Tải bản đầy đủ (.doc) (109 trang)

Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.56 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

VŨ THÙY NINH

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội – 2014


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o----------

VŨ THÙY NINH

TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 01 02

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG THỰC HÀNH


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. Nguyễn Viết Lộc

Hà Nội – 2014


CAM KẾT
Tôi xin cam kết bản luận văn: “Trách nhiệm xã hội của các doanh
nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” là công
trình nghiên cứu tự lực của cá nhân tôi, không sao chép một phần hoặc toàn
bộ luận văn nào khác.
Tôi xin lưu ý rằng các thông tin trong luận văn cần được giữ bí mật và
không tiết lộ cho bất cứ bên thứ ba nào khác.
Kính trình hội đồng Khoa học xem xét và đánh giá bản kết quả học tập
và luận văn Thạc sỹ để cấp bằng cho tôi. Bản thân tôi cũng thường xuyên
nghiên cứu, cập nhật kiến thức mới để xứng đáng là một Thạc sỹ Quản trị
kinh doanh.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Bắc Ninh, ngày 30 tháng 11 năm 2014
Tác giả

Vũ Thùy Ninh


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc đến TS. Nguyễn Viết Lộc là
người trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn này. Nếu không có sự chỉ bảo và hướng dẫn nhiệt tình, những
tài liệu phục vụ nghiên cứu và những lời động viên khích lệ của thầy thì luận
văn này không thể hoàn thành.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến nhà trường, khoa và các ban ngành đoàn thể

của trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo mọi điều kiện
thuận lợi cho học viên trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường.
Xin trân trọng cảm ơn các cán bộ, nhân viên các sở ban ngành của Tỉnh
Bắc Ninh và Ban quản lý các Khu công nghiệp đã sẵn sàng giúp đỡ tôi trong
quá trình thực hiện, cung cấp các tài liệu, số liệu liên quan đến đề tài.
Cuối cùng, tôi muốn dành lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè và người
thân đã hết lòng ủng hộ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và
nghiên cứu, động viên tôi vượt qua những khó khăn trong học tập và cuộc
sống để tôi có thể yên tâm thực hiện ước mơ của mình.
Xin trân trọng cảm ơn.
Vũ Thùy Ninh


TÓM TẮT
Trách nhiệm xã hội (TNXH) là một nội dung không còn mới trên thế giới
nhưng ở Việt Nam, chỉ trong những năm gần đây khi Việt Nam gia nhập
sân chơi chung của nền kinh tế thế giới thì vấn đề này mới dần nhận được
sự quan tâm chú ý từ phía Nhà nước và các doanh nghiệp (DN). Là một
tỉnh có nhiều thế mạnh về vị trí địa lý, kinh tế - xã hội, văn hóa, giao
thông, cơ sở hạ tầng, cũng như có một nguồn lao động dồi dào… Bắc
Ninh đang là một điểm sáng trong phát triển kinh tế các khu công nghiệp.
Vì vậy việc thực hiện TNXH của các DN trong các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh là một vấn đề hết sức cần thiết. Đề tài “Trách
nhiệm xã hội của các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh” được tiến hành nghiên cứu nhằm tìm hiểu về
thực trạng thực hiện TNXH của các DN trên địa bàn tỉnh. Qua đó đánh giá
việc thực hiện TNXH đối với DN là nghĩa vụ hay quyền lợi hay là kết hợp
cả hai yếu tố trên; đúc rút ra những thuận lợi cũng như những khó khăn
trong việc thực hiện TNXH của DN. Trên cơ sở đó, đề xuất ra một số giải
pháp nhằm thúc đẩy việc thực hiện TNXH của các DN trong các khu công

nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. Đây là cơ sở để thực hiện phát triển
bền vững nền kinh tế của tỉnh Bắc Ninh nói riêng và của cả nước nói
chung.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................iv
TÓM TẮT................................................................................................................................v
Trách nhiệm xã hội (TNXH) là một nội dung không còn m ới trên thế gi ới nh ưng ở
Việt Nam, chỉ trong những năm gần đây khi Việt Nam gia nh ập sân ch ơi chung c ủa
nền kinh tế thế giới thì vấn đề này mới dần nhận được sự quan tâm chú ý từ phía
Nhà nước và các doanh nghiệp (DN). Là một tỉnh có nhiều thế m ạnh v ề vị trí địa lý,
kinh tế - xã hội, văn hóa, giao thông, cơ sở hạ tầng, cũng như có một ngu ồn lao động
dồi dào… Bắc Ninh đang là một điểm sáng trong phát triển kinh t ế các khu công
nghiệp. Vì vậy việc thực hiện TNXH của các DN trong các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Bắc Ninh là một vấn đề hết sức cần thiết. Đề tài “Trách nhiệm xã hội c ủa
các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh B ắc Ninh” được tiến
hành nghiên cứu nhằm tìm hiểu về thực trạng thực hiện TNXH của các DN trên địa
bàn tỉnh. Qua đó đánh giá việc thực hiện TNXH đối với DN là ngh ĩa v ụ hay quyền l ợi
hay là kết hợp cả hai yếu tố trên; đúc rút ra những thuận lợi c ũng nh ư nh ững khó kh ăn
trong việc thực hiện TNXH của DN. Trên cơ sở đó, đề xuất ra một số giải pháp nhằm
thúc đẩy việc thực hiện TNXH của các DN trong các khu công nghi ệp trên địa b àn t ỉnh
Bắc Ninh. Đây là cơ sở để thực hiện phát triển bền vững nền kinh tế c ủa t ỉnh B ắc
Ninh nói riêng và của cả nước nói chung............................................................................v
...............................................................................................................................................v
..............................................................................................................................................v
MỤC LỤC.............................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................................................i
STT..........................................................................................................................................i
Ký hiệu...................................................................................................................................i

Nguyên nghĩa..........................................................................................................................i
1...............................................................................................................................................i
BHXH......................................................................................................................................i
Bảo hiểm xã hội.....................................................................................................................i
2...............................................................................................................................................i
BHYT......................................................................................................................................i
Bảo hiểm y tế.........................................................................................................................i
3...............................................................................................................................................i
cOc..........................................................................................................................................i
Bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct) ..................................................................................i
4...............................................................................................................................................i
CSR..........................................................................................................................................i
Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp (Corporate Social Responsibility).....................i
5...............................................................................................................................................i
FDI..........................................................................................................................................i
Vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Direct Investmen)............................................................i
6...............................................................................................................................................i
ILO..........................................................................................................................................i
Tổ chức lao động quốc tế.....................................................................................................i
7...............................................................................................................................................i
KCN.........................................................................................................................................i
Khu công nghiệp.....................................................................................................................i
8...............................................................................................................................................i


KCX.........................................................................................................................................i
Chế xuất.................................................................................................................................i
9...............................................................................................................................................i
LĐ...........................................................................................................................................i
Lao động.................................................................................................................................i

10.............................................................................................................................................i
PL............................................................................................................................................i
Pháp luật.................................................................................................................................i
11.............................................................................................................................................i
QLNN......................................................................................................................................i
Quản lý nhà nước..................................................................................................................i
12.............................................................................................................................................i
TNMT......................................................................................................................................i
Tài nguyên môi trường..........................................................................................................i
13.............................................................................................................................................i
TNXH......................................................................................................................................i
TNXH......................................................................................................................................i
14.............................................................................................................................................i
TTTN.......................................................................................................................................i
Thực trạng trách nhiệm.........................................................................................................i
15.............................................................................................................................................i
DN...........................................................................................................................................i
Doanh nghiệp..........................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................................i
PHẦN MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.............................................................................4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................5
4. Những đóng góp mới của đề tài..................................................................................5
5. Kết cấu của luận văn...................................................................................................6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA DOANH NGHI ỆP
HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP.....................................................................7
...........................................................................................................................................7
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu...............................................................................7


1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới...................................................7
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam................................................10

1.2. Một số khái niệm cơ bản........................................................................................13

1.2.1. Khái niệm TNXH............................................................................13
1.2.2. Phát triển bền vững........................................................................13
1.2.3. Khu công nghiệp............................................................................14
- Đặc điểm các khu công nghiệp..............................................................15
- Phân loại khu công nghiệp....................................................................17

1.3. Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp ...................................................................19

1.3.1. Các nghĩa vụ trong trách nhiệm xã hội..........................................19
1.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng tới TNXH của DN....................................23
1.3.3. Tác dụng của việc thực hiện TNXH...............................................25
1.3.4. Các công cụ thực hiện và đánh giá TNXH của DN.......................29


1.4. TNXH của DN hoạt động tại khu công nghiệp .....................................................34
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU............................................37
2.1. Phương pháp nghiên cứu được sử dụng.................................................................37
2.2. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu.........................................................37

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu......................................................................37
2.2.2. Thời gian thực hiện nghiên cứu.....................................................38

2.3. Các công cụ được sử dụng......................................................................................38
2.4. Mô tả phương pháp điều tra, tính toán, lựa chọn đơn vị phân tích.....................39


2.4.1. Chọn mẫu điều tra..........................................................................39
2.4.2. Cách thức tiến hành.......................................................................39

2.5. Mô tả các chỉ tiêu nghiên cứu, phương pháp phân tích số liệu............................40

2.5.1. Các chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................40
Xuất phát từ việc lựa chọn lý thuyết nghiên cứu TNXH của A. Carroll
(1999), tác giả đưa ra giả thuyết nghiên cứu từ đó xây dựng được các chỉ
báo cũng chính là các chỉ tiêu nghiên cứu, cụ thể như sau:....................40
2.5.2. Phương pháp phân tích số liệu......................................................43

CHƯƠNG 3: TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP TRONG CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNHBẮC NINH..............................................................45
3.1. Tổng quan về các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh............................45

3.1.1. Khái quát chung về sự phát triển các KCN trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh..........................................................................................................45
3.1.2. Khái quát về các DN được điều tra...............................................48

3.2. Thực trạng thực hiện TNXH của các DN trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh...................................................................................................................50

3.2.1. Nghĩa vụ kinh tế.............................................................................50
3.2.2. Nghĩa vụ pháp luật.........................................................................53
3.2.3. Nghĩa vụ đạo đức...........................................................................61
3.2.4. Nghĩa vụ nhân văn.........................................................................62

3.3. Các lợi ích, khó khăn và rào cản đối với vấn đề thực hiện TNXH của các DN
hoạt động tại các KCN tỉnh Bắc Binh............................................................................64


3.3.1. Các lợi ích......................................................................................64
3.3.2. Những khó khăn và rào cản...........................................................65

3.4. Đánh giá kết quả thực hiện TNXH của các DN trong các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Bắc Ninh.....................................................................................................67

3.4.1. Các ưu điểm khi thực hiện TNXH của các DN ...........................67
3.4.2. Những nhược điểm của các DN trong việc thực hiện TNXH.........69
3.4.3. Nguyên nhân và những tồn tại trong việc thực hiện các nội dung
TNXH trong DN.......................................................................................70

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI C ỦA CÁC DOANH
NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN T ỈNH B ẮC
NINH....................................................................................................................................72
4.1. Định hướng phát triển các DN hoạt động trong các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Bắc Ninh...................................................................................................................72

4.1.1. Định hướng chung của cả nước.....................................................72


4.1.2. Định hướng của tỉnh Bắc Ninh......................................................73

4.2. Đề xuất một số giải pháp thúc đẩy việc TNXH của các DN hoạt động trong các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh..................................................................73

4.2.1. Giải pháp nhằm khắc phục các rào cản kỹ thuật và rào cản thương
mại............................................................................................................73
4.2.2. Giải pháp khắc phục các khó khăn của DN khi thực hiện TNXH..79
4.2.3. Giải pháp thúc đẩy và hỗ trợ của Nhà nước đối với DN trong việc
thực hiện TNXH.......................................................................................82

4.2.4. Giải pháp về việc thiết lập các cơ chế giám sát thúc đẩy việc thực
hiện TNXH................................................................................................84

KẾT LUẬN...........................................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................................89
PHỤ LỤC...............................................................................................................................1

PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế


3

cOc

Bộ quy tắc ứng xử (Code of Conduct)

4

CSR

Trách nhiệm xã hội của các doanh nghiệp (Corporate
Social Responsibility)

5

FDI

Vốn đầu tư nước ngoài (Foreign Direct Investmen)

6

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

7

KCN

Khu công nghiệp


8

KCX

Chế xuất

9



Lao động

10

PL

Pháp luật

11

QLNN

Quản lý nhà nước

12

TNMT

Tài nguyên môi trường


13

TNXH

TNXH

14

TTTN

Thực trạng trách nhiệm

15

DN

Doanh nghiệp

DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1


Bảng 2.1 Tổng hợp số kết quả thu và phát phiếu khảo sát

44

2

Bảng 3.1 Tỷ lệ các loại hình DN trong các KCN Bắc Ninh

49

i


3

Bảng 3.2

Số lượng các DN trong các KCN Bắc Ninh phân
theo ngành

ii

50


DANH MỤC HÌNH

STT


Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 1.1

Thứ bậc nhu cầu theo A. Maslow

24

2

Hình 2.1

Mô hình kim tự tháp của A.Carroll (1999)

41

3

Hình 2.2

Mô hình nghiên cứu

43


iii


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với công cuộc đổi mới toàn diện đất nước, sự thành công trong
việc đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế đang đặt ra cho đất nước nhiều vấn
đề tiêu cực về môi trường và xã hội. Chính những vấn đề đó đòi hỏi các chủ
thể kinh tế, trong đó có cả các DN, phải có trách nhiệm để góp phần giải
quyết, nếu không bản thân sự phát triển kinh tế sẽ không bền vững và sẽ phải
trả giá đắt về môi trường và những vấn đề xã hội.
Trên thực tế, không phải đến bây giờ, vấn đề TNXH của DN mới được
đặt ra; mà trái lại, ngay trong thời bao cấp, người ta cũng đã nói nhiều về
TNXH của các xí nghiệp đối với nhà nước và người lao động, cũng như đối
với cộng đồng nói chung. Nhưng, trong những năm gần đây, TNXH được
hiểu một cách rộng rãi hơn, không chỉ từ phương diện đạo đức mà cả từ
phương diện pháp lý. Những tác hại về môi trường do một số DN gây ra trong
thời gian gần đây đã bị cả xã hội lên án, thậm chí bị pháp luật xử lý nghiêm
khắc. Do đó, không phải ngẫu nhiên, trong sách báo và trên nhiều diễn đàn
của Việt Nam, thuật ngữ TNXH của DN đã và đang ngày càng được sử dụng
phổ biến.
Thuật ngữ TNXH của DN mới chính thức xuất hiện cách đây hơn 50
năm, khi H.R.Bowen công bố cuốn sách của mình với nhan đề "TNXH của
doanh nhân" (Social Responsibilities of the businessmen) (1953) nhằm mục
đích tuyên truyền và kêu gọi người quản lý tài sản không làm tổn hại đến các
quyền và lợi ích của người khác, kêu gọi lòng từ thiện nhằm bồi hoàn những
thiệt hại do các DN làm tổn hại cho xã hội. Tuy nhiên, từ đó đến nay, thuật
1



ngữ TNXH của DN đang được hiểu theo nhiều cách khác nhau. Một số người
xác định "TNXH hàm ý nâng hành vi của DN lên một mức phù hợp với các
quy phạm, giá trị và kỳ vọng xã hội đang phổ biến" (Prakash, Sethi, 1975: 58
– 64). Một số người khác hiểu "TNXH của DN bao gồm sự mong đợi của xã
hội về kinh tế, luật pháp, đạo đức và lòng từ thiện đối với các tổ chức vào một
thời điểm nhất định" (Archie. B Caroll, 1979).v.v..
Hiện đang tồn tại hai quan điểm đối lập nhau về TNXH của DN.
Những người ủng hộ quan điểm thứ nhất cho rằng, DN không có trách nhiệm
gì đối với xã hội mà chỉ có trách nhiệm với cổ đông và người lao động của
DN, còn nhà nước phải có trách nhiệm với xã hội; DN đã có trách nhiệm
thông qua việc nộp thuế cho nhà nước. Trái lại, những người khác lại có quan
điểm cho rằng, với tư cách là một chủ thể của nền kinh tế thị trường, các DN
đã sử dụng các nguồn lực của xã hội, khai thác các nguồn lực tự nhiên và
trong quá trình đó, họ gây ra những tổn hại không tốt đối với môi trường tự
nhiên. Vì vậy, ngoài việc đóng thuế, DN còn có TNXH đối với môi trường,
cộng đồng, người lao động.v.v..
Ở Việt Nam, trong những năm gần đây người ta thường sử dụng định
nghĩa của Nhóm phát triển kinh tế tư nhân của Ngân hàng thế giới về TNXH
của DN. Theo đó, "TNXH của DN (Corporate Social Responsibiliy – CSR) là
sự cam kết của DN đóng góp vào sự phát triển kinh tế bền vững, thông qua
những hoạt động nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người lao động và
các thành viên gia đình họ, cho cộng đồng và toàn xã hội, theo cách có lợi cho
cả DN cũng như phát triển chung của xã hội".
Nói cách khác, DN muốn phát triển bền vững luôn phải tuân theo
những chuẩn mực về bảo vệ môi trường, bình đẳng về giới, an toàn lao động,
trả lương công bằng, đào tạo và phát triển nhân viên và phát triển cộng đồng.
TNXH của DN được thể hiện một cách cụ thể trên các yếu tố, các mặt, như: 1.

2



Bảo vệ môi trường; 2. Đóng góp cho cộng đồng và xã hội; 3. Thực hiện tốt
trách nhiệm với nhà cung cấp; 4. Bảo đảm lợi ích và an toàn cho người tiêu
dùng; 5. Quan hệ tốt với người lao động; 6. Đảm bảo lợi ích cho cổ đông và
người lao động trong DN. Trong đó, bốn yếu tố đầu thể hiện trách nhiệm bên
ngoài của DN, còn hai yếu tố cuối thể hiện trách nhiệm bên trong của DN. Tất
nhiên, sự phân chia thành trách nhiệm bên ngoài và bên trong chỉ mang tính
tương đối, và không thể nói trách nhiệm nào quan trọng hơn trách nhiệm nào.
Với những nội dung cụ thể như vậy về TNXH thì việc thực hiện TNXH
của DN không chỉ làm cho DN phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự
phát triển bền vững của xã hội nói chung.
Bắc Ninh với diện tích trên 800 km2, dân số hơn 1 triệu người, có lợi
thế về vị trí địa lý, giao thông, cơ sở hạ tầng.v.v.. Những lợi thế đó, cộng với
sự nỗ lực, quyết tâm của các cấp chính quyền địa phương trong việc thực hiện
đổi mới, cải tiến thủ tục hành chính theo hướng đơn giản, nhanh gọn; chính
sách đầu tư đa dạng, hấp dẫn… Bắc Ninh đã và đang hình thành nên nhiều
khu công nghiệp và khu đô thị, là sự lựa chọn đầu tư của nhiều DN cả trong
và ngoài nước. Tuy nhiên với sự phát triển nhanh chóng về số lượng và chất
lượng của các khu công nghiệp kéo theo nhiều vấn đề tiêu cực về môi trường,
xã hội phát sinh trên địa bàn, đòi hỏi cần có sự vào cuộc của các cấp chính
quyền, địa phương, người lao động cũng như chính bản thân các DN đang
hoạt động trong các khu công nghiệp trên địa bàn.
Đồng thời, thực tiễn cũng cho thấy rằng việc nâng cao TNXH của DN
sẽ giúp giảm bớt các vấn đề về xã hội nảy sinh, cũng đồng thời giảm bớt chi
phí xã hội phải tổn hao cho việc khắc phục các vấn đề, giống như phương
châm mà Bác Hồ đã chỉ ra "Phòng bệnh hơn chữa bệnh". Thực tế đã cho thấy
những DN quan tâm đến TNXH luôn nhận được sự ủng hộ từ phía chính
quyền địa phương, khách hàng cũng như cộng đồng xung quanh, qua đó nâng

3



cao hình ảnh và giá trị cho DN. Ví dụ Nhà máy Canon Bắc Ninh với rất nhiều
chương trình hành động vì cộng đồng và quan tâm đến chất lượng cuộc sống
người lao động nên luôn thu hút được lực lượng lao động dồi dào và có trình
độ. Qua đó có thể thấy thực hiện TNXH không chỉ mang lại lợi ích trước mắt
cho DN mà còn giúp DN phát triển bền vững.
Xác định đây là vấn đề mang ý nghĩa thực tiễn đối với sự phát triển của
tỉnh Bắc Ninh, nơi cá nhân tác giả đang sinh sống, công tác và có điều kiện
khả thi cho việc triển khai thực hiện các nghiên cứu, đồng thời phù hợp với
chuyên ngành đào tạo thạc sĩ mà tác giả đang theo học tại trường Đại học
kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội, tác giả lựa chọn đề tài "TNXH của các
DN tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh " làm đề tài
nghiên cứu và là luận văn tốt nghiệp nhằm giúp tác giả ứng dụng các kiến
thức, tư duy nghiên cứu được đào tạo và giải quyết các vấn đề của thực tiễn.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu được triển khai nhằm giúp các DN nhận thức rõ vai trò của
việc thực hiện TNXH, để từ đó nâng cao trách nhiệm của DN.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nêu trên, luận văn cần thực hiện các nhiệm vụ cụ
thể sau :
+ Nghiên cứu, tìm hiểu, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về TNXH
của DN.
+ Nghiên cứu, phân tích thực trạng việc thực hiện TNXH của DN trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
+ Đề xuất một số giải pháp nâng cao TNXH của DN để góp phần giúp
tỉnh Bắc Ninh nói riêng và cả nước nói chung phát triển kinh tế một cách bền
vững, giảm thiểu các vấn đề xã hội phát sinh.


4


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nghĩa vụ trong thực hiện
TNXH của DN.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Do các DN hoạt động tại các KCN đa phần tập
trung vào khâu chế xuất, không trực tiếp phân phối tới các đối tượng khách
hàng nên đề tài không nghiên cứu sâu về TNXH của DN đối với khách hàng,
người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ của các DN.
+ Phạm vi thời gian: Trong phạm vi khuôn khổ của nghiên cứu, giới
hạn khoảng thời gian nghiên cứu từ thời điểm Việt Nam chính thức trở thành
thành viên của tổ chức liên hợp quốc WTO – năm 2007 đến nay.
+ Phạm vi không gian: Nghiên cứu lựa chọn 1 số khu công nghiệp lớn
trong tỉnh Bắc Ninh: Khu công nghiệp VSIP Từ Sơn, khu công nghiệp Tiên
Sơn, khu công nghiệp Quế Võ I, khu công nghiệp Yên Phong I.
4. Những đóng góp mới của đề tài
Đề tài được nghiên cứu với mong muốn có những đóng góp sau:
- Hệ thống hóa một số nội dung lý luận và thực tiễn về TNXH.
- Phân tích được thực trạng việc thực hiện TNXH của các DN đang
hoạt động trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
- Từ kết quả nghiên cứu đánh giá được các DN đó đang thực hiện
TNXH ở mức độ nào? Việc thực hiện TNXH là bắt buộc, tự nguyện hay là
kết hợp của cả hai yếu tố trên?
- Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và đánh giá về tình hình thực hiện
TNXH của các DN trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc Ninh đề
xuất ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy hơn nữa việc thực hiện TNXH của
các DN.


5


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu
của luận văn được chia thành 4 chương :
- Chương 1. Cơ sở lý luận và tổng quan tình hình nghiên cứu về TNXH
của DN hoạt động tại các khu công nghiệp
- Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
- Chương 3. Thực trạng TNXH của các DN trong các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Chương 4. Giải pháp nâng cao TNXH của các DN hoạt động trong
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

6


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI CỦA
DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới có thể điểm qua một số công trình tiêu biểu như sau :
(1) Maria Alejandra Gonzalez-Perezl, 2011. Foreign Direct Investment
(FDI) and Social Responsibility Networks (SRN) in Columbia.
Công trình của tác giả Maria xem xét mối quan hệ giữa dòng vốn đầu
tư nước ngoài và TNXH của DN mà cụ thể là điều nghiên lượng khí thải CO 2
ảnh hưởng thế nào đến xu hướng FDI vào Colombia nói riêng và khu vực các
nước Nam Mỹ nói chung. Tác giả cũng đã trình bày khái niệm CSR và xác
định tình hình chính trị xã hội ở châu Mỹ La Tinh kể từ những năm 1980,
những luận điểm này giải thích cho sự cần thiết phải xây dựng và củng cố

mạng lưới TNXH.
(2) Padmakshi Rana, Jim Platts and Mike Gregory, 2009. Exploration of
corporation social responsibility in multinational companies within the food
industry, Queen’s discussion paper serieson corporate responsibility research.
Đây là một nghiên cứu chuyên sâu về CSR tại các công ty đa quốc gia
trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm (trong hai trường hợp nghiên cứu
điển hình) để từ đó khẳng định CSR là công cụ và phương thức hướng đến sự
phát triển bền vững của DN. Với mục tiêu phát triển bền vững, các DN cần có
"chiến lược phù hợp". Vậy thế nào là một "chiến lược phù hợp" ? Các tác giả
khẳng định "chiến lược phù hợp" cần xem xét sự cân bằng của ba yếu tố: giá
trị đem lại cho cổ đông và sự hài lòng của khách hàng; mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận; TNXH của DN (CSR). Trong ngành sản xuất và chế biến thực phẩm,
CSR đóng một vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của DN nhất là

7


trong xu hướng toàn cầu hóa vì CSR góp phần thiết lập mối quan hệ giữa
ngành và xã hội. Các tác giả đã xây dựng một mô hình lý thuyết để xem xét
các vấn đề CSR đặt trong mối liên kết với đòi hỏi của các bên hữu quan. Từ
mô hình này, những thách thức về SCR trong ngành này sẽ được xác định và
giải quyết trong quá trình hoạt động của DN.
(3) Matthew J.Hirschaland, 2006. Corporate social responsibility and
the shaping of global public policy.
Tác giả bàn về tầm quan trọng của CSR trong công ty: Các quy định
kinh doanh toàn cầu mới – sự hiểu biết của công ty về TNXH DN và CSR
thực hành đáp ứng lý thuyết quản trị toàn cầu và mạng lưới chính sách công
cộng toàn cầu.
(4) Xudong chen, 2009. CSR in China: Conscious and challenges – A
study based on Zhejiang Province, Paper presented at conference "US –

China business cooperation in the 21st century: Oppotunities and challenges
for enterpreneurs, Indiana.
Tác giả của nghiên cứu này đã thực hiện một cuộc khảo sát bằng phiếu
điều tra tới 516 DN (bao gồm cả DN tư nhân và DN nhà nước) và 1200 cá
nhân trong cộng đồng tỉnh Zhejiang Trung Quốc để đánh giá mức độ nhận
thức về CSR. Bảng khảo sát được xây dựng dựa trên mô hình kim tự tháp
CSR do Carrol (1979) đề xuất bao gồm 4 thành tố của CSR: trách nhiệm kinh
tế, trách nhiệm pháp lý, trách nhiệm đạo đức, trách nhiệm từ thiện và dựa trên
sự mong đợi của cộng đồng và xã hội về các vấn đề CSR. Từ đó, 40 tiêu chí
đánh giá trong đó có 16 tiêu chí về các vấn đề của CSR của DN và 24 tiêu chí
đánh giá các vấn đề CSR mà cộng đồng mong đợi được chi tiết hóa và đánh
giá theo thang đo Likert 5 bậc. Kết quả nghiên cứu cho thấy thực tiễn thực thi
CSR tại Trung Quốc không chỉ bị tác động bởi trình độ phát triển của quốc
gia này mà còn liên quan đến trách nhiệm của các cơ quan chính phủ. Các tác

8


giả cũng chỉ ra rằng để thúc đẩy CSR tại Trung Quốc thì cần phải cải thiện hệ
thống pháp lý và chức năng cưỡng chế của chính phủ và tăng cường sự hiểu
biết CSR trong xã hội.
(5) Rahizad Abd Rahim, Farah Waheeda Jalaludin, Kasmah Tajuddin;
2009. Consumer behavior towards corporate social responsibility in Malaysia.
Đây là một công trình nghiên cứu về hành vi người tiêu dùng hướng đến
CSR tại Malaysia. Các tác giả khẳng định do trình độ nhận thức của người tiêu
dùng ngày càng nâng cao, các hoạt động CSR của DN sẽ ảnh hưởng đến hành vi
mua. Để kiểm chứng giả thuyết nghiên cứu, một cuộc khảo sát đã được tiến hành
với 220 người tiêu dùng nhằm xác định mức độ nhận thức của người tiêu dùng về
CSR và các hoạt động CSR mà người tiêu dùng cho rằng DN nên thực hiện. Từ kết
quả khảo sát, các tác giả phân tích và kết luận các yếu tố cấu thành CSR có tác động

đến hành vi mua của người tiêu dùng. Rõ ràng là có một bộ phận không nhỏ người
tiêu dùng ngày càng chú ý hơn đến CSR trong quyết định mua sắm của họ. Như
vậy, các DN có thể dựa trên kết quả nghiên cứu này nhằm xây dựng chiến lược
truyền thông về CSR và đồng thời cũng cần chủ động thúc đẩy các hoạt động CSR
để luôn sẵn sàng đối phó với những lời chỉ trích về các hành vi vô trách nhiệm vì
trong xã hội thông tin hiện nay thì thông tin sẽ lan truyền đi rất nhanh chóng. Các
tác giả cũng nhấn mạnh các nhà hoạch định chính sách cũng có thể đóng một vai
trò tích cực trong việc tạo ra khung khổ pháp lý cho các hoạt động CSR.
(6) Forest L.Reinhardt, Robert N.Stavins and Richard H.K.Vietor;
2008. Corporate social responsibility through an economic lens, review of
environment economics and policy.
Ở nghiên cứu này, các tác giả tập trung phân tích các nội dung cốt lõi
của CSR, làm rõ tính pháp lý của CSR tại Mỹ và một số quốc gia khác như
Canada, Nhật Bản,…và chỉ ra một thực tế là bên cạnh những DN hiểu và tự
nguyện thực hiện CSR, nhiều DN coi việc thực hiện CSR là sự hi sinh lợi

9


nhuận vì lợi ích xã hội. Từ đó, có ba loại CSR được hình thành: CSR tự
nguyện, CSR miễn cưỡng và CSR không bền vững. Các tác giả cũng nhấn
mạnh rằng nhà quản trị có vai trò quan trọng trong bất kể một hành động CSR
nào của DN. Cũng trong nghiên cứu này, một số hạn chế trong việc thực thi
CSR được nêu ra như giới hạn về kinh tế, giới hạn về cơ cấu tổ chức và giới
hạn về văn hóa tổ chức.
1.1.2. Tình hình nghiên cứu tại Việt Nam
Tại Việt Nam, vấn đề TNXH của DN (CSR) đã được biết đến từ những
năm 90 của thế kỷ XX và có nhiều nỗ lực của các tổ chức phi chính phủ cũng
như của chính phủ nhằm nâng cao mức độ nhận thức và thúc đẩy việc thực thi
CSR trong các DN ở Việt Nam. CSR là một vấn đề thực tiễn bức xúc đặt ra

đòi hỏi chính phủ, cộng đồng DN cũng như xã hội quan tâm và thúc đẩy thực
thi. Tuy nhiên, những nghiên cứu về CSR lại rất ít và chưa mang tính hệ
thông. Có thể kể đến một số nghiên cứu sau đây:
(1) Nguyễn Đình Cung, Lưu Minh Đức; 2008. TNXH của DN CSR –
Một số vấn đề lý luận và yêu cầu đổi mới trong quản lý nhà nước.
Bài báo cung cấp một góc nhìn tự sự quan sát và các hiểu biết của tác
giả về kinh nghiệm quốc tế về xử lý các vấn đề liên quan đến TNXH của DN.
Đây chính là các bài tập tình huống có thật cho tình hình phát triển của Việt
Nam hiện nay. Bài báo cũng nêu lên các góc độ và các bên hữu quan mà DN
mà DN tác động hoặc có ảnh hưởng đến DN. Tác giả đặc biệt nhấn mạnh đến
người tiêu dùng và việc nhận thức, sử dụng quyền của họ để đưa ra các đòi
hỏi chính đáng mà DN có trách nhiệm cả về pháp lý lẫn đạo đức phải thực
hiện như một sự cam kết rằng DN hoạt động tôn trọng môi trường, người tiêu
dùng và các bên hữu quan khác.
(2) Phạm Văn Đức, 2010. TNXH của DN ở Việt Nam: Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn cấp bách. Tạp chí triết học, số 2.

10


Bài báo này tập trung phân tích nội dung TNXH của DN, vai trò của
việc thực hiện TNXH của DN và một số vấn đề đặt ra trong thực thi TNXH
của các DN ở Việt Nam. Theo tác giả, việc các DN thực hiện tốt TNXH
không chỉ giúp bản thân DN phát triển bền vững, mà còn góp phần vào sự
phát triển bền vững của xã hội. Trên cơ sở làm rõ những lợi ích to lớn từ việc
thực hiện TNXH của các DN và đánh giá khái quát tình hình thực thi TNXH
của các DN ở Việt Nam hiện nay, tác giả đề xuất một số giải pháp chủ yếu
nhằm nâng cáp TNXH cuả các DN.
(3) Nguyễn Quang Vinh, 2009. Thực trạng TNXH của DN ở Việt Nam.
Báo cáo tại hội thảo "TNXH DN và chiến lược truyền thông, kinh nghiệm

quốc gia và quốc tế" do VCCI hợp tác với chương trình phát triển Liên hợp
quốc (UNDP) tổ chức.
Trong báo cáo này, tác giả tổng kết bối cảnh của CSR, những hoạt
động của các tổ chức quốc tế và trong nước, những khung khổ pháp lý về
CSR làm căn cứ triển khai các chương trình CSR tại DN. Bên cạnh đó, tác giả
cũng chỉ rõ những thách thức ở cấp độ quốc gia, cấp độ ngành và cấp độ DN
trong việc nâng cao nhận thức và thực hiện CSR tại Việt Nam.
(4) Lê Minh Tiến, Phạm Như Hồ; 2009. TNXH của DN. NXB Tri Thức.
Các tác giả quyển sách này giới thiệu những lối tiếp cận khác nhau về
khái niệm "TNXH của DN", phân tích những tác động của các thành phần có
liên quan đến DN, những diễn ngôn, những hành động và các khuynh hướng
hiện nay, làm sáng tỏ những mâu thuẫn và các giới hạn của TNXH của DN
trong mối tương quan với các mục tiêu phát triển bền vững. Quyển sách này
cũng đề xuất một cách nhìn mới về các mối quan hệ giữa các hoạt động kinh
tế với xã hội, đồng thời cũng gợi mở những góc độ tư duy hữu ích cho cả giới
nghiên cứu lẫn những người làm công tác thực tiễn (hoạt động trong các lĩnh
vực kinh tế, nghiệp đoàn, các tổ chức phi chính phủ,…).

11


(5) Shizuo Fukada, 2007. TNXH DN tại Việt Nam: thực tiễn, triển vọng
và thách thức đối với các DN Nhật Bản. Báo cáo của CBCC về TNXH DN tại
Việt Nam.
Tác giả của báo cáo tóm lược một số vấn đề như bối cảnh nền kinh tế
Việt Nam sau giai đoạn đổi mới, thực thi thực hiện CSR trong các DN Việt
Nam và các DN Nhật Bản tại Việt Nam. Ngoài ra, tác giả cũng làm rõ một số
thách thức đặt ra cho các DN Nhật Bản trong việc thực thi CSR tại Việt Nam
trong đó mức độ nhận thức thấp của các bên liên quan về những nỗ lực của
DN là một yếu tố ảnh hưởng không nhỏ đến các hoạt động của DN. Tác giả

cũng đề xuất một số giải pháp để các DN Nhật Bản nâng cao hiêu quả các
chương trình CSR trong DN Nhật Bản tại Việt Nam như : thúc đẩy mối quan
hệ giữa các DN với địa phương; thắt chặt mối liên kết giữa trụ sở của donh
nghiệp tại Nhật Bản và các chi nhánh ở nước ngoài; phối hợp với các tổ chức
hoạt động trong lĩnh vực CSR tại khu vực châu Á và trên thế giới.
(6) Đào Quang Vinh, 2003. Báo cáo tóm tắt nghiên cứu TNXH DN tại
các DN thuộc hai ngành dệt may và da giầy. Viện khoa học lao động và xã hội.
Tác giả trình bày bối cảnh của 2 ngành da giầy và dệt may Việt Nam,
chỉ ra sự cần thiết tuân thủ các tiêu chuẩn về CSR và chỉ ra thực trạng về CSR
trong hai ngành này của Việt Nam. Đồng thời, báo cáo cũng tổng kết những
lợi ích mà các DN trong hai ngành có được từ những hoạt động CSR. Kết quả
khảo sát trên 24 DN thuộc hai ngành dệt may và da giầy cũng đã chỉ ra rằng
nhờ thực hiện các chương trình CSR, doanh thu của các DN này đã tăng 25%,
năng suất lao động cũng tăng từ 34,2 lên 35,8 triệu đồng/lao động/năm, tỷ lệ
hành xuất khẩu tăng từ 94% lên 97%. Ngoài hiệu quả kinh tế, các DN còn có
lợi trong việc tạo dựng hình ảnh với khách hàng, sự gắn bó và hài lòng của
người lao động, thu hút được những lao động có chuyên môn cao.

12


1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm TNXH
- Là sự tự cam kết của DN thông qua việc xây dựng và thực hiện hệ
thống các quy định về quản lý của DN, bằng phương pháp quản lý thích hợp
trên cơ sở tuân thủ pháp luật hiện hành, nhằm kết hợp hài hoà lợi ích của DN,
người lao động, Nhà Nước và xã hội.
- Là việc ứng xử trong quan hệ lao động của DN nhằm đảm bảo lợi ích
của người lao động, DN, khách hàng và cộng đồng; bảo vệ người tiêu dùng và
tuân thủ các quy định của pháp luật nhằm đạt được mục tiêu chung là phát

triển bền vững.
1.2.2. Phát triển bền vững
- Khái niệm phát triển bền vững.
Phát triển bền vững là một khái niệm tương đối rộng và có thể có nhiều
cách hiểu khác nhau. Tuy nhiên, theo một định nghĩa chung nhất đã được đưa
ra cho khái niệm phát triển bền vững trong báo cáo Brundtland như sau:
"Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được nhu cầu của hiện tại mà
không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng đầy đủ nhu cầu của thế hệ tương lai".
Định nghĩa này còn chung nhưng đã nhấn mạnh được hai yếu tố quan
trọng nhất của phát triển bền vững đó là vấn nạn môi trường và mối tương
quan của nó với sự phát triển kinh tế, và nhu cầu của sự phát triển đó đối với
mục tiêu xóa đói giảm nghèo.
- Nội dung của phát triển bền vững.
Phát triển bền vững phải đảm bảo có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã
hội công bằng và môi trường được bảo vệ, giữ gìn. Để đạt được điều này, tất
cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội…phải
bắ tay nhau thực hiện nhằm mục đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã
hội – môi trường.

13


×