LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp là những đơn vị kinh tế độc
lập, cạnh tranh gay gắt với nhau, do đó muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh
nghiệp không chỉ có tiềm lực về vốn đủ mạnh đẻ mục vụ hoạt động sản xuất kihn
doanh mà còn phải làm thế nào để vốn được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Việc
sử dụng vốn kinh doanh nói chung và sử dụng vốn lưu động nói riêng có hiệu quả
hay không điều đó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của toan doanh
nghiệp. Do đó vấn đề sử dụng vốn, đặc biệt là vấn đề cấp thiết phải quan tâm
trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động và
dựa trên những yêu cầu thực tế, em đã chọn đề tài “ Phân tích tình hình sử dụng
vốn lưu động và biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt” để làm đề tài nghiên cứu cho mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong xu thế phát triển chung của toàn ngành hiện nay, các doanh nghiệp
không ngừng đầu tư để phát triển về mọi mặt như: công nghệ, trang thiết bị, cơ sở
vật chất... nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường của mình.
Chính vì để có thể đầu tư mang lại hiệu quả cao như mong muốn các doanh nghiệp
luôn luôn chú trọng đến tình hình vốn của doanh nghiệp đặc biệt là vốn lưu động.
Các doanh nghiệp luôn quan tâm đến tình hình vốn của doanh nghiệp như thế nào,
được sử dụng có hiệu quả hay không, và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó mà mục đích nghiên cứu của đề tài
nhằm:
Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp trong năm gần
đây, nhằm rút ra những kinh nghiệm cũng như những giải pháp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh trong những năm tiếp theo.
1
Tìm hiểu được những mặt ưu điểm và nhược điểm trong tình hình sử dụng.
Sau đó đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
Làm tài liệu cho Công ty.
3 .Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tốt nghiệp em được thực hiện trong quá trình thâm nhập thực tế, quan
sát và ghi lại số liệu từ Phòng Kế toán, các phòng nghiệp vụ của Công ty TNHH
Vận Tải Biển Duy Đạt trong 3 năm gần đây từ năm 2013 đến 2015.
Phạm vi nghiên cứu là phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty và đưa
ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty.
Trong thời gian em thâm nhập thực tế ở Công ty, các bộ phận trong Công ty hoạt
động bình thường.
4. Phương pháp nghiên cứu
Với những mục tiêu đã đề ra ở trên, để thực hiện và phát triển đề tài theo
chiều sâu và rộng thì cần dựa vào những phương pháp chủ yếu sau:
+ Phương pháp phân tích tài chính: dùng các công cụ của các tỷ số tài chính để tính
toán, xác định kết quả sau đó rút ra nhận xét về hiệu quả hoạt động của Công ty.
+Phương phap so sanh va phân tich bao cao tai chinh công ty
́
́
̀
́
́ ́ ̀ ́
+ Phương phap thông kê
́
́
+ Phương phap liêt kê.
́ ̣
5.Kết cấu đề tài :
Chương 1: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong DN
Chương 2: Thực trạng công tác sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt
Chương 3: Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
tại Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt
Trong quá trình tìm hiểu, do những hạn chế về trình độ kinh nghiệm và thời
gian thực tập, bài thực tập của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em kính
mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy giáo, cô giáo, các anh chị trong
2
phòng Kế toán Tài chính của Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt nhằm giúp
em hiểu sâu hơn về đề tài mà mình đã lựa chọn.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS.Nguyễn Thu Trang , cùng các cô, chú, anh
chị trong phòng Kế toán Tài chính của Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt đã
tận tình giúp em hoàn thành khóa thực tập này.
CHƯƠNG 1: VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm vốn lưu động
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số tiền tệ ứng trước để đầu tư, mua sắm
TSNH nhằm đảm bảo cho quá trình SXKD của doanh nghiệp được tiến hành
thường xuyên và liên tục.
Vốn lưu động được biểu hiện qua các hình thái chủ yếu là Tiền và các
khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng hoá tồn kho
và tài sản lưu động khác.
Vôn l
́ ưu đông luân chuyên toan bô gia tri ngay trong môt lân va đ
̣
̉
̀ ̣
́ ̣
̣ ̀ ̀ ược thu hôì
toan bô, hoan thanh môt vong luân chuyên khi kêt thuc môt chu ky kinh doanh.
̀ ̣
̀
̣
̀
̉
́ ́
̣
̀
1.1.2 Đặc điểm của vốn lưu động
Nếu như vốn lưu động cần thiết đối với doanh nghiệp sản xuất để mua vật
tư cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, thì đối với các doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động cần thiết để dự trữ hàng hóa phục vụ kinh doanh để tổ chức công tác
mua bán hàng hóa.
Vốn lưu động trong doanh nghiệp bao gồm các đặc điểm sau: Trong quá
trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên vận động và
luôn luôn thay đổi hình thái biểu hiện qua các khâu của quá trình kinh doanh.
+ Sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp thƣơng mại thông qua
hai giai đoạn, theo trình tự sau:
3
Giai đoạn 1 (T H): Vốn lưu động từ hình thái tiền tệ chuyển sang hình thái vật
chất (hàng hoá). Giai đoạn này còn gọi là giai đoạn mua hàng.
Giai đoạn 2 (H – T’): Vốn lưu động chuyển hoá từ hình thái hàng hoá sang hình
thái tiền tệ ban đầu và kết thúc một vòng tuần hoàn của vốn lưu động. Giai đoạn
này còn gọi là giai đoạn bán hàng.
Khi tham gia vào hoạt động kinh doanh, giá trị của vốn lưu động dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm, hàng hoá và hoàn thành một vòng
tuần hoàn sau mỗi chu kỳ SXKD của doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động
Vê măt phap ly, môi doanh nghiêp khi muôn thanh lâp thi điêu kiên đâu tiên
̀ ̣
́ ́
̃
̣
́
̀
̣
̀ ̣
̣
̀
doanh nghiêp phai co la môt l
̣
̉
́ ̀ ̣ ượng vôn nhât đinh, l
́
́ ̣
ượng vôn đo tôi thiêu phai băng
́ ́ ́
̉
̉
̀
lượng vôn phap đinh. Vôn không nh
́
́ ̣
́
ưng đam bao kha năng mua săm may moc, thiêt
̃
̉
̉
̉
́
́
́
́
bi ...(TSCĐ) đê phuc vu cho qua trinh san xuât ma con đam bao cho hoat đông kinh
̣
̉
̣
̣
́ ̀
̉
́ ̀ ̀ ̉
̉
̣
̣
doanh được diên ra th
̃
ương xuyên va liên tuc
̀
̀
̣
Vốn lưu động có vai trò quan trọng đặc biệt đối với trong việc hoạt động
sản xuấtkinh doanh của doanh nghiệp vì:
Các doanh nghiệp có thể giảm vốn đầu tư vào tài sản cố định bằng cách
thuê mướn cơ sở và thiết bị.
Các doanh nghiệp cần vốn tiền mặt, vốn để đầu tư vào các khoản phải thu
và tồn kho trong quá trình hoạt động của mình
Các doanh nghiệp khó tiếp cận với thị trường tài chính dài hạn, vì vậy nó
phải trông cậy vào mua chịu và tín dụng ngắn hạn của ngân hàng. Cả hai yếu tố
này đều ảnh hưởng đến vốn lưu động thuần, vì nó làm tăng tài sản lưu động
Vốn lưu động là thước đo hiệu suất và sức mạnh tài chính ngắn hạn của
doanh nghiệp.
1.1.4 Phân loại vốn lưu động
1.1.4.1 Phân loại theo vai trò của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh
a. Vốn lưu động trong khâu dự trữ
4
Đối với doanh nghiệp sản xuất
Vốn lưu động trong khâu dự trữ là biểu hiện bằng tiền của các loại vật tư
bảo đảm cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, bao
gồm:
+ Vốn nguyên vật liệu chính , phụ :NVLC là loại NVL khi tham gia sản xuất tạo
thành thực thể chính của sản phẩm.
+ Vốn nhiên liệu: Nhiên liệu thực chất cũng là một loại NVLP, nhưng do
số lượng tiêu hao trong sản xuất lớn và khó bảo quản cho nên tách riêng thành một
khoản nhằm tăng cường quản lý đối với loại vật tư này .
+ Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị của những chi tiết, phụ tùng, linh kiện dự trữ
để thay thế mỗi khi sửa chữa TSCĐ.
+ Vốn vật đóng gói: Là giá trị của những vật liệu, bao bì dùng để đóng gói trong
quá trình sản xuất sản phẩm như bao PE, giấy, hộp nhựa, hòm gỗ, bình sứ...
+ Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị của các tư liệu lao động không đủ điều kiện để
trở thành TSCĐ đang dự trữ cho sản xuất .
Đối với doanh nghiệp thương mại
Trong vốn lưu động của doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động trong khâu
dự
trữ hàng hóa chiếm tỷ trọng cao nhất.
Vốn lưu động trong khâu dự trữ là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hàng tồn kho
tại doanh nghiệp, nhằm đảm bảo cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp được
tiến hành thường xuyên và liên tục.
Hàng tồn kho của doanh nghiệp bao gồm:
Nguyên nhiên vật liệu, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, bao bì vật đóng
gói, sản phẩm dở dang.
Sản phẩm, hàng hóa;
Hàng mua, hàng bán đang đi đường
Sản phẩm, hàng hóa gởi bán;
Sản phẩm, hàng hóa gởi bán bị trả lại nhờ người mua giữ hộ;
5
Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng tồn kho.
b.Vốn lưu động trong khâu sản xuất
Đối với doanh nghiệp sản xuất
Vốn lưu động trong khâu sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các loại sản
phẩm đang
chế tạo, bán thành phẩm tự chế, các khoản chi phí trả trước … nhằm đảm bảo cho
quá trình sản xuất được liên tục, bao gồm:
+ Vốn sản phẩm đang chế tạo
+ Vốn bán thành phẩm tự chế
+ Vốn chi phí trả trước
Đối với doanh nghiệp thương mại
Đối với doanh nghiệp thương mại thuần túy thì không có bộ phận vốn ở khâu
này
c.Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Đối với doanh nghiệp sản xuất
Vốn lưu động trong khâu lưu thông là biểu hiện bằng tiền của các
loại thành
phẩm chờ tiêu thụ, hàng hoá mua ngoài, vốn bằng tiền, vốn trong thanh
toán, các khoản vốn đầu tư ngắn hạn, các khoản tạm ứng... nhằm đảm bảo cho
quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa thường xuyên, liên tục.
+ Vốn thành phẩm
+ Vốn hàng hóa mua ngoài
+ Vốn bằng tiền
Các khoản vốn trong thanh toán: Là những khoản phải thu, phải trả, tạm
ứng phát sinh trong quá trình mua bán hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Các khoản đầu tư ngắn hạn: Là các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn ra
ngoài doanh nghiệp như đầu tư trái phiếu kho bạc, cổ phiếu, cho vay ngắn hạn ...
Đối với doanh nghiệp thương mại
6
Vốn lưu động trong khâu này được gọi là vốn lưu động trong khâu thanh toán
và đầu tư, nhằm đảm bảo cho việc tiêu thụ hàng hóa được thường xuyên và liên
tục; bao gồm: Giá trị hàng hóa, vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh toán và
các khoản đầu tư ngắn hạn.
1.1.4.2 Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện vốn lưu động
a.Vốn bằng tiền và các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Vốn bằng tiền
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Việc tách riêng khoản mục này giúp cho doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khả
năng thanh toán nhanh của mình đồng thời có những biện pháp linh hoạt để vừa
đảm bảo khả năng thanh toán vừa nâng cao khả năng sinh lời của vốn lưu động.
b.Các khoản phải thu
Là các khoản nợ mà doanh nghiệp cần phải thu của các đối tượng khác như
phải thu khách hàng, các khoản ứng trước cho người bán, thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ, phải thu nội bộ và các khoản phải thu khác.... Trong đó khoản phải thu
của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất vì trong nền kinh tế thị trường việc mua
bán chịu là không thể tránh khỏi.
Nghiên cứu các khoản phải thu giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn.
c. Hàng tồn kho
Là các khoản vốn lưu động có hình thái biểu hiện bằng hiện vật, bao gồm:
Vốn nguyên, nhiên vật liệu: Vốn nguyên vật liệu chính, vốn vật liệu phụ, vốn
nhiên liệu.
Công cụ, dụng cụ trong kho
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng gửi bán
Hàng mua đang đi trên đường
7
Giá trị của hàng tồn kho trong đơn vị phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động cung
ứng, sản xuất và tiêu thụ, chính sách dự trữ của doanh nghiệp và đặc điểm của
hàng tồn kho.
d. Tài sản lưu động khác
Vốn lưu động còn tồn tại trong các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Việc quản lý tốt
các khoản này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.1.4.3. Theo nguồn hình thành của vốn lưu động
Theo cách phân loại này, vốn lưu động được chia làm hai loại:
a.. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp;
doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và
định đoạt. Vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào loại hình doanh nghiệp.Vốn lưu
động doanh nghiệp tự bổ sung là số vốn được bổ sung hàng năm từ lợi nhuận hoặc
từ các quỹ của doanh nghiệp. Ngoài ra, còn phải kể đến số vốn do các chủ sở hữu
bổ sung để mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD của doanh
nghiệp.
b. Nợ phải trả
Nợ phải trả bao gồm nguồn vốn đi vay và nguồn vốn trong thanh toán.
Nguồn vốn đi vay: Là các khoản vốn lưu động được hình thành từ vốn vay
các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát
hành trái phiếu.
Nguồn vốn trong thanh toán: Các khoản nợ khách hàng mà doanh nghiệp
chưa thanh toán đợc.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được
hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các
quy định trong huy động, quản lý và sử dụng vốn lưu động hợp lý, hiệu quả hơn.
1.2 Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn
lưu động.
8
1.2.1 Khái niệm kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn
lưu độngtại 1 thời điểm nhất định.
Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động sẽ giúp chúng ta thấy được tình hình phân
bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển
để xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động và tìm mọi biện pháp tối ưu để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong từng điều kiện cụ thể.
1.2.2 Phân tich kêt câu vôn l
́
́ ́ ́ ưu đông
̣
Bang phân tich c
̉
́ ơ câu Vôn kinh doanh
́
́
9
Năm 2013
STT
Năm 2014
Chỉ tiêu
Số
tiền
1
2
Tỷ
Số
trọng tiền
Tỷ
trọn
g
Năm 2015
Số
tiền
Tỷ
trọn
g
Chênh
lệch
2014/2013
Tỷ
+/
lệ
(%)
Chênh
lệch
2015/2014
Tỷ
+/
lệ
(%)
Vốn lưu động
Vốn cố định
Tổng vốn kinh
doanh
3
Phân tích khái quát biến động cơ cấu tổng vốn.
Đánh giá sự biến động của tổng vốn qua số tuyệt đối : Nếu tổng vốn kinh
doanh tăng cho thấy công ty đang mở rộng quy mô kinh doanh, ngược lại nếu tổng
vốn giảm tức là công ty đang thu hẹp quy mô kinh doanh.
Qua số tuyệt đối và số tương đối (tỷ lệ %), nhận xét sự thay đổi của vốn lưu
động cũng như sự thay đổi của vốn cố định. Từ đó khẳng định được yếu tố nào là
nguyên nhân ảnh hưởng quyết định nhất tới sự biến động của tổng vốn. Theo đó,
yếu tố nào ảnh hưởng quyết định nhất tới sự biến động của tổng vốn. Theo đó,
yếu tố nào ảnh hưởn nhất sẽ được tieenhs hành phân tích trước
1.2.3 Phân tich c
́ ơ câu vôn l
́ ́ ưu đông.
̣
Bang Phân tich c
̉
́ ơ câu vôn l
́ ́ ưu đông
̣
Năm 2013
STT
Năm 2014
Chỉ tiêu
Số Tỷ
Số
tiền trọng tiền
I
1
2
II
Năm 2015
Tỷ
Tỷ Số
trọn
trọng tiền
g
Chênh lệch
2014/2013
Tỷ
+/
lệ
(%)
Chênh
lệch
2015/2014
Tỷ
+/
lệ
(%)
Tổng Vốn Lưu
Động
Vốn bằng tiền
Tiền mặt tại quỹ
Tiền gửi ngân hàng
Các khoản phải thu
ngắn hạn
10
1
2
3
III
IV
1
Phải thu Khách Hàng
Trả trước cho người
bán
Các khoản phải thu
khác
Hàng tồn kho
Tài sản lưu động
khác
Chi phí trả trước
Muc tiêu phân tich
̣
́
Phân tich tinh hinh s
́ ̀
̀ ử dung vôn l
̣
́ ưu cua doanh nghiêp se mang lai nh
̉
̣
̃
̣
ưng thông tin
̃
hưu ich, đây đu va trung th
̃ ́
̀ ̉ ̀
ực, cân thiêt cho chu doanh nghiêp va cac đôi t
̀
́
̉
̣
̀ ́ ́ ượng quan
tâm khac nh
́ ư nha đâu t
̀ ̀ ư, hôi đông qua tri doanh nghiêp, ng
̣
̀
̉ ̣
̣
ười cho vay, cac c
́ ơ quan
quan ly, ng
̉
́ ươi s
̀ ử dung thông tin...trong viêc đanh gia khă năng va tinh chăc chăn cua
̣
̣
́
́ ̉
̀ ́
́
́ ̉
cac dong tiên vao ra. Thông qua viêc đanh gia tinh hinh s
́ ̀
̀ ̀
́ ̣
́
́ ̀
̀ ử dung va hiêu qua s
̣
̀ ̣
̉ ử dung
̣
vôn se giup ban thân doanh nghiêp khai thac tôt đ
́ ̃ ́ ̉
̣
́ ́ ược những điêm manh va han chê
̉
̣
̀ ̣
́
nhưng điêm yêu trong công tac huy đông va s
̃
̉
́
́
̣
̀ ử dung vôn. Bên canh đo, cac đôi t
̣
́
̣
́ ́ ́ ượng
quan tâm tơi doanh nghiêp se năm băt đ
́
̣
̃ ́
́ ược kha năng thanh toan cung nh
̉
́ ̃
ư tôc đô phat
́ ̣
́
triên cua doanh nghiêp, t
̉
̉
̣ ừ đo đ
́ ưa ra nhưng quyêt đinh đung đăn khi đâu t
̃
́ ̣
́
́
̀ ư hay cho
vay vao doanh nghiêp đo.
̀
̣
́
Phân tich khai quat vê biên đông va c
́
́
́ ̀ ́ ̣
̀ ơ câu vôn l
́ ́ ưu đông
̣
Đanh gia s
́
́ ự biên đông cua tông vôn qua sô tuyêt đôi: nêu tông vôn tăng cho
́
̣
̉
̉
́
́
̣
́
́ ̉
́
thây công ty đang m
́
ở rông quy mô kinh doanh, ng
̣
ược lai nêu tông vôn giam t
̣
́ ̉
́
̉ ưc la
́ ̀
công ty đang thu hep quy mô kinh doanh.
̣
Qua sô tuyêt đôi va sô t
́
̣
́ ̀ ́ ương đôi( ty lê %) nhân xet s
́ ̉ ̣
̣
́ ự thay đôi cua vôn l
̉
̉
́ ư u
đông, t
̣
ừ đo khăng đinh đ
́ ̉
̣
ược yêu tô nao la nguyên nhân anh h
́ ́ ̀ ̀
̉
ưởng quyêt đinh nhât
́ ̣
́
tơi s
́ ự biên đông cua tông vôn. Theo đo yêu tô nao anh h
́
̣
̉
́
́
́ ́ ́ ̀ ̉
ưởng quyêt đinh nhât se
́ ̣
́ ̃
được tiên hanh phân tich tr
́ ̀
́ ước.
Vôn băng tiên :
́
̀
̀
11
So sanh ty trong cua vôn băng tiên v
́
̉ ̣
̉
́ ̀
̀ ới hai môc % ty trong va sô tuyêt đôi.
́
̉ ̣
̀ ́
̣
́
Nêuty trong cua vôn băng tiên ≥ 50% trong c
́ ̉ ̣
̉
́ ̀
̀
ơ câu vôn l
́ ́ ưu đông t
̣
ức la công ty đang
̀
dự trữ qua nhiêu tiên. Nêu ty trong vôn băng tiên ≤ 10% trong c
́
̀ ̀
́ ̉ ̣
́ ̀
̀
ơ câu vôn l
́ ́ ưu đông
̣
cho thây công ty đang d
́
ự trữ qua it tiên. Vi vây , công ty cân nâng cao l
́́ ̀
̀ ̣
̀
ượng tiên d
̀ ự
trư đê đam bao kha năng thanh toan.
̃ ̉ ̉
̉
̉
́
Phân tich nguyên nhân lam biên đông vôn băng tiên. Vôn băng tiên tăng hay
́
̀
́
̣
́ ̀
̀
́ ̀
̀
giam la do s
̉
̀
ự tac đông cua cac nhân tô nh
́ ̣
̉
́
́ ư tiên măt hoăc tiên g
̀
̣
̣
̀ ửi thanh toan. Sau đo
́
́
đưa ra cac biên phap cân đôi lai l
́
̣
́
́ ̣ ượng vôn băng tiên cua công ty sao cho h
́ ̀
̀ ̉
ợp ly.́
Cac khoan phai thu ngăn han
́
̉
̉
́
̣
Các khoản phải thu thực chất là đồng vốn mà doanh nghiệp bị đối tác (có thể
là khách hàng hoặc nhà cung cấp) chiếm dụng, vì thế về nguyên tắc quy mô các
khoản phải thu sẽ càng nhỏ càng tốt.
Quy mô tính chất các khoản phải thu phụ thuộc vào mỗi loại hình kinh doanh khác
nhau (ví dụ kinh doanh bán lẻ phải thu sẽ thấp, bán buôn phải thu cao hơn….), phụ
thuộc vào từng doanh nghiệp khác nhau, chính sách bán hàng của họ trong từng thời
kỳ (tăng trưởng để chiếm thị phần hay duy trì thị phần đảm bảo hoạt động ổn định
an toàn).
Thông thường hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp càng mở rộng, quy mô các
khoản phải thu càng tăng lên và ngược lại.
Phân tich nguyên nhân lam biên đông cac khoan phai thu . Cac khoan phai thu
́
̀
́
̣
́
̉
̉
́
̉
̉
tăng hay giam la do s
̉
̀
ự tac đông cua cac nhân tô nh
́ ̣
̉
́
́ ư phai thu khach hang, tra tr
̉
́
̀
̉ ươć
cho ngươi ban, phai thu khac..... Sau đo đ
̀ ́
̉
́
́ ưa ra cac biên phap cân đôi lai đông vôn cac
́
̣
́
́ ̣
̀
́ ́
khoan phai thu.
̉
̉
Hang tôn kho
̀
̀
Hàng tồn kho là những tài sản được giữ để bán trong kỳ sản xuất kinh
doanh bình thường; đang trong quá trình sản xuất kinh doanh dở dang; nguyên liệu,
vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh hoặc
cung cấp dịch vụ.
12
Thông thường, tỷ trọng hàng tồn kho lớn luôn là mối quan ngại ít nhiều với nha đâu
̀ ̀
tư, do tính chất tồn lâu, chôn vốn, chi phí phát sinh thêm của nó hay nói cách khác,
nếu để tồn hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng không tốt tới quá trình kinh
doanh do DN sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời
và thanh lý hàng hư hỏng. Tuy nhiên, việc không dự trữ đủ hàng tồn kho cũng là
một rủi ro vì DN có thể đánh mất những khoản doanh thu bán hàng tiềm năng hoặc
thị phần nếu giá tăng cao trong khi DN không còn hàng để bán.
Doanh nghiêp ho
̣
ạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại thường duy trì
hàng tồn kho ở một mức độ nhất định trong chiến lược dự trữ hàng hoá của mình,
nhằm đảm bảo nguyên vật liệu cho sản xuất, đảm bảo nguồn hàng trong lưu thông.
Ví dụ đơn giản như DN ký được một hợp đồng cung ứng hàng hóa lớn thì đương
nhiên phải dự trữ hàng trong kho để thực hiện hợp đồng, đảm bảo an toàn trong
việc cung ứng sản phẩm. Ngoài ra, cũng không ngoại trừ trường hợp DN đón đầu
tình trạng khan hiếm hay tăng giá của sản phẩm, hàng hoá mà mình đang nắm
quyền chi phối để "găm hàng" và sẽ tung ra sản phẩm ở thời điểm cần thiết. Khi
đó, hàng tồn kho trở thành khoản lợi nhuận đang chờ ngày thanh toán của doanh
nghiêp.
̣
Cac tai san l
́ ̀ ̉ ưu đông khac
̣
́
Vốn lưu động còn tồn tại trong các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí
chờ kết chuyển, các khoản thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn. Việc quản lý tốt
các khoản này góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Phân tich nguyên nhân lam biên đông tai san l
́
̀
́ ̣
̀ ̉ ưu đông khac rôi đ
̣
́
̀ ưa ra cac biên
́
̣
phap h
́ ương giai quyêt sao cho phu h
́
̉
́
̀ ợp gop phân nâng cao hiêu qua s
́
̀
̣
̉ ự dung vôn.
̣
́
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Có thể chia thanh 3 nhom nhân tô chu yêu sau đây:
̀
́
́ ̉ ́
Nhân tô vê măt san xuât: dăc điêm, ky thuâ, công nghê san xuât cua doanh
́ ̀ ̣ ̉
́ ̣
̉
̃
̣
̣ ̉
́ ̉
nghiêp, m
̣
ưc đô ph
́ ̣ ưc tap cua san phâm chê tao, đô dai cua chu ky san xuât, trinh đô tô
́ ̣
̉
̉
̉
́ ̣
̣ ̀ ̉
̀ ̉
́ ̀
̣ ̉
chưc qua trinh san xuât...
́
́ ̀
̉
́
13
Nhân tô vê măt mua săm: Khoang cach gi
́ ̀ ̣
́
̉
́
ư đ
̃ ơn vi cung câp v
̣
́ ới doanh nghiêp
̣
xa hay gân, khoang cach gi
̀
̉
́
ưa cac lân cung
̃ ́ ̀
ưng nguyên vât liêu, đăc điêm h
́
̣
̣
̣
̉
ời vu cua
̣ ̉
chung loai vât t
̉
̣
̣ ư cung câp,... đêu anh h
́
̀ ̉
ưởng đên vôn l
́
́ ưu đông năm trong khâu d
̣
̀
ự
trư.̃
Nhân tô vê măt tiêu thu: khôi l
́ ̀ ̣
̣
́ ượng tiêu thu san phâm, khoang cach gi
̣ ̉
̉
̉
́
ưa
̃
doanh nghiêp v
̣ ơi khach hang... anh h
́
́
̀
̉
ưởng đên vôn l
́ ́ ưu đông trong l
̣
ưu thông.
Nhân tô vê măt thah toan: ph
́ ̀ ̣
́
ương thưc thanh toan đ
́
́ ược lựa chon theo cac h
̣
́ ợp
đông ban hang, thu tuc thanh toan, viêc châp hanh ky luât thanh toan...
̀
́ ̀
̉ ̣
́
̣
́ ̀
̉ ̣
́
1.3 Cac chi tiêu phan anh hiêu qua s
́
̉
̉ ́
̣
̉ ử dung VLĐ trong doanh nghiêp
̣
̣
1.3.1 Nhom chi tiêu phan anh kha năng sinh l
́
̉
̉ ́
̉
ơì
Doanh thu kinh doanh va đăc biêt la doanh thu thuân la môt chi tiêu hêt s
̀ ̣
̣ ̀
̀ ̀ ̣
̉
́ ưć
quan trong đôi v
̣
́ ơi môt doanh nghiêp nh
́ ̣
̣
ưng cai ma doanh nghiêp quan tâm cuôi cung
́ ̀
̣
́ ̀
không phai la doanh thu thuân ma la phân l
̉ ̀
̀
̀ ̀ ̀ ợi nhuân con lai cua doanh nghiêp sau khi
̣
̀ ̣
̉
̣
đa nôp thuê thu nhâp doanh nghiêp ( l
̃ ̣
́
̣
̣
ợi nhuân sau thuê thu nhâp doanh nghiêp). Đê
̣
́
̣
̣
̉
đanh gia s
́
́ ự đong gop cua vôn l
́
́ ̉
́ ưu đông trong viêc tao ra l
̣
̣
̣
ợi nhuân sau thuê tai s
̣
́ ́ ử
dung chi tiêu hê sô sinh l
̣
̉
̣ ́
ơi cua vôn l
̀ ̉
́ ưu đông
̣
Hệ suất sinh lời
của vốn lưu
động theo LNST
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Y nghia: Ch
́
̃
ỉ tiêu này cụ thể là nó phản ánh một đồng vốn lưu động có thể
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (hoặc lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp).Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn lưu động càng cao. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động
kém hiệu quả hay không là chỉ tiêu này phản ánh một phần.
14
Hệ suất hao phí
vốn lưu động
=
VLĐ bình quân
Lợi nhuận sau thuế
theo LNST
Y nghia: Chi tiêu nay phan anh môt đông vôn l
́
̃
̉
̀
̉ ́
̣
̀
́ ưu đông binh quân bo ra trong
̣
̀
̉
ky se tao ra bao nhiêu đông l
̀ ̃ ̣
̀ ợi nhuân sau thuê. Chi tiêu nay cang cao thi hiêu qua s
̣
́
̉
̀ ̀
̀ ̣
̉ ử
dung vôn l
̣
́ ưu đông cang tôt va ng
̣
̀
́ ̀ ược lai.
̣
Hệ suất sinh lời
vốn lưu động
=
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
theo DTT
Ý nghĩa: Chỉ tiêu này cụ thể là nó phản ánh một đồng vốn lưu động có thể
tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số sinh lợi của vốn lưu động càng cao thì
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
Hệ suất hao phí
vốn lưu động
=
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
theo DTT
Y nghia: Chi tiêu nay phan anh đê co môt đông doanh thu thuân, doanh nghiêp
́
̃
̉
̀
̉ ́
̉ ́ ̣
̀
̣
cân hao phi bao nhiêu vôn l
̀
́
́ ưu đông. Chi tiêu nay cang nho thi hiêu qua s
̣
̉
̀ ̀
̉ ̀ ̣
̉ ử dung vôn
̣
́
lưu đông cang cao.
̣
̀
1.3.2 Nhóm chỉ tiêu phản ánh tốc độ luân chuyển và mức độ tiết kiệm VLĐ
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động là một chỉ tiêu tổng hợp đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh
hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt: mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của
doanh nghiệp có hợp lý hay không, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không,
các khoản phí tổn trong quá trình sản xuất – kinh doanh cao hay thấp… Thông qua
15
phân tích chỉ tiêu tốc độ luân chuyển vốn lưu động có thể giúp cho doanh nghiệp
đẩy nhanh được tốc độ luân chuyển, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Có
2 chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển vốn lưu động, đó là:
Số vòng quay vốn lưu động (VLĐ) trong kỳ:
Số vòng quay
=
vốn lưu động
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân
(hiệu suất sử dụng VLĐ)
Để đơn giản trong tính toán ta sử dụng công thức tính VLĐBQ gần đúng.
Y nghia: Ch
́
̃
ỉ tiêu này cho biết vốn lưu động của doanh nghiệp đã chu chuyển
được bao nhiêu vòng trong một kỳ, thường là một năm. Chỉ tiêu này càng cao chứng
tỏ vốn lưu động quay càng nhanh, hoạt động tài chính càng tốt, doanh nghiệp càng
cần ít
vốn và tỷ suất lợi nhuận càng cao. Vì vậy, để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu
động, chúng ta không những cố gắng tăng doanh thu mà phải có mức dự trữ từng
loại vốn lưu động một cách hợp lý.
Thời gian luân chuyển vốn lưu động (Số ngày một vòng quay vốn lưu động)
Số ngày một
vòng quay
=
Số ngày kỳ phân tích
Số vòng quay vốn lưu động
vốn lưu động
Với số ngày kì phân tích tương ứng 1 năm là 360 ngày, 1 quý là 90 ngày, 1
tháng là 30 ngày; Thường lấy thời gian của kỳ phân tích là 1 năm hay 360 ngày.
Y nghia: Ch
́
̃
ỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của
vốn lưu động hay số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một vòng
quay trong kỳ. Ngược với chỉ tiêu số vòng quay vốn lưu động trong kỳ, thời gian
luân chuyển vốn lưu động càng ngắn chứng tỏ vốn lưu động càng được sử dụng có
hiệu quả.
Kỳ luân chuyển
360
16
Bình quân VLĐ
=
Số vòng quay vốn lưu động
Mức độ tiết kiệm của VLĐ
Từ sự phân tích tốc độ luân chuyển của vốn lưu động ta có thể xem xét sự
ảnh
hưởng do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động tới mức độ tiết kiệm hay lãng phí
vốn
lưu động trong kỳ. Công thức tính như sau:
DTT kỳ phân tích
Mức tiết kiệm
=
vốn lưu động
Số vòng quay VLĐ
Kỳ phân tích
DTT kỳ gốc
Số vòng quay VLĐ
Kỳ gốc
Y nghia: N
́
̃
ếu thời gian luân chuyển kỳ này ngắn hơn kỳ trước thì doanh
nghiệp sẽ tiết kiệm được vốn lưu động. Số vốn lưu động tiết kiệm được có thể sử
dụng vào mục đích khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nếu thời
gian luân chuyển vốn lưu động kỳ này dài hơn kỳ trước thì doanh nghiệp đã lãng
phí vốn lưu động.
1.3.3 Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành VLĐ
1.3.3.1 Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải
thu của doanh nghiệp thành tiền mặt. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ tốc độ thu hồi
khoản phải thu càng tốt
Vòng quay các khoản phải thu =
Kỳ thu tiền
bình quân
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu bình quân
360
=
Số vòng quay khoản phải thu
17
Số ngày 1vòng quay nợ phải thu cho biết số ngày cần thiết để thu hồicác
khoản phải thu trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi công nợ phải thu
càng nhanh.
Y nghia: Vong quay cac khoan phai thu cang cao ( ky thu tiên binh quân cang
́
̃
̀
́
̉
̉
̀
̀
̀ ̀
̀
ngăn) thê hiên tinh hinh qua ly thu n
́
̉
̣
̀
̀
̉ ́
ợ tôt. Doanh nghiêp đang co đ
́
̣
́ ược khach hang
́
̀
quen thuôc, ôn đinh, uy tin va thanh toan n
̣ ̉
̣
́ ̀
́ ợ đung han. Tuy nhiên, nêu vong quay cac
́
̣
́ ̀
́
khoan phai thu qua cao( ky thu tiên binh quân qua thâp) t
̉
̉
́
̀
̀ ̀
́ ́ ức la doanh nghiêp đang co
̀
̣
́
phương thưc ban hang c
́ ́ ̀ ưng nhăc, tinh tinh ban hang gân nh
́
́ ̀
̀
́ ̀
̀
ư la ban hang thu iên
̀ ́ ̀
̀
ngay se dân đên tinh trang kho canh tranh, m
̃ ̃ ́ ̀
̣
́ ̣
ở rông thi tr
̣
̣ ường.
1.3.3.2 Thời gian vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay HTK =
Số ngày 1
vòng quay hàng =
tồn kho
Giá Vốn Hàng Bán
Số hàng tồn kho bình quân
360
Số vòng quay HTK
Y nghia: Vong quay hang tôn kho cao ( sô ngay tôn kho thâp) thê hiên công tac
́
̃
̀
̀
̀
́ ̀ ̀
́
̉
̣
́
tô ch
̉ ưc quan ly va d
́
̉
́ ̀ ự trữ cua doanh nghiêp tôt, doanh nghiêp đa rut ngăn đ
̉
̣
́
̣
̃ ́
ược chu
ky kinh doanh va giam l
̀
̀ ̉ ượng vôn bo vao hang tôn kho.
́ ̉ ̀ ̀
̀
Nêu vong quay hang tôn kho thâp ( sô ngay tôn kho cao) cho thây doanh nghiêp
́ ̀
̀
̀
́
́ ̀ ̀
́
̣
đang dự trữ vât t
̣ ư qua m
́ ưc dân t
́ ̃ ới tinh trang
̀
̣ ứ đong hoăc do san phâm tiêu thu
̣
̣
̉
̉
̣
châm. Vi vây dong tiên cua doanh nghiêp đang bi giam, doanh nghiêp co thê găp kho
̀ ̣
̀
̀ ̉
̣
̣
̉
̣
́ ̉ ̣
́
khăn trong tương lai. Số vòng quay hàng tồn kho cho biết số lần HTK luân chuyển
trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao, tốc độ luân chuyển HTK càng lớn.
Tóm lại có nhiều chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động, tuy nhiên để
đánh giá đúng, chính xác thì các nhà quản lý phải có trình độ chuyên môn vững vàng,
dựa trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
18
và thực trạng nền tài chính của doanh nghiệp để có thể ra những quyết định cần
thiết đối với việc sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.3.3.3 Thời gian quay vòng tiền mặt
Vòng quay tiền mặt là khoản thời gian bắt đầu từ khi trả tiền mặt cho
nguyên vật liệu và kết thúc khi thu được tiền từ các khoản phải thu. Vòng quay tiền
mặt càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng hiệu quả
Vòng quay tiền mặt
=
Doanh thu thuần
Vốn bằng tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
1.3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Các hệ số này đo lường khả năng đáp ứng các ràng buộc pháp lý về tài chính
của doanh nghiệp( thanh toán các khoản nợ ngắn hạn). Khi DN có đủ tiền, Dn sẽ
tránh được các áp lực về mặt tài chính
Để tính toán khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp người ta
thường sử dụng một số phương pháp như: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn,
dài hạn, Hệ số thánh toán nhanh, Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số khả năng
=
Tổng tài sản
Thanh toán tổng quát
Tổng nợ phải trả
Cho biết tại các thời điểm phân tích doanh nghiệp có đủ các tài sản để thanh
toán tất cả nợ phải trả không. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán góp phần ổn định tình hình tài chính.
Hệ số khả năng
thanh toán
Tài sản ngắn hạn
=
Tổng nợ ngắn hạn
nợ ngắn hạn
Phản ánh mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Hệ
số thanh toán được các chủ nợ chấp nhận là bằng 2.
19
Hệ số khả năng
thanh toán
Tài sản dài hạn
=
Tổng nợ dài hạn
nợ dài hạn
Phản ánh giá trị của tài sản dùng để đảm bảo nợ vay dài hạn. Hệ số đảm
bảo nợ dài hạn được đánh giá là an toàn khi có giá trị bằng 2.
Hệ số khả năng
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
=
thanh toán nhanh
Tổng nợ ngắn hạn
Cho biết khả năng thanh toán của các tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với nợ
ngắn hạn tại thời điểm nghiên cứu. Chỉ tiêu này cao quá kéo dài có thể dẫn đến
hiệu quả sử dụng vốn luân chuyển thuần giảm, chỉ tiêu này thấp quá kéo dài có thể
dẫn đến doanh nghiệp bị giải thể hoặc phá sản.
Hệ số khả năng
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
thanh toán tức thời
Tổng nợ ngắn hạn
Thể hiện khả năng bù đắp nợ ngắn hạn bằng số tiền đang có của DN. Do
tiền có tầm quan trọng đặc biệt quyết định tính thanh toán nên chỉ tiêu này được sử
dụng nhằm đánh giá khắt khe khả năng thanh toán ngắn hạn của DN.
1.4 Các biện pháp cơ bản nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.4.1. Kế hoạch hoá vốn lưu động
Kế hoạch hoá vốn lưu động là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng
đầu và rất cần thiết cho các doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động, kế hoạch thường bao gồm: Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động, kế hoạch
nguồn vốn lưu động, kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian.
1.4.2 Kế hoạch nhu cầu vốn lưu động
Để xây dựng một kế hoạch vốn lưu động đầy đủ, chính xác thì khâu đầu tiên
doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh
20
chính xác, hợp lý nhằm đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
được liên tục, tiết kiệm với hiệu quả kinh tế cao.
1.4.3 Kế hoạch nguồn vốn lưu động
Sau khi xác định được nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết để đảm
bảo cho sản xuất được liên tục, đều đặn thì doanh nghiệp phải có kế hoạch đáp
ứng nhu cầu vốn đó bằng các nguồn vốn ổn định, vững chắc. Mặt khác hàng năm
căn cứ vào nhu cầu vốn lưu động cho năm kế hoạch, doanh nghiệp phải xác định
được quy mô vốn lưu động thiếu hoặc thừa so với nhu cầu vốn lưu động cần phải
có trong năm.
Trong trường hợp số vốn lưu động thừa so với nhu cầu, doanh nghiệp cần có biện
pháp tích cực để tránh tình trạng vốn bị ứ đọng, chiếm dụng.
Trường hợp vốn lưu động thiếu so với nhu cầu, doanh nghiệp cần phải có biện
pháp tìm những nguồn tài trợ...Để đảm bảo hiệu quả kinh tế cao nhất, doanh
nghiệp phải có sự xem xét và lựa chọn kỹ các nguồn tài trợ sao cho phù hợp nhất
trong từng hoàn cảnh cụ thể.
1.4.4 Kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian
Thực hiện kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian, doanh nghiệp cần
xác định chính xác nhu cầu vốn lưu động từng quý, tháng trên cơ sở cân đối với vốn
lưu động hiện có và khả năng bổ sung trong quỹ, tháng .Thêm vào đó, một nội dung
quan trọng của kế hoạch sử dụng vốn lưu động theo thời gian là phải đảm bảo cân
đối khả năng thanh toán của doanh nghiệp với nhu cầu vốn bằng tiền trong từng
thời gian ngắn tháng, quý.
1.4.4.1 Tổ chức quản lý vốn lưu động có kế hoạch và khoa học
Quản lý tốt vốn lưu động sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động hơn,
kịp thời đưa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh đảm bảo việc thực
hiện kế hoạch vốn lưu động, tránh thất thoát, lãng phí từ đó nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động. Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động để có
biện pháp điều chỉnh.
21
1.4.4.2. Rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, giảm giá thành sản xuất thông
qua việc áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Khi doanh nghiệp áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm
bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lượng cao, năng suất cao, giá thành hạ.
Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ trực tiếp được rút
ngắn...
1.4.4.3 Tổ chức tốt công tác quản lý tài chính trên cơ sở không ngừng nâng cao
trình độ cán bộ quản lý tài chính
Tổ chức quản lý tài chính khoa học, tuân thủ nghiêm pháp lệnh kế toán, thống
kê, những thông tư hướng dẫn chế độ tài chính của Nhà nước. Quản lý chặt chẽ,
kết hợp với phân công nhiệm vụ cụ thể trong quản lý tài chính nhằm đảm bảo sự
chủ động và hiệu quả trong công việc cho mỗi nhân viên cũng nhưhiệu quả tổng
hợp của toàn doanh nghiệp.
Tóm lại, qua quá trình tìm hiểu trên, chúng ta đã thấy được vai trò của vốn lưu
động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp. Có nhiều giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tuy nhiên phần lớn đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp
dụng giải pháp đó như thế nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi
doanh nghiệp.
22
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN DUY ĐẠT
2.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH VTB Duy Đạt
Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt
Địa chỉ: Tổ dân phố Liên Phú, TT Cát Thành, H Trực Ninh, tỉnh Nam Định
Điện thoại : 0313.759.125
Hình thức sở hữu vốn: Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
Ngành nghề kinh doanh:Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa, dịch vụ hỗ trợ
liên quan đến vận tải, buôn bán máy móc thiết bị phụ tùng máy nông nghiệp, buôn
bán vật liệu, thiết bị xây dựng
Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt được thành lập theo giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh số 1000576885 ngày 18/05/2009 tại Thái Bình nay đã chuyển trụ
23
sở chính về Tổ Dân Phú Liên Phú, Thị Trấn Cát Thành, Huyện Trực Ninh, Tỉnh
Nam Định, Việt Nam.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty
Giám đốc
Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của
công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền
và nhiệm vụ của mình.
Phó giám đốc
Phó giám đốc trực tiếp điều hành giao nhiệm vụ quản lý các phòng ban, phân
công công việc rõ ràng, bao quát tổng quát tình hình kinh doanh của công ty. Có trách
nhiệm đảm bảo khối lượng công việc, báo cáo lên giám đốc tình hình hiện tại của
công ty.
Phòng tài chính kế toán
Có chức năng cung cấp cho Giám đốc cũng như Hội đồng quản trị những
thông tin về công tác tài chinh kế toán, phản ánh các số liệu về tình hình biến động
tài sản của Công ty để tạo điều kiện thuận lợi cho việc kinh doanh của Công ty.
Kiểm tra đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc về công tác kế toán, thanh toán
theo quy định, chấp hành tốt chế độ quản lý tài chính Doanh nghiệp.
Có chức năng quản lý và tham mưu cho Ban giám đốc về các lĩnh vực của
công tác tổ chức nhân sự, tuyển chọn lao động, đào tạo và bồi dưỡng nhân viên.
Xây dựng nội quy, thực hiện các công tác hành chính văn phòng.
Có trách nhiệm đôn đốc hướng dẫn thực hiện các chức năng nhiệm vụ của
từng đơn vị cơ sở đúng với điều lệ Doanh nghiệp.
Phòng khai thác & kinh doanh tổng hợp:
Có nhiệm vụ tham mưu giúp cho Giám đốc trong việc phân tích, đánh giá
thông tin về tình hình kinh doanh của Doanh nghiệp. Từ việc khảo sát, nắm bắt
nhu cầu thị trường, dự đoán nhu cầu kinh doanh để xây dựng và hoạch định kế
hoạch phương án kinh doanh cho Công ty thông qua việc tổ chức khai thác nguồn
24
hàng trong và ngoài tỉnh một cách có kế hoạch. Tổ chức mạng lưới kinh doanh
tiếp cận, quan hệ với khách hàng, với nhà cung cấp của Công ty.
Phòng đảm nhiệm tổ chức khai thác đội tàu, khai thác nguồn hàng. Chịu sự
chỉ đạo trực tiếp từ Phó Giám đốc. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hợp đồng
đã ký, kết quả kinh doanh khai tác và các hoạt động điều tàu.
Có trách nhiệm kết hợp phòng tài chính kế toán theo dõi các khoản cước phí
vận chuyển, các chi phí phát sinh trên tàu.
Phòng nghiệp vụ vận tải
Là phòng nghiệp vụ đảm nhiệm đảm bảo các thủ tục hàng hải nhập xuất
cho tàu. Quản lý theo dõi hướng dẫn nghiệp vụ bảo hiểm tàu và hàng hóa, tai nạn
lao động.Kiểm tra sự việc và hồ sơ liên quan đến những việc gây tổn thất tài sản
và hàng hóa.
Quản lý chất lượng tính năng kỹ thuật trang thiết bị máy móc trên tàu, Lập
kế hoạch và tiến hành sửa chữa bảo dưỡng, giám sát quá trình nâng cấp định kỳ
đăng kiểm cũng như khi phát sinh hư hỏng.
Theo dõi lập báo cáo với P.giám đốc quản lý và cung cấp định mức nhiên
liệu, phụ tùng vật tư trên tàu, điều chỉnh định mức phù hợp với thực tế sử dụng.
2.1.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Vận Tải Biển Duy
Đạt
Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Vận Tải Biển Duy Đạt
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng khai thác &
Kinh doanh
Phòng tài chính &
kế toán
Phong nghi
̀
ệp
vụ vận tải
25