Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Phát triển năng lực tự học cho học sinh bằng dạy học bài tập chương este lipit tại một số trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề tỉnh vĩnh phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 128 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------ o0o ------------PHẠM VĂN DUY
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH BẰNG DẠY
HỌC BÀI TẬP CHƢƠNG ESTE - LIPIT TẠI MỘT SỐ TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN VÀ DẠY NGHỀ TỈNH VỈNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC

Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN HÓA HỌC
Mã số: 60 14 01 11

Hà Nội – 2016

1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------ o0o -------------

PHẠM VĂN DUY

PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TỰ HỌC CHO HỌC SINH BẰNG DẠY
HỌC BÀI TẬP CHƢƠNG ESTE - LIPIT TẠI MỘT SỐ TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN VÀ DẠY NGHỀ TỈNH VỈNH PHÚC

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM HÓA HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN HÓA HỌC


Mã số: 60 14 01 11

Cán bộ hƣớng dẫn: PGS.TS Phạm Văn Hoan

Hà Nội – 2016
ii


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu, đề tài “Phát triển năng lực tự học cho
học sinh bằng dạy học bài tập chƣơng Este - Lipit tại một số trung tâm
giáo dục và dạy nghề tỉnh Vĩnh Phúc” đã hoàn thành.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các thầy cô giáo và cán bộ
của trƣờng Đại học Giáo dục- Đại học Quốc gia Hà Nội đã giúp tôi hoàn
thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS. TS. Phạm Văn
Hoan, đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình làm đề tài.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc, các thầy cô và các em học sinh
trung tâm GDTX&DN: Tam Đảo, Tam Dƣơng, Bình Xuyên đã giúp đỡ và tạo
mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành luận văn.
Xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động sinh,
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Vĩnh Phúc, tháng 11 năm 2016
Tác giả luận văn

Phạm Văn Duy

i



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

01

BTHH

Bài tập hóa học

02

CTCT

Công thức cấu tạo

03

CTPT

Công thức phân tử

04

DH

Dạy học


05

ĐC

Đối chứng

06

GV

Giáo viên

07

HTBT

Hệ thống bài tập

08

HS

Học sinh

09

NLTH

Năng lực tự học


10

NXB

Nhà xuất bản

11

PP

Phƣơng pháp

12

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

13

QTDH

Quá trình dạy học

14

SGK

Sách giáo khoa


15

GDTX&DN

Giáo dục thƣờng xuyên và dạy nghề

16

TN

Thực nghiệm

17

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

ii


MỤC LỤC
Lời cảm ơn...................................................................................................... iv
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................... v
Mục lục ..................................................................................... .....................vi
Danh mục bảng................................................................... ..........................xiii
Danh mục hình...............................................................................................xiv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................ii
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu ..................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 2
4.1. Khách thể nghiên cứu................................................................................. 3
4.2. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 3
5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 3
6. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 3
7. Giả thuyết khoa học ...................................................................................... 3
8. Những đóng góp của đề tài ........................................................................... 4
9. Cấu trúc luận văn .......................................................................................... 4
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BỒI

DƢỠNG

NĂNG LỰC TỰ HỌC.................................................................................5
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu ......................................................................... 5
1.2. Một số năng lực cần bồi dưỡng cho học sinh ............................................ 7
1.3. Cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực tự học .............................................. 9
1.3.1. Tự học ...................................................................................................... 9
1.3.1.1. Khái niệm về tự học.............................................................................. 9
1.3.1.2. Quan niệm về tự học trên thế giới...................................................... 10
1.3.1.3. Quan niệm về tự học trong giáo dục Việt Nam.................................. 10
1.3.1.4. Vai trò của tự học ............................................................................... 11
1.3.1.5. Các hình thức tự học .......................................................................... 12

iii


1.3.1.6. Chu trình tự học của học sinh ............................................................ 13
1.3.2. Năng lực tự học ..................................................................................... 14

1.3.2.1. Khái niệm năng lực tự học ................................................................. 14
1.3.2.2. Vai trò của năng lực tự học................................................................ 15
1.3.2.3. Những biện pháp bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh .............. 15
1.3.3. Hệ thống kỹ năng tự học ....................................................................... 17
1.3.4. Hướng dẫn người học tự học ................................................................ 18
1.3.4.1. Một số quan điểm về “dạy cách học” ................................................ 18
1.3.4.2. Dạy người học tự học ......................................................................... 19
1.3.4.3. Tự học bộ môn Hóa học ..................................................................... 19
1.4. Bài tập hoá học ........................................................................................ 20
1.4.1. Khái niệm về bài tập hoá học................................................................ 20
1.4.2. Tác dụng của bài tập hoá học[13], [14] ............................................... 21
1.4.3. Phân loại bài tập hoá học [13] ............................................................. 22
1.4.4. Xu hƣớng phát triển bài tập hóa học................................................22
1.4.5. Quá trình hoàn thiện bài tập hoá học ................................................... 24
1.4.6. Vai trò của bài tập hoá học trong việc bồi dưỡng năng lực tự học cho học
sinh................................................................................................................... 25
1.4.7. Mối quan hệ giữa bài tập hóa học và sự hình thành năng lực tự học .. 25
1.5. Điều tra thực tiễn ..................................................................................... 25
1.5.1. Đặc điểm của học sinh Trung tâm GDTX&DN .................................... 25
1.5.2. Thực trạng về việc sử dụng bài tập trong dạy học và việc tự học của HS
ở Trung tâm GDTX&DN trên đi ̣a bàn tỉnh Viñ h Phúc ................................... 27
1.5.3. Điều tra thực trạng sử dụng bài tập hóa học và năng lực tự học trong
quá trình dạy học hóa học ở trung tâm giáo dục thường xuyên và dạy nghề
tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................................................. 28
1.5.3.1. Về phía học sinh ................................................................................. 28
1.5.3.2. Về phía giáo viên ................................................................................ 28
1.5.3.4. Đối tượng điều tra .............................................................................. 29

iv



1.5.3.5. Kết quả điều tra.................................................................................. 29
1.5.3.5. Nhận xét về kết quả điều tra............................................................... 35
Tiểu kết chƣơng 1......................................................................................38
CHƢƠNG 2 MỘT SỐ BIỆN PHÁP BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ HỌC
TRONG DẠY HỌC BÀI TẬP PHẦN CHƢƠNG ESTE



LIPIT.........................................................................................................39
2.1. Giới thiê ̣u về phầ n Chương Este- Lipit .................................................... 39
2.1.1. Quan điểm xây dựng chương trình Hoá học hữu cơ lớp 12 ................. 39
2.1.2. Cấu trúc của phầ n Chương Este- Lipit ................................................. 40
2.1.3. Mục tiêu của chương Este – Lipit ......................................................... 40
2.1.3.1. Kiến thức ............................................................................................ 40
2.1.3.2. Kĩ năng ............................................................................................... 40
2.1.3.3. Tình cảm, thái độ................................................................................ 41
2.1.4. Bài tập trong dạy học bồi dưỡng năng lực tự học ................................ 41
2.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm bài tập bồi dưỡng năng lực tự học................... 41
2.1.4.2. Đặc điểm của bài tập bồi dưỡng năng lực tự học ............................. 41
2.2. Nguyên tắc xây dựng bài tập trong dạy học bồi dưỡng năng lực tự học 42
2.2.1. Những nguyên tắc khi xây dựng bài tập trong dạy học ........................ 42
2.2.2. Đảm bảo tính khoa học, cơ bản, hiện đại ............................................. 42
2.2.3. Đảm bảo tính logic, hệ thống ................................................................ 43
2.2.4. Đảm bảo tính đầy đủ, đa dạng .............................................................. 43
2.2.5. Đảm bảo tính vừa sức, phù hợp với các đối tượng học sinh ................ 43
2.2.6. Bám sát kiến thức trọng tâm ................................................................. 43
2.2.7. Gây hứng thú cho người học ................................................................. 44
2.2.8. Tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh tự học ......................................... 44
2.2.9. Vận dụng được kiến thức và phát triển năng lực tự học....................... 44

2.3. Quy trình xây dựng bài tập bồi dưỡng năng lực tự học .......................... 44
2.3.1. Giai đoạn 1: Nghiên cứu nội dung, xác định mục tiêu dạy học : ......... 45

v


2.3.2. Giai đoạn 2: Xác định kiến thức trọng tâm của bài và của chương EsteLipit ................................................................................................................. 45
2.3.3 .Giai đoạn 3: Tìm kiếm và sưu tầm tài liệu............................................ 45
2.3.4. Giai đoạn 4: Hệ thống hóa bài tập theo mục tiêu................................. 45
2.3.5.Giai đoạn 5: Kiểm nghiệm ..................................................................... 45
2.3.6.Giai đoạn 6: Tham khảo ý kiến đồng nghiệp, chỉnh sửa, hoàn thiện .... 46
2.4. Một số phương pháp xây dựng bài tập mới ............................................. 46
2.4.1. Phương pháp tương tự .......................................................................... 46
2.4.2. Phương pháp đảo cách hỏi ................................................................... 47
2.4.3. Phương pháp tổng quát ......................................................................... 48
2.4.4. Phương pháp phối hợp .......................................................................... 48
2.5. Một số biê ̣n pháp sử dụng bài tập phát triển năng lực tự học ................. 49
2.5.1. Bồi dưõng năng lực tự học qua nghiên cứu sách giáo khoa (SGK), sách
tham khảo ........................................................................................................ 49
2.5.2. Bồi dưõng năng lực tự học qua việc giảng dạy bài tập hoá học .......... 50
2.6. Bồi dưỡng năng lực tự học theo chủ đề chương Este-Lipit ..................... 50
2.6.1. Dạng 1: Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp .......................................... 50
2.6.2. Dạng 2: Sơ đồ chuyển hóa .................................................................... 53
2.6.3. Dạng 3: So sánh nhiêt độ sôi. ............................................................... 54
2.6.4. Dạng 4: Nhận định khả năng phản ứng................................................ 56
2.6.5. Dạng 5: Nhận biết và tách .................................................................... 57
2.6.6. Dạng 6: Bài tập thông qua phản ứng cháy ........................................... 59
2.6.7. Dạng 7 : Bài tập thông qua phản ứng thủy phân este .......................... 65
2.6.9. Dạng 9: Bài tập về các Chỉ số axit, chỉ số xà phòng hóa, chỉ số este .. 72
2.7. Sử dụng BT bồi dưỡng năng lực tự học chương Este - Lipit ................... 76

2.7.1. Hướng dẫn sử dụng BT bồi dưỡng năng lực tự học ............................. 76
2.7.2. Những lưu ý đối với học sinh khi sử dụng BT tự học............................ 76
2.7.3. Những lưu ý đối với GV khi sử dụng BT ............................................... 77

vi


2.7.4. Một số giáo án có sự lựa chọn, phối hợp các hình thức tổ chức dạy học
nhằm bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh ............................................... 77
2.7.4.1. Bài 1. Este .......................................................................................... 77
2.7.4.2. Bài 4. Luyện tập: Este và chất béo..................................................... 83
Tiểu kết chƣơng 2......................................................................................90
CHƢƠNG 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM...............................................92
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm .................................... 92
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm ............................................................ 92
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ............................................................ 92
3.3. Tiến trình và nội dung thực nghiệm sư phạm .......................................... 93
3.3.1. Chọn lớp thực nghiệm và lớp đối chứng ............................................... 93
3.3.2. Trao đổi với GV dạy thực nghiệm ......................................................... 93
3.3.3. Tiến hành thực nghiệm .......................................................................... 94
3.3.3.1. Chuẩn bị cho tiết lên lớp .................................................................... 94
3.3.3.2. Tổ chức kiểm tra................................................................................. 94
3.3.3.3. Nội dung thực nghiệm sư phạm ......................................................... 94
3.4. Phương pháp xử lí kết quả thực nghiệm .................................................. 95
3.4.1. Kết quả bài kiểm tra của HS ................................................................. 96
3.4.1.1. Bài kiểm tra 15 phút ........................................................................... 96
3.4.1.2. Bài kiểm tra 1 tiết ............................................................................... 98
3.4.1.3. Phân tích kết quả thực nghiệm ......................................................... 100
Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ……………………………………..103

1. Kết luận ..................................................................................................... 103
2. Khuyến nghị............................................................................................... 103
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 105
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 108

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. So sánh: thành phần nguyên tố, đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá
học chất béo và este đơn chức…………………………………………….....83
Bảng 3.1. Bảng điểm bài kiểm tra 15 phút......................................................89
Bảng 3.2. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 15
phút………………………………………………………………………......90
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 15 phút...............................90
Bảng 3.4. Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra 15 phút....................91
Bảng 3.5. Bảng điểm bài kiểm tra 1 tiết..........................................................91
Bảng 3.6. Phân phối tần số, tần suất và tần suất lũy tích bài kiểm tra 1
tiết….………………………………………………………………………...92
Bảng 3.7. Tổng hợp kết quả học tập bài kiểm tra 1 tiết...................................92
Bảng 3.8. Tổng hợp các tham số đặc trƣng bài kiểm tra 1 tiết........................93

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Qúa trình tự học...............................................................................11
Hình 2.1. Cấu trúc chƣơng Este - Lipit...........................................................38

Hình 3.1. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra 15 phút.....................................90
Hình 3.2. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 15 phút.................................................91
Hình 3.3. Đồ thị đƣờng lũy tích bài kiểm tra 1tiết..........................................92
Hình 3.4. Đồ thị kết quả bài kiểm tra 1tiết......................................................93

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới toàn diện của đất nƣớc ta, đổi mới nền giáo
dục là một trong những trọng tâm của sự phát triển. Công cuộc đổi mới này
đòi hỏi nhà trƣờng phải tạo ra những con ngƣời lao động tự chủ, năng động và
sáng tạo. Chiến lƣợc phát triển giáo dục đào tạo của cả nƣớc sau năm 2015 đã
đƣợc Tổng bí thƣ Nguyễn Phú Trọng đã kí ban hành Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 8, Ban Chấp hành Trung ƣơng khóa XI (Nghị quyết số 29-NQ/TW) với
nội dung Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
công nghiệp hóa – hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trƣờng định hƣớng
xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Trong nhiều năm qua, việc nâng cao chất lƣợng dạy và học môn hóa
học ở trƣờng phổ thông đã đƣợc chú trọng. Nhiệm vụ cấp thiết đặt ra cho
ngƣời GV nói chung và GV hóa học nói riêng là phải đổi mới PPDH, chú
trọng bồi dƣỡng cho HS năng lực tƣ duy sáng tạo, năng lực tự học, giải quyết
vấn đề học tập thông qua mọi nội dung, mọi hoạt động dạy và học hóa học,
trong đó BT hóa học dạy học liên hệ với thực tiễn giữ vị trí hết sức quan
trọng.
Trong dạy học, giải đáp các câu hỏi lý thuyết và giải BTHH là phƣơng
tiện cơ bản để giúp HS gợi nhớ kiến thức và bồi dƣỡng NLTH cho HS.
BTHH đóng vai trò vừa là nội dung vừa là phƣơng tiện để chuyển tải kiến
thức, phát triển tƣ duy bộ môn một cách hiệu quả nhất. BTHH không chỉ củng

cố nâng cao kiến thức, vận dụng kiến thức mà còn là phƣơng tiện để tìm tòi,
hình thành kiến thức mới.
Tuy nhiên trong thực tế, có rất nhiều loại sách, tài liệu tham khảo đƣợc
lƣu hành cùng với sự phổ biến rộng của mạng internet đã cung cấp cho HS
nguồn tài liệu đa dạng và phong phú. Chính điều đó đã gây khó khăn cho HS
khi phải lựa chọn, phân loại tài liệu để tham khảo, nghiên cứu và sử dụng. Vì

1


vậy, muốn nâng cao hiệu quả dạy học, mỗi GV cần phải xây dựng và lựa chọn
BT hoá học, tìm ra phƣơng pháp giải nhanh và sử dụng chúng sao cho phù
hợp với đặc điểm của từng kiểu bài lên lớp để củng cố hoàn thiện, nâng cao
kiến thức nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS.
Đã có một số đề tài nghiên cứu về năng lực của học sinh nhƣ: Luận văn
thạc sĩ Vũ Thị Lành về "“Bồi dƣỡng năng lực tự học cho học sinh ở các
Trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Nam Định thông qua bài tập trong dạy
học phân hóa phần Este - Lipit – Cacbohidrat lớp 12 chƣơng trình cơ bản”.
Xuất phát từ các nhu cầu và thực trạng đó, chúng tôi chọn đề tài : “Phát
triển năng lực tự học cho học sinh bằng dạy học bài tập chƣơng Este - Lipit
tại một số trung tâm giáo dục thƣờng xuyên và dạy nghề tỉnh Vĩnh Phúc” với
mong muốn góp phần đổi mới PPDH nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục và
để giúp rèn luyện, phát triển năng lực tƣ duy và bồi dƣỡng năng lực tự học
cho HS lớp 12, với hy vọng góp phần giúp các em hoàn thiện năng lực nhận
thức, tƣ duy, năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề trong học tập và
trong cuộc sống đồng thời cung cấp cho các em một BT để ôn luyện, phục vụ
cho các kỳ thi cuối cấp.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lí luận, thực tiễn và xây dựng BT nhằm phát triển năng lực tự học
cho học sinh thông qua dạy học Chƣơng Este - Lipit.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc bồi dƣỡng năng lực tự học
- Khảo sát thực trạng việc sử dụng hệ thống BTHH bồi dƣỡng năng lực tự
học cho HS trong QTDH.
- Xây dựng mới bài tập trong dạy học hóa học phù hợp với các mức độ của
quá trình nhận thức và tƣ duy. Hệ thống câu hỏi và bài tập này khi sử dụng sẽ
giúp cho HS lĩnh hội kiến thức vững chắc và vận dụng các kiến thức đó một
cách chủ động, logic và linh hoạt.
- Hƣớng dẫn HS sử dụng BT đã xây dựng một cách hợp lý và hiệu quả.

2


-Thực nghiệm sƣ phạm để đánh giá chất lƣợng

, hiệu quả của BT đã xây

dựng và các biện pháp đã đề xuất trong thực tế dạy học ở một số Trung tâm
GDTX&DN Tam Đảo , Trung tâm GDTX &DN Biǹ h Xuyên , Trung tâm
GDTX&DN Lâ ̣p Tha ̣ch, Trung tâm GDTX&DN Phúc Yên.
4.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy và học môn Hóa học ở Trung tâm GDTX&DN.
4.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Xây dựng BT bồi dƣỡng năng lực tự học có hƣớng dẫn và nghiên cứu cách
sử dụng BT để bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS bằng dạy học bài tập
Chƣơng Este - Lipit.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận về việc HS tự học.
- Nghiên cứu tác dụng và cách sử dụng bài tập trong dạy học hoá học.
- Nghiên cứu cấu trúc, nội dung chƣơng trình SGK hoá học 12, phần Hƣ̃u cơ.

- Điều tra bằng các phiếu câu hỏi.
-Thực nghiệm sƣ phạm đánh giá hiệu quả và tính khả thi của BT và các biện
pháp bồi dƣỡng HS tự học đã đề xuất trong đề tài.
- Xử lý kết quả TNSP bằng các phƣơng pháp thống kê toán học
6. Phạm vi nghiên cứu
Quá trình dạy học Hoá học ở Trung tâm GDTX&DN, giới hạn đề tài: Chƣơng
Este - Lipit
7. Giả thuyết khoa học
Nếu xây dựng thành công BT tự học đảm bảo tính khoa học của nội dung
thì sẽ phát triển năng lực tự học và gây hứng thú học tập cho HS. Đồng thời
biết cách sử dụng hợp lý có hiệu quả BT bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS
Chƣơng Este - Lipit thì sẽ nâng cao đƣợc chất lƣợng dạy học hoá học hiện
nay ở Trung tâm GDTX&DN.

3


8. Những đóng góp của đề tài
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về nâng cao chất lƣợng dạy học và tổ chức việc
tự học có hƣớng dẫn cho HS Trung tâm GDTX&DN.
-Đề xuất một số biện pháp bồi dƣỡng năng lực tự học cho HS thông qua hệ
thống câu hỏi và bài tập hoá học.
-Tuyển chọn và xây dựng đƣợc bài tập trong dạy học phù hợp cho việc giảng
dạy Hóa ho ̣c hƣ̃u cơ lớp 12.
- Xây dựng cho HS những phƣơng pháp giải nhanh và hiệu quả khi làm bài
tập phần hƣ̃u cơ lớp 12 để phù hợp với tình hình thi cử hiện nay.
- Là tài liệu tham khảo cho GV và HS trong quá trình dạy học hóa học ở
Trung tâm GDTX&DN.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội

dung chính của luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về bồi dƣỡng năng lực tự học
Chƣơng 2: Một số biện pháp bồi dƣỡng năng lực tự học trong dạy học bài tập
Chƣơng Este - Lipit
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC TỰ
HỌC
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Vấn đề tự học của học sinh- sinh viên đã đƣợc nghiên cứu từ rất sớm
trong lịch sử giáo dục ở nhiều quốc gia trên thế giới và nó vẫn còn là vấn
đề nghiên cứu nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo dục hiện tại và
tƣơng lai vì tự học có vai trò rất quan trọng, có ảnh hƣởng lớn đến sự thành
công trong học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất lƣợng của mọi
quá trình giáo dục đào tạo[23].
Ở nƣớc ta vấn đề tự học đã có từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là
một bộ phận trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta. Chủ tịch Hồ Chí
Minh là ngƣời khởi xƣớng, phát động rộng rãi phong trào tự học từ năm
1945 và chính Ngƣời cũng là một tấm gƣơng sáng về tự học. Ngƣời từng
nói “còn sống là còn học” và “việc học phải lấy tự học làm cốt”. Truyền
thống tự học luôn luôn đƣợc phát huy. Thực tiễn chứng minh rằng khả năng
tự học là rất dồi dào và tự học là một trong những yếu tố quyết định thành
công đối với sự nghiệp giáo dục.
Với bộ môn Hóa học ở trƣờng phổ thông, quá trình tự học của ngƣời học
càng đóng vai trò quan trọng vì thời lƣợng môn học ít nhƣng khối lƣợng
kiến thức lại rất lớn, nếu không có quá trình tự học ngƣời học sẽ rất khó

nắm bắt đƣợc nội dung kiến thức. Hóa học là môn học thực nghiệm và ứng
dụng trong các bài tập thực tiễn nhiều nên quá trình tự học của ngƣời học
không thể thiếu hệ thống bài tập hóa học bổ trợ. Đã có rất nhiều tác giả
nghiên cứu về BTHH và việc sử dụng BTHH trong dạy học hóa học. Điển
hình nhƣ GS.TS Nguyễn Ngọc Quang nghiên cứu lý luận về bài tập hóa
học; PGS.TS Nguyễn Xuân Trƣờng nghiên cứu về bài tập thực nghiệm
định lƣợng; PGS.TS Lê Xuân Trọng, PGS.TS Đào Hữu Vinh, PGS.TS Cao

5


Cự Giác và nhiều tác giả khác quan tâm đến nội dung và phƣơng pháp giải
toán...
Đã có một số luận văn thạc sĩ bƣớc đầu nghiên cứu về tự học và hệ thống
BTHH hỗ trợ quá trình tự học nhƣ:
1. Hoàng Kiều Trang (2004), Tăng cƣờng năng lực tự học phần hoá vô cơ
(chuyên môn I) cho HS ở trƣờng Cao đẳng Sƣ phạm bằng phƣơng pháp tự
học có hƣớng dẫn theo môđun, Luận văn thạc sĩ giáo dục, ĐHSP Hà Nội.
2. Nguyễn Thị Liễu (2008), Thiết kế website hỗ trợ việc dạy và tự học
phần hóa hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP
TP. Hồ Chí Minh.
3. Phạm Thùy Linh (2009), Thiết kế E-book hỗ trợ khả năng tự học của
HS lớp
12 chƣơng “Đại cƣơng về kim loại” chƣơng trình chuẩn, Luận văn thạc sĩ
giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
4. Tống Thanh Tùng (2009), Thiết kế E-book hóa học lớp 12 phần Crôm,
sắt, đồng nhằm hỗ trợ HS tự học, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP.
Hồ Chí Minh.
5. Trần Thị Thanh Hà (2009), Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn theo
môđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 12, Luận văn thạc

sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
6. Nguyễn Thị Tuyết Hoa (2010), Xây dựng website nhằm tăng cƣờng
năng lực tự học cho HS giỏi hóa lớp 11, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
7. Đặng Nguyễn Phƣơng Khanh (2010), Thiết kế ebook hỗ trợ HS tự học
hóa học lớp 9 THCS, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí
Minh.
8.

Nguyễn Ngọc Nguyên (2010), Thiết kế tài liệu tự học có hƣớng dẫn

theo môđun nhằm nâng cao năng lực tự học cho HSG hóa lớp 11, Luận văn
thạc sĩ giáo dục học, ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.

6


9. Đỗ Thị Việt Phƣơng (2010), Thiết kế ebook hƣớng dẫn HS tự học phần
hóa vô cơ lớp 10 chƣơng trình nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học,
ĐHSP TP. Hồ Chí Minh.
10. Nguyễn Thị Hoài Thanh (2012), Bồi dƣỡng năng lực tự học cho học
sinh thông qua hệ thống bài tập phần hóa học hữu cơ lớp 11 nâng cao, Luận
văn thạc sĩ giáo dục, ĐH Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội.
11. Trƣơng Hoài Thƣơng (2012), Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập hỗ
trợ học sinh tự học phần hóa vô cơ lớp 11 chƣơng trình nâng cao trƣờng
trung học phổ thông, Luận văn thạc sĩ khoa học giáo dục, Trƣờng Đại học
Vinh.
Tuy nhiên việc nghiên cứu sử dụng hệ thống BTHH chƣơng Este – lipit
lớp 12 nhằm bồi dƣỡng năng lực tự học của các học viên ở các Trung tâm
GDTX vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Hiện nay chƣa có cuốn sách

nào viết dành riêng cho đối tƣợng học viên Trung tâm GDTX là đối tƣợng
nhận thức yếu, mà chủ yếu viết cho học sinh ở các trƣờng THPT và đối
tƣợng ngƣời học khá giỏi. Do đó, xây dựng, lựa chọn và sử dụng hệ thống
bài tập phân hóa phần Este - Lipit nhằm nâng cao năng lực tự học cho các
học viên Trung tâm GDTX là cần thiết
1.2. Một số năng lực cần bồi dưỡng cho học sinh
- Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề
Năng lực nhận biết, tìm tòi và phát hiện vấn đề hết sức quan trọng đối
với con ngƣời. Nhờ năng lực này học sinh vừa tự làm giàu kiến thức của
mình, vừa rèn luyện tƣ duy và thói quen phát hiện, tìm tòi, .... Năng lực này
đòi hỏi học sinh phải nhận biết, hiểu, phân tích, tổng hợp, so sánh sự vật hiện
tƣợng đƣợc tiếp xúc; suy xét từ nhiều góc độ, có hệ thống trên cơ sở những lí
luận và hiểu biết đã có của mình.
- Năng lực giải quyết vấn đề
Năng lực giải quyết vấn đề bao gồm khả năng trình bày giả thuyết; xác
định cách thức giải quyết và lập kế hoạch giải quyết vấn đề; khảo sát các khía

7


cạnh, thu thập và xử lí thông tin; đề xuất cách giải quyết, kiến nghị và kết
luận. Kinh nghiệm thực tế cho thấy nhiều ngƣời học thu thập đƣợc khối lƣợng
thông tin phong phú nhƣng không biết cách xử lí để tìm ra con đƣờng đạt
đƣợc mục tiêu. Điều này đòi hỏi sự hƣớng dẫn cẩn thận và kiên trì của các
GV ngay từ những hoạt động đầu của giải quyết vấn đề. Nếu nói rằng trong
dạy học, quan trọng nhất là dạy cho ngƣời học cách học, thì trong đó cần coi
trọng dạy cho học sinh kĩ thuật giải quyết vấn đề. Với kĩ thuật nay, ngƣời học
có thể áp dụng vào rất nhiều tình huống trong học tập cũng nhƣ trong cuộc
sống để lĩnh hội các tri thức cần thiết cho mình.
- Năng lực xác định những kết luận đúng

Đây là một năng lực quan trọng cần cho ngƣời học đạt đến những kết
luận đúng của quá trình giải quyết vấn đê, hay nói cách khác, các tri thức cần
đƣợc lĩnh hội sau khi giải quyết vấn đề sẽ có đƣợc một khi chính học sinh có
năng lực này. Năng lực này bao gồm các khả năng khẳng định hay bác bỏ giả
thuyết, hình thành kết quả và đề xuất vấn đề mới, hoặc áp dụng nếu cần thiết.
Trên thực tế có rất nhiều trƣờng hợp đƣợc đề cập đến trong lúc giải quyết vấn
đề nên ngƣời học có thể đi chệch ra khỏi vấn đề chính đang đƣợc giải quyết
hoặc lạc với mục tiêu đề ra ban đầu. Vì vậy hƣớng dẫn cho ngƣời học kĩ thuật
xác định kết luận đúng quan trọng không kém so với các kĩ thuật phát hiện và
giải quyết vấn đề. Các quyết định phải đƣợc dựa trên logic của quá trình giải
quyết vấn đề và nhắm đúng mục tiêu.
- Năng lực vận dụng kiến thức ( hoặc tự nhận thức kiến thức mới)
Kết quả cuối cùng của việc học tập phải đƣợc thể hiện ở chính ngay
trong thực tiễn, cuộc sống, hoặc là ngƣời học vận dụng kiến thức đã học để
nhận thức, cải tạo thực tiễn, hoặc trên cơ sỏ kiến thức và phƣơng pháp đã có
nghiên cứu, khám phá, thu nhận thêm kiến thức mới. Cả hai đều đòi hỏi ngƣời
học phải có năng lực vận dụng kiến thức. Việc vận dụng kiến thức vào thực
tiễn, đặc biệt trong các trƣờng hợp mới, lại làm xuất hiện các vấn đề đòi hỏi
phải giải quyết. nhƣ vậy kĩ năng giải quyết vấn đề lại có cơ hội để rèn luyện

8


và kết quả của việc giải quyết vấn đề giúp cho ngƣời học thâm nhập sâu hơn
vào thực tiễn. Từ đó kích thích hứng thú học tập, niềm say mê, khao khát
đƣợc tìm tòi khám phá. Kết quả của hoạt động thực tiễn vừa làm giàu thêm tri
thức, vừa soi sáng, giải thích, làm rõ thêm các kiến thức đƣợc học từ SGK, tài
liệu. Ngƣời học thấy tự tin, chủ động hơn, đồng thời họ lại phải có thái độ
dám chịu trách nhiệm về các quyết định của mình đã lựa chọn và có kĩ năng
lập luận, bảo vệ các quyết định của mình.

- Năng lực đánh giá và tự đánh giá
Kết quả tất yếu của việc rèn luyện các kĩ năng phát hiên và giải quyết
vấn đề, kết luận và áp dụng kết quả của quy trình giải quyết vấn đề hỏi ngƣời
học phải luôn đánh giá và tự đánh giá. Ngƣời học phải biết đƣợc mặt mạnh,
mặt hạn chế của mình, cái đúng- cái sai trong việc mình làm mới có thể tiếp
tục vững bƣớc trên con đƣờng học tập chủ động của mình. Không có khả
năng đánh giá và tự đánh giá, ngƣời học khó có thẻ tự tin trong phát hiện, giải
quyết vấn đề và áp dụng kiến thức đã học. Năm năng lực trên vừa đan xen
vừa tiếp nối nhau, tạo nên năng lực tự học ở ngƣời học. Rèn luyện đƣợc
những năng lực đó chính là rèn luyện năng lực tự học, tự nghiên cứu của
ngƣời học.
1.3. Cơ sở lý luận về bồi dƣỡng năng lực tự học
1.3.1. Tự học
1.3.1.1. Khái niệm về tự học
“Tự học là tự mình động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ
(quan sát, so sánh, phân tích tổng hợp…) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử
dụng công cụ) cùng các phẩm chất của mình rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân
sinh quan, thế giới quan (nhƣ trìu tƣợng, khách quan, có trí tiến thủ, không
ngại khó, ngại khổ, kiên trì nhẫn nại, lòng say mê khoa học…) để chiếm lĩnh
một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu
của mình”. [25]
9


“Tự học nghĩa là ngƣời học tích cực chủ động tự mình tìm ra bằng hành
động của mình, tự thể hiện mình và hợp tác với các bạn mình, học bạn, học
thầy và học mọi ngƣời. Tự học là tự đặt mình vào tình huống học, vào vị trí
của ngƣời tự nghiên cứu, xử lý các tình huống, giải quyết các vấn đề đặt ra
cho mình để nhận biết vấn đề, thu thập xử lý thông tin cũ, xây dựng các giải
pháp giải quyết vấn đề, thử nghiệm các giải pháp…” [18].

1.3.1.2. Quan niệm về tự học trên thế giới
Vấn đề tự học đã đƣợc nghiên cứu từ rất sớm trong lịch sử giáo dục ở
trên thế giới. Nó vẫn còn là vấn đề nóng bỏng cho các nhà nghiên cứu giáo
dục hiện tại và tƣơng lai bởi vì tự học có vai trò rất quan trọng, quyết định
mọi sự thành công trong học tập, là điều kiện đảm bảo cho hiệu quả, chất
lƣợng của mọi quá trình giáo dục, đào tạo. [25]
1.3.1.3. Quan niệm về tự học trong giáo dục Việt Nam
Ở nƣớc ta, tự học đã có từ thời phong kiến. Truyền thống tự học là một
bộ phận trong truyền thống hiếu học của nhân dân ta.
Vấn đề tự học đƣợc phát động, nghiên cứu nghiêm túc và rộng rãi từ năm
1945, mà chủ tịch Hồ chí Minh vừa là ngƣời khởi xƣớng vừa là tấm gƣơng để
mọi ngƣời noi theo. Ngƣời từng nói “còn sống thì còn học” và “về cách học
phải lấy tự học làm cốt”.
GS. TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn là một tấm gƣơng sáng về tự học ở nƣớc ta.
Từ một GV trung học (1947), chỉ bằng con đƣờng tự học, tự nghiên cứu ông
đã trở thành nhà toán học nổi tiếng. Không chỉ nghiên cứu khoa học cơ bản,
ông còn có nhiều công trình, bài viết về khoa học giáo dục, về vấn đề tự học.
Ông cho rằng “học bao giờ cũng gắn liền với tự học, tự rèn luyện, coi trọng
việc tự học, nêu cao những tấm gƣơng tự học thành tài”.
Trong những năm gần đây cũng đã xuất hiện một số bài viết về tự học.

10


Trong “Tôi tự học”, các tác giả Thu Giang và Nguyễn Duy Cần đã đúc
kết những kinh nghiệm quý báu trong quá trình tự học và đƣa ra 8 nguyên tắc
để làm việc.
Trong “Biển học vô bờ”, GS. TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn (chủ biên) và
các tác giả đƣa ra những lời khuyên chung về phƣơng pháp học tập một số
môn ở trung tâm GDTX&DN và giúp HS trả lời câu hỏi “Học nhƣ thế nào là

tốt nhất?”.
Cuốn “Học và dạy cách học” do GS. TSKH. Nguyễn Cảnh Toàn chủ
biên, NXB ĐHSP xuất bản năm 2002 là một trong những cuốn sách đầu tiên
ở Việt Nam viết một cách có hệ thống về việc “học” và “dạy cách học”.
Sau đó, năm 2009, NXB tổng hợp Tp.HCM xuất bản cuốn “Tự học thế
nào cho tốt” đã rút ra những kinh nghiệm, những nguyên tắc, những quy luật
giúp ngƣời học thấy đƣợc các bƣớc đi rõ ràng để tiến nhanh đến đích, biết cách
giải quyết nhiều khó khăn trong quá trình tự học. Hai cuốn sách này đã thực sự
là tài liệu bổ ích giúp cho việc đổi mới phƣơng pháp dạy và học ở Việt Nam,
đặc biệt là quá trình dạy tự học. Tuy vậy, các cuốn sách hầu nhƣ mới chỉ dừng
lại ở phần lý thuyết chung nhất cho mọi môn học mà chƣa đi vào các biện
pháp cụ thể đối với từng môn học.
1.3.1.4. Vai trò của tự học
Tự học có ý nghĩa quyết định quan trọng đối với sự thành đạt của mỗi
ngƣời. “Mỗi ngƣời đều nhận đƣợc hai thứ giáo dục: một thứ do ngƣời khác
truyền cho, một thứ quan trọng hơn nhiều, do mình tự tìm lấy”. Chính vì vậy,
ông thầy hay nhất là ông thầy không lo nhồi nhét kiến thức mà lo truyền dạy
phƣơng pháp tự học cho HS.
Tự học là con đƣờng tự khẳng định của mỗi ngƣời. Tự học là con
đƣờng tạo ra tri thức bền vững cho mỗi ngƣời. Tự học khắc phục nghịch lí: học
vấn thì vô hạn mà tuổi học đƣờng thì giới hạn. Tự học góp phần dân chủ hóa, xã

11


hội hóa giáo dục một cách hiệu quả nhằm phát huy, tận dụng tiềm năng to lớn
của mỗi thành sinh trong cộng đồng.[11]
* Có thể nêu vai trò của tự học theo cách khác :
Tự học là phƣơng thức tạo ra chất lƣợng thực sự lâu bền, là điều kiện
quyết định trực tiếp đến chất lƣợng học tập của ngƣời học. Chỉ có tự học mới

giúp ngƣời học thông hiểu, bổ sung, hoàn thiện vào vốn tri thức và vốn kinh
nghiệm của mình, giúp họ vững vàng hơn trong học tập và công tác sau này.
Tự học còn là cơ sở cho tính tích cực nhận thức của ngƣời học. Tự học sẽ rèn
luyện cho ngƣời học đức kiên trì, lòng dũng cảm vƣợt khó, tính tự lực, chủ
động trong công việc. Tự học còn giúp ngƣời học khắc phục đƣợc những nét
tính cách không phù hợp, giúp họ tiến hành đƣợc hoạt động học tập ở mức độ
khó khăn cao hơn.[2]
1.3.1.5. Các hình thức tự học
Tự học có 3 hình thức [11]. Theo mức độ tăng dần năng lực tự học của
ngƣời học, ngƣời ta chia tự học thành 3 loại/mức độ:
Tự học có hƣớng dẫn trực tiếp: Có tài liệu và giáp mặt với GV một số
tiết trong ngày, trong tuần, đƣợc thầy hƣớng dẫn giảng giải sau đó về nhà tự
học.
Tự học có hƣớng dẫn từ xa: Có GV ở xa hƣớng dẫn ngƣời học bằng tài
liệu hoặc bằng các phƣơng tiện thông tin khác.
Tự học không có hƣớng dẫn: Ngƣời học tự tìm lấy tài liệu để đọc, hiểu,
vận dụng các kiến thức trong đó. Theo cách học này ngƣời học sẽ gặp rất
nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian và đòi hỏi khả năng tự học rất cao.
 Khi đã có hệ thống SGK thì việc tự học có thể diễn ra theo 3 cách sau :
- Có sách và có thầy giáp mặt một số tiết trong ngày, trong tuần. Bằng những
hình thức thông tin trực tiếp không qua máy móc hoặc ít nhiều có sự hỗ trợ
của máy móc đặt ngay tại lớp. Đó là học giáp mặt trên lớp và về nhà tự học có
hƣớng dẫn.

12


- Có SGK và có thêm thầy giáo ở xa hƣớng dẫn tự học bằng tài liệu hoặc các
phƣơng tiện thông tin viễn thông khác. Đó là tự học có hƣớng dẫn.
- Có SGK rồi ngƣời học tự đọc lấy mà hiểu, mà thấm các kiến thức trong

sách, qua việc hiểu mà tự rút ra kinh nghiệm về tƣ duy, tự phê bình về tính
cách. Đó là tự học ở mức cao.
Tác giả [29], lại chia chi tiết hơn. Theo tác giả, việc tự học có thể diễn
ra theo 2 cách.
Cách thứ nhất là tự học không có sự hƣớng dẫn trực tiếp của GV, biểu
hiện: Tự học hoàn toàn (không có GV) thông qua tài liệu, qua tìm hiểu thực tế,
học kinh nghiệm của ngƣời khác. Tự học trong một giai đoạn của quá trình học
tập, thí dụ nhƣ học bài hay làm bài tập ở nhà (khâu vận dụng kiến thức) là công
việc thƣờng xuyên của HS phổ thông. Tự học qua phƣơng tiện truyền thông (học
từ xa): HS đƣợc nghe GV giảng giải minh họa, nhƣng không đƣợc tiếp xúc với
GV, không đƣợc hỏi han, không nhận đƣợc sự giúp đỡ khi gặp khó khăn.
Tự học qua tài liệu hƣớng dẫn: Trong tài liệu trình bày cả nội dung, cách xây
dựng kiến thức, cách kiểm tra kết quả sau mỗi phần, nếu chƣa đạt thì chỉ dẫn
cách tra cứu, bổ sung. Tự lực thực hiện một số hoạt động học dƣới sự hƣớng dẫn
chặt chẽ của GV ở lớp.
Cách thứ hai là tự học có hƣớng dẫn, biểu hiện: HS nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn từ hai nguồn: từ tài liệu hƣớng dẫn và trực tiếp từ GV. Đối với tự
học có hƣớng dẫn từ tài liệu, HS không dùng SGK phổ thông mà sử dụng tài
liệu viết riêng cho HS tự học. Tài liệu tự học có hƣớng dẫn cung cấp cho HS
nội dung kiến thức và phƣơng pháp học nội dung kiến thức đó.
Từ những quan điểm về các hình thức tự học nêu trên, chúng tôi đi đến
phân loại các hình thức tự học nhƣ sau: Tự học hoàn toàn (không có thầy
hƣớng dẫn) và tự học có hƣớng dẫn.
1.3.1.6. Chu trình tự học của học sinh
Chu trình tự học của HS là một quá trình gồm 3 giai đoạn:

13


Hình 1.1. Chu trình tự học

Giai đoạn 1: Tự nghiên cứu
Ngƣời học tự tìm tòi, quan sát, mô tả, giải thích, phát hiện vấn đề, định
hƣớng, giải quyết vấn đề.
Giai đoạn 2: Tự thể hiện
Ngƣời học tự thể hiện mình bằng văn bản, bằng lời nói, tự sắm vai trong
các tình huống, vấn đề, tự trình bày, bảo vệ kiến thức hay sản phẩm cá nhân ban
đầu của mình, tự thể hiện qua sự hợp tác, trao đổi, đối thoại, giao tiếp với các
bạn và thầy, tạo ra sản phẩm có tính xã hội của cộng đồng lớp học.
Giai đoạn 3: Tự kiểm tra, tự điều chỉnh.
Sau khi tự thể hiện mình qua sự hợp tác, trao đổi với các bạn và thầy,
sau khi thầy kết luận, ngƣời học tự kiểm tra, tự đánh giá sản phẩm ban đầu
của mình, tự sửa sai, tự điều chỉnh thành sản phẩm khoa học (tri thức).
Chu trình tự nghiên cứu, tự thể hiện, tự kiểm tra, tự điều chỉnh “thực
chất cũng là con đƣờng phát hiện vấn đề, định hƣớng giải quyết, và giải quyết
vấn đề của nghiên cứu khoa học.
1.3.2. Năng lực tự học
1.3.2.1. Khái niệm năng lực tự học
“ Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con ngƣời khả năng
hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lƣợng cao” [23]
Vận dụng quan điểm này vào tự học, có thể phát biểu “Năng lực tự học
là khả năng tự tìm tòi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tình huống mới
hoặc tƣơng tự với chất lƣợng cao”. [30]

14


×