Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Biện pháp thi công hoàn trả nền đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.95 KB, 17 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI (MRB)
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHIỆP DAELIM

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP
DỰ ÁN: TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÍ ĐIỂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Đoạn: Nhổn – Ga Hà Nội
GÓI THẦU: ĐOẠN TRÊN CAO – TUYẾN
SỐ GÓI THẦU: HPLMLP/CP-01
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP HOÀN TRẢ NỀN ĐUỜNG CHO LỚP SUBBASE
Địa điểm: Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa và Ba Đình – Thành phố Hà Nội

TƯ VẤN THỰC HIỆN DỰ ÁN: SYSTRA S.A
07/ 2015
Mã tham chiếu: DLM-IMP-PPG-WVO-J00-00017-V-1A


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

THUYẾT MINH BIỆN PHÁP
DỰ ÁN: TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÍ ĐIỂM THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
Đoạn: Nhổn – Ga Hà Nội
GÓI THẦU: ĐOẠN TRÊN CAO – TUYẾN
SỐ GÓI THẦU: HPLMLP/CP-01
THUYẾT MINH BIỆN PHÁP HOÀN TRẢ NỀN ĐUỜNG CHO LỚP SUBBASE
Địa điểm: Từ Liêm, Cầu Giấy, Đống Đa và Ba Đình – Thành phố Hà Nội


Hà nội ngày 23 tháng 07 năm 2015

BAN QUẢN LÝ ĐƯỜNG SẮT
ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(MRB)

NHÀ THẦU THI CÔNG
(DAELIM)

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

TƯ VẤN THỰC HIỆN DỰ ÁN
(SYSTRA S.A)

Trang 2/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

Bản ghi chấp thuận / Sửa đổi của nhà thầu

Phiên
bản số

Ngày

Chủ đề/Nội dung


Người thực hiện

1A

23/07/2015

Phát hành lần thứ nhất

Kim Shin Myung

Phiên bản
số

1A

Tên

Ngày

Biên soạn

KIM SHIN MYUNG

23/07/2015

Kiểm tra

SONG, HWA YOUNG

23/07/2015


Phê duyệt

OH, SEUNG JONG

23/07/2015

Chữ ký

Các nhận xét cụ thể của Nhà thầu:

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 3/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

MỤC LỤC
1. TỔNG QUAN.............................................................................................................................................................5
2. THAM CHIẾU...........................................................................................................................................................5
3. phạm vi công việc.......................................................................................................................................................6
4. tiến độ công việc.........................................................................................................................................................6
5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ.................................................................................................................................7
6. THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC...................................................................................................................................10
7. VẬT LIỆU ...............................................................................................................................................................10
8. BIỆN PHÁP THI CÔNG........................................................................................................................................12
9. KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG..............................................................................................................................13

10. KIỂM SOÁT AN TOÀN, SỨC KHỎE VÀ MÔI TRƯỜNG.........................................................................13
11. QUẢN LÝ GIAO THÔNG...................................................................................................................................14
12. PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM........................................................................................................................................15

Chữ viết tắt
MRB
PIC
DLM

Ban quản lý đường sắt đô thị Thành phố Hà nội
Tư vấn thực hiện dự án (SYSTRA S.A.)
Nhà thầu Daelim Industrial Co., Ltd

Số tham chiếu dự án
Số TT

Mã tài liệu

1

DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Tiêu đề tài liệu
Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp
subbase
Trang 4/17



Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

1. TỔNG QUAN
Bản thuyết minh biện pháp thi công này diễn tả quy trình thi công và các yếu tố về quản lý chất
lượng của Công tác hoàn trả đuờng theo Yêu cầu kỹ thuật Phần II- Chương II-2 – mục 11: Hoàn trả
đuờng.
Công tác hoàn trả đuờng gồm có các mục chính như sau: Thi công lớp móng dưới và lớp móng
trên nền đường, lớp mặt đường.

2. THAM CHIẾU
2.1 TÀI LIỆU THAM CHIẾU
- Các yêu cầu kỹ thuật tại mục 11 – Hoàn trả nền đường
- Kế hoạch quản lý thi công, tài liệu số:
DLM–IMP–PPG–ZCO–J00–00001–E/V
- Kế hoạch quản lý chất lượng, tài liệu số:
DLM–IMP–PPG–ZPQ–J00–00001–E/V
Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 5/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN
-

Kế hoạch quản lý cung cấp, tài liệu số:
Kế hoạch quản lý giao thông, tài liệu số:
Kế hoạch quản lý An toàn và sức khỏe, tài liệu số:
Kế hoạch quản lý môi trường, tài liệu số:

Kế hoạch quản lý an ninh, tài liệu số:

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase
DLM–IMP–PPG–ZPO–J00–00001–E/V
DLM–IMP–PPG–ZPO–J00–00004–E/V
DLM–IMP–PPG–ZSO–J00–00003–E/V
DLM–IMP–PPG–ZSO–J00–00002–E/V
DLM–IMP–PPG–ZSO–J00–00001–E/V

2.2 TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
- Quy trình xác định giới hạn chảy của đất AASHTO T89-02
- Quy trình xác định giới hạn dẻo và chỉ số dẻo của đất AASHTO T90-02
- Quy trình đầm nén đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22 TCN 333-06
- Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phòng thí nghiệm 22TCN-332-06
- Vật liệu cho bê tông và phương pháp thử TCVN 7572-12:2006
- Quy trình thí nghiệm độ chặt hiện trường 22 TCN 346-06
- Phân tích thành phần hạt của cát và đá dăm AASHTO T27

3. PHẠM VI CÔNG VIỆC
Biện pháp này áp dụng cho toàn bộ hố móng của dự án với chiều dày đắp trả lớp subbase là 80cm.
Theo thiết kế kỹ thuật kết cấu áo đường có chiều dày là 40cm subbase, 18cm base and 12cm bê tông
Asphalt nhưng để thi công xà mũ, DLM đề xuất đắp trả toàn bộ bằng vật liệu subbase với chiều dày là
80cm tính từ mặt đường hiện hữu xuống đáy hố móng với các yêu cầu tuân theo tiêu chuẩn kỹ thuật
của dự án. Sau khi thi công xong xà mũ, nhà thầu chỉ đào bỏ 30cm subbase trong phạm vi 18cm base
và 12cm Asphalt, sau đó san phẳng lại bề mặt và lu lèn lại để đạt được tiêu chuẩn của lớp subbase
hoàn trả và thi công các lớp base và asphalt tiếp theo.

4. TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC
Tiến độ thi công hoàn trả nền đường sẽ được đệ trình sau khi tiến độ thi công tổng thể được phê duyệt
và dựa trên công việc thực tế.


Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 6/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

5. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ
5.1 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ NHÀ THẦU CHÍNH DAELIM

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 7/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

5.2 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ NHÀ THẦU PHỤ CẦU ĐẶC BIỆT
Construction Manager/
Chỉ Huy Trưởng
Mr. Lê Thảo Tâm
Phone: 0987.520.820
Email:

Deputy Construction Manager/

Chỉ Huy Phó
Mr. Nguyễn Thượng Hiền
Phone: 0987-006-658

Designer/
Thiết kế
Mr. Lê Minh Trà
Phone: 0912-337-176
Mr. Bùi Trần Hà
Phone: 0983-718-345

Design Team/
Tổ Thiết kế

QA, QC/
Quản lý chất lượng
Mr. Ngô Thế Quỳnh
Phone: 0916-042-060

QA, QC Team/
Tổ quản lý chất lượng
Mr. Cấn Mạnh Hùng
Phone: 0903-288-831
Mr. Lê Văn Long
Phone: 0947-211-268

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Construction Team/
Bộ phận thi công

Mr. Trần Hữu Thắng
Phone: 0983-899-315

Testing Team/
Tổ Thí nghiệm

Concreting Team/
Tổ Bê tông

Planning,QS Team/
Bộ phận Kế hoạch, khối lượng
Mr. Lê Thăng Quân
Phone: 01683-636-867

Rebar Team/
Tổ Cốt thép

Mechanical Team/
Bộ phận máy thi công
Mr. Cao Tiến Sơn
Phone: 0985-320-691

Drilling Team/
Tổ Khoan

Clinic Team/
Tổ Y tế

Surveyor Team/
Đội Trắc đạc

Mr. Khuất Hữu Thuận
Phone: 0972-796-481

S.H.E/
Bộ phận An tòan, Sức khỏe, Môi
trường
Mr. Nguyễn Quang Hiếu
Phone: 0919-780-066
Mr. Nguyễn Thanh Thản
Phone: 0913-560-427

Safety Team/
Tổ An toàn
Mr. Phạm Ngọc Tiến
Phone: 01686-539-171

Traffic Assurance
Team/
Tổ Đảm bảo giao thông

Trang 8/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp Subbase

5.3 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC NHÂN SỰ NHÀ THẦU PHỤ CẦU ĐIỂN HÌNH
GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH DỰ ÁN
Mr.Nguyễn Tuấn Anh

Phone: 0989059379
Email:

NHÀ THẦU PHỤ CẦU 14

PHÓ GIÁM ĐỐC BAN ĐIỀU HÀNH
Phụ trách quản lý thi công, ATLĐ, đảm bảo giao thông
Mr: Trần Ngọc Quý
Phone: 0979267723
Email:

PHÓ GIÁM ĐỐC BAN ĐIỀU HÀNH
Phụ trách kế hoạch, thanh toán, kỹ thuật
Mr: Đào Đức Huynh
Phone: 0913060752
Email:

THIẾT KẾ
Mr. Nguyễn Thắng An
Phone:0989643926
Email:

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
Mr. Phạm Xuân Nghĩa
Phone: 0912774678
Email:

BỘ PHẬN THI CÔNG
Mr. Nguyễn Trung Kiên
Phone: 0979898568

Email:

BỘ PHẬN KẾ HOẠCH, KHỐI
LƯỢNG
Mr. Bùi Quang Vinh
Phone: 0949393492
Email:

Mr. Lê Văn Tuấn
Phone:0972405191
Email:

Mr. Đàm Quang Chiến
Phone:0984322270
Email:

Mr. Nguyễn Văn Đô
Phone:0918488598
Email:

Mr. Trần Văn Cường
Phone:0972405191
Email:

BỘ PHẬN MÁY THI CÔNG
Mr. Đỗ Đường Tú
Phone: 0974112422
Email:

ĐỘI TRẮC ĐẠC

Mr. Trương Quốc Ninh
Phone: 0904545744

NHÓM AN TOÀN SỨC KHỎE ,
MÔI TRƯỜNG
Mr. Trương Công Thịnh
Phone: 0979032579
Email:

Mr. Nguyễn Văn Hùng
Phone:0936672916

Mr. Nguyễn An Quang
Phone:01689615196

Mr. Nguyễn Sỹ Thường
Phone:016689912487
Email:

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 9/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

6. THIẾT BỊ VÀ NHÂN LỰC
6.1 THIẾT BỊ

Danh mục thiết bị và nhân lực cho một đội hoàn trả đường như đề cập dưới đây.
Danh mục thiết bị thi công hoàn trả đường cho một mũi thi công

1
3
4
5
6
7
8

Lu

Nhà Thầu

Cái

1

Máy đào

Nhà Thầu

Xe

1

Đầm bàn

Nhà Thầu


Cái

4

Xe tải tự đổ

Nhà Thầu

Xe

2

Thiết bị trắc đạc

Nhà Thầu

Cái

1

Máy nén khí

Nhà Thầu

Cái

2

Thiết bị chiếu sáng


Nhà Thầu

Bộ

6

Phục vụ công việc tối

6.2 NHÂN LỰC
Số lượng công nhân thi công hoàn trả nền đường cho một mũi thi công
TT Nhân lực
Mô tả
Số lượng
1.

Đốc công

Để kiểm soát tổ đội thi công

2

2.

Thợ lành nghề (1)

Cho công tác đo đạc, thợ điện

8


3.

Thợ lành nghề (2)

Cho công tác lái xe cẩu, xe lu,

4

4.
Tổng công nhân
Thiết bị và nhân lực có thể thay đổi căn cứ theo điều kiện trên công trường.

Ghi chú

12

7. VẬT LIỆU
a) Các vật liệu cho lớp móng trên không được nằm trong các vật liệu không thích
hợp được chỉ ra dưới đây:
-

Vật liệu gặp trong khu đất đào và trong lớp đắp không phù hợp với việc
sử dụng đã dự định sẽ được đào và vận chuyển đi theo chỉ dẫn của Kỹ sư.
Việc lấp đất khi cần sẽ bằng vật liệu đã được thông qua.

- Thông thường, đất sét và bùn hữu cơ cao, than bùn, đất có số lượng lớn rễ cây,
cỏ và các chất thực vật khác được coi như là không phù hợp.
b) Ngoài ra vật liệu cấp phối đá dăm cho lớp móng dưới sẽ tuân theo các yêu
cầu về kích thước hạt có Dmax = 37,5 mm như được chỉ ra dưới đây:


Kích cỡ lỗ

50

37.5

25

19

9.5

4.75

2.36

0.425

0.075

sàng vuông (mm)
Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 10/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Tỷ lệ % hạt


100

95 - 100

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

-

58 - 78

qua sàng

39 59

24 - 39

15 - 30

7 - 19

2 – 12

c) Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu cấp phối đá dăm
STT

Chỉ tiêu kỹ thuật
Độ hao mòn Los Angeles của cốt liệu

1


(LA), %

Cấp phối đá
dăm

Phương pháp thí nghiệm

≤ 40

22 TCN 318-04

2

Chỉ số sức chịu tải CBR tại độ chặt K98,
ngâm nước 96 giờ, %

30

3

Giới hạn chảy (WL),%

≤ 35

AASHTO T89-02 (*)

4

Chỉ số dẻo(Ip),%


≤6

AASHTO T90-02 (*)

5

Chỉ số PP = chỉ số dẻo Ip x % lượng lọt qua
sàng 0,075mm

≤ 60

Hàm lượng hạt thoi dẹt , %

≤ 15

TCVN 1772-87 (**)

Độ chặt đầm nén (Kyc), %

≥ 98

22TCN 333-06 (Method II –
D)

6

7

22TCN 332-06


Ghi chú:
(*) Giới hạn chảy, giới hạn dẻo được xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt qua sàng
0,425mm
(**) Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang <= 1/3 chiều dài.
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính > 4,75mm và chiếm trên 5% khối
lượng mẫu.
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng trung bình các kết quả cho từng cỡ hạt.

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 11/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

8. BIỆN PHÁP THI CÔNG
8.1 TRÌNH TỰ THI CÔNG

8.2 DIỄN GIẢI BIỆN PHÁP THI CÔNG
 Chuẩn bị thi công
 Chuẩn bị vât liệu Sub-base


Vật liệu Sub-Base phải được TV chấp thuận



Vật liệu Sub-Base phải được tập kết về bãi chứa tại chân công trình để tiến hành công tác kiểm

tra, đánh giá chất lượng vật liệu.

 Chuẩn bị mặt bằng công trình

− Vật liệu lớp móng dưới chỉ được thi công nếu lớp dưới móng đã thi công xong và đạt
yêu cầu về độ chặt, trong trường hợp lớp trước chưa đầm được theo yêu cầu thì sẽ
được xới lên làm đồng nhất, nếu như độ ẩm đạt yêu cầu thì sẽ được đầm lại theo yêu
cầu của độ chặt.


Đối với mặt bằng thi công là móng hoặc mặt đường cũ, phải phát hiện xử lý triệt để các vị trí
hư hỏng cục bộ.

 Chuẩn bị thiết bị thi công:
Huy động đầy đủ các thiết bị thi công như xe tải, các loại lu, đầm bàn, máy thủy bình và nhân
lực thi công

 Thi công lớp Sub-Base
 Công tác san rải

− Vật liệu lớp móng dưới sẽ được trải và đầm chặt bởi các lớp phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật và sub-base được rải trên toàn bộ hố móng như được đề cập trong bản vẽ biện
Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 12/17


D ỏn Tuyn ST thớ im TPHN

Bin phỏp hon tr nn ng cho lp subbase


phỏp thi cụng, chiu dy ca lp múng di l 80cm v s c rói tng lp mt vi
chiu dy cha m cht ln n 25cm, cụng tỏc m s phi phự hp vi quy nh k
thut v c s dng lu hoc m cúc. Sub-base nhng v trớ m lu khụng m
c thỡ s c m bng m bn. Chỳ ý trỏnh vt liu phõn tng.
Vt liu lp múng di s c vn chuyn n cụng trng bng xe ti v c san
phng bng th cụng. Sau khi thỡ vt liu s phi c kim tra m bng mt
thng ca k s. Nu vt liu cú m ln hn m cn thit t c cht
yờu cu thỡ vt liu ú s phi c lm khụ trc khi m cht, nu m khụng
thỡ c ti nc di s giỏm sỏt trc tip ca K S.
Ngay sau khi ri xong v lm phng, mi lp phi c m cht trờn ton b chiu
rng bng xe lu c chp thun v s tip tc nh vy cho n khi ton b b mt
c lu lốn, mi lp s c m cho ti khi t c ớt nht 98% dung trng kho ti
a nh c xỏc nh bng quy trỡnh m nộn t, ỏ dm trong phũng thớ nghim
theo tiờu chun 22TCN333-06
Bất cứ những nơi lồi lõm đều phải đợc sửa chữa bằng việc xới lên ở các vị trí đó và
thêm hoặc bớt vật liệu cho đến khi bề mặt phẳng và đều. ở những nơi mà xe lu không
thể vào đợc, có thể đầm kỹ bằng tay hoặc các loại máy đầm đợc chấp thuận khác.
Lp múng di ó c hon thnh s khụng cao hn hoc thp hn nn d kin l 15mm
bt c im no, chiu dy cng khụng c mng hn chiu dy quy nh l 15mm

9. KIM SOT CHT LNG
Qun lý cht lng s tuõn th k hoch qun lý cht lng, s ti liu: DLMIMPPPGZPQJ00
00001E/V ca d ỏn v l mt phn ca bin phỏp thi cụng ny.
K hoch nghim thu v thớ nghim c ớnh kốm trong ph lc s 01

10.KIM SOT AN TON, SC KHE V MễI TRNG
Kim soỏt an ton, sc khe v mụi trng trong quỏ trỡnh thi cụng hon tr nn phi c tuõn th
theo h s k hoch ó c phờ duyt v:
- K hoch an ton v sc khe, ti liu s: DLMIMPPPGZSOJ0000003E/V

- K hoch mụi trng c duyt, ti liu s: DLM-IMP-PPG-ZSO-J00-00002-E/V
- K hoch m bo giao thụng c duyt, ti liu s: DLM-IMP-PPG-ZPO-J00-00004-E/V
Trong quỏ trỡnh thi cụng nh thu c bit quan tõm ti vn an ton ti cụng tr ng, t c
iu ú, nh thu trin khai cỏc cụng vic sau:

10.1

KIM SOT SC KHE V AN TON

Qun lý an ton s tuõn theo bn K hoch kim soỏt sc khe v an ton ca d ỏn v l mt phn
ca bin phỏp ny
Trc v trong khi tin hnh cụng tỏc p tr , cỏc bin phỏp phũng nga c bn s c thc hin y
trỏnh xy ra tai nn hay s c.
Cỏc mc kim soỏt an ton nh sau.

TT

Tai nn lng trc

1

Núi chung

2

Tai nn giao thụng

Hnh ng phũng nga
Trc khi p tr, t chc hp vi cỏc nhõn viờn liờn quan
vi mc ớch gii thớch chung v ton b ni dung cụng

vic cng nh thc thi cụng vic hiu qu.
Hn ch tc (20km/h) trong cụng trng.
Cỏc phng tin phi cú ngi ch dn tớn hiu khi i lựi.

S tham chiu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 13/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase
• Bố trí người xi nhan tại các cổng ra vào.

3

Tai nạn về điện

4

Các việc khác

10.2

• Lắp đặt tiếp đất đầy đủ cho các thiết bị điện có yêu cầu
nghiêm ngặt như máy hàn và máy phát.
• Không sử dụng các thiết bị có dòng điện làm việc vượt quá
sức tải của dây dẫn và áp tô mát bảo vệ.
• Phải sử dụng ổ cắm thích hợp cho các ổ cắm điện ngoài
trời

• Công tác hàn được tiến hành đầy đủ với bị trang bị bảo hộ
thích hợp như mặt nạ hàn, găng tay da, tạp dề.
• Không được tiến hành công tác hàn ngoài trời không có
che chắn khi trời mưa.
• Tiến hành kiểm tra thiết bị hàng ngày để khẳng định tình
trạng thiết bị.
Cần bố trí hệ thống ánh sáng thích hợp khi tiến hành công
việc vào ban đêm.

KIỂM SOÁT MÔI TRƯỜNG

- Quản lý môi trường sẽ tuân theo bản “Kế hoạch quản lý môi trường cho dự án” và là một phần của
biện pháp này.
-Trách nhiệm bảo vệ môi trường xung quanh sẽ được thực hiện trong suốt quá trình thi công và tuân
thủ theo Điều kiện Hợp đồng và Luật bảo vệ môi trường của Việt Nam và các điều luật liên quan khác
như: Nghị định Số 175/CP của Chính Phủ, Nghị định Hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường Việt
Nam, 1994.
Cần chú ý kiểm soát các phần mục như sau.
a) Nếu thời gian tập kết lâu quá 2 ngày, biện pháp phủ lưới chống bụi sẽ được xem xét.
b) Tất cả các xe phải được rửa sạch phần gầm trước khi lăn bánh ra đường.
- Nếu có bất kỳ vấn đề nào khác xảy ra tại công trường, biện pháp khắc phục hay phòng ngừa sẽ được
xem xét áp dụng ngay và tiến hành càng nhanh càng tốt.
- Các vấn đề này sẽ được kiểm soát trên phương diện quản lý bởi Giám đốc Thi công tương ứng và
trên phuơng diện hoạt động thực tế bởi Kỹ sư tương ứng.

11.QUẢN LÝ GIAO THÔNG
Quản lý giao thông sẽ tuân theo bản “Kế hoạch quản lý giao thông” cho dự án và là một phần của biện
pháp này.

11.1


PHƯƠNG ÁN XE RA VÀO CÔNG TRƯỜNG

- Xe máy thi công ra vào từ 2 bên sườn dọc hàng rào gây nguy hiểm cho công tác đảm bảo an toàn lao
động, dễ gây sự số va chạm xe cộ đặc biệt là các thiết bị lớn như cần cẩu, máy khoan… ảnh hưởng đến
việc tổ chức thi công.
- Thu hẹp chiều rộng quây rào dẫn đến việc cần cẩu, máy khoan không đủ không gian xoay. Các thiết
bị thi công khác không đảm bảo phạm vi thao tác khi nằm hoàn toàn trong một không gian chật hẹp sẽ
tiềm ẩn nhiều rủi ro an toàn lao động.
- Xe bơm bê tông không có khu vực dung đỗ để bơm bê tông.
- Xe cộ ra vào khu vực thi công không thể tập chung để rửa vệ sinh, gây nguy hiểm đến công tác bảo
vệ môi trường.
- Vậy phương án để tối ưu hoá và giảm các ảnh hưởng trên xuống mức thấp nhất trong quá trình thi
công sẽ được giải quyết trên hai khía cạnh sau: Tổ chức với dòng xe đang giao thông và tổ chức với
dòng xe máy thiết bị trong thi công.
Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 14/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

- Lưu lượng giao thông trên dọc tuyến của công trình là rất đông, vì vậy thi công sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến hiện trạng giao thông của xe cộ. Trong thời gian thi công cần phải có phương án giải quyết tối ưu
cho công tác đảm bảo giao thông, đặc biệt là công trình khi thi công sẽ có một lượng khối lượng rất
lớn vật liệu về công trình và sự chiếm dụng lòng đường. Như vậy cần phải có đệ trình giải pháp với cơ
quan quản lý giao thông và địa hạt tuyến đường đi qua để lập lên thời gian cho các phương tiện vận
chuyển cấu kiện lớn, thiết bị tô và đất bùn phế thải. Như thế sẽ giảm được đáng kể áp lực với giao

thông trên tuyến đường đi qua.
- Xe máy đi vào công trình bằng cổng thuận với chiều đường đi vào, và ra bằng cổng thuận với chiều
đường đi ra. Không thể đi trái làn và ngược chiều sẽ gây nguy hiểm và tắc đường cho giao thông.
Người điều khiển giao thông sẽ đảm nhiệm tốt công việc đó.

11.2
BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO GIAO THÔNG TRONG SUỐT QUÁ TRÌNH
THI CÔNG CHIẾM DỤNG LÒNG ĐƯỜNG
- Căn cứ theo phương án này chúng tôi sẽ tiến hành làm tường rào quây đối với phần mặt bằng đã
được Ban QLDA Đường sắt bàn giao cho chúng tôi, trước khi thi công cần xin giấy phép chiếm dụng
lòng đường; liên hệ với cơ quan quản lý giao thông và các cấp chính quyền liên quan, thỏa thuận
phương án phân luồng giao thông, tranh thủ sự trợ giúp và ủng hộ của các cơ quan quản lý giao thông
đảm bảo triển khai công trình một cách thuận lợi và an toàn.
- Dựng hàng rào xung quang khu vực thi công để tách ngăn khu vực công trường với làn đường giao
thông. Tuyên truyền sâu rộng đối với người dân sống xung quanh khu vực thi công, tranh thủ sự đồng
tình và ủng hộ của người dân xunh quanh, đồng thời đặt biển báo giao thông ở phía trước nút giao để
nhắc nhở lái xe.
- Thi công vào ban đêm phải tiến hành trong khu vực hàng rào đã được quây kín toàn bộ, bố trí đèn
quay cảnh báo vòng ngoài hàng rào nhằm đảm bảo an toàn giao thông bên ngoài. Thi công ban đêm sẽ
gây ra ô nhiễm tiếng ồn nhất định, vì vậy phải có biện pháp tương ứng, nếu tiếng ồn trong khi thi công
qua lớn, căn cứ tình hình cụ thể phải bố trí tường chống ồn. Địa điểm thi công nằm gần với nhà dân thì
phải cố gắng bố trí làm những công việc gây tiếng ồn vào ban ngày.
- Trong thời gian cao điểm (đi làm và tan ca), tại vị trí công trình có thể gây ra hiện tượng kẹt xe, cần
phải bố trí người ở làm nhiện vụ phân luồng giao thông, tránh để xảy ra tắc đường và tai nạn..

11.3

BIỆN PHÁP ỨNG PHÓ SỰ CỐ GIAO THÔNG

Nếu phát hiện sự cố giao thông gần vị trí thi công, ngay lập tức gọi điện thoại khẩn cấp 113, 115

và các cơ quan chức năng gần nhất để xử lý. Căn cứ vào tình hình cụ thể công trường, kịp thời phân
luồng giao thông.

12.PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 15/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

12.1

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

PHỤ LỤC 1: KẾ HOẠCH NGHIỆM THU

Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 16/17


Dự án Tuyến ĐSĐT thí điểm TPHN

12.2

Biện pháp hoàn trả nền đường cho lớp subbase

PHỤ LỤC 2 : BẢN VẼ BIỆN PHÁP THI CÔNG


Số tham chiếu: DLM-IMP-TRE-WVO-J00-00017-V-1A

Trang 17/17



×