Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------

TRẦN THỊ THÚY HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
------------------------

TRẦN THỊ THÚY HẢI

QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP
SÀI GÒN HÀ NỘI
Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG


TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn: “QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

TRẦN THỊ THÚY HẢI


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................................1
ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ..........................................................................................2
PHẠM VI NGHIÊN CỨU................................................................................................2
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................................2
KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI..................................................................................................3
1.1 Tổng quan về rủi ro thanh khoản................................................................................4
1.1.1 Khái niệm thanh khoản và rủi ro thanh khoản.....................................................4
1.1.1.1 Thanh khoản...................................................................................................4
1.1.1.2 Rủi ro thanh khoản.........................................................................................4

1.1.2 Cung và cầu thanh khoản .....................................................................................5
1.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản......................................................6
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan...............................................................................6
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan ..................................................................................7
1.1.4 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM ..............................8
1.1.4.1 Tác động của rủi ro thanh khoản đến NHTM riêng lẻ ..................................8
1.1.4.2 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế ...8
1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại .............................................9
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro thanh khoản ............................................................9
1.2.2 Vai trò của quản trị rủi ro thanh khoản ................................................................9
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ..................................................................9
1.2.3.1 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân rủi ro thanh khoản...........................10


1.2.3.2 Đo lường rủi ro thanh khoản .......................................................................10
1.2.3.3 Kiểm soát rủi ro thanh khoản ......................................................................17
1.2.3.4 Tài trợ rủi ro thanh khoản ............................................................................20
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro thanh khoản ...................................20
1.2.4.1 Nhân tố chủ quan .........................................................................................20
1.2.4.2 Nhân tố khách quan .....................................................................................21
1.3 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng ...........21
1.3.1 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro thanh khoản tại các NHTM trên thế giới và
trong nước ....................................................................................................................21
1.3.1.1 Ngân hàng tại Ấn Độ ...................................................................................21
1.3.1.2 Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu (ACB) ........................................23
1.3.2 Bài học kinh nghiệm về quản trị rủi ro thanh khoản cho các ngân hàng thương
mại Việt Nam...............................................................................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ...............................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI..............................................................................27

2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội .......................................27
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................................27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức – Mạng lưới hoạt động..............................................................28
2.1.2.1 Mạng lưới hoạt động ....................................................................................28
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................29
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh. .......................................................................31
2.1.3.1 Cơ cấu vốn điều lệ của SHB ........................................................................31
2.1.3.2 Hoạt động huy động vốn, tín dụng ..............................................................32
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh ...........................................................................35
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội......36
2.2.1 Cơ sở pháp lý về hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại Việt Nam .............36
2.2.1.1 Quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ...........................................36
2.2.1.2 Quy định của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội ......................................36


2.2.2 Cơ cấu bộ máy tổ chức quản trị rủi ro thanh khoản ..........................................37
2.2.2.1 Ủy ban quản lý rủi ro ...................................................................................37
2.2.2.2 Ủy ban ALCO: .............................................................................................37
2.2.2.3 Ban Tổng Giám đốc .....................................................................................38
2.2.2.4 Khối Nguồn vốn ...........................................................................................38
2.2.2.5 Phòng Quản lý tài sản Nợ - Có ....................................................................39
2.2.2.6 Phòng Quản lý rủi ro....................................................................................40
2.2.2.7 Trung tâm Công nghệ thông tin...................................................................40
2.2.3 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ................................................................41
2.2.3.1 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân rủi ro thanh khoản...........................41
2.2.3.2 Đo lường rủi ro thanh khoản .......................................................................41
Hệ số CAR...................................................................................................43
Chỉ số giới hạn huy động vốn (H1) .............................................................44
Chỉ số vốn tự có trên tổng tài sản Có (H2)..................................................45
Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3). ...................................................................46

Chỉ số năng lực cho vay (H4). .....................................................................48
Chỉ số dư nợ/tiền gửi khách hàng (H5) .......................................................49
Chỉ số chứng khoán thanh khoản (H6). .......................................................50
Chỉ số trạng thái ròng đối với các TCTD (H7). ..........................................51
Chỉ số cấu trúc tiền gửi (H8). ......................................................................52
2.2.3.3 Kiểm soát rủi ro thanh khoản ......................................................................53
2.2.3.4 Tài trợ rủi ro thanh khoản ............................................................................55
2.2.4 Các chỉ tiêu khác phản ánh tình hình thanh khoản của SHB ............................56
2.2.4.1 Khả năng thanh toán: ...................................................................................56
2.2.4.2 Chất lượng nợ cho vay: ................................................................................57
2.2.4.3 Phân tích tài sản có và tài sản nợ theo kỳ đáo hạn thực tế ..........................57
2.3 Đánh giá chung về quản trị rủi ro thanh khoản tại SHB ..........................................60
2.3.1 Những mặt đạt được ...........................................................................................60
2.3.2 Những hạn chế....................................................................................................61


2.3.3 Các nguyên nhân ................................................................................................62
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan.............................................................................62
2.3.3.2 Nguyên nhân từ phía SHB. ..........................................................................62
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...............................................................................................63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI .................................................................................64
3.1. Định hướng phát triển ..............................................................................................64
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến năm 2020 ....64
3.1.2. Định hướng phát triển các tổ chức tín dụng .....................................................64
3.1.3. Định hướng phát triển Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội đến năm 2020 .....66
3.2 Giải pháp đối với Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.............................................67
3.2.1 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro thanh khoản ........................67
3.2.1.1 Xây dựng cơ cấu quản trị rủi ro chặt chẽ ....................................................67
3.2.1.1 Xây dựng đội ngũ nhân viên có trình độ, năng lực và đạo đức nghề nghiệp .

.....................................................................................................................67
3.2.2 Hoàn thiện quy trình quản trị rủi ro thanh khoản ..............................................68
3.2.2.1 Tăng cường công tác dự báo thanh khoản...................................................68
3.2.2.2 Bổ sung các phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản .............................69
3.2.3 Tăng trưởng lợi nhuận ngân hàng bền vững. .....................................................69
3.2.3.1 Chấp hành nghiêm túc quy định về tỷ lệ vốn ngắn hạn được dùng để cho
vay trung dài hạn của NHNN ..................................................................................69
3.2.3.2 Nâng cao chất lượng của các khoản cho vay và đầu tư, giảm thiểu tỷ lệ nợ
quá hạn và nợ xấu ....................................................................................................70
3.2.3.3 Tăng cường hoạt động huy động vốn ..........................................................71
3.2.4 Nâng cao năng lực của ngân hàng trên thị trường .............................................72
3.2.4.1 Xây dựng hình ảnh Ngân hàng ....................................................................72
3.2.4.2 Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng ................................................72
3.2.4.3 Áp dụng công nghệ trong công tác quản lý ngân hàng. ..............................73
3.3 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ..................................................................74


3.3.1 Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô. ....................................................................74
3.3.2 Điều hành chính sách tiền tệ linh hoạt. ..............................................................74
3.3.3 Xây dựng chính sách và quy trình kiểm soát, đo lường rủi ro. .........................75
3.3.4 Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động của NHTM .......................76
3.3.5 Minh bạch thông tin: ..........................................................................................77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...............................................................................................77
KẾT LUẬN .....................................................................................................................78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 2



DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
TT

Số thứ tự

Tên bảng

bảng

Tình hình vốn điều lệ của SHB từ năm 2010 đến năm

Trang

1

Bảng 2.1

2

Bảng 2.2

3

Bảng 2.3

4

Bảng 2.4

Hệ số CAR của SHB


43

5

Bảng 2.5

Chỉ số H1 của SHB

44

6

Bảng 2.6

Chỉ số H2 của SHB

46

7

Bảng 2.7

Chỉ số H3 của SHB

47

8

Bảng 2.8


Chỉ số H4 của SHB

48

9

Bảng 2.9

Chỉ số H5 của SHB

49

10

Bảng 2.10 Chỉ số H6 của SHB

50

11

Bảng 2.11 Chỉ số H7 của SHB

51

12

Bảng 2.12 Chỉ số H8 của SHB

52


13

Bảng 2.13 Các loại báo cáo thanh khoản của SHB

54

14

Bảng 2.14 Khả năng thanh toán của SHB

56

15

Bảng 2.15 Chất lượng nợ cho vay của SHB

57

16

Bảng 2.16 Bảng cân đối thanh khoản của SHB theo kỳ hạn

59

2013
Tình hình huy động vốn, tín dụng của SHB từ năm 2010
đến năm 2013
Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB từ năm 2010 đến
năm 2013


31

32

35


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
TT

Số thứ tự

Tên hình

hình vẽ

Trang

1

Hình 2.1

Cơ cấu tổ chức của SHB

30

2

Hình 2.2


Vốn điều lệ của SHB giai đoạn 2010 – 2013

31

3

Hình 2.3

4

Hình 2.4

5

Hình 2.5

Hệ số CAR của SHB

43

6

Hình 2.6

Chỉ số H1 của SHB

45

7


Hình 2.7

Chỉ số H2 của SHB

46

8

Hình 2.8

Chỉ số H3 của SHB

47

9

Hình 2.9

Chỉ số H4 của SHB

48

10

Hình 2.10

Chỉ số H5 của SHB

49


11

Hình 2.11

Chỉ số H6 của SHB

50

12

Hình 2.12

Chỉ số H7 của SHB

51

13

Hình 2.13

Chỉ số H8 của SHB

52

Hoạt động huy động vốn, tín dụng của SHB từ năm
2010 đến năm 2013
Kết quả hoạt động kinh doanh của SHB từ năm 2010
đến năm 2013


32

35


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACB
ALCO

Ngân hàng TMCP Á Châu
Asset - Liability Management Committee: Ủy ban Quản lý Tài
sản nợ - có

ALM

Asset – liability Management: Quản lý tài sản nợ - có

CK

Chứng khoán

DP RRTD

Dự phòng rủi ro tín dụng

DTBB

Dự trữ bắt buộc

GDP


Tổng sản phẩm nội địa

Habubank

Ngân hàng TMCP Nhà Hà Nội

HĐQT

Hội đồng quản trị

MCO

Maximum Cumulative Outflow: Báo cáo dòng tiền ra cộng dồn
tối đa

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NV


Nguồn vốn

QTRRTK

Quản trị rủi ro thanh khoản

RRTK

Rủi ro thanh khoản

SHB

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

TSC

Tài sản nợ

TSN

Tài sản có


USĐ

Đô la Mỹ

VNĐ

Đồng Việt Nam


1

LỜI NÓI ĐẦU
Với xu thế hội nhập, hoạt động và dịch vụ của NHTM càng đi sâu vào hoạt
động của nền kinh tế và đời sống của con người. Đa số người dân đều chịu tác động
của ngân hàng, dù họ là khách hàng gửi tiền, một người vay hay đơn giản là một người
đang làm việc cho một doanh nghiệp có vay vốn và sử dụng các dịch vụ ngân hàng.
Những lợi ích mà hệ thống ngân hàng mang đến cho nền kinh tế nói chung và mức lợi
nhuận mang lại cho chủ sở hữu nói riêng vô cùng lớn. Tuy nhiên, các hoạt động của
ngân hàng đồng thời lại là một trong những hoạt động mang lại nhiều rủi ro nhất.
Trong số những rủi ro mà ngân hàng đối mặt, rủi ro thanh khoản được xem là đặc biệt
nguy hiểm.
Bên cạnh đó, trước những tác động tiêu cực của sự bất ổn định nền kinh tế vĩ
mô và các chính sách của Nhà nước, tỷ lệ nợ xấu ngày càng gia tăng ảnh hưởng
nghiêm trọng đến thanh khoản của hệ thống ngân hàng thương mại, trong đó có một số
ngân hàng rơi vào tình trạng thiếu thanh khoản. Điều này không chỉ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hoạt động kinh doanh của bản thân ngân hàng mà còn tác động đến
thị trường tiền tệ và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Đứng trước những vấn đề đó, các
ngân hàng ngày càng nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro thanh
khoản trong hoạt động kinh doanh
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro thanh khoản tại

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội” để nghiên cứu trong luận văn tốt nghiệp cao học
với mong muốn giúp Ngân hàng đưa ra những biện pháp phù hợp nhằm hạn chế rủi ro
thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu nghiên cứu là hệ thống các cơ sở lý luận về thanh khoản, rủi ro thanh
khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh của NHTM, phân
tích thực trạng công tác quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng để đưa ra các giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội.
Để đạt được mục tiêu trên, luận văn cần thực hiện các nội dung sau:


2

+ Hệ thống hóa các cơ sở lý luận về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh
khoản của NHTM.
+ Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại SHB.
+ Đề xuất một số giải pháp đối với công tác quản trị rủi ro thanh khoản tại SHB
trong thời gian tới.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến tính thanh khoản, rủi ro thanh khoản, quản
trị rủi ro thanh khoản, kinh nghiệm quản trị thanh khoản của các Ngân hàng Việt Nam
và quốc tế.
Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản của Ngân hàng để đưa ra giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản trong hoạt động kinh doanh tại SHB.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Không gian: Nghiên cứu thực trạng cung cầu thanh khoản tại SHB, những
thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động. Nghiên cứu các phương pháp quản trị

rủi ro thanh khoản đang được áp dụng tại SHB.
Thời gian: Nghiên cứu thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại SHB trong
những năm 2010 – 2013.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu như:
+ Phương pháp nghiên cứu tổng quan tài liệu để xây dựng cơ sở lý thuyết về
thanh khoản, rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong hoạt động
kinh doanh của các NHTM hiện nay.
+ Phương pháp nghiên cứu định lượng, phân tích số liệu để thấy được rủi ro
thanh khoản tại SHB.
+ Phương pháp tiếp cận lịch sử – lôgíc; Phương pháp phân tích - tổng hợp - hệ
thống hóa; để đánh giá thực trạng khả năng phòng ngừa rủi ro thanh khoản tại
SHB.


3

KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục… nội dung
chính của luận văn gồm 3 chương và có kết cấu như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương
mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài
Gòn Hà Nội
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Hà Nội.


4


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH
KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về rủi ro thanh khoản
1.1.1 Khái niệm thanh khoản và rủi ro thanh khoản
1.1.1.1 Thanh khoản
Theo từ điển thuật ngữ ngân hàng ( thì thanh
khoản là khả năng chuyển tài sản thành tiền một cách nhanh chóng và không có bất cứ
một sự giảm giá nào.
Theo Peter S.Rose (2001, trang 415) thanh khoản ngân hàng là việc ngân hàng
có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp đúng tại thời điểm ngân
hàng có nhu cầu.
Theo Rudolf Duttweiler (2009, trang 23) thì thanh khoản đại diện cho khả năng
thực hiện tất cả các nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn – đến mức tối đa và bằng đơn vị
tiền tệ được quy định. Do thực hiện bằng tiền mặt, thanh khoản chỉ liên quan đến các
dòng lưu chuyển tiền tệ. Việc không thể thực hiện nghĩa vụ thanh toán sẽ dẫn đến tình
trạng thiếu khả năng thanh khoản.
Theo Trần Huy Hoàng (2011, trang 232), thanh khoản là khả năng tiếp cận các
khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu
cầu vốn phát sinh. Một nguồn vốn được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy
động thấp và thời gian huy động nhanh. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản
cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh.
1.1.1.2 Rủi ro thanh khoản
Theo Rudolf Duttweiler (2009, trang 37) định nghĩa rủi ro thanh khoản là nguy
cơ không thể thực hiện các nghĩa vụ thanh toán, theo đó việc không thể thực hiện này
sẽ kéo theo những hậu quả không mong muốn.
Theo Trần Huy Hoàng (2011, trang 232) rủi ro thanh khoản là loại rủi ro xuất
hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp các loại
tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu của các hợp đồng
thanh toán.



5

1.1.2 Cung và cầu thanh khoản
Theo Peter S.Rose (2008, trang 348 – 350) và Trần Huy Hoàng (2011) yêu cầu
thanh khoản của một ngân hàng có thể được xem xét qua mô hình cung cầu về thanh
khoản. Trong đó:
 Cung thanh khoản: là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân
hàng, là nguồn cung cấp thanh khoản cho ngân hàng.
 Cầu thanh khoản: là nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân
hàng, các khoản làm giảm quỹ của ngân hàng. Những hoạt động tạo ra cầu về thanh
khoản trong lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng.
 Những nghiệp vụ của cung cầu thanh khoản:
Cung thanh khoản

Cầu thanh khoản

- Các khoản tiền gửi đang đến (S1)

- Khách hàng rút các khoản tiền gửi (D1)

- Doanh thu từ việc bán các khoản dịch

- Yêu cầu cấp các khoản tín dụng có chất

vụ (S2)

lượng cao (D2)


- Thu hồi tín dụng đã cấp (S3)

- Hoàn trả các khoản vay mượn phi tiền

- Bán các tài sản đang kinh doanh và sử gửi (D3)
dụng (S4)

- Chi phí phát sinh khi kinh doanh các sản

- Vay mượn từ thị trường tiền tệ (S5)

phẩm và dịch vụ (D4)
- Thanh toán cổ tức cho các cổ đông (D5)

 Trạng thái thanh khoản ròng: được xác định như sau:
trường
hợp ròng
có thể= xảyTổng
ra: cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản
TrạngCó
tháibathanh
khoản
= (S1+S2+S3+S4+S5) – (D1+D2+D3+D4+D5)
+ Thặng dư thanh khoản: Khi cung thanh khoản lớn hơn cầu thanh khoản. Đây
là một trạng thái mất cân bằng của các ngân hàng thương mại, xảy ra khi nền kinh tế
hoạt động kém hiệu quả, ngân hàng không tiếp cận được khách hàng, không chọn lựa
được nhiều khách hàng để cho vay. Vì vậy, khi gặp trường hợp thặng dư thanh khoản
thì nhà quản trị ngân hàng phải cân nhắc tìm các nơi đầu tư vốn thặng dư này để mang
lại hiệu quả cho tới khi chúng cần được sử dụng đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong



6

tương lai như: có thể mua chứng khoán dự trữ thứ cấp đã bán ra trước đó, cho vay trên
thị trường tiền tệ, gửi tiền tại các tổ chức tín dụng….
+ Thâm hụt thanh khoản: Khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản, ngân
hàng đang trong tình trạng thiếu vốn để hoạt động. Điều này làm cho ngân hàng dễ
mất những cơ hội đầu tư tốt có thể mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, có thể mất
khách hàng khi họ cần đến ngân hàng để đáp ứng kịp thời các món vay, thậm chí có
thể sẽ mất khách hàng gửi tiền vì ngân hàng thiếu vốn sẽ làm giảm lòng tin của người
gửi tiền. Lúc này, nhà quản trị cần phải xem xét đưa ra quyết định ở đâu và vào thời
điểm nào cần phải bổ sung thanh khoản để đáp ứng nhu cầu vốn với chi phí thấp nhất
và kịp thời nhất. Ngân hàng có thể áp dụng các biện pháp xử lý sau: sử dụng dự trữ bắt
buộc dư ra nếu có, bán dự trữ thứ cấp, vay qua đêm, vay tái chiết khấu tại ngân hàng
Nhà nước, huy động từ thị trường tiền tệ….
+ Cân bằng thanh khoản: Khi cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản,
tuy nhiên tình trạng này rất khó xảy ra trên thực tế.
1.1.3 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro thanh khoản
1.1.3.1 Nguyên nhân khách quan
Thứ nhất, sự mất ổn định yếu tố vĩ mô của nền kinh tế: hoạt động kinh doanh
của NHTM luôn gắn liền với những biến động của môi trường kinh doanh. Các yếu tố
về kinh tế, chính trị, văn hoá xã hội luôn có tác động trực tiếp và gián tiếp tới các
quyết định và phương hướng kinh doanh của Ngân hàng thương mại. Khi sự bất ổn
của nền kinh tế xảy ra có thể tạo ra khủng hoảng và gây ra rủi ro thanh khoản cho hệ
thống các Ngân hàng thương mại.
Thứ hai, thay đổi trong điều hành chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương
thông qua các công cụ như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các loại lãi suất cơ bản, lãi suất tái
cấp vốn, lãi suất thị trường mở… Ví dụ: Khi lãi suất đầu tư tăng, một số người gửi tiền
rút vốn của họ ra khỏi ngân hàng để đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn, còn các
khách hàng vay tiền sẽ tích cực tiếp cận các khoản tín dụng vì có lãi suất thấp hơn.

Như vậy sự thay đổi lãi suất ảnh hưởng đến cả khách hàng gửi tiền và vay tiền. Hơn
thế nữa, những xu hướng về sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường


7

của các tài sản mà ngân hàng có thể đem bán để tăng nguồn cung cấp thanh khoản và
trực tiếp ảnh hưởng đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ. Ngoài ra, NHNN đưa
ra những quy định về tỷ lệ dự trữ bắt buộc để các NHTM phải duy trì một tỷ lệ dự trữ
tiền gửi tối thiểu tại NHNN. Nếu tỷ lệ DTBB cao thì sẽ làm cho nguồn cung thanh
khoản của NHTM tăng và ngược lại.
Thứ ba, thay đổi trong việc lựa chọn kênh đầu tư của các nhà đầu tư: việc lựa
chọn hay thay đổi kênh đầu tư không chỉ phụ thuộc vào bối cảnh kinh tế mà còn phụ
thuộc vào nguồn vốn, con người hay cơ sở của công cụ đầu tư thay thế. Ví dụ như
khách hàng chuyển tiền gửi tiền kiệm bằng đồng nội tệ, ngoại tệ sang tích trữ vàng
hoặc đầu tư vào chứng khoán để tìm kiếm lợi nhuận cao hơn. Việc thay đổi kênh đầu
tư của các nhà đầu tư bên ngoài sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng, khi các
nhà đầu tư không gửi tiền vào ngân hàng mà sử dụng kênh đầu tư khác.
Thứ tư, sự thay đổi trong tâm lý khách hàng: Khách hàng là đối tượng không
thể thiếu trong việc duy trì hoạt động của Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, tâm lý
khách hàng là một phạm trù khó nắm bắt hay chi phối và cần thời gian dài để tạo dựng
niềm tin. Nhưng niềm tin bị giảm hay mất đi sẽ gây ra những tác động lớn đến hoạt
động của NHTM. Điển hình như khi có những tin đồn liên quan đến uy tín ngân hàng,
gây bất ổn trong tâm lý khách hàng thì chắc chắn hiệu ứng này sẽ nhanh chóng lan
rộng trong dân cư và nếu ngân hàng không có những biện pháp xử lý kịp thời có thể
gây ra những những hậu quả khó lường.
1.1.3.2 Nguyên nhân chủ quan
Thứ nhất, sự mất cân đối về kỳ hạn giữa tài sản nợ và tài sản có: do ngân hàng
huy động các khoản tiền gửi ngắn hạn để cho vay các khoản tín dụng dài hạn. Như
vậy, kỳ hạn của tài sản có dài hơn tài sản nợ làm cho dòng tiền của tài sản có không

cân xứng với dòng tiền cần để đáp ứng việc thanh toán khi đến hạn của tài sản nợ, gây
khó khăn cho ngân hàng trong việc tìm nguồn bù đắp.
Thứ hai, chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản không phù hợp và kém hiệu
quả: Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản là yếu tố hết sức quan trọng, với chiến
lược phù hợp và hiệu quả giúp ngân hàng giảm thiểu được các rủi ro xảy ra và vẫn


8

đảm bảo khả năng sinh lời cần thiết. Nhưng nếu chiến lược không phù hợp và kém
hiệu quả sẽ không dự báo được các rủi ro về thanh khoản, do đó ngân hàng sẽ không
đưa ra được các biện pháp phòng ngừa và xử lý kịp thời khi phát sinh.
Thứ ba, năng lực quản trị yếu kém: ngân hàng không quản trị chặt chẽ thanh
khoản dẫn đến thiếu khả năng chi trả; Ngân hàng cho vay hay đầu tư quá liều lĩnh cụ
thể ngân hàng tập trung cấp tín dụng vào một số khách hàng lớn, cho vay tập trung ở
một số ngành hoặc trong tổng nguồn huy động có một khách hàng chiếm tỷ trọng lớn
nên khi khách hàng lớn gặp khó khăn không trả được tiền vay hay cần rút vốn một
cách bất ngờ thì sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản cho ngân hàng.
1.1.4 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM
1.1.4.1 Tác động của rủi ro thanh khoản đến NHTM riêng lẻ
Rủi ro thanh khoản sẽ gây tổn thất về tài sản cho ngân hàng. Những tổn thất
thường gặp như chi phí huy động tăng, sụt giảm lợi nhuận, sụt giảm giá trị của tài sản.
Khi gặp rủi ro thanh khoản, ngân hàng mất đi những cơ hội đầu tư tốt, thiếu vốn
để cấp tín dụng kịp thời cho các khách hàng tiềm năng vì vậy làm giảm uy tín ngân
hàng, sự tín nhiệm của khách hàng.
Trong một số trường hợp khi tình trạng thiếu hụt thanh khoản ở mức độ lớn tại
ngân hàng sẽ dẫn đến sự phá sản, sụp đỗ của ngân hàng đó.
1.1.4.2 Tác động của rủi ro thanh khoản đến hệ thống ngân hàng và nền kinh tế
Việc phá sản của một ngân hàng do thiếu thanh khoản sẽ dẫn đến sự hoảng loạn
của người gửi tiền, kéo theo sự rút tiền hàng loạt ở các ngân hàng khác và lúc này kéo

theo sự sụp đổ của toàn hệ thống chứ không chỉ một ngân hàng riêng lẻ.
Tăng trưởng của nền kinh tế bị giảm sút vì ngân hàng hoạt động gần gũi với
người dân và có mối liên hệ mật thiết với nền kinh tế, nên khi nền kinh tế phát triển thì
hoạt động và dịch vụ ngân hàng ngày càng đi sâu vào đời sống của con người. Vì vậy
khi hoạt động của ngân hàng có vấn đề sẽ dẫn đến sự lung lay của hệ thống ngân hàng
trong nước, ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế và đời sống của người dân.


9

1.2 Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại
1.2.1 Khái niệm về quản trị rủi ro thanh khoản
Theo Trần Huy Hoàng (2011, trang 233) quản trị rủi ro thanh khoản là việc
quản lý có hiệu quả cấu trúc tính thanh khoản (tính lỏng) của tài sản và cấu trúc danh
mục của nguồn vốn.
Bản chất của công tác quản trị thanh khoản trong ngân hàng được thể hiện:
 Một là, ngân hàng thường hiếm có tổng cung cân bằng với tổng cầu thanh
khoản tại một thời điểm. Do đó, ngân hàng phải thường xuyên đối phó với tình trạng
thâm hụt hoặc thặng dư thanh khoản.
 Hai là, thanh khoản và khả năng sinh lời là hai đại lượng tỷ lệ nghịch với
nhau: tài sản có tính thanh khoản càng cao thì khả năng sinh lời càng thấp và ngược
lại, nguồn vốn có tính thanh khoản cao thường có chi phí huy động lớn do đó đã làm
giảm khả năng sinh lời khi sử dụng để cho vay.
1.2.2 Vai trò của quản trị rủi ro thanh khoản
Quản trị thanh khoản nhằm giảm thiểu rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động kinh
doanh đồng thời vẫn đảm bảo được khả năng sinh lời cần thiết cho ngân hàng.
Quản trị rủi ro thanh khoản giúp ngân hàng dự trữ lượng tiền mặt thích hợp và
tài sản thanh khoản có thể chuyển hóa nhanh thành tiền để có thể đáp ứng nhu cầu
thanh khoản tức thời của ngân hàng giúp ngân hàng tránh rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh toán và đối mặt với khả năng bị phá sản, bị sáp nhập.

Rủi ro thanh khoản mang tính hệ thống, có thể de dọa đến sự ổn định của cả hệ
thống ngân hàng. Do đó, chính sách quản trị rủi ro thanh khoản tốt bao gồm công tác
dự báo, chuẩn bị sẵn các tình huống có thể xảy ra giúp ngân hàng tăng khả năng chống
đỡ trước các biến động tiêu cực của nền kinh tế. Điều này không những làm gia tăng
giá trị mà còn thể hiện uy tín, vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Quản trị thanh khoản tốt còn giúp các ngân hàng dễ dàng tiếp cận các nguồn
vốn với chi phí hợp lý và đúng lúc cần thiết.
1.2.3 Quy trình quản trị rủi ro thanh khoản
Quản trị rủi ro thanh khoản được thực hiện qua 4 bước:


10

1.2.3.1 Nhận dạng và phân tích nguyên nhân rủi ro thanh khoản
Quản trị rủi ro trước hết phải nhận dạng được rủi ro. Nhận dạng rủi ro là quá
trình xác định liên tục và có hệ thống các hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bao
gồm: Việc theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và toàn bộ hoạt động
của ngân hàng nhằm thống kê được tất cả các loại rủi ro, kể cả dự báo những loại rủi
ro mới có thể xuất hiện trong tương lai, trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kiểm soát,
tài trợ rủi ro thích hợp.
Muốn phân tích, phòng ngừa, hạn chế hay tài trợ rủi ro, nhà quản trị sau khi
nhận diện được rủi ro, phải tìm hiểu đâu là nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản của
ngân hàng, xác định đó là nguyên nhân khách quan hay chủ quan. Từ đó, nhà quản trị
có thể đề ra biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa rủi ro.
1.2.3.2 Đo lường rủi ro thanh khoản
Theo Peter S.Rose (2008) một số phương pháp đo lường yêu cầu thanh khoản
đã được phát triển bao gồm: Phương pháp tiếp cận nguồn vốn và sử dụng vốn, phương
pháp tiếp cận cấu trúc vốn, phương pháp đo lường bằng các chỉ số thanh khoản và một
số phương pháp khác. Mỗi phương pháp nêu trên đều được xây dựng dựa trên một số
giả định là ngân hàng chỉ có thể ước lượng gần đúng mức cầu thanh khoản thực tế tại

một thời điểm nhất định. Đó chính là lý do vì sao nhà quản lý thanh khoản phải luôn
sẵn sàng điều chỉnh mức dự tính về yêu cầu thanh khoản mỗi khi ngân hàng nhận được
thông tin mới.
 Phương pháp tiếp cận nguồn và sử dụng vốn:
Từ đầu mỗi năm ngân hàng sẽ ước lượng nhu cầu thanh khoản của các tháng,
quý trong năm. Khi nguồn cung thanh khoản và nhu cầu sử dụng thanh khoản không
cân bằng thì ngân hàng có một độ lệch thanh khoản được xác định như sau:
Độ lệch thanh khoản = Tổng cung thanh khoản (1) – Tổng cầu thanh khoản (2)
+ Khi (1) > (2) ngân hàng có một độ lệch thanh khoản dương và phần thanh
khoản thặng dư nhanh chóng phải đầu tư vào những tài sản sinh lợi cho đến khi chúng
được cần đến để trang trải nhu cầu tiền sau này.


11

+ Khi (1) < (2) ngân hàng có một độ lệch thanh khoản âm, trong trường hợp
này ngân hàng cần phải gia tăng thanh khoản từ nhiều nguồn cung cấp sẵn có khác
nhau một cách kịp thời và với chi phí rẻ nhất.
Các bước cơ bản trong phương pháp nguồn và sử dụng vốn như sau:
+ Tiền vay và tiền gửi phải được dự báo trong khoảng thời gian hoạch định
thanh khoản đã cho (ngày, tuần, tháng, quí)
+ Những thay đổi về tiền vay và tiền gửi phải được tính toán cho cùng khoảng
thời gian xác định đó.
+ Nhà quản trị thanh khoản ước lượng trạng thái thanh khoản ròng của ngân
hàng hoặc thặng dư hoặc thâm hụt dựa vào sự biến đổi của tiền gửi và cho vay.
Để dự báo các khoản tiền vay, tiền gửi cho một khoản thời gian trong tương lai
(ngày, tuần, tháng, quí) ngân hàng có thể dùng các biến số của thống kê kinh tế và xác
định mối quan hệ giữa chúng với xu hướng vận động của tiền vay và tiền gửi:
+ Thay đổi của tổng tiền vay trong khoảng dự báo tùy thuộc vào:
o Tăng trưởng GDP dự kiến

o Lợi nhuận doanh nghiệp dự kiến
o Tỷ lệ tăng trưởng về cung ứng tiền của ngân hàng Trung ương
o Tỷ lệ tăng trưởng của tín dụng thương mại
o Tỷ lệ lạm phát ước lượng
+ Thay đổi của tổng tiền gửi và các khoản nợ phi tiền gửi trong khoản dự báo
tùy thuộc vào:
o Tăng trưởng về thu nhập cá nhân dự kiến
o Mức tăng bán lẻ ước lượng
o Tỷ lệ tăng trưởng của ngân hàng Trung ương
o Lợi suất dự kiến cho tiền gửi trên thị trưởng tiền tệ
o Tỷ lệ lạm phát dự kiến.
Sau khi dùng các biến số thống kê kinh tế dự đoán, ngân hàng có thể ước lượng
nhu cầu thanh khoản bằng cách tính:
Thanh khoản dự kiến
tháng (quí)i

=

(∑cho vay đầu kỳ - ∑cho
vay cuối tháng (quí) i)

-

(∑tiền gửi đầu kỳ - ∑tiền
gửi cuối tháng (quí) i)


12

+ Số liệu đầu kỳ là số liệu vào thời điểm đầu năm trên bảng tổng kết tài sản của

ngân hàng.
+ Cho vay bao gồm: cho vay biến đổi là khoản cho vay mang tính đột xuất
(thường ngân hàng ước tính bằng con số tuyệt đối), cho vay khác được ngân hàng ước
tính cho tháng này bằng một tỷ lệ phần trăm so với cho vay khác của đầu năm.
+ Tiền gửi bao gồm:
o Tiền gửi không kỳ hạn: được xác định bằng tỷ lệ phần trăm so với giao
dịch đầu năm.
o Tiền gửi định kỳ biến đổi: tiền gửi mang tính đột xuất được ước lượng
bằng con số tuyệt đối
o Tiền gửi định kỳ khác: tiền gửi định kỳ của tháng (quí) này dựa vào tiền
gửi định kỳ của tháng (quí) trước cộng trừ cho một lượng biến đổi nhất
định (bao gồm CDs: certificate of deposit)
Kết quả:
+ Nếu thanh khoản tháng (quí) thứ i < 0: nghĩa là cầu thanh khoản trong kỳ tăng
nhanh hơn cung thanh khoản so với đầu năm, tháng (quí) thứ i bị thiếu hụt thanh
khoản.
+ Nếu thanh khoản tháng (quí) thứ i > 0: nghĩa là cung thanh khoản trong kỳ
tăng nhanh hơn cầu thanh khoản so với đầu năm, tháng (quí) thứ i dư thừa thanh
khoản.
 Phương pháp tiếp cận cấu trúc vốn: Phương pháp này được tiến hành
theo trình tự 2 bước:
Bước 1: Chia các khoản tiền gửi và các nguồn khác thành các loại trên cơ sở
ước lượng xác suất rút tiền của khách hàng. Ví dụ: có thể chia tiền gửi và các khoản
huy động phi tiền gửi của ngân hàng thành 3 loại:
+ Loại 1: Ổn định thấp
+ Loại 2: Ổn định vừa phải
+ Loại 3: Ổn định cao


13


Bước 2: Xác định mức dự trữ thanh khoản cho từng loại trên cơ sở ấn định tỷ lệ
dự trữ thích hợp với trạng thái của chúng. Ví dụ:
+ Đối với loại 1: 95%
+ Đối với loại 2: 30%
+ Đối với loại 3: 15%
Như vậy nhu cầu dự trữ thanh khoản cho các khoản tiền gửi và các khoản huy
động phi tiền gửi được xác định như sau:
Dự trữ thanh khoản tài sản nợ huy động = 95% (Nguồn ổn định thấp – Dự
trữ bắt buộc) + 30% (Nguồn ổn dịnh vừa – Dự trữ bắt buộc) + 15% (Nguồn ổn
định cao – Dự trữ bắt buộc) (Theo Peter S.Rose, 2008, trang 358)
Đối với các khoản tiền cho vay ngân hàng phải sẵn sàng mọi lúc một khi khách
hàng nộp đơn xin vay và thỏa mãn các tiêu chuẩn tín dụng theo yêu cầu của ngân
hàng. Sau khi được chấp thuận, hạn mức cho vay có thể ra khỏi ngân hàng chỉ trong
phạm vi vài giờ hoặc vài ngày sau đó. Như vậy:
Tổng nhu cầu thanh khoản = Dự trữ thanh khoản tài sản nợ huy động +
Nhu cầu tiền vay tiềm năng
 Phương pháp đo lường bằng các chỉ số thanh khoản.
Phương pháp tính toán nhu cầu thanh khoản này dựa trên cơ sở kinh nghiệm
riêng có của ngân hàng và các chỉ số trung bình trong ngành. Thông thường các chỉ số
thanh khoản sau đây được sử dụng:
+ Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (Capital Adequacy Ratio - CAR).
Vốn tự có
CAR =

Tổng tài sản có rủi ro quy đổi

x 100%

Theo thông tư 13/2010/TT-NHNN ngày 20/5/2010 và số 22/2011/TT-NHNN

của ngân hàng Nhà nước: tổ chức tín dụng trừ chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải
duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn tự có với tổng tài sản Có rủi ro của tổ
chức tín dụng (tỷ lệ an toàn vốn riêng lẻ). Và tổ chức tín dụng phải thực hiện Báo cáo
tài chính hợp nhất theo quy định của pháp luật, ngoài việc duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối


14

thiểu vốn riêng lẻ quy định, phải đồng thời duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối 9% trên cơ sở
hợp nhất vốn, tài sản của tổ chức tín dụng và công ty trực thuộc (tỷ lệ an toàn vốn hợp
nhất).
Tỷ lệ này được dùng để bảo vệ những người gửi tiền trước rủi ro của ngân hàng
và tăng tính ổn định cũng như hiệu quả của hệ thống tài chính toàn cầu. Bằng tỷ lệ này
người ta có thể xác định được khả năng của ngân hàng thanh toán các khoản nợ có thời
hạn và đối mặt với các loại rủi ro khác như rủi ro tín dụng, rủi ro vận hành. Hay khi
ngân hàng đảm bảo được tỷ lệ này tức là nó đã tự tạo ra một tấm đệm chống lại những
cú sốc về tài chính, vừa tự bảo vệ mình, vừa bảo vệ những người gửi tiền.
+ Chỉ số giới hạn huy động vốn (H1)
H1 =

Vốn tự có

x 100%

Tổng nguồn vốn huy động

Chỉ số này nhằm mục đích giới hạn mức huy động vốn của ngân hàng để tránh
tình trạng ngân hàng huy động vốn nhiều vượt quá mức bảo vệ của vốn tự có làm cho
ngân hàng có thể mất khả năng chi trả.
+ Chỉ số tỷ lệ vốn tự có trên tổng tài sản Có (H2).

H2 =

Vốn tự có
Tổng tài sản có

x 100%

Chỉ số này để đánh giá mức độ rủi ro của tổng tài sản có của một ngân hàng. Để
đảm bảo an toàn, ngân hàng cần duy trì chỉ số này sao cho tài sản có được phép sụt
giảm ở một mức độ nhất định so với vốn tự có của ngân hàng.
+ Chỉ số trạng thái tiền mặt (H3).
H3 =

Tiền mặt + Tiền gửi tại các định chế tài chính
Tổng tài sản có

Chỉ số này phản ánh với tỷ lệ tiền mặt cao sẽ giúp ngân hàng vững vàng hơn
trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán tức thời.
+ Chỉ số năng lực cho vay (H4).
H4 =

Dư nợ
Tổng tài sản có


×