Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

giáo án công nghệ 12 đây đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (441.71 KB, 69 trang )

Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Phần 1 .kĩ thuật điện tử
Bi 1. Vai trò và triển vọng phát triển
của ngành kĩ thuật điện tử trong sản xuất và đời sống

Thời lợng:1tiết(tiết1)
Ngày soạn:14/08/2011

I MC TIấU.
1. Kin thc. Bit c tm quan trng v trin vng phỏt trin ca ngnh k thut
t trong sx v i sng.
2. K nng. Nờu c cỏc ng dng ca k thut in t trong cỏc lnh vc.
3. Thỏi . Cú ý thc tỡm hiu chung v k thut in t.
II. CHUN B.
Sỏch GK, giỏo ỏn, cỏc ti liu cú liờn quan, su tm cỏc tranh cú ng dng ktt.
III. TIN TRèNH LấN LP.
1. ổn nh lp,kim tra s s.
2. Ging bi mi.
Hoạt động của GV & HS
HOT NG 1.(20P) Tỡm hiu v k thut
dt trong sx v i sng.
GV:gii thiu cho hs hiu tng quỏt v ngnh
cong ngh, sau ú núi v ngnh ktt l ngnh
mi nhn trong sx, nú gúp phn gii phúng
con ngi , nú giỳp cho ngnh khoa hc phỏt
trin.
Em hóy k tờn cỏc lnh vc m em bit ó
ng dng ktt ?


HS: k ra cỏc ngnh sx.
GV: em hóy cho bit c th ngnh no ú
ng dng k thut t nh th no ?
HS: k ra vi ngnh v cho bit c th mt
ngnh.
GV: gii hiu cỏc ngnh cú liờn quan n
cuc sng, k ra c th.
Em hóy k tờn cỏc thit b in t hoc
ng dng thit b t trong gia ỡnh ?
HS: tr li.
GV: k thut dt cú vai trũ nh th no trong
cuc sng xó hi loi ngi ?
HS: k ra ktt i vi i sng.
HOT NG 2. (15P) Tỡm hiu v trin

Nội dung kiến thức
I. VAI TRề CA K THUT T
TRONG SX V I SNG.
1. i vi sx.
Ktt cú vai trũ rt quan trng nú iu
khin v t ng húa cỏc quỏ trỡnh
sx.Nng cao nng sut v cht lng sn
phm.

2 . i vi i sng.
Ngnh k thut in t ó gúp phn
nõng cao cht lng cuc sng cho con
ngi c vt cht ln tinh thn,nú gúp
phn gii phúng sc lao ng cho con
ngi, da con ngi vng xa hn.


II. TRIN VNG CA K THUT

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

1


Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 12
vọng của kỹ thuật điện tử.
GV:Theo em ngành điện tử trong tương lai sẻ
phát triển như thế nào ?
HS:Trả lời.
GV: Các thiết bị điện tử (roboot)có khả năng
thay thế được con người hay không ?
HS:Trong tương lai roooboot thay thế được
con người nhưng không hoàn toàn.
GV: Em hãy cho biết triển vọng phát triển
của một thiết bị điện tử nào đó ?
HS: Hs kẻ ra vài thiết bị điện tử

Häc k× I
ĐIỆN TỬ.
Trong tương lai ktđt đóng vai trò là bộ
não trong sản xuất và đời sống.
Các thiết bị điện có khả năng làm
những việc mà con người không thể làm
được.

HOẠT ĐỘNG 3 (5P )Cũng cố bài giảng.

- Em hãy co biết ktđt có vai trò như thế nào trong đời sống và sx.
- Ktđ tử trong tương lai phát triển như thế nào ?
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
*************************************

Thùc hiÖn: L¬ng Gia Th¶o – Trêng THPT Gia B×nh sè 1

2


Giáo án công nghệ 12

Học kì I
Chơng1

linh kiện điện tử
Bài 2.

điện trở-tụ điện-cuộn cảm
Thời lợng:1tiết(tiết2)
Ngày soạn:21/08/2011

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật & công dụng của các loại linh kiện điện tử cơ
bản: R-L-C
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và phân biệt đợc các loại kinh kiện:điện trở, tụ điện, cuộn cảm.
3- Thái độ:
- Yêu thích các nghề trong ngành kĩ thuật điện tử.

- Đạt đợc kiến thức và kĩ năng trên.
ii- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 1và 2 sgk.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một số điện tử dân dụng để hs quan sát.
- Tranh vẽ các hình: 2-2; 2-4; 2-6 sgk.
- Vật mẫu: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại.
iii- Tiến trình bài học:
1- ổn định lớp:
2- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1 : Tìm hiểu về điện trở.
I- Điện trở (R):
- GV: Dùng vật mẫu đối chiếu với tranh vẽ 1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
kí hiệu để hs nhận dạng và phân loại đợc
- Cấu tạo:Dùng dây kim loại có điện trở suất
các điện trở.
cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
U
- Dùng định luật ôm: I = ; P=R.I2 để mô - Phân loại:
R
+ Công suất:Công suất nhỏ,lớn.
tả các số liệu kĩ thuật và công dụng của
+ Trị số:Cố định, biến đổi.
điện trở trong mạch.
+ Đại lợng vật lí:
. Điện trở nhiệt:

- HS: quan sát hính vẽ 2.1 và vật mẫu để
Hệ số nhiệt dơng: toc R
nhận dạng và phân biệt các loại điện trở.
Hệ số nhiệt âm :toc R
. Điện trở biến đổi theo điện áp: U R
- Công dụng:
2- Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a- Trị số điện trở (R):
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

3


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

- Đơn vị đo:
1M =103k =106
b- Công suất định mức:
II- Tụ điện:
1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
HĐ2 : Tìm hiểu về tụ điện:
- Cấu tạo: Gồm 2 hay nhiều vật dẫn ngăn
- GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ 2.3 để cho cách nhau bằng lớp điện môi.
- Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
hs nhận dạng và phân loại đợc tụ điện.
- Phân loại: Tụ giấy,tụ mi ca,tụ dầu,tụ hóa...
- Công dụng: Ngăn cách dòng điện 1 chiều
1

- Dùng công thức: Xc =
và cho dòng điện xoay chiều đi qua,lọc
2FC
nguồn,lọc sóng.
để giải thích công dụng.
- HS: Quan sát vật mẫu và hình vẽ để nhận 2- Các số liệu kĩ thuật:
a- trị số điện dung: (C)
dạng và phân biệt các loại tụ điện.
- Đơn vị: F 1F=106 à F=109nF=1012pF.
b- Điện áp định mức: (Uđm)
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho
đúng chiều điện áp.
III- Cuộn cảm:
HĐ3 : Tìm hiểu về cuộn cảm.
1- Cấu tạo,kí hiệu,phân loại,công dụng:
- Cấu tạo: Dùng đây dẫn điện quấn thành
- GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ hình 2.5
để giới thiệu cho hs nhận dạng và phân loại - Kí hiệu: (ở tranh vẽ)
- Phân loại: Cao tần,trung tần,âm tần.
cuộn cảm.
- Công dụng: Dùng dẫn dòng điện 1 chiều,
- Dùng công thức: XL = 2 FL để giải thích chặn dòng điện cao tần.
công thức của cuộn cảm.
2- Các số liệu kĩ thuật:
a- Trị số điện cảm: (L)
- Đơn vị: H
1H=103mH=106 à H.
b- Hệ số phẩm chất:
Q=


2FL
r

HĐ4 : Tổng kết đánh giá:
- GV nhấn mạnh vai trò và tầm quan trọng của ngành kt điện tử trong sx và đời sống.
- Dùng vật mẫu và tranh vẽ để hs nhận dạng và phân biệt các linh kiện từ đó cho biết:
Cấu tạo,kí hiệu,phân loại và công dụng của từng linh kiện cụ thể.
- Đánh giá tinh thần thái độ học tập và tiếp thu bài của hs.
- HS trả lời các câu hỏi trong sgk.
- Đọc kĩ trớc bài 3 sgk và su tầm các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm các loại để
thực hành.
*************************************
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

4


Giáo án công nghệ 12
Bài 3. Thực hành

Học kì I
điện trở-tụ điện-cuộn cảm
Thời lợng:1tiết(tiết3)
Ngày soạn:28/08/2011

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận biết hình dạng,thông số của các linh kiện.
2- kĩ năng:
- Đọc và đo đợc các thông số kĩ thuật của các linh kiện.

- Sử dụng thành thạo đồng hồ vạn năng.
3- thài độ:
- Có ý thức tuân thủ các quy trình và quy định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 2và 3 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Dụng cụ, vật liệu cho mỗi nhóm hs.
+ Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
+ Các loại điện trở: 10 chiếc.
+ Các loại tụ điện: 10 chiếc.
+ Các loại cuộn cảm: 10 chiếc.
- HS nghiên cứu qui ớc các vòng màu trên điện trở hình 3.1 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo
thực hành trang 14 sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- kiểm tra bài củ:
Nêu kí hiệu,phân loại,số liệu kĩ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1 : Hớng dẫn ban đầu:

a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,đọc và đo đợc các số liệu kĩ thuật
của các linh kiện: Điện trở,tụ điện,cuộn cảm.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
- Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các linh kiện.
- Bớc 2: Chọn ra 5 điện trở màu lận lợt lấy ra từng điện trở để đọc trị số và đo bằng đồng
hồ rồi ghi vào bảng số 01.
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1


5


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

- Bớc 3: Chọn ra 3 loại cuộn cảm khác nhau về vật liệu làm lõi và cách quấn dây rồi điền
vào bảng 02.
- Bớc 4: Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ điện không có cực tính để ghi ra các số liệu
kĩ thuật rồi điền vào bảng 03.
c- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho các nhóm hs: Theo nh đã chuẩn bị
HĐ2: Thực hành
Hoạt động của hs
1- Quan sát,nhận biết và phân loại các
linh kiện:
Quan sát hình dạng các linh kiện để nhận
biết và phâ loại ra các linh kiện: điện trở,tụ
điện,cuộn cảm.
2- Đọc và đo trị số của điện trở màu.
- Cách đọc các điện trở màu.
- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng để đo
điện trở.
- Đo trị số điện trở.
- Ghi trị số vào bảng 01.
3- Nhận dạng và phân loại cuộn cảm:
Phân loại theo vật liệu làm lõi.
Ghi vào bảng 02.
4- Phân loại,cách đọc và giải thích số

liệu kĩ thuật ghi trên tụ điện:

Hoạt động của GV
- Theo dỏi, hớng dẫn quá trình thực hành
của hs.
- Hớng dẫn hs cách sử dụng đồng hồ vạn
năng để đo điện trở.

- Quan sát hớng dẫn cách đọc điện trở của
hs.

- Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo
thực hành.

HĐ3- Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- GV thu báo cáo thực hành của các nhóm và nhận xét chung về quá trình thực hành.
- Thu dọn vật liệu,dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Về nhà đọc trớc bài 4 sgk.

*******************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

6


Giáo án công nghệ 12

Học kì I


Bài 4. linh kiện bán dẫn và ic
Thời lợng:1 tiết (tiết4)
Ngày soạn:04/09/2011

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc cấu tạo,kí hiệu,phân loại của một số linh kiện bán dẫn và IC.
- Giải thích đợc ng lí làm việc của Tirixto và tri ac.
2- Kĩ năng:
- Nhận dạng và đọc đợc các kí hiệu trên các linh kiện.
3- Thái độ:
- Nghiêm túc trong quá trình học tập.
II-Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu kĩ bài 4 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ 4.1; 4.2; 4.3; 4.4 sgk
- Một số linh kiện mẫu: Đi ốt các loại,tranzito,Tirixto,Triac,điac,IC.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
Nêu cách đọc giá trị của điện trở màu ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiện thức
I- Đi ốt bán dẫn:
HĐ1- Tìm hiểu về điốt và
- Linh kiện bán dẫn có 1 tiếp giáp N-P

vỏ bằng thủy tinh,nhựa,kim loại.Có 2 điện cực: anốt
tranzito:
(A) và katốt (k).
-GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ
+ Điốt tiếp điểm: tách sóng,trộn tần.
H4.1
? HS quan sát hình dạng và cấu tạo + Điốt tiếp mặt: Chỉnh lu.
+ Điốt ổn áp (zêne): ổn áp.
của điốt.
II- Tranzito:
? Điốt có cấu tạo ntn ?
- Linh kiện bán dẫn có 2 tiếp giáp P-N vỏ bọc
? Có mấy loại điốt ?
nhựa,kim loại.Có 3 điện cực: E,B,C.
-GV: Dử dụng tranh vẽ hình 4.2 và
- Có 2 loại: P-N-P và N-P-N
vật mẫu cho hs quan sát.
?HS cho biết Tranzito khác điốt ntn - Dùng kuếch đại tính hiệu,tách sóng, tạo xung.
HĐ2- Tìm hiểu về Tirixto:
-GV: Dùng vật mẫu và tranh vẽ H
4.3 sgk để giảng giải.
-HS quan sát và cho biết:

III- Tirixto:(Điốt chỉnh lu có điều khiển)
1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 3 tiếp giáp P-N,vỏ bằng nhựa,kim loại. có 3
điện cực (A),(K),đ/kh (G)
- Dùng trong mạch chỉnh lu có đ/kh.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:


Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

7


Giáo án công nghệ 12
? Tirixto khác tranzito về cấu tạo và
kí hiệu ntn ?
-Nhận dạng 1 số loại Tirixto.
-GV: Dùng sơ đồ giải thích nguyên
lí làm việc của Tirixto.
HĐ3- Tìm hiểu về triac và điac:
-GV: Sử dụng tranh vẽ H 4.4 sgk
giải thích cấu tạo và kí hiệu.
-HS quan sát hình vẽ để phân biệt
giữa triac và điac.
-GV: Giải thích ng lí làm việc của
triac và điac

HĐ4-Giới thiệu quang điện tử và
IC.
-GV: Lấy một số ví dụ về quang
điện tử làm các bộ cảm biến trong
các mạch điều khiển tự động.

Học kì I

- UGK 0, UAK >0 Tirixto không dẫn
- UGK > 0, UAK >0 Tirixto dẫn điện.
- Đi từ A đến Kvà ngừng khi UAK= 0

- Các số liệu kĩ thuật:
IAđm; UAKđm; UGK.
IV- Triac và Điac:
1- Cấu tạo,kí hiệu,công dụng:
- Có 5 lớp tiếp giáp P-N.
+ Triac: 3 điện cực: A1, A2, G.
+ Điac: 2 điện cực: A1, A2,
- Dùng điều khiển các thiết bị trong các mạch điện
xoay chiều.
2- Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ thuật:
* Triac:
- Khi G,A2 có điện thế âm so với A1 Triac mở
A1(A), A2 (K) dòng đi từ A1 A2
- Khi G,A2 có điện thế dơng so với A1 thì Triac mở.
A2(A), A1 (K) dòng đi từ A2 A1
Triac có khả năng dẫn điện theo 2 chièu G
đ/khiển lúc mở.
* Điac:
- Kích mở bằng cách nâng cao điện áp đặt vào 2
cực.
- Số liệu kĩ thuật: IAđm; UAKđm; UG
V- Quang điện tử:
- Là linh kiện đ/tử có thông số thay đổi theo độ
chiếu sáng.Dùng trong các mạch đ/k bằng ánh sáng.
VI- Vi điện tử IC:
- IC tuyến tính.
- IC lô gíc.
Khi sử dụng cần tra cứu sổ tay

HĐ5- Đánh giá tổng kết:

- Nắm chắc cấu tạo,ng lí làm việc và số liệu kĩ thuật của Tirixto.
- Cấu tạo,ng lí làm việc của triac và điac.
- Phân biệt đợc giữa Tirixto và triac.
- Nhận xét quà trình học tập của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.
- Chuẩn bị dụng cụ,vật liệu và mẫu báo cáo ở bài 5 sgk.

**********************************
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

8


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Bài 5. Thực hành
điốt - tirixto triac
Thời lợng:1 tiết (tiết5)
Ngày soạn:11/09/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại linh kiện: Điốt,Tirixto,triac.
- Biết cách đo điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện để xác định cực A,K và xác
định tốt xấu.
2- Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở thuận,điện trở ngợc của các linh kiện bằng đồng hồ vạn năng.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.

II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,5 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào mẫu báo cáo.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ vật liệu cho một nhóm hs.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.
- Điốt các loại: Tốt và xấu.
- Tirixto, Triac.
- HS nghiên cứu cách kiểm tra điốt,Tirixto,Triac ở các hình 5-1; 5-2; 5-3 sgk và chuẩn bị
mẫu báo cáo thức hành trang 22 sgk.
III- Tiến trình bài thực hành:
1- ổn định lớp:
2- kiểm tra 15 phút:
So sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc của Tirixto và Triac ?
3- Nội dung bài thực hành:
HĐ1- Hớng dẫn ban đầu.
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học:
Trong thời gian 45/ mỗi nhóm hs phải biết nhận dạng,biết cách đo điện trở thuận,điện trở
ngợc của các linh kiện: Điốt,Tirixto,Triac.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành:
- Bớc 1: Quan sát nhận biết các loại linh kiện.
- Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
- Bớc 3: Đo điện trở thuận và điện trở ngợc của các linh kiện.
c- Chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS: Theo chuẩn bị nh trên
HĐ2
Thực hành.
Hoạt động của học sinh
1- Quan sát nhận biết các loại linh kiện:


Hoạt động của giáo viên

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

9


Giáo án công nghệ 12
- Quan sát hình dạng,cấu tạo bên ngoài của
các linh kiện để chọn ra các loại điốt,triac,
Tirixto.
- Dùng đồng hồ đo để phân biệt giữa
Tirixto và Triac.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Qua sát GV hớng dẫn cáh sử dụng đồng
hồ vạn năng và làm mẫu.
- Thực hành các thao tác về cách sử dụng
đồng hồ vạn năng.
3- Đo điện trở thuận và điện tở ngợc của
các linh kiện:
- Điốt: Theo sơ đồ hình 5.1 sgk và ghi kết
quả vào bảng 01.
- Tirixto:
+ UGK= 0: Sơ đồ 5.2 (a).
+ UGK> 0: Sơ đồ 5.2 (b).
+ Ghi kết quả vào bảng 02 và cho nhận xét
về chất lợng.
- Triac:
+ UG= 0 (để hở) Sơ đồ 5.3 (a).
+ UG 0 (G nối với A2) 5.3 (b).

+ Ghi kết quả vào bảng 03.
+ Nhận xét về chất lợng.

Học kì I
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình
thực hành.

- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ đo (vạn
năng) và làm mẫu.

- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình
thực hành và gải quyết những thắc mắc khi
hs gặp khó khăn hoặc yêu cầu.
- Hớng dẫn hs ghi số liệu vào mẫu báo cáo.

HĐ3 - Đánh giá kết quả.
- Yêu cầu đại diện các nhóm hs lên trình bày kết quả thực hành của nhóm và tự đánh giá.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò hs chuẩn bị các linh kiện để thực hành và đọc trớc bài 6 sgk.

*******************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

10


Giáo án công nghệ 12


Học kì I

Bài 6. Thực hành
Tranzito
Thời lợng:1 tiết (tiết 6)
Ngày soạn:18/09/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các loại Tran zi to P-N-P, N-P-N cao tần, âm tần, công suất nhỏ, công
suất lớn.
2- Kĩ năng:
- Đo đợc điện trở ngợc, thuận giữa các chân của tranzito.
- Phân biệy loại PNP, NPN. Tốt, xấu và xác định đợc các điện cực của tranzito.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4; 6 sgk.
- Làm thử bài thực hành.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Đồng hồ vạn năng: 1cái 1nhóm.
- Tranzito các loại: NPN, PNP.
- HS nghiên cứu cách đo, kiểm tra tranzito và chuẩ bị báo cáo kết quả thực hành theo
mẫu sgk.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ: Nêu cấu tạo, công dụng, phân loại của Tranzito?
3- Nội dung thực hành:
HĐ1- Hớng dẫn ban đầu
a- GV giới thiệu mục tiêu của bài học:

- Nhận dạng đợc các loại tranzito PNP, NPN.
- Đo đợc điện trở thuận, ngợc của tranzito.
b- Nôi dung và qui trình thực hành:
Bớc 1: Quan sát,nhận biết và phân loại các tranzito NPN, PNP.
Bớc 2: Chuẩn bị đồng hồ đo.
Bớc 3: Xác định loại và chất lợng tranzito.
c- Phân chia dụng cụ và vật liệu:
Nh đã chuẩn bị
HĐ2
Thực hành
Hoạt đông của HS
Hoạt động của GV
1- Quan sát, nhận biếtvà phân loại tranzito
PNP, NPN:
- Quan sát, hớng dẫn hs trong quá trình
- Quan sát hình dạng, cấu tạo bên ngoài.
thực hành.
- Quan sát các điện cực.
2- Chuẩn bị đồng hồ đo:
- Hớng dẫn hs sử dụng đồng hồ vạn năng
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

11


Giáo án công nghệ 12
- Đo điện trở thang x100.
- Chập que đo chỉnh về vị trí 0.
3- Xác định loại,chất lợng của T:
- Đo điện trở để xác định loại.

- Xác định chất lợng theo hình 6.1; 6.2.
- Ghi trị số điện trở.
- Rút ra kết luận.
- Điền các thông số và kết luận vào mẫu
báo cáo.

Học kì I
kế,và làm mẫu.
- Hớng dẫn,quan sát hs trong quá trình thực
hành.
- Chỉ can thiệp khi hs gặp khó khăn,thắc
mắc.
Hớng dẫn hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo
thực hành.

HĐ3 - Đánh giá kết quả.
- Đại diện nhóm hs lên trình báy kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo và nhận xét.
- HS thu dọn phơng tiện, dụng cụ và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: + Học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 7 sgk.

**********************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

12


Giáo án công nghệ 12


Học kì I
Chơng2

một số mạch điện tử cơ bản

Bài 7. khái niệm về
mạch điện tử - chỉnh lu - nguồn một chiều
Thời lợng:1tiết(tiết 7)
Ngày soạn:25/09/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm phân loại mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Hiểu đợc chức năng, nguyên lí làm việc của mạch chỉnh lu, mạch lọc và mạch ổn áp.
3- Thái độ:
- Có ý thức trong quá trình học tập, yêu thích bài học.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 7 sgk.
- Tham khảo tài liệu liên quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 7.1; 7.2; 7.3; 7.4; 7.5; 7.6 sgk
- Vật mẫu: Mach nguồn một chiều.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài mới:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1- Tìm hiểu về khái niệm và phân

I- Khái niệm, phân loại mạch điện tử.
loại:
1- Khái niệm:
Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp
- GV: Lấy một số mạch trog thực tế để giới giữa các linh kiện điện tử để thức hiện 1
thiệu khái niệm và phân loại mạch điện tử. nhiệm vụ nào đó.
2- Phân loại:
Theo chức năng và nhiệm vụ:
- HS: Quan sát sơ đồ hình 7-1 sgk để phân - Mạch khuếch đại.
loại mạch điện tử.
- Mạch tạo sóng hình sinh.
- Mạch tạo xung.
- Mạch nguồn chỉnh lu, lọc và ổn áp.
- Theo phơng thức gia công, xử lí tín hiệu.
- Mạch kĩ thuật tơng tự.
- Mạch kĩ thuật số.
II- Mạch chỉnh lu cầu và nguồn một
chiều:
HĐ2- Tìm hiểu về mạch chỉnh lu:
1- Mạch chỉnh lu cầu:
GV giới thiệu mạch chỉnh lu cầu :
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

13


Giáo án công nghệ 12

Học kì I


Yêu cầu HS nhận xét cách mắc điôt và tác Vẽ mạch chỉnh lu cầu (7.4)
dụng của chúng .
Yêu cầu HS nhận xét về nguyên lý làm việc
của mạch chỉnh lu cầu, u nhợc điểm của
chúng so với các loai mạch chỉnh lu nửa
chu kì và chỉnh lu hinh tia.
HĐ3- Tìm hiểu về nguồn một chiều:
2- Nguồn một chiều:
a- Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một
- GV: Dùng tranh vẽ hình 7-5; 7-6 để chỉ ra chiều:
các khối chức năng trong mạch nguồn một Sơ đồ khối của mạch nguồn hìng 7-5
chiều.
1. Biến áp nguồn.
2. Mạch chỉnh lu.
- HS: Quan sát chỉ ra đợc dòng điện chạy
3. Mạch lọc nguồn.
trong mạch và dạng sóng minh họa điện áp 4. Mạch ổn áp.
ở các điểm 1,2,3,4 trong mạch.
5. Mạch bảo vệ.
b- Mạch nguồn điện thực tế:
- Biến áp nguồn.
- Mạch chỉnh lu.
- Mạch lọc nguồn.
- Mạch ổn định điện áp một chiều.
HĐ4- Tổng kết đánh giá:
? Có mấy loại mạch điện tử ?
? Mạch chỉnh lu gồm những mạch nào ? Ng lí làm việc ?
? Các khối chức năng của nguồn một chiều ? Mạch nguồn trong thực tế ?
- Nhận xét quá trình tiếp thu của hs.
- HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài.

- Dặn dò: + Quan sát một số mạch nguồn một chiều trong thực tế.
+ Đọc trớc bài 8 sgk.

*********************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

14


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Bài 8 .mạch khuếch đại - mạch tạo xung
Thời lợng:1tiết (tiết8)
Ngày soạn:02/10/2011

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Biết đợc chức năng sơ đồ và nguyên lí làm việc của mạch KĐ và mạch tạo xung đơn
giản.
2- Kĩ năng:
Đọc đợc sơ dồ và ng lí làm việc của mạch KĐ và mạch tạo xung.
3- Thái độ:
Tuân thủ theo ng lí làm việc của các mạch.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài cũ:
? Sơ đồ ng lí của mạch chỉnh lu cầu ? Các khối chức năng của mạch nguồn một chiều ?

3- Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV&HS
HĐ1- Tìm hiểu về mạch kĐ:
GV: Nhấn mạnh đây là mạch điện rất cơ
bản,nó có mạch trong hầu hết các thiết bị
điện tử. Có thể dùng Tranzito rời rạc hoặc
dùng IC.
GV sử dụng tranh vẽ kết hợp vật mẫu nh
hình 8-1 sgk để giải thích kí hiệu về IC kĐ
thuật toán.
HS: Quan sát sơ đồ để biết các kí kiệu.
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-2 sgk để giảng
giải mạch kĐ điện áp dùng OA.

HĐ2- Tìm hiểu về mạch tạo xung:
GV sử dụng tranh vẽ hình 8-3 sgk giới
thiệu sơ đồ mạch điện.

Nội dung kiến thức
I- Mạch khuếch đại:
1- Chức năng của mạch kĐ:
KĐ tín hiệu về mặt điện áp,dòng điện, công
suất.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch kĐ:
a- Giới thiệu về IC KĐ thuật toán và
mạch kĐ dùng IC:
- IC kĐ thuật toán(OA): Có hệ số kĐ
lớn,có hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ UVK: Đầu vào không đảo (+)

+ UVĐ: Đầu vào đảo (-)
+ Ura: Đầu ra.
b- Ng/lí làm việc của mạch kĐ điện áp
dùng OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung
của mạch).
- Tín hiệu vào qua R1 đa vào đầu đảo của
OA.
- Điện áp đầu ra ngợc pha với điện áp đầu
vào và đợc kĐ lớn lên.
- HSKĐ: Kđ=

Ura
Rht
=
Uvao
R1

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

15


Giáo án công nghệ 12
HS: Quan sát và cho biết các linh kiện bố
trí trong mạch ?

Học kì I
HSKĐ do Rht Và R1 quyết định.


II- Mạch tạo xung:
GV:Sử dụng tranh vẽ hình 8-4
1- Chức năng của mạch tạo xung:
Giải thích ng/lí làm việc của mạch đa hài tự Biến đổi năng lợng của dòng điện 1 chiều
dao động.
thành năng lợng dao động điện có hình
dạng và tần số theo yêu cầu.
2- Sơ đồ và ng/lí làm việc của mạch tạo
xung đa hài tự dao động:
a- Sơ đồ mạch điện:
- T1,T2 : cùng loại.
- R1,R2,R3,R4.
- C1,C2.
b- Nguyên lí làm việc:
- Khi đóng điện một T thông và một T
tắt,sau 1 thời gian T đang thông lại tắt,T
đang tắt lại thông (nhờ quá trình phóng nạp
của hai tụ điện) quá trình cứ tiếp diễn theo
chu kì để tạo xung.
- Nếu chọn T1 giống T2 ,R1=R2; R3=R4=R;
C1=C2=C thì xung đa hài đối xứng với độ
rộng xung.
=0,7 Rc, Chu kì xung Tx=2
HĐ3- Tổng kết đánh giá:
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch kĐ dùng OA.
- Chức năng sơ đồ, ng/lí mạch tạo xung đa hài tự dao động.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn dò: + trả lời các câu hỏi cuối bài,học bài củ.
+ Đọc trớc nội dung bài 9 sgk.


****************************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

16


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Bài 9. thiết kế mạch điện tử đơn giản
Thời lợng:1tiết(tiết9)
Ngày soạn:09/10/2011

I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc nguyên tắc chung và các bớc cần thiết tiến hành thiết kế mạch điện tử.
2- Kĩ năng:
- Thiết kế đợc một mạch điện tử đơn giản.
3- Thái độ:
- Tuân thủ theo nguyên tắc và các bớc thiết kế.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 9 sgk.
- Tham khảo các tài liệu có liện quan.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Một bảng điện tử đã lắp sẵn.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:

2- Bài củ:
? Chức năng của mạch tạo xung? Sơ đồ ng/lí của mạch tạo xung đa hài?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1:
I- Nuyên tắc chung:
Ng/tắc thiết kế mạch điện tử:
- Bám sát và đáp ứng nhu cầu thiết kế.
GV: Muốn chế tạo đợc một mạch điện tử
- Mạch thiết kế đơn giản,tin cậy.
ngời thiết kế cần tuân thủ nguyên tắc gì ?
- Thuận tiện khi lắp đặt,vận hành và sửa
chữa.
- Hoạt động chính xác.
- Linh kiện có sẳn trên thi trờng.
HĐ2:
Các bớc thiết kế mạch điện:
II- Các bớc thiết kế:
GV: Trình bày hai bớc thiết kế mạch điện
1- Thết kế mạch nguyên lí:
tử.
- Tìm hiểu yêu cầu cuả mạch thiết kế.
- Đa ra một số phơng án để thức hiện.
- Chọn phơng án hợp lí nhất.
Sử dụng bảng mạch để chỉ rỏ cách bố trí
- Tính toán chọn các linh kiện hợp lí.
các linh kiện và bố trí đờng dây điện trong 2- Thiết kế mạch lắp ráp:
mạch in.
- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch điện

khoa học và hợp lí.
HĐ3:
- Vẽ ra đờng dây dẫn điện.
- Dây dẫn không chồng chéo lên nhau và
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

17


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Thiết kế mạch nguồn điện một chiều:

ngắn nhất.

GV: Giao nhiệm vụ thiết kế cho HS theo
đầu bài sgk

III- Thiết kế mạch nguồn điện một
chiều:
Yêu cầu thiết kế: Điện áp vào 220v,50Hz.
Điện áp ra một chiều 12v,dòng điện tải 1A.
1 .Lựa chọn sơ đồ thiết kế.
2. Sơ đồ bộ nguồn (hình 9-1 sgk).
3. Tính toán và chọn các linh kiện trong
mạch.
* Biến áp:
- Công suất bbiến áp:

P= KP..Utải .Itải=1,3.12,1=15,6 w
Kp: Hệ số thờng chọn = 1,3.
- Điện áp vào: U1=220v; f=50Hz.
- Điện áp ra: U2=(Utải+ UĐ + UBA)/ 2
=(12+3+ 0,72)/ 2 =11,15v
UD= 0,75v: Sụt áp trên điốt.
- Chọn MBA có: U1=220v; U2=9,2v;
Pđm=15,6w.
* Điốt:
- Dòng điện định mức (Iđm)
Iđm= KI.Itải/ 2 = 10.1/2 = 5A (KI: H số)
- Điện áp ngợc lớn nhất cho phép đặt lên
điốt (UN)
UN= Ku.U2. 2 =1,8.9,2. 2 =14,3v.
* Tụ điện:
Để lọc tốt thì trị số điện dung càng lớn
càng tốt và phải chịu đợc điện áp của mạch.
C=1000 à F, UN 25v

- Giới thiêu các loại sơ đồ chỉnh lu và chọn
sơ đồ.
- Tính toán và lựa chọn các linh kiện.

HĐ1: Tổng kết đánh giá.
- Nguyên tắc chung về thiết kế mạch điện tử.Các bớc thiết kế mạch.
- Tính toán,lựa chọn các linh kiện để thiết kế mạch nguồn một chiều.
- NHận xét giờ học.
- Dặn dò: + Trả lời các câu hỏi cuối bài 9 sgk.
+ Đọc trớc nội dung bài 10 sgk,chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.


*************************************

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

18


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Bài 10. Thực hành
mạch nguồn điện một chiều
Thời lợng:1tiết(tiết10)
Ngày soạn:16/10/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Nhận dạng đợc các linh kiện và vẽ sơ đồ ng/lí từ mạch nguồn thực tế.
2- Kĩ năng:
- Phân tích đợc ng/lí làm việc của mạch điện.
3- Thái độ:
- Có ý thức tuân thủ các qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- GV nghiên cứu bài 7,9,10 sgk.
- Làm thử bài thực hành, điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
- HS đọc trớc nội dung bài 10 và chuẩn bị báo cáo mẫu sgk.
2- Chuẩn bị dụng cụ:
- Dụng cụ vật liệu cho mỗi nhóm HS:
+ 1 đồng hồ vạn năng.

+ 1 mạch nguồn cấp điện 1chiều đã lắp sẳn trên bảng mạch.
III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
Trình bày các khối chức năng của mạch nguồn một chiều trong thực tế và nhiệm vụ của
từng khối?
3- Nội dung thức hành:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu:
a- GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
b- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bớc 1: Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch thức tế.
Bớc 2: Vẽ sơ đồ ng/lí của mạch điện trên.
Bớc 3: Cấp điệncho mạch và đo các thông số
c- Phân chia dụng cụ vật liệu cho từng nhóm hs.
HĐ2:
Thực hành
Hoạt động của HS
1- Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên
mạch thực tế:
- Quan sát hình dạng của các linh kiện
- Số lợng của các linh kiện.
- Cách nối giữa các linh kiện với nhau.
2- Vẽ sơ đồ ng/lí:

Hoạt động của GV
- Hớng dẫn hs quan sát tìm hiểu các linh
kiện trên mạch thực tế.
- Hớng dẫn HS vẽ sơ đồ nguyên lí.

Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1


19


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Vẽ sơ đồ ng/lí trê cơ sở đã qua sát mạch thức
tế.
3- Cấp điện cho mạch:
- Hớng dẫn HS cách sử dụng đồng hồ vạn
Dùng đồng hồ vạn năng đo và ghi kết quả
năng đo điện áp xoay chiều,một chiều và
các điện áp ở những vị trí vào mẫu báo cáo cách đọc trị số
thực hành.
theo các thang đo.
- Điện áp ở hai đầu cuộn sơ cấp của BA
- Quan sát quá trình thức hành của HS và hnguồn U1(xoay chiều).
ớng dẫn HS ghi kết quả vào mẫu thực hành.
- Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp U2 ~
- Điện áp ở hai đầu ra sau mach lọc U3* Chú ý: Nhắc nhở HS về an toàn điện.
- Điện áp ở hai đầu ra sau ổn áp U4HĐ3- Tổng kết đánh giá:
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò HS chuẩn bị dụng cụ,các linh kiện và đọc trớc nội dung bài 11.

**************************************


Bài 11. Thực hành
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

20


Giáo án công nghệ 12

Học kì I

Lắp mạch nguồn chỉnh lu cầu
có biến áp nguồn và tụ lọc
Thời lợng:1tiết(tiết11)
Ngày soạn:23/10/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
Biết đợc chức năng và ng/lí của mạch chỉnh lu cầu.
2- Kĩ năng:
Lắp đợc các linh kiện điện tử lên bo mạch thử theo sơ đồ ng/lí hình9-1
3- Thái độ:
Có ý thức tuân thủ qui trình và qui định về an toàn.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 4,7,9,11 sgk.
- Làm thử bài thực hành,điền các số liệu vào báo cáo mẫu.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
Dụng cụ và vật liệu cho mỗi nhóm HS:
- Một đồng hồ vạn năng.Một bo mạch thử.
- Kìm,kẹp,dao gọt dây.Dây điện,bốn điốt tiếp mạch,một tụ hóa.
- Một BA nguồn,Một thiết bị dùng nguồn một chiều.

III- Tiến trình thực hành:
1- ổn định lớp:
2- Bài củ:
3- Nội dung thực hành:
HĐ1: Hớng dẫn ban đầu.
- GV giới thiệu mục tiêu bài học.
- GV giới thiệu nội dung và qui trình thực hành.
Bớc 1: Kiểm tra và phân biệt điện cực của điốt.
Bớc 2: Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử và nối thành mạch theo sơ đồ ng/lí 9-1 sgk.
Bớc 3: Cắm điện cho mạch làm việc và đo điện áp một chiều.
- Phân chia dụng cụ,vật liệu cho từng nhóm HS.
HĐ2:
Thực hành.
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1- Kiểm tra phân biệt điện cực của điốt:
Dùng đồng hồ vạn năng kiểm tra chất lợng - Hớng dẫn HS cách dùng đồng hồ vạn năng
của các điốt tốt hay xấu.
để kiểm tra các điốt.
Kiểm tra và phân biệt các điện cực của
điốt: anốt, katôt.
2- Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử:
- Giới thiệu về bo mạch thử, cách nối dây,lắp
-Bố trí các linh kiện lên bo mạch thử theo
mạch điện trên bo mạch thử.
sơ đồ ng/lí hình 9-1 sgk.
- Vẽ sơ đồ mạch lắp ráp.
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

21



Giáo án công nghệ 12

Học kì I

- Nối mạch theo sơ đồ.
3- Cắm nguồn và đo điện áp:
- Kiểm tra mạch đã lắp của từng nhóm
- Đo điện áp một chiều khi có tụ lọc.
HS,nếu lắp đúng mới cho phép cắm điện để
- Đo điện áp một chiều khi không có tụ lọc. đo điện áp.
- Ghi kết quả vào mục 2 báo cáo thực hành
theo mẫu.
- Cấp nguồn cho thiết bị nguồn một chiều
và rút ra nhận xét,kết luận.
HĐ3: Tổng kết đánh giá.
- Đại diện từng nhóm HS lên trình bày kết quả thức hành của nhóm.
- Thu báo cáo các nhóm và nhận xét chung.
- HS thu dọn dụng cụ,vật liệu và vệ sinh lớp học.
- Dặn dò: Đọc trớc nội dung bài 12 sgk.

************************************

kiểm tra một tiết
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

22



Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 12

Häc k× I
Thêi lîng:1 tiÕt (tiÕt12)
Ngµy so¹n:30/10/2011

A . TRẮT NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 điểm)
Câu 1.Sự phát minh ra trường điện từ đã đặt nền móng cho sự ra đời của ngành kĩ thuật điện tử vào
năm nào sau đây :
a. 1962
b. 1863
c. 1862
d. 1882
Câu 2. Chọn cách đổi đơn vị đúng
a. 1pF = 106 F
b. 1pF = 10-3 nF c. 1pF = 10-6 F
d. 1pF = 10-9 nF
Câu 3. Cho dung kháng của tụ điện là XC , tần số là f .Vậy điện của tụ điện được tính bằng công
thức nào sau đây :
1
1
1
1
a. XC =
(Ω )
b. XC =
(Ω )
c. C =
(F)
d. C =

(F)
2πfX C
fC
f2C
fC
Câu 4 . Một cuộn cảm co cảm kháng là XL , tần số là f . Vậy trị số điện cảm của cuộn dây là
X
a. XL = fL ( Ω )
b. L = L ( Hz) c. XL = f2L ( Ω ) d. L = 2 π XC (Hz)
2πf
Câu 5 . Tần số f của dòng điện một chiều có trị số là:
a. f = 0 ( Hz)
b. f = 1 ( Hz)
c. f = -1 ( Hz)
d. f = ∞ ( Hz)
Câu 6. Cho điện trở có các vòng màu lầu lược như sau :xám , vàng, đen và nhũ bạc(sai số 10%) có
điện trở là :
a. R = 84 ± 10% ( Ω ) b. R = 32 ± 10% ( Ω ) c. R = 12 ± 10% ( Ω ) d. R = 88 ± 10% ( Ω
)
Câu 7 .Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu của điôt ( chọn câu đúng nhất)

a. A

P N

K

b.

A


K

c. A

K

d. A

Câu 8 . Người ta dùng linh kiện bán dẫn nào sau đây để chỉnh lưu
a. Tranzito
b. điôt tiếp mặt
c. triac

K
G

d. tirixto

Câu 9 . Trong các kí hiệu tranzito sau đây kí hiệu nào là loại n-p-n
a.
C
b
C
c.
B
B
B
C


d.
C

B

E
E
E
E
Câu 10 . Trong kĩ thuật tirixto thường được dùng để : ( chọn câu đúng nhất)
a. Chỉnh lưu
b. Chỉnh lưu có điều khiển c. Điều khiển
d. Phân cực
Câu 11.Chọn phương án đúng
Cho kí hiệu của triac
A2

>A
<

G Nguyên lý làm việc của triac là :

1

Khi G và A2 có điện thế âm thì dòng điện chạy từ …I…..
Khi G và A2 có…II….thì dòng điện chạy từ A2 đến A1.
A. I A1 đến A2
II điện thế dương

B. I A2 đến A1

II điện thế dương

C. I
II

A1 đến A2
điện thế âm

D. I không có điện
II điện thế giảm

Câu 12. Chọn phương án đúng
Thùc hiÖn: L¬ng Gia Th¶o – Trêng THPT Gia B×nh sè 1

23


Gi¸o ¸n c«ng nghÖ 12

Häc k× I

Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giửa các ………với các bộ phận nguồn, dây dẫn để
thực hiện nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật
a. dây dẫn
b. linh kiện điện tử
c. điôt
d. tranzito
Câu 13. Trong cách mắc mạch chỉnh lưu dùng 2 điôt nếu mắc ngược chiều cả 2 điôt thì xãy ra
đều gì sau đây
a. hỏng mạch điện

b. không dẫn điện
c. điện áp ra đổi chiều d. bình thường
Câu 14. Cho mạch điện, tụ điện có điện dung C = 1 μF ,dung kháng XC = 3184 Ω . Tần số f của
dòng điện là
a. f = 100Hz
b. f = 30Hz
c. f = 50Hz
d. f = 200Hz
Câu 15. Chỉnh lưu là
a. biến đổi dòng điện xoay chiều thành dòng điện một chiều
b. thay đổi dòng điện
c. điều hòa dòng điện
d. ổn định điện áp
Câu 16 . IC khuếch đại thuật toán được viết tắt là
a. OB
b. AO
c. OA
d. OP
Câu 17. Hồi tiếp âm là
a. trích một phần tín hiệu ở đầu ra đưa trở lại đầu vào
b. đầu đảo nối với đất
c. đầu không đảo nối với đất
d. nâng cao tín hiệu
B. TỰ LUẬN (4 điểm)
Vẽ sơ đồ mạch điện và nêu nguyên lý làm việc của mạch nguån 1 chiÒu?

********************************

C


h¬ng3.

Thùc hiÖn: L¬ng Gia Th¶o – Trêng THPT Gia B×nh sè 1

24


Giáo án công nghệ 12

Học kì I
Một số mạch điện tử điều khiển đơn giản

Bài 13
Khái niệm về mạch điện tử điều khiển
Thời lợng:1 tiết (tiết13)
Ngày soạn:06/11/2011
I- Mục tiêu:
1- Kiến thức:
- Biết đợc khái niệm,công dụng,phân loại mạch điện tử điều khiển.
2- Kĩ năng:
Vận dụng các mạch điện tử điều khiển vào thực tiển.
3- Thái độ:
Đạt đợc kiến thức và kĩ năng nêu trên.
II- Chuẩn bị:
1- Chuẩn bị nội dung:
- Nghiên cứu bài 13 sgk.
- Tìm hiểu các mạch điện tử điều khiển trong thực tế.
2- Chuẩn bị đồ dùng:
- Tranh vẽ các hình 13-3; 13-4 sgk.
- Một số tranh vẽ các thiết bị điều khiển bằng mạch điện tử.

III- Tiến trình bài dạy:
1- ổn định lớp:
2- Nội dung:
Hoạt động của GV&HS
Nội dung kiến thức
HĐ1: Khái niệm về mạch điện tử
I- Khái niệm về mạch điện tử điều
đ/khiển.
khiển:
GV: Lấy các vd về các thiết bị đk điện tử
để giới thiệu về mạch điện tử đk.
Những mạch điện tử thực hiện chức năng
HS: Trả lời các câu hỏi:
điều khiển gọi là mạch điện tử điều khiển.
- Điều khiển độ sáng của đèn bàn (đèn
Sơ đồ khối tổng quát của mạch điện tử điều
ngủ) đợc thực hiện phổ biến mạch gì ?
khiển hinh13-1 sgk.
- Lấy 1 số dv thực tế minh họa cho các
Khi có tín hiệu đa vào,mạch đ/tử ĐK xử lí
thiết bị đk bằng điện tử.
ĐK tín hiệu và đa lệnh tới đối tợng ĐK.
GV: Giới thiệu chức năng và sơ đồ khối
của mạch ĐTĐK.
II- Công dụng:
HĐ2: Trình bày công dụng và phân
- Điều khiển tín hiệu.
loại mạch điện tử đk.
- Tự động hóa các máy móc,thiết bị.
- Điều khiển các thiết bị dân dụng.

-GV: Sử dụng sơ đồ khối hình 13-3 sgk
- Điều khiển trò chơi,giải trí.
trình bày các công dụng của ĐTĐK.
III- Phân loại:
-HS: Kể một số ứng dụng của mạch ĐTĐK - Theo công suất.
mà em biết ?
+ Mạch ĐTĐK công suất nhỏ.
Thực hiện: Lơng Gia Thảo Trờng THPT Gia Bình số 1

25


×