Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

Thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.81 KB, 22 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ

QUÁCH MINH HẰNGTHU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾCHƢƠNG
TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

Hà Nội –2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘITRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

QUÁCH MINH HẰNGTHU HÚT VỐN ĐẦU TƢ VÀO CÁC
KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾCHƢƠNG TRÌNH
ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS Phạm Văn Dũng
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘHƯỚNG DẪNPGS.TS Phạm Văn
Dũng
XÁC NHẬN CỦA CHỦTỊCH HĐCHẤM LUẬN VĂNPGS.TS
Lê Danh Tốn
Hà Nội –2016


CAM KẾT


Đề tài này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố nội dung
bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn
gốc rõ ràng, minh bạch.Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam kết của tôi.

LỜI CẢM ƠN


Tôi xin bày tỏsựkính trọng và lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Phạm Văn Dũng,
Thầy đã rất tâm huyết, tận tình trong quá trình hướng dẫn đểtôi có thểhoàn thiện
Luận văn này. Tôi xin cảm ơn Phòng Đào tạo, Khoa Kinh tếchính trị, trường Đại
học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện cho học viên chúng tôi
hoàn thành tốt khóa học Thạc sĩ Quản lý Kinh tế.Tôi cũng rất biết ơn Lãnh đạo
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái -nơi tôi công tác, đã tạo điều kiện
vềmặt thời gian và tinh thần cho tôi đểtôi có thểhoàn thành khóa học Thạc sĩ Quản
lý Kinh tế, trau dồi kiến thức cho bản thân và đểphục vụcông việc của cơ quan.Tôi
rất cảm ơn gia đình, bạn bètôi, đặc biệt là chồng của tôi, người đã động viên và
giúp đỡtôi chăm sóc gia đình và con nhỏtrong thời gian tôi đi học xa nhà.
Tình cảm và sựgiúp đỡcủa mọi người chính là động lực đểtôi có thểhoàn thành
Luận văn này và hoàn thành tốt khóa học Thạc sĩ Quản lý Kinh tế.
Trân trọng!


MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG..............................................Error! Bookmark not defined.
MỞĐẦU..............................................................................................................11.
Tính cấp thiết của đềtài....................................................................................12.
Mục đích, nhiệm vụnghiên cứu........................................................................22.
1 Mục đích nghiên cứu.......................................................................................22.
2 Nhiệm vụnghiên cứu.......................................................................................23.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.....................................................................24.
Kết cấu của luận văn.........................................................................................3
CHƢƠNG 1..........................................................................................................4
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠSỞLÝ LUẬN VÀ THỰC
TIỄN VỀTHU HÚT VỐN ĐẦU TƢVÀO KHU CÔNG NGHIỆP..4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đềtài.....................................4
1.1.1 Tài liệu nghiên cứu chuyên sâu....................................................................4
1.1.2 Các bài viết trên tạp chí...............................................................................6
1.2 Cơsởlý luận vềthu hút vốn đầu tưvào các khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
1.2.1 Những khái niệm cơbản..............................Error! Bookmark not defined.
1.2.2 Nội dung thu hút vốn đầu tưvào các khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
1.2.3 Các nhân tốảnh hưởng đến thu hút đầu tưvào các khu công nghiệpError!
Bookmark not defined.
1.3. Kinh nghiệm thu hút vốn đầu tưvào khu công nghiệp và bài học cho tỉnh Yên
Bái................................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.1 Kinh nghiệm một sốtỉnh trong nước...........Error! Bookmark not defined.


1.3.2. Những bài học rút ra từnghiên cứu cho tỉnh Yên BáiError! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 2:..........................................................Error! Bookmark not
defined.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................Error! Bookmark not
defined.
2.1. Phương pháp luận.........................................Error! Bookmark not defined.
2.2. Phươngphapthu thập dữliệu, sốliệu,tài liệuError! Bookmark not defined.
2.3. Phƣơng pháp xửlý, phân tích thông tin, tài liệu, dữliệuError! Bookmark not
defined.
CHƢƠNG 3:..........................................................Error! Bookmark not

defined.THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƢVÀO CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI......Error! Bookmark not defined.
3.1. Điều kiện tựnhiên, kinh tế-xã hội của tỉnh Yên BáiError! Bookmark not
defined.
3.1.1 Điều kiện tựnhiên........................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2 Điều kiện kinh tế-xã hội.............................Error! Bookmark not defined.
3.1.3 Những khó khăn của tỉnh Yên Bái trong thu hút vốn đầu tưvào các khu công
nghiệp của tỉnh.............................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Hoạt động thu hút vốn đầu tưvào các khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
3.2.1. Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên BáiError!
Bookmark not defined.
3.2.2. Xây dựng bộmáy quản lý các khu công nghiệpError! Bookmark not defined.
3.2.3. Xây dựng kết cấu hạtầng khu công nghiệpError! Bookmarknot defined.
3.2.4. Thực thi cơchếchính sách hỗtrợcác khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
3.2.5. Tổchức các hoạt động xúc tiến đầu tư.......Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Thanh tra, kiểm tra......................................Error! Bookmark not defined.3.3.
Những thành công, hạn chếvà nguyên nhân trong thu hút vốn đầu tưvào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái..Error! Bookmark not defined.


3.3.1 Những thành công.......................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Những hạn chếvà nguyên nhân..................Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 4............................................................Error! Bookmark not
defined.MỘT SỐGIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƢVÀO CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI TRONGTHỜI
GIAN......................................................................Error! Bookmark not
defined.ĐẾN NĂM 2020.....................................................Error! Bookmark
notdefined.

4.1 Định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên
Bái................................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.1 Định hướng...................................................Error! Bookmark not defined.
4.1.2 Mục tiêu........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2 Một sốgiải pháp thu hút vốn đầu tưvào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Yên Bái........................................................Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Giải pháp hoàn thiện quy hoạch các khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
4.2.2 Giải pháp hoàn thiện Ban quản lý các khu công nghiệp Yên BáiError!
Bookmark not defined.
4.2.3 Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao chất lượng kết cấu hạtầngError! Bookmark
not defined.
4.2.4 Hoàn thiện cơchếchính sách và cải cách hành chínhError! Bookmark not
defined.
4.2.5 Giải pháp đổi mới và tăng cường xúc tiến đầu tưError! Bookmark not
defined.
4.2.6 Đào tạo nguồn nhân lực cho các khu công nghiệpError! Bookmark not
defined.
4.2.7 Nâng cao hiệu quảthanh tra, kiểm tra trong các khu công nghiệpError!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN............................................................Error! Bookmark not defined


MỞĐẦU


1. Tính cấp thiết của đềtàiKhu công nghiệp được hình thành và phát triển gắn liền
với công cuộc đổi mới, mởcửa nền kinh tếđất nước, xuất phát từchủtrương đúng
đắn của Đảng, Chính phủtrong việc xây dựng một mô hình mang tính đột phá
trong thu hút đầu tư, tăng trưởng công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tếtheo

hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển,
thành tựu của các khu công nghiệp đã được minh chứng sống động bằng những
đóng góp quan trọng trong phát triển kinh tếđất nước.Trong nền kinh tếhiện nay,
vốn đầu tư phát triển kinh tếnói chung và vốn đầu tư phát triển khu công nghiệp
nói riêng là một vấn đềđặc biệt quan trọng, cần được quan tâm giải quyết. Việc thu
hút vốn đầu tư phát triển các khu công nghiệp phảiđáp ứng được nhu cầu đầu tư
pháttriển của ngành công nghiệp theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; đồng
thời việc thu hút vốnphải đạt được hiệu quảkinh tếcao.Hiện nay, tỉnh Yên Bái đã
hình thành một sốkhu công nghiệp tập trung thu hút hàng chục nhà đầu tư đến đăng
ký thực hiện dựán, tiến hành sản xuất kinh doanh. Các khu công nghiệp này cần
huy động sốlượng lớn vốn đầu tư phát triển của các nhà đầu tư thuộc mọi thành
phần kinh tếởtrong nước và nước ngoài. Đểcác khu công nghiệp của tỉnh không
chỉlà đầu tàu kinh tếgóp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế-xã hội của
tỉnh, mà còn có thểtrởthành các khu công nghiệp điển hình vềthu hút vốn đầu tư
phát triển ởkhu vực Tây Bắc. Từthực tếcho thấy vốn đầu tư phát triển khu công
nghiệp ởtỉnh Yên Báiđã có những dấu hiệu khảquan, tích cực, đã thu hút được
sốlượngvốn đầu tư ởtrong và ngoài nước, đóng góp vào sựtăng trưởng kinh tếcủa
tỉnh, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động.Tuy nhiên, việc thu hút vốn
đầu tư của tỉnh còn gặp nhiều khó khăn, các dựán đầutư vào khu công nghiệp đầu
tư chậm, tỷlệlấp đầy các khu công nghiệp thấp; hầu hết các dựán có quy mô nhỏ,
vốn đầu tư chủyếu từnguồn vốn trong nước, vốn FDI rất hạn chế; nhu cầu đầu tư
cho phát triển kết cấu
2hạtầng, phát triển dịch vụ, các ngành phụtrợởcác khu công nghiệp rất lớn nhưng
vốn huy động được quá ít.Đểnâng cao hiệu quảthu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh cần có những giải pháp đồng bộvà phù hợp.Xuất phát
từnhu cầu thực tếđó, tác giảlựa chọn đềtài: “Thu hútvốnđầu tư vào các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp
của mình. Câu hỏi nghiên cứu của học viên đối với vấn đềnghiên cứuNhững bất
cập trong thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp Yên Bái? Chính quyềntỉnh Yên
Bái cần phải làm gì đểtiếp tụcthu hút đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn

tỉnh Yên Bái trong thời gian tới?2. Mục đích, nhiệm vụnghiên cứu2.1 Mục đích
nghiên cứuTừviệc nghiên cứu và làm rõ những vấn đềmang tính lý luận cơ bản
vềvốn đầu tư, khu công nghiệp và thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp; đánh


giá thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệptỉnh Yên Bái, rút ra
nguyên nhân, luận văn đưara các giải pháp phù hợpđểđẩy mạnh thu hút vốn đầu tư
vào các khu côngnghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.2.2 Nhiệm vụnghiên cứuHệthống những vấn đềlý luận cơ bản vềđầu tư, khu công nghiệp, vốn đầu tư và thu
hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp.-Phân tích, đánh giá tình hình thu hút vốn đầu
tư vào các khu công nghiệp ởtỉnh Yên Bái trong những năm qua.-Đềxuất một
sốgiải pháp và kiến nghịnhằm nâng cao hiệu quảthu hút vốn đầu tư vào các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu-Đối
tượng nghiên cứu: Hoạt động thu hút vốn đầu tưvào các khu công nghiệp tỉnh Yên
Bái.-Phạm vi nghiên cứu:
3Không gian: Nghiên cứu, phân tích vốn đầu tư của các nhà đầu tư trong và ngoài
nước vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc Ban Quản lý các
khu công nghiệp cấp tỉnh quản lý.Thờigiannghiên cứu tập trung vào giai đoạn
từnăm 2007 đến nay (từkhi Yên Bái thành lập các khu công nghiệp tập trung).4.
Kết cấu của luận vănNgoài phần Mởđầu,


Kết luận, Danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm 4 chương:
-Chương 1: Một sốvấn đềlý luận cơ bản vềthu hút vốn đầu tư vào khu công
nghiệp
-Chương 2: Phương pháp nghiên cứu và thiết kếluận văn.
-Chương 3: Thực trạng thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Yên Bái.Chương 4: Một số giải pháp thu hút vốn đầu tư vào cáckhu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Yên Bái trong thời gian đến năm 2020



CHƢƠNG 1TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀTHU HÚT VỐN ĐẦU TƢVÀOKHU CÔNG NGHIỆP1.1Tổng
quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đềtàiThu hút vốn đầutư phát triển kinh
tếnói chung và thu hút vốn đầu tư vào khu công nghiệp nói riêng đã được nhiều tác
giảnghiên cứu dưới nhiều góc độkhác nhau. Ởnước ta có một sốcông trình nghiên
cứu khoa học đã được công bốliên quan đến thu hút vốn đầu tư vào các khu công
nghiệp trong nước.1.1.1 Tài liệu nghiên cứu chuyên sâuNguyễn Mạnh Toàn
(Trường ĐHKT-ĐH Đà Nẵng) (2010) Các nhân tốtác động đến việc thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa phương của Việt Nam.Mục tiêu của
nghiên cứu là xác định những nhân tốchủyếu giúp thu hút vốn đầu tư của nước
ngoài vào một địa phương của Việt Nam. Sau khi nghiên cứu tổng quan các vấn
đềlý luận và thực hiện phỏng vấn các nhà đầu tư nước ngoài, tác giảđã xác định
được 8 nhân tốphân thành 4 nhóm phục vụcho việc nghiên cứu. 300 bản câu hỏi
điều tra đã được gửi đến các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại 3 thành phốHà
Nội, Đà Nẵng và TP HồChí Minh đểkhảo sát. Kết quảđiều tra cho thấy một sốnhân
tốđược đánh giá là quan trọng hơn các nhân tốkhác. Trong đó cơ sởhạtầng kỹthuật,
sựưu đãi và hỗtrợcủa chính quyền địa phương, chi phí hoạt động thấp là những
nhân tốquan trọng nhất có ảnh hưởng mang tính quyết định khi nhà đầu tư nước
ngoài xem xét lựa chọn địa điểm đầu tư tại Việt Nam.Hạn chế: Có thểcómột mối
quan hệtương hỗgiữa các nhân tố, ví dụsựphát triển cơ sởhạtầng kỹthuật sẽkéo
theo sựphát triển của các nhân tốkhác và ngược lại vẫn chưa được nghiên cứu
sâu.Nguyễn ThịNinh Thuận và TS. Bùi Văn Trịnh (NXB ĐH Cần Thơ) (2012)
Phân tích các yếu tốảnh hưởng đến thu hút đầu tư của doanh nghiệp vào khu công
nghiệp tại thành phốCần Thơ.
5Nghiên cứu đã đánh giá vềthực trạng môi trường đầu tư, kinh doanh của doanh
nghiệp vào các khu công nghiệp của Cần Thơ; tìm hiểu các yếu tốảnh hưởng
đến thu hút đầu tưcủa doanh nghiệpvào khu công nghiệp và đềxuất các giải pháp
thu hút đầu tưvào khu công nghiệp Cần Thơ trong thời gian tới. Kết quảnghiên cứu
tìm ra được các yếu tốảnh hưởng đến thu hút đầu tưđối với doanh nghiệptrong
khu công nghiệp gồm: Vịtrí, địa điểm thành lập khu công nghiệp thuận lợi sản

xuất kinh doanh, nguồn nguyên liệu ổn định cho sản xuất, và chính sách thu hút
đầu tư; đối với các doanh nghiệp ngoài khu công nghiệp gồm: Chi phí xửlý nước
thải trong khu công nghiệp cao, vịtrí hiện tại thuận lợi cho sản xuất kinh
doanhhơn trong khu công nghiệp, thuê/mua mặt bằng ngoài khu công nghiệp có lợi
hơn.TS. Nguyễn ThịTường Anh và Nguyễn Hữu Tâm (2013), Nghiên cứu định


lượng vềcác nhân tốảnh hưởng đến việc thu hút đầu tư trực tiếpnước ngoài tại các
tỉnh thành của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.Ưu điểm: Nghiên cứu đã chỉra
những đặc thù cơ bản nhất của đầu tưtrực tiếp nước ngoài vào Việt Nam giai đoạn
từ2000 đến nay. Lượng vốn FDI tăng mạnh so với các nền kinh tếphát triểnhơn
trong khu vực, tuy nhiên điều đáng lo ngại là nguồn vốn này lại tập trung quá
nhiều vào lĩnh vực bất động sản. Nghiên cứu cũng chỉra những thay đổi rõ rệt
trong chuyển dịch xu hướng đầu tưtừkhu vực Đông Nam Bộvà Đồng bằng
sông Hồng tới khu vực Duyên hải Nam Trung bộvà đồng bằng sông Cửu Long
trong thời gian gần đây. Nhận ra xu hướng này sẽtạo điều kiện thuận lợi đểcác
vùng phát huy thếmạnh của mình, cải thiện điểm yếu và có những kếhoạch lâu
dài, tổng thể.Phần phân tích định lượng đã chỉra những thay đổi trong quyết định
lựa chọn đầu tư, tiến tới những thịtrường mới, tốc độtăng dân sốcao, nguồn lao
động rẻ, và sẵn sàng chấp nhận những hạn chếvềcơ sởhạtầng. Ngoài ra, việc
hoạt động của các doanh nghiệp trên địa bàn luôn là nhân tốquantrọng. Chính sách
chính phủ, mà cụthểlà chính sách đất đai, cung ứng dịch vụcông và hỗtrợđào tạo
lao động là những nhân tốcho thấy ảnh hưởng mạnh đến FDI. Qua đây, nghiên
6cứu cổvũ mạnh mẽcho quá trình cải thiện và trong sạch hóa bộmáy quản lý
nhànước cấp tỉnh.Nghiên cứu mới chỉdừng lại ởviệc chỉra những lĩnh vực nào, địa
phương nào đang thu hút dòng vốn đầu tưnước ngoài chứchưa đưa ra những giải
pháp đểthu hút vốn cho từng địa phương cụthể.Nguyễn Hoàng Việt (2013)
Marketing địa phương nhằm thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiệp ởcác
tỉnh, thành phốViệt Nam (Nghiên cứu điển hình trường hợp tỉnh Hà Tĩnh).Nghiên
cứu này tập trung nghiên cứu một khía cạnh cốt lõi của marketing địa phương là

giá trịcung ứng cho các nhà đầu tưcủa một địa phương được xem xét nhưthếnào,
cấu trúc của chúng trong phối thức marketing địa phương, thực trạng đánh giá
marketing địa phương qua chỉsốsức hút đầu tưđối với trường hợp tỉnh Hà Tĩnh và
một sốhàm ý giải pháp marketing địa phương đểnâng cao chỉsốnày.Ngoc Anh
Nguyen and Thang Nguyen (2007) Foreign direct investment in VietNam: An
overview and analysis the determinants of spatial distribution across
provinces.Nghiên cứu cung cấp một cái nhìn tổng quan vềđầu tưtrực tiếp nước
ngoài (FDI) tại Việt Nam và nỗlực đểxem xét tình trạng hiện tại nghiên cứu kinh
tếtrên yếu tốquyết định của FDI và tác động của nó đến nền kinh tếcủa Việt Nam.
Chỉra tầm quan trọng của thịtrường, lao động và cơ sởhạtầng trong việc thu hút
FDI. Chính sách của chính phủđược đo bằng chỉsốNăng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI), tuy nhiên, dường nhưkhông phải là một yếu tốquan trọng ởcấp tỉnh. Các nhà
đầu tưnước ngoài dường nhưcưxửkhác nhau trong lựa chọn vịtrí của đầu tư.1.1.2
Các bài viết trên tạp chí-Nguyễn Phúc Nguyên (2013) Nghiên cứu các nhân tốtác


động đến thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp ởMiền Trung.Nghiên cứu này đi
sâu phân tích các nhân tốtác động đến đầu tưvào các khu công nghiệp dưới góc
nhìn của doanh nghiệp. Lấy ý tưởng từphân tích hành vi đầu tư, bài báo sửdụng
mô hình IVprobit đểkiểm định các giảthuyết nêu ra.
7Lợi ích kỳvọng từđầu tư, ảnh hưởng của chính sách đến thu hút đầu tưvà sựphát
triển của ngành công nghiệp hỗtrợlà các nhân tốchính làm nảy sinh ý định đầu
tưcủa các doanh nghiệp. Bài báo cũng nêu bật hiện trạng vềhành vi đãi ngộcủa cơ
quan hữu quan đối với các thành phần kinh tế. Bài báo hữu dụng cho
cảnhững người thực thi chính sách lẫn các doanh nghiệp.-GS, TSKH. Nguyễn
Mại (2014), “ĐểFDI đem lại nhiều hiệu quảhơn trong năm 2014”, Tạp chí Kinh
tếvà Dựbáo (số2/2014).Bài viết đưa ra nhận định năm 2013 là năm khởi sắc
trong thu hút nguồn vốn FDI vào Việt Nam, tuy nhiên hạn chếlà việc cải thiện môi
trường đầu tưvẫn chưa thực sựmạnh mẽ. Thủtục hành chính trong đăng ký kinh
doanh, thuế, đất đai, môi trường, xây dựng, hải quan... là những “nút thắt” cần

được tháo gỡđểcải thiện môi trường đầu tư. Tính ổn định, công khai, minh bạch
của hệthống luật pháp vẫn là vấn đềchưa đáp ứng được đòi hỏi của nhà đầu tư,
khiến họcòn e ngại khi quyết định đầu tư. Bên cạnh vấn đềthủtục hành chính, chính
sách thu hút FDI cũng chậm được đổi mới. Các ưu đãi đầu tưvẫn giữnguyên
nhưnhững năm đầu hội nhập quốc tế, trong khi tình hình đã thay đổi cơ bản. Bài
viết đã đưa ra 4 gợi ý đểFDI đem lại hiệu quảhơn trong năm 2014: Thứnhất, cần
coi trọng tác dụng lan tỏa đểtạo ra giá trịgia tăng cao hơn đối với các sản phẩm sản
xuất tại Việt Nam; Thứhai, đối với các khu công nghiệp hiện đang phổbiến là đa
ngành cần có định hướng tiến đến chuyên nghiệp hóa một vài ngành; Thứba, đối
với dựán FDI mới cần bảo đảm phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch vùng
lãnh thổ;Thứtư, cần hình thành liên kết theo chuỗi giá trịgiữa doanh nghiệp FDI
với doanh nghiệp trong nước, nhất làdoanh nghiệp vừa và nhỏ.-ThS. Nguyễn
ThịThương (ĐH Kinh tếquốc dân), “Đểtăng cường thu hút FDI của Nhật Bản vào
Việt Nam”, Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo (Số23/2013).Nghiên cứu nêu lên những hoạt
động FDI của Nhật Bản tại Việt Nam từnăm 1989 đến năm 2012, những
hạn chếvềtổng vốn đầu tư, vềcơ cấu ngành, vềhình thức đầu tưvà địa bàn đầu tư.
Từđó, đưa ra một sốđềxuất đểthu hút hiệu quảhơn nữa nguồn vốn FDI của Nhật
Bản:
8Thứnhất, cải thiện môi trường đầu tưnhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các
nhà đầu tư; thứhai, hoàn thiện kết cấu hạtầng; thứba, đẩy mạnh các hoạt động xúc
tiến đầu tư; thứtư, tập trung phát triển công nghiệp hỗtrợtheo hướng tập trung vào
một sốngành, sản phẩm trọng điểm; thứnăm, cần tăng cường hỗtrợ, ưu đãi tài chính


cho các dựán đã và đang được triển khai, tận dụng, thu hút triệt đểvốn đăng ký
từcác tập đoàn, doanh nghiệp Nhật Bản; thứsáu, tăng cường và có kếhoạch đào tạo
nguồn nhân lực chất lượng cao đểđáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.-Th.S Nguyễn
Ngọc Mai (2013), “Bí quyết thu hút FDI tại Singapor và kinh nghiệm cho Việt
Nam”, Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo (Số16/2013).Bài viết đã đưa ra một sốbí quyết đã
giúp Singaporetrởthành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tưliên tục đầu tưvốn

vào quốc đảo ngay cảtrong những năm gần đây kinh tếthếgiới rơi vào khủng
hoảng. Từđó, tác giảđã đưa ra một sốbài học kinh nghiệm cho Việt Nam: Một là,
tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, hoàn thiện hệthống luật pháp, chính sách liên
quan đến đầu tư, kinh doanh; Hai là, công bốrộng rãi các quy hoạch đã được phê
duyệt, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tưnước ngoài tiếp cận thông tin
vềquy hoạch đểxây dựng kếhoạch đầu tư; Ba là, đẩy mạnh thu hút đầu tưvào kết
cấu hạtầng kinh tế-xã hội; lựa chọn các dựán tiềm năng hấp dẫn, có tính khảthi cao
theo các lĩnh vực ưu tiên đểđưa vào danh mục dựán đối táccông -tư(PPP), bốtrí
nguồn vốn ngân sách đểđầu tưđối ứng cho các dựán PPP kêu gọi nhà đầu tưnước
ngoài; Bốn là, tập trung phát triển công nghiệp hỗtrợtheo hướng tập trung vào một
sốngành, sản phẩm trọng điểm; Năm là, bên cạnh việc xúc tiến thu hút vốn FDI
mới, cần tăng cường hỗtrợ, ưu đãi tài chính cho các nhà đầu tưđang hoạt động có
hiệu quảtại Việt Nam; Sáu là, tăng cường và có kếhoạch đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao đểđáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp.-TS. Nguyễn Đình Hiền,
“Liên kết vùng -giải pháp tối ưu đểthu hút FDI”, Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo
(2013).Bài viết đã nêu lên các giải pháp đẩy mạnh thu hút FDI, dưới góc độliên kết
vùng:Một là, liên kết phát triển kết cấu cơ sởhạtầng phục vụphát triển kinh tế-xã
9hội và thu hút FDI; Hai là, liên kết trong phát triển các ngành kinh tếbiển gắn với
thu hút FDI; Ba là, liên kết trong đào tạo nhân lực, nghiên cứu khoa học phục
vụthu hútFDI của vùng; Bốn là, liên kết trong ban hành các chính sách khuyến
khích thu hút đầu tưnói chung, FDI nói riêng.-ThS. Hà ThịCẩm Vân -ThS. Lê Mai
Trang, “Nhận diện những điểm nghẽn trong thu hút FDI vào Việt Nam”, Tạp chí
Kinh tếvà Dựbáo (2013).Nghiên cứu cho thấy, có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến
tình trạng FDI vào Việt Nam có dấu hiệu suy giảm trong thời gian gần đây. Cụthể:
Một là, sựyếu kém của ngành công nghiệp phụtrợ; Hai là, lạm phát cao; Ba là, lao
động giá rẻkhông còn là lợi thế; Bốn là, kết cấuhạtầng yếu kém; Năm là, sựrườm rà
trong thủtục hành chính. Nghiên cứu cũng chỉra rằng, thực tếbấy lâu nay, chúng ta
thu hút và hấp dẫn FDI đang chủyếu dựa vào nhân công giá rẻ, cùng những ưu đãi
vềđất đai và thuếmá, dễdãi trong việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
nên đã tiếp nhận không ít các nhà đầu tưcó ý đồkiếm lợi nhuận ngắn hạn, chụp

giật. Hậu quảtất yếu là nhiều doanh nghiệp FDI gây ô nhiễm môi trường và gian


lận thuế, điển hình là hiện tượng chuyểngiá. Trong khi đó, khu vực FDI chưa
giúp được nhiều trong mục tiêu nâng cao tính cạnh tranh cũng nhưtrình độphát
triển kinh tế, thông qua những việc nhưchuyển giao công nghệ, nâng cao hiệu suất
và tạo liên kết tích cực giữa doanh nghiệp FDI và doanh nghiệp nội địa.Do vậy,
muốn thực hiện được những kỳvọng biến FDI trởthành phương tiện đểViệt Nam
tiếp cận công nghệnguồn, thịtrường lớn, kỹthuật quản trịhiện đại, hỗtrợcho công
cuộc phát triển đất nước một cách bền vững, thì trước hết phải thu hút được đầu
tưcủa các tập đoàn lớn, tập đoàn xuyên quốc gia. Mà nhưvậy, chính sách phải ổn
định, nhất quán, có thểtiên lượng, chứkhông nhưhiện nay “Sáng đúng, chiều sai
-sáng mai lại đúng!”. Môi trường đầu tưphải vừa thông thoáng, vừa minh bạch,
nhất là có giải pháp hữu hiệu trong việc chống hối lộvà tham nhũngthì mới thu hút
được những nhà đầu tưcó trách nhiệm, biết cân bằng lợi ích, lợi nhuận, và trách
nhiệm xã hội.


Tóm lại, Việt Nam cần phải làm cho bản thân mình tốt trước, thì mới có thểchọn
lọc và thu hút được những nhà đầu tưtốt, trong đó có các nhà đầu tưthuộc khu vực
FDI. Phải làm cho họkhông muốn, không thể, không dám chuyển giá.-Thanh Hà,
“Những cơ hội và thách thức thu hút FDI của Việt Nam khi TPP có hiệu lực”,Tạp
chí Kinh tếvà Dựbáo năm (2015).Nghiên cứu cho thấy Việt Nam sẽcó nhiều cơ hội
thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài sau khi Hiệp định đối tác xuyên
Thái Bình Dương (TPP) chính thức có hiệu lực, do thuếxuất khẩu giảm, chính sách
thịtrường chung và đặc biệt là chi phí sản xuất nội địa thấp.Những cơ hội cho Việt
NamTPP là một hiệp định thương mại tựdo (FTA) kiểu mẫu của thếkỷ21, với
mức độsâu hơn, rộng hơn WTO vềcác lĩnh vực cắt giảm các dòng thuế; tăng
độmởcửa của dịch vụ; tăng cường quy định liên quan đầu tư nước ngoài và bảo
vệnhà đầu tư; bảo hộquyền sởhữu trí tuệ; tăng cường minh bạch trong cạnh

tranh; các vấn đềvềlao động...Do đó, quan hệthương mại giữa Việt Nam với các
nước thành viên TPP sẽphát triển mạnh trong tương lai, từđó kéo theo dòng vốn
đầu tư vào Việt Nam từcác nước trong khối TPP và cảcác nước ngoài khối. Các
nhà đầu tư ngoài khối TPP sẽđầu tư vào Việt Nam nhằm hưởng lợi ưu đãi
thuếquan.Dòng vốn từnhiều nước thành viên TPP có trình độphát triển cao có
thểmang lại những lợi ích lan tỏa đáng kểvềcông nghệvà kỹnăng quản lý, hay các
lĩnh vực dịch vụcó giá trịgia tăng cao hơn. Mức tăng đầu tư sẽgiúp thúc đẩy
sựhình thành vốn cốđịnh và tạo cơ hội cho Việt Nam khai thác các lợi thếtiềm năng
vềnông nghiệp.Bên cạnh đó, Việt Nam sẽcó lợi thếcạnh tranh vượt trội vềthu
hút đầu tư nước ngoài, do các nước cạnh tranh với Việt Nam như Trung Quốc,
Philippines, Indonesia, Thái Lan, Myanmar... đều chưa được tham gia TPP.Những
thách thức cho Việt Nam:Bên cạnh việc thu hút một lượng lớn nguồn vốn FDI,
Việt Nam cũng phải đối mặt với những thách thức. Sẽxảy ra sựcạnh tranh khốc liệt
giữa Việt Nam với
11DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO1.BộKếhoạch và Đầu tư, 2013. Báo cáo
tổng kết tình hình 25 năm thu hút FDI tại Việt Nam. Tài liệu tại Hội nghịtổng kết
tình hình 25 năm thu hút FDI tại Việt Nam. Hà Nội, ngày27/3/2013.2.Chính phủ,
2008. Nghịđịnh số29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 quy định vềKhu công nghiệp,
Khu chếxuất và Khu kinh tế.Hà Nội.3.Chính phủ, 2013. Nghịđịnh
số164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 vềviệc sửa đổi, bổsung một sốđiều của
nghịđịnh số29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủquy định vềkhu công
nghiệp, khu chếxuất và khu kinh tế.Hà Nội.4.Chính phủ, 2013. Nghịquyết
số103/NQ-CP, ngày 29/8/2013 vềđịnh hướng nâng cao hiệu quảthu hút, sửdụng và
quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài trong thời gian tới. HàNội.5.Chính phủ, 2015.
Nghịđịnh số118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi


hành một sốđiều của Luật Đầu tư.Hà Nội.6.Nguyễn Ngọc Dũng, 2005. Một sốvấn
đềxã hội trong xây dựng và phát triển
cáckhucôngnghiệpởViệtNam.TạpchíKinhtếvàDựBáo,số3/2005.7.Phan Huy Đường,

2012. Giáo trình Quản lý nhà nước vềkinh tế. Hà Nội: NXB ĐHQG
HàNội.8.Nguyễn Đình Hiền, 2013. Liên kết vùng -giải pháp tối ưu đểthu hút FDI.
Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo, số4/2013.9.Hoàng Hồng Hiệp, 2005. Một sốgiải pháp
đẩy mạnh thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nước ngoài vào vùng duyên hải miền
Trung. Tạp chí Kinh tếvà DựBáo, số4/2005.10.Nguyễn Ngọc Mai, 2013. Bí
quyết thu hút FDI tại Singapor và kinh nghiệm cho Việt Nam. Tạp chí Kinh tếvà
Dựbáo, số16/2013.11.Nguyễn Mại, 2014. ĐểFDI đem lại nhiều hiệu quảhơn trong
năm 2014. Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo, số2/2014.12.Nguyễn Bạch Nguyệt và
TừQuang Phương, 2007. Giáo trình kinh tếđầu tư.
12NXB Đại học Kinh tếQuốc dân, Hà Nội.13.Quốc hội, 2014. LuậtĐầu tư
số67/2014/QH13 ngày 26/11/2014. Hà Nội.14.SởKếhoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái,
2014. Yên Bái cơ hội hợp tác –đầu tư –kinh doanh –phát triển.Tài liệu phục
vụquảng bá xúc tiến đầu tư. Yên Bái.15.SởKếhoạch và Đầu tư tỉnh Yên Bái, 2015.
Khu công nghiệp Yên Bái tiềm năng –lợi thếmới.Yên Bái.16.Thủtướng Chính phủ,
2006. Quyết định số1107/QĐ-TTg, ngày 21/8/2006 vềviệc phê duyệt Quy hoạch
phát triển các khu công nghiệp ởViệt Namđến năm 2015 và định hướng đến năm
2020. Hà Nội.17.Thủtướng Chính phủ, 2011. Quyết định 12/2011/QĐ-TTg, ngày
24/02/2011 vềchính sách phát triển một sốngành công nghiệp hỗtrợ.
HàNội.18.Thủtướng Chính phủ, 2011. Quyết định số1483/QĐ-TTg, ngày
26/8/2011 ban hành Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗtrợưu tiên phát triển. Hà
Nội.19.Thủtướng Chính phủ, 2012. Quyết định số1154/QĐ-TTg, ngày 28/8/2012
phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thểphát triển kinh tế-xã hội tỉnh Yên Bái đến
năm 2020. Hà Nội.20.Thủtướng Chính phủ, 2014. Quyết định số879/QĐ-TTg,
ngày 09/6/2014 vềviệc phê duyệt chiến lược phát triển công nghiệp Việt Nam đến
năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035. Hà Nội.21.Nguyễn Mạnh Toàn, 2010. Các
nhân tốtác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào một địa
phương của Việt Nam. Trường ĐHKT-ĐH Đà Nẵng. Đà Nẵng.22.TrầnXuân
Tùng, 2005. Đầu tư trực tiếp nước ngoài ởViệt Nam thực trạng và giải pháp. Hà
Nội: NXBChính trịQuốc gia.23.UBND tỉnh Yên Bái, 2007. Quyết định số328/QĐUBND, ngày 16/3/2007 vềviệc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
khu công nghiệp Phía Nam tỉnh Yên Bái. Yên Bái.24.UBND tỉnh Yên Bái, 2008.

Quyết định số2077/QĐ-UBND, ngày 25/12/2008 vềviệc phê duyệt quy hoạch chi
tiết xây dựng khu công nghiệp Minh Quân tỉnh


13Yên Bái. Yên Bái.25.UBND tỉnh Yên Bái, 2008. Quyết định số2078/QĐUBND, ngày 25/12/2008 vềviệc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công
nghiệp Âu Lâu tỉnh Yên Bái. Yên Bái.




26.UBND tỉnh Yên Bái, 2010. Quyết định số1120/QĐ-UBND, ngày 15/7/2010
vềviệc phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Yên Bái giai đoạn
2010-2020. Yên Bái.27.UBND tỉnh Yên Bái, 2010. Quyết định số330/QĐ-UBND
ngày 17/3/2010 vềviệc Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng
mởrộng khu công nghiệp Phía Nam tỉnh Yên Bái (khu B, khu C). Yên
Bái.28.UBND tỉnh Yên Bái, 2010. Quyết định số45/QĐ-UBND, ngày 18/01/2010
vềviệc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng mởrộng khu công nghiệp Phía
Nam (Khu A) tỉnh Yên Bái. Yên Bái.29.UBND tỉnh Yên Bái, 2016. Quyết định
số16/2016/QĐ-UBND, ngày 23/5/2016 Ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổchức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Yên Bái.
Yên Bái.30.UBND tỉnh Yên Bái, 2016. Kếhoạch phát triển kinh tế-xã hội 5 năm
2016-2020 tỉnh Yên Bái.Yên Bái.31.Hà ThịCẩm Vân và Lê Mai Trang, 2013. Nhận
diện những điểm nghẽn trong thu hút FDI vào Việt Nam. Tạp chí Kinh tếvà Dựbáo,
số15/2013.32.Các Website



×