Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giao an 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (230.63 KB, 38 trang )

Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
TUẦN 3
Ngày soạn :24/8/2008 Ngày dạy :Thứ hai ngày 25 tháng 8 năm 2008
TẬP ĐỌC THƯ THĂM BẠN
I Mục đích yêu cầu :* Đọc đúng:Quách Tuấn Lương,lũ lụt,xả thân,mãi mãi,tấm gương,quyên
góp… Đọc diễn cảm : đọc bài phù hợp với diễn biến của lá thư, diễn cảm của từng nhân vật
trong nội dung bài Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu,giữa các
cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
* Hiểu nội dung câu chuyện:Tình cảm bạn bè ,thương bạn,muốn chia sẻ cùng bạn khi gặp
chuyện buồn,khó khăn trong cuộc sống.
* Hiểu và nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư
II.Chuẩn bò: - Gv : Tranh minh hoạ, băng giấy hoặc (bảng phụ) viết sẵn câu, đoạn văn cần
hướng dẫn luyện đọc.
-Hs : xem trước bài trong sách GK
III.Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ : Kiểm tra.(5p)
-Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà ?
-Em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thế nào?
-Nêu nội dung bài.
3. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Luyện đọc (12p)
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn đến hết
bài ( 2 lượt).
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS, đồng thời
khen những em đọc đúng để các em khác noi theo.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.


-Nhấn giọng những từ ngữ: Xúc động,chia buồn,tự
hào ,xả thân,vượt qua,ủng hộ
HĐ2: Tìm hiểu bài(10p):
+ Đoạn 1:
H : Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ?
H:Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
H:Vì sao em biết bạn Lương viết thư cho bạn Hồng
để chia buồn ?
H Vậy “hi sinh”có nghóa là gì ?
Đoạn 1 cho em biết điều gì?
+Ý 1 : cho em biết nơi bạn Lương viết thư và lý do
viết thư để chia buồn cùng bạn.
Hát.
- Cả lớp mở sách, vở lên bàn.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm
theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo
dõi đọc thầm theo.
- Cả lớp đọc thầm phần chú giải trong
SGK.
- Lắng nghe.
- Thực hiện đọc ( 4 cặp), lớp theo dõi,
nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn
và trả lời câu hỏi.
…1 hsđọc đoạn 1
-Bạn Lương khôngù biết bạn Hồng từ
trước

-Để chia buồn với bạn Hồng
-Vì trong thư bạn Lương có nói ba của
Hồng đã hi sinh trong trận lũ vừa rồi.
- Một em hs trả lời
-Một em hs trả lời ý đoạn 1
-1 hs đọc
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
+ Đoạn 2: Gọi 1 hs đọc
H: Những câu văn nào trong hai đoạn trên cho thấy
bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng?
H:Những câu văn nào cho thấy bạn Lương biết
cách an ủi bạn Hồng?
Ý đoạn 2:
Những lời động viên thật chân thành,an ủi của
bạn Lương với bạn Hồng
+ Đoạn 3 :
H: Ở nơi bạn Lương ở mọi ngườ đa õlàm gì để động
viên,giúp đỡ đồng bào vùng lũ lụt?
H: Riêng Lương đã làm gì để giúp đỡ Hồng?
H: Bỏ ống có nghó là gì?
Ý đoạn 3
Tấm lòng của mọi người giúp đỡ những người
dân bò lũ lụt
H :Ở đòa phương ,các em đã làm được những việc
gì để giúp đỡ đồng bào lũ lụt ?
+Yêu cầu hs đọc đoạn mở đầu và kết thúc bức thư
và trả lời câu hỏi
H:Những dòng mở đầu và kết thúc bức thư có tác
dụng gì?

+Nội dung bài thể hiện điều gì?
-Ghi nội dung bài
Nội dung chính:Lương thương bạn,chia sẻ đau
buồn cùng bạn, khi bạn gặp đau thương,mất
mát trong cuộc sống
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm .(8p)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trước lớp.
- Gv hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
đã viết sẵn
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- Gọi HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và tuyên dương.
4.Củng cố-.Dặn dò (5p) Gọi 1 HS đọc lại bài và
nhắc lại nội dungù bài.
H: Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân
vật Lương?
- GV kết hợp giáo dục HS. Nhận xét tiết học.Về
nhà luyện đọc bài văn, chuẩn bò bàiTiếp theo
-Những câu văn:Hôm nay…..,mình rất
xúc động….lũ lụt vừa rồi.Mình gửi bức
thư này chia buồn với bạn.Mình hiểu
Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế
nào khi…….mãi mãi
Hs trả lời
-hs nêu ý đoạn 2
-3 em nhắc lại ý này
-Đọc đoạn 3
-Mọi người đang quyên góp ủng hộ

đồng bào vùng lũ lụt,trường bạn Lương
góp đồ dùng học tập để giúp đỡ các
bạn bò lũ lụt
-Riêng Lươngđã giúp bạn Hồng toàn
bộ số tiền mà Lương bỏ ống từ mấy
năm nay
+ Bỏû ống:dành dụm,tiết kiệm
- Một em nêu
-3 em nhắc lại
-1 em đọc thành tiếng
-Hs nêu
-Nêu rõ đòa điểm,thời gian viết thư,lời
chào hỏi người nhận thư
-Những dòng cuối ghi lời chúc,nhắn
nhủ,họ tên người viết thư
-Tình cản của Lương thương bạn muốn
chia sẻ vui buồn cùng bạn
-4 em nhắc lại
-Một em đọc 1 đoạn
-đoạn 1:giọng trầm buồn
-Đoạn 2:giọng buồn,thấp giọng
-đoạn 3:giọng trầm buồn chia sẻ
- 4HS thực hiện đọc. Cả lớp lắng nghe,
nhận xét xem bạn đọc đã đúng chưa.
-Luyện đọc diễn cảm
-Thi đọc diễn cảm. HS khác nhận xét,
bổ sung.
- Vài em nhắc lại nội dung bài
- Theo dõi, nhận xét.
-Liên hệ bản thân

-Ghi bài vào vở
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
ĐẠO ĐỨC VƯT KHÓ TRONG HỌC TẬP
I MỤC TIÊUTrong việc học tập có rất nhiều khó khăn ,chúng ta cần phải biết khắc phục khó
khăn,cố gắng học tốt. Khi gặp khó khăn và biết khắc phục ,việc học tập sẽ tốt,mọi người sẽ
yêu quý.Nếu không chòu khó việc học tập sẽ bò ảnh hưởng
+Trước khó khăn phỉ biết sắp xếp công việc,tìm cách giải quyết,khắc phục để vượt qua khó
khăn. Luôn có ý thức khắc phục khó khăn trong việc học tập của bản thân mình và giúp đỡ
người khác khắc phục khó khăn
+Biết cách khắc phục khó khăn trong học tập
II ĐÒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy ghi bài tập cho mỗi nhóm,sgk
III HOẠT ĐÔÏNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt đọng dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh :hát
-2- Kiểm tra bài cũ (5p)
-H: Chúng ta cần làm gì để trung thực trong học tập?
-H: Trung thực trong học tập nghóa là chúng ta không được
làm gì?
-H: Hãy nêunhững hành vi của bản thân en mà em cho là
trung thực?
3.Bài mới: gtb gv ghi đề
* Hoạt động 1  (10p) Tìm hiểu câu chuyện
-Gv cho hs Làm việc cả lớp
-Gv đọc câu chuyện kể “Một hs nghèo vượt khó”
-Gv yêu cầu hs thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi:
H: Thảo gặp phải những khó khăn gì?
H: Thảo đã khắc phục như thế nào?
H:Kết quả học tập của bạn thế nào?
-Gv cho hs trả lời câu hỏi và nhận xét chốt ý đúng

+H: Trước những khó khăn Thảo có chòu bó tay ,bỏ học
không?
+H: Nếu bạnï Thảo không khắc phục được khó khăn thì
chuyện gì có thể xảy ra?
+H: Vậy trong cuộc sống chúng ta đều có những khó khăn
riêng ,khi gặp khó khăn trong học tập chúng ta nên làm gì?
+H: Khắc phục khó khăn trong học tập có tác dụng gì?
*Hoạt động 2: (10p)Em sẽ làm gì?
-Gv tổ chức cho hs làm việc theo nhóm
+Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập sau:
Bài Tập
Khi gặp bài tập khó ,theo em cách gíải quyết nào là tốt,cách
giải quyết nào chưa tốt?(Đánh dấu (+) vào cách giải quyết
tốt ,dấu(-) vào cách giải quyết chưa tốt).Với những cách giải
quyết không tốt ,hãy giải thích
_Gv tổû chức cho hs làm việc cả lớp

-Hs lắng nghe
-2 hs đọc và trả lời câu hỏi
-Bạn Thảo gặp nhiều khó khăn
trong học tập như:nhà nghèo,bố
mẹ bạn luôn đau yếu,nhầ bạn xa
trường.
-Thảo vẫn cố gắng đến trường,vừa
học vừa làm giúp đỡ bố mẹ.
-Thảo vãn học tốt đạt kết quả
cao,làm giúp bố mẹ,giúp cô giáp
dạy học cho các bạn khó khăn hơn
mình.
-Hs đại diện cho nhóm mình trả lời

câu hỏi.Mỗi nhóm nêu câu trả lời
của 1 câu hỏi,sau đó các nhón
khác bổ sung nhận xét.Lần lượt
các nhóm đều trả lời
-Bạn Thảo khắc phục và tiêp tục
đi học
-Bạn có thể bỏ học
-Chúng ta tìm cách khắc phục khó
khăn và tiếp tục đi học
-Giúp ta học cao và có kết quả tốt
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
+Yêu cầu 2 hs lên bảng điều khiển các bạn trả lời:
+1 bạn lần lượt nêu từng cách giải quyết và gọi đại diện một
nhóm trả lời.
+1 bạn khác sẽ ghi kết quả lên bảng theo 2 nhóm: (+) và(- )
+Yêu cầu các nhóm khác ghi nhận xét và bổ sung sau mỗi
câu.
+Gv nhận xét,động viên các kết quả làm việc của hs.
+Yêu cầu các nhóm giăi thích các cách giải quyết không tốt.
*Hoạt động 3(5p): Liên hệ bản thân
-Gv cho hs làm việc cặp đôi
+Yêu cầu mỗi hs kể ra 3 khó khăn của mình và cách giải
quyết cho bạn bên cạnh nghe,nếu khó khăn chưa được khắc
phục thì cùng nhau giải quyết.
-Gv cho hs làn việc cả lớp:
+Yêu cầu một vài hs nêu lên khó khăn và cách giải quyết
+Yêu cầu hs khác gợi ý thêm ù cách giải quyết(nếu có)
+H: Vậy bạn đã biết cách khắc phục khó khăn trong học tập
chưa?Trước khó khăn của bạn bè ta có thể làm gì?

4.Củng có dặn dò: (5p)Gv yêu cầu hs về nhà tìm hiểu những
câu chuyện vượt khó của các bạn hs. Yêu cầu hs tìm hiểu
xung quanh những gương bạn bè vượt khó mà em biết
-2,3 hs nhắc lại
-Hs làm việc nhóm
-Các hs làm việc,đưa ra kết quả:
-Lắng nghe
-Hs giải thích
2,3 hs nhắc lại
-Hs làm việc theo cặp đôi
-Trước khó khăn của bạn ta có thể
giúp đỡ đôïng viên bạn.
KHOA HỌC VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I Mục tiêu: Sau bài học giúp học sinh
* Kể được tên các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
* Nêu được vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo
*Xác đinh được nguồn gốc của nhóm thức ăn chứa chất đạm và chất béo
* Hiểu được sự cần thiết phải ăn đủ thức ăn có chất đạm và chất béo
II- Đồ dùng dạy học:Các hình minh hoạ ở SGK phóng to. Các chữ viết trong hình tròn
III_ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1 – Ổn đònh : Hát
2 - Kiêm tra bài cũ (5p)
H- Người ta có mấy cách để phân lo thức ăn? Đó là những
cách nào ?
H- Nhóm thức ăn chúa nhiều chất bột đường có vai trò gì?
+Gv nhận xét ghi điểm
3- Bài mới : GTB
Hoạt động 1 (7p) Những thức ăn nào có chứa nhiều chất
đạm và chất béo

Mục tiêu :
Nói tên và vai tro øcủa các thức ăn chứa nhiều chất đạm
Nói tên và vai trò của các thức ăn chứa nhiều chất béo
-3 em lên trả lời câu hỏi
* Hs nối tiếp nhau trả lời:
-Trả lời
-Lắng nghe
2,3 hs đọc nối tiếp
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm bàn . Quan sát
tranh 12, 13 SGK trả lời câu hỏi – thảo luận.
H- Những thức ăn nào chứa nhiều chất đạm ?
H- Những thức ăn nào chứa nhiều chất béo ?
Gọi HS trả lồi câu hỏi- bổ sung – ghi câu trả lời
- GV tiến hành hoạt động cả lớp
H- Em hãy kể tên những thức ăn chưa nhiều chất đạm mà
các em ăn hàng ngày ?
H- Những thức ăn nào có chứa nhiều chất béo mà em ăn
hàng ngày?
+Gv yêu cầu các nhóm trình bày ,nhóm khác nhận xét,bổ
sung
Hoạt động 2 (8p): Xác đònh nguồn gốc của các thức ăn chứa
nhiều chất đạm và chất béo.
Mục tiêu:
+Phân loại các thức ăn có chứa nhiều chất đạm và chất béo
có nguồn gốc từ động vật, thực vật.
+Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs làm việc cá nhân,
Hoàn thành bảng thức ăn chứa chất đạm
+Gv gọi hs lên bảng điền vào phiếu và nhận xét.

+Đáp án
Đọc nối tiếp theo dãy bàn
-những thức ăn chứa nhiều chất
đạm là tôm , cua , thòt bò ,trứng gà
,đậu Hà Lan……
-Những thức ăn chứa nhiều chất
béo :thòt heo ,lạc ,vừng ,dầu ăn
-Hs thi nhau kể
-Các nhóm trình bày
-Làm việc cá nhân
-Hs làm việc với phiếu học tập
thứ
tự
Tên thức ăn chứa nhiều chất đạm Nguồn gốc
thực vật
Nguồn gốc động
vật
1 Đậu nành x
2 Thòt lợn x
3 Trứng x
4 Thòt vòt x
5 Cá x
6 Đậu phụ x
7 Tôm x
8 Đậu Hà Lan x
9 Cua,ốc x
Thứ tự Tên thức ăn chứa nhiều chất
béo
Nguồn gốc thực vật Nguồn gốc động vật
1 Mỡ lợn x

2 Lạc x
3 Dầu ăn x
4 Vừng (mè) x
+Gv kết luận : Các thức ăn có chứa nhiều chất đạm vàchất béo đều có nguồn gốc từ động vật
và thực vật
4.Củng cố–Dặn dò Gọi hs đọc bài học sgk. Về nhà thực hiện theo bài học và chuẩn bò bài sau
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
TOÁN(11) TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU ( TT)
I. Mục tiêu : Giúp HS :
* Biết đọc viết các số đến lớp triệu.
* Củng cố về các hàng, lớp đã học.
* Củng cố bải toán vể sử dụng thống kê số liệu
II. Chuẩn bò : - Gv : Bảng phụ. Có kẻ sẵn bảng hàng và lớp
- HS : Xem trước bài. Nội dung bảng bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp lớp.
2. Bài cũ (5p) : Kiểm tra sách vở của học sinh.
Kiểm tra BT số 4
Đọc và viết các số sau: 312 000 000,
236 000 000 , 990 000 000 , 708 000 000 ,
50 000 000
+Gv nhận xét ghi điểm
3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 (15p): Hướng dẫn đọc Và viết các số đến lớp triệu
-GV treo bảng các bảng , lớp đã chuẩn bò lên .
- GV vừa viết vào bảng trên vừa giới thiệu; cô có một số
gồm 3 trăm triệu, 4 chục triệu ,2 triệu, 1 trăm nghìn, 5 chục
nghìn, 7 nghìn, 4 trăm , 1 chục, 3 đơn vò

- Bạn nào có thể lên bảng viết số trên.
- Bạn nào có thể đọc số trên.
- GV hướng dẫn lại cách đoc.
+ Tách số trên thanh các lớp thì được 3 lớp : Lớp đơn vò, lớp
nghìn, lớp triệu.
GV vừa giới thiệu vừa dùng phấn gạch chân dưới từng lớp
để được số 342 157 413.
+ Đọc số trên từ trái sang phải. Tại mỗi lớp , ta dựa vào
cách đọc số có ba chữ số để đọc, sau đó thêm tên lớp đó sau
khi đọc hết phần số và tiếp tục chuyển sang lớp khác.
-Vậy số trên đọc là: Ba trăm bốn mươi hai triệu ( lớp triệu )
một trăm năm mươi bảy nghỉn ( lớp nghìn) bốn trăm mưởi ba
( lớp đơn vò ).
_ GV yêu cầu HS đọc lại số trên.
_ GV cho đọc các số sau.
65 789 200, 123 456 789 , 23 000 000
HĐ2  (15p) Thực hành làm bài tập.
Bài 1 :
GV treo bảng có sẵn nội dung bải tập , trong bảng số GV kẻ
thêm 1 cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các sổ trong bài 1
Hát
- Mở sách, vở học toán.
- Theo dõi.
- HS nhắc lại đề.
- 3em lên bảng thực hiện
-1 HS lên bảng viết,cả lớp viết
vào nháp

-HS lên viết số : 342 157 413

-1 số hs đọc trước lớp, nhận
xét
-HS thực hiện tách số thành
các lớp
- HS kiểm tra lẫn nhau.
-Một số HS đọc cá nhân nối
tiếp
- 1 hs đọc đề
- 1 HS lên bảng viết, cả lớp
viết nháp, viết theo thứ tự.
32 000 000
32 516 000
32 516 497
834 291 712
308 250 705
500 209 037
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
- Theo dõi HS kiểm tra các số đã viết
- Gọi 2 HS lên bảng đọc lại
- Yêu cầu HS nêu cách đọc các số trên
H: Các số trên gồm bao nhiêu lớp , bao nhiêu hàng ?
Bài 2 :
- B tập yêu cầu chúng ta làm gì ?.
- GV viết các số đó lên bảng
Yêu cầu HS đọc nối tiếp, đọc bất kì, chỉ đònh, GV theo dõi
nhận xét
Bài 3 :Viết các số
Đáp án:
a- 10 250 214

b- 253 564 888
c- 400 036 105
d- 700 000 231
GV nhận xét cho điểm-
Bài 4 : GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn
- HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS tự phân tích cách làm và làm bài miệng, theo cặp
- GV đọc từng câu hỏi cho HS trả lời
- Chữa bài, yêu cầu theo đúng trong SGK
Đáp án:
- 9873 trường.
- 8 350 191 HS.
-98 714 GV
GV có thể yêu cầu HS tìm các bậc học khác nhau
4 Củng cố  (5p) GV nhận xét tiết học.
Dặn dò về nhà học bài, làm bài thêm. Chuẩn bò bài mới
- HS kiểm tra và nhận xét
-Các số trên gồm :Ba lớp và
sáu hàng.
-làm việc theo cặp
-Mỗi HS đọc từ 1 đến 2 số
-Đọc số
- Đọc số theo yêu cầu của GV.
- HS làm vào vở BT, sau đó
đổi vở kiểm tra chéo.
-Thực hiện sửa bài.
-Hs đọc
-Hs làm miệng
- HS đọc bảng số liệu.
-HS làm bài , trả lời nội dung

trong bài tập đã nêu
- HS hỏi đáp theo bài tập
Lắng nghe
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
Ngày soạn 25/8/2008 Ngày dạy : Thứ ba ngày 26 tháng 8 năm 2008
CHÍNH TẢ (Nghe- viết).CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
I. Mục đích yêu cầu :
- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”
- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (tr/ch) và dấu (hỏi / ngã)
- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.
II. Chuẩn bò : - GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.
- HS: Xem trước bài.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp
2. Bài cũ Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài trước .
3.Bài mới : Giới thiệu bài- Ghi đề.
HĐ1 :Hướng dẫn nghe - viết.(20 p)
a) Tìm hiểu nội dung bài viết:
- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt
H: Nội dung bài thơ nói gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?
- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.
- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.
- Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.
c) Viết chính tả:
- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.

- Đọc từng câu cho học sinh viết.
- Đọc cho HS soát bài
- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.
- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.
- GV Nhận xét chung.
HĐ2 : Luyện tập.(10p)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài tập vào vở.
Mỗi dãy làm một phần.
- GV theo dõi HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng /
sai.
4.Củng cố Dặn dò (5p)
- Cho cả lớp xem những bài viết đẹp.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bò bài sau.
Hát
- 2 em lên viết trên bảng.
- Lớp viết nháp.
1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm
theo.
…Bài thơ nói về tình thương của hai
bà cháu dành cho một cụ già bò lẫn
đến mức không biết cả đường về
nhà mình .
- 2-3 em nêu: trước, sau, làm, lưng,
lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc, về,
bỗng,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết
nháp.

-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa
nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
- Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm
bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm,
nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
LỊCH SỬ (3) NƯỚC VĂN LANG
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS nêu được:
- Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta nhà nước này ra đời vào khoảng
700 năm trước Công Nguyên.
- Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương
Mô tả những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần ,một số tục lệ của người Lạc
Việt
II. Chuẩn bò : - GV : - Phiếu học tập của HS.
HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh : Chuyển tiết.

2.Bài cũ(5p) : Kiểm tra bài 2.(Làm quen
với bản đồ)tt
Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Nêu bài học
3.Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1 (15p) Làm việc cả lớp
+Gv treo lược đồ lên bảng và vẽ trục thời
gian.
+Giới thiệu về trục thời gian : Người ta quy
ước năm O là năm Công Nguyên (CN);phía
bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm
trước CN (TCN)phía bên phải hoặc phía trên
năm CN là những năm sau CN(SCN)
Trật tưng2
2 em lên trả lời
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Học sinh đọc thầm.
-------------------------------------------------------------------------------
Năm 700TCN Năm500TCN CN Năm500
+Gv yêu cầu hs dựa vào kênh hình và kênh
chữ trong sgk ,xác đònh đòa phận của nước
Văn Lang và kinh đô Văn Lang trên bản đồ;
xác đònh thời điểm ra đời trên trục thời gian.
* Hoạt động 2:(20p): Làm việc cá nhân
(phiếu học tập)
+Gv yêu cầu hs đọc sgk và điền vào sơ đồ các
tầng lớp:Vua ,lạc hầu ,lạc tướng ;lạc dân; nô tì
sao cho phù hợp như bảng trên.
+Gv đưa ra khung bảng thống kê (bỏ trống
,chưa điền nội dung)và yêu cầu hs ghi những

phản ánh đời sống vật chất và tinh thần của
người Lạc Việt như sau:
+Đáp án:
-Hs quan sát bản đồ kết hợp sgk xác đònh
-Hs điền vào phiếu sơ đồ các tầng lớp
+Đáp án
Hùng Vương
Lạc hầu ,Lạc tướng
Lạc dân
Nô tì
+Hs đọc kênh chữ ,xem kênh hình để điền nội
dung vào bảng thống kê
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
Sản xuất n uống Mặc và trang
điểm
Ở Lễ hội
-Lúa
-Khoai
Cây ăn quả
-Ươm tơ ,dệt
vải
-Đúc đồng:giáo
mác ,mũi
tên,rìu,lưỡi cày.
-Nặn đồ đất
-Đóng thuyền
-Cơm ,xôi
-Bánh chưng,
bánh giầy

-Uống rượu
-Mắm
-Phụ nữ dùng
nhiều đồ trang
sức ,búi tóc hoặc
cạo trọc đầu.
-Nhà sàn
-Quây quần
thành làng
-Vui chơi nhảy
múa
-Đua thuyền
-Đấu vật
+Gv sau khi học sinh điền xong cho vài hs miêu tả bằng lời của mình về đời sống của người
Lạc Việt.
H: Ở đòa phương em có còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? (Hs nêu)
• Củng cố -dặn dò (5p)
• Gọi hs đọc bài học sgk
+ Về nhà học bài chuẩn bò bài sau
TOÁN(12) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập về:
- Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kó năng nhận biết tính giá trò của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. Chuẩn bò : - Gv : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.
- HS : Xem trước bài trong sách.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ (5p) : Sửa bài tập luyện thêm.

- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao về nhà.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 (10p): Củng cố kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại cách đọc, viết số, giá trò
của từng chữ số trong số.
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
HĐ2 : (20p)Thực hành
- GV cho HS làm các bài tập.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài 1,2,3 và 4.
Bài 1 : - Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.
Hát
3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và bổ
sung thêm.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.
- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án GV sửa
ở bảng.
Bài 2 : - Yêu cầu HS làm miệng.
- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc chưa đúng)
Bài 3 :- Gọi 1-2 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.

- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án: Giá trò của chữ số 5 trong mỗi số sau :
a)715 638 : Giátrò của chữ số 5 là 5 000.
b) 571 638 : Giátrò của chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571 : Giátrò của chữ số 5 là 500.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố :- Chấm một số bài, nhận xét – Nhấn mạnh một số
bài HS hay sai.Giáo viên nhận xét tiết học.
5. Dặn dò : Về nhà làm bài luyện thêm, chuẩn bò bài:”Tiếp
theo”.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Từng cá nhân đọc trước lớp,
lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên
bảng sửa, lớp theo dõi và
nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
LUYÊN TỪ VÀ CÂU(5) TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. Mục đích yêu cầu:
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo
nên câu.
- Phân biệt được từ đơn và từ phức.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. Chuẩn bò : - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.

- HS : Vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ổn đònh: Chuyển tiết
1. Bài cũ (5p) Kiểm tra nội dung bài tiết trước
+ Hai hs lên bảng làm bài tập 1 ý a, 1hs làm bài tập 2 , nêu
ghi nhớ. Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: - Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ1: Tìm hiểu bài.(15p)
a. Nhận xét:
- GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét
SGKõ.
- Cho nhóm 4 em thảo luận những yêu cầu sau :
1. Chia các từ đã cho thành 2 loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).
Trật tự.
- Hai em Toàn , Lộc lên làm
bài.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc.
- Nhóm 4 em thảo luận.
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
2. Theo em :
- Tiếng dùng để làm gì ?
- Từ dùng để làm gì ?
- Cử đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV chốt lời giải :
* Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều,

năm, liền, Hanh, là.
* Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ ghép) : giúp đỡ, học hành, học sinh,
tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ :
Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ . Đó là từ đơn.
Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo nên một từ.
Đó là từ phức.
- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghóa.
b. Rút ra ghi nhớ.Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng
gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
Từ nào cũng có nghóa và dùng để tạo nên câu.
HĐ2: luyện tập.(15p)
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Rất / công bằng, / rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang, /
+ Từ đơn : rất, vừa, lại.
+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa
mang.
Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.

4.Củng cố : (5p)- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ .
- Tuyên dương những em học tốt.
- Nhận xét tiết học.
5 Dặn dò : - Về học thuộc ghi nhớ và học thuộc lòng câu đố,
chuẩn bò bài sau.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa
bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu
nếu sai.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ
trong SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận.
THỂ DỤC(50 CÓ GV CHUYÊN DẠY
Giáo viên Lê Hữu Trình

Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
Ngày soạn : 26/8/2008 Ngày dạy : Thứ tư ngày 27 tháng 8 năm 2008
KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kó năng nói:
-Biết kể tự nhiên bằng lời nói của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc,có nhân vật, có ý
nghóa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người vời người.
- Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện:
2. Rèn kó năng nghe: Có khả năng tập trung nghe GV kể chuyện, nhớ chuyện.
- Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. Chuẩn bò : - Gv : và Hs sưu tầm một câu chuyện nói về lòng nhân hậu: truyện cổ tích, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ  (5p) - Yêu cầu một Hs kể lại câu chuyện “ Nàng
tiên ốc”
3. Bài mới: - Giới thiệu, ghi đề.
HĐ1 (15p): Hướng dẫn HS kể chuyện
-Gọi1 Hs nêu yêu cầu bài .
-Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề giúp HS xác đònh
đúng yêu cầu, tránh lạc đề:
-kể lại một câu chuyện em đã được nghe( nghe qua ông bà,
cha mẹ hay ai đó kể lại), được đọc (tự em tìm đọc được) về
lòng nhân hậu.
-Yêu cầu HS nêu những câu chuyện mà mình sưu tầm , mang
đến lớp.
-Gọi 4 Hs nêu các gợi ý trong SGK;
+Nêu một số biểu hiện của lòng nhân hậu.Tìm truyện về
lòng nhân hậu ở đâu?
Kể chuyện .

+Trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện?
-Hướng dẫn HS giới thiệu câu chuyện mà mình sẽ kể.
-Yêu cầu HS đọc thầm lại yêu cầu 3 – Gv hướng dẫn dàn bài
kể chuyện ( đã viết sẵn ) như trong sgk và lưu ý nhắc` nhở
HS :
+ Trước khi kể, em cần giới thiệu tên truyện. Em đã được
nghe câu chuyện từ ai hoặc đã đọc nó ở đâu.
+ kể chuyện phải có đầu, có cuối, có mở đầu, diễn biến, kềt
thúc
HĐ2 (15p) HS thực hành kể chuyện , trao đổi vể ý nghóa câu
chuyện.
− GV lưu ý cho HS : Chỉ cần kể đúng cốt truyện,
không cần lặp lại nguyên văn câu chuyện như trong
Hát
-1 em nhắc lại đề.
-Theo dõi quan sát.
-Đọc thầm yêu cầu của bài kể
chuyện trong SGK.
-Lắng nghe.
Trình bày các câu chuyện mà
mình sưu tầm được .
-4 Hs nêu yêu cầu trong sách,
các HS khác theo dõi trong
sách.
-Hs nêu
HS theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
-Một vài HS thực hành giới
thiệu câu chuyện của mình.
-HS đọc lần lượt yêu cầu của

từng bài tập.
-HS kể chuyện theo nhóm bàn.
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
sách.
− Kể chuyện theo nhóm:
+ Kể xong, cần trao đổi cùng bạn về nội dung, ý nghóa câu
chuyện.
b) Thi kể chuyện trước lớp
- Gọi HS xung phong thi kể câu chuyện trước lớp.
- Sau khi kể xong, nêu ý nghóa câu chuyện mà mình
vửa2 kể
- GV và cả lớp nhận xét và bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương
trước lớp.
4. Củng cố  Dặn dò: (5p)
- Khen ngợi thêm những HS chăm chú nghe kể chuyện và
nêu nhận xét chính xác.
- Nhận xét tiết học.
. - Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bòbài kể
chuyện tiếp theo
Trao đổi ý nghóa câu chuyện
-HS xung phong thi kể chuyện.
Lớp theo dõi, nhận xét
-Cả lớp nhận xét và bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn
hiểu câu chuyện nhất.
-Lắng nghe, ghi nhận.
-Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài.

TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. Mục đích yêu cầu: HS hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghó của nhân vật để
khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghóa câu chuyện..
- Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghó của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực
tiếp và gián tiếp.
- Biết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.
II. Chuẩn bò : - GV : Tranh minh hoạ SGK. Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . Phiếu bài tập
- HS : Xem trước bài, VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổån đònh : Nề nếp.
2. Bài cũ:
H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả ngoại hình
của nhân vật trong bài văn kể chuyện”
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
HĐ1 (15p): Nhận xét qua bài tập và rút ra ghi nhớ.
Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2 .
- Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết lại những
câu ghi lại lời nói, ý nghó của câu bé
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội
dung BT1 vào tờ phiếu lớn.
- Yêu cầu HS trình bày .
- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài 1 ; Những câu ghi lại ý nghó của cậu bé:
Hát
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể lại câu chuyện Sự tích
hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe.

- HS thực hiện nhóm 6 em làm
BT1.
- Đại diện các nhóm lên dán BT
của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc
lại đáp án.
Giáo viên Lê Hữu Trình
Tuần 3 Trường TH-THCS Hòa Trung
+ Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ
kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão.
Câu ghi lại lời nói của cậu bé; -“Ôâng đừng giận cháu,
cháu không có gì để cho ông cả”
Bài 2 : Lời nói và ý nghó của cậu bé cho thấy cậu là một
con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người.
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3
Cả lớp đọc thầm, suy nghó và trả lời câu hỏi.
H: lời nói, ý nghó của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho
có gì khác nhau ?
-Yêu cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs khác theo
dõi, nhận xét.
- Gv chốt ý :
-Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông
lão. Cách xưng hô là từ xưng hô của ông lão với cậu
bé( cháu- lão )
- Cách 2 : Tác giả ( nhân vật xưng tôi ) thuật lại gián tiếp
lời của ông lão . người kể xưng hôâ, gọi ï người ăn xin là lão
- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.
* Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi ta phải kể lại lời nói,

ý nghó của nhân vật.Lời nói và ý nghó cũng nói lên tính
cách của nhân vật và ý nghóa của câu chuyện.
Có 2 cách kể lại lời nói và ý nghó của nhân vật:
-Kể nguyên văn( lời dẫn trực tiếp)
- Kể bắng lời của người kể chuyện ( lời dẫn gián tiếp).
- HĐ2 (15p) : Luyện tâp.
Bài tập 1:
- Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :
Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay
sau dấu gạch ngang đầu dòng nhưng trước nó có thể có
thêm các từ ; rằng, là, dấu hai chấm.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi.
- Gọi HS trình bày.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài theo đáp án :
+ Lời dẫn gián tiếp: ( Cậu bé thứ nhất đònh nói dối ) bò chó
sói đuổi.
+ Lời dẫn trực tiếp :+ Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp
ông ngoại.
1 Hs nêu yêu cầu đề.
Suy nghó và trình bày theo nhóm
đôi.
- 2-3 em phát biểu ý kiến , rồi
trả lời câu hỏi.
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong
SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.

- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các
bạn khác lắng nghe và nhận xét,
góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp
Giáo viên Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×