Tải bản đầy đủ (.doc) (77 trang)

Báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành kế toán kiểm toán2 đại học tài chính ngân hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (885.71 KB, 77 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
KHOA KẾ TỐN KIỂM TỐN
------

BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP:
CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ
GIÁO DỤC VIỆT PHÁP

Giáo viên hướng dẫn

:

Sinh viên thực hiện

:

Mã sinh viên

:

Lớp

:

Hà Nội, Tháng 3 năm 2017


MỤC LỤC



BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO..............................................................................................1
.......................................................................................................................................1
Hà Nội, Tháng 3 năm 2017...............................................................................................1
MỤC LỤC.........................................................................................................................1
DANH MỤC BẢNG BIỂU..............................................................................................4
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................5
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................6
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ
GIÁO DỤC VIỆT PHÁP..................................................................................................8
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp...............................................................................................................................8
1.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty..........................................................................8
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty...............................................8
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty.................................................................8
1.2. Tổ chức bộ máy quản lý công ty.........................................................................10
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản xuất của
Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp...............................................................11
1.4. Tổ chức công tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp.........13
1.4.1. Chế độ kế tốn các chính sách kế tốn áp dụng taị Cơng ty TNHH thiết bị
giáo dục Việt Pháp...............................................................................................13
1.4.2. Hệ thống chứng từ kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục
Việt Pháp.............................................................................................................13
1.4.3. Hệ thống tài khoản kế toán........................................................................14
1.4.4. Hệ thống sổ sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp..................................................................................................................... 14
1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp..................................................................................................................... 16
1.4.6. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp...16
1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty..........................................................18


1


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH KẾ
TỐN CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ GIÁO
DỤC VIỆT PHÁP...........................................................................................................20
2.1. Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp..............20
2.1.1. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền tại cơng ty.............................................20
2.1.2. Kế tốn tiền mặt tại cơng ty.......................................................................21
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................21
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................22
2.1.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ...........................................................22
2.1.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
............................................................................................................................. 27
2.1.3.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................27
2.1.3.2. Tài khoản sử dụng.................................................................................27
2.1.3.3. Trình tự ln chuyển chứng từ.............................................................27
2.2. Kế tốn hàng hóa tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp.....................35
2.2.1. Đặc điểm hàng hóa tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp...........35
2.2.2. Kế tốn chi tiết về hàng hóa tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
............................................................................................................................. 37
2.2.2.1. Chứng từ sử dụng..................................................................................37
2.2.2.2. Sổ sách sử dụng....................................................................................37
2.2.2.3. Quy trình kế tốn..................................................................................37
Ngày 31 tháng 12 năm 2016..............................................................................41

2.2.2.4. Kế tốn tổng hợp tại công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp........42
2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn Tài sản cố định......................................................42
2.3.1. Phương pháp tính nguyên giá tài sản cố định, phương pháp trích khấu hao
TSCĐ...................................................................................................................42
2.3.2. Quy trình tài sản cố định............................................................................44
2.3.3. Tổ chức kế toán tài sản cố định..................................................................45
2.4. Phần hành kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.............................49
2.4.1. Các hình thức trả lương và cách tính lương của đơn vị:............................49

2


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

2.4.2. Chế độ trích lập, nộp và sử dụng các khoản trích theo lương tại Cơng ty
TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp.......................................................................51
2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ kế tốn tiền lương của Cơng ty TNHH thiết
bị giáo dục Việt Pháp...........................................................................................52
2.3.4. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương.....................52
2.5. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................63
2.5.1. Đặc điểm kế tốn chi phí............................................................................63
Mã số thuế: 2300593636............................................................................................64
Số lượng.............................................................................................................64
Người mua hàng.................................................................................................64
Người bán hàng..................................................................................................64
Thủ trưởng đơn vị.......................................................................................................64
2.6. Kế toán xác định kết quả sản xuất kinh doanh....................................................67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN

TẠI CƠNG TY TNHH THIẾT BỊ GIÁO DỤC VIỆT PHÁT.......................................71
3.1. Nhận xét về bộ máy kế toán................................................................................71
3.1 .1. Những ưu điểm..........................................................................................71
3.1.2. Những mặt hạn chế....................................................................................72
3.2. Những đóng góp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại cơng ty........................72
KẾT LUẬN.....................................................................................................................73
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.......................................................................75
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................76

3


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại Công ty.....................................................18
Biểu 2.1: Phiếu chi PC03/12...........................................................................................23
Biểu 2.2: Phiếu thu S12.2016/12....................................................................................24
Biểu 2.3: Phiếu chi PC09/12...........................................................................................25
Biểu 2.3: Phiếu chi PC09/12...........................................................................................25
Biểu 2.4: Phiếu chi S12.2016/12....................................................................................26
Biểu 2.5: Phiếu chi S12.2016/12....................................................................................29
Biểu 2.6: Giấy báo có của ngân hàng.............................................................................29
Biểu 2.7: ủy nhiệm chi của ngân hàng............................................................................30
Biểu 2.8: Giấy báo nợ của ngân hàng.............................................................................30
Biểu 2.9: Bảng kê chi tiết ngân hàng..............................................................................31
Biểu 2.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ...........................................................................32
Biểu 2.11: Sổ cái TK111.................................................................................................33

Biểu 2.12 : Sổ cái TK112................................................................................................34
Biểu 2.13: Phiếu xuất kho...............................................................................................38
Biểu 2.14: Phiếu nhập kho số 18....................................................................................39
Biểu 2.15: Thẻ kho..........................................................................................................40
Biểu 2.16: Chứng từ ghi sổ số 164.................................................................................42
4


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

Biểu 2.17: Biên bản giao nhận tSCDD...........................................................................46
Biểu 2.18: Thẻ tài sản cố định........................................................................................46
Biểu 2.19: Bảng trích khấu hao TSCĐ...........................................................................48
Biểu 2.20: Chứng từ ghi sổ số 112................................................................................48
Biểu 2.21: Sổ cái TK 211................................................................................................48
Biểu 2.22 : Giấy tạm ứng tiền lương..............................................................................54
Biểu 2.23 : Phiếu chi tạm ứng lương..............................................................................55
Biểu 2.24: Bảng kê tạm ứng lương.................................................................................57
Biểu 2.25: Phiếu chi lương lương tháng 12/2016...........................................................57
Biểu 2.26: Chứng từ ghi sổ số 98...................................................................................58
Biểu 2.27: Chứng từ ghi sổ số 99...................................................................................60
Biểu 2.28: Chứng từ ghi sổ số 100.................................................................................60
Biểu 2.29: Sổ cái TK 334................................................................................................62
Biểu 2.30: Hóa đơn GTGT.............................................................................................64
Biểu 2.31: Chứng từ ghi sổ.............................................................................................64
Biểu 2.32: Sổ chi tiết TK 6421.......................................................................................66
Biểu 2.33: Sổ cái TK 6421.............................................................................................67
Biểu 2.34: Chứng từ ghi sổ số 26...................................................................................68

Biểu 2.35: Chứng từ ghi sổ số 27...................................................................................69
Biểu 2.36: Chứng từ ghi sổ số 28...................................................................................69
Biểu 2.37: Tải khoản 911................................................................................................69
Biếu 2.38: Báo cáo kết quả kinh doanh..........................................................................70
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mơ hình tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp.................................................................................................................................10
Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp.............12
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.................15
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty...................................................17
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ của kế toán từ tiền mặt.........................................................23
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ luân chuyển chứng từ..........................................................................28
Sơ đồ 2.3: Quy trình kế toán...........................................................................................38
5


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ tài sản cố định....................................................................44
Sơ đồ 2.5: Quy trình luân chuyển chứng từ....................................................................52
Sơ đồ 2.6: Trình tự ghi sổ kế tốn tiền lương tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp.................................................................................................................................54

LỜI MỞ ĐẦU


----------------------------------Đối với Việt Nam, trong thời kỳ hội nhập với thế giới, hịa chung với sự phát
triển đó các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ nhận được các thuận lợi đáng kể mà

cịn phải đương đầu với khơng ít những thách thức và khó khăn, và để đứng vững trên
con đường hoạt động sản xuất kinh doanh của mình thì kế tốn là một phần khơng thể
thiếu đối với mỗi doanh nghiệp. Trong q trình thực tập tại Cơng ty TNHH thiết bị
giáo dục Việt Pháp, em nhận thấy cơng ty là một đơn vị hoạt động có hiệu quả, không
những đứng vững trên thị trường trong nước mà còn cả trên thị trường quốc tế về
nhiều lĩnh vực hoạt động.
Đáp ứng yêu cầu của Học viện cũng như yêu cầu của thực tế đối với sinh viên
thực tập và thực hiện phương châm: “Học đi đôi với hành, lý thuyết gắn với thực tế,
nhà trường gắn với xã hội”, với sự giúp đỡ của Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp và sự hướng dẫn của cô Nguyễn Thị Hịa em đã hồn thành bản báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình. Báo cáo bao gồm 3 chương như sau:
- Chương I: Khái quát về tình hình hoạt động của Công ty TNHH thiết bị giáo
dục Việt Pháp

6


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

- Chương II: Thực trạng một số phần hành kế tốn chủ yếu tại Cơng ty TNHH
thiết bị giáo dục Việt Pháp
- Chương III: Nhận xét và kiến nghị
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng bản Báo cáo thực tập tốt nghiệp của em vẫn cịn
nhiều thiếu sót do trình độ cịn hạn chế, vì vậy em rất mong được sự đóng góp ý kiến
của thầy cơ giáo trong bộ mơn kế tốn cũng như của cán bộ phịng kế tốn Cơng ty
TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp để bản Báo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ..tháng .. năm 2016

Sinh viên

7


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT
BỊ GIÁO DỤC VIỆT PHÁP
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngồi:
- Tên cơng ty viết tắt: Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
- Địa chỉ trụ sở chính: 27/58 Mạc thị Bưởi, Vĩnh Tuy, Hồng Mai, HN
- SĐT: (04)33.595.488
- Fax: 0433.595.488
- Mã số thuế: 0500444490
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty
Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp là công ty có hai thành viên, hoạt
động theo Luật doanh nghiệp và các quy định hiện hành khác của nước cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, được Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 5100152742 ngày 24 tháng 10 năm 2003. Có giấy phép
hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn cả nước.
Việc cung cấp các giáo cụ trực quan như dụng cụ thí nghiệm; tranh ảnh minh
hoạ, đồ dùng học tập và thực hành trong các trường học từ bậc phổ thông tới trung
học, Cao Đẳng và Đại học là một nhiệm vụ quan trọng trong chủ trương đào tạo của

nước ta.
Từ những năm 2000, Bộ giáo dục và Đào tạo đã thành lập các xưởng học cụ ở
các trường, các giáo viên tự làm các giáo cụ trực quan để đáp ứng các yêu cầu giảng
dạy và học tập. Tuy nhiên, việc làm này chưa đủ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, độ chính
xác và mỹ quan cũng như hiệu quả sử dụng của học cụ.
1.1.3. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Chức năng
Là một đơn vị với chức năng chủ yếu là sản xuất và cung ứng thiết bị, đồ dùng
dạy học cho mọi cấp học. Tư vấn, thiết kế hỗ trợ kỹ thuật cho các lĩnh vực tin học,
phần mềm giáo dục, thiết bị thí nghiệm chuyên ngành giáo dục nội thành và ngoại
thành Hà Nội.
Nhiệm vụ
8


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

Dạy học, các thiết bị nhà trường nhằm đáp ứng nhu cầu giảng dạy và học tập
trong nhà trường cho mọi cấp học.
Tổ chức tiếp nhận, lưu thông, phân phối các loại vật tư chuyên dùng trong
ngành theo chỉ tiêu kế hoạch của Bộ và Nhà nước giao cũng như các hàng viện trợ của
các tổ chức trong và ngoài nước. Tổ chức nghiên cứu ứng dụng triển khai công nghệ,
đưa nhanh các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất, tổ chức thực hiện các hoạt
động chuyên môn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thiết bị giáo dục. Tổ chức thực hiện các dự
án thuộc chương trình mục tiêu của ngành, các dự án hợp tác đầu tư trong và ngoài
nước, tư vấn tham mưa cho Bộ kế hoạch đầu tư ngắn hạn, về trang thiết bị phục vụ
ngành và các chủ trương biện pháp thực hiện.
Tích luỹ nguồn vốn để phát triển sản xuất kinh doanh, sử dụng có hiệu quả

nguồn vốn sẵn có đàm bảo đầu tư mở rộng doanh nghiệp, đổi mới trang thiết bị kỹ
thuật cho Công ty và cho ngành giáo dục nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội, nâng cao
hiệu quả kinh doanh, bù đắp chi phí và thực hiện nhiệm vụ đối với ngân sách Nhà
nước.
Quá trình sáp nhập mặc dù có nhiều đảo lộn, nhưng do có sự nhất trí cao trong
lãnh đạo cũng như tồn thể cán bộ cơng nhân viên cơng ty đã nhanh chóng ổn định tổ
chức và đi vào hoạt động bình thường. Mặc khác, khách hàng truyền thống của công
ty là các công ty Sách và thiết bị trường học, các sở giáo dục các tỉnh, nên quan hệ của
Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp với các khách hàng này khơng có đảo lộn,
đảm bảo cơng việc kinh doanh của cơng ty vẫn tiến triển bình thường.
Nhà nước ta đã tiến hành phổ cập tiểu học trên toàn quốc và đang tiến tới phổ
cập cấp II, đầu tư rất nhiều ngân sách vào việc xây dựng trường học, trang thiết bị giáo
dục, đào tạo giáo viên..chính vì vậy, nhu cầu về thiết bị dạy học là rất lớn, trong khi
hai nhà máy thiết bị của Bộ Giáo dục và Đào tạo ở phí Bắc và phía Nam mới chỉ đáp
ứng được 20% nhu cầu đó. Việc khai thác thị trường rộng lớn này vừa là cơ hội và là
thử thách với Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp. Để giải quyết vấn đề này,
công ty đã thành lập Trung tâm nghiên cứu để cải tiến mẫu mã, thử nghiệm thiết bị,
hướng dẫn sử dụng thiết bị thí nghiệm, học cụ cho các trường học. Bước đầu, công ty
đã có những thành cơng, một số sản phẩm của cơng ty đã thay thế được hàng nhập
ngoại mà vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng dạy và học và hạ được giá thành sản xuất.
9


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty

GIÁM ĐỐC


PGĐ KINH DOANH

PGĐ KỸ THUẬT

PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
PHỊNG
Sơ đồ 1.1: Mơ hình
tổ chức bộ máy
quản lý tại Công ty
TNHH thiết bị giáoCác
dụctổ,
Việt
đội sản
TÀI
TỔ
KINH
KINH
Pháp
xuất
CHÍNH
CHỨC
TẾ KỸ
DOANH
KẾ * Giám đốc:
TIẾP
Với tư cách là HÀNH
người lãnh đạo cao THUẬT

nhất của cơng ty, Giám đốc có
TỐN
CHÍNH
THỊ
chức năng điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, và giao nhiệm vụ
cho các phịng ban thực hiện các công việc cụ thể. Đồng thời Giám đốc phải chịu trách
nhiệm trước pháp luật về những hoạt động của cơng ty mình.
* Phó giám đốc:
- Phó giám đốc kỹ thuật là người có trình độ tay nghề cao, nắm vững những
kiến thức về chuyên ngành, sẽ là người tư vấn cho giám đốc về kỹ thuật, đồng thời
giám sát , kiểm tra chất lượng các cơng trình nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm
tốt nhất.
- Phó giám đốc kinh doanh là người có kiến thức về kinh tế, nhạy cảm trong
việc nắm bắt và tìm kiếm thị trường, sẽ tư vấn cho giám đốc trong việc kinh doanh sao
cho đem lại lợi ích kinh tế cao nhất.
Với bộ máy tổ chức như hiện nay, hai phó giám đốc thực sự là cánh tay đắc lực
của giám đốc, làm cho bộ máy quản lý thực sự có hiệu quả.
* Phịng tổ chức hành chính: Phịng có chức năng chủ yếu là: Tổ chức sắp sếp
bố trí cán bộ lao động tiền lương. Với chức năng này phòng tham mưu cho giám đốc
về công tác quản lý cán bộ, quản lý lao động, tiền lương, lập kế hoạch đào tạo chuyên
môn, ngoại ngữ, nâng bậc thợ, tăng lương, tham mưu cho giám đốc về giải quyết các
chế độ, chính sách liên quan đến người lao động.
10


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

* Phịng kinh tế kỹ thuật: Phịng này có chức năng tham gia đấu thầu, kiểm tra

chất lượng cơng trình. Phụ trách an tồn lao động và chịu trách nghiệm trước giám đốc
về kỹ thuật, chất lượng công trình thi cơng, có trách nhiệm quản lý tồn bộ máy móc
thiết bị phục vụ cho q trình thi cơng sản xuất của cơng ty.
* Phịng kinh doanh: Chức năng của phòng là hàng tháng, quý căn cứ vào kế
hoạch sản xuất thi cơng của cơng ty để có kế hoạch mua sắm vật tư cung ứng cho các
cơng trình và dây chuyền sản xuất. Lập báo cáo về tình hình sử dụng vật tư ở từng
cơng trình, dây chuyền. Tham mưu cho giám đốc về vật tư, ngoài ra phịng cịn đảm
nhiệm cho th cốt pha.
* Phịng kế tốn - tài vụ: Chức năng là hạch toán, tập hợp số liệu, thơng tin theo
hạng mục cơng trình để hạch toán lỗ lãi và quản lý vốn, bảo tồn vốn. Phịng có chức
năng giúp giám đốc chỉ đạo kịp thời tình hình hoạt động về tài chính của cơng ty. Tổ
chức kế hoạch thu chi một cách toàn diện sử dụng hiệu quả các nguồn vốn, tổ chức
điều hoà vốn một cách chắc chắn để vừa đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh vừa
đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ thu nộp ngân sách, hay thực hiện kỷ luật tín dụng.
* Các tổ đội sản xuất: Thực hiện sản xuất tại các khâu để phục vụ cho các bộ
phận quản lý trực tiếp.
1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh, lĩnh vực kinh doanh và quy mô sản xuất của
Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp là một trong những doanh nghiệp
hàng đầu chuyên sản xuất và cung ứng đồ dùng dạy học với khối lượng lớn với tính
năng chủ yếu phục vụ cho ngành giáo dục nói riêng và nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
Sản phẩm của công ty có chất lượng cao, mẫu mã kích thước phù hợp với nhu cầu tiêu
dùng, sản phẩm có uy tín trên thị trường cả nước.
Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp chuyên sản xuất và kinh doanh thiết
bị giáo dục phục vụ cho các bậc học từ Mầm non đến Cao Đẳng trong cả nước.Do đối
tượng phục vụ lớn đa dạng, phong phú về chủng loại và mẫu mã với gần 3000 sản
phẩm và hàng hoá khác nhau. Để tiện cho việc quản lý và hạch tốn, Cơng ty phân
thành các nhóm hàng sau:
-Nhóm thiết bị thí nghiệm vật lý: Mơ hình, thiết bị thí nghiệm ( sản xuất và
nhập ngoại), tranh ảnh và băng hình.

11


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

-Nhóm thiết bị thí nghiệm, minh hoạ sinh vật: mơ hình, tranh ảnh, thiết bị thí
nghiệm, giải phẫu.
-Nhóm thiết bị thí nghiệm hố học: hố chất, dụng cụ thuỷ tinh, tranh ảnh ,
băng hình.
-Nhóm thiết bị dạy mơn tốn tiểu học: bàn tính , bộ số, tranh, bảng tính, thước...
-Nhóm thiết bị dạy mơn tiếng việt: Bộ chữ, tranh....
-Nhóm phụ trợ cho giảng dạy: bàn ghế , bảng chống lố, phịng thí nghiệm,....
+Quy trình sản xuất đồ chơi bằng nhựa:
hạt nhựa
và bột

Gia nhiệt
và ép

sản phẩm
thơ

cắt tỉa
đóng gói

thành
phẩm


Nhập kho

+Quy trình sản xuất và gia cơng đồ gỗ:
Gỗ thơ

sấy

ngun
liệu

Cưa xẻ

mặt
bàn
ghế

lắp ráp

bàn
ghế
mộc

sơn

thành
phẩm

Sơ đồ 1.2: Quy trình sản xuất tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
Bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty gồm các trung tâm và các xưởng:
+Xưởng mơ hình chất dẻo: Sản xuất các loại mơ hình sinh vật, mơ hình về giải

phẫu sinh lý người và động vật.
+Xưởng nhựa: Sản xuất các loại thước kẻ, eke, bàn tính, các chi tiết bằng nhựa
trong các thiết bị giáo dục theo yêu cầu của sản xuất.
+Xưởng thuỷ tinh: Sản xuất các loại học cụ bằng thuỷ tinh như dụng cụ trong
phịng thí nghiệm như các mơ hình các loại máy phát điện, các bộ lắp ghép kỹ thuật.
Các xưởng sản xuất của công ty đều sản xuất theo đơn dặt hàng của công ty và là một
đơn vị hạch tốn phụ thuộc.
+Trung tâm chế bản-in: Có nhiệm vụ sản xuất các bộ học chữ cho học sinh tiểu
học, in các loại tranh ảnh phục vụ cho giảng dạy và học tập của nghành.
+Trung tâm nội thất học đường: chuyên sản xuất bảng chống bụi, bàn ghế.
+Trung tâm đồ chơi: Sản xuất các loại đồ chơi, học cụ phục vụ cho lứa tuổi
mẫu giáo bằng gỗ, nhựa, các loại tranh ảnh.

12


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

+Trung tâm chuyển giao cơng nghệ: Có nhiệm vụ cung ứng, lắp đặt các thiết bị
thí nghiệm chuyên dùng cho các trường Cao Đẳng Sư phạm.
+Trung tâm tin học: Có nhiệm vụ cung ứng các thiết bị tin học cho ngành như
cung ứng và lắp đặt các phòng máy tính, phịng học ngữ âm cũng như các trang thiết bị
khác như máy photo, máy in cho các trường, các Sở trong cả nước. Các trung tâm đều
tự chủ về tài chính và hạch tốn kinh doanh độc lập theo hình thức hạch tốn đơn vị
nội bộ của cơng ty.
1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
1.4.1. Chế độ kế tốn các chính sách kế tốn áp dụng taị Cơng ty TNHH thiết bị
giáo dục Việt Pháp

- Chế độ kế tốn áp dụng: Cơng ty áp dụng chế độ kế toán đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Tài
Chính.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
+ Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Xác định trên cơ sở giá gốc.
+ Phương pháp tính giá hàng xuất kho trong kỳ: Nhập trước – Xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.
- Kỳ kế toán: Từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao theo phương pháp
đường thẳng.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.2. Hệ thống chứng từ kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp
Hệ thống chứng từ áp dụng tại Công ty: Theo Quyết định số 48/2006/ QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006.
Các chứng từ hiện có tại Cơng ty
+ Phiếu nhập kho

+ Giấy thanh toán

+ Phiếu xuất kho

+ Giấy tạm ứng

+ Hoá đơn GTGT hàng mua vào

+ Giấy thanh toán tạm ứng

+ Hoá đơn GTGT bán hàng


+ Biên bản
13


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

+ Giấy báo nợ
+ Phiếu thu

+ Bảng chấm cơng

+ Phiếu chi

+ Bảng thanh tốn tiền lương

1.4.3. Hệ thống tài khoản kế tốn
Cơng ty sử dụng hệ thống tài khoản tuân thủ theo chế độ chế toán áp dụng theo
Quyết định số 48/2006/QĐ - BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ
thống tài khoản cũng được áp dụng điều chỉnh chi tiết sao cho phù hợp với tình hình
kinh doanh của Cơng ty.
Việc vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn của Cơng ty phù hợp với chế độ kế
toán hiện hành. Hệ thống tài khoản kế tốn cơ quan Tổng cơng ty sử dụng phù hợp
với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý trình độ nhân viên kế
tốn thuận tiện cho việc ghi sổ kế toán, kiểm tra đối chiếu.
1.4.4. Hệ thống sổ sách kế tốn áp dụng tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp
- Tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp, kế toán áp dụng theo phương

pháp chứng từ ghi sổ. Thuế GTGT áp dụng theo phương pháp khấu trừ.
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm:
+ Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng
hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính kèm, phải
được kế tốn trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.
Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
- Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

14


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

Chứng từ gốc

Sổ quỹ

Chứng từ ghi sổ

Sổ cái


Sổ chi tiết

Bảng tổng
hợp sổ chi
tiết

Bảng cân đối tài khoản

Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Kiểm tra đối chiếu
Ghi cuối tháng
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ
ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó
được dùng để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế tốn chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khố sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái
lập Bảng Cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
15



Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số
phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và
bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng
số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư
của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản
tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết.
1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt
Pháp
Hệ thống Báo cáo tài chính của Cơng ty gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kê toán (Mẫu:B-01/DNN): Được lập vào cuối niên độ kế toán
do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế và các ngân hàng.
- Báo cáo kết quả kinh doanh (Mẫu: B-02/DNN) Được lập vào cuối niên độ
kê toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế , các ngân hàng
và các nhà đầu tư.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B-03/DNN): Được lập vào cuối niên đọ kế
toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc và cơ quan thuế.
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DNN): Được lập vào cuối niên độ
kế toán do kế toán trưởng lập và gửi lên ban giám đốc, cơ quan thuế, các ngân hàng và
các nhà đầu tư.
Ngồi ra cơng ty cịn sử dụng bảng cân đối tài khoản kèm theo báo cáo tài
chính
1.4.6. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
Phịng kế tốn có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Nhiệm vụ chính là thu thập, phản ánh đầy đủ,
kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, phải chiu trách nhiệm xây dựng kế hoạch giá thành và
giám sát việc thực hiện, kế hoạch đó đảm bảo tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm,

nâng cao khả năng cạnh tranh cho cơng ty. Ngồi ra, phịng kế tốn phải có nhiệm vụ
lưu trữ, quản lý hồ sơ, chứng từ của công ty một cách đầy đủ hợp lý.
Cơ cấu tổ chức và phân cơng lao động trong phịng kế tốn đóng vai trị vơ
cùng quan trọng, quyết định đến chất lượng của cơng tác kế tốn. Dựa vào đặc điểm

16


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

sản xuất và yêu cầu quản lý của cơng ty, bộ máy kế tốn được tổ chức theo hình thức
tập trung có quy mơ tổ chức như sau:
Kế tốn trưởng

Thủ
Quỹ

Kế
tốn
vật tư

Kế
tốn
tài sản
cố
định

Kế

tốn
thanh
tốn

Kế
tốn
ngân
hàng

Bộ phận kế tốn xí
nghiệp

Kế
tốn
tổng
hợp

Kế tốn
tiền
lương +
thưởng

Bộ phận kế toán các
đội

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty
Bộ máy kế tốn chịu sự chỉ đạo, quản lý trực tiếp của giám đốc. Trong đó:
+ Kế tốn trưởng: Là người chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra tồn bộ cơng tác kế
táon trong công ty, giúp giám dốc công ty tập hợp số liệu về kinh tế, tổ chức cơng tác
phân tích các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát hiện ra những khả năng tiềm tàng

thúc đẩy việc thi hành chế độ hạch tốn kinh tế trong cơng ty nhằm đảm bảo cho hoạt
động của công ty thu được hiệu quả.
+ Thủ quỹ: Nhận tiền từ ngân hàng hoặc tư các đơn vị khác chuyển đến. Căn cứ
vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp lệ hàng ngày thủ quỹ tiến hành ghi vào báo cáo quỹ
để đối chiếu với kế tốn thanh tốn. Đảm bảo an tồn bí mật quỹ.
+ Kế tốn vật tư: Theo dõi vật tư, cơng cụ dụng cụ. Khi có những biến động về
nhập, xuất, sử dụng vật tư, cơng cụ dụng cụ cũng như tình hình mua bán
chúng. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán của các đơn vị trực thuộc.

17


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

+ Kế toán tài sản cố định: Theo dõi tình hình tăng, giảm tài sản cố định của
cơng ty, tính tốn giá trị khấu hao để tính chính xác kết quả hoạt động kinh doanh và
có kế họach sửa chữa, mua sắm tài sản
+ Kế toán ngân hàng: Lập kế hoạch đi vay của ngân hàng , thu nhận chứng từ
của các xí nghiệp để tiến hành vay, theo dõi tình hình tăng giảm tài khoản tiền gửi của
ngân hàng
+ Kế toán thanh toán: Thực hiện kế toán bằng tiền, tất cả các khoản thanh toán
với khách hàng, thanh toán với người bán, thanh toán với nội bộ cơng ty, thanh tốn
với các xí nghiệp, thanh tốn với các đội trực thuộc.
+ Kế toán tiền lương: Nhận bảng lương và thanh tốn tiền lương do phịng tổ
chức chuyển xuống, tổng hợp số liệu lập bảng thanh toán tiền lương cho khối văn
phịng cơng ty. Căn cư vào bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội hành tháng để trích ra các
khoản trích theo lương theo chế độ hiện hành.
+ Kế tốn tổng hợp: Theo dõi các dội, các xí nghiệp về công nợ và các khoản

khác. Nhận chứng từ do các xí nghiệp, các dội chuyển đến, sau đó phân loại và giao
cho các nhân viên phụ trách các thành phần cụ thể để sử lý. Cuối tháng tập hợp số liệu
từ các nhân viên trong phịng để tính ra kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong
niên đội kế toán, báo cáo lên kế toán trưởng.
+ Kế tốn các xí nghiệp, đội. Tập hợp các chứng từ gốc phát sinh từ đơn vị
mình để ghi chép được hình thức sổ phụ nhằm mục đích theo dõi cho sát với thực tế,
đảm bảo tính cập nhật của thơng tin kế tốn và gửi lên phịng kế tốn cơng ty.

1.5. Tình hình sản xuất kinh doanh tại cơng ty
Biểu 1.1: Tình hình sản xuất kinh doanh tại Cơng ty
Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng
2. Các khoản giảm trừ
doanh thu
3 Doanh thu thuần

2013
(ngàn đ)
3,058,741
38,565
3,020,176

Năm
2014
(ngàn đ)
3,645,698
46,585
3,599,113

Chênh lệch

2015
(ngàn đ)
3,907,461
32,906
3,874,555

18

2015/2014

%

2014/2013

%

586,957

19.19

261,763

7.18

8,020
578,937

20.80
19.17


(13,679)
275,442

(29.36)
7.65


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp
6. Doanh thu HĐTC
7. Chi phí tài chính
Trong đó : Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý DN
10.Lợi nhuận thuần từ

Khoa Kế tốn kiểm tốn

2,105,654
914,522
52,569
21,254
322,659
180,265

2,243,972
1,355,141
75,265
32,654

448,525
255,736

2,676,908
1,197,647
82,728
35,076
350,985
269,905

138,318
440,619
22,696
11,400
125,866
75,471

6.57
48.18
43.17
53.64
39.01
41.87

432,936
(157,494)
7,463
2,422
(97,540)
14,169


19.29
(11.62)
9.92
7.42
(21.75)
5.54

HĐKD
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận trước
thuế

442,913
-

693,491
-

624,409
-

250,578
-

56.57
-


(69,082)
-

(9.96)
-

442,913

693,491

624,409

250,578

56.57

(69,082)

(9.96)

15. Thuế TNDN hiện hành

110,728

173,373

156,102

62,645


56.57

(17,271)

(9.96)

16. Thuế TNDN hoản lại
17. Lợi nhuận sau thuế
18. Lãi cổ phiếu(*)

332,185
-

520,118
-

468,307
-

187,934
-

56.57
-

(51,812)
-

(9.96)
-


(Nguồn: Tính tốn từ báo cáo tài chính của cơng ty)
Cơng ty hoạt động có hiệu quả trước hết phải có nguồn vốn vững mạnh và biết
sử dụng nguồn vốn đó thật linh hoạt nhằm mang lại lợi nhuận cao nhất cho công ty.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.
Qua bảng số liệu bên trên ta thấy tổng doanh thu của công ty tăng liên tục từ
3,058 triệu đồng năm 2013 lên 3,645 triệu đồng năm 2014, tức tăng 568,9 triệu đồng
về giá trị, về tốc độ tăng 19,19%. Sang năm 2015, tổng doanh thu tăng 261,7 triệu
đồng về giá trị, vượt hơn năm 2014 là 7,18% về tốc độ. Từ năm 2013 đến năm 2015,
tổng doanh thu đều tăng là do trong những năm qua, công ty vẫn giữ uy tín về chất
lượng của mình trên thương trường.
Tuy doanh thu tăng rất cao nhưng tình hình chi phí của cơng ty cũng có chiều
hướng tăng theo. Năm 2014, giá vốn hàng bán là 2,243 triệu đồng tăng 6,57% về tốc
độ và 138 triệu đồng về giá trị so với năm 2013, đến năm 2015 giá vốn hàng bán tiếp
tục tăng cao hơn và tăng 19,29% so với cùng kỳ năm 2014.
Cùng với sự gia tăng của giá vốn hàng bán thì chi phí hoạt động (hay chi phi
bán hàng và quản lý DN ) của công ty qua ba năm cũng có chuyển biến tăng, năm
2013 là 502 triệu đồng, năm 2014 và năm 2015 lần lượt là 704,2 triệu đồng và 620,9
triệu đồng. Tuy nhiên, sự gia tăng này chủ yếu là do hàng hóa của cơng ty được tiêu
thụ mạnh nên địi hỏi chi phí hoạt động cũng phải tăng theo.
19


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Cịn lợi nhuận gộp của cơng ty cũng biến động qua ba năm. Cụ thể năm 2013 là
914,5 triệu đồng đến năm 2014 tăng lên là 1,355triệu đồng tương ứng tăng 48,18 % và
bắt đầu giảm xuống vào năm 2015 cịn 1,197 triệu đồng tương đương giảm 11,62%.

Có thể thấy Doanh thu tăng đều qua ba năm còn lợi nhuận gộp tăng 2014 và giảm
2015. Tổng lợi nhuận trước thuế của công ty năm 2015 chỉ đạt 624,4 triệu đồng trong
khi năm 2014 tổng lợi nhuận trước thuế của cơng ty là 624,4 triệu đồng, điều này có
nghĩa là công ty đã mất đi một phần lợi nhuận đáng kể, tức là đã giảm 69,1 triệu đồng
và giảm 9,96 % về tốc độ so với năm 2014.
Tổng doanh thu tăng, kéo theo tổng số thuế phải nộp ngân sách Nhà nước cũng
biến động theo từng năm, tạo nguồn cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Năm 2013
tổng số thuế phải nộp Nhà nước là 110,7 triệu đồng, năm 2014 tăng lên 173,3 triệu
đồng đó là về giá trị, về tốc độ tăng 56,57% so với năm 2013. Sang năm 2015 do tổng
lợi nhuận trước thuế giảm 69,1 triệu đồng về giá trị, về tốc độ giảm 9,69%. Cho nên
tổng số thuế phải nộp cũng đã giảm đi một lượng tương đương là 17,2 triệu đồng về
giá trị, về tốc độ giảm 9,69%.

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CÁC PHẦN HÀNH KẾ
TỐN CHỦ YẾU TẠI CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THIẾT BỊ
GIÁO DỤC VIỆT PHÁP
2.1. Kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
2.1.1. Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền tại công ty
Vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp dùng để phản ánh
số hiện có và tình hình tăng giảm các loại vốn bằng tiền của doanh nghiệp gồm tiền
mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng.
Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền bao gồm:
- Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là: “đồng Việt
Nam” để phán ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền.

20


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội


Khoa Kế toán kiểm toán

- Nghiệp vụ phát sinh đồng ngoại tệ phải quy đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ
kế tốn và lập báo cáo tài chính. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các loại
ngoại tệ đó. Giá nhập trong kỳ được tình theo tỷ giá hối đối cịn giá xuất trong kỳ
được tính theo tỷ giá thực tế bình quân gia quyền. Số chênh lệch tỷ giá hối đối nếu
có, phản ánh vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí hoạt động tài chính. Phải
mở sổ chi tiết cho từng ngoại tệ. Cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ
theo giá vào thời điểm tính tốn để có được giá trị thực tế và chính xác.
2.1.2. Kế tốn tiền mặt tại công ty.
2.1.2.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị, bảng kiểm kê quỹ, biên lai thu tiền, giấy
thanh tốn tạm ứng.
Phiếu thu: Khi có chứng từ kèm theo yêu cầu thu tiền (VD: biên bản thanh lý tài
sản cố định, hóa đơn bán hàng…) thủ quỹ sẽ lập phiếu thu căn cứ vào hóa đơn GTGT
và được chia thành 3 liên, ghi đầy đủ nội dung rồi chuyển cho kế toán trưởng, giám
đốc kiểm tra lại và kí duyệt, sau đó chuyển cho thủ quỹ để ghi vào sổ quỹ tiền mặt.
Khi đã nhận đầy đủ tiền thủ quỹ ghi số tiền nhập quỹ vào phiếu thu sau đó kí tên vào
cả 3 liên:
Liên 1: Thủ quỹ giữ ghi vào sổ quỹ.
Liên 2: Giao cho người nộp tiền.
Liên 3: lưu ở nơi lập phiếu.
Phiếu chi: Khi có chứng từ kèm theo yêu cầu chi tiền (VD: giấy đề nghị thanh
tốn,giấy thanh tốn tiền tạm ứng, hóa đơn mua hàng…), thủ quỹ lập phiếu chi theo
hóa đơn GTGT và chia thành 3 liên, chỉ sau khi có chữ ký của kế tốn trưởng, giám
đốc thì thủ quỹ mới được chi tiền, sau khi nhận đủ số tiền thì người nhận phải ghi số
tiền bằng chữ, ký và ghi rõ họ tên. Khi đó thủ quỹ phải ký tên vào phiếu chi.
Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu.
Liên 2: kế toán giao cho người nhận tiền.
Liên 3: thủ quỹ giữ để ghi sổ.

Lưu ý: Liên 1 sẽ được chuyển qua cho kế toán tiền mặt để ghi sổ thu chi tiền
mặt, sau đó lưu liên 1 này tại phịng kế tốn.Cuối mỗi tháng, kế tốn tiền mặt và thủ

21


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế toán kiểm toán

quỹ cùng đối chiếu số liệu trên sổ sách, định kỳ cùng kiểm kê quỹ tiền mặt, lập bảng
kê và ghi biên bản.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: 1111 (tiền Việt Nam đồng)
2.1.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ
- Tiền mặt tại quỹ của công ty hiện nay chỉ sử dụng duy nhất “đông Việt Nam”.
- Quy định hạch tốn của cơng ty:
Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có chứng từ thu chi và có đầy đủ
chữ ký
Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế tốn quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ tiền mặt,
ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ
quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu với số liệu sổ quỹ tiền mặt và
sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác
định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Khi phát sinh các nghiệp vụ chi tiền, thủ quỹ căn cứ vào phiếu chi để chi phần
tiền sau khi có đầy đủ chữ ký của kế tốn trưởng và giám đốc cơng ty. Căn cứ vào số
tiền thực chi thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
- Công ty tiến hành kiểm kê quỹ 1 năm 1 lần vào ngày 31/12

* Trình tự ghi sổ kế tốn chi tiết vốn bằng tiền của công ty như sau:
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ
áp dụng cho doanh nghiệp khơng kinh doanh vàng bạc, kim khí q, đá quý và phải
theo dõi số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất, giá trị từng loại từng thứ.
Trình tự ghi sổ tiền mặt

Chứng từ
gốc (hóa
đơn mua
hàng, bán
hàng, giấy
đề nghị tạm
ứng…)

Phiếu
thu
Chứng
từ ghi
sổ

Phiếu chi

22

Sổ đăng
ký chứng
từ ghi sổ

Sổ cá
TK

111


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội

Khoa Kế tốn kiểm tốn

Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ của kế toán từ tiền mặt
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc (phiếu thu, phiếu chi) thủ quỹ vào sổ quỹ
tiền mặt, kế toán vốn bằng tiền ghi sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân
hàng chi tiết cho từng ngân hàng.
Cuối ngày, kê toán vốn tiền tiến hành đối chiếu số tiền phát sinh và số dư trên
sổ kế toán với sổ quỹ.
* Kế toán tổng hợp vốn bằng tiền của công ty:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi sổ chứng từ ghi sổ.
Căn cứ vào chứng từ ghi sổkế toán ghi sổ cái các tài khoản 111, 112
Cuối tháng kế toán tiến hành đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết.
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái kế toán lập bảng đối chiếu số phát sinh. Và căn cứ
vào bảng đối chiếu số phát sinh để vào Báo cáo tài chính.
Qua khảo sát thực tế tình hình tiền mặt tại cơng ty có các nghiệp vụ thu, chi tiền
tương ứng với các phiếu thu, phiếu chi sau:

Biểu 2.1: Phiếu chi PC03/12

23


Trường Đại học Tài Chính- Ngân hàng Hà Nội


Khoa Kế tốn kiểm tốn

Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
27/58 Mạc thị Bưởi, Vĩnh Tuy, Hoàng Mai, HN

Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC

Ngày 14/9/2006 của Bộ Trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày: 09/12/2016
Số:
PC03/12
Ghi nợ: 154,1331
Ghi có: 1111
Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hà
Địa chỉ: Phòng kế tốn - Cơng ty TNHH thiết bị giáo dục Việt Pháp
Lý do chi: Mua NVL cho sản xuất
Số tiền: 17.002.700 VND
Viết bằng chữ: Mười bảy triệu không trăm linh hai nghìn bảy trăm đơng chẵn.
Kèm theo chứng từ gốc:
Ngày 09 ..tháng 12 năm 2016….

Giám đốc
Kế toán trưởng
Thủ quỹ Người lập phiếu Người nhận tiền
(Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký,ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Mười bảy triệu khơng trăm năm mươi nghìn ba
trăm bảy mươi lăm đồng chẵn.


Biểu 2.2: Phiếu thu S12.2016/12

24


×