Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Kế toán theo giá trị hợp lý ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các công ty cổ phần trên địa bàn TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 92 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ THANH THIỆN

KẾ TOÁN THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ THANH THIỆN

KẾ TOÁN THEO GIÁ TRỊ HỢP LÝ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN
TRỊ RỦI RO TÀI CHÍNH TẠI CÁC CÔNG TY CỔ PHẦN TRÊN
ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Kế Toán
Mã số: 60.34.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN VĂN THẢO

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi với sự cố vấn
của người hướng dẫn khoa học là Tiến sĩ Trần Văn Thảo. Đây là đề tài luận văn Thạc
sĩ kinh tế, chuyên ngành Kế toán. Các dữ liệu trong luận văn là hoàn toàn trung thực.
Luận văn này chưa từng được ai công bố dưới bất kỳ hình thức nào.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thanh Thiện


MỤC LỤC
Trang Phụ Bìa
Lời Cam Đoan
Danh Mục Các Chữ Viết Tắt
Danh Mục Các Bảng Và Sơ Đồ
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1.

Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ 1

2.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan .................................................... 3

3.

Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................... 5


4.

Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... 6

5.

Những đóng góp của luận văn............................................................................... 8

6.

ết c u của luận văn .............................................................................................. 8

C

N

C



ỞNG QUẢN TR RỦ
1.1

N

Ế O N

O À C ÍN

O


P

ẢNH

............................................................... 9

Định giá trong kế toán ...................................................................................... 9

1.1.1

hái niệm.................................................................................................... 9

1.1.2



quan tr ng của định giá ................................................................... 9

1.1.3

Các gi thiết ngu ên t c kế toán nh hư ng đến việc định giá .......... 10

1.1.4

Các lo i giá đư c

ụng ....................................................................... 11

1.1.4.1


.................................................................... 11

1.1.4.2

.................................................................... 12

1.1.4.3

................................................................................ 12

1.1.5

Các hệ th ng định giá .............................................................................. 12

1.1.5.1
1.1.5.2
1.2

...................................................... 12
ế

................................................... 13

ự h nh thành phát tri n định nghĩa vai trò và thực tiễn giá trị h p lý . 14


1.2.1

uá tr nh h nh thành phát tri n và áp ụng giá trị h p lý ................ 14


1.2.2

Định nghĩa giá trị h p lý ......................................................................... 16

1.2.3

ai trò của giá trị h p lý ......................................................................... 17

1.2.3.1

hợ

.... 17



................................................................................ 18

hợ

. 19

1.2.3.2
ế
1.2.3.3
1.2.3.4




hợ
20

hực tiễn áp ụng giá trị h p lý ............................................................. 20

1.2.4
1.2.4.1

ng hợp s d

1.2.4.2

hợ

1.2.4.3
1.3

hợ

............................................... 20

............................................................... 21

hợ

............................................................ 22

Rủi ro tài chính ............................................................................................... 22

1.3.1


Định nghĩa ................................................................................................ 22

1.3.2

Các lo i rủi ro tài chính phổ biến ........................................................... 23

1.4

1.3.2.1

R

ã

ất ...................................................................................... 23

1.3.2.2

R i ro tỷ

......................................................................................... 23

1.3.2.3

R i ro biế



ó ....................................................... 23


Qu n trị rủi ro tài chính ................................................................................ 24

1.4.1

hái niệm.................................................................................................. 24

1.4.2

Mục tiêu động cơ và l i ích của qu n trị rủi ro tài chính ................... 24

1.4.2.1

M

q

n tr r

í

....................................................... 24

1.4.2.2

Độ

q

n tr r


í

........................................................ 24

1.4.2.3

Lợ í

1.4.3

a qu n tr r

í

................................................... 25

Các nhân t chủ yếu nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính ............ 25

1.4.3.1

Q

ì

c t ch

.................................................. 25



1.4.3.2

Nh n th c c

1.4.3.3

S

q

n tr ................................................................ 25

nc

n phẩ

.......................................... 25

1.4.4 Chương tr nh phương thức và công cụ phòng ngừa qu n trị rủi ro tài
chính 26
ì

1.4.4.1

q

n tr r

1.4.4.2


c qu n tr r

1.4.4.3

ò

í

................................................ 26
í

ừa r

í

.......................................... 26
........................................... 27

1.5 Kế toán theo giá trị h p lý nh hư ng đến qu n trị rủi ro tài chính t i các
qu c gia trên thế giới................................................................................................ 28
1.5.1

Những tác động tích cực .......................................................................... 28

1.5.2 Những tác động là gi m hiệu qu của các biện pháp qu n trị rủi ro
tài chính ................................................................................................................. 29
1.6

Bài h c kinh nghiệm cho Việt Nam............................................................... 29


KẾT LU N C
C

N

N

2

............................................................................................. 31

ẢO

TR H P
C C CÔN

ẢN

Y CỔ PHẦN

THỰC TRẠN
ỞN

ĐO

ỜNG KẾ O N

ĐẾN QUẢN TR RỦ

ÊN Đ A BÀN P.


O À C ÍN

O
ẠI

Ồ C Í M N ....................... 32

2.1 Tổng quan các qui định về đo lường trong kế toán kế toán theo giá trị
h p lý qu n trị rủi ro tài chính .............................................................................. 32
2.1.1

Các qui định liên quan về đo lường trong kế toán .............................. 32

2.1.2

Các qui định liên quan về kế toán theo giá trị h p lý t i Việt Nam .... 34

2.1.3

Các qui định liên quan về công cụ qu n trị rủi ro tài chính ................ 45

2.2 Kh o át về thực tr ng đo lường kế toán theo giá trị h p lý nh hư ng
đến qu n trị rủi ro tài chính t i các Công t Cổ phần trên địa bàn p. ồ Chí
Minh 46
2.2.1

Mục tiêu và phương pháp kh o át ........................................................ 46

2.2.2


Kết qu kh o át ...................................................................................... 46

2.2.2.1

Kết qu kh

kế

2.2.2.2

Kết qu kh

qu n tr r

hợ
í

................................. 46
..................................... 47


2.2.2.3 Kết qu kh
qu n tr r
í

ng c a kế
hợ
ến
...................................................................................... 48


Đánh giá thực tr ng kết qu kh o át .......................................................... 51

2.3

KẾT LU N C
C

N

3

N
Ả P

CỤ À C ÍN
uan đi

3.1.

2 ............................................................................................. 53
P XÂY DỰNG CHUẨN MỰC KẾ O N C O CÔN

Ế O N

O

đ đề ra gi i pháp xâ

H P


......................................... 54

ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài

chính kế toán theo giá trị h p lý. ............................................................................... 54
3.1.1

Phù h p với thông lệ kế toán qu c tế ........................................................ 54

3.1.2
Nam

Phù h p với
54

3.1.3

Thuận l i cho kế toán và người s dụng báo cáo ..................................... 55

ôi trường pháp lý và

ôi trường kinh doanh của Việt

3.1.4 H c tập kinh nghiệ các qu c gia trên thế giới trong việc ban hành
chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế toán theo giá trị h p lý ................ 56
3.2

Gi i pháp đ xâ


ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế toán

theo giá trị h p lý. ........................................................................................................ 57
3.2.1

Điều chỉnh luật kế toán ............................................................................... 57

3.2.2

Điều chỉnh chuẩn mực chung ..................................................................... 58

3.2.3

Ban hành các chuẩn mực mới .................................................................... 60

3.3

Kiến nghị nhằ

đ xâ

ựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính kế

toán theo giá trị h p lý. ................................................................................................ 60
3.3.1

Kiến nghị về phía Nhà nước ....................................................................... 61

3.3.2


Kiến nghị về phía Công t .......................................................................... 65

3.3.3. Kiến nghị với các
KẾT LU N C

N

ội nghề nghiệp ............................................................ 66

3 ............................................................................................. 68

KẾT LU N CHUNG ................................................................................................... 69
Tài liệu tham khảo
Phụ lục


DANH MỤC C C C Ữ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ bằng tiếng Việt
APB

Viết đầy đủ bằng tiếng Anh

y ban nguyên tắc kế toán

BCTC

Báo cáo tài chính

BTC


Bộ tài chính

CFO

Giám đốc tài chính

CMKT

Chuẩn mực kế toán

CP

Cổ phần

FASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán tài

Financial Accounting Standard

chính

Board

IAS

Chuẩn mực kế toán quốc tế

International Accounting Standard


IASB

Hội đồng chuẩn mực kế toán

International Accounting Standard

quốc tế

Board

Chuẩn mực báo cáo tài chính

International Financial Reporting

quốc tế

Standards

IFRS

PL

Phụ Lục

TSCĐHH

Tài sản cố định hữu hình

TSCĐVH


Tài sản cố định vô hình

VAS

Chuẩn mực kế toán Việt Nam


DANH MỤC C C BẢNG
Bảng .

S dụng giá trị hợ l trong đo lường các nghiệ vụ hát sinh ban đầu

(David Cairns, 2006, “The use of fair value in IFRS”)………………………………..14
Bảng .2 Giá trị hợ l

hân bổ các số liệu ghi nhận ban đầu các giao dịch hức tạ

thành các yếu tố hợ thành (David Cairns, 2006, “The use of fair value in IFRS”) … 14
Bảng .

Giá trị hợ sau khi ghi nhận ban đầu (David Cairns, 2006, “The use of fair

value in IFRS”) ……………………………………………………………………… 15
Bảng 2.

Định nghĩa, quy định về giá trị hợ l trong chuẩn mực kế toán Việt

am


………………………………………………………………………………………... 41


1

P ẦN MỞ ĐẦ
1.

Sự cần thiết của đề tài
Những năm gần đây, kinh tế thế giới đang rơi vào tình trạng khủng hoảng trầm

trọng. Bắt đầu từ năm 2008, hiện tượng một loạt các ngân hàng lớn nhỏ của Mỹ há
sản gây ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế không chỉ của Mỹ mà của nhiều nước trên thế
giới. Kế toán theo giá trị hợ l đ được thừa nhận và á dụng nhiều nước trên thế giới
cách đây rất lâu. Tại Việt

am giá trị hợ l c ng đ xuất hiện đ định giá các đối

tượng kế toán. Tuy nhiên, do c n mới m nên việc á dụng chưa được rộng r i và chưa
đạt được mục đích của giá trị hợ l c ng như chưa được quy định một cách cụ th , r
ràng trong chuẩn mực kế toán Việt
chuẩn mực kế toán Việt

am. Thực tế giá trị hợ l được đề cậ trong các

am ban hành theo

uyết định

200


Đ-BTC ngày

2 200 được s dụng đ ghi nhận ban đầu cho các trao đổi hi tiền tệ và doanh thu
và tiế đó giá trị hợ l được hát tri n trong các thông tư hướng dẫn chuẩn mực kế
tiếp.
Tháng

năm 2006, Việt

am gia nhậ Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong tiến trình hội nhậ kinh tế quốc tế, đây
chính là tiền đề quan trọng đ Việt

am hoà nhậ với cộng đồng quốc tế trong nhiều

lĩnh vực. Đ hoà nhậ được với kinh tế quốc tế, kinh tế của Việt

am đ từng bước

không ngừng hát tri n theo hướng kinh tế thị trường. Các thị trường được hình thành
r nét và ngày càng hát tri n, đặc biệt là thị trường vốn. Một trong các công cụ trợ
giú quan trọng cho sự hát tri n của thị trường vốn là các thông tin tài chính của
doanh nghiệ . Các thông tin tài chính của doanh nghiệ được hình thành chủ yếu bằng
việc s dụng các ghi ché kế toán. Các qui định của chế độ kế toán đóng vai tr quyết
định tính hữu ích của các thông tin tài chính, nó đ i hỏi các thông tin tài chính của một
doanh nghiệ do kế toán đưa ra ngày càng hải tiến dần đến giá thị trường của doanh
nghiệ đó.



2

Chế độ kế toán doanh nghiệ Việt am được s a đổi như hiện nay nhằm đá ứng
các nhu cầu hát tri n của nền kinh tế, nhằm tuân thủ các nguyên tắc, chuẩn mực
chung của kế toán quốc tê, giú các doanh nghiệ Việt

am có đủ điều kiện hội nhậ

kinh tế quốc tế, giú các nhà đầu tư nước ngoài có cơ sở đ đánh giá tình hình các
doanh nghiệ đ đưa ra quyết định đầu tư. Trong quá trình hát tri n của mình, dựa
vào tình hình thực tế của nền kinh tế Việt am và các kinh nghiệm của kế toán quốc tế,
Việt am đ

hát tri n Hệ thống Chuẩn mực Kế toán Việt am và các hướng dẫn thực

hiện hệ thống chuẩn mực đó.

hưng hiện nay, các qui định về kế toán doanh nghiệ

của Việt am chưa đảm bảo tạo ra các thông tin tài chính của doanh nghiệ theo giá trị
hợ l đ các tài sản có th được trao đổi hoặc giá trị một khoản nợ được thanh toán
một cách tự nguyện giữa các bên có đầy đủ sự hi u biết trong sự trao đổi ngang giá.
Chính vì vậy, các thông tin trên báo cáo tài chính của doanh nghiệ gây cho những
người quan tâm đến báo cáo tài chính doanh nghiệ , đặc biệt là các nhà đầu tư gặ
nhiều khó khăn khi đưa ra các quyết định của mình.
Hiện nay nền kinh tế Việt am đạt được nhiều thành tựu to lớn nhưng nhìn chung
vẫn là nền kinh tế đang hát tri n với nhiều khó khăn hải giải quyết. Bên cạnh đó, chế
độ quản l của Việt Nam vẫn mang nặng tính hành chính, thị trường chứng khoán chưa
hát tri n mạnh, các công ty chiếm vị trí nhỏ trong nền kinh tế, các công ty vẫn c n coi

trọng xây dựng hệ thống kế toán theo định hướng thuế. Điều này làm cho việc thực
hiện kế toán theo giá trị hợ l gặp nhiều trở ngại, khó khăn
Sự không đồng bộ nền kinh tế có khu vực rất hát tri n, có khu vực kém hát
tri n nên có những khó khăn khi á dụng kế toán theo giá trị hợ l do hải thu thập,
x l thông tin.
Môi trường há luật, môi trường kinh tế chung của hoạt động định giá chưa
đồng bộ, các thị trường về hàng hóa chưa hát tri n, các yếu tố khác của thị trường rất
phức tạ và thường xuyên biến động.


3

Việc xác định nợ phải trả mới chỉ dừng lại ở việc ki m tra đối chiếu công nợ với
khách hàng, chưa có một kỹ thuật, một hương há riêng nào đ xác định đúng giá trị
hợ l các khoản nợ.
Á lực về cân đối lợi ích - chi hí việc cung cấ thông tin tài chính về giá trị hợp
l tiêu tốn nhiều chi hí đ thu thập, x l , soạn thảo trong khi lợi ích mang lợi từ các
thông tin trên không tương xứng với số tiền đ bỏ ra.

gày nay, khi thị trường chứng

khoán (TTCK) càng hát tri n thì việc nắm trong tay những công cụ tài chính hái sinh
là một biện há khôn ngoan đ đối hó với rủi ro.Tuy nhiên, đây c ng là một công cụ
có tính “hai mặt” và có th gây hậu quả nghiêm trọng nếu người s dụng không có hi u
biết đầy đủ về nó, đặc biệt là trong lĩnh vực tài chính và các đơn vị có lợi ích công
chúng là các công ty niêm yết. CKPS có cơ chế vận hành và giao dịch phức tạ nên
việc ghi nhận, xác định, trình bày và thuyết minh về CKPS luôn hải tôn trọng nguyên
tắc giá thị trường. Hiện tại ở Việt Nam, Bộ tài chính chuẩn bị trình Chính hủ dự thảo
s a đổi Luật kế toán, trong đó có đổi mới quan trọng là quy định mới về hạch toán theo
giá trị hợ l , dự kiến có hiệu lực từ ngày 0 0 20 6. Với những thực trạng nêu trên,

mục đích xem xét ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đối với việc quản trị rủi ro
tài chính tại các Công ty Cổ phần, tôi chọn đề tài “Kế toán theo giá trị hợ l ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh” đ làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ.
2.

Tổng quan các đề tài nghiên cứu có liên quan
Đầu tiên luận văn Thạc sĩ “Định hướng việc s dụng giá trị hợ l trong kế toán

công ty Việt am” của Lê V

gọc Thanh, 2005. Thông qua vận dụng một số công cụ

hân tích định lượng, tổng hợ so sánh và đối chiếu luận văn đ giải quyết được vấn đề
sau:
- Hệ thống hóa về định giá trong kế toán c ng như nêu lên được bản chất và nội
dung cơ bản của giá trị hợ l


4

- Đưa ra được những thuận lợi và khó khăn trong việc nâng cao vai tr của giá trị
hợ l trong kế toán công ty Việt

am. Đồng thời đưa ra định hướng về việc s dụng

giá trị hợ l trong ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên do thời đi m thực hiện luận văn này
chưa có chuẩn mực giá trị hợ l của IASB, ban hành chính thức vào tháng 05 năm
20


(IFRS

), nên tác giả mới chỉ hệ thống hóa dựa trên cơ sở dự thảo chuẩn mực về

giá trị hợ l của FASB.
Luận văn thạc sĩ “Các giải há mang tính định hướng cho việc xác lập khung
há l về giá trị hợ l á dụng trong hệ thống kế toán công ty tại Việt

am” của

Trần Thị Phương Thanh, 20 2 dựa trên nghiên cứu về nội dung chuẩn mực đo lường
giá trị hợ l của IASB ban hành tháng 05 năm 20

(IFRS

). Luận văn đ hệ thống

hóa vấn đề định giá trong bộ chuẩn mực kế toán Việt Nam trên cơ sở đối chiếu với
chuẩn mực kế toán quốc tế tương đương có quy định về giá trị hợ l . Bên cạnh đó tác
giả đ s dụng hương há định tính đ thu thậ

kiến chuyên gia kế toán về thực tế

á dụng giá trị hợ l tại Việt Nam từ đó đưa ra nhận định về thuận lợi và khó khăn khi
á dụng giá trị hợ l tại công ty Việt Nam. Trong ngắn hạn luận văn đ đề xuất điều
chỉnh Luật kế toán và chuẩn mực chung, hoàn thiện cơ sở hạ tầng cho việc định giá.
C n trong dài hạn luận văn đề xuất ban hành một số chuẩn mực mới với mục đích hát
tri n giá trị hợ l .
Luận văn thạc sĩ “Giải há vận dụng giá trị hợ l đ thực hiện đo lường các
khoản đầu tư chứng khoán tại các Công ty Cổ phần niêm yết trên sở giao dịch chứng

khoán thành hố Hồ Chí Minh” của Huỳnh Thị Xuân Thùy, 20

đ hệ thống hóa

được vấn đề đo lường, hương há xác định giá trị hợ l và kế toán các khoản đầu tư
tài chính dựa trên cơ sở chuẩn mực kế toán Việt

am và chuẩn mực kế toán quốc tế.

Và luận văn đ đánh giá thực trạng đo lường đầu tư chứng khoán tại các Công ty Cổ
phần từ đó đưa ra những thành tựu đạt được c ng như những tồn tại và nguyên nhân
của nó. Bên cạnh đó luận văn c n vận dụng hương há đo lường ghi nhận nghiệp vụ


5

đầu tư chứng khoán và trình bày thông tin các khoản đầu tư chứng khoán theo giá trị
hợ l .
Mô hình nghiên cứu của Karl và cộng sự (2010) về ảnh hưởng của báo cáo theo
giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tại các quốc gia trên thế giới và kết quả nghiên cứu
thấy rằng doanh thu các công ty bị ảnh hưởng thường lớn hơn các công ty không bị ảnh
hưởng, chính sách quản l rủi ro bị ảnh hưởng nhiều hơn ở các nước có yêu cầu chất
lượng báo cáo tài chính cao. Mô hình nghiên cứu của Karl và cộng sự c n cho biết là
việc s dụng các hợ đồng hái sinh của các công ty được khảo sát giảm đáng k khi
được yêu cầu báo cáo theo giá trị hợ l . Và kết quả cuối cùng của nghiên cứu là hần
lớn các công ty có hoạt động quản l rủi ro rất quan trọng về chất lượng kế toán h ng
ngừa rủi ro.
Tiế theo là nghiên cứu của Sa ra và Shin (2008) nghiên cứu về ảnh hưởng của
thuyết minh công cụ hái sinh đến quản trị rủi ro. Và kết quả khảo sát của nghiên cứu
này cho thấy rằng việc thuyết minh công cụ hái sinh thay vì có ảnh hưởng tốt đến

quản trị rủi ro thì đó c ng là nguyên nhân gây ra việc đầu cơ quá mức tại các công ty.
Tất cả các nghiên cứu nêu trên đ khái quát được l luận về kế toán theo giá trị
hợ l , cho thấy được tầm quan trọng của kế toán theo giá trị hợ l , ảnh hưởng của kế
toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro. Tuy nhiên cho đến nay tại Việt am chưa có
nghiên cứu nào về ảnh hưởng của kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài
chính.
Mục tiêu nghiên cứu

3.

- Mục tiêu tổng quát
Tìm hi u thực ti n ảnh hưởng kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài
chính tại các nước trên thế giới, dựa vào Chuẩn mực kế toán

uốc tế đ từ đó đề xuất

giải há vận dụng về kế toán theo giá trị hợ l đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho
công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế toán theo giá trị hợ l tại Việt
Nam.


6

- Mục tiêu cụ th
Luận văn có những mục tiêu chính sau:
- Hệ thống hóa l luận về kế toán theo giá trị hợ l và quản trị rủi ro tài chính
- Khảo sát, đánh giá thực trạng về khía cạnh quan đi m c ng nhự đánh giá ảnh
hưởng nếu á dụng kế toán theo giá trị hợ l đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công
ty Cổ phần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh
.


- Đề xuất giải há dựa vào kinh nghiệm các nước đ á dụng, đặc biệt đi sâu

nghiên cứu các qui định về giá trị hợ l trong kế toán Việt Nam hiện nay, tổng hợp
đưa ra kết luận từ thực ti n và từ đó đề ra giải phá nhằm đưa ra một số giải há đ
xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế
toán theo giá trị hợ l .
Đ i tư ng và ph

vi nghiên cứu

- Đ i tư ng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu của đề tài định giá, kế toán theo giá trị hợ l và quản
trị rủi ro tài chính.
- Ph m vi nghiên cứu
+ Đề tài nghiên cứu trên cơ sở số liệu điều tra từ các chuyên gia kế toán các
Công ty Cổ phần trong hạm vi Thành hố Hồ Chí Minh.
+Thời gian nghiên cứu: từ tháng 7 20
4.

đến tháng 10/2014

Phương pháp nghiên cứu
Nội ung

Hệ thống hóa l luận về kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến

quản trị rủi ro tài chính



Phương há tổng hợ
Tổng hợ các khái niệm về định giá trong kế toán
uá trình hình thành và hát tri n giá trị hợ l trong kế toán qua các thời

kỳ khác nhau.


7

Tổng hợ các khái niệm, các quy định có liên quan về quản trị rủi ro tài
chính
Tổng hợ thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến
quản trị rủi ro tài chính tại các quốc gia trên thế giới
Nội ung 2 Khảo sát về thực trạng đo lường kế toán theo giá trị hợ l ảnh
hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí
Minh.


Phương há tổng hợ
Tổng hợ khái niệm định giá trong kế toán Việt am
Tổng hợ quá trình hình thành và hát tri n giá trị hợ l trong kế toán

Việt am qua các thời kỳ.
Tổng hợ các khái niệm, các quy định có liên quan về quản trị rủi ro tài
chính tại Việt am.


Phương há so sánh
So sánh đánh giá thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng


đến quản trị rủi ro tài chính tại các quốc gia trên thế giới và kế toán theo giá trị hợ l
ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tài chính tại các công ty cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí
Minh.


Phương há thu thậ Thông tin thứ cấ và sơ cấ

Khảo sát và điều tra các

công ty cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh


Phương há thống kê mô tả: tổng hợp kết quả khảo sát, thống kê kết quả

khảo sát bằng excel, đánh giá thực ti n á dụng kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ hần trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh.
Nội ung 3 Đề xuất giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài
chính c ng như ban hành chuẩn mực kế toán theo giá trị hợ l .


Phương há

hân tích và nội suy

uan đi m việc s dụng giá trị hợ l trong kế toán Việt am.


8

Giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế toán

theo giá trị hợ l trong kế toán Việt am.
5.

Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa l thuyết về kế toán theo giá trị hợ l và quản trị rủi ro tài chính
- Kết quả nghiên cứu xác định kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến quản trị

rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí Minh như thế nào đ
xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính c ng như ban hành chuẩn mực kế
toán theo giá trị hợ l tại Việt Nam.
6.

ết c u của luận văn

Luận văn gồm có kết cấu như sau
Phần mở đầu
Chương

Cơ sở l luận về kế toán theo giá trị hợ l ảnh hưởng đến quản trị rủi

ro tài chính
Chương 2 Khảo sát về thực trạng đo lường kế toán theo giá trị hợp l ảnh hưởng
đến quản trị rủi ro tài chính tại các Công ty Cổ phần trên địa bàn T . Hồ Chí Minh
Chương

Giải há đ xây dựng chuẩn mực kế toán cho công cụ tài chính, kế

toán theo giá trị hợ l .
Kết luận
Tài liệu tham khảo

Phụ lục


9

C

N

C



N

Ế O N

ỞNG QUẢN TR RỦ
1.1

O

P

ẢNH

O À C ÍN

Định giá trong kế toán
hái niệ


1.1.1

Định giá là một tiến trình xác định giá trị tiền tệ của các yếu tố báo cáo tài chính
được ghi nhận và trình bày trên Bảng cân đối kế toán và các Báo cáo tài chính khác.
Xét trong mối quan hệ giữa nghiệ vụ với giao dịch thì định giá bao gồm hai
loại


là xác định giá trị của đối tượng kế toán ngay khi nghiệ vụ kinh tế

hát sinh đ ghi nhận vào sổ sách kế toán.


là xác định lại giá trị của các đối tượng kế toán sau

một kỳ nhất định, xuất hát từ sự thay đổi của các đối tượng như hao m n, đánh giá
lại…


1.1.2

quan tr ng của định giá

Định giá là một công việc quan trọng trong kế toán tài chính th hiện qua các
mặt sau:
Đ




ế

Thông qua định giá, giá trị của các đối tượng kế toán của doanh nghiệ được
bi u hiện dưới hình thái tiền tệ, xác định được giá trị tài sản, nguồn vốn, c ng như kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệ .
Đ

ế q ế

í

Định giá ảnh hưởng đến tất cả các khoản mục của báo cáo tài chính, nó ảnh
hưởng đến các chỉ tiêu cơ bản đ đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệ …


10

1.1.3 Các gi thiết ngu ên t c kế toán nh hư ng đến việc định giá
Kế toán tài chính hục vụ cho việc lậ báo cáo tài chính và hải đảm bảo tính
chất trung thực, hợ l , việc định giá trong kế toán hải đảm bảo những nguyên tắc
nhất định đ tránh

kiến chủ quan của người kế toán. Đ đạt được mục đích trên, báo

cáo tài chính phải thỏa m n các đặc đi m chất lượng. hững nguyên tắc kế toán có ảnh
hưởng r rệt đến định giá dựa trên khuôn mẫu l thuyết của Hội đồng chuẩn mực kế
toán quốc tế (IASB frame ork) đưa ra hai giả thiết cơ bản (cơ sở dồn tích, hoạt động
liên tục) và bốn đặc đi m chất lượng (tính có th hi u được, tính thích hợ , tính có th
so sánh được và tính đáng tin cậy).

í
hằm cung cấ các thông tin hữu ích cho các đối tượng s dụng ra quyết định,
báo cáo tài chính lậ trên cơ sở dồn tích. Theo cơ sở dồn tích, ảnh hưởng của các
nghiệ vụ kinh tế hay sự kiện khác được ghi nhận khi chúng xảy ra.

Báo cáo tài chính được lậ trên giả định rằng doanh nghiệ đang hoạt động và
s không có định ngừng hoạt động trong một tương lai gần.
Giả định này ảnh hưởng quan trọng đến việc định giá.

ó là cơ sở cho hé giá gốc

được s dụng đ đánh giá và trình bày các yếu tố báo cáo tài chính. ếu giả định này bị
vi hạm thì tài sản doanh nghiệ
í

ó

hải trình bày theo giá trị thuần có th thực hiện được.



Liên quan đến việc hân loại, di n giải và trình bày một cách r ràng và súc
tích.

gười đọc được yêu cầu hải có kiến thức hợ l về hoạt động kinh doanh và

kinh tế, nghiên cứu một cách kỹ lư ng, có th hi u được.
í

í




Thông tin cần hải thích hợ đối với nhu cầu ra quyết định của người s dụng.
Thông tin thích hợ khi chúng ảnh hưởng đến các quyết định của người s dụng, giú


11

họ đánh giá các sự kiện quá khứ, hiện tại và tương lai hay xác định hay điều chỉnh các
đánh giá quá khứ của họ.
Đ
Thông tin hữu ích khi chúng đáng tin cậy. Thông tin được gọi là đáng tin cậy
khi chúng không bị sai sót hoặc thiên lệch một cách trọng yếu. Đặc đi m đáng tin cậy
với nguyên tắc khách quan và nguyên tắc thận trọng ảnh hưởng r rệt đến định giá.
ó


Báo cáo tài chính chỉ hữu ích khi thông tin cần được trình bày sao cho người

đọc có th so sánh với các năm trước, với báo cáo tài chính của các doanh nghiệ khác.
Các nghiệ vụ giống nhau hải được đánh giá và trình bày một cách nhất quán trong
toàn doanh nghiệ , giữa các thời kỳ và giữa các doanh nghiệ . Việc thuyết minh là cần
thiết đ đảm bảo tính so sánh được.
Đặc đi m này chính là l do đ thông tin được trình bày theo hình thức tiền tệ.
Không những thế, nó c n chi hối đến hương há định giá các hương há định
giá khác nhau s dẫn đến tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệ
khác nhau.
1.1.4 Các lo i giá đư c


ụng

uá trình hát tri n các l thuyết và thực ti n hoạt động kế toán đ dẫn đến sự
ra đời nhiều loại giá khác nhau, theo hệ thống chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế
(IFRS – International Financial Re orting Standards) các loại giá được hân thành các
loại sau
1.1.4.1
là số tiền hoặc các khoản tương đương tiền đ trả hay
giá trị hợ l của tài sản tại thời đi m có được tài sản. Giá gốc c n được coi là giá hí
lịch s , giá hí, giá thực tế.


12

ế (Replacement cost): là số tiền hoặc
các khoản tương đương tiền s

hải trả đ có được tài sản tương tự tại thời đi m hiện

tại. Giá thay thế được ước tính dựa vào giá thị trường, hoặc chỉ số giá đặc biệt, hoặc sự
ước lượng của nhà quản l .
1.1.4.2
ó
đương tiền thuần s thu được khi bán tài sản hoặc s

hải trả đ thanh toán nợ hiện tại.

Giá trị thuần có th thực hiện là giá bán ước tính trong điều kiện kinh doanh bình
thường trừ chi hí ước tính cho việc hoàn thành và tiêu thụ.
là giá trị hiện tại chiết khấu của các khoản tiền thuần

nhận được từ việc s dụng tài sản hoặc s trả đ thanh toán nợ.
1.1.4.3
là giá của tài sản hoặc nợ hải trả được xác định
trên thị trường hoạt động.
hợ

F

“Giá trị hợ l là giá mà có th nhận được khi bán

một tài sản hoặc đ thanh toán một khoản nợ hải trả trong giao dịch thông thường
giữa các bên tham gia thị trường tại ngày đo lường” (Fair value as the rice that ould
be received to sell an asset or aid to transfer a liability in an orderly transaction
bet een market artici ants at the measurement date) (IFRS

, đoạn ).

1.1.5 Các hệ th ng định giá
Hệ thống định giá kế toán xuất hiện từ l luận về đo lường vốn và thu nhập.
Trong m i hệ thống đo lường, các loại giá khác nhau được s dụng hối hợ đ định
giá các đối tượng kế toán.
1.1.5.1
Dưới góc độ tài chính, vốn là tiền đầu tư hoặc sức mua của
vốn đ đầu tư, vốn đồng nghĩa với tài sản thuần hoặc vốn chủ sở hữu.


13

Dưới góc độ vật chất, vốn như là năng lực hoạt động, năng lực sản xuất của một doanh
nghiệ .

í

lợi nhuận là hần vượt của giá trị tài sản

thuần cuối kỳ so với đầu kỳ sau khi loại trừ ảnh hưởng của các khoản gó vốn hoặc
chia l i cho cổ đông. Theo IASB frame ork có hai hương án đ xác định bảo tồn vốn
tài chính
lợi nhuận là khoản gia tăng vốn danh

-

nghĩa trong kỳ. Khoản gia tăng về giá cả của tài sản hiện có trong kỳ là lợi nhuận, tuy
nhiên chúng chưa được ghi nhận cho đến khi tài sản đó được bán hoặc trao đổi.
lợi nhuận là khoản gia tăng sức mua của vốn

-

trong kỳ. Khoản gia tăng giá cả của tài sản vượt hần tăng của sức mua chung thì được
coi là lợi nhuận.
-

ấ lợi nhuận là hần vượt của năng lực sản xuất vật

chất cuối kỳ so với đầu kỳ khi trừ đi khoản gó vốn và chia l i cho các cổ đông. Khái
niệm bảo toàn vốn về mặt vật chất yêu cầu báo cáo dựa trên cơ sở giá hiện hành.
1.1.5.2

trong kế
- ế


n
dựa trên giá mua vào quá khứ đ

ghi nhận các giao dịch và lậ báo cáo tài chính. Hệ thống này s dụng giá gốc là chủ
yếu và kết hợ với các loại giá khác giá trị hợ l , giá trị thuần có th thực hiện, hiện
giá.
- Kế

-level accounting): dựa trên chỉ số

giá đ điều chỉnh báo cáo tài chính nhằm loại trừ ảnh hưởng của biến động giá, đặc biệt
là lạm hát.
- Kế

dựa trên giá hiện hành hay

c n gọi là giá thay thế (Re lacement cost) của tài sản đ lậ báo cáo tài chính và xác
định lợi nhuận.


14

dựa trên giá bán trên thị trường đ

- Kế

đo lường và đánh giá tình hình tài chính c ng như kết quả hoạt động của doanh nghiệ .
Kế toán giá đầu ra đặt nền móng cho hướng hát tri n kế toán thị trường (mark to
market accounting) sau này.
1.2


ự h nh thành, phát tri n, định nghĩa, vai trò và thực tiễn giá trị h p lý

1.2.1

uá tr nh h nh thành phát tri n và áp ụng giá trị h p lý
Hệ thống kế toán giá gốc ra đời và hát tri n song song với thực ti n kế toán và

vẫn giữ vai tr chủ đạo trong thực ti n kế toán ngày nay.
Tuy nhiên, quá trình hát tri n các hoạt động giao dịch và đầu tư đ bộc lộ
những hạn chế của giá gốc, nhất là trong giai đoạn nền kinh tế thế giới chịu ảnh hưởng
nghiêm trọng của lạm hát. Bên cạnh đó, các l thuyết quy chuẩn đ thấy được những
vấn đề trong nền tảng l thuyết của giá gốc trong việc hản ánh lợi nhuận và tình hình
tài chính của doanh nghiệ dưới các góc độ khác nhau. Trong bối cảnh đó, những hệ
thống định giá khác nhau đ hình thành và có tác động nhất định đến thực ti n kế toán
và giá trị hợ l đ được bàn đến như là hướng đi mới của định giá trong kế toán.
Giai đoạn hình thành và hát tri n của giá trị hợ l có th chia thành 2 giai
đoạn
Giai đoạn từ

60 đến

0 Giá trị hợ l bắt đầu xuất hiện và mở rộng hạm

vi s dụng.
Trên thế giới giá trị hợ l xuất hiện lần đầu tại Mỹ được đề cậ trong báo cáo
của y ban nguyên tắc (APB). Sự hình thành giá trị hợ l là một quá trình lâu dài


– 1969: là giai đoạn tiền đề, trong giai đoạn này giá thị trường


được s dụng nhưng trong một số trường hợ không có thị trường hoạt động đ có th
xác định được giá thị trường.
Đế

giá trị hợ l chính thức xuất hiện được đề cậ trong

kiến của

y ban nguyên tắc số 6 và 7 ghi nhận lợi thế thương mại và giá trị của tài sản hợ
nhất


15

APB O inion 6 – Hợ nhất doanh nghiệ “Tất cả tài sản, nợ hải trả có được trong
hợ nhất doanh nghiệ nên được ghi nhận tại giá trị hợ l của chúng tại ngày mua”
APB O inion 7 - Tài sản vô hình “Sự khác nhau giữa giá trị hợ l và chi hí s được
coi như lợi thế thương mại”
Sau khi xuất hiện, giá trị hợ l tiế tục được thừa nhận và hạm vi s dụng của giá trị
hợ l dần dần được mở rộng. Giá trị hợ l bắt đầu nhận được sự quan tâm và á
dụng của nhiều nước c ng như Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) được s
dụng trong nhiều lĩnh vực ngân hàng, vi n thông…Và c ng xuất hiện những hướng
dẫn hạn chế về cách xác định và trình bày giá trị hợp l trên báo cáo tài chính.
8

văn bản đầu tiên của hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) đề

cậ đến định nghĩa giá trị hợ l là chuẩn mực kế toán quốc tế số 6 “Bất động sản,
hà xưởng và Máy móc thiết bị” (IAS 6) đ được ban hành. Theo chuẩn mực kế toán

này, “giá trị hợ l là giá trị tài sản có th đem trao đổi giữa các bên có th hi u biết,
thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”.
Định nghĩa giá trị hợ l được bổ sung trong chuẩn mực kế toán quốc tế số 7
“Thuê tài sản” (IAS 7) ban hành năm

82. Theo chuẩn mực kế toán này, “giá trị hợ

l là giá trị tài sản có th đem trao đổi, hay nợ hải trả được thanh toán giữa các bên có
hi u biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”. IAS 7 đề cậ đến giá
trị hợ l của cả tài sản và nợ hải trả.
Giai đoạn từ

đến nay Giá trị hợ l

hát tri n mạnh m được kh ng định

qua 2 giai đoạn


– 2000: được đánh dấu bằng hàng loạt chuẩn mực của Mỹ FASB

Statement 107 (1991) - giá trị hợ l của công cụ tài chính, FASB Statement 0 – hợ
nhất doanh nghiệ , FASB Statement

2 – lợi thế thương mại và tài sản vô hình… các

chuẩn mực đ đưa ra những hướng dẫn r ràng hơn về giá trị hợ l .
Trong giai đoạn này chuẩn mực Mỹ c ng như quốc tế đ bắt đầu s dụng giá trị hợ l
cho việc đánh giá sau ghi nhận ban đầu. Giá trị hợ l được á dụng rộng r i trong



16

nhiều ngành, trong khoản mục làm xuất hiện sự lo lắng về khả năng của giá trị hợ l
do những hướng dẫn về giá trị hợ l vẫn chưa đạt được sự thống nhất chung và có
nhiều mâu thuẫn trong các công bố.


ế

Đ giải quyết những lo lắng về giá trị hợ l FASB và

IASB đ bắt tay vào nghiên cứu sâu hơn về l thuyết của giá trị hợ l .
ăm 200 , dự án hội tụ kế toán IASB – FASB được tiến hành trong đó có dự án về giá
trị hợ l trong kế toán.
Tháng 5 2005, Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế (IASB) công bố “Văn bản
thảo luận về các hương há đo lường có s dụng giá trị hợ l ”. Theo văn bản này,
sự nhất quán giá trị hợ l là giá trị trao đổi được các thành viên IASB ủng hộ. Văn
bản có đề cậ đến định nghĩa “giá trị hợ l là giá trị của tài sản hay nợ hải trả có th
trao đổi giữa các bên có hi u biết, có thiện chí trong một giao dịch trao đổi ngang giá”
Tháng

2006, IASB và FASB tiến hành thảo luận các vấn đề liên quan đến đo

lường giá trị hợ l .
Tháng

20 0, IASB công bố dự thảo và đầu tháng 5 20

, hát hành IFRS


(Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế số

) – Đo lường giá trị hợ l (Fair Value

Measurement) có hiệu lực từ ngày 0

. FASB c ng đ cậ nhật chủ đề số 820

20

(báo cáo số 57 đo lường giá trị hợ l – ban hành năm 2006 trước đây của FASB) về
giá trị hợ l , hoàn thành dự án lớn cải thiện IFRS (Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc
tế) và

S GAAP (các nguyên tắc kế toán được thừa nhận ở Mỹ) mang lại sự hội tụ

giữa chúng.
1.2.2 Định nghĩa giá trị h p lý
“Giá trị hợ l là giá mà có th nhận được khi bán một tài sản hoặc đ thanh
toán một khoản nợ hải trả trong giao dịch thông thường giữa các bên tham gia thị
trường tại ngày đo lường” (Fair value as the rice that

ould be received to sell an

asset or paid to transfer a liability in an orderly transaction between market participants
at the measurement date) (IFRS 13, đoạn ).



×