nghiệp thực hiện và chứng chỉ này mới có ý
nghĩa đối với người học khi vào làm việc tại các doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
Chính phủ Đức quy định rất rõ ( trong Luật dạy nghề), các doanh nghiệp phải có
trách nhiệm cung cấp các thông tin về nhu cầu sử dụng lao động ( quy mô, cơ
cấu, yêu cầu về kỹ năng...) cho một cơ quan Chính phủ là Viện Đào tạo nghề
Liên Bang (BiBB). Viện này có trách nhiệm phân tích thông tin và cung cấp lại
thông tin cho các cơ sở đào tạo theo từng nhóm ngành nghề, từng trình độ đào
tạo để tổ chức đào tạo, đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp.
Từ các quan điểm qua một số nghiên cứu về QLCLĐT ở các cơ sở GDNN
nói chung và các trường CĐN nói riêng ở nước ngoài cho chúng ta những gợi ý
quan trọng trong việc lựa chọn những kinh nghiệm góp phần định hình trong
nghiên cứu về QLCLĐT của trường CĐN ở nước ta, nhằm nâng cao chất lượng
và hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thị trường lao động.
1.1.1.2. Ở trong nước
Theo tác giả Nguyễn Hữu Châu (2006) tiếp cận mô hình QLCL giáo dục
và đào tạo (CIMO) - “Chất lượng của một hệ thống giáo dục là sự phù hợp với
mục tiêu của hệ thống”. Mục tiêu của hệ thống giáo dục về cơ bản là:
1. Một hệ thống với các thành phần đều vận hành một cách hiệu quả;
2. Hệ thống tạo nên những sản phẩm (con người được giáo dục và đào
tạo) đáp ứng các chuẩn mực giá trị.



11
Chất lượng của một hệ thống giáo dục là chất lượng của những thành tố
tạo nên hệ thống (chất lượng đầu vào - chất lượng quá trình quản lý - chất lượng
đầu ra). Do vậy, đánh giá chất lượng của một hệ thống giáo dục là đánh giá chất
lượng của các thành tố tạo nên hệ thống đó [9].
Theo Trần Khánh Đức [14], nêu chất lượng đào tạo được thể hiện trong
quá trình hành nghề của người tốt nghiệp do đó việc lấy ý kiến đánh giá của
người sử dụng lao động, tình hình việc làm và phát triển nghề nghiệp là cơ sở
quan trọng để đánh giá CLĐT nghề.
Tác giả Trần Kiểm [28] lại xác định đến tiếp cận phức hợp, khi đó nhà
quản lý giáo dục nhìn nhận đối tượng quản lý như một chỉnh thể, các thành tố
trong quá trình QLCLĐT gắn bó hữu cơ, tương tác lẫn nhau nên quản lý cũng
cần có cái nhìn biện chứng, chất lượng ở đây là chất lượng tổng thể, có chăng
các thành tố chủ đạo trong đào tạo sẽ cần được đầu tư, coi trọng cải tiến đúng
mức nhằm đạt được chất lượng những mục tiêu.
Tiếp đó tác giả đề cập đến tiếp cận [28], quản lý dựa vào nhà trường, khi
đó người dạy, người học được tham gia một cách dân chủ vào việc quản lý,
quyết định những vấn đề liên quan đến cơ sở đào tạo. Quản lý dựa vào nhà
trường có hai tính chất cơ bản: Tăng quyền tự chủ cho cơ sở đào tạo về ngân
sách, nhân sự, chương trình đào tạo; Cơ sở đào tạo là cơ sở có quyền ra quyết
định, giải quyết các vấn đề nảy sinh ngay tại chỗ với số tham gia đông đảo của
các thành viên liên quan. Việc quản lý CLĐT theo tiếp cận tăng quyền tự chủ
của các sở đào tạo là một xu thế mới đang được các nước trên thế giới vận dụng.
Ở Việt Nam, những thập niên gần đây cũng đã áp dụng phương thức này và góp
phần nâng cao hiệu quả, phát triển cơ sở đào tạo theo tiếp cận trách nhiệm, hiệu
quả và khẳng định vị thế rõ nét.
Còn tác giả Nguyễn Đức Trí [51], đã nêu quan điểm về chất lượng
GDNN, đó là đích tới luôn thay đổi và luôn có tính lịch sử; là mức độ đáp ứng

các mục tiêu GDNN, bao gồm mục tiêu hệ thống và mục tiêu nhân cách trong sự
đa dạng, phức tạp và thường xuyên thay đổi hơn nhiều so với giáo dục phổ


12
thông. Từ đó, cụ thể hóa chất lượng giáo dục theo quan niệm tương đối gồm
chất lượng bên trong và chất lượng bên ngoài.
Chất lượng bên trong của giáo dục nghề nghiệp là sự đạt mục tiêu đào tạo
(phù hợp tiêu chuẩn đào tạo) do cơ sở giáo dục nghề nghiệp đề ra.
Chất lượng bên ngoài của GDNN là sự thỏa mãn những nhu cầu của
người sử dụng sản phẩm giáo dục nghề nghiệp (gồm khách hàng bên ngoài
nhà trường: người học, cha mẹ học sinh, người sử dụng lao động, chính
quyền, xã hội; Khách hàng bên trong nhà trường: đội ngũ giáo viên, cán bộ,
nhân viên).
Nhìn chung, chất lượng GDNN tập trung chủ yếu ở chất lượng sản phẩm
đầu ra, đáp ứng tiêu chuẩn đào tạo ở các mức độ khác nhau (mang tính chủ
quan, bên trong), đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau, thể hiện phạm vi hay
cấp độ của tiêu chuẩn nghề (mang tính khách quan, bên ngoài). Từ đó, có ba
cấp độ đánh giá chất lượng GDNN: (1) Chất lượng hệ thống giáo dục nghề
nghiệp (CIMO) gồm chất lượng của ba thành tố: Đầu vào (Input - I), Quá trình
quản lý hệ thống (Management - M), Đầu ra (Outcome - O) các yếu tố của bối
cảnh trong và ngoài nhà trường (Context - C); (2) Chất lượng cơ sở đào tạo
(CIPO) gồm chất lượng của ba thành tố: Đầu vào (Input - I), Quá trình (Process
- P), Đầu ra (Outcome - O) các yếu tố của bối cảnh trong và ngoài nhà trường
(Context - C); (3) Chất lượng đầu ra, tức chất lượng sản phẩm của giáo dục
nghề nghiệp.
Tác giả cũng nêu các tiêu chí đánh giá chất lượng GDNN theo ba cấp độ
trên; Những yếu tố ảnh hưởng đến CLĐT ở cơ sở GDNN; thực trạng và giải
pháp nâng cao chất lượng GDNN [83].
1.1.2. Những nghiên cứu về QLCLĐT của trường CĐN theo tiếp cận TQM

1.1.2.1. Ở nước ngoài
Quản lí chất lượng tổng thể (TQM), là một phương thức quản lý kinh
doanh chiến lược nhằm gắn kết nhận thức về chất lượng cho tất cả thành viên tổ
chức, xâm nhập, lan tỏa trong tất cả các qui trình tổ chức. TQM đã được sử dụng


×