Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tại Phường Trưng Vương - thành phố Thái Nguyên - tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (924.27 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐOÀN ĐỨC HOÀNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG
ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC TẠI
PHƢỜNG TRƢNG VƢƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Khoa
Khoá học

: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: Quản lý tài nguyên
: 2009 - 2016

Thái Nguyên, 2016


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

ĐOÀN ĐỨC HOÀNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG


ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC TẠI
PHƢỜNG TRƢNG VƢƠNG, THÀNH PHỐ THÁI NGUYÊN,
TỈNH THÁI NGUYÊN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo
Chuyên ngành
Lớp
Khoa
Khoá học
Giảng viên hƣớng dẫn

: Chính quy
: Địa chính môi trƣờng
: K43 - ĐCMT - N02
: Quản lý tài nguyên
: 2009 - 2016
: TS. Nguyễn Đức Nhuận

Thái Nguyên, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp được xem là khâu quan trọng giúp sinh viên củng
cố kiến thức tiếp thu được trên giảng đường và hoàn thiện chương trình đào
tạo Đại học. Đây cũng là cơ hội để sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp,
kết hợp với các kiến thức đã học trong nhà trường để hoàn thiện kỹ năng

trong công việc, tích lũy kinh nghiệm làm hành trang phục vụ cho công việc
hiện tại và sau này khi ra trường.
Được sự giới thiệu của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã tiến hành nghiên
cứu đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tại Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên”. Có được kết quả này em xin chân thành
cảm ơn thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận đã tận tình giúp đỡ em trong suốt
thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, các chú và các anh chị công
tác tại UBND Phường Trưng Vương đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao và cung cấp đầy đủ các số liệu cần thiết phục vụ cho
quá trình nghiên cứu đề tài.
Trong quá trình thực hiện khoá luận tốt nghiệp em đã cố gắng nghiên
cứu nhưng do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế nên chắc chẵn không
tránh khỏi những sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong được sự tham gia
đóng góp ý kiến từ phía các thầy giáo, cô giáo và các bạn sinh viên để khoá
luận của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2016
Sinh viên
Đoàn Đức Hoàng


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của Phường Trưng Vương năm 2015 ....... 43
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015.............................. 44
Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp ........................................ 45

Bảng 4.4: Kết quả cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên năm 2013 ................................................................... 49
Bảng 4.5: Kết quả cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên năm 2014 ................................................................... 50
Bảng 4.6: Kết quả cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên năm 2015 ................................................................... 51
Bảng 4.7: Kết quả cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ................................................ 52
Bảng 4.8: Kết quả cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành phố
Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ................................................ 53
Bảng 4.9: Kết quả cấp GCNQSD dất cho các loại đất của Phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2015 ................... 55
Bảng 4.10: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất của Phường Trưng Vương
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................... 57
Bảng 4.11: Tổng hợp kết quả cấp giấy CNQSD dất cho các loại đất của
Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2013 - 2015 ...................................................................... 57
Bảng 4.12: Thống kê các trường hợp không được cấp giấy CNQSD đất của
Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên
giai đoạn 2013- 2015 ....................................................................... 58


iii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CP

Chính phủ


CT - TTg

Chỉ thị thủ tướng

ĐKĐĐ

Đăng kí đất đai

GCN

Giấy chứng nhận

GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

HĐND

Hội đồng nhân dân

HSĐC

Hồ sơ địa chính

HTX

Hợp tác xã




Nghị định

NĐ - CP

Nghị định chính phủ

Nxb

Nhà xuất bản

QĐ - UBND

Quyết định Ủy ban nhân dân

QĐ - BTNMT

Quyết định Bộ Tài nguyên Môi trường

THCS

Trung học cơ sở

TT - BTNMT

Thông tư Bộ Tài nguyên Môi trường

TT - TCĐ

Thông tư Tổng cục Địa chính


UBND

Ủy ban nhân dân

UBTVQH

Ủy ban thường vụ Quốc Hội

VPĐK

Văn phòng đăng kí


iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ iii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
1.2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 2
1.2.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................. 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ..................................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ......................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................. 4

2.1. Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ....... 4
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai ............................................ 4
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính .................. 5
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ............... 6
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính ............ 9
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất ................................................................... 9
2.1.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất ......................................... 10
2.1.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký ................................................ 10
2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất .............................................. 11
2.2.2.1. Những trường hợp được cấp GCN ..................................................... 12
2.2.2.2. Thẩm quyền cấp GCN........................................................................ 13


v

2.2.2.3. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký ................................................ 13
2.2.2.4. Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSD đất .................................... 14
2.2.3. Hồ sơ địa chính ..................................................................................... 15
2.2.4. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .............. 16
2.2.4.1. Đối với Nhà nước ............................................................................... 16
2.2.4.2. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với người sử dụng đất ... 17
2.2.5. Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................ 17
2.2.6. Trình tự thủ tục hành chính cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường .......................................... 19
2.3. Tình hình cấp GCNQSD đất trong cả nước ............................................. 20
2.3.1. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 21
2.3.2. Sơ lược tình hình công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .................................................... 23
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 25
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 25
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội....................................................... 25
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên .............................................................................. 25
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 25
3.3.2. Khái quát việc quản lý và sử dụng đất đai tại phường .......................... 25
3.3.2.1. Tình hình quản lý đất đai ................................................................... 25
3.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai ................................................................. 25


vi

3.3.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại phường
Trưng Vương .................................................................................................. 26
3.3.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác tại Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................................. 26
3.3.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công
tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
kháccủa Phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ...... 26
3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 26
3.4.1. Phương pháp thu thập tài liệu ............................................................... 26
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 26
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27

4.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 27
4.1.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................ 27
4.1.1.3. Khí hậu, thủy văn. .............................................................................. 27
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên ......................................................................... 29
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 30
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................... 30
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ............................................. 30
4.1.2.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng .................................................... 31
4.1.2.4. Thực trạng môi trường ....................................................................... 34
4.1.2.5. Thực trạng phát triển đô thị ................................................................ 35
4.1.2.6. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập của Phường Trưng Vương .. 35
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội Phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ....................................... 36


vii

4.1.3.1. Những thuận lợi ................................................................................. 36
4.1.3.2. Những khó khăn, hạn chế................................................................... 37
4.2. Khái quát việc quản lý và sử dụng đất đai của Phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên ................................................................................... 38
4.2.1. Tình hình quản lý đất đai ...................................................................... 38
4.2.1.1. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai ..................................................................................................... 38
4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính........................................................................... 38
4.2.1.3. Công tác khảo sát, đo đạc, đánh giá, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện
trạng sử dụng đất ............................................................................................. 39
4.2.1.4. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................... 40
4.2.1.5. Công tác Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục

đích sử dụng đất, thu hồi đất ........................................................................... 40
4.2.1.6. Công tác đăng kí quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ......................................................... 40
4.2.1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai .................................................... 41
4.2.1.8. Công tác quản lý, giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất ........................................................................................................... 41
4.2.1.9. Công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp
luật đất đai và xử lý các vi phạm về pháp luật đất đai .................................... 41
4.2.1.10. Công tác giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo
các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ................................................. 42
4.2.2.11. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ............................... 42
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất đai .................................................................... 42
4.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của phường năm 2014 . 42
4.2.2.2. Đất nông nghiệp ................................................................................. 44


viii

4.2.2.3. Đất phi nông nghiệp ........................................................................... 45
4.2.2.4. Đất chưa sử dụng................................................................................ 47
4.2.3. Đánh giá chung tình hình quản lý và sử dụng đất
tại Phường Trưng Vương .................................................................................. 47
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy CNQSD đất của Phường Trưng Vương, thành
phố Thái Nguyên, tỉnh Thái nguyên trong giai đoạn 2013 - 2015.................. 49
4.3.1. Đánh giá công tác cấp giấy CGCNQSDĐ tại Phường Trưng Vương,
Thành phố Thái Nguyên, trong giai đoạn 2013 - 2015 ................................... 49
4.3.2. Đánh giá công tác cấp GCNQSD dất cho các loại đất của Phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2015 ....................... 55
4.3.3. Đánh giá chung về công tác cấp GCNQSD đất của Phường Trưng
Vương, TP. Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ............. 56

4.3.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất của Phường Trưng Vương giai
đoạn 2013 - 2015 ............................................................................................. 56
4.3.3.2. Đánh giá kết quả cấp giấy CNQSD đất cho các loại đất của Phường Trưng
Vương, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 .........58
4.4. Đánh giá những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho
công tác cấp GCNQSD đất của Phường Trưng Vương, Thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 59
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 59
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 60
4.4.3. Một số giải pháp nhằm đấy mạnh công tác cấp GCNQSD đất của
Phường Trưng Vương, Thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ............. 61
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 63
5.1. Kết luận .................................................................................................... 63
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO


1

PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia, là tư liệu sản xuất
đặc biệt không gì có thể thay thế được của ngành sản xuất nông nghiệp, lâm
nghiệp, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trường sống, là các nguồn lợi
tự nhiên như khí hậu, thời tiết, nước, không khí, khoáng sản nằm trong lòng đất,
sinh vật sống trên bề mặt trái đất thậm chí cả sinh vật sống trong lòng đất. Đồng
thời đất đai là nguồn tài nguyên có hạn về số lượng, có vị trí cố định trong không
gian. Chính vì vậy, đất đai cần được quản lý một cách hợp lý, sử dụng một cách
có hiệu quả, tiết kiệm và bền vững. Hơn nữa, quá trình phát triển kinh tế, quá

trình đô thị hoá ở làm cho mật độ dân cư ngày càng tăng. Chính sự gia tăng dân
số, sự phát triển đô thị và quá trình công nghiệp hoá làm cho nhu cầu sử dụng đất
đặc biệt về nhà ở cũng như đất xây dựng các công trình công cộng, khu công
nghiệp trong cả nước vốn đã “bức xúc” nay càng trở nên “nhức nhối” hơn. Đây là
vấn đề nan giải không chỉ với nước ta mà còn với các nước đang phát triển và
phát triển trên thế giới. Để giải quyết vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho
mình những chương trình, kế hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hoàn cảnh,
điều kiện của mình để sử dụng đất đai được hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm. Đặc biệt
là đối với nước ta - một đất nước mà quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
đô thị hoá đang diễn ra mạnh mẽ trên khắp cả nước. Từ năm 1945 khi thành lập
Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cho đến nay, trải qua nhiều giai đoạn lịch
sử, Nhà nước ta luôn quan tâm thích đáng đến vấn đề đất đai và đã ban hành, đổi
mới Luật đất đai: Luật đất đai 1988, Luật đất đai năm 1993; Luật sửa đổi và bổ
sung một số điều của Luật đất đai 1993 năm 1998, năm 2001, năm 2003.
Đặc biệt, Luật đất đai năm 2013 chính thức có hiệu lực ngày 01/7/2014 đã
từng bước đưa pháp luật đất đai phù hợp với thực tế quản lý và sử dụng đất. Các
văn bản, Thông tư, Nghị định đi kèm đã giúp rất nhiều cho việc nắm chắc, quản


2

lý chặt chẽ quỹ đất đai của quốc gia cũng như phù hợp với sự phát triển của nền
kinh tế đất nước trong thời kỳ đổi mới. Công tác đăng kí và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất là một trong số các nội dung giúp cơ quan quản lí đất đai nắm
được tình hình sử dụng đất kể cả số lượng và chất lượng đất. Xuất phát từ những
yêu cầu cấp thiết trên và được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa quản lý Tài Nguyên Trường đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới
sự hướng dẫn của thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận, tôi tiến hành nghiên cứu và
thực hiện đề tài: "Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác tại Phường Trưng Vương, thành phố

Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên".
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất từ đó danh giá
những thuận lợi, khó khăn và đề xuất một số giải pháp cho công tác cấp
GCNQSDĐ tại địa bàn phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên giai đoạn 2013 -2015.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường
Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn
2013 - 2015.
- Tìm hiểu và đưa ra những thuận lợi, nguyên nhân làm hạn chế tiến trình
cấp GCNQSDĐ và đề xuất một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất tại phường Trưng Vương, thành phố Thái Nguyên, tỉnh
Thái Nguyên.
- Khái quát ĐKTN-KTXH của phường Trưng Vương, thành phố Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.
- Khái quát việc quản lý và sử dụng đất đai tại phường Trưng Vương,
thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên.


3

1.2.3. Yêu cầu của đề tài
- Thu thập đầy đủ tài liệu và số liệu về việc giao đất, cấp giấy chứng nhận
trên địa bàn phường.
- Tiếp cận thực tế công việc để nắm được quy trình, trình tự cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất tại phường.
- Phân tích, đánh giá đầy đủ, chính xác công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân tại phường.

- Những kiến nghị đưa ra phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng của
địa phương và phù hợp với pháp luật đất đai do Nhà nước quy định.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là những cơ sở khoa học có độ tin cậy cao về
tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn phường Trưng
Vương, thành phố Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 - 2015 để cung cấp cho các
nghiên cứu khoa học khác và chuyên sâu hơn trong lĩnh vực quản lý đất đai.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Kết quả của đề tài là tài liệu tham khảo có ý nghĩa, để các cấp có thẩm
quyền tại địa phương đưa ra những giải pháp phù hợp với công tác cấp
GCNQSD đất, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất nói riêng và công
tác quản lý Nhà nước về đất đai nói chung được thực hiện tốt hơn trong những
năm tiếp theo.
- Đề tài cũng giúp chúng ta nắm vững những quy định của Luật Đất đai và
các văn bản dưới Luật về đất đai của Trung ương đến địa phương về cấp
GCNQSD đấ t, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.
- Bổ xung hoàn thiện những kiến thức đã học trong Nhà trường cho bản
thân đồng thời tiếp cận thấy được những thuận lợi và khó khăn trong công tác
cấp GCNQSD đấ t, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất ở thực tế.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận và những căn cứ pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đó thông qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có 14

chương với 212 điều, tăng 7 chương và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết được
những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật đất đai năm 2003.
Luật đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung Quản lý nhà
nước về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật Đất đai 2013
quy định:
1. Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ
chức thực hiện văn bản đó.
2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra xây
dựng giá đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
6. Quản lý việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi thu hồi đất.
7. Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
8. Thống kê, kiểm kê đất đai.
9. Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
10. Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.


5

11. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
12. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
13. Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
14. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong

quản lý và sử dụng đất đai.
15. Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.
Trong Luật đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSD đất vẫn là một trong
những nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.
2.1.2. Cơ sở lý luận về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Đối với mỗi quốc gia, đấ t đai là nguồ n tài nguyên vô cùng quý giá và quan
trọng bậc nhất với mỗi quốc gia. Là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất,
là tư liệu sản xuất đă ̣c biê ̣t trong nông nghiê ̣p, là thành phần quan trọng nhấ t của
môi trường số ng, là địa bàn phân bố các khu dân cư, công triǹ h kinh tế , văn hóa,
xã hội, an ninh, quố c phòng. Song thực tế đấ t đai có diện tích giới hạn, có vị trí cố
định trong không gian. Cùng với thời gian giá trị sử dụng của tài nguyên đất có sự
biến đổi tốt hay xấu phụ thuộc vào việc khai thác sử dụng và quản lý của con
người. Do vậy đất đai cần được quản lý chặt chẽ.
Trong những năm gần đây, Việt Nam đang tiến hành công nghiệp hoá,
hiện đại hoá đất nước, chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đặc biệt là việc gia nhập
WTO. Nó đã góp phần thúc đẩy các ngành kinh tế phát triển mạnh mẽ đồng thời
nhu cầu sử dụng đất cũng tăng lên và làm cho công tác quản lý sử dụng đất hiệu
quả, hợp lý, tiết kiệm cũng ngày càng trở nên phức tạp
Chính vì thế công tác quản lý sử dụng đất đã và đang được Đảng và Nhà
nước ta quan tâm sâu sắc. Trong các nội dung quản lý Nhà nước về đất đai thì
công tác ĐKĐĐ, cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính có vai trò rất quan


6

trọng. Thông qua công tác ĐKĐĐ Nhà nước nắm bắt các thông tin về điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp lý của thửa đất để nắm chắc được tình hình sử
dụng đất và quản lý chặt chẽ mọi biến động đất đai theo đúng pháp luật. Từ đó
bảo vệ được lợi ích của Nhà nước, cộng đồng cũng như lợi ích của nhân dân.

Do đó, việc thực hiện công tác đăng ký, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính
đến từng thửa đất là nhiệm vụ không thể thiếu của tất cả mọi người khi tham gia
sử dụng đất.
2.1.3. Căn cứ pháp lý về cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
Đất đai là sản phẩm của tự nhiên và là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá
có vai trò quan trọng đối với các ngành kinh tế quốc dân. Vấn đề đặt ra là cần
phải sử dụng đầy đủ, hợp lý mang lại hiệu quả trên mọi lĩnh vực. Việc sử dụng
đất đai hợp lý có liên quan chặt chẽ tới mọi hoạt động của từng ngành, từng lĩnh
vực, quyết định tới hiệu quả sản xuất và sự sống còn của vận mệnh quốc gia. Vì
vậy, Đảng và Nhà nước ta luôn coi đây là nhiệm vụ hàng đầu.
Năm 1980, Hiến pháp nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã
khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý”.
Công tác ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính được Đảng và Nhà nước ta quan
tâm chỉ đạo. Hiến pháp năm 1992 ra đời đã khẳng định: “Đất đai thuộc sở hữu
toàn dân”.
Luật Đất đai năm 1993 được thông qua vào ngày 14/07/1993. Tiếp theo đó
là Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai được Quốc hội khoá IX thông
qua ngày 02/12/1998 và Quốc hội khoá X thông qua ngày 29/06/2001.
Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa chính
hướng dẫn thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN, lập hồ sơ địa chính.
Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998.
Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Đất đai ngày 29/06/2001.


7

Thông tư số 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/11/2001 của Tổng cục Địa
chính hướng dẫn các thủ tục ĐKĐĐ, cấp GCN và lập hồ sơ địa chính thay thế
cho Thông tư số 346/TT-TCĐC ngày 16/03/1998.
Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22/01/2001 của chính phủ về hoạt

động đo đạc và lập bản đồ.
Quá trình thực hiện Luật Đất đai 1993 đã xuất hiện nhiều bất cập không
phù hợp với tình hình nước ta, nhiều điểm không phù hợp với thực tế xã hội.
Nhiều quy phạm pháp Luật Đất đai đã phát sinh trong đời sống xã hội. Vì thế
Luật Đất đai 2003 ra đời được đánh giá có nhiều điểm tiến bộ như: Quy định
chặt chẽ các vấn đề mang tính nguyên tắc về cấp GCN, các trường hợp cấp
GCN, lập HSĐC.
Luật Đất đai năm 2003 đã phát huy khá tốt vai trò ổn định các mối quan
hệ về đất đai. Tuy nhiên, nó cũng đã bộc lộ những hạn chế nhất định, dẫn đến
việc thực thi pháp luật về đất đai còn nhiều bất cập, ảnh hưởng không tốt đến
tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Do vậy, cần thiết phải ban hành
Luật Đất đai mới thay thế Luật Đất đai năm 2003.
Luật Đất đai năm 2013 ra đời, vừa tiếp tục kế thừa, luật hóa những quy
định còn phù hợp đã và đang đi vào cuộc sống của Luật Đất đai năm 2003,
nhưng đồng thời đã sửa đổi, bổ sung một số quy định định mới nhằm tháo gỡ
những hạn chế, bất cập của Luật Đất đai năm 2003. Đây là đạo luật quan trọng,
có tác động sâu rộng đến chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, thu hút được sự
quan tâm rộng rãi của nhân dân.
Đến nay, cùng với việc ban hành Luật Đất đai năm 2013 thì đã có
nhiều văn bản pháp luật do các cơ quan có thẩm quyền từ trung ương đến địa
phương ban hành để làm cơ sở cho việc thực hiện ĐK, cấp GCN và lập
HSĐC. Cụ thể là:


8

Các văn bản do Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành có quy
định về ĐK, cấp GCN và lập HSĐC gồm:
Luật Đất đai năm 2013 ngày 29/11/2013 có hiệu lực thi hành vào ngày
01/07/2014, trong đó quy định các vấn đề mang tính nguyên tắc về GCN; các

trường hợp được cấp GCN, thực hiện nghĩa vụ tài chính khi cấp GCN; lập
HSĐC và về việc xác định diện tích đất ở đối với các trường hợp thửa đất có
vườn, ao gắn liền với nhà ở; trình tự thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai
để cấp GCN hoặc chỉnh lý biến động về sử dụng đất trên GCN.
- Nghị quyết 755/2003/NQ-UBTVQH11 ngày 02/04/2005 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định giải quyết đối với một số trường hợp cụ thể về nhà
đất trong quá trình thực hiện các chính sách quản lý nhà đất và chính sách cải
tạo xã hội chủ nghĩa trước ngày 01/07/1991 làm cơ sở xác định điều kiện cấp
GCN đối với trường hợp đang sử dụng nhà, đất thuộc diện thực hiện các chính
sách quy định tại Điều 2 của Nghị quyết số 23/2003/QH11.
- Nghị quyết số 1037/2006/NQ-UBTVQH11 ngày 27/07/2006 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội về giao dịch dân sự về nhà ở được xác lập trước ngày
01/07/1991 có người Việt Nam định cư ở nước ngoài tham gia làm cơ sở xác
định đối tượng được cấp GCN trong những trường hợp có tranh chấp.
Các văn bản thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban
hành có quy định đăng ký, cấp GCN và lập HSĐC và các vấn đề liên quan gồm:
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định chi tiết
thi hành một số điều của luật đất đai (Có hiệu lực từ 01/07/2014).
- Nghị định 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về thu
tiền thuê đất, thuê mặt nước.
- Nghị định 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về thu tiền sử
dụng đất.


9

- Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 quy định về
giá đất.
- Nghị định 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

Các văn bản thuộc thẩm quyền của Bộ, ngành ở Trung ương ban hành có
quy định về đăng ký, cấp GCN và lập HSĐC cùng các vấn đề liên quan gồm:
- Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận).
- Thông tư 24/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về hồ sơ địa chính
- Thông tư 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về bản đồ địa chính.
- Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất.
- Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.
2.2. Khái quát về công tác cấp giấy chứng nhận, lập hồ sơ địa chính
2.2.1. Đăng ký quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính do cơ quan Nhà nước thực hiện
đối với các đối tượng là tổ chức, hộ gia đình cá nhân sử dụng đất; là việc ghi
nhận về quyền sử dụng đất đối với thửa đất xác định vào HSĐC và cấp GCN
nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước và người sử dụng đất
đồng thời nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, làm cơ sở để
Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của người sử dụng đất.


10

2.1.1.1. Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất theo điều 5 và điều 169 Luật
Đất đai 2013 bao gồm:

- Các tổ chức trong nước.
- Hộ gia đình, cá nhân trong nước.
- Cộng đồng dân cư đang sử dụng đất (đối với đất nông nghiệp và công
trình tín ngưỡng).
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
- Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua
lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2.1.1.2. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại khoản 1 Điều 39 Nghị định 181, người chịu trách
nhiệm thực hiện việc đăng ký bao gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất
- Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh.
- Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng.
- Chủ hộ gia đình sử dụng đất.
- Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất.
- Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã chứng thực.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
- Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất.
Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật.


11

2.2.2. Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất
GCNQSD đất là giấy do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử
dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất, là chứng thư

pháp lý xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước với người sử dụng.
GCNQSD đất cấp theo một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi
loại đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. GCN được cấp theo từng
thửa đất gồm 2 bản, trong đó một bản cấp cho người sử dụng đất, một bản lưu
tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Quá trình cấp GCN là quá trình xác lập căn cứ pháp lý đầy đủ nhất để giải
quyết mọi vấn đề liên quan đến quan hệ đất đai (giữa Nhà nước với người sử
dụng đất và giữa người sử dụng đất với nhau) theo đúng pháp luật.
Hiện nay tồn tại 4 loại GCN sau:
Loại thứ nhất: GCN đang được cấp theo Luật Đất đai 1998 do Tổng cục
địa chính (nay là Bộ Tài nguyên và Môi trường) ban hành theo mẫu quy định tại
Quyết định 201/QĐ/ĐK ngày 14/07/1989 của Tổng cục Quản lý ruộng đất cấp
cho đất nông nghiệp, lâm nghiệp và đất ở có màu đỏ.
Loại thứ hai: GCN quyền sở hữu nhà ở tại đô thị do Bộ Xây Dựng phát
hành theo mẫu quy định tại Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/07/1994 của Chính
phủ và theo Luật Đất đai 1993. GCN có hai mầu: Màu hồng giao cho sử dụng đất
và màu trắng lưu tại Sở Địa chính (nay là Sở Tài nguyên và Môi trường).
Loại thứ ba: GCN được lập theo quy định của Luật Đất đai 2003, mẫu
giấy chứng nhận theo Quyết định số 24/2004/BTNMT ngày 1/11/2004 và Quyết
định số 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/07/2006 sửa đổi quyết định số
24/2004/BTNMT. Giấy có hai mầu: Màu đỏ giao cho chủ sử dụng đất và mầu
trắng lưu tại cơ quan Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, tỉnh.
Loại thứ tư: GCN được cấp theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày
19/10/2009 và Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định mẫu


12

giấy chứng nhận, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy có
màu hồng cánh sen và có 01 bản.

2.2.2.1. Những trường hợp được cấp GCN
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại
các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai
2013 có hiệu lực thi hành.
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ.
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành
án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố
cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có.
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.


13

2.2.2.2. Thẩm quyền cấp GCN
Thẩm quyền cấp GCN quy định tại điều 105 Luật Đất đai 2013 như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người
Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực
hiện dự án đầu tư; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và môi
trường cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn
liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
mà thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà
ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì do cơ quan tài nguyên
và môi trường thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2.2.2.3. Người chịu trách nhiệm việc đăng ký
Thực hiện quy định tại Chương 5 Nghị định 43, người chịu trách nhiệm
thực hiện việc đăng ký bao gồm:
- Người đứng đầu của tổ chức trong nước, tổ chức nước ngoài sử dụng đất.
- Thủ trưởng đơn vị quốc phòng, an ninh.
- Chủ tịch UBND cấp xã đối với đất do UBND cấp xã sử dụng.
- Chủ hộ gia đình sử dụng đất.


14

- Cá nhân, người Việt định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử
dụng đất.

- Người đại diện cộng đồng dân cư sử dụng đất do UBND cấp xã
chứng thực.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo sử dụng đất.
- Người đại diện cho những người sử dụng đất chung thửa đất.
Những người chịu trách nhiệm đăng ký đều có thể ủy quyền cho người
khác theo quy định của pháp luật.
2.2.2.4. Hồ sơ đăng kí đất đai, xin cấp GCNQSD đất
Hồ sơ đăng kí gồm có:
+ Đơn xin đăng kí quyền sử dụng đất: 02 bản, nộp tại UBND xã, phường
nơi có đất (gọi chung là UBND cấp xã); UBND cấp xã giữ một bản cho người
sử dụng đất nơi có đất, người đó cầm tờ đơn tới cơ quan TN&MT.
+ Quyết định giao đất hoặc cho thuê đất: 01 bản (bản sao có công chứng)
+ Bản đồ địa chính khu đất được giao hoặc thuê: 01 bản (có xác nhận của
sở TN&MT).
+ Hợp đồng thuê đất: 01 bản (đối với tổ chức thuê đất, bản sao có
công chứng).
+ Tờ khai sử dụng đất (đối với tổ chức trong nước chuyển sang thuê đất,
đã khai theo Chỉ thị 245-TTg).
Sau khi nhận đủ hồ sơ, trong thời hạn 5 ngày UBND cấp xã, phường phải
hoàn thành việc xem xét và đăng kí vào sổ địa chính tại phường, xã cập nhật
những biến động trên bản đồ, sổ sách, xác nhận đã đăng kí đất đai vào đơn đăng
kí quyền sử dụng đất (phần ý kiến của UBND xã) thu lệ phí theo quy định và
phải trả lại chủ sử dụng một tờ đơn để nộp Sở TN&MT hoặc Phòng TN&MT để
được cấp GCNQSD đất.


15

Cán bộ Địa chính xã báo cáo phòng TN&MT, sở TN&MT để cập nhật
những thay đổi vào hồ sơ địa chính lưu ở từng cấp (Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

2.2.3. Hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là hệ thống tài liệu, bản đồ, số sách… chứa đựng những
thông tin cần thiết về các mặt tự nhiên, kinh tế, xã hội, pháp lý của đất đai được
thiết lập trong quá trình đo đạc bản đồ địa chính, đăng ký ban đầu và đăng ký
biến động đất đai, cấp GCN.
Hồ sơ địa chính được lập thành một bản gốc và hai bản sao từ bản gốc. Hồ
sơ địa chính do văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi
trường lập, chỉnh lý, quản lý đồng thời sao gửi hồ sơ cho văn phòng đăng ký đất
thuộc phòng Tài nguyên và Môi trường, UBND xã, phường, thị trấn để phục vụ
nhiệm vụ quản lý đất đai của địa phương. Theo quy định hiện hành hồ sơ địa chính
có hai dạng là hồ sơ địa chính dạng giấy và hồ sơ địa chính dạng số.
Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính:
- Lập hồ sơ địa chính thực hiện theo đơn vị hành chính xã, thị trấn.
- Lập và chỉnh lý biến động cho từng thửa đất theo đúng trình tự thủ tục
quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Hồ sơ địa chính phải đảm bảo chính xác, thống nhất giữa các tài liệu
+ Giữa bản đồ, sổ địa chính, sổ mục kê
+ Giữa bản đồ gốc và các bản sao của hồ sơ địa chính
+ Giữa HSĐC với GCN và hiện trạng sử dụng đất
Nội dung của HSĐC bao gồm thông tin về thửa đất như sau:
- Số liệu, kích thước, hình thể, diện tích, vị trí của thửa đất.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, tài sản gắn liền với đất, nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực
hiện và chưa thực hiện.


×