Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần quốc tế sơn hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 125 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan bài luận văn: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà” là công trình nghiên
cứu của em dựa trên các số liệu, kết quả trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của Công ty thực tập, dưới sự hướng dẫn và giúp đỡ của thầy giáo PGS.TS
Chúc Anh Tú.
Sinh viên thực hiện

Trịnh Thị Phương Linh

ii


MỤC LỤC
Trang bìa.........................................................................................................................i
Lời cam đoan.................................................................................................................ii
Mục lục.........................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt trong luận văn..........................................................................vi
Danh mục sơ đô..........................................................................................................vii
Danh mục hình……………………….………………………….…………..……..vii
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau..............................9
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí......................................................9
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí..........................................................10
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng tập
hợp chi phí........................................................................................................................................................... 11
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác.............................................................................11
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.........................................12
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.................................................................13

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.....................17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.........................................................18


MỖI PHƯƠNG PHÁP ĐỀU CÓ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHÁC NHAU. DO ĐÓ, DOANH NGHIỆP PHẢI CĂN CỨ
VÀO ĐẶC ĐIỂM CỤ THỂ CỦA DOANH NGHIỆP MÌNH CŨNG NHƯ TÌNH HÌNH THỰC TẾ ĐỂ LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
THÍCH HỢP. VIỆC XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA TỪNG
DOANH NGHIỆP SẼ LÀ CƠ SỞ ĐỂ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CŨNG NHƯ CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH.

18

1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................18
1.5.1 Phương pháp tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn............................................................................................................................................................18
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................................................................21
1.6.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................24
1.6.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................................................................26
1.6.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................................................28
............................................................................................................................................................................. 29
Sơ đồ 1.5 : Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................................29
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................................................29
2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................49
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................................60
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung....................................................................................................65
2.2.1.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng..............................................................................................................66
2.2.1.3.2. Chi phí vật liệu phụ...............................................................................................................................69
2.2.1.3.3.Chi phí công cụ dụng cụ.........................................................................................................................73
2.2.1.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................................................................75
2.2.1.3.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài.....................................................................................................................78
2.2.1.3.6. Chi phí bằng tiền khác..........................................................................................................................80
2.2.2.1 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................................85
2.2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm..............................................................................................................88

2.2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành ở công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà................................................................88
2.2.2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CPQT Sơn Hà..........................................................88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO......................................................................1
iii


NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC...........................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN....................................................................4

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Từ viết tắt
BCTC

BHTN
BHXH
BHYT
CCDC
CN
CNTT
CP
CPNCTT
CPSX
DDCK
DDĐK
HĐQT

Nghĩa
Báo cáo tài chính
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Công cụ dụng cụ
Công nghiệp
Công nghệ thông tin
Chi phí
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Hội đông quản trị
iv



14
15
16
17
18
19
20
21
22

KKĐK
KKTX
KHTSCĐ
KPCĐ
NCTT
NTP
NVLCTT
SXC
TK

Kiểm kê định kỳ
Kê khai thường xuyên
Khấu hao tài sản cố định
Kinh phí công đoàn
Nhân công trực tiếp
Nửa thành phẩm
Nguyên vật liệu chính trực tiếp
Sản xuất chung
Tài khoản


23

TSCĐ

Tài sản cố định

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau..............................9
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí......................................................9
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí..........................................................10
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng tập
hợp chi phí........................................................................................................................................................... 11
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác.............................................................................11
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.........................................12
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.................................................................13

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.....................17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.........................................................18
MỖI PHƯƠNG PHÁP ĐỀU CÓ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHÁC NHAU. DO ĐÓ, DOANH NGHIỆP PHẢI CĂN CỨ
VÀO ĐẶC ĐIỂM CỤ THỂ CỦA DOANH NGHIỆP MÌNH CŨNG NHƯ TÌNH HÌNH THỰC TẾ ĐỂ LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
THÍCH HỢP. VIỆC XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA TỪNG
DOANH NGHIỆP SẼ LÀ CƠ SỞ ĐỂ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CŨNG NHƯ CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH.

18

1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................18

1.5.1 Phương pháp tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn............................................................................................................................................................18
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................................................................21
1.6.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................24
1.6.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................................................................26
1.6.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................................................28
............................................................................................................................................................................. 29
Sơ đồ 1.5 : Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................................29
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................................................29
2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................49
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................................60
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung....................................................................................................65
2.2.1.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng..............................................................................................................66
2.2.1.3.2. Chi phí vật liệu phụ...............................................................................................................................69
2.2.1.3.3.Chi phí công cụ dụng cụ.........................................................................................................................73
2.2.1.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................................................................75
2.2.1.3.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài.....................................................................................................................78
2.2.1.3.6. Chi phí bằng tiền khác..........................................................................................................................80
2.2.2.1 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................................85
2.2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm..............................................................................................................88
2.2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành ở công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà................................................................88
2.2.2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CPQT Sơn Hà..........................................................88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO......................................................................1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC...........................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN....................................................................4

vi



vii


DANH MỤC HÌNH
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau..............................9
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí......................................................9
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí..........................................................10
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng tập
hợp chi phí........................................................................................................................................................... 11
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác.............................................................................11
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành.........................................12
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.................................................................13

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.....................17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.........................................................18
MỖI PHƯƠNG PHÁP ĐỀU CÓ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHÁC NHAU. DO ĐÓ, DOANH NGHIỆP PHẢI CĂN CỨ
VÀO ĐẶC ĐIỂM CỤ THỂ CỦA DOANH NGHIỆP MÌNH CŨNG NHƯ TÌNH HÌNH THỰC TẾ ĐỂ LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
THÍCH HỢP. VIỆC XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA TỪNG
DOANH NGHIỆP SẼ LÀ CƠ SỞ ĐỂ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CŨNG NHƯ CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH.

18

1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................18
1.5.1 Phương pháp tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn............................................................................................................................................................18
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................................................................21

1.6.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................24
1.6.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp..........................................................................................................26
1.6.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung.................................................................................................................28
............................................................................................................................................................................. 29
Sơ đồ 1.5 : Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................................................29
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................................................29
2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp..................................................................................................49
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................................60
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung....................................................................................................65
2.2.1.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng..............................................................................................................66
2.2.1.3.2. Chi phí vật liệu phụ...............................................................................................................................69
2.2.1.3.3.Chi phí công cụ dụng cụ.........................................................................................................................73
2.2.1.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định............................................................................................................75
2.2.1.3.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài.....................................................................................................................78
2.2.1.3.6. Chi phí bằng tiền khác..........................................................................................................................80
2.2.2.1 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................................85
2.2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm..............................................................................................................88
2.2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành ở công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà................................................................88
2.2.2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CPQT Sơn Hà..........................................................88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO......................................................................1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP.....................................................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC...........................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN....................................................................4

viii


ix



DANH MỤC CÁC BIỂU
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau..............................9
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí......................................................9
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí.........................................................10
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và mối quan hệ với đối tượng tập
hợp chi phí.......................................................................................................................................................... 11
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác.............................................................................11
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá thành........................................12
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành.................................................................13

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương....................17
1.4.3 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí sản xuất định mức.........................................................18
MỖI PHƯƠNG PHÁP ĐỀU CÓ ƯU, NHƯỢC ĐIỂM VÀ ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG KHÁC NHAU. DO ĐÓ, DOANH NGHIỆP PHẢI CĂN CỨ
VÀO ĐẶC ĐIỂM CỤ THỂ CỦA DOANH NGHIỆP MÌNH CŨNG NHƯ TÌNH HÌNH THỰC TẾ ĐỂ LỰA CHỌN VÀ ÁP DỤNG PHƯƠNG PHÁP
THÍCH HỢP. VIỆC XÁC ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG PHÙ HỢP VỚI ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA TỪNG
DOANH NGHIỆP SẼ LÀ CƠ SỞ ĐỂ CÓ THỂ XÁC ĐỊNH ĐÚNG ĐẮN GIÁ TRỊ SẢN PHẨM DỞ DANG CŨNG NHƯ CHỈ TIÊU GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH.

18

1.5 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM..........................................18
1.5.1 Phương pháp tính giá thành đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất giản
đơn...........................................................................................................................................................18
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm đối với những doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản
xuất phức tạp kiểu chế biến liên tục.........................................................................................................21
1.6.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................................................24
1.6.1.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.........................................................................................................26
1.6.1.3 Kế toán chi phí sản xuất chung................................................................................................................28
............................................................................................................................................................................ 29

Sơ đồ 1.5 : Kế toán chi phí sản xuất chung.........................................................................................................29
1.6.2 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất...............................................................................................................29
2.2.1.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................................................................................49
2.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp........................................................................................................60
2.2.1.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung...................................................................................................65
2.2.1.3.1. Chi phí nhân viên phân xưởng.............................................................................................................66
2.2.1.3.2. Chi phí vật liệu phụ..............................................................................................................................69
2.2.1.3.3.Chi phí công cụ dụng cụ........................................................................................................................73
2.2.1.3.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định...........................................................................................................75
2.2.1.3.5.Chi phí dịch vụ mua ngoài.....................................................................................................................78
2.2.1.3.6. Chi phí bằng tiền khác..........................................................................................................................80
2.2.2.1 Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................................85
2.2.2.2 Kế toán tính giá thành sản phẩm.............................................................................................................88
2.2.2.2.1 Đối tượng tính giá thành ở công ty Cổ phần Quốc tế Sơn Hà...............................................................88
2.2.2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm tại công ty CPQT Sơn Hà..........................................................88

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM THẢO.....................................................................1
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP....................................................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC..........................................2
NHẬN XÉT CỦA NGƯỜI PHẢN BIỆN....................................................................4

1


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Ngày nay, trong cơ chế thị trường các doanh nghiệp có nhiều cơ hội để
hội nhập với kinh tế thế giới, nhưng đông thời cũng phải đương đầu với
không ít những khó khăn do nền kinh tế thị trường mang lại mà khó khăn lớn
nhất là sự cạnh tranh gay gắt không chỉ của các doanh nghiệp trong nước mà

còn của cả các doanh nghiệp nước ngoài. Để tôn tại và phát triển trong môi
trường cạnh tranh khắc nghiệt các doanh nghiệp phải không ngừng cố gắng,
nỗ lực nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, hạ giá thành sản phẩm.
Trong công tác quản lý doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm là hai chỉ tiêu vô cùng quan trọng, có mối quan hệ mật thiết với doanh
thu, kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, do vậy được các nhà quản lý
rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách
khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa vô cùng to lớn. Việc cung cấp đầy
đủ, kịp thời, chính xác các thông tin về chi phí và giá thành sẽ giúp cho nhà
quản lý phân tích đánh giá tính hình sử dụng vật tư, lao động, tiền vốn có hiệu
quả hay không, tình hình thực hiện kế hoạch giá thành… từ đó đề ra các biện
pháp thích hợp nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi
nhuận. Đông thời đưa ra các quyết định phù hợp, kịp thời cho quá trình sản
xuất kinh doanh.
Công ty Cổ Phần Quốc Tế Sơn Hà là một doanh nghiệp sản xuất, với
nhiều loại sản phẩm đa dạng, cũng như những doanh nghiệp sản xuất khác,
việc tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ở
doanh nghiệp rất phức tạp. Trong thời gian thực tập tại doanh nghiệp, sau
khi tim hiểu thực tế tổ chức công tác kế toán, đặc biệt là kế toán chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà. ”
làm luận văn cuối khóa.
2


2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: “chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà”
- Mục đích nghiên cứu: vận dụng những kiến thức đã học vào thực

tiễn, từ đó đi từ khái quát đến chi tiết quát trình hạch toán chi phí và giá thành
sản phẩm tại đơn vị.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: 3 tháng trong thời gian tìm hiểu thực tế tại đơn vị.
- Phạm vi nghiên cứu: kế toán sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ
phần quốc tế Sơn Hà.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Đi từ nghiên cứu khái quát sau đó vào chi tiết từng chỉ tiêu và cuối
cùng tổng quát lại vấn đề cần quan tâm và đưa ra biện pháp khắc phục dựa
trên những đánh giá đó.
- Tiến hành phương pháp phân tổ nhằm phân chia một tổng thể vấn đề
thành các tổ có sự khác nhau về tính chất.
- Kết hợp nhiều phương pháp nhằm phát huy tác dụng tổng hợp của
chúng để làm cho việc phân tích được sâu sắc và toàn diện hơn.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gôm có 3 chương:
Chương 1: Lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp sản xuất
Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
Chương 3: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần quốc tế Sơn Hà.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã cố gắng hết sức và được sự
giúp đỡ nhiệt tình của các anh, chị phòng kế toán, đặc biệt được sự hướng
dẫn tận tình của thầy giáo PGS.TS Chúc Anh Tú cùng các thầy cô giáo
3


trong khoa kế toán, nhưng do thời gian và trình độ kiến thức của bản thân
có hạn, nhất là bước đầu mới tiếp cận thực tế nên còn nhiều thiếu sót và

hạn chế. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của thầy cô giáo để đề tài
nghiên cứu hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo PGS.TS
Chúc Anh Tú cùng các thầy cô giáo trong khoa kế toán Học Viện Tài Chính
và các anh chị trong phòng kế toán Công ty Cổ phần quốc tế Sơn Hà đã giúp
em hoàn thành bài luận văn này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên

Trịnh Thị Phương Linh

4


CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1 KHÁI QUÁT VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm, mối
quan hệ giữa chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Chi phí sản xuất
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đều phải có đầy đủ ba yếu tố cơ bản đó là: tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố đó
để tạo ra các loại sản phẩm lao vụ và dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong
quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương ứng, đó là các chi
phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi phí về lao động
sống. Ngoài các chi phí trên, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp còn phải bỏ ra rất nhiều các khoản chi phí khác.

Chi phí sản xuất là toàn bộ các hao phí về lao động sống, lao động vật
hoá và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong kỳ dùng vào
sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền.
Tuy nhiên trên góc độ nghiên cứu và quản lí khác nhau có các cách thể
hiện, cách hiểu khác nhau về chi phí:
- Đứng trên góc độ của kế toán tài chính: chi phí được nhìn nhận như
những khoản phí tổn đã phát sinh gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp.
Những chi phí này được kế toán ghi nhận trên cơ sở chứng từ, tài liệu, bằng
chứng chứng minh việc phát sinh của chúng.
- Đứng trên góc độ của kế toán quản trị: chi phí có thể là phí tổn thực tế
đã chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh nhưng cũng có thể là

5


chi phí ước tính khi thực hiện dự án hay chi phí cơ hội khi lựa chọn phương
án sản xuất kinh doanh. Do vậy đối với nhà quản trị phải chú ý đến việc nhận
diện ra các chi phí để tìm ra phương án tối ưu phục vụ cho việc ra quyết định
của mình.
Các chi phí phát sinh trong doanh nghiệp bao gôm hai loại: các chi phí
bỏ ra để tạo nên một giá trị sử dụng nào đó cũng như thực hiện giá trị sử dụng
này và các loại chi phí không liên quan đến việc tạo ra giá trị sử dụng. Đây là
cơ sở để doanh nghiệp xác định giá bán sản phẩm, do đó doanh nghiệp phải
quan tâm đến chi phí sản xuất. Mặt khác sau một thời kỳ hoạt động, các nhà
quản lý của doanh nghiệp còn phải biết được tổng chi phí của doanh nghiệp
trong kỳ là bao nhiêu và nó sẽ được bù đắp bằng tổng thu nhập của doanh
nghiệp trong kỳ, từ đó sẽ xác định được chính xác kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.1.1.2 Giá thành sản phẩm
Xét về thực chất thì chi phí sản xuất kinh doanh là sự chuyển dịch

vốn của doanh nghiệp vào đối tượng tính giá thành nhất định, nó là vốn của
doanh nghiệp bỏ vào quá trình sản xuất kinh doanh.Xuất phát từ mục đích
và nguyên tắc kinh doanh trong nền kinh tế thị trường thì mọi sản phẩm khi
nó được tạo ra luôn được các doanh nghiệp quan tâm đến hiệu quả nó mang
lại.Vì vậy để quản lý có hiệu quả và kịp thời đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình, doanh nghiệp cần phải quan tâm đến chỉ tiêu giá
thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ những hao phí về lao
động sống cần thiết và lao động vật hóa được tính trên một khối lượng sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn thành nhất định.
Giá thành được tính toán cho từng sản phẩm, công việc, lao vụ đã hoàn
thành toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất và đạt tiêu chuẩn chất lượng là
(thành phẩm) hay hoàn thành một hoặc một số giai đoạn công nghệ nhất định
theo yêu cầu quản lý (bán thành phẩm).
6


Giá thành luôn chứa đựng hai mặt khác nhau bên trong nó: lượng chi phí
sản xuất đã chi ra và lượng giá trị thu được cấu thành trong khối lượng sản
phẩm, công việc, lao vụ hoàn thành. Như vậy, bản chất của giá thành sản phẩm
là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố chi phí sản xuất vào sản phẩm, lao vụ
hoàn thành.
Giá thành có hai chức năng chủ yếu: Chức năng thước đo bù đắp chi
phí và chức năng lập giá.
Bản chất, chức năng của giá thành đã chứng tỏ giá thành là một trong
những chỉ tiêu quan trọng nhất và nó ảnh hưởng đến các chỉ tiêu quan trọng
khác như giá bán, doanh thu, lợi nhuận. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là giá thành
phải được tính toán chính xác và có hiệu quả.Đông thời, hạ giá thành sản phẩm
là mục tiêu hàng đầu mà các doanh nghiệp luôn hướng tới để tìm kiếm lợi
nhuận và tối đa hóa lợi nhuận, nhờ đó tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp

ngày càng phát triển cả về chất và lượng.
1.1.1.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản xuất sản phẩm.
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện hai mặt
của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về bản chất vì đều cùng biểu
hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh
nghiệp đã bỏ ra. Tuy vậy, giữa chúng có những điểm khác nhau trên một số phương
diện sau:
Về phạm vi, thời gian: chi phí sản xuất cấu thành nên giá thành sản
phẩm nhưng không phải tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đều
được tính vào giá thành sản phẩm trong kỳ. Giá thành sản phẩm biểu hiện
lượng chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra để hoàn thành một đơn vị sản
phẩm nhất định, còn chi phí sản xuất thể hiện số chi phí mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong kỳ. Chi phí sản xuất luôn gắn với từng thời kỳ đã phát sinh chi
phí, còn giá thành luôn gắn với một loại sản phẩm, công việc lao vụ dịch vụ
đã hoàn thành.

7


Về mặt lượng: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có thể khác nhau
khi có sản phẩm dở dang đầu kỳ hoặc cuối kỳ. Cụ thể, chi phí sản xuất bao
gôm toàn bộ chi phí sản xuất sản phẩm hoàn thành, sản phẩm làm dở, còn giá
thành sản phẩm chỉ bao gôm những chi phí liên quan đến sản phẩm hoàn
thành, nó bao gôm cả chi phí kỳ trước chuyển sang, một phần của chi phí phát
sinh trong kỳ và không bao gôm chi phí của sản phẩm làm dở cuối kỳ.
Tổng

giá

Trị


giá

sản

thành

sản = phẩm làm dở +

Tổng chi phí

Trị giá sản

phát sinh trong -

phẩm

làm

phẩm
đầu kỳ
kỳ
dở cuối kỳ
1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong
hệ thống các chỉ tiêu kinh tế phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp và có
mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
do vậy được chủ doanh nghiệp rất quan tâm.
Tổ chức kế toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm một cách

khoa học, hợp lý và đúng đắn có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý chi
phí, giá thành sản phẩm.
Để tổ chức kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đáp ứng đầy
đủ yêu cầu của công tác quản lý, doanh nghiệp cần xác định rõ nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
như sau:
- Nhận thức đúng đắn về vị trí, vai trò của kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán của doanh nghiệp,
mối quan hệ với các bộ phận liên quan.
- Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất phù hợp với đặc
thù của doanh nghiệp và yêu cầu quản lý.
- Xác định đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc điểm tổ chức sản
xuất kinh doanh, đặc điểm của sản phẩm, khả năng và yêu cầu quản lý cụ thể
của doanh nghiệp.
- Tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý
8


- Tổ chức chứng từ, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù hợp với nguyên
tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán.
- Tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế toán về chi phí giá thành sản
phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản phẩm, giúp
các nhà quản trị đưa ra được quyết định đúng đắn và kịp thời.
1.2 PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp các chi phí sản xuất thành
từng nhóm dựa vào những tiêu thức nhất định.Chi phí sản xuất gôm nhiều
khoản chi có nội dung, công dụng, mục đích khác nhau. Vì vậy, để đảm bảo
quản lý chặt chẽ chi phí và thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm
tra chi phí cũng như phục vụ cho việc ra các quyết định kinh doanh, chi phí

sản xuất cần phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp.
Trong kế toán, chi phí sản xuất thường được phân loại, nhận diện theo
những tiêu thức sau.
1.2.1.1 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo cách phân loại này người ta sắp xếp các chi phí có cùng nội dung
và tính chất kinh tế vào một loại gọi là yếu tố chi phí mà không phân biệt chi
phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng như thế nào. Thông thường, chi phí sản
xuất được chia thành các loại:
+ Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao
gôm giá mua, chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất
trong kỳ, bao gôm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ,
chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
+ Chi phí nhân công: yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về
tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích BHXH, BHYT, kinh
phí công đoàn theo tiền lương của người lao động.

9


+ Chi phí khấu hao tài sản cố định (KHTSCĐ): yếu tố chi phí này
bao gôm khấu hao của tất cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất trong kỳ
của doanh nghiệp.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài: là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
+ Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
quá trình sản xuất ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại chi phí theo nội dung và tính chất kinh tế của chi phí cho biết
nội dung, kết cấu tỷ trọng từng loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào
quá trình sản xuất trong tổng chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đây là cơ sở
để xây dựng các dự toán chi phí sản xuất, xác định nhu cầu về vốn của doanh

nghiệp, xây dựng các kế hoạch về lao động, vật tư, tài sản,… nó còn là cơ sở để
phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí sản xuất, cung cấp số liệu để lập
thuyết minh báo cáo tài chính.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất được phân loại thành các
khoản mục có công dụng kinh tế khác nhau để phục vụ cho việc tính giá thành
và phân tích tình hình thực hiện giá thành. Theo đó, chi phí sản xuất được phân
loại thành:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu
được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất chi phí sản xuất chế tạo sản
phẩm, lao vụ dịch vụ.
+ Chi phí nhân công trực tiếp: bao gôm tiền lương và các khoản phải
trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích theo tiền lương của công
nhân sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
+ Chi phí sản xuất chung: là các khoản mục chi phí sản xuất liên quan
đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các phân xưởng, đội sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gôm các yếu tố chi phí sản xuất sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng
10


- Chi phí vật liệu
- Chi phí dụng cụ
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí khác bằng tiền
Cách phân loại này có tác dụng giúp cho việc phân tích tình hình thực hiện
kế hoạch giá thành để đề ra biện pháp tiết kiệm chi phí hạ giá thành sản phẩm.
Đông thời cung cấp tài liệu để lập kế hoạch chi phí sản xuất và giá thành cho các
kỳ sau, xây dựng định mức chi phí, giúp cho công tác lập dự toán từng khoản mục

chi phí.
1.2.1.3 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
và mối quan hệ với đối tượng tập hợp chi phí
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất của doanh nghiệp được chia thành:
- Chi phí trực tiếp: là các chi phí có liên quan trực tiếp đến một đối
tượng tập hợp chi phí, loại sản phẩm hoặc một công việc có thể quy nạp trực
tiếp cho sản phẩm, đối tượng tập hợp chi phí đó.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm,
nhiều đối tượng tập hợp chi phí, nhiều công việc, lao vụ khác nhau nên phải
tập hợp, quy nạp cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp.
Cách phân loại này giúp ích rất nhiều trong kỹ thuật hạch toán. Trong
quá trình tập hợp chi phí sản xuất, nếu phát sinh chi phí gián tiếp kế toán phải
chú ý lựa chọn tiêu thức phân bổ đúng đắn hợp lý để có được thông tin chân
thực, chính xác về chi phí và lợi nhuận của từng loại sản phẩm, từng địa điểm
phát sinh chi phí.
1.2.1.4 Phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức khác
-Theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế toán chi phí,
chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp.
-Theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt động, chi phí sản
xuất được chia thành: Biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp.
11


-Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh, chi phí được chia thành:
Chi phí cơ bản, chi phí chung…
-Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí, chi phí được
chia thành: Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được.
-Phân loại chi phí sản xuất để lựa chọn phương án, chi phí được
chia thành: Chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.

1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm chia thành ba loại sau:
- Giá thành sản phẩm theo kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính
toán trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính toán trước khi bắt đầu quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.Đây là mục tiêu
phấn đấu của doanh nghiệp và là cơ sở để đánh giá và phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm định mức: giá thành sản phẩm định mức là giá
thành sản phẩm được tính trên cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ
tính cho một đơn vị sản phẩm. Đây là thước đo chính xác kết quả sử dụng tài
sản, vật tư, tiền vốn trong doanh nghiệp, là công cụ quản lý quan trọng, tạo cơ
sở cho doanh nghiệp đánh giá tính hợp lý, hiệu quả của các giải pháp quản lý
cũng như kỹ thuật đã áp dụng. Từ đó các nhà quản trị có phương hướng đưa
ra những biện pháp điều chỉnh hợp lý hơn.
- Giá thành sản phẩm thực tế: giá thành sản phẩm thực tế là giá thành
sản xuất được tính toán và xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế
phát sinh và tập hợp được trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã
sản xuất và tiêu thụ trong kỳ. Đây là chỉ tiêu kinh tế quan trọng, nó phản ánh
tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và hiệu quả quản lý sản xuất kinh

12


doanh của doanh nghiệp, đây cũng là chỉ tiêu doanh nghiệp luôn quan tâm và
tìm cách hạ thấp nó.
1.2.2.2 Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được phân biệt thành các

loại sau:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gôm các chi phí liên quan đến quá trình chế tạo sản phẩm như: chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung tính cho
sản phẩm hoàn thành.
- Giá thành toàn bộ sản phẩm tiêu thụ: bao gôm giá thành sản xuất tính
cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này.
Trong kế toán quản trị, doanh nghiệp còn thực hiện phân loại giá thành
sản phẩm theo phạm vi tính toán chi phí chi tiết hơn. Để tính toán giá thành
theo cách phân loại này, người ta sẽ phân chia chi phí của doanh nghiệp thành
hai loại: chi phí biến đổi và chi phí cố định, sau đó sẽ xác định các chi phí này
cho số sản phẩm sản xuất và hoàn thành trong kỳ. Theo đó, giá thành được
chia thành các loại:
Giá thành toàn bộ sản phẩm: là giá thành được xác định bao gôm toàn
bộ các chi phí cố định và chi phí biến đổi mà doanh nghiệp đã sử dụng phục
vụ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Giá thành sản phẩm theo biến phí: là loại giá thành được xác định bao
gôm các chi phí biến đổi kể cả các chi phí biến đổi trực tiếp và chi phí biến
đổi gián tiếp.
Giá thành sản phẩm có phân bổ hợp lý chi phí cố định: giá thành sản
phẩm được xác định gôm hai bộ phận:
+ Toàn bộ chi phí biến đổi (kể cả các chi phí biến đổi trực tiếp và gián tiếp)

13


+ Một phần chi phí cố định được xác định trên cơ sở mức độ hoạt động
thực tế so với mức độ hoạt động tiêu chuẩn (được xác định theo công suất
thiết kế hoặc định mức).

1.3 ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM.
1.3.1 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều
địa điểm khác nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao
vụ khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết được các chi phí đó
phát sinh ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào. Chính vì vậy, chi phí
sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo một
phạm vi, giới hạn nhất định. Đó chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp
chi phí sản xuất theo các phạm vi và giới hạn đó. Thực chất của việc xác định
đối tượng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra chi phí hoặc đối
tượng chịu chi phí.
Khi xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất trước hết các
nhà quản trị phải căn cứ vào mục đích sử dụng của chi phí, sau đó phải căn cứ
vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quản lý sản xuất kinh doanh, quy
trình công nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, khả năng, trình độ và yêu cầu
quản lý của doanh nghiệp.
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể mà đối tượng kế toán chi phí
sản xuất trong doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xưởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng
hợp số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết. Các chi phí phát sinh, sau khi đã
được tập hợp xác định theo các đối tượng kế toán chi phí sản xuất sẽ là cơ sở để
14



tính giá thành sản phẩm, lao vụ, dịch vụ theo đối tượng đã xác định.
1.3.2 Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hoàn thành đòi hỏi phải tính tổng giá thành và giá
thành đơn vị. Việc xác định đối tượng tính giá thành cần căn cứ vào:
- Đặc điểm tổ chức sản xuất, quản lý sản xuất
- Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
- Yêu cầu quản lý và tính chất từng loại sản phẩm.
Cụ thể:
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm được
xác định là đối tượng tính giá thành.
+ Nếu doanh nghiệp tổ chức sản xuất hàng loạt thì từng loại sản phẩm
là một đối tượng tính giá thành.
+ Đối với quy trình công nghệ sản xuất giản đơn thì đối tượng tính giá
thành sẽ là sản phẩm hoàn thành cuối cùng của quy trình công nghệ.
+ Đối với quy trình công nghệ sản xuất phức tạp thì đối tượng tính giá
thành có thể là nửa thành phẩm ở từng giai đoạn và thành phẩm ở giai đoạn
công nghệ cuối cùng và cũng có thể là từng bộ phận, từng chi tiết sản phẩm
và sản phẩm đã lắp ráp hoàn thành.
1.3.3 Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối
tượng tính gia thành sản phẩm
Đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm là
hai khái niệm khác nhau nhưng có mối quan hệ rất mật thiết:
- Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là tiền đề, điều kiện
để tính giá thành theo các đối tượng tính giá thành trong doanh nghiệp. Trong
thực tế, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất có thể trùng với một
đối tượng tính giá thành.
- Trong nhiều trường hợp khác, một đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất lại bao gôm nhiều đối tượng tính giá thành sản phẩm. Ngược lại một
đối tượng tính giá thành cũng có thể bao gôm nhiều đối tượng kế toán tập hợp

chi phí sản xuất
15


- Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá
thành sản phẩm ở một doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn
phương pháp tính giá thành và kỹ thuật tính giá thành ở doanh nghiệp đó.
1.4. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong
quá trình sản xuất, gia công, chế biến trên các giai đoạn của quy trình công
nghệ, hoặc đã hoàn thành một vài quy trình chế biến nhưng vẫn còn phải gia
công chế biến tiếp mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán, xác định phần chi phí sản xuất
mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
Hiện nay, chi phí sản phẩm dở dang có thể được đánh giá theo một
trong các phương pháp sau:
1.4.1 Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Theo phương pháp này, sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ bao gôm chi phí
nguyên vật liệu chính trực tiếp hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, còn các
chi phí sản xuất khác được tính hết cho sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Trường hợp doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp
kiểu chế biến liên tục thì chi phí sản xuất dở dang của giai đoạn công nghệ
sau được xác định theo giá thành nửa thành phẩm của giai đoạn trước
chuyển sang.
Công thức:

DĐK + CNVL
DCK =


×q
Q + q

Trong đó: + DĐK : Giá trị sản phẩm làm dở đầu kỳ
+ DCK : Giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ
+ C NVL: Chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp (hoặc chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp)
16


+q

: Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ

+Q

: Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ.

1.4.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành
tương đương
Theo phương pháp này, trước hết cần căn cứ khối lượng sản phẩm dở
dang và mức độ chế biến của chúng để tính đổi khối lượng sản phẩm dở dang
ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. Sau đó, tính toán xác định
từng khoản mục theo nguyên tắc:
- Đối với chi phí sản xuất bỏ vào một lần ngay từ đầu dây chuyền công
nghệ như: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ... thì tính theo công thức:
DĐK+ C
DCK = --------- × q
Q + q
- Đối với chi phí bỏ dần trong quá trình sản xuất,chế biến như: chi phí

nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung...thì tính giá trị sản phẩm dở dang
theo công thức sau:
DĐK+ C
DCK = --------------- ×q,
Q + q,
Nếu doanh nghiệp có quy trình công nghệ sản xuất phức tạp, việc sản
xuất trải qua nhiều giai đoạn chế biến liên tục thì giá trị sản phẩm dở dang
cuối kỳ được xác định như sau:
DĐK(i-1) + ZNTP(i-1)
Q + qi
Trong đó:

DCK =

x qi +

DĐKi + Ci
Q + qi ,

x qi,

+ C : Được tính theo từng khoản mục chi phí tương ứng phát sinh
trong kỳ
+ Ci : là chi phí sản xuất giai đoạn i phát sinh trong kỳ
+ DĐK(i-1): chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ giai đoạn i
+ ZNTP(i-1): chi phí nửa thành phẩm giai đoạn (i-1) chuyển sang.

17



×