Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Tự động hóa quá trình xử lý nước trong trạm nước khử khoáng trong công nghiệp sản xuất axit Sunphuric

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (652.47 KB, 14 trang )

Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

LỜI MỞ ĐẦU
Nói đến sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật thì không thể không nói đến sự tự
động hóa. Việc ứng dụng rộng rãi tự động hóa vào các quá trình công nghệ hóa,
thực phẩm là một yếu tố quan trọng để thúc đẩy tiến bộ kỹ thuật của ngành hóa
chất và thực phẩm. Bởi tự động hóa là việc ứng dụng các dụng cụ, các thiết bị,
các máy điều khiển. Những phương tiện kỹ thuật này cho phép thực hiện các
quá trình công nghệ theo một chương trình đã được tạo dựng, phù hợp với các
tiêu chuẩn (điều kiện) cho trước, mà không cần sự tham gia trực tiếp của con
người. Do đó, tự động hóa giúp nâng cao năng suất lao động, cho phép làm ra
những sản phẩm chất lượng cao, ổn định, giá thành thấp.
Chính vì những lợi ích trên mà các nhà công nghệ luôn tìm mọi cách để tự
động hóa dây chuyền sản xuất của mình đến mức có thể.
Bài tiểu luận này xin trình bày về “Tự động hóa quá trình xử lý nước
trong trạm nước khử khoáng trong công nghiệp sản xuất axit Sunphuric ”.
Axít sulfuric hay axít sulphuric, H2SO4, là một axít vô cơ mạnh. Nó hòa tan
trong nước theo bất kỳ tỷ lệ nào. Tên gọi cổ của nó là dầu sulfat, được đặt tên
bởi nhà giả kim ở thế kỉ thứ 8, Jabir ibn Hayyan sau khi ông phát hiện ra chất
này. Axít sulfuric có nhiều ứng dụng, và nó được sản xuất với một sản lượng lớn
hơn bất kỳ chất hóa học nào, ngoại trừ nước. Sản lượng của thế giới năm 2001 là
165 triệu tấn, với giá trị xấp xỉ 8 tỷ USD. Ứng dụng chủ yếu của nó bao gồm sản
xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế
dầu mỏ.
Nhiều prôtêin được tạo thành từ axít amin có chứa sulfua. Các axít này tạo ra
axít sulfuric (hay ion sulfat, SO42-) khi chúng được trao đổi trong cơ thể
Quy trình sản xuất trong các nhà máy công nghiệp nói chung và sản xuất
axitsunphuric nói riêng cần nước có độ tinh khiết cao để sản xuất có hiệu quả và
ngăn chặn sự cố kĩ thuật do nước cứng và nước nhiễm bẩn gây ra. Các nguồn
nước cấp hiện nay chứa lượng khoáng hoàn toàn cao các chất này tồn tại dưới
dạng ion mang điện tích làm cho quá trình sản xuất kém hiệu quả.



1


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

I.

CHNG I
Mễ T QU TRèNH CễNG NGH SN XUT
Kỹ thuật công nghệ sản xuất:
Thời gian sản xuất ~333 ngày (8.000 giờ).


Xởng sản xuất axít Sunphuríc bao gồm các công đoạn chính nh
sau:
. Kho Lu huỳnh
. Công đoạn nấu chảy lu huỳnh
. Công đoạn đốt và tiếp xúc
. Công đoạn sấy và hấp thụ
. Kho chứa Axít Sunphuaríc
Axớt sulfuric c sn xut t lu hunh, ụxy v nc theo cụng ngh tip xỳc.
Trong giai on u lu hunh b t to ra iụxớt lu hunh.
(1) S(rn) + O2(khớ) SO2(khớ)
Sau ú nú b ụxi húa thnh triụxớt lu hunh bi ụxy vi s cú mt ca cht xỳc
tỏc ụxớt vanadi (V).
(2) 2SO2 + O2(khớ) 2SO3(khớ) (vi s cú mt ca V2O5
Cui cựng triụxớt lu hunh c x lý bng nc (trong dng 97-98% H2SO4
cha 2-3% nc) sn xut axớt sulfuric 98-99%.
(3) SO3(khớ) + H2O(lng) H2SO4(lng)

Bờn cnh ú, SO3 cng b hp th bi H2SO4 to ra ụleum (H2S2O7), cht ny
sau ú b lm loóng to thnh axớt sulfuric.
(4) H2SO4(lng) + SO3 H2S2O7(lng)
ễleum sau ú phn ng vi nc to H2SO4 m c.
(5) H2S2O7(lng) + H2O(lng) 2 H2SO4(lng)
Có 2 phơng pháp:
Phơng pháp tiếp xúc: dùng V2O5 hoặc K2O làm xúc tác
Phơng pháp tháp: dùng NO làm xúc tác, xảy ra trong tháp đệm
-Phơng pháp tiếp xúc cho nồng độ axit cao (98 99%), tuy nhiên chi phí cao.
Trong phơng pháp tiếp xúc bao gồm: phơng pháp tiếp xúc đơn và tiếp xúc kép.
Ngày nay trên thế giới và trong nớc sử dụng chủ yếu phơng pháp tiếp xúc kép
với xúc tác là V2O5
-Phơng pháp tháp: chi phí đầu t đơn giản nhng nồng độ axit chỉ đạt 70 75%.
Phơng pháp này chỉ đợc dùng trong trờng hợp sản xuất hỗn hợp axit sunfuric và
nitric.
Dù đi từ nguồn nguyên liệu nào thì quá trình sản xuất H2SO4 cũng tiến hành theo
4 giai đoạn chính:
-Tạo SO2 bằng cách đốt nhiên liệu chứa S
-Tinh chế khí (làm sạch tạp chất có trong khí)
2


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

-Chuyển hóa SO2 thành SO3
-Hấp thụ SO3 bằng H2O tạo H2SO4
II.

Định mức tiêu hao nguyên nhiên liệu
Tính cho 1 tấn H2SO4 100%


Lu huỳnh 99,5% ~ 0,331 T/ tấn
Vôi

0,4x10-4 T/ tấn

Xúc Tác (theo bản quyền) 0,05 Kg/tấn
Điện

~18 KWh/ tấn

Nớc Công nghiệp 0,3 Nm3/ tấn
Nớc lạnh tuần hoàn 50 Nm3/ tấn
Nớc khử khoáng 1,3 Nm3/ tấn
Hơi trung áp (11atm) ~0,13 T/tấn
Hơi thấp áp (4atm) ~0,46 T/tấn
Hơi cao áp (38,2atm) ~0,72 T/tấn
Khí nén (6atm) 3 Nm3/tấn
III. Các chất thải công nghệ trong xởng:

Nớc thải công nghiệp (nhiễm Axít): Chủ yếu là nớc vệ sinh thiết bị, sàn
thao tác, nớc ngng,: trung bình khoảng 3 Nm3/h toàn bộ lợng này đợc
thu gom xử lý tại trạm xử lý nớc thải sản xuất đạt tiêu chuẩn cho phép
truớc khi thải ra ngoài.


Chất thải Rắn: Chủ yếu là bã lu huỳnh bẩn thải ra ở khâu lọc lu huỳnh
lỏng, các chất thải khác (vôi bột rơi vãi, cặn dầu máy móc thiết bị,)
không đáng kể. Tổng lợng thải trung bình: ~0,3tấn/h. Lợng này sẽ đợc thu
gom và chôn lấp theo quy định tại bãi thải xỉ của nhà máy.




Khí thải: Khí thải nhà máy chủ yếu thải ra ở ống thải khí có lẫn SO 2 và SO3
(mù axít), hàm lợng hai khí thải này khoảng:



Tổng lợng khí thải: 85.756 Nm3/h.



Hàm lợng SO3 trong khí thải: 35mg/ Nm3



Hàm lợng SO2 trong khí thải: 500mg/ Nm3

IV.

Mụ t trm kh nc khoỏng

Năng suất của trạm: gồm hai dây chuyền sản suất, mỗi dây chuyền
40m3/h.
Mô tả dây chuyền công nghệ
Nớc công nghiệp từ hệ thống đờng ống nớc công nghiệp chung của nhà máy, xả
3


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc


vào thùng chứa nớc cấp. Rồi qua bơm nớc cấp, vào thiết bị lọc cơ học và thiết bị
trao đổi cation. Nớc sau khi đã qua thiết bị trao đổi cation, đợc tới từ đỉnh tháp
khử khí xuống. Quạt thổi không khí từ phía dới đáy tháp khử khí lên phía trên
tháp. Nớc sau khi qua tháp khử khí, đợc chứa vào thùng chứa nớc trung gian. Rồi
qua bơm, lần lợt vào thiết bị trao đổi anion và thiết bị trao đổi hỗn hợp. Sau đó đợc chứa vào thùng chứa nớc đã khử khoáng và dùng bơm bơm nớc đã khử
khoáng đến nơi tiêu thụ.
NaOH 30% qua bơm, bơm lên thùng chứa dung dịch 30% NaOH, rồi xả
xuống thùng lờng dung dịch 30% NaOH. Dung dịch 30% NaOH, qua
Injector điều chế thành dung dịch 1-2% NaOH, dẫn đến thiết bị trao đổi
hỗn hợp. Dung dịch 30% NaOH, qua Injector điều chế thành dung dịch 24% NaOH, dẫn đến thiết bị trao đổi anion.
H2SO4 98% từ hệ thống đờng ống chung của nhà máy, xả vào thùng chứa
dung dịch 98% H2SO4, rồi xả xuống thùng lờng dung dịch 98% H2SO4.
Dung dịch 98% H2SO4, qua Injector điều chế thành dung dịch 1-2%
H2SO4, dẫn đến thiết bị trao đổi hỗn hợp. Dung dịch 98% H 2SO4, qua
Injector điều chế thành dung dịch 2-4% H2SO4, dẫn đến thiết bị trao đổi
cation.
Nớc thải có chứa NaOH và H2SO4 đợc tập trung về bể thu nớc thải, dùng
bơm bơm tới trạm xử lý nớc thải của nhà máy.
Lắp đặt thiết bị:
Các thiết bị thuộc hạng mục trạm nớc khử khoáng đều đợc lắp đặt tại cốt
0,000m.
Các thiết bị lắp đặt ngoài trời bao gồm: tháp khử khí, quạt, thùng chứa nớc
trung gian, thùng chứa nớc đã khử khoáng, bơm nớc thải đi xử lý.
Các thiết bị đợc lắp đặt trong nhà bao gồm: thiết bị lọc cơ học, thiết bị trao
đổi cation, bơm nớc trung gian, thiết bị trao đổi hỗn hợp, thùng chứa khí
nén, bơm nớc đã khử khoáng, chai amoniắc lỏng, thiết bị trao đổi pha chế
amôniắc lỏng, bơm dung dịch 30% NaOH, thùng lờng dung dịch 30%
NaOH, ejector dung dịch 1-2% NaOH, ejector dung dịch 2-4% NaOH,
thùng lờng dung dịch 98% H2SO4, ejector dung dịch 1-2% H 2SO4, ejector

dung dịch 2-4 % H2SO4.
Chất lợng nớc khử khoáng nh sau:
pH: 8,59,2
4


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

Độ dẫn điện (Trớc kiềm hoá):10 s/cm (25C) (max)
Hàm lợng dầu : 1,0 mg/l (max)
Tổng Fe : 50 g/l (max)
Ca : 10 g/l (max)
SiO240 g/l (max)
L h thng kh khoỏng v kh ion kim loi trong ngun nc cp cho cỏc nh
mỏy sn xut. Nc sau khi x lý s l nc tinh khit, cú dn in < 5
microSiemens
V.
Cỏc phng phỏp kh khoỏng.
1. H thng kh khoỏng (DI) cụng ngh thm thu ngc

Hỡnh 1. H thng kh khoỏng (DI) cụng ngh thm thu ngc
H thng kh khoỏng (DI) s dng cụng ngh lc mng thm thu ngc
RO cho ra cht lng nc kh khoỏng cú dn in c thp, chi phớ vn
hnh thp hn so vi cỏc cụng ngh kh khoỏng khỏc.
Thụng s k thut c bn:
Phn tin x lý v lm mm nc s dng cỏc bỡnh lc ỏp lc iu
khin bng cỏc van t ng xỳc ra v hon nguyờn vt liu lc.

5



Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

• Phần lọc thẩm thấu ngược cấp 1 loại bỏ một phần các muối khoáng
trong nước nguồn.
• Phần lọc thẩm thấu ngược cấp 2 loại bỏ gần như hoàn toàn các loại
muối khoáng trong nước.
• Phần thanh trùng và kiểm soát độ dẫn điện cho phép chất lượng nước
ra đáp ứng yêu cầu chất lượng và sản lượng của khách hàng.
2. Hệ thống khử khoáng DI bằng phương pháp trao đổi ion:

Hình 2. Hệ thống khử khoáng (DI)
Năng suất: 100 ~ 50,000 lít/ giờCấu hình:
1. Nguyên lý chung:
Khử muối của nước bằng phương pháp trao đổi ion tức là lọc nước qua bể
lọc H - Cationit. Khi lọc nước qua bể lọc H - Cationit do kết quả trao đổi các
Cation của các muối hoà tan trong nước với các ion H+ của các hạt Cationit,
các muối hoà tan trong nước sẽ biến thành các axit tương ứng:
VD như: RH + NaCl -› RNa + HCl
Và khi lọc tiếp nước đã khử cation ở bể H - Cationit qua bể lọc Anionit (OH6


Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

anionit), các hạt anionit sẽ hấp thụ từ nước các anion của các axit mạnh như
Cl-, SO24- và nhả vào nước một lượng tương đương OH-.
2. Thành phần cấu tao, số lượng:
• Bể lọc áp lực Cationit
• Hệ thống van điều khiển bể lọc
• Hạt trao đổi Cation resin

• Thùng chứa dd HCl hoàn nguyên bể lọc Cationit
• Bể lọc áp lực Anionit
• Hệ thống van điều khiển bể lọc
• Hạt trao đổi Anion resin
• Thùng chứa dd NaOH hoàn nguyên bể lọc Anionit.

7


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

CHNG II
THIT LP H THNG T NG IU KHIN QU TRèNH
I. Các yêu cầu đối với hệ thống đo lờng điều khiển :
1. Mức độ tự động hóa
Hệ thống điều khiển đợc lập dựa trên nguyên tắc áp dụng kỹ thuật tiên
tiến, kinh tế hợp lý, vận hành chắc chắn, thuận tiện, đáp ứng đầy đủ yêu
cầu công nghệ sản xuất. Căn cứ công nghệ sản xuất của nhà máy, yêu cầu
vận hành, dự án áp dụng phơng thức điều khiển tập trung để giám sát và
điều khiển quá trình sản xuất của nhà máy. Theo đó một hệ thống điều
khiển hiện đại DCS sẽ đợc sử dụng để điều khiển, giám sát các thông số
công nghệ của các dây chuyền sản xuất chính và các bộ phận quan trọng
khác trong nhà máy. Đối với các hạng mục phụ trợ không ảnh hởng trực
tiếp đến dây chuyền sản xuất chính sẽ thực hiện điều khiển tại chỗ, các
thông tin cần thiết sẽ đợc gữi về DCS
Các thiết bị đo chỉ thị tại chỗ sẽ đợc lắp tại các vị trí công nghệ có yêu cầu
quan sát trong quá trình vận hành chạy thử hoặc tại các vị trí chỉ cần theo
dõi tại chỗ mà không cần hiển thị tại trung tâm.
Để đảm bảo an toàn cho vận hành nhà máy, một hệ thống bảo vệ khóa liên
động SIS (Safety instrument system) sẽ đợc lắp đặt tại để bảo vệ an toàn

cho hoạt động của hệ thống tuabin hơi, hệ thống lò đốt, kho chứa amoniac
và các thiết bị quan trọng khác. Giám sát và vận hành dây chuyền công
nghệ ở chế độ thông thờng đợc thực hiện bởi hệ thống DCS, bảo vệ khóa
liên động đợc thực hiện bởi hệ thống SIS. Tín hiệu trạng thái cắt khóa liên
động sẽ đợc theo dõi tại DCS và tại bảng hiển thị phụ của SIS đảm bảo an
toàn cho thiết bị và ngời vận hành, làm tăng tính hiệu quả và tin cậy của
quá trình vận hành nhà máy.
Hệ thống SIS đợc kết nối thông tin với hệ thống DCS.
2. Yêu cầu đối với thiết bị đo lờng
Các thiết bị đo lờng và điều khiển sử dụng trong dự án này phải là các
thiết bị tiên tiến, làm việc tin cậy, chắc chắn, phù hợp với sản xuất và vận
hành an toàn dài hạn của nhà máy.
Hệ DCS/AMS, SIS phải là loại làm việc tin cậy, chắc chắn, là sản phẩm
của những nhà cung cấp nổi tiếng trên thế giới và đã đợc sử dụng ổn định
tại những nhà máy tơng tự.
Thiết bị đo lờng phải có xuất xứ từ G7 đợc sản xuất bởi các hãng nổi tiếng
nh ABB, EMERSON, YOKOGAWA, SIEMENS, KOSO, SAMSON vv và
8


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

phải có bản quyền.
Ngoại trừ các thiết bị điều khiển tại chỗ, các bộ hiển thị hay các thiết bị đo
lờng đặc biệt, các biến truyền hiện trờng đều là loại điện tử thông minh tơng thích với giao thức truyền thông Hart. Tất cả các tín hiệu vào, ra từ
buồng điều khiển đều là tín hiệu điện tiêu chuẩn là 4-20mA hoặc 1-5vDC,
ngoại trừ tín hiệu của các phần tử dò nhiệt độ hay các thiết bị đo đặc biệt.
Thiết bị đo lờng lắp đặt trong các khu vực nguy hiểm phải là loại chống nổ
an toàn tuyệt đối hoặc loại cách ly nổ.
Tất cả các thiết bị đo lờng đều phải là loại chịu thời tiết với cấp bảo vệ tối

thiểu là IP54.
Vật liệu chế tạo các thiết bị đo phải đáp ứng các yêu cầu của môi chất
công nghệ và môi trờng xung quanh.
Hệ thống điều khiển và đo lờng đi kèm thiết bị công nghệ (bao gồm tủ
điều khiển tại chỗ, phân tử dò, biến truyền, van điều khiển, bộ hiển thị v.v..
) sẽ đợc cấp kèm theo thiết bị và phải tơng thích với hệ thống đo lờng
chung của nhà máy.
3. Một số lu ý đối với hệ thống đo lờng :
- Đối với hệ thống đo lờng thuộc phạm vi cung cấp của nhà bản quyền
công nghệ các nội dung nh lôgic điều khiển, phơng thức điều khiển, giải
pháp đo, đặc tính kỹ thuật thiết bị và các yêu cầu khác đợc thực hiện theo
P&ID của nhà bản quyền công nghệ.
- Do yêu cầu công nghệ sản xuất tỷ lệ rắn lỏng của bùn quặng sau bể hoà
bùn khoảng 66%. Để khống chế tỷ lệ này dự án sử dụng tín hiệu từ thiết bị
đo tỷ trọng A-21101 để điều khiển tốc độ của băng tải định lợng WT21101. Do nhiều yếu tố biến thiên việc khống chế chính xác tỷ lệ rắn lỏng
của bùn quặng ở mức 66% là tơng đối phức tạp . Trong quá triển khai dự
án nhà thầu có thể đa ra các giải pháp khác để đáp ứng yêu cầu này.

II. Quy trỡnh cụng ngh kh khoỏng.

9


Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

Hình 3. Quy trình công nghệ khử khoáng.
Công suất thiết kế: 1m3/h
Nước sản xuất từ hệ thống đường ống nước cấp nước chung của nhà máy
được đưa tới thùng chứa nước thô (vị số 13.3V1). Từ thùng chứa nước thô
nước được bơm nước cấp (vị số 13.3P1) đưa tới thiết bị lọc đa cấp (vị số

13.3F1) và thiết bị làm mềm nước (vị số 13.3SF1). Thiết bị làm mềm
nước được hoàn nguyên bởi dung dịch muối chứa trong thùng chứa muối
khử ion (vị số 13.3V3). Nước ra khỏi thiết bị làm mềm nước được bổ
sung hóa chất khử oxi và hóa chất chống cáu cặn, ăn mòn rồi được đưa tới
thùng chứa nước khử khoáng (vị số13.3V2).


Bảng 2.4. Bảng liệt kê các thiết bị chính của Trạm nước khử khoáng

10


Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

STT

Vị số

Tên thiết bị

Đặc tính kĩ thuật

1

13.3V1 Thùng chứa nước thô

∅=1400; H=1750;
V=2m3

2


13.3V2 Thùng chứa nước khử
khoáng

∅=1400; H=1750;
V=2m3

3

13.3V3 Thùng chứa muối khử
ion

∅=500; H=700;
V=0,1m3

4

13.3V4

5

13.3V5

6

13.3P1

Bơm nước thô

7


13.3F1

Thiết bị lọc đa cấp

8

13.3SF1 Thiết bị làm mềm nước

III.

Thùng chứa hóa chất
khử oxy
Thùng chứa hóa chất
chống ăn mòn, cáu cặn

Ghi
chú

∅=500; H=700;
V=0,1m3,N=0,3kW
∅1000, H=1500,
V=1m3, N=0,3kW
Q=1m3/h; P=3,5bar
N=0,75kW
Q=1m3/h
-

Mô tả hoạt động của khí cụ đo nhiệt độ


Khí cụ đo nhiệt độ được dùng là loại cặp nhiệt điện. Ưu điểm của dụng
cụ này là gọn, bền, hoạt động ở cả vùng nhiệt độ thấp và cao, dễ dàng đo và điều
khiển từ xa. Nhưng nhược điểm là giữa nhiệt độ cài đặt, và nhiệt độ thực sai
nhau đến một vài độ, tùy thiết bị tiếp nhận.
Nguyên tắc làm việc của cặp nhiệt:
Nguyên tắc hoạt động của cặp nhiệt là dựa trên hiệu ứng nhiệt điện được
phát minh từ 1821.
Hai dây dẫn khác nhau về bản chất, được hàn nối vào nhau, nếu giữa hai
mối hàn có chênh lệch nhiệt độ thì trong mạch xuất hiện một suất điện động
(hình 8).

11


Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

Đo suất điện động này bằng một milivon kế nhạy. Suất điện động phụ
thuộc hiệu số nhiệt độ giữa hai đầu mối hàn. Nếu một đầu ta giữ nhiệt độ không
đổi (thường là 0cC - nước đá đang tan hoặc 100oC - nước đang sôi) thì suất điện
động chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của mối hàn kia. Do vậy, nếu đo được suất điện
động ta suy ra được nhiệt độ tại đầu dây có mối hàn.

to
Hình 4: Sơ đồ nguyên lý cặp nhiệt.
Độ lớn suất điện động của cặp nhiệt phụ thuộc vào nhiệt độ (∆t = t - t o)
và phụ thuộc vào bản chất của mỗi kim loại. Độ chính xác của phép đo phụ
thuộc vào kết cấu của cặp nhiệt điện, vào cấu tạo của dụng cụ đo và phụ thuộc
vào phương pháp đo. Và ngoài ra, để đảm bảo độ chính xác của dụng cụ đo,
nhiệt độ của cực lạnh phải được giữ ổn định. Trong điều kiện sản xuất, việc bảo
đảm nhiệt độ không thay đổi khi lắp đặt cặp nhiệt vào thiết bị công nghệ có độ

nóng cao, thực tế là không thực hiện được. Chính vì vậy ta kéo dài cặp nhiệt
bằng dây dẫn cùng vật liệu ở cực lạnh đến vị trí mà ở đó có thể giữ ổn định nhiệt
được.
Các cặp nhiệt được chế tạo từ cặp vật liệu như nhau, có khả năng lắp lẫn
nhau, nghĩa là chúng tạo ra suất điện động như nhau ứng với nhiệt độ bằng nhau.
Chính vì vậy ta có thể nối đến một dụng cụ đo thứ cấp thông qua chuyển mạch,
nhiều cặp nhiệt cùng loại để đo nhiệt độ ở nhiều điểm trong dây chuyền công
nghệ. Và đây cũng là một ưu điểm để lựa chọn dụng cụ đo nhiệt độ trong dây
chuyền công nghệ này là cặp nhiệt.

.

12


Tiểu luận Môn Kĩ thuật đo lường và điều khiển tự động trong quá trình công nghệ hóa học

TÀI LIỆU THAM KHẢO

13


Tiu lun Mụn K thut o lng v iu khin t ng trong quỏ trỡnh cụng ngh húa hc

MC LC
Li m u........................................................................................................1
Chng I: Mụ t quỏ trỡnh cụng ngh sn xut.................................................2
I.
Kỹ thuật công nghệ sản xuất:
2

II. Định mức tiêu hao nguyên nhiên liệu
2
III.
Các chất thải công nghệ trong xởng:......................................................3
IV. Mụ t trm kh nc khoỏng
4
V. Cỏc phng phỏp kh khoỏng.
5
Chng II: Thit lp h thng t ng iu khin quỏ trỡnh.............................10
I.
Các yêu cầu đối với hệ thống đo lờng điều khiển :
10
II.
III.

Quy trỡnh cụng ngh kh khoỏng.
Mụ t hot ng ca mch iu khin nhit

11
12

Ti liu tham kho.............................................................................................15

14



×