ĐỀ THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Hóa học 11 – Cơ bản
Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của một số nguyên tố: H = 1; C = 12; O = 16; Ca = 40;
Ag = 108.
Câu 1 (2,0 điểm):
Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau và ghi rõ các điều kiện
phản ứng (nếu có):
C2H2 →
( )
C2H4 →
( )
C2H5OH →
( )
CH3CHO →
( )
CH3COONH4
Câu 2 (1,0 điểm):
Trong phòng thí nghiệm, sau khi rửa với nước người ta thường dùng ancol etylic
hoặc axeton để tráng các dụng cụ thí nghiệm. Hãy giải thích việc làm này và viết công
thức cấu tạo của ancol etylic và axeton.
Câu 3 (1,5 điểm)
Nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ riêng biệt sau: benzen, toluen
và metanol. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có).
Câu 4 (2,0 điểm)
Một lọ rượu chứa 0,5 lít rượu 18o.
a) Tính thể tích ancol etylic nguyên chất có trong lọ.
b) Hãy nêu phương pháp để tách ancol etylic nguyên chất ra khỏi lọ.
c) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho Na vào lọ rượu trên.
Câu 5 (1,5 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 16,1 gam một axit cacboxylic đơn chức. Dẫn toàn bộ sản phẩm
cháy thu được qua dung dịch nước vôi trong thì thấy xuất hiện 35 gam kết tủa và khối
lượng dung dịch giảm 13,3 gam so với ban đầu. Tìm công thức phân tử và công thức cấu
tạo của axit trên.
Câu 6 (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng thì thu được 31,36 lít khí CO2 (ở đktc).
a) Xác định hai anđehit trong hỗn hợp X.
b) Mặt khác, lấy m gam hỗn hợp X cho phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3
trong NH3 thì thu được lượng kết tủa lớn gấp 10 lần khối lượng anđehit đã phản ứng. Xác
định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi anđehit trong m gam hỗn hợp X.
-HẾTThí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.
Câu
Ý
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung
Mỗi phương trình viết đúng được 0,5 điểm, thiếu điều kiện
hoặc không cân bằng thì chỉ được 0,25 điểm.
(1) C2H2 + H2 →
C2H4
(2) C2H4 + H2O C2H5OH
1
(3) C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
(4) CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3
Ancol etylic: CH3CH2OH hoặc C2H5OH
Axeton: CH3-CO-CH3
Do ancol etylic và axeton là các chất dễ bay hơi, sử dụng trong
việc tráng rửa dụng cụ nhằm giúp dụng cụ mau khô, hạn chế việc
lẫn các tạp chất sau khi rửa với nước.
Hòa tan cả ba chất vào nước, chất tan được trong nước là
metanol (CH3OH), có hiện tượng tách lớp là benzen (C6H6) và
toluen (C6H5CH3)
Cho toluen và benzen phản ứng với dung dịch thuốc tím ở điều
kiện đun nóng, nhận biết được toluen qua hiện tượng làm mất
màu thuốc tím
2
3
PTHH: C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + 2MnO2 + H2O
(Thí sinh trả lời theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
a
4
b
c
5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cho vào lọ rượu một lượng dư các chất có khả năng hút nước
như CaCl2 khan, CaO,…Sau khi khuấy kĩ, đun nhẹ để ancol bay
hơi. Làm lạnh và ngưng tụ hơi ancol, thu được ancol etylic tinh
khiết.
Có 2 phản ứng hóa học xảy ra:
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2Na + 2C2H5OH 2C2H5ONa + H2
Số mol CO2 = số mol CaCO3 = số mol C = 0,35 mol
Ta có
–(
+
) = 13,3
35
– (0,35.44 +
) = 13,3
= 6,3 gam
nH = 2
= 0,7 mol
nO =
a
Điểm
=
= 0,7 mol
Gọi công thức chung của axit là CxHyOz,
Ta có x : y : z = nC : nH : nO = 0,35 : 0,7 : 0,7 = 1 : 2 : 2
Do axit đơn chức nên CTPT là CH2O2, HCOOH (axit formic)
Gọi công thức chung của hai anđehit là ̅ ̅
Ta có sơ đồ phản ứng cháy ̅ ̅ ̅CO2
1 mol
1,4 mol
6
Vậy ̅ = 1,4, hai anđehit trong X là HCHO và CH3CHO.
0,5
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
b
Gọi x là số mol HCHO, y là số mol CH3CHO.
Ta có sơ đồ phản ứng của HCHO và CH3CHO với AgNO3/NH3:
HCHO 4Ag
x
4x
CH3CHO 2Ag
y
2y
Theo ycbt ta có: 30x + 44y =
(4.108x + 2.108y)
13,2x = 22,4y
Như vậy
%mHCHO =
0,25
0,25
0,25
. 100 = 53,64%
%mCH3CHO = 46,36%
(Thí sinh trả lời theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,25