Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA NẤM PESTALOTIOPSIS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 48 trang )

Header Page 1 of 161.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA – BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ

______

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA NẤM PESTALOTIOPSIS

GV hướng dẫn: ThS. Dương Thúc Huy
SV thực hiện:

Hoàng Khánh An

MSSV:

K38.201.001

Tp. HCM, ngày 22 tháng 5 năm 2016
Trang 1

Footer Page 1 of 161.


Header Page 2 of 161.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA – BỘ MÔN HÓA HỮU CƠ



______

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: HÓA HỮU CƠ

KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA NẤM PESTALOTIOPSIS

GV hướng dẫn:

ThS. Dương Thúc Huy

SV thực hiện:

Hoàng khánh An

MSSV:

K38.201.001

Tp. HCM, ngày 22 tháng 5 năm 2016
Trang 2

Footer Page 2 of 161.


Header Page 3 of 161.
NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Trang 3

Footer Page 3 of 161.


Header Page 4 of 161.

LỜI CẢM ƠN
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gởi lời cảm ơn chân thành đến:
Thầy Dương Thúc Huy, người Thầy tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, tài trợ cho em
trong suốt thời gian thực hiện khóa luận này. Thầy đã nhiệt tâm giảng dạy, hướng
dẫn, quan tâm và giúp đỡ em trong quá trình học tập tại trường.
Các Thầy/ Cô khoa Hóa, đặc biệt là các Thầy/ Cô bộ môn Hóa hữu cơ đã tận
tình giảng dạy, chỉ bảo và tạo điều kiện để em hoàn thành luận văn này.
Thầy/ Cô bộ môn Hóa Hữu Cơ trường Đại Học Sư Phạm Tp.HCM, đã nhận lời
phản biện, đóng góp nhiều ý kiến giúp em hiểu rõ thêm về nội dung mà mình đang
thực hiện.
Các bạn Lê Thị Kim Dung, Trần Thị Ngọc Nhung, Hạng Tái Xuân Hòa cùng
các bạn, các em sinh viên lớp K38, K39, Khoa Hóa trường ĐHSP Tp.HCM đã cộng
tác, chỉ bảo và tận tình giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ba mẹ em đã tạo mọi điều
kiện vật chất, luôn là điểm dựa tinh thần cho em trong quá trình học tập và nghiên
cứu tại trường.

Trang 4

Footer Page 4 of 161.


Header Page 5 of 161.
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC PHỔ
PHẦN MỞ ĐẦU

1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN

2

1.1. Vài nét về chi Pestalotiopsis sp.

2

1.2. Các nghiên cứu hóa sinh về loài nấm Pestalotiopsis

2

1.2.1. Cây chưa được xác định loài ở Trung Quốc

2

1.2.2. Cây đặc hữu vùng, không có ở Việt Nam

3

1.2.2.1. Melaleuca quinquenervia (Tràm gió)

3


1.2.2.2. Virola mechelii (Myristicaceae) ở Brazil

4

1.2.3. Cây vùng rừng ngập mặn

4

1.2.3.1. Cây Đưng Rhizophora mucronata

4

1.2.3.2. Cây Sấu Dracontomelon duperreanum

4

1.2.3.3. Cây Bần chua Sonneratica caseolaris

5

1.2.3.4. Cây Trang Kandelia candel (L.) Druce

5

1.2.3.5. Cây Sú biển Aegiceras corniculatum

6

1.2.4. Các loài cây khác


6

1.2.4.1. Cây trà Trung Quốc Camellia sinensis

6

1.2.4.2. Thông la hán Podocarpus macrophyllus

7

1.2.4.3. Cây cau vua Roystonea regia

8

1.2.4.4. Thông trắng Pinus armandii
CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM

8
19

Trang 5

Footer Page 5 of 161.


Header Page 6 of 161.
2.1. Hóa chất, thiết bị, dụng cụ

19


2.1.1. Hóa chất

19

2.1.2. Thiết bị, dụng cụ

19

2.2. Nguyên liệu

19

2.3. Quy trình thực nghiệm

20

2.3.1 Sắc ký cột trên cao Et3

20

2.3.2 Sắc ký bản mỏng W1

20

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Khảo sát cấu trúc hợp chất Et35

22
22


3.1.1.

Đặc điểm hợp chất Et35

22

3.1.2.

Biện luận cấu trúc hợp chất Et35

22

3.2. Khảo sát cấu trúc hợp chất EtA

25

3.2.1.

Đặc điểm hợp chất EtA

25

3.2.2.

Biện luận cấu trúc hợp chất EtA

25

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN- ĐỀ XUẤT


27

TÀI LIỆU THAM KHẢO

28

PHỤ LỤC

Trang 6

Footer Page 6 of 161.


Header Page 7 of 161.
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

DMSO :

DiMethyl SulfOxide

NMR :

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (Nuclear Magnetic Resonance
Spectroscopy)

HMBC :

Tương quan 1H-13C qua 2,3 nối (Heteronuclear Multiple Bond
Coherence)


HSQC :

Tương quan 1H-13C qua 01 nối (Heteronuclear Single Quantum
Correlation)

pTLC :
Sắc
Chromatography)
CC

:

1

H-NMR:

13

C-NMR:



lớp

mỏng

điều

-


Layer

Carbon Nuclear Magnetic Resonance.

m/z:

mass to charge ratio Transfer.

ppm:

part per million.
Dung môi Acetone.

AcOH :

Acetic Acid.

EA

Ethyl Acetate.

:

Thin

Proton Nuclear Magnetic Resonance.

Hằng số tương tác spin – spin.


:

(preparative

Sắc ký cột (Chromotogrophy Column)

J:

Ac

chế

EtOH :

Ethanol.

Me

:

Methanol.

H

:

Hexane.

Trang 7


Footer Page 7 of 161.


Header Page 8 of 161.
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1:

Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm

9

Bảng 1.2:

Hoạt tính kháng virus

9

Bảng 1.3:

Hoạt tính gây độc tế bào

10

Bảng 3.1:

Dữ liệu phổ NMR của (R)-(-)-5-Ethoxycarbonyl-6-methyl-

24


4-phenyl-3,4-dihydropyrimidin-2(1H)-one và Et35 trong
DMSO-d 6
Bảng 3.2:

Dữ liệu phổ NMR của Uracil và EtA trong DMSO-d 6

26

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Trang
Hình 1.1:

Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis

11

Hình 3.1:

Một số tương quan HMBC của hợp chất Et35

23

Hình 3.2:

Cấu trúc đề nghị của hợp chất EtA

25

Hình 4.1:


Hai hợp chất cô lập được trong nấm Pestalotiopsis

27

Sơ đồ 1:

Quá trình ly trích và cô lập các hợp chất

21

Trang 8

Footer Page 8 of 161.


Header Page 9 of 161.
DANH MỤC PHỤ LỤC PHỔ

Phụ lục 1:

Phổ 1H-NMR của hợp chất Et35

Phụ lục 2:

Phổ 13C-NMR của hợp chất Et35

Phụ lục 3:

Phổ HSQC của hợp chất Et35


Phụ lục 4:

Phổ HMBC của hợp chất Et35

Phụ lục 5:

Phổ HMBC dãn rộng của hợp chất Et35

Phụ lục 6:

Phổ 1H-NMR của hợp chất EtA

Phụ lục 7:

Phổ 13C-NMR của hợp chất EtA

Trang 9

Footer Page 9 of 161.


Header
PageKHÁNH
10 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
LỜI NÓI ĐẦU


Trong khoảng 10 năm trở lại đây, những nghiên cứu hóa học và sinh học về
chi Pestalotiopsis sp. trên thế giới trở nên phổ biến. Loài nấm thuộc chi Pestalotiopsis
có thể sinh trưởng trên nhiều loài thực vật khác nhau như trên thực vật bậc thấp như
nấm lỗ, địa y hay san hô hoặc cây bậc cao.
Nấm Pestalotiopsis gây một số bệnh cho các loại cây trồng, tuy nhiên các
hợp chất được cô lập từ các loại nấm này có ứng dụng rất nhiều trong nông nghiệp và
y tế, đặc biệt ứng dụng vào việc điều trị căn bệnh thế kỉ HIV và một số bệnh ung thư
khác.
Xuất phát từ những ứng dụng y học quý giá và kế thừa những nghiên cứu
đã có về chi Pestalotiopsis sp., chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên một loài nấm
Pestalotiopsis do Th.S Trần Thị Minh Định – Khoa sinh học Đại học Sư phạm
TP.HCM, được ly trích từ cây Trang ở vùng rừng ngập mặn Cần Giờ và nuôi cấy
trong phòng thí nghiệm.

Trang 1

Footer Page 10 of 161.


Header
PageKHÁNH
11 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1.


VÀI NÉT VỀ CHI PESTALOTIOPSIS PS.
Pestalotiopsis sp. là một trong ba nhánh lớn của họ Amphisphaeriaceae

(Fungi-nấm) và được phân bố rộng rãi trên khắp các vùng nhiệt đới và ôn đới.
Loài nấm Pestalotiopsis là nguồn hợp chất tự nhiên phong phú và các loài nấm
thuộc chi này có thể sinh trưởng trên thân cây bậc cao, trên nấm, địa y, san hô biển.
Tùy thuộc vào loại cây mà chúng sinh trưởng, chúng sản sinh ra đa dạng các loại hợp
chất tự nhiên. Nghiên cứu thành phần hóa học cho thấy nếu loài nấm sinh trưởng trên
thực vật bậc thấp như nấm lỗ, địa y hay san hô sẽ tạo thành các hợp chất tự nhiên rất
khác biệt so với khi chúng sinh trưởng trên cây bậc cao. Cụ thể: Ambuic acid và 6 dẫn
xuất khác và một dẫn xuất của torreyanic acid được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis
theae trên địa y Clavaroids sp; từ loài nấm Pestalotiopsis trên san hô biển, cô lập
được hợp chất alkaloid pestaloxazine A; từ loài nấm Pestalotiopsis sinh trưởng trên bề
mặt của một loài nấm lỗ ở Georgia, cô lập được các hợp chất serquiterpene; trong khi
đó trên các cây bậc cao, khi nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, cô lập được các loại
hợp chất thuộc khung polyketide chiếm chủ yếu như chromone, coumarin,
cytosporone,… Ngoài ra, tùy thuộc vào loài cây mà nấm sinh trưởng cũng như môi
trường sinh trưởng của cây chủ, mỗi loại nấm cùng chi sản sinh các nhóm hợp chất
đặc hữu.
Những nghiên cứu về hóa sinh học trên thế giới tập trung chủ yếu về nuôi cấy
loài nấm Pestalotiopsis sinh trưởng trên các cây bậc cao ở vùng rừng ngập mặn, chủ
yếu ở vùng rừng ngập mặn phía Nam Trung Quốc với các công bố liên tục trong năm
năm gần đây của nhóm tác giả Trung Quốc.
1.2.

CÁC NGHIÊN CỨU HÓA SINH VỀ LOÀI NẤM PESTALOTIOPSIS
1.2.1. Cây chưa được xác định loài ở Trung Quốc
Pestalachloride A-C (1-3) được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis adusta.[30]

Trang 2


Footer Page 11 of 161.


Header
PageKHÁNH
12 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Các chất này được đánh giá khả năng kháng một số nấm gây bệnh cây trồng
gồm Fusarium culmorum, Gibberella zeae, Verticillium aiboatrum. Pestalachloride A
có khả năng kháng nấm F. culmorum với giá trị IC 50 0.89 µM. Pestalachloride B thể
hiện khả năng kháng mạnh với nấm G. zeae với giá trị IC 50 1.1 µM. Tuy nhiên
Pestalachloride C không thể hiện khả năng kháng nấm F. culmorum, G. zeae và V.
aiboatrum.[30]
Pestaloficiol A-E (4-8) được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis fici.[18]
Pestaloficiol A, B và D có khả năng ức chế sự nhân lên của HIV-1 trong dòng
tế bào C8166 với giá trị EC 50 lần lượt là 26.0, 98.1, 64.1 µM (chứng dương indinavir
sulfate có giá trị EC 50 là 8.81 nM).[31]
Pestalofone A-E (9-13) cũng được cô lập từ loài nấm sinh trưởng trên cây
này.[17,20]
Pestalofone A, B và E thể hiện hoạt tính ức chế sự nhân lên của HIV-1 trong
dòng tế bào C8166 với giá trị EC 50 lần lượt là 90.4, 64.0, 93.7 µM (chứng dương
indinavir sulfate có giá trị EC 50 8.81 nM) ). Pestalofone A-E còn được đánh giá khả
năng kháng C. albicans (ATCC10231), G. candidum (AS2.498) và A. fumigatus
(ATCC10894). Pestalofone A và C thể hiện hoạt tính kháng mạnh đối với A.
fumigatus với giá trị IC 50 /MIC lần lượt là 1.10/35.3, 0.90/31.2 µM (chứng dương

fluconazole có giá trị IC50/MIC là 7.35/163.4 µM).[19,20]
1.2.2. Cây đặc hữu vùng, không có ở Việt Nam.
1.2.2.1.

Melaleuca quinquenervia (Tràm gió).

Pestalactam A-C (14-16) cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis sp. trên cây
Melaleuca quinquenervia ở Úc bởi Davis R. A. và cộng sự công bố vào năm 2010.[4]
Pestalactam A và B ở nồng độ 25 µM thể hiện khả năng ức chế từ 16 – 41% sự
phát triển của kí sinh trùng sốt rét Plasmodium falciparum. Hai hợp chất này ở nồng
độ 100 µM còn có hoạt tính gây độc tế bào đối với 2 dòng tế bào MCF-7 và NFF (ức
chế sự phát triển từ 12-64%).[4]

Trang 3

Footer Page 12 of 161.


Header
PageKHÁNH
13 of 161.
HOÀNG
AN
1.2.2.2.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Virola mechelii (Myristicaceae) ở Brazil

Một dẫn xuất mới của anthraquinone là guepinone (17), cùng với 2 hợp chất đã

biết isosulochrin (18) và chloroisosulochrin (19) được cô lập từ nấm Pestalotiopsis
guepinii ở cây thuốc Virola michelii.[22]
Các hoạt tính kháng khuẩn của các hợp chất này đã được đánh giá, chỉ có hoạt
tính kháng S. aureus (đường kính vòng ức chế 13 mm), và hoạt tính của hợp chất
chloroisosulchrin là tích cực nhất.[22]
1.2.3. Cây vùng rừng ngập mặn.
1.2.3.1. Cây Đưng Rhizophora mucronata
Pestalotiopyrone A-H (20–26), pestalotiopisorin A (27), pestalotiollides A-B
(28-29), pestalotiopin A (30), amide pestalotiopamide A-D (31-34), nigrosporapyrone
D (35), p-hydroxybenzaldehyde (36) được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis sp. sinh
trưởng trên cây Đưng Trung Quốc Rhizophora mucronata sinh trưởng ở vùng rừng
ngập mặn bởi nhóm nghiên cứu của Xu J. và cộng sự năm 2011. Các hợp chất
chromone Pestalotiopsone A-F (37-42) cũng được cô lập bởi Xu J. và cộng sự năm
2008, đã được xác định cấu hình tuyệt đối vào năm 2013 bởi nhóm tác giả Beekman
A. M. và Barrow R. A.[2,24,29,30]
Pestalotiopsone F thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ở mức trung bình với giá trị
EC 50 là 8.93 µg/mL.[28]
1.2.3.2.

Cây Sấu Dracontomelon duperreanum

Virgatolide A-C (43-45) được cô lập từ nấm Pestalotiopsis virgatula ở cây Sấu
Dracontomelon duperreanum bởi Li J. và cộng sự năm 2011.[14]
Các hợp chất này có hoạt tính gây độc tế bào ở mức trung bình đối với dòng tế
bào HeLa, giá trị IC 50 lần lượt là 19.0, 22.5, 20.6 µM (chứng dương 5-fluorouracil có
giá trị IC 50 là 10.0 µM).[14]

Trang 4

Footer Page 13 of 161.



Header
PageKHÁNH
14 of 161.
HOÀNG
AN
1.2.3.3.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Cây Bần chua Sonneratica caseolaris

Pestalotiopyrone I-L (46-49), một xuyên lập thể phân của hydroxypestalotin và
hydropestalotin, pestalotin, và pestalopyrone được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis
virgatula trên cây Bần chua Sonneratica caseolaris ở vùng rừng ngập mặn bởi
Ronsberg D. và cộng sự được công bố vào năm 2013.[23]
Các hợp chất này không có hoạt tính kháng khuẩn, không có khả năng gây độc
tế bào cũng như không có khả năng tiêu diệt ấu trùng của côn trùng.[23]
Các dẫn xuất prenyl depside (50) và methylcoumarin (51, 52), endocrocin (53),
pestalotiollide B, pestalotiopyrone G, scirpyrone A (54), và chromone (55) được cô
lập từ loài nấm Pestalotiopsis acaciae bởi Yang X.-L. và cộng sự vào năm 2013.[32]
Các hợp chất này không có hoạt tính gây độc tế bào cũng như kháng khuẩn,
kháng virus.[32]
Cytosporin F-K (56-61) và cytosporin D (62) được cô lập từ nấm Pestalotiopsis
theae trên cây thuốc Turraeanthus longipes ở Cameroon bởi Akone S. H. và cộng sự
cũng vào năm 2013.[1]
Các hợp chất này cũng không có hoạt tính gây độc tế bào cũng như kháng
khuẩn và kháng virus.[1]
1.2.3.4.


Cây Trang Kandelia candel (L.) Druce

Pestalamine A (63) được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis vaccinii, sinh trưởng
trên cây Trang Kandelia candel (L.) Druce ở vùng rừng ngập mặn Trung Quốc cùng
với các hợp chất diketopiperazine, các hợp chất đơn vòng khác.
Pestalamine A thể hiện hoạt tính gây độc tế bào ở mức trung bình đối với các
dòng tế bào MCF-7, HeLa và HepG2, với giá trị IC 50 lần lượt là 40.3, 22.0, 32.8 µM
(giá trị IC 50 của chứng dương taxol đối với các dòng tế bào ung thư này lần lượt là
5.2, 21.0 và 960 nM).

Trang 5

Footer Page 14 of 161.


Header
PageKHÁNH
15 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Các hợp chất vaccinol A-G (64-70), vaccinal A (71) cùng với 5 hợp chất
cladoacetal B (72), cladoacetal A (73), xylarinol A (74), agropyrenol (75), vaccinol HI (76-77), 3-(2-formyl-3-hydroxyphenyl)-propionic acid (78) được cô lập từ loài nấm
Pestalotiopsis vaccinii bởi Wang J. và cộng sự vào năm 2014 và 2015.[25,26]
Vaccinal A có khả năng kháng dòng tế bào COX-2 với giá trị IC 50 là 1.8 µM.
Vaccinal A cũng có khả năng kháng virus đường ruột EV71 với giá trị EC 50 là 19.2
µM. Vaccinol I thể hiện hoạt tính kháng dòng tế bào COX-2 với giá trị IC 50 là 16.8

µM.[25,26]
1.2.3.5.

Cây Sú biển Aegiceras corniculatum

Pestalols A-E (79-83) cùng với 4-hydroxyphenethyl 2-(4-hydroxyphenyl)
acetate (84), p-hydroxyphenylacetic acid methyl ester, trans-harzialactone A (85) và
F (86), 3-hydroxy-3-methyl-δ-lactone (87),
ergost-6-one và

-trihydroxy-7,22-en

-hydroxysterol được cô lập từ loài nấm Pestalotiopsis sinh trưởng


trên cây sú biển Aegiceras corniculatum ở vùng rừng ngập mặn bởi Jian-Fan S. và
cộng sự vào năm 2014.[24]
Trong số các chất này, có 7 chất thể hiện khả năng ức chế sự nhân lên của
H 3 N 2 và H 1 N 1 .

-hydroxysterol có hoạt tính ức chế mạnh nhất, giá trị IC 50 đối với


H 3 N 2 là 4.7 µM, đối với H 1 N 1 là 2.2 µM. Pestalol B có khả năng kháng vi khuẩn
lao.[24]
1.2.4. Các cây loài khác
1.2.4.1.

Cây trà Trung Quốc Camellia sinensis


Năm 2008, Ding G. và cộng sự đã cô lập được pestalazine A-B (88-89),
asperazine (90), pestalamide A-C (91-93), aspernigzrin (94), carbonarone (95) từ loài
nấm Pestalotiopsis theae.[5]
Pestalazine A, pestalamide A, asperazine có khả năng ức chế sự nhân lên của
HIV-1 trong tế bào C8166 với giá trị EC 50 lần lượt là 47.6, 64.2, 98.9 µM (chứng
dương indinavir sulfate có giá trị EC 50 là 5.5 nM). Pestalamide A còn có khả năng

Trang 6

Footer Page 15 of 161.


Header
PageKHÁNH
16 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

kháng nấm A. fumigatus với giá trị IC 50 và MIC lần lượt là 1.5 và 57.8 µM (chứng
dương fluconazole có giá trị IC 50 và MIC lần lượt là 7.35 và 163.4 µM).[5]
Năm 2009, nhóm nghiên cứu của Ling L. đã cô lập được pestaloficiol F-L (96102), các dẫn xuất isoprenyl chromone từ nấm

Pestalotiopsis fici

trên cây trà

Camellia sinensis.[16]
Pestaloficiol J thể hiện khả năng ức chế sự nhân lên của HIV-1 trong tế bào

C8166 với giá trị EC 50 là 8.0 µM (chứng dương indinavir sulfate có giá trị EC 50 là 8.2
µM). Pestaloficiol L thể hiện hoạt tính gây độc tế bào với dòng tế bào HeLa và MCF7
với giá trị IC 50 lần lượt là 8.7 và 17.4 µM (chứng dương 5-fluorouracil có giá trị IC 50
lần lượt là 10.0 và 15.0 µM).[15]
Pestaloficiol Q-S (103-105), các dẫn xuất isoprenyl chromone, cùng với
anofinic acid, siccayne, pyrenophorol được cô lập bởi Shuchun và cộng sự, công bố
năm 2013.[21]
Siccayne thể hiện hoạt tính gây độc tế bào đối với cả 2 dòng tế bào HeLa và
HT29 với giá trị IC 50 lần lượt là 48.2 và 33.9 µM (chứng dương 5-fluorouracil có giá
trị IC 50 lần lượt là 8.0 và 12.0 µM).[21]
Ling L. và cộng sự cô lập được chloropestolide B-G (107-112),
dechloromaldoxin (113) vào năm 2013.[15]
Chloropestolide B có khả năng gây độc với cả 3 dòng tế bào CNE1-LMP1,
A375, MCF-7 với giá trị IC 50 lần lượt là 16.4, 9.9 và 23.6 µM (chứng dương
paclitaxel có giá trị IC 50 lần lượt là 4.2, 8.9 và 0.14 nM).[15]
Nhóm nghiên cứu của Ling L. tiếp tục cô lập tiếp được pestalotriol A (114) và
B (115) từ Pestalotiopsis fici cũng trên cây Trà Camellia sinensis.
Pestalotriol B thể hiện hoạt tính yếu đối với dòng tế bào HeLa với giá trị IC 50
là 87.0 µM (chứng dương cisplatin có giá trị IC 50 là 7.4 µM).

Trang 7

Footer Page 16 of 161.


Header
PageKHÁNH
17 of 161.
HOÀNG
AN

1.2.4.2.

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Thông la hán Podocarpus macrophyllus

Cytosporin D và hai dẫn xuất isoprenyl epoxyquinol, pestaloquinol A - B (116117 được cô lập từ nấm nội sinh Pestalotiopsis sp. trên cây Podocaarpus
macrophyllus bởi nhóm nghiên cứu của Gang Ding, công bố năm 2011.[7]
Pestaloquinol B và cytosporin D thể hiện hoạt tính gây độc tế bào đối với dòng
tế bào HeLa với giá trị IC 50 là 8.8 µM (chứng dương VP-16 và D-24851 thể hiện giá
trị IC 50 là 1.63 và 0.88 µM).[7]
MP [4-(3’,3’-dimethylallyloxy)-5-methyl-6-methoxyphthalide] (118) được cô
lập từ nấm Pestalotiopsis photiniae ở cây Thông la hán Podocarpus macrophyllus bởi
Chen . và Yang R. L. năm 2013.[3]
Hợp chất này có khả năng ức chế sự nhân lên của dòng tế bào HeLa với giá trị
IC 50 sau 24, 48, 72 giờ lần lượt là 36, 22, 13 µg/mL.[3]
1.2.4.3.

Cây Cau vua Roystonea regia

Photinide A-F (119-124) với khung sườn benzofuranone γ-lactone cô lập từ
loài nấm Pestalotiopsis photiniae trên cây cau vua Roystonea regia ở Trung Quốc bởi
Ding G. và cộng sự, công bố năm 2009.[8]
Các hợp chất này ở nồng độ 10 µg/mL đều thể hiện hoạt tính gây độc tế bào
đối với dòng tế bào MDA-MB-231 với mức độ ức chế tế bào lần lượt là 24.4%,
24.2%, 23.1%, 24.4%, 24.6%. Tuy nhiên, ở cùng nồng độ, không có hợp chất nào thể
hiện hoạt tính gây độc với dòng tế bào HeLa.[8]
1.2.4.4.

Thông trắng Pinus armandii


Năm 2014, Jin Xie và cộng sự đã cô lập được hai dẫn xuất của ambuic acid 1,2
(125-126) từ Pestalotiopsis sp. trên cây thông trắng Pinus armandii.[27]
Trong đó hợp chất thứ nhất có khả năng gây độc yếu đối với 5 dòng tế bào ung
thư, giá trị IC 50 lần lượt là 18.99 µM (HL-60), 17.68 µM (SMMC-7721), 18.28 µM
(A-549), 21.67 µM (MCF-7) và 12.27 µM (SW480).[27]
Trang 8

Footer Page 17 of 161.


Header
PageKHÁNH
18 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bảng 1.1: Hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm
Hợp chất

Vi khuẩn, nấm

Pestalachloride A

Nấm F. culmorum

Pestalachloride B


Nấm G. zeae
Nấm Candida albicans (ATC 10231),

Pestalazine A, Pestalamide A, asperazine Geotrichum candidum (AS2.498), và
Aspergillus fumigatus (ATCC 10894).
Pestalamide A

Nấm A. fumigatu
C. albicans (ATCC10231), G. candidum

Pestalofone A – E

(AS2.498) và A. fumigatus (ATCC10894).
Nấm C. albicans và Cryptococcus

Pestalolide

neoformans.

Pestalol B

Vi khuẩn lao.

Bảng 1.2: Hoạt tính kháng virus
Hợp chất

Hoạt tính

Pestalazine A; Pestalamide A; asperazine;
pestaloficiol J; Chloropestolide A;


Ức chế sự nhân lên của virus HIV - 1

pestaloficiol A, B, D; pestalofone A, B, E.
Pestaloxazine A, Vaccinal A.
-hydroxysterol

Kháng virus đường ruột EV71
Ức chế mạnh sự nhân lên của H3N2,
H1N1

Trang 9

Footer Page 18 of 161.


Header
PageKHÁNH
19 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bảng 1.3: Hoạt tính gây độc tế bào
Hoạt tính gây độc

Hợp chất
Pestalactam A – C,


Dòng tế bào MCF – 7 và NFF.

Photinide A – F

Dòng tế bào MDA – MB – 231.

Pestaloficiol L

Dòng tế bào HeLa và MCF7.

Siccayne

Dòng tế bào HeLa và HT29.

Chloropestolide A

Dòng tế bào HeLa, HT29.

Chloropestolide B

Pestalotriol A – B
Pestaloquinol B, cytosporin D, Virgatolide
A-C

Dòng tế bào CNE1 - LMP1, A375,
MCF – 7.
Dòng tế bào HeLa, A549, T24, MCF –
7
Dòng tế bào HeLa.


Pestalamine A

Dòng tế bào HeLa, MCF – 7, HepG2.

Vaccinal A, vaccinol I

Dòng tế bào COX – 2

Trang 10

Footer Page 19 of 161.


Header
PageKHÁNH
20 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG THỨC CỦA CÁC HỢP CHẤT CÔ LẬP TỪ PESTALOTIOPSIS SP.

Cl

OH

O

OH


OH

O

O

Cl

O

HN

H

O

OH

OH

OH
Cl

OH

O

OH


H

O

Cl

Cl
Cl

Pestalachloride C (3)

Pestalachloride B (2)

Pestalachloride A (1)

RO

RO

O

O

O

O

OH

OH


OH
OH

OH

O

O

O

Pestaloficiol A (4)

R=H Pestaloficiol D (7)
R=CH3 Pestaloficiol E (8)

R=H Pestaloficiol B (5)
R=CH3 Pestaloficiol C (6)

O
O

O

O

O

O


O

O

O
O

C
HO
O

HO

O

O

OH

OH

Pestalofone A (9)

Pestalofone C (11)

Pestalofone B (10)

O


O

Pestalactam A (14)

COOCH3

O

NH

Cl
OH

O

HO

HO
NH

O

Pestalofone E (13)

Pestalofone D (12)

O

HO


O
O
COOCH3

OH

OH
O

OH

O

OH
HO

OH

OH

OH

O

NH

Cl
OH

Pestalactam B (15)


O

Pestalactam C (16)

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis
Trang 11

Footer Page 20 of 161.


Header
PageKHÁNH
21 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

HO

HO

OH

O

O

HO


O

OH

O

Cl
HO
O

O

O

O

O

O

O

Chloroisosulochrin (19)

Isosulochrin (18)

Guepinone (17)

O


O

OH

O

HO
O

O

O

OH

O

O

O

O

O

OH

Pestalotiopyrone D (22)


Pestalotiopyrone C (21)

Pestalotiopyrone A (20)

O

O
O
O

O

O

O

OH

Pestalotiopyrone G (25)

Pestalotiopyrone F (24)

Pestalotiopyrone E (23)

O

O

O


O

O
OH

OH

O

O
O

O

O

HO
O
O

Pestalotiopyrone H (26)

Pestalotiopisorin A (27)

OH
O

O

R


Pestalotiollides A (28)

R=
O

OH

O

OH

O

OH
O

R=

Pestalotiollides B (29)

HO

O

Pestalotiopin A (30)

OH

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis (tiếp)

Trang 12

Footer Page 21 of 161.


Header
PageKHÁNH
22 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
O

O

H
N

O

NH2

O

OH
O

O


O

amide Pestalotiopamide B (32)

amide Pestalotiopamide A (31)
O

H
N

O

OCH3

H
N

O

OCH3
O

O

O

O

amide Pestalotiopamide D (34)


O

amide Pestalotiopamide C (33)

O
O

O

O
OH

O

p-hydroxybenzaldehyde (36)

Nigrosporapyrone D (35)
HO

R2

O

O

R2 =

R1 =

R1


O

Pestalotiopsone A (37)

O
O

R2 =

R1 =

Pestalotiopsone B (38)

O
R2 =

R1 =

OH

Pestalotiopsone C (39)

O

Pestalotiopsone D (40)

O

Pestalotiopsone E (41)


O

Pestalotiopsone F (42)

O
R2 =

R1 =
OH
R1 =

O

R2 =

O

OH
R2 =
R1 =

O

OH

O

OH


O

O
O

HO

O

O

Virgatolide A (43)

HO

O
O

O
HO

O

O

O

O

OH


O

HO

HO

Virgatolide B (44)

Virgatolide C (45)

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis (tiếp)
Trang 13

Footer Page 22 of 161.


Header
PageKHÁNH
23 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
O
O

O
OH


OH
O

O

O

O

Pestalotiopyrone J (47)

R = CH2OH

Pestalotiopyrone I (46)

O

O

OH

O
OH

HO

O

O


O

OH

O

R

O

Pestalotiopyrone L (49)

R = CH2OCOCH3 Pestalotiopyrone K (48)

OH
OH
O
OH

OH

OH
HO

HO

O
O
OH


O

O

O

OH

Methylcoumarin (51-52)

Prenyl depside (50)
O

O
OH

O

OH

O
OH

COOH
O

O

HO
HO


O

Chromone (55)

O

Endocrocin (53)

Pestalotiopyrone G (54)

O
OH

R4

R2

O
H
OR1

O

R3

R1

R2


R3

R4

H
Ac
Ac
Ac
Ac
H
H

H
H
OH
H
H
H
H

H
H
H
OH
H

H
H
H
H


OH

OH
H

OH
H

Cytosporin D (62)
Cytosporin F (56)
Cytosporin G (57)
Cytosporin H (58)
Cytosporin I (59)
Cytosporin J (60)

OH

Cytosporin K (61)

O
O
O

OH
O
NH2

O


Pestalamine A (63)

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis (tiếp)
Trang 14

Footer Page 23 of 161.


Header
PageKHÁNH
24 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

OH

OH

OH
O

O

O

O

OH


O
R1 R2

Vaccinol A (64)

R1 = OH R2 = H Vaccinol C (66)
R1 = H R2 = OH Vaccinol D (67)

Vaccinol B (65)
OH

OH

O
O

O

OH

OH

R1 R2

OH

R1 = OH R2 = H Vaccinol E (68)
R1 = H R2 = OH Vaccinol F (69)


O

Vaccinol G (70)

OH

OH

O

O

HO

OH

OH

OH

O

O

O

O

O


OH

OH

Vaccinal A (71)

Cladoacetal A (73)

Cladoacetal B (72)

OH

Xylarinol A (74)

Agropyrenol (75)

OH
O

O

O

OH

Vaccinol H (76)

OH

O


O

COOH

OH

Vaccinol I (77)

3-(2-formyl-3-hydroxyphenyl)propanoic acid (78)
OH

HO
O

OH
OH

OH

Pestalols A (79)

H

Pestalols B (80)

O
OH

H


Pestalol C (81)

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis (tiếp)
Trang 15

Footer Page 24 of 161.


Header
PageKHÁNH
25 of 161.
HOÀNG
AN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
HO

O

Pestalol D (82)

O

H

OH

H


OH

OH
O

OSO3H

O

OH

4-hydroxyphenethyl 2-(4-hydroxyphenyl)acetate (84)

Pestalol E (83)

OH

OH

O

O

O

O

O

HO


O

Harzialactone A (85)

N

O

O

O
HN

3-hydroxy-3-methyllactone (87)

Harzialactone F (86)

H H
N

HN

N

H H
N

HN


H
N

H
N

N

H
N

O

H
N

O

N
H

HOOC

H
N

Asperazine (90)

O


O

O
H2N

N
H

O

H2N
N

R

O

N
H

O

Pestalazine B (89)
O

O

O

N

H

O

Pestalazine A (88)
O

H H
N

O H

O H

O H

N

R

HO

R=O Pestalamide A (91)
R=NH Pestalamide B (92)

R=O Arpernigrin (94)
R=NH Carbonarone (95)

Pestalamide C (93)


OH

O

O

O

OH

OH

OH
O

O

Pestaloficiol F (96)

O

Pestaloficiol G (97)

OH

O

OH

OH


O

Pestaloficiol H (98)

O

O

Pestaloficiol I (99)

Hình 1.1: Các hợp chất cô lập từ nấm Pestalotiopsis (tiếp)
Trang 16

Footer Page 25 of 161.


×