Tải bản đầy đủ (.pdf) (243 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Thái Nguyên (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.62 MB, 243 trang )

NGUYỄN THỊ THÚY HIÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Nguyễn Thị Thúy Hiênễn

*

TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN:

LUẬN ÁN TIẾN SỸ QUẢN LÝ XÂY DỰNG

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 62580302

*
MÃ SỐ: 62580302
2017

Hà Nội – Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Nguyễn Thị Thúy Hiênễn



TÊN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ

TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 62580302

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. LÊ HỒNG THÁI
2. GS.TS. NGUYỄN ĐĂNG HẠC

Hà Nội – Năm 2017


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ................................................................................... iii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của luận án .......................................................................................1
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu ...........................................................................4
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................4
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án .............................................................6
6. Những đóng góp mới của luận án ...........................................................................7

7. Kết cấu của luận án .................................................................................................9
CHƢƠNG 1 - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ ...................................................10
1.1. Giới thiệu các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố có liên quan đến đề
tài luận án ..................................................................................................................10
1.1.1. Các nghiên cứu trong nƣớc .............................................................................10
1.1.2. Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ..........................................................................21
1.2. Nhận xét về các nghiên cứu đã có ......................................................................25
1.3. Những vấn đề cần giải quyết ..............................................................................26
CHƢƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ .................................................................................30
2.1. Cở sở lý luận về quản lý quy hoạch đô thị .........................................................30
2.1.1. Đô thị và quản lý đô thị ...................................................................................30
2.1.2. Quy hoạch và quy hoạch đô thị .......................................................................31
2.1.3. Quản lý quy hoạch đô thị ................................................................................34
2.2. Cơ sở lý luận về quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị .................................35


2.2.1. Quản lý xây dựng đô thị ..................................................................................35
2.2.2. Quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ........................................................36
2.3. Quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị .....................................37
2.3.1. Trình tự quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị .....................37
2.3.2. Tiêu chí đánh giá công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô
thị ...............................................................................................................................40
2.3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy
hoạch đô thị ...............................................................................................................42
2.4. Xu hƣớng mới trong quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ....48
2.4.1. Phát triển đô thị bền vững và những tác động của nó đến công tác quản lý quy
hoạch đô thị ...............................................................................................................49
2.4.2. Ứng dụng hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý quy hoạch và xây dựng

theo quy hoạch đô thị ................................................................................................53
2.4.3. Sự tham gia, giám sát của cộng đồng trong công tác quản lý quy hoạch và xây
dựng theo quy hoạch đô thị .......................................................................................55
2.5. Kinh nghiệm quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị của một số
nƣớc trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ........................................56
2.5.1. Kinh nghiệm quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ở một số
nƣớc trên thế giới ......................................................................................................56
2.5.2. Bài học cho các đô thị Việt Nam nói chung và cho thành phố Thái Nguyên
nói riêng.....................................................................................................................63
CHƢƠNG 3 - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG THEO
QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN ...........65
3.1. Thực trạng quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ở các đô thị
Việt Nam nói chung ..................................................................................................65
3.2. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ở
thành phố Thái Nguyên .............................................................................................74
3.2.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Thái Nguyên .............................................74
3.2.1.1. Vị trị địa lý ...................................................................................................74


3.2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................75
3.2.2. Mô hình tổ chức hệ thống quản lý ..................................................................76
3.2.3. Thực trạng công tác quản lý quy hoạch đô thị ................................................79
3.2.3.1. Công tác quản lý thực hiện đồ án quy hoạch ...............................................80
3.2.3.2. Tổ chức công bố công khai thông tin quy hoạch, cắm mốc giới theo quy
hoạch đô thị ...............................................................................................................83
3.2.4. Thực trạng công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch đô thị ........................84
3.2.4.1. Công tác cấp phép xây dựng ........................................................................84
3.2.4.2. Công tác quản lý trật tự xây dựng ................................................................89
3.2.5. Ứng dụng công nghệ thông tin ........................................................................91
3.3. Đánh giá công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ở

thành phố Thái Nguyên .............................................................................................92
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .............................................................................................92
3.3.2. Tổng hợp những tồn tại và hạn chế .................................................................94
3.3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và xây dựng
theo quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .....................................94
CHƢƠNG 4 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
THÁI NGUYÊN ......................................................................................................103
4.1. Định hƣớng phát triển của thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 .................103
4.1.1. Quan điểm phát triển thành phố Thái Nguyên ..............................................103
4.1.2. Mục tiêu phát triển thành phố Thái Nguyên đến năm 2035 .........................110
4.2. Một số giải pháp quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị trên địa
bàn thành phố Thái Nguyên ....................................................................................111
4.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch đô thị ..............................................111
4.2.1.1. Lồng ghép công tác quy hoạch đô thị và các dự án đầu tƣ xây dựng theo
quy hoạch ................................................................................................................112
4.2.1.2. Tăng cƣờng công bố, công khai thông tin quy hoạch, cắm mốc giới theo
quy hoạch đô thị ......................................................................................................117


4.2.2. Hoàn thiện công tác cấp phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng ...........118
4.2.2.1. Hoàn thiện công tác cấp phép và quản lý giấy phép xây dựng ..................118
4.2.2.2. Hoàn thiện công tác quản lý trật tự xây dựng ............................................121
4.2.3. Tăng cƣờng sự tham gia, giám sát của cộng đồng trong công tác quản lý quy
hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị ...............................................................127
4.2.4. Ứng dụng công nghệ thông tin thực hiện các giải pháp quản lý quy hoạch và
xây dựng theo quy hoạch đô thị ..............................................................................133
4.2.4.1. Mục tiêu của chƣơng trình .........................................................................134
4.2.4.2. Chức năng của chƣơng trình ......................................................................134
4.2.4.3. Quy trình xây dựng chƣơng trình ...............................................................135

4.2.4.4. Kết quả của chƣơng trình ...........................................................................139
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................141
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ ......................................................................................145
1. Kết luận ...............................................................................................................145
2. Kiến nghị .............................................................................................................148
3. Hƣớng phát triển của luận án ..............................................................................149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
CÓ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN .......................................................................... iv
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................v
PHỤ LỤC.................................................................................................................PL


i

Lời cám ơn
Xin gửi lời cám ơn chân thành tới các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế và Quản
lý xây dựng, khoa Kiến trúc và Quy hoạch trƣờng Đại học Xây dựng, đặc biệt là hai
thầy GS.TS Nguyễn Đăng Hạc và PGS.TS Lê Hồng Thái đã nhiệt tâm hƣớng dẫn
tôi hoàn thành luận án và giúp tôi có cơ hội có đƣợc cái nhìn đầy đủ, mới mẻ về lĩnh
vực quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị.
Xin cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Xây dựng, Khoa
Đào tạo Sau Đại học, Khoa Kinh tế & Quản lý xây dựng, các đơn vị liên quan đã
tạo điều kiện và giúp đỡ tôi góp phần hoàn thành nội dung luận án.
Xin đƣợc biết ơn sự giúp đỡ của các chuyên gia, các nhà khoa học, các nhà
quản lý đô thị, các bạn bè đồng nghiệp đã chia sẻ những kinh nghiệm, giúp đỡ tôi
trong nghiên cứu, lý luận khoa học và thực tiễn.
Xin đƣợc gửi lời cám ơn tới gia đình, ngƣời thân đã ủng hộ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thành luận án này.
Tôi cũng xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
kết quả đề xuất trong luận án là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất

kỳ công trình nào khác.

Nghiên cứu sinh

Nguyễn Thị Thúy Hiên


i

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Diễn giải

CAYXANH

Cây xanh trong khu ở
Cơ chế chính sách về quản lý quy hoạch và xây dựng theo

CCCS

quy hoạch đô thị

CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL


Cơ sở dữ liệu

DTDC

Đặc tính cá nhân của dân cƣ đô thị

ĐTH

Đô thị hóa

GPXD

Giấy phép xây dựng

HATANG

Cơ sở hạ tầng đô thị

KDC

Khu dân cƣ

KĐT

Khu đô thị

MPC

NANGLUC


Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý quy hoạch và xây dựng theo
quy hoạch đô thị
Năng lực quản lý của cán bộ quản lý quy hoạch và xây dựng theo
quy hoạch đô thị

PTĐT

Phát triển đô thị

QHC

Quy hoạch chung

QHCT

Quy hoạch chi tiết

QHĐT

Quy hoạch đô thị

QHXD

Quy hoạch xây dựng

QLĐT

Quản lý đô thị

QLNN


Quản lý Nhà nƣớc

QLXD

Quản lý xây dựng


i

SOP

Sự hài lòng của ngƣời dân đô thị đối với đồ án quy hoạch đô thị

TGCĐ

Tham gia, giám sát của cộng đồng

THONGTIN

Công tác tuyên truyền, phổ biến chủ trƣơng, chính sách, pháp luật
về quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch đô thị

TTXD

Trật tự xây dựng

UBND

Ủy ban nhân dân


VITRI

Vị trí của khu ở so với các công trình hạ tầng công cộng
Tiếng Anh

AHP

Ananlyic Hierarchy Process

Phân tích thứ bậc

BRT

Bus Rapid Transit

Xe buýt nhanh

ENVI

Environment for Visualizing
Images

Xử lý ảnh viễn thám

EFA

Exploratory Factor Analysis

Phân tích nhân tố khám phá


GHGs

Greenhouse Gases

Khí nhà kính

GIS

Geographic Information System

Hệ thống thông tin địa lý

Ministry of Land, Infrastructure,

Bộ Đất đai, Hạ tầng, Giao

Transport and Tourist

thông và Du lịch

Disaster Management and

Quản lý thiên tai và cơ sở

National Spatial Data

dữ liệu hạ tầng không gian

Infrastructure


quốc gia

Spatial Data Infrastructure

Dữ liệu hạ tầng không gian

Statistical Product and Services

Giải pháp sản phẩm và

Solutions

dịch vụ thống kê

MLIT

NSDI

SDI
SPSS

TOD

Transit Oriented Development

Định hƣớng giao thông
công cộng



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Bảng trả lời các câu hỏi quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT ...38
Bảng 2.2. Bộ tiêu chí đánh giá công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT
...................................................................................................................................40
Bảng 3.1. Báo cáo tình hình cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội ...66
Bảng 3.2. Báo cáo tình hình vi phạm và xử lý vi phạm TTXD ở một số tỉnh, thành
năm 2014 ...................................................................................................................68
Bảng 3.3. Báo cáo tình hình xử phạt vi phạm TTXD ở một số tỉnh, thành năm 2014
...................................................................................................................................69
Bảng 3.4. Tình hình vi phạm TTXD trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015 ......71
Bảng 3.5. Tình hình xử lý vi phạm TTXD trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2015
...................................................................................................................................72
Bảng 3.6. Thời gian thực hiện cấp GPXD ................................................................88
Bảng 3.7. Báo cáo số trƣờng hợp vi phạm TTXD ....................................................89
Bảng 3.8. Công tác xử lý vi phạm TTXD ở thành phố Thái Nguyên năm 2012 ......90
Bảng 4.1. Tổng hợp các tiêu chí đánh giá công tác quản lý QHĐT và các dự án
đầu tƣ theo quy hoạch .............................................................................................115
Bảng 4.2. Bảng phân quyền dữ liệu .......................................................................137


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Những vấn đề tồn tại trong quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT 27
Hình 2.1. Phân loại quy hoạch xây dựng, .................................................................32
Hình 2.2. Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch ............43
và xây dựng theo QHĐT ...........................................................................................43
Hình 2.3. Mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dân đô thị đối

với đồ án QHĐT ........................................................................................................45
Hình 2.4. Mô hình tổ chức tham gia cộng đồng tại Nhật Bản ..................................61
Hình 2.5. Hệ thống pháp luật trong QHĐT của Pháp ...............................................63
Hình 3.1. Tình hình cấp phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ........67
Hình 3.2. Bản đồ hành chính tỉnh, thành phố Thái Nguyên .....................................74
Hình 3.3. Mô hình tổ chức hệ thống quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .........................................................................78
Hình 3.4. Biều đồ công tác công bốcông khai và cắm mốc giới quy hoạch ............84
Hình 3.5. Tình hình cấp phép xây dựng ở thành phố Thái Nguyên ..........................85
Hình 3.6. Quy trình cấp giấy phép xây dựng ............................................................87
Hình 3.7. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .............................................................98
Hình 3.8. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dân đô thị thành phố
Thái Nguyên đối với đồ án QHĐT ...........................................................................99
Hình 3.9. Biểu đồ so sánh mức ảnh hƣởng của các nhân tố với thực trạng và sự kỳ
vọng của ngƣời dân đô thị thành phố Thái Nguyên ................................................100
Hình 3.10. Biểu đồ so sánh mức ảnh hƣởng với thực trạng và sự kỳ vọng của ngƣời
dân trong việc đánh giá mức độ hài lòng của ngƣời dân đối với đồ án QHĐT ......101
Hình 4.1. Quy hoạch vùng tỉnh Thái Nguyên đến 2035 .........................................106
Hình 4.2. Sơ đồ địa giới hành chính thành phố thái nguyên ...................................107
Hình 4.3. Sơ đồ định hƣớng phát triển không gian đô thị.......................................108
Hình 4.4. Định hƣớng phân vùng phát triển thành phố Thái Nguyên đến năm 2035
Hình 4.5. Sơ đồ mật độ xây dựng, Nguồn: UBND thành phố Thái Nguyên .........109


iii

Hình 4.6. Sơ đồ tầng cao xây dựng, Nguồn: UBND thành phố Thái Nguyên .......109
Hình 4.7. Khái quát một số giải pháp quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT
trên địa bàn thành phố Thái Nguyên .......................................................................111

Hình 4.8. Quy trình quản lý QHĐT và các dự án đầu tƣ theo quy hoạch bằng GIS và
AHP .........................................................................................................................114
Hình 4.9. Chức năng của chƣơng trình cấp phép xây dựng ....................................119
Hình 4.10. Hệ thống tổ chức Quản lý TTXD trên địa bàn thành phố Thái Nguyên
.................................................................................................................................122
Hình 4.11. Hình thức xử lý vi phạm TTXD ............................................................124
Hình 4.12. Quy trình xử lý vi phạm TTXD thành phố Thái Nguyên .....................126
.................................................................................................................................126
Hình 4.13. Sơ đồ ngữ cảnh của hệ thống tính mức tiền xử phạt vi phạm TTXD ...126
Hình 4.14. Quy trình thực hiện điều tra về nhu cầu và nguyện vọng của cộng đồng
.................................................................................................................................127
Hình 4.15. Quy trình chung của một chƣơng trình phát triển có sự TGCĐ ...........130
Hình 4.16. Sơ đồ các bƣớc phát triển năng lực của cộng đồng dân cƣ đô thị ........131
Hình 4.17. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh ................................................137


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Theo thống kê của Cục phát triển đô thị (PTĐT), tính đến tháng 12 năm 2015,
Việt Nam đã có 789 đô thị, gồm 02 đô thị đặc biệt (Thủ đô Hà Nội và Thành phố
Hồ Chí Minh), 16 đô thị loại I, 24 đô thị loại II, 43 đô thị loại III, 76 đô thị loại IV,
628 đô thị loại V [14]. Tỷ lệ đô thị hóa (ĐTH) tăng trung bình 1,02% năm, tới năm
2025 ƣớc khoảng 50% [14]. Trên bình diện rộng, các đô thị của Việt Nam ngày
càng phát triển, dân số càng tăng, dòng dịch cƣ càng lớn. Đối với di cƣ ngoại tỉnh,
luồng di cƣ từ nông thôn ra thành thị chiếm tỷ trọng cao nhất (44,2%), dân cƣ khu
vực nông thôn từ tỉnh khác chuyển đến chiếm 3,38% dân số thành thị. So với giai
đoạn 2004 - 2009, giai đoạn 2010 - 2015 tỷ trọng luồng di cƣ từ nông thôn ra thành
thị tăng lên (44,2% so với 30,5%), tỷ trọng luồng di cƣ từ thành thị đến thành thị

giảm xuống (từ 34,6% xuống 14,9%) [64]. Điều này chắc chắn sẽ dẫn đến sự quá tải
trong sử dụng hệ thống hạ tầng cơ sở sẵn có, việc hình thành các khu bần cƣ quanh
đô thị, ô nhiễm môi trƣờng và nguy cơ mất an toàn lƣơng thực không ngừng tăng
cao trên phạm vi rộng. Bên cạnh đó, môi trƣờng sinh thái và cảnh quan thiên nhiên
không đƣợc đầu tƣ phục hồi, nâng cấp đầy đủ dẫn đến sự mất cân bằng về tài
nguyên ở khu vực.
Thực hiện mục tiêu của Chính phủ về Phê duyệt điều chỉnh định hƣớng quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống đô thị Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến
năm 2050, ở các cấp, các ngành, công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy
hoạch đô thị (QHĐT) phần nào đã có nhiều bƣớc tiến mới. Hệ thống hạ tầng kỹ
thuật đô thị (công trình giao thông, cấp thoát nƣớc, vệ sinh môi trƣờng đô thị, chiếu
sáng,…) đƣợc chính quyền các đô thị quan tâm. Nhìn chung, dƣới sự lãnh đạo, chỉ
đạo của chính quyền đô thị, cùng với nhiều cố gắng, nỗ lực của các tầng lớp nhân
dân, các đô thị đã cơ bản hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội đề ra. Tuy nhiên,
công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT ở các đô thị Việt Nam nói
chung vẫn còn những tồn tại, hạn chế nhƣ hiện tƣợng đồ án treo gây bức xúc trong
dƣ luận, công tác cấp phép xây dựng còn thủ công, rƣờm rà, công tác quản lý trật tự


2

xây dựng (TTXD) còn bị buông lỏng dẫn đến tình trạng vi phạm TTXD ngày càng
nghiêm trọng và phức tạp. Tính đế tháng 7/2016, Việt Nam đã có 5 thành phố trực
thuộc trung ƣơng và 12 thành phố trực thuộc tỉnh là đô thị loại I, trong đó có thành
phố Thái Nguyên. Tại khu vực vùng trung du và miền núi phái Bắc, Thái Nguyên
đóng vai trò là đô thị loại trung tâm có ảnh hƣởng lớn đến sự phát triển của hệ thống
đô thị khu vực nói riêng và trong cả nƣớc nói chung. Tuy nhiên, hiện nay ở Thái
Nguyên, công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch vẫn còn một số
tồn tại và hạn chế nhƣ sau:
- Chất lƣợng công tác quản lý thực hiện quy hoạch chƣa cao nên một số đồ án

quy hoạch chậm triển khai, thay đổi chủ đầu tƣ, một trong số những nguyên nhân có
thể là về kỹ thuật nhƣ thiếu tầm nhìn dài hạn, chƣa thực hiện vai trò định hƣớng và
đảm bảo tính đồng bộ trong quá trình xây dựng và cải tạo, chỉnh trang đô thị,... hoặc
do các nguồn lực để thực hiện dự án theo quy hoạch chƣa đủ điều kiện. Công tác
quản lý triển khai thực hiện đồ án quy hoạch còn thiếu đồng bộ, đặc biệt là giữa các
công trình xây dựng với công trình hạ tầng kỹ thuật, nhƣ hệ thống chợ, siêu thị còn
chƣa đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân đô thị, hệ thống cấp – thoát nƣớc chƣa đƣợc quy
hoạch đồng bộ và chƣa tính toán đến lƣu lƣợng dòng chảy khi trời mƣa lớn [32],...
Một số đô thị có khả năng lớn về thu hút đầu tƣ xây dựng, nhƣng do có hiện tƣợng
“dự án treo” đã làm chậm cơ hội đầu tƣ xây dựng và gây bức xúc nhiều trong dƣ
luận. Không ít dự án bị thu hồi, chuyển giao cho nhà thầu khác.
- Việc công khai đồ án QHĐT và cung cấp thông tin về quy hoạch chƣa kịp
thời, thƣờng xuyên và rộng rãi. Vì thế, một số tổ chức và cá nhân còn chƣa biết
đƣợc đầy đủ các thông tin về đồ án QHĐT;
- Công tác kiểm tra, giám sát thực hiện QHĐT chƣa đƣợc phát huy. Công tác
phát hiện, xử lý các vi phạm về việc công bố công khai thông tin quy hoạch, cắm
mốc giới ngoài thực địa, thực hiện xây dựng theo giấy phép xây dựng (GPXD),...
còn chƣa thực hiện tốt theo quy định pháp luật. Một số trƣờng hợp vi phạm kể trên
chƣa đƣợc phát hiện, chƣa đƣợc xử lý kịp thời và triệt để; hoặc chế tài xử lý đối với
những trƣờng hợp vi phạm còn hạn chế, thiếu răn đe, nên nhiều hiện tƣợng còn tái


3

diễn nhƣ: bê tông hóa lấn át cây xanh, mặt nƣớc, xây dựng không theo giấy phép, tự
cơi nới, lấn chiếm vi phạm quy hoạch ở hầu khắp các khu chung cƣ cũ [28], khu
dân cƣ (KDC) hiện hữu và ở cả những KDC mới, tự phát các mô hình “chợ cóc, chợ
tạm” ở các khu đô thị (KĐT), KDC, phá vỡ kiến trúc cảnh quan đô thị ([28], [32]).
Một số đô thị chƣa có những văn bản có tính pháp lý cao về việc thực hiện đồ án
quy hoạch, hoặc chƣa có đủ các quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn

làm cơ sở cho quản lý hoạt động đầu tƣ xây dựng trong đô thị.
- Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong công tác quản lý
quy hoạch và xây dựng theo QHĐT thời gian qua nhìn chung còn ở mức khiêm
tốn, chƣa đáp ứng các nhu cầu quản lý hiện nay. Các thủ tục triển khai, theo dõi,
báo cáo vẫn thực hiện thủ công gây ra sự rƣờm rà, tốn công sức, mất nhiều thời
gian mà hiệu quả công việc không cao.
Hàng loạt các vấn đề trên đang làm ảnh hƣởng không nhỏ đến khả năng phát
triển không gian của đô thị Thái Nguyên nói riêng và kìm hãm sự phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh nói chung, và gián tiếp làm giảm sức lan tỏa phát triển đến toàn
vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Trƣớc yêu cầu đó, nhiều đề tài nghiên cứu
khoa học đã đƣợc thực hiện. Kết quả là các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính
sách, các cán bộ lãnh đạo các cấp đã đƣa ra một số giải pháp để cải thiện tình hình.
Tuy nhiên, các đề xuất có hạn chế nhất định. Một số mang tính lý thuyết, một số
còn mang tính phƣơng pháp luận, số khác chỉ dừng lại ở việc xác định “làm cái gì”
chứ chƣa vạch rõ cái cần thiết là “làm nhƣ thế nào”, phải vận dụng lý thuyết, thực
hiện quy định pháp luật “nhƣ thế nào”.
Vì thế, việc nghiên cứu hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch và xây dựng
theo QHĐT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên cả từ lý luận đến thực tiễn là rất
cần thiết.
Luận án “Hoàn thiện công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy
hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Thái Nguyên” thuộc chuyên ngành quản lý
xây dựng (QLXD) đƣợc thực hiện với mong muốn hệ thống hóa, làm rõ và bổ
sung cơ sở lý luận về công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT; nghiên
cứu kinh nghiệm quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT của một số nƣớc trên
thế giới, rút ra bài học cho các đô thị Việt Nam nói chung và thành phố Thái


4

Nguyên nói riêng; nghiên cứu thực trạng công tác quản lý quy hoạch và xây dựng

theo QHĐT ở các đô thị nói chung và ở thành phố Thái Nguyên nói riêng; trên cơ
sở đó, đề xuất một số giải pháp mang tính khả thi nhằm hoàn thiện công tác quản
lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT áp dụng cho thành phố Thái Nguyên.
2. Mục đích và mục tiêu nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu: Đề xuất phƣơng hƣớng chung và các giải pháp cụ thể
khả thi nhằm tăng cƣờng vai trò của Nhà nƣớc về công tác quản lý quy hoạch và
xây dựng theo QHĐT (tập trung quản lý thực hiện đồ án QHĐT, quản lý giấy phép
và cấp phép xây dựng; quản lý và xử lý vi phạm TTXD) trong quá trình ĐTH của
thành phố Thái Nguyên.
- Mục tiêu nghiên cứu: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, luận án đặt ra các
mục tiêu cần đạt đƣợc theo quá trình nghiên cứu nhƣ sau:
(1) Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận và pháp lý về công tác quản
lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT.
(2) Phân tích thực trạng công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT
ở các đô thị Việt Nam nói chung và ở thành phố Thái Nguyên nói riêng.
(3) Đề xuất một số giải pháp có tính khoa học và khả thi nhằm hoàn thiện công
tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu.
Luận án tập trung nghiên cứu công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
b. Phạm vi nghiên cứu.
Về nội dung: Nghiên cứu vấn đề quản lý nhà nƣớc (QLNN) về quy hoạch và
xây dựng theo QHĐT, cụ thể là công tác quản lý thực hiện QHĐT, công bố công khai
thông tin quy hoạch, cắm mốc giới theo QHĐT, cấp phép xây dựng và quản lý TTXD
(đối với các hộ gia đình) trong thành phố.
Về không gian: Nghiên cứu đƣợc nhằm vào thành phố Thái Nguyên.
Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn 2010 đến nay, đề xuất giải
pháp phù hợp với định hƣớng của quy hoạch chung xây dựng thành phố Thái Nguyên
đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050.



5

4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài luận án, tác giả thực hiện phƣơng
pháp nghiên cứu chung nhƣ phƣơng pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử,
kết hợp các phƣơng pháp định tính và định lƣợng,… Các phƣơng pháp nghiên cứu
cụ thể nhƣ: phƣơng pháp so sánh - phân tích - tổng hợp, phƣơng pháp nghiên cứu
định tính và định lƣợng. Những phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể nhƣ sau:
- Phƣơng pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: tác giả sử dụng phƣơng pháp
so sánh, phân tích, tổng hợp các kết quả nghiên cứu, các quan điểm khoa học, các
tài liệu lý thuyết, lý luận về quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT,… Phân
tích, tổng hợp áp dụng trong việc phân tích, đánh giá và phát hiện các vấn đề của
thực trạng, lý giải các hiện tƣợng, vấn đề trên thực tế,... nhằm mục đích tìm ra
hƣớng nghiên cứu quan trọng và cụ thể.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định tính: trong nghiên cứu này, tác giả luận án
sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính làm cơ sở để phân tích định lƣợng với
mô hình phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) và hồi
quy đa biến khi xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và
xây dựng theo QHĐT và các nhân tố đến sự hài lòng của ngƣời dân đô thị đối với
đồ án QHĐT. Trong đó, tác giả dùng phƣơng pháp chuyên gia thông qua việc
phỏng vấn sâu các nhà quản lý đô thị (QLĐT) nhằm lƣợng hóa, đo lƣờng, phản ánh
và diễn giải các mối quan hệ giữa các nhân tố (các biến) với nhau, xây dựng mô
hình đề xuất, mẫu phiếu điều tra xã hội học sao cho phù hợp với điều kiện thành
phố Thái Nguyên.
- Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng: phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng
đƣợc thực hiện nhằm kiểm định và nhận diện các nhân tố thông qua các giá trị, độ
tin cậy và mức độ phù hợp của các thang đo, kiểm định mô hình nghiên cứu và các
giả thuyết nghiên cứu, xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến công tác

quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài
lòng của ngƣời dân đô thị đối với QHĐT, đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:
+ Thu thập dữ liệu nghiên cứu bằng bảng câu hỏi điều tra đối với các hộ gia
định khu vực trung tâm thành phố Thái Nguyên, phần lớn là ở các KDC mới và


6

KDC hiện hữu liền kề với KDC mới. Kích thƣớc mẫu N = 280 đảm bảo tính đại
diện của mẫu đồng thời thỏa mãn cả hai công thức của Comrey [72] và Tabachnick,
Fidell ([74], [75]).
+ Đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá trị của thang đo bằng hệ số tin cậy
Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá (EFA) thông qua phần mềm xử lý
SPSS (Statistical Product and Solution Services) phiên bản 20.0 ([62], [63]), qua đó
loại bỏ các biến quan sát không giải thích cho khái niệm nghiên cứu (không đạt độ
tin cậy), đồng thời tái cấu trúc các biến quan sát còn lại vào các nhân tố (thành phần
đo lƣờng) phù hợp, làm cơ sở cho việc hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu và các giả
thuyết nghiên cứu, các nội dung phân tích và kiểm định tiếp theo.
+ Phân tích hồi quy bội với các quan hệ tuyến tính để kiểm định các nhân tố
có ảnh hƣởng quan trọng, từ đó tính đƣợc mức độ quan trọng của từng nhân tố.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
a. Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận về quản lý quy hoạch và xây
dựng theo QHĐT theo bốn chức năng quản lý, ứng với các nội dung: vai trò và mối
quan hệ giữa quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT; vai trò của công tác quản
lý TTXD trong công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT; quy trình và
nội dung quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT theo chức năng quản lý; mô
hình các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo quy
hoạch, mô hình các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dân đối với đồ án
QHĐT; xu hƣớng mới trong quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT; kinh

nghiệm quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT của các nƣớc trên thế giới.
b. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
- Góp phần hoàn thiện thể chế về công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT, đặc biệt là công tác cấp GPXD và quản lý TTXD.
- Góp phần xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL), hoàn chỉnh công cụ quản lý giúp
cơ quan QLNN đƣa ra quyết sách đúng đắn nhờ tính chính xác của CNTT. Luận án
đóng góp cho các cơ quan QLNN về đô thị: (1) Cơ sở lý luận về quản lý QHĐT và
xây dựng theo QHĐT; (2) Hệ thống thông tin trong quản lý quy hoạch và xây dựng
theo QHĐT thông suốt, minh bạch.


7

- Là tài liệu phục vụ cho công tác nghiên cứu, đào tạo trong các lĩnh vực
liên quan.
- Địa chỉ áp dụng các đề xuất của luận án: các phòng QLĐT các cấp Phƣờng
(Xã), Thành phố (Huyện),..; phòng Quản lý nhà và PTĐT, Viện Quy hoạch - Sở
Xây dựng và các phòng ban chức năng có liên quan.
- Địa chỉ áp dụng chƣơng trình phần mềm quản lý: Các phòng QLĐT thành
phố, thị xã (Phòng Kinh tế - hạ tầng đối với các huyện); công chức Địa chính - xây
dựng Phƣờng/Xã, Thị trấn; các phòng, ban đơn vị có liên quan của cấp Huyện của
thành phố Thái Nguyên.
6. Những đóng góp mới của luận án
Luận án kế thừa, tiếp thu nhiều tài liệu nghiên cứu liên quan đến đề tài, trên cơ
sở đó có bổ sung, phát triển phù hợp với yêu cầu của đối tƣợng nghiên cứu. Kết quả
luận án có những đóng góp mới nhƣ sau:
(1) Hệ thống hóa, làm rõ và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý quy
hoạch và xây dựng theo QHĐT, cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận: các nghiên cứu khoa học ở trong nƣớc và ở
nƣớc ngoài về quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT; xu hƣớng mới trong

quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT (nhƣ PTĐT bền vững tác động đến
quản lý QHĐT, việc ứng dụng CNTT hỗ trợ công tác quản lý quy hoạch và xây
dựng theo QHĐT, sự tham gia, giám sát của cộng đồng trong công tác quản lý quy
hoạch và xây dựng theo QHĐT); kinh nghiệm quản lý quy hoạch và xây dựng
theo QHĐT của các nƣớc trên thế giới (nhƣ Singapore, Nhật Bản, Trung Quốc,...).
- Bổ sung, làm rõ một số vấn đề sau: Vai trò và mối quan hệ giữa quản lý quy
hoạch và xây dựng theo QHĐT là mối quan hệ hữu cơ của 3 giai đoạn: Quản lý tổ
chức thực hiện QHĐT – Quản lý giấy phép và cấp phép xây dựng – Quản lý và xử
lý vi phạm TTXD; vai trò quan trọng của công tác quản lý TTXD trong công tác
quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT nhằm mục tiêu khắc phục tình trạng vi
phạm TTXD đang ngày càng nghiêm trọng và phức tạp; quy trình và nội dung quản
lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT theo chức năng quản lý;


8

- Bổ sung cơ sở lý luận về việc phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác
quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT và các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài
lòng của ngƣời dân đô thị đối với đồ án QHĐT ở các địa phƣơng nói chung; tiếp
cận các xu hƣớng mới trong công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT
của một số nƣớc nhƣ Singapore, Nhật Bản, Trung Quốc,...
(2) Phân tích những thực trạng công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT ở các đô thị Việt Nam nói chung và thành phố Thái Nguyên nói riêng thông
qua việc thống kê, phân tích và đánh giá các số liệu báo cáo;
(3) Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý quy hoạch và xây
dựng theo QHĐT, các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hài lòng của ngƣời dân đô thị đối
với đồ án QHĐT.
(4) Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý QHĐT, cụ thể là:
- Nhận thức đúng mối quan hệ giữa QHĐT và quản lý PTĐT, lồng ghép công
tác quy hoạch và các dự án đầu tƣ xây dựng theo quy hoạch, trong đó coi trọng việc

tích hợp quy hoạch với định hƣớng phát triển giao thông công cộng và nguồn lực
thực hiện dự án theo quy hoạch nhằm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý QHĐT;
- Tăng cƣờng công bố công khai thông tin quy hoạch, cắm mốc giới theo
QHĐT.
(5) Đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác cấp phép và quản lý TTXD, thể hiện
qua 2 nội dung:
- Tăng cƣờng cấp phép và quản lý GPXD có sự hỗ trợ của CNTT giúp ngƣời
quản lý tiết kiệm thời gian và sức lực trong việc cấp giấy phép và quản lý GPXD;
giúp tổ chức/cá nhân có thể đăng ký trực tuyến xin cấp phép xây dựng.
- Luận giải vai trò và tính pháp lý của GPXD là cơ sở pháp lý để xử lý vi
phạm TTXD.
- Tăng cƣờng kiểm tra, kiểm soát các hoạt động đầu tƣ xây dựng theo giấy
phép và theo quy hoạch.
(6) Đề xuất giải pháp tăng cƣờng sự tham gia, giám sát của cộng đồng đối với
công tác quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT (TGCĐ), thể hiện qua 2 nội dung:


9

- Luận giải vai trò sự TGCĐ trong quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT, xác định sự TGCĐ vừa là mục tiêu, vừa là động lực đối với các nhà QLĐT.
- Xây dựng quy trình phát triển ý thức TGCĐ trong quản lý quy hoạch và xây
dựng theo QHĐT.
(67) Ứng dụng CNTT để thực hiện các giải pháp quản lý quy hoạch và xây
dựng theo QHĐT giúp các đối tƣợng sử dụng có thể truy vấn, tìm kiếm thông tin,
thống kê và báo cáo các dữ liệu theo yêu cầu.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài mở đầu, kết luận – kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận án gồm có 4 chƣơng:
Chương 1 - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ QUY

HOẠCH VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Chương 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY
DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
Chương 3 - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ QUY HOẠCH VÀ XÂY DỰNG
THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN
Chương 4 - GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ QUY
HOẠCH VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN


10

Chƣơng 1 - TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU VỀ QUẢN LÝ QUY HOẠCH
VÀ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH ĐÔ THỊ
1.1. Giới thiệu các công trình nghiên cứu khoa học đã công bố có liên quan đến
đề tài luận án
1.1.1. Các nghiên cứu trong nƣớc
Nghiên cứu về QLĐT nói chung hay quản lý quy hoạch và xây dựng theo
QHĐT nói riêng đang là vấn đề cấp thiết. Nhiều nhà khoa học, kiến trúc sƣ, nhà
giáo từng quan tâm đến vấn đề này, đã thực hiện nhiều nghiên cứu và cho nhiều
sản phẩm dƣới dạng các luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, các đề tài nghiên cứu
khoa học, báo cáo khoa học tại các Hội thảo khoa học, các bài báo trong những tạp
chí chuyên ngành.
a. Luận án tiến sĩ
Trong luận án tiến sĩ ngành QLĐT “Quản lý quy hoạch xây dựng các khu du
lịch ven biển Bắc Trung Bộ” [35], tác giả Đặng Quốc Khánh (2012) đã làm sáng
tỏ phần nào cơ sở khoa học để quản lý quy hoạch và phát triển khu du lịch ven
biển, từ đó, đề xuất các giải pháp về lĩnh vực này. Do mục tiêu nghiên cứu của tác
giả là “tạo ra các khu du lịch ven biển phát triển nhanh, bền vững, trở thành động
lực phát triển về biển của mỗi địa phƣơng, vùng biển” nên vấn đề lý luận mà tác

giả tổng hợp và phát triển đều xoay quanh quy hoạch các khu du lịch trên các địa
bàn ven biển, chẳng hạn nhƣ lý luận quản lý quy hoạch xây dựng (QHXD) các
khu du lịch ven biển, QLNN về du lịch ven biển, yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý
QHXD và du lịch ven biển,... (ở chƣơng 2 của luận án). Về các nhân tố tác động
đến quản lý QHXD, tác giả nhận thấy nhiều yếu tố tác động đến quy hoạch, đó là
điều kiện kinh tế - xã hội, tiềm năng của đô thị, cơ chế chính sách, kinh tế thị
trƣờng và các thành phần tham gia quản lý. Các đề xuất của tác giả cũng hƣớng
vào việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các địa phƣơng ven biển thông qua quy
hoạch các khu du lịch ven biển, đặc biệt là đề xuất lồng ghép QHXD với quy
hoạch các khu du lịch ven biển thành quy hoạch khu du lịch ven biển, tức là để
nhà nƣớc quản lý thông qua một loại quy hoạch duy nhất mà thôi, từ đó coi quản


11

lý KĐT nhƣ là quản lý khu kinh tế. Các đề xuất tiếp theo của tác giả đều nhằm
thực hiện phƣơng án “lồng ghép” trên, tức là quy hoạch khu du lịch ven biển thành
một đơn vị kinh tế. Một vấn đề khác đƣợc tác giả đề xuất trong luận án này là đảm
bảo sự TGCĐ vào công tác quản lý QHĐT ven biển. Tác giả nhấn mạnh đến sự
cần thiết và kết quả của sự TGCĐ vào hoạt động QHĐT. Nhƣ vậy, luận án đã cho
thấy sự chi phối của các nhân tố đối với quy hoạch vùng ven biển, đã đề xuất quy
hoạch khu du lịch ven biển với nội dung phối hợp giữa QHXD với quy hoạch khu
du lịch. Tác giả tập trung vào các nội dung QLĐT nói chung, chứ không đi sâu
nghiên cứu đề xuất các phƣơng pháp quản lý đơn vị kinh tế để quản lý khu du lịch
ven biển. Các giải pháp mới chỉ là sự gợi mở, thứ cần làm, còn việc “làm nhƣ thế
nào” thì chƣa đƣợc tác giả đề xuất rõ ràng để có thể vận dụng đƣợc.
Tác giả Lê Ngọc Cần (2012), trong luận án tiến sĩ chuyên ngành QLĐT
“Quản lý quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn vùng ngập lũ Đồng bằng
sông Cửu Long đến 2020 theo hướng phát triển bền vững” [8] đã nhìn nhận tình
trạng yếu kém của hoạt động quản lý QHXD hiện nay là do năng lực thiếu và yếu,

nhiều khó khăn về vốn nên xây dựng hệ thống kiểm tra thiếu đồng bộ, đền bù giải
phóng mặt bằng gặp nhiều khó khăn, xây dựng tùy tiện. Nhƣ vậy, tác giả bỏ qua
yếu tố pháp luật – một yếu tố không thể thiếu khi thực hiện chức năng quản lý.
Mặt khác, tác giả đề cập đến các yếu tố ảnh hƣởng đến sự phát triển bền vững, chứ
chƣa xác định các yếu tố tác động đến thành công hay thất bại của công tác quản
lý nhƣ hiện nay. Tuy nhiên, để giải quyết tồn tại, tác giả đề xuất 10 giải pháp liên
quan đến vấn đề quản lý đối với kiến trúc, cảnh quan, đất đai, nhà ở, hạ tầng kỹ
thuật, hạ tầng xã hội,... tức là các lĩnh vực trong QLĐT nói chung. Hơn nữa, các
giải pháp đều hƣớng vào các điểm dân cƣ nông thôn ở vùng Đồng bằng sông Cửu
Long mà thôi. Cũng nhƣ luận án của tác giả Đặng Quốc Khánh, luận án này cũng
đề xuất các giải pháp về quản lý kiến trúc cảnh quan, đất đai, xây dựng nhà ở,
công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, quản lý môi trƣờng,... Chính
vì liên quan đến nhiều lĩnh vực thuộc QLĐT (mà không chỉ là quản lý quy hoạch)
nên nội dung còn phân tán, chung chung. Vấn đề đáng quan tâm là quản lý quy
hoạch và xây dựng theo quy hoạch thì đƣợc tác giả phân biệt thành quản lý QHXD


12

(gồm quy hoạch mặt bằng, công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, nhà ở,…)
và quản lý thực hiện QHXD (gồm quản lý mặt bằng, san lấp mặt bằng, xây dựng
công trình hạ tầng, thực hiện phân lô,…). Xét về bản chất, các khái niệm mà tác
giả đƣa ra cũng không có gì mới so với khái niệm phổ biến hiện nay. Ngoài ra, tác
giả có đề xuất thực hiện quản lý QHXD lồng ghép với cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ
tầng xã hội, tức là quy hoạch trên cơ sở lồng ghép chƣơng trình y tế, giáo dục,
điện, nƣớc sạch và do ban chỉ đạo liên ngành phối hợp điều hành. Tuy nhiên, đề
xuất này chƣa thể hiện tính khả thi và tính hiệu quả của nó.
Luận án tiến sĩ chuyên ngành QLĐT “Quản lý xây dựng theo quy hoạch khu
đô thị mở rộng quận Hà Đông thành phố Hà Nội” [42] của tác giả Nguyễn Hoàng
Minh (2015) đã có những đóng góp nhƣ (1) Đổi mới quan điểm trong công tác

QLXD theo quy hoạch nói chung (xây dựng cơ sở đổi mới nội dung và cơ chế
QHXD theo quy hoạch KĐT mới mở rộng); (2) Đề xuất đổi mới nội dung giấy
phép quy hoạch, GPXD trong QLXD theo quy hoạch nhƣ cơ chế ƣu đãi hệ số sử
dụng đất, cơ chế chuyển nhƣợng quyền phát triển không gian và cơ chế tham gia
cộng đồng; (3) Đề xuất kiểm soát chỉ tiêu “Hệ số sử dụng đất - tầng cao” trong
QLXD theo quy hoạch, gắn các chƣơng trình ƣu đãi với quản lý không gian KĐT
mở rộng quận Hà Đông; (4) Đề xuất hoàn thiện bộ máy quản lý KĐT mở rộng; (5)
Đề xuất tái lập chỉ tiêu hệ số sử dụng đất trong QCVN01:2008 làm cơ sở cho sự
thống nhất quản lý, xây dựng bộ Tiêu chuẩn Việt Nam có quy định về tính toán
tổng diện tích sàn xây dựng. Tuy nhiên, các đề xuất này dựa trên đặc điểm, điều
kiện của KĐT mở rộng quận Hà Đông, thành phố Hà Nội. Ngoài ra, trong 13 nội
dung của GPXD, tác giả Nguyễn Hoàng Minh đã đi sâu nghiên cứu nội dung hệ số
sử dụng đất – tầng cao để từ đó đề xuất giải pháp kiểm soát và chính sách ƣu đãi
mà chƣa đề cập đến việc quản lý công tác cấp GPXD hay quản lý các hoạt động
xây dựng theo giấy phép.
Luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước về đô thị hóa trong tiến trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ở tỉnh Thái Nguyên” [17] của tác giả
Phạm Xuân Đƣơng (2010) đã lấy điểm xuất phát là nhiệm vụ và nội dung của
QLNN về ĐTH và lấy thực trạng PTĐT dƣới sự quản lý của nhà nƣớc làm cơ sở


13

để đề xuất các giải pháp và phƣơng thức tác động của QLNN về ĐTH ở tỉnh Thái
Nguyên. Các giải pháp mà luận án đƣa ra là hoàn thiện hệ thống pháp luật, đổi
mới cơ chế chính sách về xây dựng và phát triển nông thôn, áp dụng quy hoạch
tổng thể phát triển hạ tầng đô thị, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn toàn tỉnh.
Nhìn chung, luận án tiến sĩ của Phạm Xuân Đƣơng đề cập nhiều đến các vấn đề
pháp lý về QLĐT, trong đó có QLNN về quy hoạch nông thôn. Luận án cũng coi
việc áp dụng quy hoạch tổng thể phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị là khâu quan

trọng. Tuy vậy, lĩnh vực này chƣa đƣợc nghiên cứu thích đáng, chƣa đƣợc đề cập
trong các giải pháp mà tác giả nêu ra.
Khác với các luận án đã nêu trên, luận án tiến sĩ quy hoạch “Phân tích lựa
chọn đất xây dựng trong quy hoạch chung đô thị có ứng dụng hệ thống thông tin
địa lý GIS” [43], tác giả Lƣu Đức Minh (2013) đã nhấn mạnh rằng ứng dụng hệ
thống thông tin địa lý GIS trong công tác lập quy hoạch có tính khả thi tƣơng đối
cao và do đó nên lồng ghép GIS trong quy trình lập đồ án QHC đô thị mà cụ thể là
phân tích lựa chọn đất xây dựng trong QHC đô thị. Nội dung của luận án đi sâu
phản ánh phƣơng pháp và một công cụ mới trong lập QHC đó là công nghệ GIS,
tuy thế, vấn đề kế hoạch hóa việc ứng dụng GIS ra sao thì vẫn còn để ngỏ.
b. Luận văn thạc sĩ
Vấn đề quản lý quy hoạch và xây dựng theo QHĐT cũng đƣợc một số học
viên cao học thực hiện nghiên cứu dƣới dạng luận văn thạc sĩ. Đầu tiên là luận văn
“Giải pháp cải thiện công tác quản lý xây dựng theo quy hoạch trong đô thị tại
các quận nội thành Hà Nội” [47] của Phạm Thị Nhung (2013). Tác giả đã nghiên
cứu hoạt động QLXD theo quy hoạch bao gồm cấp phép quy hoạch, xây dựng
PTĐT, cải tạo đô thị theo quy hoạch, cấp phép xây dựng và quản lý công trình xây
dựng theo giấy phép. Tác giả cũng nhìn thấy những tồn tại trong chất lƣợng đồ án
quy hoạch, trong nhiệm vụ QLNN đối với công tác QHXD, thiếu quan tâm đối với
phát triển bền vững và giám sát cộng đồng. Để giải quyết các bất cập đó, tác giả
nhấn mạnh hƣớng cải cách hành chính, cải thiện năng lực nhân sự và nâng cao
giám sát cộng đồng. Nhƣ vậy, có thể nói, nhận xét về tƣ tƣởng bền vững trong
QHXD và chủ trƣơng cải cách hành chính là những nét mới trong nghiên cứu


×