Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Thuyết Minh Quy Hoạch Xây Dựng Nông Thôn Mới Xã Tề Lỗ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (434.86 KB, 38 trang )

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

A. PHẦN MỞ ĐẦU

Trang
1 / 38

2

I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN...........................................2
1. Lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch..............................................................2
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án:...........................................................................2
II. PHẠM VI VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH.............................................3
III. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH.................................................................3
1. Các cơ sở pháp lý...............................................................................................3
2. Các nguồn tài liệu, số liệu..................................................................................4
3. Các cơ sở bản đồ:...............................................................................................4
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

4

I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN...........................................................................4
1. Vị trí địa lý..........................................................................................................4
2. Khí hậu, thủy văn...............................................................................................4
3. Địa chất công trình, địa chất thủy văn...............................................................5
4. Nguồn tài nguyên...............................................................................................5
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT................5
1. Các chỉ tiêu chính...............................................................................................5
2. Kinh tế 5
3. Xã hội 7
4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai...................................................................8


5. Hiện trạng hạ tầng xã hội.................................................................................10
6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật..............................................................................12
7. Đánh giá chung.................................................................................................14
8. Các dự án đã triển khai trên địa bàn xã............................................................15
9. Bảng đánh giá theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.................................15
PHẦN 2: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI

18

I. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ. .18
1. Xác định các tiềm năng....................................................................................18
2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội...............................................................19
3. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển xã Tề Lỗ...............................19
II. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ CAC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT.................................................................................................................. 19
PHẦN 3: NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG QH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

21

2. Lựa chọn các điểm dân cư tập trung................................................................22
3. Quy hoạch vùng sản xuất.................................................................................22
4. Phương hướng phát triển các ngành chính......................................................22
II. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN XÃ (SAU QUY HOẠCH)...........................23
III. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG.........24
1. Cơ cấu không gian chức năng..........................................................................24
2. Phương án quy hoạch các không gian chức năng............................................24
IV. QUY HOẠCH VÙNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP..................................27
2. Cơ sở hạ tầng vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa.......................................27
V. QUY HOẠCH HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT...................................28


Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
2 / 38

1. Giao thông........................................................................................................28
C. QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU TRUNG TÂM XÃ......................................31
I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN KHU TRUNG TÂM XÃ........31
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP......................................................32
1. Quy mô, vị trí khu trung tâm............................................................................32
2. Hiện trạng tổng hợp..........................................................................................32
III. BỐ CỤC QUY HOẠCH KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC TRUNG TÂM XÃ.33
3.1. Cơ cấu tổ chức không gian............................................................................33
3.2. Quy hoạch sử dụng đất..................................................................................33
3.3. Quy hoạch mạng lưới hạ tầng kỹ thuật........................................................35
3.3.1. Quy hoạch mạng lưới giao thông...............................................................35
3.3.2. Quy hoạch hệ thống cấp điện.....................................................................35
3.3.3. Quy hoạch hệ thống cấp nước....................................................................35
3.3.4. Quy hoạch hệ thống thoát nước.................................................................36
E. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

37

I. KẾT LUẬN........................................................................................................38

II. KIẾN NGHỊ.....................................................................................................38

A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO THIẾT KẾ VÀ MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN
1. Lý do, sự cần thiết phải lập quy hoạch
Theo tinh thần Nghị quyết 26-NQ/T.Ư của Trung ương, phải xây dựng nông thôn
mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từng bước hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình
thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ;
gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định,
giàu bản sắc văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; an ninh trật tự được giữ
vững; đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; theo định
hướng xã hội chủ nghĩa.
Với tinh thần đó, nông thôn mới có năm nội dung cơ bản: Thứ nhất là nông thôn có
làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; Hai là sản xuất bền vững, theo hướng hàng
hóa; Ba là đời sống vật chất và tinh thần của người dân ngày càng được nâng cao; Bốn là bản
sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn và phát triển; Năm là xã hội nông thôn được quản lý tốt và
dân chủ.
Để đạt được mục tiêu trên thì hoàn thành quy hoạch nông thôn mới xã Tề Lỗ là
yêu cầu bắt buộc trước khi triển khai Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ của đồ án:
+ Không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của dân cư nông thôn, hài
hoà giữa các vùng, tạo sự chuyển biến nhanh hơn ở các vùng còn nhiều khó khăn; nông
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ


Trang
3 / 38

dân được đào tạo có trình độ sản xuất ngang bằng với các nước tiên tiến trong khu vực và
đủ bản lĩnh chính trị, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới;
+ Xây dựng nền nông nghiệp phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững,
sản xuất hàng hoá lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao,
đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia cả trước mắt và lâu dài. Xây dựng nông
thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị
theo quy hoạch; xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc; dân trí được
nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh
đạo của Đảng được tăng cường. Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh công
nhân - nông dân - trí thức vững mạnh, tạo nề
n tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa;
+ Cụ thể hóa Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Yên Lạc giai
đoạn 2011 ÷ 2015;
+ Xây dựng hình mẫu quy hoạch xây dựng nông thôn đạt được các tiêu chí có liên
quan đến lĩnh vực xây dựng trong Bộ Tiêu chí Quốc gia về Nông thôn mới ban hành kèm
theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẠM VI VÀ THỜI HẠN LẬP QUY HOẠCH
- Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch: Toàn bộ địa giới hành chính xã Tề Lỗ, huyện
Yên Lạc, tỉnh Vĩnh Phúc, diện tích tự nhiên 403,82 ha, dân số 8.028 người.
- Thời hạn lập quy hoạch: 2011-2020
III. CƠ SỞ THIẾT KẾ QUY HOẠCH
1. Các cơ sở pháp lý
+ Quyết định 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

+ Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 ÷
2020.
+ Căn cứ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của thủ tướng Chính phủ “v/v
phê duyệt Chương trình ra soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới”.
+ Căn cứ Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp
và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành
Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn.
+ Căn cứ Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ xây dựng Quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.
+ Căn cứ Thông tư số 07/1010/TT-BNNPTNT ngày 08/2/2010 của Bộ nông
nghiệp và phát triển nông thôn về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp
cấp xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
+ Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng về Ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn.
+ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011
của bộ Nông nghiệp và PTNT, bộ Kế hoạch và đầu tư, bộ Tài chính về việc hướng dẫn
một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTG ngày 04/6/2010 của Thủ tướng
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
4 / 38


chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010 ÷ 2020.
+ Căn cứ Quyết định số 56/QĐ-UBND ngày 20/4/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
v/v ban hành chương trình xây dựng NTM tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2011-2020.
+ Căn cứ quyết định số 19/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc v/v phê duyệt nhiệm vụ lập đề án quy hoạch xây dựng mô hình nông thôn mới tỉnh
Vĩnh Phúc (đến năm 2020, tầm nhìn 2030)
+ Căn cứ Quyết định số 1890/QĐ-CT ngày 26/7/2011 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
v/v phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch xây dựng nông thôn mới (toàn xã), trung tâm xã đến
năm 2020 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Các nguồn tài liệu, số liệu
+ Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Vĩnh Phúc thời kỳ 2005 – 2020 và các
quy hoạch chuyên ngành.
+ Nguồn số liệu từ Báo cáo chương trình kế hoạch của huyện Yên Lạc và xã Tề Lỗ.
+ Các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.
+ Căn cứ các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng, thủy văn,
địa chất, hiện trạng kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.
3. Các cơ sở bản đồ:
- Bản đổ rải thửa xã Tề Lỗ
- Bản đồ quy hoạch các khu vực lân cận có liên quan
B. QUY HOẠCH CHUNG TOÀN XÃ
PHẦN 1: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG
I. CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1. Vị trí địa lý
* Vị trí khu vực nghiên cứu QH:
+ Tề Lỗ là một xã trực thuộc và nằm về phía Tây của huyện Yên Lạc tỉnh Vĩnh
Phúc, cách trung tâm huyện Yên Lạc khoảng 4 km. Địa giới hành chính xã được xác định
như sau:
- Phía Bắc giáp xã Đồng Văn;
- Phía Nam giáp xã Yên Đồng và Tam Hồng, Vân Xuân (Vĩnh Tường);

- Phía Đông giáp xã Trung Nguyên;
- Phía Tây xã Bình Dương (Vĩnh Tường).
+ Xã Tề Lỗ có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với tuyến đường quốc lộ 2C và tỉnh
lộ 303 đi qua, là điều kiện tốt để phát triển kinh tế, giao lưu buôn bán, trao đổi hàng hóa
với thị trường bên ngoài.
* Quy mô nghiên cứu:
Tề Lỗ là xã phát triển mạnh về công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, theo ranh giới
hành chính, xã bao gồm 5 thôn, với tổng diện tích là 403,82 ha.
2. Khí hậu, thủy văn
Xã Tề Lỗ thuộc vùng đồng bằng Bắc bộ nên mang đặc trưng của khí hậu nhiệt đới
gió mùa. Thời tiết trong năm chia làm 4 mùa (xuân, hạ, thu, đông), trong đó mùa xuân và
mùa thu là hai mùa chuyển tiếp, mùa hạ và mùa đông có khí hậu trái ngược nhau, mùa

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
5 / 38

đông khô hanh và lạnh, mùa hạ nóng ẩm. Mùa mưa thường kéo dài từ cuối tháng 4 đến
tháng 11 hàng năm. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm tới 70% tổng lượng mưa cả năm.
Trên địa bàn có sông Phan chảy qua là công trình thủy lợi có khả năng điều tiết
nguồn nước vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô. Ngoài ra, trên địa bàn xã còn
có trạm bơm và hệ thống kênh mương được thường xuyên bổ đáp ứng nhu cầu sản xuất
nông nghiệp của xã.

3. Địa chất công trình, địa chất thủy văn
Nhìn chung địa chất trong vùng, đặc biệt là các khu vực đã xây dựng có nền địa
chất ổn định. Tuy nhiên, khu vực lập quy hoạch có nhiều ao hồ, ruộng lúa nước là những
vùng có lớp phủ hữu cơ khá dày vì vậy khi xây dựng cần khoan khảo sát kỹ để có giải
pháp hợp lý về nền móng.
4. Nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất
Xã Tề Lỗ có nền địa hình tương đối bằng phẳng, đất nông nghiệp có chất lượng
tương đối tốt, có thể cho phép thâm canh và trông lúa chất lượng cao. Hầu hết phù hợp
với việc canh tác lúa nước và có thể kết hợp nuôi thủy sản xen kẽ.
* Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt ở xã Tề Lỗ chủ yếu là các nguồn được cung cấp từ các hệ thống
kênh mương nội đồng và trong các ao, hồ, đầm. Lượng nước này chủ yếu phục vụ sản
xuất nông nghiệp là chính.
Hệ thống nước ngầm chưa được đánh giá, điều tra kỹ và hiện tại đang được khai
thác phục vụ sinh hoạt cho nhân dân qua hình thức giếng khơi, giếng khoan của các hộ
gia đình, tuy nhiên chất lương nước khá tốt, chưa bị ô nhiễm. Nguồn nước đang được
khai thác có hiệu quả phục vụ cho đời sống sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong xã.
II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP VÀ VÙNG SẢN XUẤT
1. Các chỉ tiêu chính
Xã Tề Lỗ trong những năm qua có tốc độ tăng trường kinh tế khá nhanh. Với giá
trị sản xuất 6 tháng đầu năm ước đạt 75,57 tỷ đồng, tăng 49,1% so với cùng kỳ (SCK);
đạt 53,9% kế hoạch cả năm.
Cơ cấu:
- Nông nghiệp, thủy sản
: 13,5%
- Công nghiệp, TTCN – XD : 48,3%
- Thương mại, dịch vụ
: 38,2%
2. Kinh tế

Tề Lỗ là một xã chủ yếu sản xuất Công nghiệp, TTCN – XD và thương mại dịch
vụ, cơ cấu kinh tế chiếm 86,5% tình hình kinh tế của xã.
+ Trồng trọt:
Tập trung chỉ đạo quyết liệt chống rét, chống hạn cho cây trồng, khai thác và sử
dụng nguồn nước đảm bảo gieo cấy diện tích trong khung thời vụ. Tổng diện tích đất
gieo cấy vụ chiêm 229,74 ha; diện tích lúa là 221,56; giảm 8,8% SCK đạt 96,43% kế
hoach năm. Nhìn chung lúa vụ chiêm phát triển tốt, đạt năng suất cao, năng suất lúa bình
quân đạt 69 tạ/ha (250kg/sào), tăng 15,3 tạ/ha. Sản lượng lúa đạt 1.530 tấn, tăng 180
tấn(SCK). Diện tích lúa cây vụ đông 155,3 ha.
Trong đó:

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
6 / 38

-

Ngô 131 ha, giảm 6 ha SCK, năng suất ước đạt 51 tạ/ha(180kg/sào), sản lượng
ngô đạt 670 tấn giảm 2,2% SCK
- Các loại rau, đậu tương vẫn duy trì được diện tích đã có (24,3 ha), giá rau đậu
ổn định và đảm bảo mang lại thu nhập khá cho người trồng.
+ Chăn nuôi: Làm tốt công tác phòng chống dịch bệnh, phòng chống rét cho đà
gia súc, gia cầm và phun khử trùng tiêu độc. Đầu năm xảy ra tình trạng lợn và cá chết

nhiều nhưng nhân dân đã kịp thời phòng bệnh nên không để phát sinh thành dịch lớn.
Trong đó:
- Đàn trâu bò: 150 con đạt 100% kế hoạch năm, tăng 20 con SCK
- Đàn lợn: 3000 con tăng 700 con SCK. Sản lượng xuất chuồng đạt 315 tấn.
- Đàn gia cầm ổn định luôn giữ mức 32.000 con, trứng thương phẩm đạt 3 triệu
quả.
+ Nuôi trồng thuỷ sản: Mặc dù chi phí sản xuất tăng cao nhưng giá cả đầu ra tăng
nên các hộ chăn nuôi mô hình trang trại vẫn duy trì tốt. Ước tính 6 tháng đầu năm , sản
lượng các đạt 105 tấn, tăng 25 tấn SCK đạt 50,4% kế hoạch
+ Tiểu thủ công nghiệp: Giá trị sản xuất công nghiệp, TTCN 6 tháng ước đạt
10,75 tỷ đồng, tăng 34,3 % SCK, đạt 45,2% kế hoạch năm, một số lĩnh vực khác tăng
như: Cơ khí và đại tu ô tô, máy móc.
+ Về xây dựng kết cấu hạ tầng: Tiếp tục thực hiện xây dựng các công trình: Công
trình trọng điểm trường cấp 1, nhà lớp học trường mầm non, công trình nước sạch trường
mầm non, trường THCS, kè sông Phan, đổ đường bê tông bưu điện và xây mương tiêu
nước làng nghề, đường bê tông thôn Giã Bàng đi thôn Nhân Lý, đường 303 đi thôn Nhân
Trai.
Các dự án đang chờ phê duyệt: trạm y tế, đường bê tông Cầu Gỗ đi Nhân Trai.
Hầu hết các dự án thực hiện đảm bảo tiến độ, tuy nhiên do một số công trình có quy mô
lớn do nguồn vốn có hạn nên tiến độ thực hiện của một số công trình chậm như: Trường
Mầm Non, đường nghĩa trang liệt sỹ, đường lăng thôn Trung Hậu khối lượng thực hiện
thấp, tiến độ thi công chưa đạt yêu cầu.
Đã rà soát hiện trạng đường giao thông nội đồng, đề nghị xây dựng cứng hóa các
tuyến đường trục chính theo nghị quyết HĐND tỉnh với chiều dài tổng 15,31 km.
+ Thực hiện dự án CCN – Làng nghề: Tiếp nhận nhà điều hành BQL, tổng kết
hoạt động của BQL làng nghề xã, đôn đốc việc xây dựng nhà, xưởng trong làng nghề
theo quy định.
Chủ động phối hợp với huyện trong việc giao đất sản xuất, đất dịch vụ cho các hộ
và tích cực giải quyết những vướng mắc liên quan đến làng nghề Tề Lỗ.
Kết quả: Đất sản xuất đã giao tại thực địa 255/257 hộ, đạt 99,2%; diện tích đã giao

98.450 m2/98.850 m2 đạt 99,6%. Đất dịch vụ 69 hộ/78 ô, diện tích 7.800 m 2/8.963,6m2
đạt 87%
+ Thương mại, dịch vụ: Tình hình thị trường có nhiều chuyển biến tích cực, hàng
hóa tiêu dùng phong phú, đa dạng đáp ứng nhu cầu của nhân dân. Giá trị ước đạt 17,3 tỷ
đồng, tăng 43% SCK đạt 48,8% kế hoạch năm.
Doanh thu vận tải ước đạt 8,4 tỉ đồng, đạt 56% kế hoạch năm, các dịch vụ khác:
kinh doanh của HTX, dịch vụ lao động... ước dạt 3,16 tỷ đồng, tổng giá trị dịch
Vụ ước đạt 11,56 tỷ đồng tăng 21,7%SCK.

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
7 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Tổng giá trị thương mại, dịch vụ 6 tháng đầu năm đạt 28,86 tỷ đồng. Tăng
33,6%SCK, đạt 50,5% kế hoạch năm
+ Hợp tác xã dịch vụ điện: Thực hiện dự án Rell, điều chỉnh thu giá điện mới , tổ
chức cho các hộ ngèo, hộ thu nhập thấp đăng ký mua điện theo giá ưu tiên. Trạm điện
khu CNTT đã được cấp điện. Tình hình kinh doanh của HTX ổn định, sản lượng điện bán
ra: 1.740,172 Kw/h tỉ lệ hao 21,8%.
+ Về thu nhập dân cư: Thu nhập bình quân đầu người của người dân xã Tề Lỗ
năm 2010 đạt 18,8 triệu đồng/người/năm.
+ Về tỷ lệ hộ nghèo: tính đến tháng 6/2011 có 166 hộ nghèo (tỷ lệ hộ nghèo chiếm
7,61%).

3. Xã hội
a. Dân số
Tính đến năm 06 - 2011, dân số xã Tề Lỗ là 8.028 người với tổng số hộ là 2.179
hộ. Lao động đang tham gia các hoạt động kinh tế có 3.532 người, trong đó: lao động
nông nghiệp có 524 người (chiếm 6,52%); lao động CN - TTCN - Xây dựng có 1.325
người (chiếm 16,5%); lao động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có 1.683 người
(chiếm 20,96%).
Thống kê dân số xã Tề Lỗ tháng 06/2011
STT
1

Số thôn , xóm
trong toàn xã

Dân số

Diện tích từng
xóm (Ha)

Số hộ

Số nhân khẩu

Thôn Giã Bàng

1,1

Xóm chợ

6


305

1161

1,2

Xóm Nội

8,09

397

1497

1,3

Xóm Quán

8,07

404

1548

2

Thôn Nhân Lý

10,67


380

1290

3

Thôn Trung Hậu

10,7

408

1471

4

Thôn Nhân Trai

3,5

127

443

5

Thôn Phú Thọ

5,2


158

618

52,23

2179

8028

Tổng Hợp

(Nguồn: UBND xã Tề Lỗ)
b. Lao động
+ Tổng số lao động trong độ tuổi là 3.532 người, trong đó chia ra: nông nghiệp
524 người; công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp – xây dựng 1.325 người; dịch vụ, thương
mại 1.683 người;
+ Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp
chiếm 44,0%.
+ Lao động CN – TTCN - XD tại xã Tề Lỗ chiếm tỷ trọng lớn. Do trong xã có khu
làng nghề Chợ Sắt tập trung thúc đẩy mạnh nền kinh tế xã.
+ Cần có định hướng phát triển các ngành kinh tế phi nông nghiệp, thu hút lao
động lĩnh vực nông nghiệp chuyển đổi sang.

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
8 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Hiện trạng lao động
TT

Chỉ tiêu

ĐVT

Hiện trạng

I

Lao động theo ngành

người

3.532

1

Nông nghiệp

người

524


2

CN-TTCN-Xây dựng

người

1.325

3

Dịch vụ, thương mại

người

1.683

III

Tỷ lệ LĐ sau khi đào tạo có việc làm

%

77

(Nguồn: UBND xã Tề Lỗ)
4. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất đai
a. Hiện trạng sử dụng đất:
Tổng diện tích đất theo ranh giới hành chính: 403,82 ha, được phân bố khá đồng
đều ở các thôn. Bình quân diện tích tự nhiên 503,01 m2/người. Đến nay, hầu hết diện tích

đất của xã đã sử dụng vào các mục đích khác nhau.

Hiện trạng sử dụng đất (đơn vị ha)

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
9 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

(N
ồn

TT

Loại đất

Hiện trạng
(ha)

TỔNG DT TỰ NHIÊN

403,82

I


ĐẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP

266,28

1

Đất sản xuất nông nghiệp

266,28

Đất trồng cây hàng năm

224,34

Đất trồng lúa

224,34

1,1
1.1.1

gu
:

Tr. đó: Đất 2 vụ lúa
1,3

Đất nuôi thuỷ sản


41,94

2

Đất lâm nghiệp

0,00

II

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

137,45

1

Đất ở

52,23

2

Đất chuyên dùng. Tr.đó:

75,35

2,1

Đất trụ sở cơ quan, công trình SN


0,47

2,2

Đất giao thông

27,32

2,3

Đất thủy lợi

16,87

2,4

Đất SXKD phi nông nghiệp

24,57

2,5

Đất có mục đích công cộng

6,12

2,6

Đất quốc phòng an ninh


0,00

3

Đất tôn giáo tín ngưỡng

1,23

4

Đất nghĩa trang nghĩa địa

2,50

5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

6,14

6

Đất phi nông nghiệp khác

0,00

ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

0,09


III

UBND xã Tề Lỗ)
b. Hiện trạng điểm dân cư:
Hiện nay toàn xã có 5 thôn được phân bố như sau:
Thôn Giã Bàng nằm ở phía bắc xã, gồm 2 khu dân cư nằm 2 bên trục đường tỉnh
lộ 303 sau khu trung tâm xã.
Thôn Nhân Lý nằm ở phía tây bắc xã, trên trục đường liên xã đi Trung Nguyên –
Vân Xuân (Vĩnh Tường).
Thôn Nhân Trai nằm ở phía nam xã, trên trục đường liên thôn.
Thôn Trung Hậu nằm đối diện với trục đường xã và trên trục đường liên thôn.
Thôn Phú Thọ nằm phía đông của xã sát gần trục đường tỉnh lộ 303.
Việc phân bố dân cư phân tán thành từng thôn tách biệt thuận lợi cho việc phát
triển hạ tầng và phát triển các khu vực đất ở mới, không bị quá tải về mật độ xây dựng.

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
10 / 38

* Khu trung tâm: nằm thôn Giã Bàng, nằm bên cạnh đường liên xã. Khu trung tâm
gồm có các công trình:
- Trụ sở UBND xã, HĐND, Đảng Ủy.
- Trạm y tế xã.

- Trường mầm non Tề Lỗ
- Trường tiểu học Tề Lỗ
- Trường THCS Tề Lỗ
- Bưu điện văn hóa xã
- Nghĩa trang liệt sỹ
- Sân vận động xã
5. Hiện trạng hạ tầng xã hội
Trong khu vực không có công trình kiến trúc lớn, công trình công cộng và nhà dân
chủ yếu là xây dựng cấp 4, quy mô từ 1-3 tầng. Nhà dân xây dựng kiên cố có 557 nhà và
nhà bán kiến cố có 1002 nhà.
5.1. Trụ sở Đảng ủy – HĐND – UBND xã:
+ Trụ sở UBND xã nằm tại thôn Giã Bàng, gần đường tỉnh lộ 303, diện tích đất
4.423 m2;
+ Công trình nhà trụ sở UBND là nhà kiên cố 3 tầng mới xây dựng khang trang.
+ Ngoài ra, trong khuôn viên khu UBND xã trụ sở công an xã và hợp tác xã dịch
vụ điện.
Nhận xét: Mặc dù khu UBND xã Tề Lỗ mới được xây dựng nhưng diện tích cây
xanh còn ít, cần đưa nhà hợp tác xã dịch vụ điện, hợp tác xã nông nghiệp ra khu mới để
trả lại diện tích này cho UBND để trồng cây xanh hoặc bố trí các công trình phụ trợ khác.
5.2. Giáo dục đào tạo
(1). Nhà trẻ, mầm non
Mầm non Tề Lỗ có tổng diện tích xây dựng 4.617 m 2 (diện tích các phòng học 836
m2), có 17 phòng học với tổng số 504 cháu (không kể các điểm lẻ), trường đã đạt chuẩn
quốc gia mức 1.
Nhận xét: Về diện tích sử dụng đạt chuẩn (3000 – 5000m 2). Về cơ sở vật chất cần
bổ sung, nâng cấp. Và mở rộng diện tích quy mô để xây dựng theo NTM là ≥20
m2/người.
(2). Trường tiểu học
Xã Tề Lỗ có 01 trường tiểu học với tổng diện tích khuôn viên 9.776 m 2. Trường
tiểu học có 20 phòng học tổng số 660 học sinh, 06 phòng chức năng; trong đó: 20 phòng

học còn tương đối tốt (các cửa chính và cửa sổ cần sửa chữa hoặc thay mới), 06 phòng
chức năng đã cũ và cần được nâng cấp, trường đã đạt chuẩn quốc gia mức 2.
Nhận xét: Về cơ sở vật chất cần bổ sung, nâng cấp, và mở rộng diện tích quy mô
để xây dựng theo NTM là ≥ 25 m2/người.
(3). Trường trung học cơ sở (THCS)
Xã Tề Lỗ có 01 trường THCS với tổng diện tích khuôn viên 8.685 m 2. Trường có
16 phòng học, đã xây dựng kiên cố và các công trình bổ trợ có tổng diện tích 2.678m 2, gồm
sân chơi, vườn hoa, bãi tập, khu để xe … trường đã đạt chuẩn quốc gia mức 1.

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
11 / 38

Nhận xét: Về cơ sở vật chất cần bổ sung, nâng cấp, và mở rộng diện tích quy mô
để xây dựng theo NTM là ≥ 25 m2/người.
Nhận xét: Đã đạt tiêu chí nông thôn mới.
5.3. Trạm y tế
Xã có 01 trạm y tế, diện tích khuôn viên khoảng 1.786m 2, ngoài ra còn có vườn
trồng cây thuốc 120 m2. Về nhân lực của trạm y tế: có 07 người, trong đó có 04 y sỹ và
03 y tá, hộ lý, kỹ thuật viên;
Cơ sở vật chất hiện tại của trạm y tế chưa đáp được ứng được nhu cầu lưu trú và
khám chữa bệnh. Để đạt chuẩn về cơ sở vật chất y tế và phục vụ tốt cho công tác khám
chữa bệnh cho người dân, trạm y tế xã cần xây dựng mới 04 phòng chức năng, bổ sung

một số trang thiết bị và các công trình phụ trợ khác.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới
5.4. Thôn tin liên lạc
- Xã có 01 điểm bưu điện văn hóa nằm ở đường trục xã, diện tích xây dựng khoảng
200 m2, gần trụ sở UBND xã, đã có kết nối internet, 5/5 thôn có nối mạng Internet.
- Tỷ lệ số thôn có hệ thống đài truyền thanh đạt 100%. Tỷ lệ số hộ có máy thu hình là
100%.
Nhận xét :Đối chiếu với tiêu chí số 8 của bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới: Đạt
5.5. Văn hoá - Thể dục thể thao
+ Nhà văn hoá xã: nhà văn hoá xã hiện nay chưa có, dự kiến được xây dựng trong
khuôn viên của sân vận động xã nhằm mở rộng diện tích cây xanh và bố trí các phòng
chức năng.
+ Nhà văn hoá thôn:
- Xã Tề Lỗ có 5 thôn trong đó thôn Giã Bàng (có 3 xóm: xóm Quán, xóm Nội,
xóm Chợ), thôn Trung Hậu, thôn Nhân Lý, thôn Nhân Trai, thôn Phú Thọ. Có 7 nhà văn
hóa thôn với tổng diện tích xây dựng 2.043 m 2, hầu hết các nhà văn hóa đều đã xuống
cấp, các sân thể thao có khuôn viên nhỏ cần mở rộng thêm khuôn viên để đạt chuẩn nông
thôn mới.
- Riêng nhà văn hoá thôn Trung Hậu nằm trong khuôn viên của đình thôn Trung
Hâu là khu di tích cấp tỉnh. Dự kiến chuyển nhà văn hoá đến vị trí mới là nhà trẻ mầm
non thôn Trung Hậu, để trả lại toàn bộ khuôn viên cho khu di tích này. Các sân thể thao
của thôn Trung Hậu, Nhân Trai, Phú Thọ sẽ được mở rộng để đạt chuẩn nông thôn mới.
Cần xây dựng nhà văn hoá xã (chuyển vào khu trung tâm với diện tích xây dựng
2
500 m ) và nhà văn hoá thôn đều cần nâng cấp, cải tạo.
+ Khu thể thao xã:
Hiện nay xã Tề Lỗ có khu thể thao. Ở các thôn có các hoạt động thể thao như bóng
truyền, cầu lông, bóng đá, … nhưng chủ yếu là tự phát và các sân chơi là các bãi đất
trống. Để phong trào thể thao ở xã ngày càng phát triển và đáp ứng mục tiêu xây dựng
nông thôn mới thì cần thiết phải đầu tư xây dựng khu thể thao với nhiều môn, có khuôn

viên đủ rộng nằm ở sân vận động xã.
+ Khu thể thao thôn:
Hiện tại mỗi thôn đều có khu thể thao, nhưng khuôn viên còn nhỏ và cần được mở
rộng sân chơi.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
12 / 38

5.6. Các công trình văn hoá, tâm linh, tôn giáo
Đình, chùa, di tích lịch sử: Tề Lỗ là xã có nhiều đình, chùa, đặc biệt có có 01 chùa
Hòa Quang (thôn Giã Bàng) đang được cải tạo lại và 03 đình thôn Trung Hậu, Nhân Lý,
Phú Thọ được tỉnh Vĩnh Phúc công nhận di tích lịch sử.
5.7. Công trình dịch vụ thương mại
Xã Tề Lỗ có chợ Lác nằm sát đường tỉnh lộ 303 với diện tích khuôn viên 4.800m 2,
diện tích xây dựng các điểm kinh doanh 3.500m 2. Chợ Lác hiện là nơi giao thương chính
của nhân dân trong xã. Tuy nhiên, cơ sở vật chất - kỹ thuật của chợ còn rất thiếu thốn, là
nhà tạm trật hẹp, các công trình vệ sinh công cộng, xử lý rác thải ở chợ chưa có, đang trở
nên bức xúc về môi trường.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
5.8. Hình thức tổ chức sản xuất
Các hộ gia đình ở xã Tề Lỗ chủ yếu đang tập trung sản xuất kinh doanh thương
mại dịch vụ và theo mô hình vườn, ao, chuồng. Bước đầu đã cho hiệu quả và có xu

hướng phát triển tốt.
Hiện trong xã có 11 doanh nghiệp tư nhân, 36 công ty TNHH, 31 trang trại nuôi
trồng thủy sản và chăn nuôi tập trung.
Nhìn chung, các doanh nghiệp, các HTX đều hoạt động thiếu định hướng nên
chưa thực sự phát triên bền vững.
Nhận xét: Đạt tiêu chí nông thôn mới.
5.9. Nhà ở
Xã Tề Lỗ có tổng số nhà ở là 1.870 nhà, trong đó:
+ Nhà dột nát 5 nhà chiếm 0,27%;
+ Nhà kiên cố 682 nhà chiếm 36,47%;
+ Nhà bán kiên cố 1.188 nhà chiếm 63,53%;
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
5.10. Môi trường
+ Môi trường nước mặt: nguồn nước mặt đang bị ô nhiễm hữu cơ nghiêm trọng từ
các nguồn nước thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra, do mật độ dân cư khá tập trung.
+ Môi trường nước ngầm: nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh
hoạt của người dân trong xã. + Môi trường đất: việc sử dụng phân bón hóa học, chất bảo vệ
thực vật nhằm tăng năng suất cây trồng, vật nuôi và phát triển kinh tế nông nghiệp đã góp
phần gây ô nhiễm môi trường đất nông nghiệp trên địa bàn xã.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
6. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật
6.1. Hiện trạng giao thông
Xã Tề Lỗ có tuyến đường quốc lộ 2C và tỉnh lộ 303 chạy qua, tổng chiều dài đoạn
đường quốc lộ 2C là 0,35 Km với mặt cắt ngang là 20m bề rộng lề (0,5 ÷ 1) m. Tổng
chiều dài tỉnh lộ 303 là 2,1 km, mặt đường đã và đang được trải nhựa với bề rộng mặt
đường 7,0 m, bề rộng lề đường (6÷20)m;
Hiện trạng của từng loại đường như sau:

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi


N¨m
2011


Trang
13 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

+ Đường trục xã, liên xã có tổng chiều dài 3,74 km. Mặt đường đã được BT hoá
nhưng nhiều đoạn đã bị hỏng. Cần sửa chữa nâng cấp để không lầy lội trong mùa mưa,
đoạn đường sau uỷ ban xã đang được xây dựng mới. Trong đó cụ thể sau:
- Đường trục xã: Chiều dài là 1,00 Km (mặt 5,5 ÷ 6 m; lề 0,5-1m)
- Đường liên xã: Từ xã Trung Nguyên sang xã Vân Xuân (huyện Vĩnh Tường)
chiều dài 2,34 km (mặt 4 ÷21 m; lề 0,5-1m).
- Đường liên xã: Từ làng nghề Chợ Sắt sang xã Đồng Văn chiều dài 0,4 km
(mặt 4 ÷21 m; lề 0,5-1m).
+ Đường trục thôn 5,28 km, liên thôn có tổng chiều dài 3,0km (mặt 3m; lề 0,71,0m), đã cứng hoá khoảng 4,78 km; 0,5 km còn lại là đường cấp phối và đường đất
(thuộc thôn Nhân Trai và Phú Thọ).
- Thôn Giã Bàng: 1,6 km (mặt 3m; lề 0,5-1,5m).
- Thôn Nhân Lý : 1,1 km (mặt 3m; lề 0,5-1,0m).
- Thôn Phú Thọ: 0,75 km (mặt 3÷4 m; lề 0,5-1,0m).
- Thôn Trung Hậu: 1,2 km (mặt 3÷4 m; lề 1,0-1,5m).
- Thôn Nhân Trai : 0,63 km (mặt 3÷4 m; lề 0,5-1,5m).
+ Đường thôn xóm có tổng chiều dài 9,8 km (mặt 2 - 4m; lề 0,5-1m), đường đất
chưa được cứng hóa là 3Km.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
Đề xuất: trong giai đoạn tới, cần ưu tiên đầu tư, kiện toàn hệ thống giao thông xã
theo tiêu chuẩn của nông thôn mới.
6.2. Giao thông nội đồng

Đường GT nội đồng có tổng chiều dài 15,30 km, chiều dài mặt cắt đã được cứng
hóa là 1,2 km (mặt 3-4 m; lề 0,5÷ 1m), còn lại là đường đất.
6.3. Hiện trạng thủy lợi, trạm bơm:
Hệ thống kênh mương nội đồng do xã quản lý (gồm các kênh: tưới; tiêu; tưới tiêu
kết hợp chủ yếu bằng động lực) có tổng chiều dài 55,53 km, trong đó: kênh mương đã
được kiên cố hoá dài 5,1 km, hiên trạng còn tốt là 1,77km. Các tuyến kênh đất còn lại
chưa được kiên cố chiếm tỷ lệ khá lớn, chưa đáp ứng được yêu cầu tưới, tiêu chủ động.
Việc kiên cố hoá các tuyến kênh này là thực sự cần thiết;
Bảng: Hệ thống kênh mương (km)
Đã kiên cố
Thôn
Tổng

Chiều dài
50.430

Tổng
số
5.100

Còn
tốt
1.768

Nhu cầu đầu tư

Xuống cấp
3.332

Mương đất

50.430

Làm mới Nâng cấp
50.430

3.332

(Nguồn UBND xã Tề Lỗ)
Xã đang quản lý 03 trạm bơm, gồm 01 trạm Bên Sông với công suất 200m 3/h và
02 trạm Cầu Đền (mỗi trạm có 2 máy) có tổng công suất 7.000m 3/h, làm nhiệm vụ tưới,
tiêu cho toàn bộ diện tích trên địa bàn xã. Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu tưới, tiêu chủ
động và phù hợp với quy hoạch mới thì cần thiết phải đầu tư nâng cấp 02 trạm bơm (mở
rộng nhà trạm; thay máy mới để tăng công suất phục vụ);
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
14 / 38

Đề xuất: Kiên cố hóa 50,43 km kênh mương đất và các công trình trên kênh; Cải
tạo, nâng cấp: trạm bơm.
6.4. Hiện trạng cấp nước
Toàn dân xã Tề Lỗ sử dụng nước sinh hoạt từ nguồn cấp nước là các giếng khoan
có bể lọc và nước mưa (100% dân dùng nước giếng khoan, giếng đào)

6.5. Hiện trạng cấp điện
Xã Tề Lỗ quản lý khoảng 3,5 km đường dây cao thế, tổng số trạm biếp áp là 05
trạm với 2 trạm có công suất S = 400 kVA và 3 trạm có công suất S = 320KVA. Mặc dù,
tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an toàn từ các nguồn điện đạt chuẩn (100%) nhưng để
đảm bảo cung cấp đủ điện cho nhu cầu phụ tải và triển vọng phát triển trong vòng 5÷10
năm tới cần phải xây dựng hệ thống đường dây trung thế và lắp đặt mới 03 trạm biến áp.
Nhận xét: Đạt tiêu chí nông thôn mới.
6.6. Hiện trạng thoát nước mưa
Trên địa bàn xã Tề Lỗ chưa có hệ thống thoát nước hoàn chỉnh. Với đặc thù địa
hình đồng bằng, đất thổ cư tập trung hình thành các thôn xóm, chủ yếu phát triển quanh
các tuyến đường, ngay sau vùng đất thổ cư là đất canh tác và mặt nước ao hồ, tuy nhỏ
nhưng mật độ tương đối dày đóng vai trò là những mặt đệm thu thoát nước mặt khá tốt,
cần giữ lại trong quá trình phát triển xây dựng để phù hợp với đặc trưng của vùng nông
thôn.
6.7. Hiện trạng thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
+ Thoát nước thải: hiện xã không có hệ thống thoát nước thải. Nước thải sinh hoạt
đa phần không được xử lý mà được xả trược tiếp ra môi trường;
+ Chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt mới chỉ được thu gom của các hộ dân dọc
các trục đường giao thông chính, đổ về các bãi rác lộ thiên trong các thôn;
+ Tình trạng các nghĩa trang: toàn xã có 04 nghĩa trang phân tán (Vị trí các khu
nghĩa trang xem trên bản vẽ hiện trạng tổng hợp). Tuy đã có ban quản lý nhưng các nghĩa
trang gần khu làng nghề Chợ Sắt cần đưa ra xa dân cư với bán kính tối thiểu là 0,5.
+ Đánh giá chung:Cơ sở hạ tầng của xã còn yếu kém; Chưa có hệ thống thu gom xử
lý nước thải và tiêu thoát nước mưa;
Nước thải sinh hoạt, và chất thải trong chăn nuôi gia cầm gia súc không xử lý, xả
thẳng ra môi trường.
Nhận xét: Chưa đạt tiêu chí nông thôn mới.
6.8. Hệ thống chính trị
Cả xã có 1 Đảng bộ, 13 chi bộ với 200 Đảng viên. Ủy ban MTTQ và các đoàn thể
hoạt động thường xuyên và có hiệu quả, hàng năm đều được công nhận là đơn vị tiên tiến

cấp huyện.
7. Đánh giá chung
7.1. Những thuận lợi
+ Xã Tề Lỗ có vị trí địa lý thuận lợi, có các tuyến giao thông khá quan quan trọng
(tuyến đường quốc lộ 2C và tuyến đường tỉnh lộ 303 chạy qua) tạo điều kiện giao lưu
hàng hoá, phát triển kinh tế - xã hội, dịch chuyển cơ cấu kinh tế, mạnh về TTCN, dịch vụ
thương mại; có khu làng nghề Chợ Sắt là trung tâm buôn bán phát triển kinh tế chủ yếu
của xã;

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
15 / 38

+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, đa dạng về vật
nuôi, cây trồng cho năng xuất, sản lượng cao;
+ Cơ sở hạ tầng kỹ thuật dần được hoàn thiện. Tuy nhiên, để đáp ứng được Tiêu
chí Nông thôn mới, cần tiếp tục được hoàn thiện đồng bộ cả về chất lượng và số lượng;
7.2. Những hạn chế
+ Thời tiết khí hậu phân hóa theo mùa, đặc biệt vào mùa Đông có gió Đông Bắc
làm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng, ảnh hưởng
đến đời sống sinh hoạt của nhân dân.
+ Nguồn nhân lực tuy dồi dao nhưng trình độ văn hóa, chuyên môn kỹ thuật còn
hạn chế. Hầu hết nhân lực của xã chưa được đào tạo.

+ Do điều kiện địa phương đang trong giai đoạn đẩy mạnh phát triển toàn diện nên
kinh phí đầu tư cho các ngành còn hạn hẹp, do đó chất lượng phục vụ của các công trình
cũng như của các dự án còn chưa cao và chưa đủ. Trong những năm tới cần được quan
tâm đầu tư của các ngành, các cấp từ Trung ương đến địa phương.
7.3. Những vấn đề tồn tại chính cần được quan tâm giải quyết
+ Kế hoạch chuyển đổi đất nông nghiệp để khai thác quỹ đất phù hợp với các định
hướng chung của tỉnh. Trong đó, có viêc bố trí chuyển đổi quỹ đất nông nghiệp dành cho
các khu dịch vụ, tiểu thủ công nghiệp, công nghiệp hợp lý, đạt hiệu quả gắn với chuyển
đổi, tạo thêm việc làm cho người lao động;
+ Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật gắn với sản xuất theo mô hình mới;
+ Nâng cao chất lượng, bổ sung các hạng công trình xã hội.
8. Các dự án đã triển khai trên địa bàn xã
Xã có nguồn thu nhập khá cao do có làng nghề Chợ Sắt phát triển. Được sự quan
tâm của đảng ủy, chính quyền xã quan tâm đầu tư, xây dựng tiếp các công trình:
Công trình trọng điểm trường cấp 1, nhà lớp học trường mầm non, công trình
nước sạch trường mầm non, trường THCS, kè sông Phan, đổ đường bê tông bưu điện và
xây mương tiêu nước làng nghề, đường bê tông thôn Giã Bàng đi thôn Nhân Lý, đường
303 đi thôn Nhân Trai.
Các dự án đang chờ phê duyệt: trạm y tế, đường bê tông Cầu Gỗ đi Nhân Trai.
Hầu hết các dự án thực hiện đảm bảo tiến độ, tuy nhiên do một số công trình có quy mô
lớn do nguồn vốn có hạn nên tiến độ thực hiện của một số công trình chậm như: Trường
Mầm Non, đường nghĩa trang liệt sỹ, đường lăng thôn Trung Hậu khối lượng thực hiện
thấp, tiến độ thi công chưa đạt yêu cầu.
Đã rà soát hiện trạng đường giao thông nội đồng, đề nghị xây dựng cứng hóa các
tuyến đường trục chính theo nghị quyết HĐND tỉnh với chiều dài tổng 15,31km.
Các dự án đã và đang được đầu tư xây dựng đều mang mục tiêu phát triển kinh tế
xã hội của xã Tề Lỗ nói riêng và của huyện Yên Lạc nói chung.
9. Bảng đánh giá theo tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
+ Bộ tiêu chí quốc gia được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 16/4/2009 (Quyết
định 491/QĐ-TTg) là căn cứ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng

nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
- Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
- Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
- Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
16 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

- Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
- Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
+ Theo đó, kết quả đánh giá tổng hợp hiện trạng xã Tề Lỗ theo các tiêu chí về
nông thôn mới như sau:
- 09 tiêu chí đã đạt chuẩn là các tiêu chí: Điện ; Trường học; Bưu điện; Thu
nhập; Hệ thống chính trị; An ninh trật tự; Hình thức tổ chức sản xuất; Giáo dục; Văn hoá
- 10 tiêu chí chưa đạt là các tiêu chí: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch; Giao
thông; Thuỷ lợi; Cơ sở vật chất văn hoá; Chợ nông thôn; Nhà ở dân cư; Tỷ lệ hộ nghèo;
Cơ cấu lao động; Y tế; Môi trường.
TT

I

Tiêu chí


ĐVT

Mô tả
hiện
trạng

Tiêu Chí
QG
(491/QĐ
-TTg)

Đánh giá
Chưa
đạt

Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
QH sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho
phát triển SXNN hàng hoá, CN- TTCN,
DV

Có/chưa


Chưa có



QH phát triển cơ sở hạ tầng KT-XHMT


Có/chưa


Chưa có



QH phát triển các khu dân cư mới và
chỉnh trang các khu dân cư hiện có

Có/chưa


Chưa có



II

Hạ tầng kinh tế-xã hội

2

Giao thông

%

Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được
nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn


%

100,00

100,00

Đạt

Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được
cứng hoá đạt chuẩn

%

90,5(Cứng
hóa)

100,00

Chưa đạt

Tỷ lệ đường ngõ xóm sạch và không lầy
lội trong mùa mưa

%

78( Cứng
hóa)

100( cứn
g hóa)


Chưa đạt

Tỷ lệ đường trục chính nội đồng được
cứng hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện

%

8 ( cứng
hóa)

100,00

Chưa đạt

3

4

Chưa đạt

Chưa
đạt

Thủy lợi
Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu
cầu SX và dân sinh

Đạt/chưa
đạt


Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt

Tỷ lệ kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hoá

%

9,20

85,00

Chưa đạt

Điện
Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
ngành điện
Tỷ lệ hộ dùng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

Đạt
Đạt/chưa
đạt


Đạt

Đạt

Đạt

%

100,00

99

Đạt

N¨m
2011


Trang
17 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

5

Trường học
Trường học các cấp: Mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, THCS có cơ sở vật chất
đạt chuẩn quốc gia


6

7

%

%

50-60

Đạt

Chưa đạt

Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể
thao thôn đạt chuẩn

%

60

100

Chưa
đạt

Chợ

1,00


%

80,00

Chợ nông thôn

Chưa đạt
Đạt

Bưu điện

Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ
XD
III

Kinh tế và tổ chức SX

10

Thu nhập
Thu nhập BQ đầu người so với BQ
chung TP

11

Tỷ lệ hộ nghèo

12

Cơ cấu lao động

Tỷ lệ LĐ trong độ tuổi làm việc trong
lĩnh vực NN-NT

Có/không



Đạt

Đạt



Đạt

Đạt
Chưa đạt

Nhà

5

Không

chưa đạt

%

78,61


90,00

Chưa đạt

Đạt
Lần

1,71

1,50

Đạt

%

7,62

<3

Chưa
đạt
Chưa đạt

%

77,00

< 25

Hình thức tổ chức SX

Văn hóa, xã hội, môi trường

14

Giáo dục

Chưa đạt
Đạt

Có HT hoặc HTX hoạt động hiệu quả
IV

Chưa đạt
Đạt

Nhà ở dân cư
Nhà tạm, dột nát

15

Đạt
Chưa
đạt

Có Internet đến thôn

13

100


Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt
chuẩn

Có điểm phục vụ Bưu chính viễn thông
9

100

Cơ sở văn hóa xã

Chợ đạt chuẩn bộ Xây dựng
8

Đạt





Đạt
Đạt

Phổ cập giáo dục mẫu giáo 5 tuổi, tiểu
học, THCS theo quy định

%

Đạt

Đạt


Đạt

Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được
tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ
túc, học nghề)

%

90,00

90,00

Đạt

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

%

40,00

> 40

Đạt
Chưa
đạt

Y tế
Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
BHYT


Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

%

36,62

> 40

Chưa đạt

N¨m
2011


Trang
18 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Y tế xã đạt chuẩn quốc gia
16

Đạt

Chưa đạt
Đạt

%


100

Đạt

Đạt
Chưa
đạt

Môi trường
Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp
vệ sinh

%

80,00

90,00

Tỷ lệ cơ sở SX-KD đạt tiêu chuẩn về
MT

%

Chưa rõ

Đạt

Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trường và có các hoạt động phát
triển môi trường xanh, sạch, đẹp


Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt

Nghĩa trang được xây dựng theo quy
hoạch

Đạt/chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt

Chưa đạt

Chất thải được thu gom và xử lý theo
quy định

%

0,00

Đạt


Chưa đạt

V

Hệ thống chính trị

18

Hệ thống tổ chức chính trị vững
mạnh
Tỷ lệ cán bộ xã đạt chuẩn

19

Chưa đạt

Văn hóa
Tỷ lệ số làng đạt tiêu chuẩn làng văn
hoá

17

Đạt/Chưa
đạt

Chưa đạt

Đạt
%


Đạt

Đạt

Đạt

Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính
trị

Có/không



Đạt

Đạt

Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn
"trong sạch vững mạnh"

Có/không



Đạt

Đạt

Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã

đều đạt danh hiệu tiên tiến trở lên

Có/không



Đạt

Đạt

An ninh trật tự
An ninh trật tự xã hội được giữ vững

Đạt
Có/không



Đạt

Đạt

PHẦN 2: CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN MỚI
I. TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA XÃ
1. Xác định các tiềm năng
Xã Tề Lỗ có vị trí địa lý khá thuận lợi cho sự giao lưu hàng hóa và phát triển kinh
tế - xã hội (có tuyến đường quốc lộ 2C và tỉnh lộ 303 chạy qua). Địa hình bằng phẳng,
gần sông Hồng nên đất đai màu mỡ, bên cạnh đó còn có đất vàn trũng nên có lợi thế phát
triển các mô hình sản xuất: chuyên lúa năng suất cao; nuôi trồng thủy sản; phát triển chăn
nuôi tập trung;


Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
19 / 38

Xã Tề Lỗ có tiềm năng phát triển công nghiệp tiểu thủ công nghiệp (CN – TTCN)
với khu làng nghề Chợ Sắt. Khu làng nghề đã và đang góp phần đáng kể vào mục tiêu
phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
Lực lượng lao động ở xã Tề Lỗ khá dồi dào, người lao động cần cù, chịu khó, ham
học hỏi. Lực lượng lao động trẻ thoát ly nông nghiệp tương đối nhiều nên Tề Lỗ có điều
kiện thuận lợi để thực hiện dồn điền đổi thửa để phát triển sản xuất TTCN, chăn nuôi tập
trung.
Xã Tề Lỗ có các di tích lịch sử được công nhận cấp tỉnh: Chùa Hòa Quang thuộc
thôn Giã Bàng; Đình thôn Trung Hậu; Đình thôn Phú Thọ... Đây là điều kiện thuận lợi để
khai thác tiềm năng du lịch trong tương lai.
Các phong trào văn hóa, thể thao ngày càng phát triển hơn. Tuy nhiên do thiếu
thốn về cơ sở vật chất văn hóa thể thao nên một số hoạt động văn hóa, thể thao chưa
được mở rộng.
Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở Tề Lỗ ngày càng hoàn thiện, là điều kiện thuận lợi
để xây dựng thành công mô hình nông thôn mới.
2. Định hướng phát triển kinh tế-xã hội
+ Khai thác và phát huy triệt để các tiềm năng đất đai, nguồn nhân lực và cơ sở hạ
tầng hiện có. Vận dụng chính sách ưu tiên phát triển kinh tế xã hội và kinh nghiệm thu

hút đầu tư của tỉnh để huy động các nguồn vốn, công nghệ từ bên ngoài nhằm đưa kinh tế
xã phát triển với tốc độ cao hơn.
+ Đa dạng hóa, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm nông nghiệp
+ Đào tạo lao động, hỗ trợ chuyển đổi ngành nghề.
+ Đầu tư cơ sở hạ tầng, phát triển TTCN, dịch vụ thương mại.
+ Phát triển kinh tế-xã hội đi đôi với bảo vệ môi trường, giảm nhẹ thiên tai.
+ Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2020 và định hướng đến 2030 là công nghiệp, TTCN,
dịch vụ thương mại-nông nghiệp
3. Các quan hệ liên vùng hình thành và phát triển xã Tề Lỗ
+ Yên Lạc là một huyện đồng bằng thuộc châu thổ sông Hồng, là một vùng đất văn
hiến. Phía Nam giáp tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh, phía Đông giáp huyện Bình Xuyên,
phía Bắc giáp thành phố Vĩnh Yên, huyện Tam Dương, phía Tây giáp huyện Vĩnh
Tường.
+ So với các huyện trong tỉnh, Yên Lạc có vị trí địa lý tương đối thuận lợi với hệ
thống giao thông Quốc gia chạy qua.
+ Huyện Yên Lạc nói chung, xã Tề Lỗ nói riêng nằm trong vùng kinh tế trọng điểm,
cách không xa các đô thị, trung tâm công nghiệp lớn, các thị trường tiêu thụ lớn về nông
sản hàng hóa và các hàng tiêu dùng khác. Đây cũng là thuận lợi trong việc tiếp cận, ứng
dụng khoa học kỹ thuật, giao lưu kinh tế đối ngoại, thu hút đầu tư, phát triển kinh tế xã
hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
II. DỰ BÁO QUY MÔ DÂN SỐ, LAO ĐỘNG VÀ CAC CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ
THUẬT
1. Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Bảng các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng trong QH XD NTM

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011



Trang
20 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Số
TT

Loại công trình

Chỉ tiêu
m2/người

Diện tích m2
Miền núi 400m2 ;Trung du 300m2;
Đồng bằng 200m2; phi NN ≥ 120m2/hộ

1

Đất ở

≥ 25

2

Đất XD công trình dịch vụ

≥5


3

Đất cho giao thông và HTKT

≥6

4

Đất cây xanh công cộng

≥2

5

Trụ sở UBND xã

Diện tích đất XD ≥ 1000m2

6

Khu thiết chế văn hóa cơ sở

≥ 10.000 (tối thiểu)

7

Nhà văn hóa xã

≥ 1.000


8

Nhà văn hóa thôn

≥ 500

9

Trường mầm non tiểu học

10

Trường THCS

11

Trường THPT

30.000 (tối thiểu)

12

Trạm y tế xã

500-1.000

13

Sân thể thao xã


8.000-12.000

14

Sân thể thao thôn

2.000-3.000

15

Chợ

3.000

16

Điểm phục vụ bưu chính VT

≥ 500m2/điểm

Nghĩa trang nhân dân

Hung táng ≤5m2/mộ; Cát táng
≤3m2/mộ

Bãi rác tạm

≥ 500

Công trình DVTM


200-500

Đường giao thông nông thôn

Chiều rộng ≥ 3,5m/làn xe
- Đường từ huyện đến xã, đường liên
xã, từ xã đến thôn, xóm:
+ Chiều rộng phần xe chạy dành cho xe
cơ giới ≥ 3,5m/làn xe
+ Chiều rộng lề và lề gia cố ≥ 1,25m
+ Chiều rộng mặt cắt ngang đường ≥
6,0m
- Đường thôn, xóm, đường trục chính
nội đồng:
+ Chiều rộng mặt đường ≥ 3,0m

17
18

19

20
25-30

3.000-5.000 (tối thiểu)
10.000 (tối thiểu)

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt:
+ Điện năng 200 KWh/người/năm

20

Cấp điện

+ Phụ tải 150w/người
- Chỉ tiêu cấp điện cho công trình công
cộng: 15% nhu cầu điện sinh hoạt của


21

Cấp nước

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

Chỉ tiêu cấp nước 80 l/người/ngày đêm

N¨m
2011


Trang
21 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Số
TT

Chỉ tiêu

m2/người

Loại công trình

22

Diện tích m2
Có hệ thống thoát nước thu gom được
tối thiểu 80% lượng nước cấp.

Thoát nước

2. Dự báo quy mô dân số
+ Căn cứ dự báo phát triển dân số:
- Xã Tề Lỗ có nhiều thuận lợi để giao lưu, vận chuyển hàng hoá đi các nơi nên
dịch vụ thương mại phát triển;
- Dự báo những năm tới số người đến cân bằng với số người đi nên phát triển dân
số chủ yếu tăng tự nhiên, tăng cơ học không đáng kể;
- Dự báo dân số qua công thức:
Pt = Ph.(1+ 0,01.n) t . Trong đó:
Pt: Dân số dự báo;
Ph: Dân số hiện trạng;
n: Tỷ lệ tăng trưởng dân số (bao gồm tăng tự nhiên + tăng cơ học) là 1,8%;
t: Số năm dự báo
Dự báo dân số từng thôn (xóm) xã Tề Lỗ (người)
STT
1

Số thôn , xóm trong
toàn xã


Dân số

Dân số hiện tại
(06/2011)

2015

2020

Thôn Giã Bàng

1,1

Xóm chợ

1161

1269

1388

1,2

Xóm Nội

1497

1637


1789

1,3

Xóm Quán

1548

1692

1850

2

Thôn Nhân Lý

1290

1410

1542

3

Thôn Trung Hậu

1471

1608


1758

4

Thôn Nhân Trai

443

484

530

5

Thôn Phú Thọ

618

676

739

8028

8777

9596

Tổng Hợp


3. Dự báo quỹ đất giáo dục:
+ Học sinh mầm non (Chỉ tiêu 50 cháu/1000 dân), áp dụng 20 m2/chỗ: Tính toán
quỹ đất dành cho trường mầm non đến năm 2020 với dân số 9596 là: 9596 m2.
+ Học sinh tiểu học (Chỉ tiêu 65 cháu/1000 dân), áp dụng 25 m2/chỗ: Tính toán
quỹ đất dành cho trường tiểu học đến năm 2020 với dân số 9596 là: 15594 m2.
+ Học sinh THCS (Chỉ tiêu 55 cháu/1000 dân), áp dụng 30 m2/chỗ: Tính toán quỹ
đất dành cho trường THCS đến năm 2020 với dân số 9596 là: 15833 m2.
4. Dự báo quỹ đất ở:
Dân số toàn xã đến năm 2020 tăng 1568 người. Lựa chọn chỉ tiêu đất ở đối với khu
vực này trung bình là 280 m2/hộ. Nhu cầu cần bố trí quỹ đất ở mới tối thiểu là 8,0 ha
PHẦN 3: NỘI DUNG ĐỊNH HƯỚNG QH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Trang
22 / 38

I. QUAN ĐIỂM, LỰA CHỌN ĐẤT PHÁT TRIỂN VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT
TRIỂN CÁC NGÀNH CHÍNH
1. Quan điểm
- Khu vực nghiên cứu quy hoạch cần phát triển không gian trên cơ sở hiện trạng và
tận dụng lợi thế địa lý, kinh tế, hệ thống hạ tầng kỹ thuật hiện có, nhằm tạo sự phát triển
một cách bền vững làm nên tảng cho sự phát triển đảm bảo môi trường và ổn định đời
sống nhân dân.

- Phát triển hướng tới sự ưu tiên cho việc xã hội hóa đầu tư, tạo quỹ đất phát triển
xây dựng, phát triển kinh tế xã hội, không tác khỏi quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của
huyện Yên Lạc và đặc biệt bám sát quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội của các vùng phụ
cận.
2. Lựa chọn các điểm dân cư tập trung
Hiện tại toàn xã có 5 khu dân cư thuộc 5 thôn phân bố trên toàn xã. Các khu dân cư
sẽ có quy hoạch đất giãn dân, đấu giá.
3. Quy hoạch vùng sản xuất
- Quy hoạch vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung được dựa trên tiêu chí:
quy mô mỗi vùng khoảng từ 30 ha trở lên.
- Quy hoạch cụm công nghiệp, làng nghề, được dựa trên số liệu các hộ có nghề sản
xuất trên toàn xã, quy mô khoảng 5 ha trở lên.
- Quy hoạch hệ thống giao thông nội đồng (bờ vùng, bờ thửa) đáp ứng yêu cầu sản
xuất nông nghiệp hàng hóa tập trung, tạo tiền đề cho việc áp dụng cơ khí hóa, hiện đại
hóa sản xuất nông nghiệp.
4. Phương hướng phát triển các ngành chính
* Nông nghiệp – chăn nuôi:
+ Sản xuất nông nghiệp: Tiếp tục chuyển đổi mạnh cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp,
ứng dụng các thành tựu khoa học công nghệ, nhất là công nghệ sinh học nhằm nâng cao
năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của các sản phẩm nông nghiệp.
+ Về chăn nuôi: Tuyên truyền vận động nhân dân thực hiện tốt các biện pháp phòng
chống dịch bệnh, để ngành chăn nuôi thực sự là ngành đem lại thu nhập cho hộ nông dân
cung cấp thực phẩm cho thị trường nông thôn và thành thị; giữ ổn định và phát triển đàn
bò, đàn lợn, đàn gia cầm. Khuyến khích các hộ phát triển chăn nuôi xa khu dân cư, áp
dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp hiện đại như nâng cao chất lượng sản phẩm.
Phối hợp với các ban ngành liên quan tổ chức tiêm phòng cho gia súc, gia cầm theo theo
kế hoạch đã đề ra.
* Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:
Quy hoạch và xây dựng trung tâm kinh tế-xã hội của xã, xây dựng khu CN-TTCN
đáp ứng yêu cầu phát triển nghề cho nhân dân, khai thác nguồn lao động tại chỗ nhất là

phát triển các dự án CN-TTCN, phát triển làng nghề của xã, nhằm phát huy các nghề
đang có của địa phương như sản xuất gỗ, cơ khí, chế biến và tiêu thụ nông sản... nâng cao
giá trị CN-TTCN; tích cực tranh thủ các dự án mở rộng sản xuất CN-TTCN, có cơ chế
khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nhà đầu tư, doanh nghiệp phát triển CNTTCN trên địa bàn xã. Quan tâm đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cơ sở nông thôn.
* Thương mại, dịch vụ:

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
23 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Tập trung xây dựng, phát triển các khu trung tâm thương mại-dịch vụ ven trục
đường tỉnh lộ 303 và trong khu làng nghề Chợ Sắt. Xây dựng chợ đầu mối nhằm phát
triển giao thương hàng hóa với thị trấn Yên Lạc, thành phố Vĩnh Yên, tiêu thụ hết hàng
hóa nông sản của nông dân trong vùng, tăng nguồn thu nhập kinh tế hộ gia đình và thúc
đẩy kinh tế địa phương phát triển từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội và
đời sống của nhân dân. Phát triển thị trường thương mại dịch vụ đa dạng, tạo điều kiện
cho các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động kinh doanh dịch vụ đa dạng ngành nghề.
II. CÂN BẰNG ĐẤT ĐAI TOÀN XÃ (SAU QUY HOẠCH)
Hiện trạng

QH đến 2020

Diện tích


Cơ cấu

Diện tích

Cơ cấu

(ha)

(%)

(ha)

(%)

Biến
động
tăng (+)
giảm (-)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)


Tổng diện tích đất tự nhiên

403,82

100,00

403,82

100

Đất nông nghiệp

266,28

65,94

229,65

56,87

-36,63

1,1

Đất lúa nước

224,34

55,55


184,74

45,75

-39,60

1,2

Đất nuôi trồng thủy sản

41,94

10,39

44,91

11,12

2,97

Đất phi nông nghiệp

137,45

34,04

174,08

43,11


36,63

2,1

Đất ở nông thôn

52,23

12,93

60,23

14,92

8,00

2,2

Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
CTSN

0,47

0,12

0,64

0,16

0,17


2,3

Đất quốc phòng

2,4

Đất an ninh

2,5

Đất khu công nghiệp

2,6

Đất cơ sở sx kinh doanh

24,57

6,08

34,57

8,56

10,00

2,7

Đất sản xuất VLXD gốm sứ


2,8

Đất di tích danh thắng

2,9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0,3

0,07

1,1

0,27

0,80

2,10

Đất tôn giáo tín ngưỡng

1,23

0,30

1,29

0,32


2,11

Đất nghĩa trang nghĩa địa

2,5

0,62

3,5

0,87

2,12

Đất có mặt nước chuyên dùng

1,36

0,34

1,36

0,34

2,13

Đất sông, suối

4,78


1,18

4,78

1,18

2,14

Đất phát triển hạ tầng

50,01

12,38

66,61

16,49

16,60

2.14.
1

Đất giao thông

27,32

6,77


40,37

10,00

13,05

2.14.
2

Đất thủy lợi

16,87

4,18

19,22

4,76

2,35

2.14.
3

Đất năng lượng

0,12

0,03


0,12

0,03

2.14.
4

Đất bưu chính viễn thông

0,02

0,00

0,02

0,00

TT

(1)
1

2

Loại đất

(2)

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi


1,00

N¨m
2011


Trang
24 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

2.14.
5

Đất văn hóa

0,12

0,03

0,15

0,04

2.14.
6

Đất y tế

0,18


0,04

0,18

0,04

2.14.
7

Đất giáo dục

2,42

0,60

3,62

0,90

1,20

2.14.
8

Đất thể thao

2,48

0,61


2,45

0,61

-0,03

2.14.
9

Đất chợ

0,48

0,12

0,48

0,12

0,00

2,15

Đất phi nông nghiệp khác
0,09

0,02

0,09


0,02

0,00

102,71

25,43

110,71

27,42

8,00

3

Đất chưa sử dụng

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

5

Đất khu du lịch

6

Đất khu dân cư nông thôn


0,03

III. TỔ CHỨC MẠNG LƯỚI VÀ CÁC KHÔNG GIAN CHỨC NĂNG
1. Cơ cấu không gian chức năng
Trên cơ sở vị trí trung tâm xã hiện nay và dự án xây dựng các tuyến đường Tỉnh
lộ, huyện lộ, liên xã... cơ cấu quy hoạch xã Tề Lỗ được phân khu như sau:
- Cần tuân thủ theo quyết định do Tỉnh, Huyện đã phê duyệt về các dự án như: mở
rộng TL 303, Tuyến đường Quốc lộ 2C.
- Phát triển các điểm dân cư tập trung, có điều kiện thuận lợi về hạ tầng chung,
hạn chế phát triển các điểm dân cư nhỏ lẻ, phân tán. Dịch chuyển các điểm dân cư tự
phát, manh mún, nhỏ lẻ vào các khu vực ở tập trung, tạo điều kiện tốt cho sinh hoạt và
sản xuất.
- Sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên đất và hệ thống đường giao thông. Hạn chế
tuyệt đối việc vi phạm hành lang kỹ thuật quốc gia; khai thác quỹ đất dành cho các cơ sở
sản xuất, tạo động lực phát triển cho toàn xã.
- Tôn trọng cấu trúc làng truyền thống đã phát triển lâu đời tại xã, bổ xung các
không gian cần thiết, cải tạo và xây dựng mới hệ thống hạ tầng kỹ thuật, xã hội phù hợp
các tiêu chí nông thôn mới.
2. Phương án quy hoạch các không gian chức năng
* Khu trung tâm xã: Hiện nay bao gồm trụ sở UBND – HĐND xã, nhà công an +
BCHQS xã, quỹ tín dụng, hợp tác xã nông nghiệp, trường mầm non, trường tiểu học,
trường THCS xã. Xây dựng mới sân vận động xã, nhà đa năng, CLB xã, trường mầm
non, hợp tác xã dịch vụ điện, hợp tác xã nông nghiệp, quỹ tín dụng xã, nhà máy nước, bãi
để xe.
- Khu hành chính xã: khu UBND xã hiện tại được giữ nguyên, chỉnh trang, bổ
sung cây xanh, tiểu lâm viên (hồ nước, hòn non bộ, ...); làm lại cổng chính ra vào; bổ
sung phòng trực bảo vệ 15 m2 (gần cổng chính); Diện tích đất: 4.423 m2;
Trong kỳ quy hoạch để đảm bảo phục vụ tốt cho nhu cầu của người dân địa
phương. Xã Tề Lỗ có định hướng quy hoạch mới 3 trụ sở cơ quan với tổng diện tích 0,17

ha. Diện tích quy hoạch chi tiết đất trụ sở cơ quan được thể hiện qua bảng dưới đây:

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


Trang
25 / 38

Thuyết minh QHXD nông thôn mới xã Tề Lỗ

Quy hoạch đất trụ sở cơ quan công trình sự nghiệp
STT

Tên công trình

Vị trí

D.Tích (ha)

Năm th.hiện

1

Đất trụ sở HTX nông nghiệp

Đồng Cửa


0,05

2012

2

Đất trụ sở HTX dịch vụ điện

Đồng Cửa

0,05

2012

3

Đất trụ sở quỹ tín dụng nhân dân xã

Đồng Cửa

0,07

2012

Tổng

0,17

- Quy hoạch các công trình văn hóa:
+ Xây dựng mới nhà văn hóa xã, diện tích 675 m 2, nhà kiên cố 2 tầng; Xây

dựng nhà khách xã 2 tầng, diện tích sàn 400m 2; Xây dựng khu thể thao xã diện tích
1500m2 trong đó có nhà thi đấu, 1 sân bóng đá, 1 sân bóng chuyền, 2 sân cầu lông.
Các công trình bổ trợ: Gồm 3.500m 2 diện tích cây xanh và gồm công trình vệ sinh
công cộng trong công viên, ghế đá, nhà nghỉ chân;
+ Bưu điện văn hóa vẫn giữ nguyên hiện trạng: 0,02 ha
+ Bảo tồn, cải tạo các không gian sinh hoạt văn hóa cộng đồng tại mỗi thôn.
Hiện nay, tại mỗi đội đều có nhà văn hóa gắn với các sân bãi tạo thành quần thể không
gian sinh hoạt cộng đồng.
Danh mục quy hoạch chi tiết các khu văn hóa thể thao trên địa bàn xã được thể
hiện qua bảng dưới đây:
STT
1
2
3
4
5

QH đất cơ sở văn hóa thể thao
Nhà văn hóa thôn Phú Thọ chuyển ra sân thể
thao, mở rộng đình Phú Thọ lấy từ đất nhà văn
hóa cũ. Lấy thêm từ diện tích đất thổ cư 0,03
Ha
Nhà văn hóa thôn Nhân Lý lấy từ nhà trẻ
mầm non thôn 0,05 ha và thêm đất ở 0,05 ha.
Nhà văn hóa thôn Trung Hậu lấy từ nhà trẻ
mầm non của thôn 0,04ha
Chuyển dịch nhà văn hóa thôn Nhân Trai ra
sân Vận Động, nhà văn hóa cũ chuyển thành
đất ở
Xây nhà văn hóa thôn Giã Bàng sát ngay

bên chùa Hòa Quang, lấy thêm từ diện tích đất
ở.

Vị trí

D.Tích
(ha)

Năm
th.hiện

Thôn Phú Thọ

0,06

2013

Thôn Nhân Lý

0,1

2014

Thôn Trung
Hậu

0,04

2014


Thôn Nhân Trai

0,05

2014

Thôn Giã Bàng

0,1

2014

- Khối thương mại, dịch vụ:
Đến năm 2020, để góp phần nâng cao đời sống xã hội, tạo việc làm kết hợp với khai
thác sử dụng đất có hiệu quả. Xã Tề Lỗ dự kiến xây dựng điểm sản xuất kinh doanh với
tổng diện tích quy hoạch là 10ha, được bố trí tại vị trí khu Đồng Chăm, chùa Mạch, phần
diện tích quy hoạch được lấy từ đất trồng lúa.
- Trường mầm non
Quy mô xây dựng: Xây dựng mới trường mầm non xã Tề Lỗ với diện tích 1,2Ha
ngay bên trạm y tế và bưu điện xã đối diện với vùng Đồng Cửa.
- Trường tiểu học

Công ty Tư vấn & CGCN – trường đại học Thuỷ lợi

N¨m
2011


×