Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

giao an cong nghe 11(hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.5 MB, 108 trang )

Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Phần một. vẽ kỹ thuật
Chơng I
vẽ kỹ thuật cơ sở
Tuần 1; Tiết 1
Ngày soạn: 07/08/2008
Bài 1 tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật.
A. Mục tiêu .
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
B. Chuẩn bị
1. Sách công nghệ 8.
2. Nội dung.
- Nghiên cứu sgk.
- Đọc các tiêu chuẩn VN và tiêu chuẩn quốc tế.
3. Đồ dùng dạy học.
Tranh vẽ phóng to các hình 1.3,1.4,1.5 sgk.
C. Tiến trình dạy.
I. các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Bài mới.
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1
I. Khổ giấy.
Có 5 loại khổ giấy, kích
thớc nh sau;
A0: 1189 x 841 (mm).
A1: 841 x 594 (mm)
A2: 594 x 420 9mm)
A3: 420 x 297 (mm)
A4: 297 x 210 (mm)


Gv đặt câu hỏi:
+ Vì sao bản vẽ kỹ thuật
phải theo các khổ giấy nhất
định?
+ Việc quy định khổ giấy
có liên quan gì đến các
thiết bị sản xuất và in ấn?
Hs đọc sgk, suy nghĩ và
trả lời.
Hoạt động 2
II. Tỉ lệ.
Có 3 tỉ lệ:
+ Tỉ lệ 1:1- nguyên hình.
+ Tỉ lệ 1:x- tỉ lệ thu nhỏ.
+ Tỉ lệ x:1-tỉ lệ phóng to.
Gv đặt câu hỏi:
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ?
+ các loại tỉ lệ?
Kl: tỉ lệ là tỉ số giữa kích
thớc dài đo đợc trên hình
biểu diễn của vật thể.
Hs đọc sgk và trả lời.
Hoạt động 3
III. Nét vẽ.
1. Các loại nét vẽ.
2. Chiều rộng nét vẽ.
Yêu cầu HS xem bảng 1.2
và hình 1.3 rồi trả lời câu
hỏi.
+ Các nét liền mảnh, liền

đậm biểu diễn đờng gì của
vật thể?
+ Việc quy định chiều rộng
các nét vẽ nh thế nào và có
Hs suy nghĩ trả lời.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 1 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
liên quan đến bút vẽ
không ?
Hoạt động 4
IV. Chữ viết.
1. Khổ chữ.
- Khổ chữ (h) là giá trị đ-
ợc xác định bằng chiều
cao của chữ hoa tính bằng
mm. Có các khổ chữ :
1.8,2.5,14,20 mm.
- Chiều rộng (d) của nét
chữ thờng lấy bằng 1/10h
2. Kiểu chữ.
Thờng sử dụng kiểu chữ
đứng.
Trên bản vẽ kỹ thuật, ngoài
các hình vẽ còn có phần
chữ để ghi các kích thớc,
ký hiệu, chú thích cần thiết
khác.
Chữ viết cần có yêu cầu gì?
Hs suy nghĩ trả lời.
Hs quan sát hình 1.4

sgk và nêu nhận xét về
kiểu dáng, cấu tạo, kích
thớc của phần chữ.
Hoạt động 5
V. Ghi kích thớc.
1. Đờng kích thớc: Vẽ
bằng nét vẽ bằng nét liền
mảnh song song với phần
tử đợc ghi kích thớc.
2. Đờng gióng kích thớc:
Vẽ bằng nét liền mảnh, th-
ờng kẻ vuông góc với đ-
ờng kích thớc, vợt quá đ-
ờng kích thớc một đoạn
ngắn.
3. Chữ số kích thớc: Chỉ
trị số kích thớc thực.
4. Kí hiệu , R
Gv nêu tầm quan trọng của
việc ghi kích thớc bằng
cách đặt câu hỏi:
+ Nừu ghi kích thớc trên
bản vẽ sai hoặc gây nhầm
lẫn cho ngời đọc thì đa đến
hậu quả gì?
Gv trình bày các điều quy
định về việc ghi kích thớc.
Hs quan sát hình 1.5
sgk nhận xét các đờng
kích thớc.

3.Tổng kết.
Gv yêu cầu Hs làm bài hình 1.8
Giao nhiệm vụ cho Hs: Trả lời câu hỏi sgk. Đọc trớc bài 2.
Tuần 2; Tiết 2
Ngày soạn:13/08/2008
Bài 2 hình chiếu vuông góc
a. Mục tiêu.
- Hiểu đợc nội dung cơ bản của phơng pháp hình chiếu vuông góc.
- Phân biệt đợc phơng pháp chiếu góc thứ nhất và góc chiếu thứ 3.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 2 sgk.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1,2.2,2.3,2.4 sgk.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 2 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
- Vật mẫu hình 2.1 sgk.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Gồm 2 nội dung chính.
- Phơng pháp góc chiếu 1.
- Phơng pháp góc chiếu 3.
Trọng tâm bài.
- Vị trí tơng đối giữa vật thể và mặt phẳng hình chiếu.
- Cách bố trí hình chiếu trên bản vẽ.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Nội dung bài mới.

Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1
I. Phơng pháp góc chiếu
thứ nhất.(PPCG1 )
- Vật thể đợc đặt giữa
ngời quan sát và mặt
phẳng chiếu.
- Vật thể chiếu đợc đặt
trong góc tạo bởi các
mặt phẳng hình chiếu
đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh vuông
góc với nhau từng đôi
một.
- Mặt phẳng hình chiếu
bằng mở xuống dới, mặt
phẳng hình chiếu cạnh
mở sang phải để các
hình chiếu cùng nằm
trên một mặt phẳng là
mặt phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng đặt d-
ới hình chiếu đứng, hình
chiếu cạnh đặt bên phải
hình chiếu đứng.
Gv đặt câu hỏi:
- Trong PPCG1 vật thể đợc đặt
nh thế nào đối với các mặt
phẳng hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh?

- Sau khi chiếu mặt phẳng
hình chiếu bằng và hình chiếu
cạnh mở ra nh thế nào?
- Trên bản vẽ, các hình chiếu
đợc bố trí nh thế nào?
Hs quan sát hình 2.1 và
2.2 suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2
II. Phơng pháp góc
chiếu thứ 3. (PPCG3 )
- Mặt phẳng chiếu đợc
đặt giữa ngời quan sát
và vật thể.
- Vật thể chiếu đợc đặt
trong góc tạo bởi các
mặt phẳng hình chiếu
Gv đặt câu hỏi:
- Trong PPCG3 vật thể đợc đặt
nh thế nào đối với các mặt
phẳng hình chiếu đứng, hình
chiếu bằng, hình chiếu cạnh?
- Sau khi chiếu mặt phẳng
hình chiếu bằng và hình chiếu
cạnh mở ra nh thế nào?
Hs quan sát hình 2.3 và
2.4 sgk trả lời.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 3 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
đứng, hình chiếu bằng,
hình chiếu cạnh vuông

góc với nhau từng đôi
một.
- Mặt phẳng hình chiếu
bằng mở lên trên, mặt
phẳng hình chiếu cạnh
mở sang trái để các hình
chiếu cùng nằm trên
một mặt phẳng là mặt
phẳng bản vẽ.
- Hình chiếu bằng đặt
trên hình chiếu đứng,
hình chiếu cạnh đặt bên
trái hình chiếu đứng.
- Trên bản vẽ, các hình chiếu
đợc bố trí nh thế nào?
4.Tổng kết.
Gv đặt câu hỏi để đánh giá sự tiếp thu của Hs
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Sự khác nhau của PPCG1 và PPCG3 ?
Giao nhiệm vụ cho Hs:
- Trả lời câu hỏi trong sgk.
- Đọc trớc bài 3, chuẩn bị đồ thực hành.
Tuần 3; Tiết 3
Ngày soạn: 20/08/2008
Bài 3 thực hành: vẽ các hình chiếu của vật thể.
A. Mục tiêu.
- Vẽ đợc hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh của vật thể từ hình chiếu
ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi đợc kích thớc của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu chuẩn các kích thớc.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo tiêu chuẩn.

B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 3 sgk.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan .
- Tranh vẽ mẫu khung tên.
- Vật thể hoặc tranh vẽ giá chữ L.
C. Tiến trình thực hành.
I/ Phân bố bài giảng.
- Gv giới thiệu bài ( 10 phút ).
- Hs làm bài dới sự hớng dẫn của gv.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Nội dung.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 4 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1
I. Giới thiệu bài.
Lấy giá chữ L làm ví dụ. Các b-
ớc vẽ nh sau:
B1: Phân tích hình dạng vật thể,
chọn hớng chiếu.
B2: Bố trí các hình chiếu.
B3: Vẽ từng phần của vật thể
bằng nét mảnh.
B4: Tô đậm các nét thấy và các
nét đứt.
B5: Ghi kích thớc.
B6: Kẻ khung bản vẽ, khung tên
và hoàn thiện bản vẽ.

- Trình bày nội dung và các
bớc tiến hành của bài 3.
- Nêu cách tiến hành trên
khổ giấy A4.
Ghi vở.
Hoạt động 2
II. Thực hành. Giao đề cho Hs và nêu các
yêu cầu của bài .
Quan sát uốn nắn Hs.
Làm thực hành.
3. Tổng kết.
- Gv nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị Hs.
+ Kĩ năng làm bài.
+ Thái độ học tập.
- Gv thu bài để chấm điểm.
- Nhắc Hs về chuẩn bị bài 4 sgk.
Tuần 4; Tiết 4
Ngày soạn: 28/08/2008
Bài 4 mặt cắt và hình cắt.
a. Mục tiêu.
- Hiểu đợc một số kiến thức về mặt cắt và hình cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 4 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan bài giảng.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hình 4.1, 4.2.
- Vật mãu theo hình 4.1.

C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 5 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
- Khái niệm về mặt cắt và hình cắt.
- Mặt cắt.
- Hình cắt.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Bài mới.
Nội dung Hoạt động GV Hoạt động HS
Hoạt động 1
I. Khái niệm về hình cắt và
mặt cắt.
- Mặt cắt là hình biểu diễn các
đờng bao của vật thể nằm trên
mặt phẳng cắt.
- Hình cắt là hình biểu diễn
mặt cắt và các đờng bao của
vật thểsau mặt phẳng cắt.
Gv dùng vật mẫu và tranh
vẽ hình 4.1 sgk để giới
thiệu vật thể,mặt phẳng
chiếu, mặt phẳng cắt. từ
đó đặt câu hỏi thế nào là
mặt phẳng cắt, mặt cắt,
hình cắt?
Hs quan sát, suy
nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2

II. Mặt cắt.
Mặt cắt dùng để biểu diễn tiết
diện vuông góc của vật thể.
Dùng trong trờng hợp vật thể
có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập.
Mặt cắt đợc vẽ ngay trên hình
chiế tơng ứng, đờng bao của
mặt cắt đợc vẽ bằng nét liền
mảnh.
Dùng để biểu diễn vật thể có
hình dạng đơn giản.
2. Mặt cắt rời.
Mặt cắt đợc vẽ ở ngoài hình
chiếu, đờng bao đợc vẽ bàng
nét liền đậm. Mặt cắt đợc vẽ
bên gần hình chiếu và liên hệ
với hình chiếu bằng nét gạch
chấm mảnh.
Gv đặt câu hỏi:
- Mặt cắt dùng để làm gì?
- Có mấy loại mặt cắt?
- Mặt cắt chập và mặt cắt
rời khác nhau nh thế nào?
Hs quan sát hình
4.2, 4.3, 4.4 sgk trả
lời.
Hoạt động 3
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 6 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11

III. Hình cắt.
1. Hình cắt toàn bộ.
Sử dụng một mặt phảng cắt
dùng để biểu diễn hình dạng
bên trong của vật thể.
2. Hình cắt bán phần.
Hình biểu diễn gồm nửa hình
cắt ghép với nửa hình chiếu, đ-
ờng phân cách là đờng tâm.
3. Hình cắt cục bộ.
Biểu diễn một phần vật thể dới
dạng hình cắt, đờng giới hạn
vẽ bằng nét lợn sóng.
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại
khái niệm hình cắt.
+ Có mấy loại hình cắt?
+ ứng dụng? Quy ớc vẽ?
Hs quan sát hình
4.5, 4.6, 4.7 sgk trả
lời.
3. Tổng kết.
Gv đăt câu hỏi theo mục tiêu của bài.
Gv giao nhiệm vụ cho Hs.
Tuần 5; Tiết 5
Ngày soạn: 04/09/2008
Bài 5: hình chiếu trục đo.
A. Mục tiêu.
- Hiểu đợc khái niệm về hình chiếu trục đo.
- Biết cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể đơn giản.
B. Chuẩn bị.

1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 5 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ hình 5.1 sgk.
- Khuôn vẽ elip.
C. Tiến trình dạy.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
+ Hãy phân biệt hình cắt và mặt cắt?
+ Có mấy loại hình cắt?
3. Bài mới.
Nội dung. Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Hoạt động 1
I. Khái niệm.
1. HCTĐ.
a. Cách xây dựng HCTĐ.
(sgk)
Gv yêu cầu Hs quan
sát hình 3.9 sgk và đặt
câu hỏi:
- Trên hình 3.9 có đặc
Hs quan sát kỹ hình
3.9 sgk suy nghĩ trả
lời.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 7 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
b. khái niệm HCTĐ.
Là hình biểu diễn ba chiều của
vật thể đợc xây dựng bằng phép

chiếu song song.
điểm gì?
Gv kết luận đó là
HCTĐ của vật thể.
- HCTĐ đợc vẽ trên
một hay nhiều mặt
phẳng chiếu?
Hoạt động 2
2. Thông số cơ bản của HCTĐ.
Góc trục đo:
x
,
o
,
y
,
; y
,
o
,
z
,
; x
,
o
,
z
,

Hệ số biến dạng:

Là tỉ số độ dài hình chiếu của
một đoạn thẳng trên trục toạ độ
với độ dài chính của đoạn thẳng
đó.
p
OA
AO
=

Hệ số biến dạng theo
trục o
,
x
,
q
OB
BO
=

Hệ số biến dạng theo
trục o
,
y
,
r
OC
CO
=

Hệ số biến dạng theo

trục o
,
z
,
Gv sử dụng tranh vẽ
hình 5.1 sgk nói rõ các
góc.
Gv nhấn mạnh góc
trục đo và hệ số biến
dạng là hai thông số
cơ bản của HCTĐ.
Hs nghe giảng và ghi.
Hoạt động 3
II. HCTĐ vuông góc đều.
1. Thông số cơ bản.
a. Góc trục đo:
x
,
o
,
y
,
= y
,
o
,
z
,
= x
,

o
,
z
,
= 120
0
b. Hệ số biến dạng:
p = q = r = 1
2.HCTĐ hình tròn ( sgk ).
Gv nói rõ có nhiều loại
HCTĐ nhng trong vẽ
kỹ thuật thờng dùng
loại HCTĐ vuông góc
đều và xiên góc cân.
Gv giải thích cho Hs
biết thế nào là vuông
góc thế nào là đều?
Hs quan sát hình 5.3
sgk và cho biết cách vẽ
HCTĐ của hình tròn.
Hoạt động 4
III. HCTĐ xiên góc cân.
1. Góc trục đo:
x
,
o
,
y
,
= y

,
o
,
z
,
= 135
0
.
x
,
o
,
z
,
= 90
0
2. Hệ số biến dạng:
p = r = 1
q = 0.5
Gv giải thích cho Hs
biết thế nào là xiên
góc, thế nào là cân?
Gv nói rõ mặt phảng
toạ độ xoz đợc đặt //
( p
,
), trục oz đợc đặt
thẳng đứng.
Tại sao trong HCTĐ
xiên góc cân:

p = r = 1?
Căn cứ vào hình 5.5
Hs có thể nhận xét về
góc giữa trục đo và hệ
số biến dạng quy định
khi vẽ HCTĐ.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 8 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Hoạt động 5
VI. Cách vẽ HCTĐ.
Bảng 5.1 sgk.
Gv hớng dẫn cách vẽ
HCTĐ thông qua ví dụ
bảng 5.1 sgk.
Kl : Thhờng đặt các
trục toạ độ theo các
chiều dài, rộng, cao
của vật thể, sau vẽ
hình hộp ngoại tiếp, vẽ
HCTĐ.
Hs quan sát và vẽ.
4. Tổng kết.
- Gv đặt câu hỏi theo mục tiêu của bài học và đánh giá sự tiếp thu của HS.
- Giao nhiệm vụ:
+ Bài tập về nhà.
+ Đọc trớc bài 6 sgk.
Tuần 6,7; Tiết 6,7
Ngày soạn: 11/09/2008
Bài 6 Thực hành: Biểu diễn vật thể
a. Mục tiêu.

- Đọc đợc bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể đơn giản.
- Vẽ đợc hình chiếu thứ ba, hình cắt và HCTĐ của vật thể đơn gian từ bản vẽ hai hình
chiếu.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 6 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan đến thực hành.
2. Phơng tiện dạy thực hành.
- Mô hình ổ trục hình 6.3 sgk.
- Tranh vẽ các đề bài thực hành.
C. Tiến trình thực hành.
I/ Phân bố thời gian.
Bài này dạy trong 2 tiết.
- Phần 1: Gv giới thiệu bài ( 20 phút).
- Phần 2: Hs làm bài tại lớp dới sự hớng dẫn của Gv ( 75 phút).
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Nội dung.
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 6 sgk.
Gv trình bày nội dung thực hành và nêu tóm tắt các bớc tiến hành của bài. Lấy hai
hình chiếu của ổ trục làm ví dụ.
+ Bớc 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục Hình 6.2.
+ Bớc 2: Vẽ hình chiếu thứ 3 hình 6.4.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 9 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
+ Bớc 3: Vẽ hình cắt hình 6.5.
+ Bớc 4: Vẽ HCTĐ hình 6.3.
+ Bớc 5: Hoàn thiện bản vẽ hình 6.6.
Hoạt động 2: Tổ chức thực hành.
Gv giao đề cho Hs và nêu các yêu cầu của bài.

Hs làm bài dới sự hớng dẫn của Gv.
3. Tổng kết.
Gv nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của Hs.
+ Kĩ năng làm bài của Hs.
+ Thái độ học tập của Hs.
Gv thu bài để chấm điểm.
Gv nhắc nhở Hs về nhà đọc trớc bài số 7.
Tuần 8; Tiết 8
Ngày soạn: 18/09/2008
Bài 7 hình chiếu phối cảnh
A. Mục tiêu.
- Biết đợc khái niệm về HCPC.
- Biết đuợc cách vẽ phác HCPC của vật thể đơn giản.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 7 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 2 sách công nghệ 8.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ phóng to HCPC hình 7.1, 7.2, 7.3 sgk.
- Tranh vẽ phóng to các bớc vẽ HCPC một điểm tụ.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Gồm 2 nội dung chính.
- Một số khái niệm cơ bản về HCPC.
- Biết cách vẽ HCPC của vật thể đơn giản.
Trọng tâm bài: Vẽ phác HCPC một điểm tụ.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.

2. Nội dung bài mới.
Nội dung Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Hoạt động 1.
I. Khái niệm.
1. Khái niệm.
HCPC là hình biểu diễn đợc xây
dựng bằng phép chiếu xuyên
Gv đặt câu hỏi:
- Hình vẽ biểu diễn
nội dung gì?
- Có nhận xét gì về
Hs quan sát hình 7.1
sgk và trả lời câu hỏi.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 10 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
tâm.
2. Đặc điểm.
+ Đặc điểm:
Biểu diễn các vật thể có kích th-
ớc lớn, vì nó gây đợc cảm giác
xa gần của đối tợng biểu diễn.
+ứng dụng:
HCPC đợc đặt bên cạnh các
hình chiếu vuông góc trong các
bản vẽ thiết kế kiến trúc và xây
dựng để biểu diễn các công trình
có kích thớc lớn nh nhà cửa, cầu
đờng đê đập...
+ Các loại HCPC.
- HCPC một điểm tụ.

- HCPC hai điểm tụ.
kích thớc ngôi nhà
trên hình vẽ?
Gv giải thích khái
niệm một điểm tụ:
Trong phép chiếu
xuyên tâm hai đờng
thẳng song song có
thể chiếu thành hai đ-
ờng thẳng cắt nhau.
Điểm cắt đó chính là
điểm tụ.
Gv yêu cầu Hs quan
sát, tìm hiểu hệ
thốngxây dựng
HCPC( hình 7.2) sgk.
Họat động 2
II. Phơng pháp vẽ phác HCPC.
Bài toán.
Các bớc vẽ phác HCPC:
- Bớc 1: Vẽ đờng chân trời(tt).
- Bớc 2: Chọn điểm tụ(f).
- Bớc 3: Vẽ hình chiêú đứng của
vật thể.
- Bớc 4: Nối điểm tụ với một số
điểm trên hình chiếu đứng.
- Bớc 5: xác định chiều rộng của
vật thể.
- Bớc 6: Dựng các cạnh còn lại
của vật thể.

Gv đặt bài toán.
Cho vật thể có hình
dạng chữ L đợc biểu
diễn dới dạng không
gian hoặc hình chiếu
vuông góc. Hãy vẽ
phác HCPC một điểm
tụ của vật thể?
Gv yêu cầu Hs đọc kĩ
các bớc vẽ phác
HCPC một điểm tụ
trong sgk.
Hs đọc kĩ các bớc và
quan sát gv vẽ phác.
3. Tổng kết.
- Gv hớng dẫn Hs tự nghiên cứu vẽ phác HCPC hai điểm tụ theo nội dung sgk.
- yêu cầu Hs làm bài tập hình 7.4 sgk.
- Hs về nhà đọc trớc bài 8 sgk.
Tuần 9; Tiết 9
Kiểm tra 1 tiết
Chơng 2 vẽ kỹ thuật ứng dụng
Tuần 10; Tiết 10
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 11 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Ngày soạn: 25/09/2008
Bài 8 thiết kế và bản vẽ kĩ thuật
A. Mục tiêu .
- Biết đợc giai đoạn chính của công việc thiết kế.
- Hiểu đợc vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong thiết kế.
B. Chuẩn bị.

1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 8 sgk.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan bài giảng.
- Xem lại bài 8 sách công nghệ 8.
2. Đồ dùng dạy học.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Bài giảng gồm hai phần chính:
- Thiết kế.
- Bản vẽ kĩ thuật.
Trọng tâm bài: Mối liên hệ giữa công iệc thiết kế và bản vẽ kĩ thuật.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Nội dung.
Nội dung Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Hoạt động 1
I. Thiết kế.
1. Khái niệm.
Thiết kế là quá trình hoạt động
sáng tạo của ngời thiết kế bao
gồm nhiều giai đoạn.
2. Các giai đoạn thiết kế.
Vẽ sơ đồ hình 8.1 th63 hiện quá
trình thiết kế một sản phẩm.
3. Thiết kế hộp đựng đồ dùng
học tập.
Gv có một sốsản
phẩm: ô tô,nhà cao
tầng, đờng cao tốc...
- Thiết kế là gì?

- Để thiết kế sản
phẩm đơn gian nh
hộp đựng đồ dùng
học tập cần phải qua
các giai đoạn nào?
Hs đọc shk trả lời câu
hỏi .
Quan sát sgk và tự tóm
tắt các giai đoạn và
vẽsơ đồ quá trình thiết
kế.
Hoạt động 2
II. Bảnvẽ kĩ thuật.
1. Khái niệm.
Bản vẽ kĩ thuật là thông tin kĩ
thuật đợc trình bày dới dạng đồ
hoạ theo quy tắc thóng nhất.
2. Các loại bản vẽ kĩ thuật.
- bản vẽ cơ khí bao gồm các bản
vẽ liên quan đến việc thiết kế,
chế tạo, lắp ráp , kiểm tra, sử
dụng các máy móc thiết bị.
- Bản vẽ xây dựng bao gồm các
bản vẽ liên quan đến thiết kế, thi
công, lắp ráp, kiểm tra,sử dụng
Gv có thể hỏi:
- Bản vẽ kĩ thuật là
gì?
- Có mấy loại bản vẽ
kĩ thuật?

Gv dùng hình 9.4 và
hình 11.2 sgk để giới
thiệu bản vẽ cơ khí
và bản vẽ xây dựng.
Gv kết luận: Bản vẽ
kĩ thuật có vai trò hết
sức quan trọng vì căn
cứ vào đó đẻ thiết kế
Hs quan sát sgk, hình
9.4 và hình 11.2 sgk
để trả lời câu hỏi.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 12 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
các công trình và xây dựng.
3. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật.
Trong quá trình thiết kế từ khi
hình thành ý tởng đến việc lập hồ
sơ kĩ thuậtcần qua các giai đoạn
thiết kế nh sau:
- Giai đoạn hình thành ýtởng: Vẽ
sơ đồ phác hoạ sản phẩm.
- Giai đoạn thu thập thông tin:
Lập các bản vẽ phác của sản
phẩm.
- Giai đoạn thẩm định:Bản vẽ
thiết kếsản phẩm.
- Giai đoạn lập hồ sơ kĩ thuật:
Lập các bản vẽ tổng thể và chi
tiết của sản phẩm.
và chế tạo sản phẩm.

3. Tổng kết.
Gv cho câu hỏi theo mục tiêu bài học.
Gv cho Hs trả lời các câu hỏi cuối sgk và yêu cầu Hs đọc trớc bài 9.
Tuần 11; Tiết 11
Ngày soạn: 02/10/2008
Bài 9 bản vẽ cơ khí
A. Mục tiêu.
- biết đợc nội dung chính của bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Biết cách lập bản vẽ chi tiết.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 9 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan bài giảng.
- Xem lại bài 9, bài 13 sách công nghệ 8.
2. Đồ dùng dạy học.
- Tranh vẽ phóng to hình 9.1, 9.4 sgk.
- Tranh hoặc mô hình giá đỡ hình 9.2 sgk.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Gồm 2 phần:
+ Bản vẽ chi tiết.
+ Bản vẽ lắp.
Trọng tâm bài: Cách lập bản vẽ chi tiết.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 13 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
- Phân biệt bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
- Nêu các bớc lập bản vẽ chi tiết.

3. Bài mới.
Nội dung. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs.
Hoạt động 1
I. Bản vẽ chi tiết.
1. Nội dung của bản vẽ chi tiết.
+ Nội dung: Bản vẽ chi tiết thể
hiện hình dạng, kích thớc và các
yêu cầu của chi tiết.
+ công dụng: Dùng để chế tạo
và kiểm tra chi tiết.
2. Cách lập bản vẽ chi tiết.
+Bớc 1: Bố trí các hình biểu
diễn và khung tên.
+ Bớc 2: Vẽ mờ.
+ Bớc 3: Tô đậm.
+ Bớc 4: Ghi phần chữ.
+ Bớc 5: Kiểm tra, hoàn thiện
bản vẽ.
Gv thông qua bản vẽ giá
đỡ hình 9.1 sgk đặt câu
hỏi:
+ Bản vẽ chi tiết gồm
những nội dung gì?
+ Bản vẽ chi tiết dùng
để làm gì?
Kl: Trớc khi lập bản vẽ
chi tiết thờng lập bản vẽ
phác chi tiết.
+ Trình tự lập bản vẽ chi
tiết?

Hs quan sát hình 9.1
sgk và hình 9.3 sgk
suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 2
II. Bản vẽ lắp.
1. Nội dung.
Bản vẽ lắp trình bày hình dạng
và vị trí tơng quan của một
nhóm chi tiết đợc lắp với nhau.
2. Công dụng.
Dùng để lắp ráp các chi tiết.
Thông qua bản vẽ bộ giá
đỡ hình 9.4 sgk Gv có
thể đặt câu hỏi:
+ Bản ve8 lắp gồm
những nội dung gì?
+ Công dung?
+ Hãy đọc bản vẽ lắp bộ
giá đỡ hình 9.4 sgk.
Hs đọc sgk, quan
sát bản vẽ bộ giá đỡ
hình 9.4 sgk trả lời.
4. Tổng kết.
Gv đặt câu hỏi theo mục tiêu bài học.
Cho Hs tr3 lời các câu hỏi, bài tập cuối bài và yêu cầu về nhà đọc trớc bài 10 sgk.
Tuần 12, 13; Tiết 12, 13
Ngày soạn: 09/10/2008
Bài 10 thực hành
Lập bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản.
A. Mục tiêu.

- Lập đơc bản vẽ chi tiết từ vật mẫu hoặc từ bản vẽ của sản phẩm cơ khí đơn giản.
- Hình thành kĩ năng lập bản vẽ kĩ thuật và tác phong làm việc theo quy trình.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 10 sgk.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giang3.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 14 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
2. Phơng tiện.
- Các đề bài cho trong hình 10.1, 10.2 sgk.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố thời gian.
Bài thực hành trong 2 tiết:
- Gv giới thiệu bài ( 20 phút).
- Hs làm bài dới sự hớng dẫn của Gv ( 70 phút).
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Nội dung.
Nội dung. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs.
Hoạt động 1
I. Chuẩn bị.
- Dụng cụ vẽ.
- Giấy vẽ: A4.
II. Nội dung thực hành.
vẽ tách chi tiết từ bản vẽ lắp hoặc từ
vật mẫu.
Gv giới thiệu bài:
Bài thực hành gồm
các nội dung sau:
- Lập bản vẽ chi

tiết của sản phẩm
cơ khí đơn giản từ
vật mẫu hoặc từ
bản vẽ lắp.
- Trong thiết kế cơ
khí thờng dùng vẽ
tách chi tiết từ bản
vẽ lắp của sản
phẩm để lập bản vẽ
chi tiết.
Hs lắng nghe và ghi
vở.
Hoạt động 2
III. Các bớc tiến hành.
+ Bớc 1: Chuẩn bị: Đọc và phân tích
bản vẽ để hiểu rõ hình dáng, kích th-
ớc, công dụng của chi tiết.
+ Bớc 2: Lập bản vẽ chi tiết.
Phân tích kết cấu và hình dạng chi
tiết, chon phơng án biểu diễn.
Chọn hình chiếu chính, thể hiện hình
dạng đặc trng của chi tiết.
Chọn hình cắt, mặt cắt sao cho phù
hợp diễn tả đợc hình dạng, cấu tạo
của chi tiết.
+ Ghi kích thớc.
Gv giao đề cho Hs:
- Bản vẽ nắm cửa
hình 10.1).
- Bản vẽ tay quay

( hình 10.2).
Hs nhận đề và làm
bài dới sự hớng dẫn
của gv.
3. Tổng kết.
Gv nhận xét giờ thực hành:
+ sự chuẩn bị của Hs.
+ Kĩ năng làm bài của Hs.
+ Thái độ học tập của Hs.
Gv thu bài để chấm.
Nhắc các em về đọc trớc bài 11 sgk.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 15 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Tuần 14; Tiết 14
Ngày soạn: 16/10/2008
Bài 11 Bản vẽ xây dựng
A. Mục tiêu.
- Biết khái quát về các loại bản vẽ xây dựng.
- Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 11 sgk.
- Đọc tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng.
- Xem lại bài 15 sách công nghệ 8.
2. Phơng tiện.
- Tranh vẽ pphóng to hình 11.1a, 11.2 sgk.
- Su tầm một số bản vẽ công trình xây dựng và quy hoạch.
C. Tiến trình dạy.
1. ổn định lớp.
2. Bài mới.

Nội dung. Hoạt động của Gv Hoạt động của Hs.
Hoạt động 1
I. Khái niệm chung.
+ Bản vẽ xây dựng bao
gồm các bản vẽ về các
công trình xây dựng.
+ Bản vẽ nhà thể hiện
hình dạng, kích thớc,
cấu tạo ngôi nhà.
+ Tác dụng: căn cứ bản
vẽ để xây dựng ngôi
nhà.
Gv giới thiệu khái quát về bản
vẽ nhà và lu ý trong phần này
chỉ quan tâm tới bản vẽ nhà
đơn giản.
+ em hãy cho biết nội dung,
tác dụng của bản vẽ nhà?
Kl: giai đoạn thiết kế ban đầu
thờng có thêm HCPC, hình
chiếu vuông góc, mặt cắt của
ngôi nhà.
Hs đọc sgk, suy nghĩ
trả lời.
Hoạt động 2
II. Bản vẽ mặt bằng tổng
thể.
+ Bản vẽ hình chiếu
bằng của công trình.
+Thiện vị trí các công

trình.
Gv treo hình 11.1 và yêu cầu
Hs tìm hiểu bản vẽ mặt bằng
tổng thể của trờng học.
Kl: Mặt bằng tổng thể là hình
chiếu bằng của khu đất xây
dựng.
Hs quan sát hình 11.1
suy nghĩ trả lời.
Hoạt động 3
III. Các hình biểu diễn
ngôi nhà.
1. Mặt bằng.
Hình cắt bằng của ngôi
nhà đợc cắt bởi một mặt
phẳng cắt đi ngang qua
Gv giới thiệu khái quát các
hình biểu diễn của ngôi nhà.
+ Để biểu diễn một vật thể cần
mô tả bằng những hình biểu
diẫn nào?
Yêu cầu Hs xem phần thôngtin
Hs quan sát tranh vẽ
trong sgk trả lời.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 16 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
cửa sổ.
Tác dụng: thể hiện vị trí,
kích thớc của tờng, vách
ngăn, cửa đi.

2. Mặt đứng.
Hình chiếu vuông góc
của ngôi nhà lên một
mặt phẳng thẳng đứng.
Tác dụng: thể hiện hình
dáng, sự cân đối, vẻ đẹp
bên ngoài của ngôi nhà.
3. Mặt cắt.
Hình tạo bởi mặt phẳng
cắt song song với một
mặt đứng của ngôi nhà.
Thể hiện kết cấu các bộ
phận của ngôi nhà, kích
thớc các tầng theo chiều
cao cửa sổ...
bổ sung sau đó nhận xét tác
dụng của bản vẽ mặt bằng tầng
1, tầng 2 hình 11.2c, d. nêu
điểm khác biệt nhất giữa bản
vẽ nhà và bản vẽ cơ khí.( dùng
một mặt phẳng cắt và không
biểu diễn phần khuất).
Kl: Đây là hình biểu diễn quan
trọng nhất của ngôi nhà.
Gv yêu cầu Hs quan sát tranh
vẽ hình 11.2a và nhận xét tác
dụng của mặt đứng.
Gv yêu cầu Hs quan sát hình
12.2d và nhận xét tác dụng của
mặt cắt ngôi nhà và chỉ rõ vị

trí mặt cắt.
Kl: Thể hiện kết cấu các kích
thớc từ móng đến mái nhà,
kích thớc cầu thang.
3. Tổng kết.
Gv có thể đặt câu hỏi so sánh giữa mặt bằng tổng thể và mặt bằng của ngôi nhà.
Gv yêu cầu Hs trả lời một số câu hỏi cuối bài và yêu cầu Hs về nhà đọc trớc bài thực
hành.
Tuần 15; tiết 15
Ngày soạn: 23/10/2008
Bài 12 Thực hành: bản vẽ xây dựng

A. Mục tiêu.
- Đọc hiểu đợc bản vẽ mặt bằng tổng thể đơn giản.
- Đọc hiểu đợc bản vẽ cua một ngôi nhà đơn giản.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 12 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Phơng tiện.
- Tranh vẽ phóng to các hình từ 12.1 đến 12.4 sgk.
- Sử dụng máy chiếu nếu có.
C. Tiến trình dạy.
1. Phân bố thời gian.
Gồm 2 nội dung dạy trong 1 tiết.
- Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
- Đọc bản vẽ mặt bằng ngôi nhà.
2. Hoạt động dạy.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 17 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11

a. ổn định lớp.
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể.
Hs quan sát hình 12.1, 12.2 trong sgk và cho biết:
+ Trạm xá có mấy khu nhà chính?
+ Nêu chứcnăng của từng khu nhà?
Gv chỉ rõ hớng quan sát để nhận đợc mặt đứng nh hình 12.3 sgk:
+ Hs hãy nhận xét về hớng quan sát?
Hoạt động 2: Đọc bản vẽ mặt bằng.
Gv yêu cầu Hs quan sát mặt bằng trong hình 12.4. yêu cầu Hs đếm số cửa đi, cửa sổ,
tính toán diện tích các phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung.
c. Tổng kết.
Gv nhận xét giờ thực hành:
- Sự chuẩn bị của hs.
- Kĩ năng làm bài của hs.
- Thái độ học tập của hs.
Nhắc các em về chuẩn bị trớc bài 13.
Tuần 16; tiết 16
Ngày soạn: 30/10/2008
Bài 13 lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
A. Mục tiêu.
- Biết các khái niệm cơ bản về một hệ thống vẽ bằng máy tính.
- Biết khái quát về phần mềm autocad.
B. Chuẩn bị.
1.Nội dung.
- Nghiên cứu bài 13 sgk.
- Đọc các tài liêu liên quan đến phần mềm autocad.
2. Phơng tiện.
- Tranh vẽ từ hình 13.1 đến hình 13.5 sgk.
- Một số bản vẽ đợc vẽ bằng phần mềm autocad.

- Sử dụng máy chiếu nếu có.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Bài đợc thực hiện trong 1 tiết gồm 2 nội dung chính:
- Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
- Khái quát về phần mềm autocad.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Bài mới.
Nội dung. Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Hoạt động 1
I. Khái niệm chung.
Ngày nay hầu hết các bản vẽ kĩ
Gv yêu cầu Hs cho một
ví dụ về viêc lập bản vẽ
Hs thảo luận theo
nhóm và trả lời câu
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 18 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
thuật đều đợc lập bằng máy
tính.
Ưu điểm:
- Bản vẽ đợc lập một cách chính
xác và nhanh chóng.
- Dễ dàng sửa chữa, thay đổi,
bổ sung, lu trữ.
- Giải phóng con ngời ra khỏi
công việc lao động nặng nhọc,
đơn điệu.
kĩ thuật bằng tay và

bằng máy tính điện tử từ
đó Hs có thể rút ra nhận
xét việc lập bản vẽ kĩ
thuật bằng máy tính điện
tử có những u điểm gì?
hỏi.
Hoạt động 2
II. Khái quát về hệ thống vẽ kĩ
thuật bằng máy tính.
Hệ thống cad gồm 2 phần:
Phần cứng.
Phần mềm.
1. Phần cứng.
CPU trung tâm x lí thông
tin.
Màn hình để hiển thị bản
vẽ.
Bàn phím, chuột để nhập
dữ liệu.
Máy in, máy vẽ.
Một số thiết bị ngoại vi
khác.
2. Phần mềm.
Nhiệm vụ:
Tạo các đối tợng vẽ cơ
bản: đờng thẳng, đờng
cong, đờng tròn, mặt
cong, vật thể ba chiều.
Giải các bài toán dựng
hình và vẽ hình.

Tạo ra các hình chiếu
vuông góc, mặt cắt, hình
cắt.
Xây dựng các HCTĐ,
HCPC.
Tô vẽ kí hiệu vật liệu.
Ghi kích thớc.
Để thiết kế bản vẽ trên
máy tính bằng hệ thống
cad cần 2 thành phần:
phần cứng và phần
mềm.
Gv có thể đặt câu hỏi:
- Kể tên các thiết bị
phần cứng của một giàn
máy tính?
- Nêu nhiệm vụ mà phần
mềm phải thực hiện để
đảm bảo thiết lập đợc
bản vẽ kĩ thuật bằng
máy tính?
Hs có thể quan sát
hình 13.1 sgk, vận
dụng trong thực tế để
trả lời.
Đọc sgk và trả lời.
Hoạt động 3
III. Khái quát về phần mềm
Autocad.
Là một chơng trình do con ngời

Gv:
- Nêu những hiểu biết
của em về phần mềm
Hs có thể quan sát
hình 13.3 và hình
13.5, thảo luận theo
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 19 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
viết ra với mục đích thực hiện
vẽ các bản vẽ 2 chiều, ba chiều
dới sự hỗ trợ của máy tính điện
tử.
- Bản vẽ 2 chiều: vẽ hình chiếu
các vật thể.
- Tạo mô hình vật thể 3 chiều:
đợc tạo bởi các khối hình học
cơ bản.
autocad?
Gv có thể tóm tắt một số
u điểm cơ bản của phần
mềm này.
- Nêu các khả năng của
phần mềm autocad?
Kl: từ hình ba chiều,
Autocad có tự động xây
dựng các hình chiếu
vuông góc, hình cắt, mặt
cắt, ghi kích thớc theo
yêu cầu của ngời sử
dụng.

nhóm trả lời.
3. Tổng kết.
Gv có thể nêu các câu hỏi để đánh giá sự tiếp thu của Hs.
Giao nhiệm vụ cho Hs trả lờicác câu hỏi cuối bài và về nhà đọc trớc bài 14.
Tuần 17; tiết 17
Bài 14 ôn tập
Tuần 18; tiết 18
Kiểm tra học kì I
Phần 2 chế tạo cơ khí
Chơng 3 vật liệu cơ khí và công nghệ chế tạo phôi
Tuần 19; Tiết 19
Ngày soạn: 01/01/2009
Bài 15 vật liệu cơ khí
A. Mục tiêu.
Biết đợc tính chất, công dụng của một số loại vật liệu trong ngành cơ khí.
B. Chuẩn bị.
1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 15 sgk.
- Xem lại bài 18, 19 sách cong nghệ 8.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
- Một số vật mẫu vật liệu cơ khí.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 20 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Bài đợc thực hiện trong một tiết:
- Một số tính chất đặc trng của vật liệu cơ khí.
- Một số loại vật liệu thông dụng.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.

2. Nội dung.
Nội dung Hoạt động Gv Hoạt động hs
Hoạt động 1
I. Một số tính
chất đặc trng
của vật liệu.
Hỏi:
- Vì sao phải biết các tính chất đặc trng của
vật liệu?
Chọn vật liệu đúng theo yêu cầu chế tạo chi
tiết .
- Em hãy cho biết các tính chất đặc trng của
vật liệu cơ khí?
Tính chất cơ học, vật lí, hoá học, công nghệ.
- Tính chất cơ học là gì?
Khả năng của vật liệu chịu tác dụng của lực
bên ngoài.
- Tính chất cơ học có tính chất đặc trng nào?
Độ bền, độ dẻo, độ cứng.
Hs vận dụng kiến
thức đã học trả lời.
Hs trả lời ( có
trong sách công
nghệ 8).
1. Độ bền.
Định nghĩa:
ý nghĩa:
Giới hạn bền:
Gv yêu cầu Hs đọc sgk trả lời câu hỏi:
- Độ bền là gì?

Biểu thị khả năng chống lại biến dạng dẻo
hay phá huỷ của vật liệu.
- Độ bền có ý nghĩa gì đối với vật liệu cơ khí?
Chỉ tiêu cơ bản của vật liệu.
Gv giải thích giới hạn bền.
Vật liệu có giới hạn bền càng lớn thì độ bền
càng cao.
Hs đọc sgk trả lời.
Ghi giải thích của
Gv
- Giới hạn
bền kéo.
Kí hiệu:
bk
( N/mm
2
)
Đặc trng cho độ bền kéo của vật liệu.
Ghi giải thích của
Gv
- Giới hạn
bền nén.
Kí hiệu:
bn
.
Đặc trng cho độ bền nén của vật liệu.
2. Độ dẻo.
Định nghĩa.
Gv yêu cầu Hs đọc sgk trả lời câu hỏi:
Độ dẻo là gì?

Biểu thị khả năng biến dạng dẻo của vật liệu
dới tác dụng của ngoại lực.
ý nghĩa: đặc trng cho độ dẻo của vật liệu.
Hs đọc sgk trả lời.
Độ dãn dài t-
ơng đối.
Kí hiệu: (%)
í nghĩa: đặc trng cho độ dẻo của vật liệu.
Vật liệu có độ dãn dài tơng đối càng lớn thì
độ dẻo càng cao.
Hs ghi lời giải
thích, kết luận của
gv
Hs đọc thêm thông
tin bổ sung.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 21 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
3. Độ cứng.
Định nghĩa:
Gv:
- Tại sao ngời ta nói gang cứng hơn đồng?
- Làm thế nào để biết gang cứng hơn đồng?
Hs suy nghĩ tra
lời.
Hs vận dụng kiến
thức đã học ở lớp
8 trả lời.
Đơn vị đo độ
cứng:
- Brinen( HB) đo các loại vật liệu có độ cứng

thấp.
ví dụ: Gang xám(180- 220 HB)
- Rocven (HRC) đo các loại vật liệu có độ
cứng trung bình.
ví dụ: Thép 45 (40- 50 HRC.
- Vicker ( HV) đo các loại vật liệu có độ cứng
cao.
ví dụ: Hợp kim ( 13500- 16500 HV)
Hs xem ví dụ và
phần thông tin bổ
sung.
Hoạt động 2
II. Một số
loại vật liệu
thông dụng.
- Em hãy cho biết một số loại vật liệu thông
dụng đã đợc học ở lớp 8?
- Ngoài các vật liệu kể trên trong cơ khí còn
dùng các vật liệu nào?
Gv yêu cầu Hs đọc sgk bảng 15.1 để tìm
hiểu một số vật liệu trong cơ khí.
Hs liên hệ trả lời.
1. Vật liệu vô

Thành phần Hợp chất:nguyên tố kim loại với nguyên tố không phải là kim loại.
Tính chất. Độ cứng?
Độ bền?
Phạm vi chịu nhiệt khi làm việc.
Công dụng Nêu công dụng của vật liệu vô cơ?
Hs trả lời.

2. Vật liệu
hữu
cơ(polime).
a. Nhựa nhiệt
dẻo.
Thành phần. Hợp chất hữu cơ tổng hợp.
ví dụ: poliamit.( PA).
Tính chất. - ở nhiệt độ nhất định - trạng thái dẻo.
- Khi dẻo không dẫn điện.
- Gia công đợc nhiều lần.
- Có độ bền và chống mài mòn tốt.
Công dụng Chế tạo các chi tiết chịu mài mòn.
b. Nhựa nhiệt
cứng.
Thành phần. Hợp chất hữu cơ tổng hợp.
ví dụ: Epoxi, polieste không no.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 22 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Tính chất. - Sau khi gia công nhiệt lần đầu không chảy hoặc mềm ở nhiệt độ
cao.
- Không tan trong dung môi.
- Không dẫn điện.
- Có độ cứng, độ bền tốt.
Công dụng Dùng trong chế tạo vật liệu điện.
3. Vật liệu
composit.
a. Compozit
nền là kim
loại.
Thành phần. Các loại cacbit liên kết với nhau nhờ coban.

Tính chất Có độ cứng, độ bền cao.( làm việc ở 800 - 1000
o
C )
Công dụng Chế tạo dụng cụ cắt trong gia công cắt gọt.
b. Compozit
nền là vật liệu
hữu cơ.
Thành phần. - Nền là apoxi, cốt là cát vàng, sỏi.
- Nền là apoxi, cốt là oxit nhôm Al
2
0
3
Tính chất - Có độ cứng, độ bền cao.
- có độ bền rát cao với loại cốt Al
2
0
3
Công dụng. Thân máy công cụ, tay ngời máy, canô,xuồng...
3. Tổng kết.
- Nhận xét ý thức học tập của Hs, mức độ tiếp thu của Hs.
- Hs chuẩn bị cho bài sau.
Tuần 20; Tiết 20, 21
Ngày soạn: 07/01/2009
Bài 16 công nghệ chế tạo phôi
A. Mục tiêu.
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
- Hiểu đợc công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc trong khuân cát.
- Biết đợc bản chất của công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực,
hàn.
B. Chuẩn bị.

1. Nội dung.
- Nghiên cứu bài 16 sgk.
- Đọc tài liệu liên quan đến bài giảng.
2. Phơng tiện.
Tranh quy trình công nghệ chế tạo phôi.
C. Tiến trình dạy.
I/ Phân bố bài giảng.
Bài này đợc thực hiện trong 2 tiết:
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 23 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
- Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
- Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực, hàn.
II/ Các hoạt động dạy.
1. ổn định lớp.
2. Nội dung.
Tiết 1: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp đúc.
Nội dung Hoạt động Gv Hoạt động Hs
Hoạt động 1
1. Bản chất. - Em hãy kể tên một số sản phẩm đúc
mà em biết?
Đỉnh đồng, trống đồng, tợng đồng,
xoong, nồi...
- Nh thế nào là đúc?
Kim loại lỏng rót vào khuôn, kim loại
lỏng kết tinh và nguội - sản phẩm có
hình dạng, kích thớc của lòng khuôn
đúc.
- Trong thực tế có các phơng pháp đúc
nào?
+ Đúc trong khuôn cát.

+ Đúc trong khuôn kim loại.
Hs liên hệ thực tế lấy
ví dụ.
Hs trả lời.
Hs trả lời theo gợi ý.
2. Ưu, nhựơc
điểm.
a. Ưu điểm. Trong thực tế vật liệu nào có thể đúc?
- Đúc đợc tất cả các kim loại và hợp kim
khác nhau.
- Đúc đợc các vật có khối lợng, kích th-
ớc rất lớn và rất nhỏ.
- Tạo ra cac hình dạng mà các phơng
pháp khác không tạo ra đợc( lỗ, hốc,
rỗng bên trong).
Kl: ngày nay nhờ tiến bộ của KHKT đã
tạo ra nhiều sản phẩm có độ chính xác
cao, giảm chi phí...
Hs liên hệ thực tế trả
lời.
Ghi kết luận.
b. Nhợc điểm. Em hãy nêu nhợc điểm của phơng pháp
đúc?
Tạo ra các khuyết tật: rỗ xỉ, rỗ khí,
không đầy lòng khuôn, vật đúc bị nứt...
Hs suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 2
3. Công nghệ
chế tạo phôi
bằng phơng

pháp đúc trong
khuôn cát.
Em hãy cho biết công nghệ chế tạo phôi
bằng phơng pháp đúc trong khuôn cát
gồm mấy bớc?
Hs đọc sgk trả lời.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 24 Giáo viên: Hà Từ Điển
Sở GD-ĐT Thái Bình Môn Công nghệ 11
Sơ đồ quá trình đúc trong khuôn cát.
Tiết 2: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực, hàn.
Hoạt động 3: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp gia công áp lực.
Nội dung Hoạt động Gv Hoạt động Hs
1. Bản chất. Kim loại bị biến dạng khi nào?
Nấu chảy, ngoại lc tác dụng.
Yêu cầu hs tìm hiểu qua sgk.
Kl: Nếu nung kim loại ở trạng thái dẻo
và dùng ngoại lực thông qua các dụng
cụ tác động làm kim loại biến dạng theo
yêu cầu - gia công áp lực.
Hs trả lời.
Hs trao đổi theo
nhóm.
Nêu nhận xét của
nhóm.
- Đặc điểm. Em có nhận ét gì về thành phần và khối
lợng của vật liệu khi gia công áp lực?
Khối lợng và thành phần của vật liệu
không thay đổi.
Hs trả lời.
Ghi kết luận .

- Dụng cụ. Khi gia công áp lực dùng dụng cụ gì? Hs đọc sgk.
- Công dụng. - Sản phẩm tiêu dùng.
- Phôi gia công cơ khí.
- Các phơng pháp
gia công áp lực.
- Rèn tự do.
- Dập thể tích.
Ghi vở.
2. Ưu, nhợc điểm.
a. Ưu điểm. - Có cơ tính cao vì sao?
- Dễ tự động hoá, cơ khí hoá?
- Độ chính xác cao?
- Tiết kiệm thời gian và vật liệu?
Hs trả lời
b. Nhợc điểm. - Không chế tạo đợc vật có hình dạng,
kết cấu phức tạp, quá lớn. Vì sao?
- Không chế tạo đợc vật có tính dẻo
kém. Vì sao?
- Rèn tự do độ chính xác thấp, năng
suất không cao, điều kiện làm viêc nặng
nhọc.
Trả lời câu hỏi dẫn
dắt của gv.
Hoạt động 4: Công nghệ chế tạo phôi bằng phơng pháp hàn.
1. Bản chất. - Quan sát khi hàn kim loại em thấy
chỗ hàn kim loại ở trạng thái nào?
- Sau khi hàn kim loại có kết tinh và
nguội không?
- Sau khi nguội em thấy hai vật cần
hàn có dính với nhau không?

Kl: Bản chất của hàn là:
+ Nối các chi tiết lại với nhau.
+ Phơng pháp: nung chảy chỗ mối
hàn.
Hs trả lời.
Hs trả lời.
Ghi kết luận củ
gv.
Trờng THPT BC Nam Tiền Hải 25 Giáo viên: Hà Từ Điển

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×