Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

Giao an BS 10 NC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (335.72 KB, 50 trang )

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1:
Ôn tập
Một số phơng pháp giải toán cơ bản
A- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu các phơng pháp giải toán hoá học cơ bản nhất: Tính
theo CTHH theo phơng trình hoá học, toán về nồng độ dung dịch.
Học sinh vận dụng vào bài tập tính toán.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu về phơng pháp giải + Bài tập vận dụng.
Học sinh : Ôn tập các kiến thức cơ bản về khối lợng, PK, Các hợp chất
vô cơ .
C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức:.
2- Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết cấu tạo nguyên tử nh thế nào?
Khối lợng tuyệt đối của Al là bao nhiêu?
Biết Al có 13e, 13p, 14n. Đổi sang đ.v.c
3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Dạng 1: Lập CTHH của hợp chất Phơng pháp giải:
Khi biết thành phần % về khối lợng. + Tìm cách xác định tỉ lệ số nguyên
Hoạt động 1: Giáo viên đặt vấn đề: tử của mỗi nguyên tố trong phân tử
Muốn lập CTHH của 1 chất, ta cần biết + Tìm KLNT của nguyên tố cha biết
những dữ kiện nào?
Bài tập 1: Lập CT của 1oxit sắt biết
a- M= 160, % mFe = 70 %
b- % Fe= 72,414%.
Giải
G.viên: Kiểm tra và hớng dẫn học sinh CTTQ: Fe
x


O
y
.
Giải bài tập
a- %mFe =
yx
x
1656
100.56
+
= 70
1
M = 56x + 16 y = 160
x = 2, y = 3 Fe
2
O
3
b- Kết quả: Fe
3
O
4
Bài tập 2: Nguyên tố X có hoá trị III tạo
Bài tập 2.
với Clo 1 muối mà trong phân tử chứa CTTQ: X Cl
n.
34,46% khối lợng X. Hãy xác định
% m
(x)
=
nX

X
5,35
100.
+
= 34,46
công thức muối. ĐS: FeCl
3
G. Viên: Hớng dẫn học sinh biện luận
theo cơ sở: Hoá trị của Kim loại
1 n 3
Bài tập 3: Cho kim loại A có hoá trị Bài tập 3:
cha biết kết hợp với oxi tạo oxít. a- CTTQ của oxít
a- Viết CT của oxít A
2
On ( n hoá trị của A)
b- Cứ 1,21(g) A tạo ra 2,01 (g) oxít Hãy hoặc A
x
Oy.
xác định công thức của oxít. b- Ta có tỉ lệ:
2(mol) A 1(mol)A
2
On
)(
21,1
A
M
(mol) A
nA 162
01,2
+

(mol)
Biện luận n = 3 oxít : Al
2
O
3
A = 27
II- Dạng 2:Tính toán theo phơng trình
phản ứng hoá học. Phơng pháp:
Hoạt động 2: - Viết ptpứ , cân bằng ptpứ
G.Viên: Đặt vấn đề : Làm thế nào để - Nếu biết lợng nhiều chất tham gia
tính lợng 1 chất khi biết lợng chất phản ứng thì so sánh xem chất nào
khác trong phản ứng hoá học hết chất nào d Tính theo chất
phản ứng hết.
Bài tập 4: Bình chứa 224 ml khí oxi (điều Bài tập 4.
kiện TC). Cho 2,56(g) dây đồng vào bình Học sinh Vận dụng giải bài tập
đốt cháy. Chất rắn thu đợc để nguội a- 2Cu + O
2
2CuO (1)
rồi cho tác dụng với dung dịch HCl d CuO + 2HCl CuCl
2
+ H
2
O (2)
thu đợc dung dịch A
n(O
2
) = n
4,22
224,0
= 0,01 (mol)

a- Viết PTPƯ
n(Cu) =
64
56,2
= 0,04 (mol)
b- Tính lợng muối đợc tạo thành
2
trong dung dịch A.
Cu dn(CuO) =2.nO
2
=0,02(mlo)
Theo PT(2): n(CuCL
2
)= n (CuO) =
0,02 (mol)
G. Viên: Chú ý :
m CuCl
2
= 135.0,02 = 2,7 (g)
+ Cu không t/d hết với O
2
+ Cu không t/d HCl.
Bài tập 5: Cho 10ml N
2
tác dụng với 36
Bài tập 5:
ml H
2
. Hãy tính thể tích của mỗi khí Học sinh vận dụng giải bài tập
thu đợc sau phản ứng nếu: kết quả cần đạt:

a- Phản ứng đạt hiệu suất 100%
a- VH
2
= 6 (ml)
b- Phản ứng đạt hiệu suất 80%
VNH
3
= 20 (ml)
b- VN
2
= 2 (ml)
VH
2
= 12 (ml)
VNH
3
= 16 (ml)
III- Dạng 3: Bài tập về dung dịch
Hoạt động 3: G. Viên đa ra các chú ý * Phơng pháp.
khi giải bài tập dạng này. Phân tích các - Xác định dung dịch, công thức tính
chú ý trong bài tập nồng độ dung dịch.
- Nếu tính C% Xác định mct, mdd
- Nếu tính C
M
nct, Vdd
Chú ý:
+ Nếu xảy ra phản ứng có , Thì
mdd cần loại khối lợng chất khí và
khối lợng chất rắn.
+ Nếu đề bài cho khối lợng riêng

dung dịch
d =
)(
)(
ddV
ddM
Bài tập 6: Hoà tan 2,8(g) KOH vào nớc Bài tập 6.
thu đợc 20 (g) dung dịch KOH. Học sinh vận dụng công thức
a- Tính nồng độ % của dung dịch
a) C% =
20
100.8,2
100.
=
mdd
m
Ct
= 14%
b- Đổi sang nồng độ mol/l , biết d= 1,13 g/ml
b) Vdd =
13,1
20)(
=
d
ddm
(ml)
N
(Ctan) =
56
8,2

(mol)
G. Viên: Hớng dẫn học sinh vận dụng
công thức:
Cm =
)(lV
n
= 2,825 (M)
3
C% =
mdd
m
ct
100.
)(
C
M
=
V
n
d =
V
m
Bài tập 7: Cho 31,8 (g) Na
2
CO
3
vào 100(g)
Bài tập 7:
dung dịch HCl 36,5% thu đợc dung
n(Na

2
CO
3
) =
106
8,31
= 0,3 (mol)
dịch A có d= 1g/ml.
n (HCl)=
5,36
5,36
= 1 (mol)
a- Hãy xác định C% của các chất trong Na
2
CO
3
+2HCl2NaCl +CO
2
+ H
2
O
dung dịch A. 0,3(ml) 0,6(mol) 0,6(mol) 0,3 (mol)
b- Tính C
M
= ?
mdd = m(Na
2
CO
3
) +m

G. Viên: Chú ý học sinh
(ddHCl)- mCO
2
= 118,6 (g)
mdd = m (Na
2
CO
3
) + m
C% (NaCl) = 29,6%
(ddHCl)- mCO
2

C% (HCl) = 12,31%
Vdd = 100 ml mdd = d.V
b- C
M
(NaCl) = 6M.
Khi tính C
M
: Vdd = 100 ml = 0,1(l)
C
M
(HCl) = 4( M)
4- Củng cố: Luyện tập.
5- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Vận dụng giải bài tập: Dung dịch A: H
2
SO
4.

.
Dung dịch B: NaOH
3A + 2B dd H
2
SO
4
0,2M
2A + 3B dd có C
M
(NaOH) = 0,1M.
Hãy xác định nồng độ ban đầu của 2 dung dịch
ĐS: dd H
2
SO
4
0,7M
dd NaOH 1,1M.
Ngày soạn:18/12/06
Ngày giảng:

Tiết 2:
Nâng cao axit- bazơ- muối
4
A- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu về cấu tạo nguyên tử, đồng vị và các cách tính
KLNT. Rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo trong tính toán KLNT, CTNT
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: Chuẩn bị bài tập
Học sinh : Ôn tập kiến thức đã học.
C- Tổ chức dạy học.

1- ổn định tổ chức: Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo nguyên tử, kích thớc,
hình dạng nguyên tử.
3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Dạng 1: Toán về các loại hạt trong
nguyên tử
Hoạt động 1:
G.Viên: Chú ý học sinh và ghi bảng. Học sinh: Ghi vở nội dung kiến thức
Nguyên tử: + p,e là hạt mang điện (Z) giáo viên chú ý.
+ n là hạt không mang điện (N)
+ Số p= Số n.
2 Z 82 1
Z
N
1,524
2 Z 20 1
Z
N
< 1,22
NZ N ( Số nguyên, dơng) Học sinh : Vận dụng giải bài tập.
Bài tập 1:
Hoạt động 1: Giáo viên yêu cầu học
sinh
2Z + N = 46
áp dụng giải bài tập 2Z N = 14.
Bài tập 1: Tổng số các hạt trong nguyên Z = 15 A = 31
tử X là 46. Trong đó số hạt mang điện N = 16 X : P ( Phốt pho)
nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
Hãy xác định số hạt mỗi loại. Tính Z,A

Tra bảng HTTH, cho biết đó là nguyên
5
tố gì?
Bài tập 2: Tổng số các hạt p, n, e trong Bài tập 2.
nguyên tử X là 10. Hãy tìm số khối của 2Z + N = 10
nguyên tử
1
Z
N
1,22
Z = 3 , N = 4, A = 7 X : Li
II- Dạng 2: Toán về kích thớc, khối Học sinh: Ghi vở nội dung giáo viên
lợng nguyên tử. chú ý
Hoạt động 2:
Giáo viên chú ý và ghi bảng :
+ Nguyên tử và hạt nhân nguyên tử có
hình cầu.
+ V =
3
4
R
3
( = 3,14)
+ Trong tinh thể, giữa các nguyên tử
luôn có khe rỗng ( Treo tranh vẽ)
+ d =
V
A
V
M

=
Bài tập 3: Tính khối lợng riêng của các
Bài tập 3.
nguyên tử Zn và Au. Biết R
(Zn)
= 1,35 . Học sinh vận dụng công thức
10
-10
m, R
(An)
= 1,44.10
-10
(m)Zn = 65,
Au = 197.
V =
3
4
R
3.
.
Khối lợng 1 nguyên tử: 65 đvc
khối lợng thực 1 nguyên tử.
d
( Zn)
= 10,47g/cm
3
d
( Au)
= 26,1g/cm
3

Bài tập 4: Tính bán kính gần đúng của
Fe ở 20
0
c, Biết ở nhiệt độ đó d
Fe
= 7,87g/cm
3
cho Fe = 55,85 (g) Bài tập 4.
- Trong tinh thể Fe, nguyên tử Fe hình a- 1,4. 10
-8
cm
cầu chiếm 75% thể tích. Hãy tính lại R
(Fe).
b- 1,29. 10
-8
cm
III- Dạng 3: Toán về đồng vị
Hoạt động 4: G. Viên yêu cầu học sinh
nhắc lại định nghĩa đồng vị.
Chú ý: n
1
n
2
= A
1
A
2.
A
=
100

....
2211
++
XAXA
6
A
=
..
....
21
2211
++
++
aa
aAaA
Giáo viên: Hớng dẫn giải bài tập. Bài 10 ( SGK hoá 10)
Bài 10 ( SGK hoá 10) Học sinh cần đạt kết quả.
Một số ng.tố X có 3 đồng vị
1
A
Z
X(92,3%) A1 + A2 + A3 = 87
2
A
Z
X(4,7%),
3
A
Z
X(3%). Biết tổng số khối

của 3 đồng vị là 87, tổng khối lợng 200
M
=
200
4,5621
100
3.7,4.3,92.
321
=
++
AAA
ng.tử X là 5621,4. Mặt khác số nơtron A2 A1 = 1
trong
2
A
Z
X nhiều hơn trong
1
A
Z
X là 1 đơn
vị.
ĐS: A1 = 28, A2 ** 29 , A3 = 30
a) Tìm các số khối A1, A2, A3. Z = 14.
b) Biết trong đồng vị
1
A
Z
X số proton
28

14
Si ,
29
14
Si,
30
14
Si
bằng số nơtron. Định tên nguyên tố X
Tìm số nơtron trong 3 đồng vị.
4- Củng cố: Luyện tập.
5- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Bài tập 11 17 ( Sách giải toán hoá 10- Chuyên) Trang 19,20,21.

Ngày soạn:
Ngày giảng:

Tiết 3:
Các số lợng tử
7
A- Mục tiêu:
- Học sinh nắm đợc các khái niệm: Số lợng tử chính, số lợng tử phụ,
số lợng tử ứng với lớp eletron, phân lớp, số obitan trong phân lớp.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên và học sinh: Chuẩn bị kiến thức về lớp, phân lớp eletron,
obitan nguyên tử.
C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức: Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ: Thế nào là lớp eletron, phân lớp eletron? Số obitan
của lớp và các phân lớp s,p,d,f.

3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1- Số lợng tử chính (n)
Giáo viên: Thông báo: Số lợng tử chính Học sinh xây dựng ý nghĩa số lợng
tơng ứng với lớp
e
tử chính n.
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh tìm hiểu
Năng lợng của e khi n
ý nghĩa
Khi n thì kích thớc AO , hay
? n càng lớn thì năng lợng của eletron, cùng xa hạt nhân.
e
nh thế nào. n Qui định mức năng lợng và
? Kích thớc của obitan có phụ thuộc kích thớc của AO.
vào n không. n = 1 2 3 4 5 6 7 ......
Lớp K L M N O P Q.......
2- Số lợng tử phụ (L) * Với ( 1 lớp n) Số lợng tử chính n
Giáo viên: Mỗi giá trị (L) ứng với 1 Thì l có các giá trị 0,1... ( n 1 )
phân lớp n = 1 2 3 4
l = 0 0 1 0 1 2 0 1 2 3
Phân lớp s: s p s p d s p d f
Học sinh nhận xét:
Mỗi giá trị d ứng với 1 kiểu AO
Giáo viên: Xét số lợng tử phụ (l) ứng l = O A O s hình cầu
với các số lợng tử chính từ n = 1 4 l = 1 AOp hình số tám nổi
l =3 AOf
Số lợng tử phụ qui định hình dạng
8
AO ( Hay kiểu AO)

3- Số lợng tử từ: (me) Học sinh ghi vở
Hoạt động 3: - m (e) qui định sự định hớng trong
Giáo viên diễn giảng về (me)
không gian của AO
- Mỗi giá trị của l có (2l + 1) các giá trị
m (e) tơng ứng từ l .....O.....+l
- Mỗi giá trị của m (e) ứng với 1 AO.
? Xác định m (e) tơng ứng với l Qui l = O m (e)= 0 1AOs
ớc 1 AO là 1ô vuông.
l = 1 m (e)= -1,0+1 3AOp
l = 1 m (e) =-2,-1,0,+1,+2 5AOd
-1 0 +1
p
x
p
y
p
t
Kết luận: 3 Giá trị n,l, m (e) đặc
Kết luận
trng cho 1 AO
4- Số lợng tử Spin( m(s) * m(s) có 2 giá trị
Hoạt động 4:
m(s) = +
2
1
tơng ứng
Giáo viên: Mỗi AO có tối đa 2 ** , biểu
m(s)= -
2

1
tơng ứng
diễn vào ô lợng tử 2 mũi tên ứng
VD:
1
1
H Có n=1, l = 0, m (e)= 0
với 2 giá trị ms
m(s) = +
2
1

Kết luận: 4 giá trị n,l, m (e), m(s) là địa chỉ để xác định vị trí của
1 eletron trong lớp vỏ nguyên tử.
4- Củng cố: Xác định các số lợng tử của eletron trong phân lớp 2p
1
.
5- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Học thuộc các kiến thức về số lợng tử. Tìm hiểu các số lợng tử với cấu
hình eletron nguyên tử

Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 4+5:
Mối quan hệ
giữa các số lợng tử và cấu hình eletron
A- Mục tiêu:
9

- Học sinh hiểu: Sự liên hệ giữa các số lợng tử với lớp, phân lớp, từ đó

thấy rõ sự liên hệ của các số lợng tử với cấu hình eletron.
- Học sinh vận dụng từ cấu hình eletron Giá trị của 4 số lợng tử và
ngợc lại.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên chuẩn bị bài tập
C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức: Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ: ? Định nghĩa và ý nghĩa của 4 số lợng tử.
3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
I- Mối quan hệ giữa các số lợng tử Hoạt động 1:
và các mức năng lợng của AO ng.tử. Học sinh: Trả lời câu hỏi để khắc sâu
1- Số lợng tử chính và lớp eleton. kiến thức đã có.
Hoạt động 1: Giáo viên cho học sinh Số lợng tử chính tơng đơng với
nhắc lại kiến thức lớp eletron.
Đặt câu hỏi: Đều quy định năng lợng và kích
? Số lợng tử chính là gì? thớc của obitan.
? Lớp eletron là gì? Hoạt động 2:
? Mối liên hệ giữa chúng Trả lời
2- Số lợng tử phụ và phân lớp eletron - Số lợng tử phụ và phân lớp đều quy
Hoạt động 2: Đặt câu hỏi định kiểu và hình dáng obitan.
? Thế nào là số lợng tử phụ? kí hiệu? Số lợng tử phụ Phân lớp
Tên? l = o s
? Số lợng tử phụ qui định? l = 1 p
? Thế nào là phân lớp eletron l = 2 d
Chúng có mối quan hệ với nhau l =3 f
3- Số lợng tử từ và định hớng A O
trong không gian. Hoạt động 3
Hoạt động 3: ? Số lợng tử từ qui định Số lợng tử từ qui định sự định hớng
đặc điểm gì của AO. trong không gian.

? Các giá trị của số lợng tử từ phụ
m( l) = - l ..........0.........+l
thuộc vào yếu tố nào. Mỗi giá trị tơng ứng 1 AO
l = 0 m( l) = 0 1 AOs
10
l = 1 m( l)= -1,0,+1
-1 0 +1
l = 2 m( l)= -2,-1,0,+1,+2,
-2 -1 0 +1 +2
4- Số lợng tử Spin và sự phản xạ
*
quang học của eletron.
m (s) có 2 giá trị 1/2 tơng ứng với
Hoạt động 4:
2 ** trong 1 AO
Giáo viên: Nhắc lại số lợng tử Spin
Hoạt động 5: Củng cố.
Bài tập 1: Xác định vị trí của
e
có 4 số.
Lợng tử: n = 2 , l = 1, m(l) = -1,
ms = +
2
1

Xác định 4 số lợng tử của eletron đợc biểu diễn

ĐS: n = 3, l = 2; m(l) = -1
m(s) = 1/2
II- Mối quan hệ của các số lợng tử

với cấu hình eletron. * Nhận xét:
Một cặp 4 số lợng tử qui định trạng
thái vị trí của 1
e
trong nguyên tử.
n : Qui định mức năng lợng ( Lớp)
l: Qui định phân lớp.
m(l) : Qui định hớng AO;
m(s) : Qui định chiều chuyển động**
Bài tập: Bài giải
Bài tập 1: Phi kim R có ** viết sau R là phi kim H, He nên l = 1
cùng ứng với 4 số lợng tử có tổng đại l = 1 m(l) : -1,0,+1
số là 2,5.
n 2
a- Tìm phi kim R đó, viết cấu hình **
* n = 3, l = 1, m(l) = -1 m(s) = -1/2
b- Cho biết vị trí R trong hệ thống
3p
4
S.
tuần hoàn 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4

* n = 2, l = 1, m(l) = 0 m(s) = -1/2

-1 0 +1
11

1s
2
2s
2
2p
5
F.
* n = 2, l = 1, m(l) = -1 m(s) = -1/2

-1 0 +1
1s
2
2s
2
2p
5
B (Loại)
Vậy : S: Chu kỳ 3, nhóm VI A, ô 16
F : Chu kỳ 2, nhóm VII A, ô 9.
Bài tập 2: Xác định nguyên tử và
Bài 2:
eletron cuối cùng điền vào đó có các số 1 0 +1
lợng tử.

n = 2, l = 1, m(l) = 0, m(s) =+1/2

1s
2
2s
2
2p
2

n = 2, l = 1, m(l) = 0, m(s) =-1/2

1s
2
2s
2
2p
5

Bài 3: Hãy cho biết số Z của nguyên tố
Bài 3: n = 1, l = 2 ( Loại)
có bộ 4 số lợng tử của
e
cuối cùng
n = 2, l = 1 2p
thoả mãn điều kiện sau.
n + l = 3 n = 3, l = 0 3s
n+l = 3
m(l) + m(s) =+
2
1
* Xét phân lớp 2p.
m(l) + m(s) =+1/2

m(l) = 0 2p
2
1s
2
2s
2
2p
2
m(s) =+1/2
m(l) = +1 2p
6
1s
2
2s
2
2p
6
m(s) =-1/2
Xét phân lớp 3s:
m(l)=0,m(s)=+1/23s
1
1s
2
2s
2
2p
6
3
1
4- Củng cố: ( Luyện tập)

5- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Bài tập 1: Xác định cặp 4 số lợng tử của *** có mức năng lợng cao nhất
trong nguyên tử
26
Fe,
30
Zn,
16
S.
Bài tập 2: eletron cuối cùng phân bố vào AO nguyên tử của 2 nguyên
tố A, B lần lợt đặc trng bởi.
A : n = 3, l = 1, m(l) = -1, m (s) = +
2
1
12
B : n = 3, l = 1, m(l) = 0, m (s) = -
2
1
Dựa trên cấu hình
e
, xác định vị trí A, B trong BTH và cho biết A, B
là kim loại, Phi kim, Khí hiếm?
Viết CTHH của hợp chất tạo bởi A, B.
Ngày soạn:1/2/07
Ngày giảng:

Tiết 6 :
bài tập tổng hợp về cấu tạo nguyên tử
A- Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu hơn về kiến thức toàn chơng.

- Rèn luyện kỹ năng, kĩ xảo về bài tập cấu tạo nguyên tử.
13
B- Chuẩn bị:
Giáo viên : Giao đề cho học sinh
Học sinh: Chuẩn bị bài tập
C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức: Sĩ số :
2- Kiểm tra bài cũ: ( Kết hợp giờ giảng).
3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài tập 1:
Bài giải
Cho m (g) Kim loại X tác dụng vừa đủ Số gam muối Clorua theo lý thuyết
với 7,81 (g) khí clo thu đợc 14,05943

95
10005943,14 x
= 14,7994(g)
gam muối Clorua với hiệu suất 95% . Khối lợng kim loại X trong muối
Kim loại X có 2 đồng vị A và B có đặc 14,7994 7,81 = 6,9894 (g).
điểm. Tổng số phân tử trong 2 nguyên Kim loại X có hoá trị x X Cl
x
tử A, B bằng 186.
n(Cl)trong muối:
5,35
81,7
= 0,22
Hiệu số hạt không mang điện của A
Trong muối n(x) =
x

22,0
và B bằng 2
M(x) =
x
22,0
9894,6
= 31,37x
- Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử A, và x = 2 M
(X)
= 63,54 X: Cu
B. Nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 * Gọi a là số hạt của đồng vị A,
nguyên tử A thì hàm lợng phần trăm b là số hạt của đồng vị B.
của nguyên tử B trong hỗn hợp sau ít
hơn trong hỗn hợp đầu là 7,3 %.
3,7
4000
100.
3600
100.
=
bb
3600
90100 bb

= 7,3 b = 2628
a = 972
a) Xác định khối lợng m và khối * Gọi số khối đồng vị A là A
lợng nguyên tử của kim loại Gọi số khối đồng vị B là B
b) Xác định số khối của A, B và số
54,63

3600
9722628
=
+
BA
A = 63
B - A = 2 B = 65
proton
c) Xác định số nguyên tử A có trong
khối lợng muối nói trên
* Tổng số hạt trong A Là
92
2
2186
=


14
2Z + N = 92
Z + N = 63
Z = 29 Số proton = 29
Bài tập 2: Nguyên tử của 2 nguyên tố Bài giải.
X,Y ( Lần lợt có phân lớp ngoài cùng a- X có phân lớp eletron ngoài cùng.
là 4p
x
và 4 s
y
. Biết số proton bằng số Là 4p
x
x = 1,2 X : Kim loại

nơtơron trong hạt nhân nguyên tử Y x = 3,45 X : Phi kim.
và X không phải là khí hiếm. Y có phân lớp ngoài cùng 4 s
y
: y = 1,2
a) Cho biết X và Y là kim loại hay Phi Y : Kim loại.
kim. b) x + y = 7
b) Viết cấu hình eletron của mỗi Ng.tử x 6 y = 2
2 nguyên tố X, Y. x = 5.
(Biết tổng số eletron của 2 phân lớp Y là kim loại có số P = số n.
ngoài cùng của nguyên tử 2 nguyên tố Y: 1 s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
Cu
bằng 7) Hãy xác định số hiệu nguyên X: 1 s
2
2s
2
2p
6
3s
2

3p
6
3d
10
4s
2
4p
5
X: Br
tử của X và Y. c) Y + 2X = Y X
2
c- X có 2 đồng vị là X
1
và X
2
. Tổng số
40
2,1
= 0,03 , 0,06 (mol)
hạt không mang điện X
1
và X
2
Là 90.
m
(X)
= 5,994 1,2 = 4,794 (g)
Nếu cho 1,2 (g) Y tác dụng với 1 lợng
n(X) = 0,06 (mol)
X vừa đủ thì thu đợc 5,994 (g) hợp

M
(X)
= 79,9
chất YX
2
. * N
1
+ N
2
= 90
Biết tỉ lệ số nguyên tử X
1
: Số nguyên Z = 35.
tử X
2
là 6,05: 495. A
1
+ A
2
= 160
1- Tính M
x
và số khối X
1
, X
2
.

M
=

1100
495.605
21
AA
+
= 79,9
2- Có bao nhiêu nguyên tử X
1
, X
2
trong A
1
= 79
1mol nguyên tử X A
2
= 81
* Số nguyên tử X
1
: 3,3.10
23
Số nguyên tử X
2
: 2,709.10
23
4- Củng cố: ( Luyện tập)
5- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Ôn tập + bài tập SGK chuyên hoá 10
15
Ngày soạn: 10/2/07
Ngày giảng:


Tiết 7:
Cách xây dựng bảng tuần hoàn Dài
A- Mục tiêu:
- Học sinh biết phơng pháp phân bố các nguyên tố vào chu kì, lớp
- Tại sao số nguyên tố trong chu kì 2,3 là 8 , Chu kì 4,5 là 18 và chu
kì 6 là 32.
- Thấy đợc mối quan hệ giữa vị trí các nguyên tố với cấu tạo nguyên
tử
16
B- Chuẩn bị:
Giáo viên : Bảng tuần hoàn
Học sinh: Cách phân bố eletron vào các lớp, phân lớp và obitan.
Mức năng lợng các obitan.
C- Tổ chức dạy học.
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: ? Mức năng lợng của các AO.
? Nguyên tắc phân bố eletron vào các AO
3- Bài giảng:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Hoạt động 1 hoạt động 1:
? So sánh nguyên tắc phân bổ eletron Nhận xét: Quan hệ cấu hình e và vị trí
vào các chu kì, các nhóm với sự phân + Sự phân bố eletron vào các chu kì
bố eletron vào các lớp, phân lớp tơng ứng với sự phân bố eletron vào
các lớp
+ Sự phân bố eletron vào các nhóm
tơng ứng với sự phân bố eletron vào
các lớp.
Kết luận: Sự phân bố các ng.tố vào
bảng tuần hoàn tơng tự sự phân bố

eletron vào các mức năng lợng của AO
* Số nguyên tố trong các chu kì
? Dựa vào nguyên tắc xây dựng bảng Chu kì 1 n = 1 : 1 s
1
1s
2
: 2 ngtố
tuần hoàn hãy giải thích số nguyên tố Chu kì 2 n = 2 : 2 s
1
2s
2
2p
6
: 8 ngtố
trong các chu kì và xác định số nguyên Chu kì 3 n = 3 : 3 s
1
3s
2
3p
6
: 8 ngtố
tố tối đa của chu kì 7. Chu kì 4 n = 4 : 4 s
1
3d
10
4s
2
4p
6
: 18

nguyên tố
Chu kì 5 n = 5 : 5 s
1
4d
10
5s
2
5p
6
: 18
nguyên tố
Chu kì 6 n = 6 : 6 s
1
4f
14
5d
10
6s
2

6p
6
: 32 nguyên tố
Chu kì 7 n = 7 : 7 s
1
5f
14
6d
10
7s

2

7p
6
: 32 nguyên tố
17
Bài tập vận dụng Bài tập
G. viên: Hớng dẫn học sinh làm bài Bài 1:
tập. a-
Bài 1: Cho nguyên tử của các nguyên 1s
2
2s
2
2p
6
3s
1
tố có electron cuối cùng điền vào ứng b- 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
với 4 số lợng tử. c- 1s
2
2s
2
2p

6
3s
2
3p
6
4s
1
A n = 3, l = 0, m = 0, s = +1/2 Ô chu kì nhóm
B n = 3, l = 0, m = 0, s = -1/2 A 11 3 IA
X n = 4, l = 0, m = 0, s = +1/2 B 12 3 IIA
a) Viết cấu hình electron của A,B,X X 19 4 IIA
b) Định vị trí A,B, X trong bảng tuần
hoàn
Bài 2: Nguyên tử của 1 nguyên tố X Bài 2
có cấu hình electron 5f
3
6d
1
7s
2
. Lớp 1 2 3 4 5 6 7
Hãy dựa vào sự xắp xếp electron trong Số e 2 8 8 32 21 9 2
các lớp (Không viết cấu hình e ) Cho Z = 92
biết vị trí của X trong bảng hệ thống Ô : 92
tuần hoàn ( Không cần viết đúng kí Chu kì : 7
hiệu nguyên tử X thuộc ô thứ 3 họ Actini ( Vì e cuối
cùng phân bố 5f
3
)
Bài 3: Cho 2 nguyên tố X và Y ở hai Bài 3.

chu kì kế tiếp nhau trong bảng hệ Z
(x)
+ Z
(Y)
= 32
thống tuần hoàn, tổng diện tích hạt Z
(X)
< Z
(Y)
< 32
nhân của 2 nguyên tố là 32. Xác định X và Y thuộc 2 chu kì nhỏ kế tiếp
X và Y ( Cách nhau 8 nguyên tố)
Hoặc X và Y thuộc chu kì nhỏ và chu
kì lớn kế tiếp (Cách nhau 8 hoặc
18 nguyên tố)
Xét trờng hợp 1.
Z
(X)
+ Z
(Y)
= 32
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh làm Z
(Y)
- Z
(X)
= 8
bài tập củng cố kiến thức. Xét trờng hợp 2
Z
(X)
+ Z

(Y)
= 32
Z
(Y)
- Z
(X)
= 8
18
ĐS: Y: Ca
X: Mg
4- Hớng dẫn học sinh học ở nhà.
Học thuộc tên, kí hiệu hoá học của các nguyên tố nhóm A
Ngày soạn: 25/2/07
Ngày giảng:
Tiết 8:
một số phân nhóm chính điển hình
A Mục tiêu bài học
Học sinh biết: đặc điểm chính của nhóm IA, VIIA, VIIIA.
Biết tính chất hoá học điển hình của kim loại - Phi kim.
B- Chuẩn bị:
Giáo viên: + Bảng vẽ nhóm IA, VIIA, VIIIA.
Học sinh: + Bảng tuần hoàn cá nhân.
19
Các nguyên tố nhóm IA, VIIA, VIIIA.
C- Tổ chức dạy học:
1- ổn định tổ chức: Sĩ số
2- Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp giờ giảng)
3- Bài giảng:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I- Nhóm VIIIA - Khí hiếm

Hoạt động1: Hoạt động1:
Giáo viên: Trong BTH các ng.tố Học sinh lên bảng điền vào bảng
chia thành các nhóm đặc trng. ngtố. Cầu hình
e
lớp ngoài cùng.
Xét 3 nhóm điển hình
? Em hãy cho biết những nguyên Nhận xét:
tố thuộc nhóm VIIIA.
+ Các nguyên tố nhóm VIIIA đều có
? Em hãy viết cấu hình
e
của các
8
e
ở lớp ngoài cùng (trừ He).
nguyên tố và rút ra nhận xét về
+ Đó là cấu hình bền vững nhất.
đặc điểm của cấu hình
e
lớp ngoài
Các khí hiếm không tham gia
cùng ?
vào các phản ứng hoá học ở điều
? Cấu hình
e
của khí hiếm có bền kiện thờng.
vững không ? Số
e
hoá trị ?
? Khả năng tham gia phản ứng

nh thế nào ?
G.viên: Bổ sung: ở điều kiện
thờng, khí hiếm tồn tại ở trạng
thái khí, phân tử gồm một ngtử.
Hoạt động 2:
II- Nhóm IA - Kim loại kiềm:
Hoạt động 2: Các nguyên tố:
? Em hãy cho biết các nguyên tố
3
Li ,
11
NA ,
19
K,
37
Rb .
53
Cs ,
87
Fr
nhóm IA và cấu hình
e
của chúng 2s
1
, 3s
1
, 4s
1
, 5s
1

, 6s
1
, 7s
1
(trừ H) * Nhận xét:
Các nguyên tử kim loại đều có một
electron lớp ngoài cùng.
So với khí hiếm gần nhất, kim loại
20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×