Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo của trường đại học kinh tế đại học huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 94 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



́H

U

Ế

------------

BÁO CÁO TỔNG KẾT

IN

H

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

̣I H

O

̣C

K

NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG WEBSITE PHỤC VỤ ĐÀO TẠO


CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ

Đ
A

Mã số: SV 2015 – 02 – 01
Chủ nhiệm đề tài: ĐOÀN THỊ KIM CHI
Thời gian thực hiện: tháng 1/2015 đến tháng 12/2015

Huế, tháng 12/2015


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------

Ế

BÁO CÁO TỔNG KẾT

́H

U

ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CẤP TRƯỜNG

K

IN


H



NGHIÊN CỨU SỰ HÀI LÒNG CỦA SINH VIÊN
ĐỐI VỚI HỆ THỐNG WEBSITE PHỤC VỤ ĐÀO TẠO
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

Mã số: SV 2015 – 02 – 01
Chủ nhiệm đề tài: ĐOÀN THỊ KIM CHI
Thời gian thực hiện: tháng 1/2015 đến tháng 12/2015
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: Th.S TRẦN ĐỨC TRÍ
SINH VIÊN PHỐI HỢP NGHIÊN CỨU:
1. LẠI THỊ MỸ HẠNH
2. ĐOÀN THỊ NGỌC HƯƠNG
3. NGÔ CHÍ LINH
4. TRƯƠNG THỊ PHƯƠNG THẢO

Huế, tháng 12/2015



Lời Cảm Ơn

Trong quá trình học tập và hoàn thành bài nghiên cứu khoa học này, nhóm
chúng tôi đã nhận được sự giúp đỡ và sự chỉ bảo hướng dẫn của quý thầy cô
giáo, bạn bè và người thân.

Đầu tiên chúng tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Khoa
Quản Trị Kinh Doanh, cùng với toàn thể các thầy cô giáo trường Đại học kinh
tế Huế - Đại Học Huế đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý báu và có ý

U

Ế

nghĩa trong suốt thời gian 4 năm học vừa qua cho chúng tôi.

́H

Chúng tôi xin chân thành bày tỏ lòng bết ơn sâu sắc đến thầy giáo
ThS.Trần Đức Trí đã tận tình dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng



dẫn chúng tôi trong suốt quá trình xây dựng đề cương, nghiên cứu và hoàn
thành đề tài nghiên cứu khoa học.

H

Ngoài ra chúng tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô ở các phòng kỹ


IN

thuật và tất cả các bạn sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt

K

tình giúp đỡ và tạo điều kiện để chúng tôi thu thập số liệu và cung cấp những

̣C

thông tin cần thiết để chúng tôi hoàn thành bài nghiên cứu này.

O

Cuối cùng, chúng tôi xin trân trọng cảm ơn những người thân trong gia

̣I H

đình, toàn thể bạn bè đã quan tâm, động viên, giúp đỡ và góp ý kiến chân thành
giúp chúng tôi có thể hoàn thành tốt đề tài.

Đ
A

Với kiến thức và thời gian có hạn nên bài nghiên cứu khoa học không tránh

khỏi nhiều sai sót. Kính mong quý thầy cô giáo, những người quan tâm đến đề
tài, đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, chúng tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2015

Nhóm sinh viên thực hiện


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

MỤC LỤC

PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................................2
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................2
2.1.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2

Ế

2.1.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2

U

2.2. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................2

́H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................3



3.1. Đối tượng nghiên cứu ..............................................................................................3

3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................3

H

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu..................................................................................3

IN

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp..................................................................3

K

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp ...................................................................3

̣C

4.1.2.1. Nghiên cứu định tính .........................................................................................3

O

4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng ......................................................................................4

̣I H

4.2. Thiết kế mẫu và chọn mẫu.......................................................................................4
4.2.1. Thiết kế mẫu .........................................................................................................4

Đ
A


4.2.2. Phương pháp chọn mẫu ........................................................................................5
4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ...................................................................6
4.3.1. Công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS 20.0 ...........................................................6
4.3.2. Phân tích thống kê mô tả (Frequencies) ...............................................................6
4.3.3. Phương pháp đánh giá độ tin cậy .........................................................................6
4.3.4. Phân tích nhân tố (EFA) .......................................................................................6
4.3.5. Phân tích hồi quy tương quan...............................................................................7
PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU ...............................................................................................................8

Nhóm SVTH


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

1.1. Sự hài lòng................................................................................................................8
1.2. Các mô hình nghiên cứu...........................................................................................9
1.2.1. Các mô hình sự hài lòng ........................................................................................9
1.2.2. Mô hình CSI của Fornelletal (ACSI) ....................................................................9
1.2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Ân (ECSD) ...................................................10
1.2.4. Mô hình của Seddon (1997) ................................................................................11
1.2.5. Mô hình của Delone và Mclean (2003)...............................................................12
1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................13

Ế


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................15

U

2.1. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế .................................................15

́H

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................15



2.1.2. Sứ mệnh - Tầm nhìn - Giá trị cốt lõi và mục tiêu phát triển ..............................17
2.1.2.1. Sứ mệnh – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi ..............................................................17

H

2.1.2.2. Mục tiêu phát triển đến năm 2015 ...................................................................17

IN

2.1.3. Sơ đồ tổ chức .......................................................................................................19
2.1.4. Đội ngũ cán bộ.....................................................................................................19

K

2.2. Hệ thống website phục vụ đào tạo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế............20

̣C


2.2.1. Trang tín chỉ........................................................................................................20

O

2.2.2. Website học trực tuyến E-learning .....................................................................21

Huế

̣I H

2.2.3. Website trung tâm thông tin – thư viện Trường Đại học Kinh tế - Đại học
..........................................................................................................................22

Đ
A

2.2.4. Website thư viện số Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế .............................22
2.3. Thực trạng áp dụng hệ thống website trong đào tạo của các trường Đại học trực
thuộc Đại học Huế .........................................................................................................23
2.3.1. Chức năng và nhiệm vụ chính của các website phục vụ đào tạo .......................24
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI HỆ THỐNG
WEBSITE PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI
HỌC HUẾ ....................................................................................................................26
3.1. Thông tin về mẫu nghiên cứu ................................................................................26
3.2. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo..........................................28
3.2.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến các yếu tố về chất lượng thông tin........29
Nhóm SVTH


Báo cáo NCKH


GVHD: ThS. Trần Đức Trí

3.2.2. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến các yếu tố về chất lượng hệ thống .30
3.2.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến các yếu tố về đặc tính thiết kế........31
3.2.4. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến các yếu tố về tính tương tác ...........31
3.2.5. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến các yếu tố về tính cải tiến...............33
3.2.6. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với biến thuộc yếu tố về tiện ích hệ thống..........34
3.3. Thống kê mô tả thang điểm Likert ........................................................................34
3.3.1. Về thang đo “tính tương tác”..............................................................................34
3.3.2. Về thang đo “tiện ích hệ thống” .........................................................................35

Ế

3.3.3. Về thang đo “chất lượng thông tin”....................................................................36

U

3.3.4. Về thang đo “đặc tính thiết kế” ..........................................................................37

́H

3.3.5. Về thang đo “Tính cải tiến”.................................................................................37



3.3.6. Về thang đo “Chất lượng hệ thống” ....................................................................38
3.3.7. Về biến phụ thuộc “Sự hài lòng của sinh viên về website phục vụ đào tạo”...........39

H


3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ..........................................................................39

IN

3.4.1. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1 .........................................................39
3.4.2. Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2 .........................................................41

K

3.5. Phân tích hồi quy ...................................................................................................45

̣C

3.5.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................46

O

3.5.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình ...................................................................46

̣I H

3.5.3. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến .................................................................47
3.5.4. Xây dựng phương trình hồi quy tuyến tính ........................................................48

Đ
A

CHƯƠNG 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG HỆ THỐNG WEBSITE PHỤC VỤ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG ĐẠI

HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC HUẾ..............................................................................52
4.1. Hoàn thiện và nâng cấp cơ sở vật chất cho hệ thống website phục vụ đào tạo......52
4.2. Đẩy mạnh công tác đánh giá cũng như tìm hiểu nhu cầu của sinh viên Kinh tế Huế......52
4.3. Đẩy mạnh công tác quảng bá các website phục vụ đào tạo, dịch vụ cũng như tiện
ích từ hệ thống tới sinh viên của trường........................................................................53
4.4. Nâng cao nguồn nhân lực trong công tác điều hành và quản lý hệ thống đó.........53
PHẦN BA: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ.....................................................................54
1. Đánh giá kết quả nghiên cứu ....................................................................................54
Nhóm SVTH


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

2. Kết luận......................................................................................................................54
3. Kiến nghị ...................................................................................................................55
3.1. Đối với chất lượng thông tin..................................................................................56
3.2. Đối với chất lượng hệ thống ..................................................................................56
3.3. Đối với đặc tính thiết kế ........................................................................................56
3.4. Đối với tính tương tác ............................................................................................57
3.5. Đối với tính cải tiến ...............................................................................................57
3.6. Đối với Tiện ích hệ thống ......................................................................................57

Ế

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

PHỤ LỤC

Nhóm SVTH


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

DANH MỤC VIẾT TẮT


Từ viết tắt

Giải thích
Đại Học Kinh Tế

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

CBGD

Cán bộ giáo dục

NCKH

Nghiên cứu khoa học

ECSI

European Customer Satisfaction Index

CSI

European Customer Satisfaction Index

ACSI

American Customer Satisfaction Index

U


́H



H
IN
K
̣C
O
̣I H
Đ
A
Nhóm SVTH

Ế

ĐHKT


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 1. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ ...................................................10
Hình 2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU .....................................10
Hình 3: Mô hình của Seddon.........................................................................................11
Hình 4: Mô hình của Delone và Mclean (2003)............................................................12

Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất.............................................................................14

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 7: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh........................................................................45

Nhóm SVTH



Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ

Bảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ...............................................................................26
Bảng 2.1: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về chất
lượng thông tin ..............................................................................................................29
Bảng 2.2: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về chất
lượng hệ thống ...............................................................................................................30

Ế

Bảng 2.3: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về đặc

U

tính thiết kế ....................................................................................................................31

́H

Bảng 2.4: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về tính
tương tác ........................................................................................................................32



Bảng 2.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về tính
cải tiến 33


H

Bảng 2.6: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các biến thuộc yếu tố về tiện

IN

ích hệ thống ...................................................................................................................34

K

Bảng 3.1: Thống kê mô tả thang đo “tính tương tác” ...................................................35
Bảng 3.2: Thống kê mô tả thang đo “tiện ích hệ thống” ...............................................36

̣C

Bảng 3.3: Thống kê mô tả thang đo “chất lượng thông tin” .........................................36

O

Bảng 3.4: Thống kê mô tả thang đo “đặc tính thiết kế” ................................................37

̣I H

Bảng 3.5: Thống kê mô tả thang đo “Tính cải tiến”......................................................37
Bảng 3.6: Thống kê mô tả thang đo “Chất lượng hệ thống” .........................................38

Đ
A

Bảng 3.7: Thống kê mô tả thang đo “Sự hài lòng của sinh viên về website phục vụ đào

tạo” 39

Bảng 4.1: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 1....................................................40
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nhân tố khám phá lần 2....................................................42
Bảng 5.1: Mô hình tóm tắt sử dụng phương pháp Enter ...............................................46
Bảng 5.2: Kiểm định ANOVA ......................................................................................47
Bảng 5.3: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến trong mô hình hồi quy.......................47

Nhóm SVTH


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

PHẦN MỘT: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài
Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước và sự hội nhập vào
nền kinh tế thế giới đang phát triển đặt ra cho nền giáo dục Việt Nam yêu cầu đổi mới
mạnh mẽ, toàn diện nhằm đào tạo được nguồn đầu ra có chất lượng cao, kỹ thuật tay
nghề tốt và có phẩm chất chính trị vững vàng để đáp ứng thị trường lao động hiện nay.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý đào tạo là một trong những giải

U

Ế

pháp cần thiết nhằm đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục Việt Nam theo hướng

́H


hội nhập, phát triển, phù hợp với tiêu chuẩn trong và ngoài nước. Việc chuyển đổi mô
hình hoạt động từ thủ công sang phục vụ sinh viên qua trực tuyến đã đem lại nhiều lợi



ích cho những đối tượng sử dụng. Hiện nay, các trường Đại học, Cao đẳng đã và đang
nghiên cứu xây dựng chương trình tổ chức quản lý đào tạo trên cơ sở ứng dụng công

H

nghệ thông tin cụ thể là sử dụng hệ thống website nhằm phục vụ công tác đào tạo; việc

IN

làm này bước đầu mang lại những hiệu quả tích cực.

K

Website phục vụ đào tạo là cầu nối thông tin quan trọng, cần thiết giữa nhà
trường và sinh viên; nó giải quyết được nhiều vấn đề phát sinh trong giáo dục và đào

O

̣C

tạo như là cập nhật thông tin một cách liên tục, quản lý được số lượng sinh viên lớn,

̣I H


giải đáp, hỗ trợ những thắc mắc của sinh viên... Tại các trường Đại học nói chung và
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế nói riêng, trong những năm qua việc phát triển

Đ
A

hệ thống website phục vụ đào tạo đang dần được hoàn thiện qua từng năm. Nhà trường
đã cho xây dựng một số website phục vụ đào tạo như: trang đăng ký tín chỉ, hỗ trợ sinh
viên, phục vụ học tập, E-learning... cung cấp cho sinh viên nhiều tính năng nổi trội
như khả năng tiếp cận tốt hơn, thuận tiện hơn và chi phí thấp hơn so với mô hình
truyền thống.
Sinh viên là một trong những đối tượng mà hệ thống website hướng đến. Cần có
một bài nghiên cứu để giúp sinh viên biết các trang web mà nhà trường đã cung cấp, tù
đó đánh giá hiệu quả của việc sử dụng hệ thống website phục vụ đào tạo và nó ảnh
hưởng như thế nào đến sự hài lòng của sinh viên từ đó đưa ra những giải pháp để phục
vụ họ tốt hơn.

Nhóm SVTH

Trang 1


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Xuất phát từ những lí do trên, nhóm sinh viên chúng tôi lựa chọn đề tài “Nghiên
cứu sự hài lòng của sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo của trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế” làm đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở năm 2015
nhằm đánh giá sự hài lòng của sinh viên và đưa ra giải pháp nâng cao chất lượng hệ

thống website cũng như đẩy mạnh khả nắng nắm bắt, tương tác của sinh viên với
thông tin từ hệ thống website một cách hiệu quả nhất.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu

Ế

2.1. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1.1. Mục tiêu chung

́H

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với website



phục vụ đào tạo tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, từ đó đề xuất giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng website và cách thức sử dụng hiệu quả cho sinh viên.

H

2.1.2. Mục tiêu cụ thể

IN

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về sự hài hòng và hiểu rõ về cơ sở lý thuyết liên

K


quan tới quan niệm về website phục vụ đào tạo.

O

phục vụ đào tạo.

̣C

- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hệ thống website

- Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên đối với website phục vụ đào tạo.

̣I H

- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao chất lượng website và cách thức sử dụng

Đ
A

hiệu quả cho sinh viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
2.2. Câu hỏi nghiên cứu
- Hệ thống website phục vụ đào tạo gồm những web nào? Mức độ nhận biết của

sinh viên đối với các trang web đó?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên với hệ thống website phục
vụ đào tạo? Yếu tố nào ảnh hưởng lớn nhất hoặc thấp nhất?
- Các giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện hệ thống website phục vụ đào tạo?

Nhóm SVTH


Trang 2


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Website phục vụ đào tạo của trường Đại học Kinh tế Đại học Huế: trang đăng kí tín chỉ và trang Elearning.
- Đối tượng điều tra: Sinh viên trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Trường Đại học Kinh tế- Đại học Huế

Ế

- Phạm vi thời gian: Thời gian nghiên cứu của đề tài từ 01/2015 đến 12/2015.

U

Các số liệu thống kê và khảo sát phục vụ cho nghiên cứu nhóm nghiên cứu đề tài sẽ

́H

thu thập đến 9/2015.



4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

IN

H

4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp

Đề tài thu thập thông tin và tài liệu từ các đề tài nghiên cứu trước, các tạp chí

K

khoa học, giáo trình, thư viện trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, các bài viết có

̣C

giá trị tham khảo trên internet liên quan đến đề tài nghiên cứu...

̣I H

O

4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
4.1.2.1. Nghiên cứu định tính

Đ
A

Giai đoạn này nhóm tiến hành nghiên cứu nhằm khám phá, điều chỉnh, bổ sung
các biến quan sát chung. Trên cơ sở những tài liệu định tính thu thập được để tiến hành

thiết kế và hoàn thiện phiếu phỏng vấn, điều tra. Hình thức thực hiện:
Phỏng vấn chuyên gia: phỏng vấn trực tiếp 2 nhân viên phụ trách kĩ thuật của
website phục vụ đào tạo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế: thầy Đặng Xuân Trí –
bộ phận kỹ thuật, thầy Hồ Ngọc Duy – thư viện trường. Hai thầy đã đóng góp một số ý
kiến bổ ích để hoàn chỉnh đề tài nghiên cứu.
Phỏng vấn sâu 1 nhóm mục tiêu: gồm 6 bạn sinh viên của 3 khóa (K48, K47,
K46). Mỗi khóa chọn ra 2 sinh viên. Nhằm khai thác các thông tin để xác định các yếu

Nhóm SVTH

Trang 3


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo
của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.
Từ đó xác định những thông tin cần thu thập, các nội dung cần nghiên cứu để
thiết kế bảng hỏi sơ bộ.
4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng
Dựa vào kết quả nghiên cứu định tính để tiến hành thiết kế bảng hỏi phục vụ việc
thu thập dữ liệu cần thiết cho nghiên cứu. Sử dụng điều tra bảng hỏi, giai đoạn này tiến

Ế

hành nghiên cứu định lượng thông qua việc khảo sát ý kiến của sinh viên trường Đại học

U


Kinh tế - Đại học Huế về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên đối với hệ

́H

thống website phục vụ đào tạo. Nghiên cứu định lượng được thực hiện qua 2 bước:



Bước 1: Điều tra thử 30 mẫu nhằm điều chỉnh và hoàn thiện phiếu điều tra.
Bước 2: Tiến hành điều tra theo kích thước mẫu và phương pháp chọn mẫu xác

K

4.2.1. Thiết kế mẫu

IN

4.2. Thiết kế mẫu và chọn mẫu

H

định dưới đây.

̣C

Hiện nay có hai công thức xác định cỡ mẫu được sử dụng phổ biến, đó là xác

O


định kích cỡ mẫu theo trung bình và xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ.

̣I H

Phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ thường được sử dụng trong các
nghiên cứu có tổng thể được chia thành hai phần đối lập riêng biệt, các nghiên cứu có

Đ
A

sử dụng thang đo tỷ lệ hoặc các nghiên cứu sử dụng các kiểm định tỷ lệ tập thể (Kiểm
định Chi-square,…). Ngược lại, phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo trung bình lại
sử dụng khá phổ biến bởi việc sử dụng khá đơn giản, không yêu cầu tồn tại các điều
kiện về thang đo, xử lý dữ liệu như phương pháp xác định kích cỡ mẫu theo tỷ lệ, chỉ
cần có một quá trình điều tra thử để tính giá trị độ lệch chuẩn thì có thể áp dụng công
thức này. Về mức độ tin cậy của cỡ mẫu, do đều là những công thức được xây dựng
bài kiểm nghiệm qua rất nhiều đề tài trong nước và trên thế giới nên độ tin cậy của cả
hai công thức đều rất tốt.
Chính vì hai lí do trên, nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể nghiên cứu, đề
tài xác định cỡ mẫu nghiên cứu thông qua công thức tính kích cỡ mẫu theo trung bình:

Nhóm SVTH

Trang 4


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí



Trong đó:
n: kích thước mẫu
: độ lệch chuẩn tổng thể


: giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1-α)

Ế

ε: sai số mẫu

́H

U

Độ tin cậy của nghiên cứu là 95%, thông qua tra bảng: Z=1,96.

Sai số mẫu cho phép, với độ tin cậy 95% và do dữ liệu sơ cấp được thu thập theo



phương pháp phỏng vấn trực tiếp nên sai số mẫu cho phép sẽ là 0,1.
Điều tra thử trong nghiên cứu định tính bằng kỹ năng phỏng vấn sâu, mẫu là 30

H

sinh viên được lựa chọn bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, dựa trên tính dễ tiếp

IN


cận của đối tượng điều tra.

K

Với độ lệch chuẩn, sau khi tiến hành điều tra thử với mẫu 30 bảng hỏi nghiên cứu

̣C

tiến hành xử lý SPSS để tính ra độ lệch chuẩn. Kết quả thu được giá trị

0,718.

O

Từ đó, tính ra được kích thước mẫu dựa vào công thức trên là n  198.

̣I H

4.2.2. Phương pháp chọn mẫu

Đ
A

Tổng thể chung là tập hợp tất cả các sinh viên đang học tại trường Đại học Kinh tế
Huế. Mẫu được chọn điều tra dựa trên danh sách sinh viên và lớp học hiện tại của sinh
viên thông qua danh sách kết quả học tập vào cuối kỳ. Do hạn chế về nguồn lực: nhân lực,
thời gian và tiền bạc… nên nhóm quyết định tiến hành điều tra 215 bảng hỏi.
Phương pháp chọn mẫu mà chúng tôi lựa chọn đó là phương pháp chọn mẫu
ngẫu nhiên đơn giản và phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên hệ thống cụ thể: Sinh viên

được chọn để điều tra dựa trên danh sách sinh viên qua các kết quả, điểm rèn luyện,
kết quả cuối kỳ. Chúng tôi tiến hành điều tra 215 bảng hỏi và chúng tôi tiến hành điều
tra trong vòng 20 ngày. Mỗi ngày thực hiện điều tra từ 10 - 11 bảng hỏi đối với sinh
viên của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế.

Nhóm SVTH

Trang 5


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

4.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
4.3.1. Công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS 20.0
Sử dụng phần mềm để nhập và xử lý số liệu giúp trong việc phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.
4.3.2. Phân tích thống kê mô tả (Frequencies)
Phân tích thống kê mô tả là phương pháp tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả,
trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu

U

điểm của từng nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.

Ế

điều tra. Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được dùng để mô tả cụ thể đặc


́H

4.3.3. Phương pháp đánh giá độ tin cậy



Phương pháp độ tin cậy của phép đo lường bằng công cụ Cronbach’s Alpha dùng
để kiểm định mối tương quan giữa các biến. Thang đo có độ tin cậy đáng kể khi hệ số

H

Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số tương quan của

IN

một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số
này càng cao thì sự tương quan các biến khác trong thang đo càng cao. Theo Nunally

K

& Burnstein (1994) các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3 được xem là

̣C

biến rác và bị loại ra khỏi thang đo. Hệ số Cronbach’s Alpha có thang đo lường tốt từ

O

0,8 đến 1,0 có thể sử dụng được từ 0,7 đến 0,8, có thể sử dụng được trong trường hợp


̣I H

khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu từ 0,6 đến 0,7.

Đ
A

4.3.4. Phân tích nhân tố (EFA)
Phân tích nhân tố nhằm rút gọn tập hợp nhiều biến thành một số biến tương đối ít

hơn, giúp cho nghiên cứu có được một bộ biến số có ý nghĩa hơn. Đồng thời, kiểm tra
độ tin cậy của các biến trong cùng một thang đo. Để thực hiện phân tích nhân tố, trị số
KMO phải có giá trị từ 0,5 đến 1.
Hệ số tương quan giữa các biến và các nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 trong
một nhân tố. Đồng thời, khác biệt giữa các hệ số tải nhân tố của một biến ở các nhóm
nhân tố khác nhau phải lớn hơn hoặc bằng 0,3. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố
có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình. Cuối cùng, tiêu chuẩn tổng
phương sai trích phải lớn hơn 50%.
Nhóm SVTH

Trang 6


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

4.3.5. Phân tích hồi quy tương quan
Mô hình hồi quy được lựa chọn xây dựng là mô hình hàm hồi quy tuyến tính bội có dạng:

Y= β0*X0 + β1*X1 + β2*X2 + β3*X3+ … + βi*Xi
Trong đó:
Y: Sự hài lòng của sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo của trường
Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Xi: Biến độc lập trong mô hình

Ế

Β0: Hằng số

U

Βi: Các hệ số hồi quy (i>0)

́H

Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều chỉnh.
Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương



quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc.
Cặp giả thiết:

H

H0: Không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc

IN


H1: Tồn tại mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc
Độ tin cậy của kiểm định là 95%

K

Nguyên tắc chấp nhận giả thuyết:

̣C

Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thiết H0

̣I H

5. Kết cấu đề tài

O

Nếu Sig > 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thiết H0

Đ
A

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, mục lục, đề tài gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về sự hài lòng và các mô hình nghiên cứu
Chương 2: Tổng quan nghiên cứu và tình hình sử dụng hệ thống website phục vụ

đào tạo của các trường trực thuộc Đại học Huế
Chương 3: Phân tích mức độ hài lòng đối với hệ thống website phục vụ đào tạo
của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chương 4: Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao chất lượng hệ thống website

phục vụ đào tạo của trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế

Nhóm SVTH

Trang 7


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

PHẦN HAI: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ SỰ HÀI LÒNG VÀ CÁC MÔ HÌNH
NGHIÊN CỨU
1.1. Sự hài lòng
Sự hài lòng của khách hàng được định nghĩa là cảm giác thích hay không thích
việc sử dụng dịch vụ trong một tình huống cụ thể. Cảm giác này có thể là một sự phản

U

chuỗi những trải nghiệm trước đó. (Woodruff Gardial, 1996).

Ế

bội lại đối với tình huống vừa trải qua hoặc là một sự phản hồi tổng thể đối với một

́H

Theo Oliver, sự hài lòng là phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được đáp
ứng những mong muốn. Định nghĩa này có hàm ý rằng sự thỏa mãn chính là sự hài




lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản phẩm hoặc dịch vụ dó nó đáp ứng
những mong muốn của họ, bao gồm cả mức độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới

H

mức mong muốn.

IN

Theo Tse và Wilton, sự hài lòng là sự phản ứng của người tiêu dùng đối với việc

K

ước lượng sự khác nhau giữa mong muốn trước đó và sự thể hiện thực sự của sản
phẩm như là sự chấp nhận sau khi dùng nó.

̣C

Theo Kotler (2001) thì sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một

O

người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phẩm/dịch vụ với những kỳ

̣I H

vọng của người đó. Kỳ vọng ở đây được xem là ước mong hay mong đợi của con


Đ
A

người. Nó bắt nguồn từ nhu cầu cá nhân, kinh nghiệm trước đó và thông tin bên ngoài
như quảng cáo, thông tin truyền miệng của bạn bè, gia đình...
Như vậy, mức độ thỏa mãn là hàm của sự khác biệt giữa kết quả nhận được và

kỳ vọng. Khách hàng có thể có cảm nhận một trong ba mức độ thỏa mãn sau: Nếu kết
quả thực hiện kém hơn so với kỳ vọng thì khách hàng sẽ không hài lòng. Nếu kết quả
thực hiện tương xứng với kỳ vọng thì khách hàng sẽ hài lòng. Nếu kết quả thực tế vượt
quá sự mong đợi thì khách hàng rất hài lòng và thích thú.
Trong bài nghiên cứu này, khách hàng chính là những sinh viên đã, đang và sẽ theo
học tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Họ chính là những khách hàng được biết và
trải nghiệm các dịch vụ trong hệ thống website phục vụ đào tạo của trường.

Nhóm SVTH

Trang 8


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

1.2. Các mô hình nghiên cứu
1.2.1. Các mô hình sự hài lòng
Chỉ số hài lòng của khách hàng (Customer Satisfaction Index –CSI) được ứng
dụng nhằm đo lường sự thõa mãn của khách hàng đối với các ngành, các doanh nghiệp
ở nhiều quốc gia phát triển trên thế giới. Xây dựng và ứng dụng chỉ số CSI giúp cho

việc xây dựng hệ thống dữ liệu thông tin về sự hài lòng của khách hàng, làm cơ sở cho
các việc hoạch định chiến lược cạnh tranh, tiếp thị, xây dựng thương hiệu và xúc tiến
thương mại nhằm gia tăng năng lực cạnh tranh của ngành khi Việt Nam gia nhập Tổ

Ế

chức Thương mại Thế giới (WTO).

U

Chỉ số hài hài lòng của khách hàng bao gồm các nhân tố (biến), mỗi nhân tố được

́H

cấu thành từ nhiều yếu tố cụ thể (indicators, items) đặc trưng của sản phẩm hoặc dịch



vụ. Sự hài lòng khách hàng (customer satisfaction) được định nghĩa như là một sự đánh
giá toàn diện về sự sử dụng một dịch vụ hoặc hoạt động sau bán của doanh nghiệp và

H

đây chính là điểm cốt lõi của mô hình CSI. Xung quanh biến số này là hệ thống các mối

IN

quan hệ nhân quả (cause and effect) xuất phát từ những biến số khởi tạo như sự mong
đợi (expectations) của khách hàng, hình ảnh (image) doanh nghiệp và sản phẩm, chất


K

lượng cảm nhận (perceived quality) và giá trị cảm nhận (perceived quality) về sản phẩm

̣C

hoặc dịch vụ kèm theo đến các biến số kết quả của sự hài lòng như sự trung thành

O

(customer loyalty) hay sự than phiền của khách hàng (customer complaints).

̣I H

1.2.2. Mô hình CSI của Fornelletal (ACSI)
Mô hình chỉ số hài lòng của Mỹ (ACSI), giá trị cảm nhận chịu tác động bởi chất

Đ
A

lượng cảm nhận và sự mong đợi của khách hàng. Khi đó, sự mong đợi của khách hàng
có tác động trực tiếp đến chất lượng cảm nhận. Trên thực tế, khi mong đợi càng cao,
có thể tiêu chuẩn về chất lượng cảm nhận của khách hàng đối với sản phẩm càng cao
hoặc ngược lại. Do vậy, yêu cầu về chất lượng sản phẩm và dịch vụ cung cấp cho
khách hàng cần phải đảm bảo và được thỏa mãn trên cơ sở sự hài lòng của họ. Sự hài
lòng của khách hàng được tạo thành trên cơ sở chất lượng cảm nhận, sự mong đợi và
giá trị cảm nhận, nếu chất lượng và giá trị cảm nhận cao hơn sự mong đợi sẽ tạo nên
lòng trung thành đối với khách hàng, trường hợp ngược lại, đấy là sự phàn nàn hay sự
than phiền về sản phẩm mà họ tiêu dùng.


Nhóm SVTH

Trang 9


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Sự mong đợi

Sự than phiền

(Expectations)

(Complaint)
Sự hài lòng
Giá trị cảm

của khách

nhận

hàng (SI)

(Perceived
value)
Chất lượng cảm nhận

Sự trung thành


(Perceived quality)

(Loyalty)

Ế

Hình 1. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ

U

1.2.3. Mô hình chỉ số hài lòng của Châu Ân (ECSD)

́H

Mô hình chỉ số hài lòng châu Âu (ECSI) có một số khác biệt nhất định. So với



ACSI, hình ảnh của sản phẩm, thương hiệu có tác động trực tiếp đến sự mong đợi của
khách hàng. Khi đó, sự hài lòng của khách hàng là sự tác động tổng hòa của 4 nhân tố

H

hình ảnh, giá trị cảm nhận, chất lượng cảm nhận về cả sản phẩm hữu hình và vô hình.

IN

Thông thường, chỉ số ACSI thường áp dụng cho lĩnh vực công còn chỉ số ECSI thường
ứng dụng đo lường các sản phẩm, các ngành.


̣C
Giá trị

Sự hài

Sự trung thành

cảm nhận

lòng khách

(Loyalty)

(Perceived

hàng (SI)

Đ
A

̣I H

(Expectations)

O

Sự mong đợi

K


Hình ảnh (Image)

Chất lượng cảm nhận về
– sản phẩm

(Perceved quality-Prod)
– dịch vụ

(Perceved quality–Serv)

Hình 2. Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng các quốc gia EU

Nhóm SVTH

Trang 10


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

IN

H



́H


U

Ế

1.2.4. Mô hình của Seddon (1997)

Hình 3: Mô hình của Seddon

K

Theo mô hình của Seddon, khái niệm thành công trong hệ thống thông tin là

̣C

thước đo mức độ đánh giá của một người về hệ thống, và theo đó, mô hình đa chiều

O

đánh giá thành công của hệ thống thông tin gồm ba khung chính:

̣I H

- Khung thứ nhất (Mesuares of Information& System Quality) gồm các thước đo

Đ
A

chất lượng của thông tin và hệ thống nhằm đo lường thành công về mặt kĩ thuật:
Chất lượng của thông tin (Information Quality) thể hiện qua mức độ liên quan,


tính kịp thời và độ chính xác của thông tin lấy từ hệ thống. Tuy nhiên, e-Learning
không phải là hệ thống phục vụ việc ra quyết định nên việc đo lường chất lượng của
thông tin được xem là nội dung bài giảng cần đảm bảo tính hoàn chỉnh, dễ hiểu, liên
quan đến khóa học và bảo mật.
Chất lượng của hệ thống (System Quality) đề cập đến vấn đề lỗi trong hệ thống,
tính thống nhất của các giao diện, tính dễ sử dụng, chất lượng của tài liệu hướng dẫn
sử dụng và việc bảo trì các đoạn mã lập trình.
- Khung thứ hai (General Perceptual Measures of Net Benefits of IS Use) đề
cập thước đo cảm tính về lợi ích của hệ thống thông tin, bao gồm hai thành phần là
Nhóm SVTH

Trang 11


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

tính hữu dụng được nhận thức và sự hài lòng của người dùng.
Thước đo tính hữu dụng (Perceived Usefulness) là thang đo cảm tính về mức độ
tin tưởng của người dùng với việc sử dụng hệ thống có thể nâng cao hiệu quả công
việc của họ, của nhóm hay toàn tổ chức.
Thước đo sự hài lòng của người dùng (User Saticfaction) là kết quả của cá nhân
nhận được sau quá trình sử dụng hệ thống và đánh giá kết quả đó theo mức độ hài lòng
hay không hài lòng.

Ế

Thông tin phản hồi (Feedback) giúp đánh giá sự hài lòng về lợi ích ròng của việc


U

sử dụng hệ thống thông tin trong tương lai, tạo ra một ứng xử từ người dử dụng, không

́H

phải là một sự đo lường thành công nào.



 Khung thứ ba (Other Measures of Net Benefits of IS User) theo mô hình thì sự
hài lòng của người dùng bị còn chịu ảnh hưởng bởi các thước đo còn lại và tác động

H

đến ý định sử dụng hệ thống thông tin. Lợi ích ròng (Net Benefits): cá nhân

IN

(Individual), tổ chức (Organizations), xã hội (Society).

̣I H

QUALITY

O

INFORMATION

̣C


K

1.2.5. Mô hình của Delone và Mclean (2003)

INTENTION
TO USE

USE
NET

QUALITY

BENEFITS

Đ
A

SYSTEM

USER
SATICFACTION
SERVICE
QUALITY

Hình 4: Mô hình của Delone và Mclean (2003)

Nhóm SVTH

Trang 12



Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Mô hình về sự thành công của hệ thống thông tin của Delone và Mclean (2003)
được cải tiến từ mô hình của chính hai tác giả này năm 1992 nhằm tập trung vào đo
lường các yếu tố thành công của hệ thống trực tuyến, trong đó có thêm thước đo về
chất lượng dịch vụ. Đây là sự hỗ trợ từ phía nhà cung cấp hệ thống thông tin trong việc
bảo trì hệ thống, hướng dẫn người dùng, và xử lí sự cố phát sinh. Còn yếu tố chất
lượng của dịch vụ có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dùng do sự phức tạp vốn có
của hệ thống thông tin và sự hỗ trợ từ các nhân viên của tổ chức triển khai hệ thống là
cần thiết trong việc hướng dẫn sử dụng và xử lí lỗi liên quan. Ngoài ra, thước đo hài

Ế

lòng của người sử dụng còn ảnh hưởng đến ý định của họ về việc tiếp tục sử dụng hệ

U

thống thông tin. Cụ thể là người dùng hài lòng khi họ nhận thấy lợi ích nhận được

́H

nhiều hơn so với chi phí bỏ ra từ việc sử dụng hệ thống ở góc độ cá nhân hay tổ chức.



Mô hình thành công và miêu tả mối quan hệ giữa sáu yếu tố quan trọng của

thành công hệ thống thông tin (IS): chất lượng thông tin, chất lượng hệ thống, chất

H

lượng dịch vụ, sử dụng hệ thống / ý định sử dụng, sự hài lòng của người sử dụng, và

IN

lợi ích ròng.

K

Mô hình thành công hệ thống thông tin của DeLone và McLean dường như cung
cấp một khuôn khổ tốt để xác định và phát triển các biện pháp khác nhau cho một số

̣C

khía cạnh quan trọng. Vì vậy, nó có thể là cũng được sử dụng trong lĩnh vực công

O

nghệ của con người làm trung tâm và nghiên cứu khả năng sử dụng để hiểu các khía

̣I H

cạnh khác nhau của IS thành công.

Đ
A


1.2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất
Từ những nghiên cứu về mô hình sự hài lòng của các tác giả cũng như qua

nghiên cứu định tính, nhóm đã tổng hợp được các yếu tố nghiên cứu về sự hài lòng của
sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo thể hiện qua mô hình như sau:

Nhóm SVTH

Trang 13


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

Chất lượng thông tin
Chất lượng hệ thống
Tính tương tác

Sự hài lòng
của sinh viên

Tính cải tiến

U

Ế

Đặc tính thiết kế


́H

Tiện ích hệ thống



Hình 5: Mô hình nghiên cứu đề xuất
Các giả thuyết của mô hình:

H

Giả thuyết H0: Các nhân tố chính trong mô hình không ảnh hưởng đến sự hài

IN

lòng của sinh viên đối với hệ thống website phục vụ đào tạo của trường Đại học

K

Kinh tế - Đại học Huế.

̣C

Giả thuyết H1: Chất lượng thông tin có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.

O

Giả thuyết H2: Chất lượng hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.

̣I H


Giả thuyết H3: Đặc tính thiết kế có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.

Đ
A

Giả thuyết H4: Tính tương tác có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.
Giả thuyết H5: Tính cải tiến có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.
Giả thuyết H6: Tiện ích hệ thống có ảnh hưởng đến sự hài lòng của sinh viên.

Nhóm SVTH

Trang 14


Báo cáo NCKH

GVHD: ThS. Trần Đức Trí

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế là một trong 8 trường Đại học thành viên
thuộc Đại học Huế (tên giao dịch tiếng Anh: Hue College of Economics – Hue
University) được thành lập theo Quyết định số 126/QĐ-TTg ngày 27/9/2002 của Thủ
tướng Chính Phủ trên cơ sở Khoa Kinh tế - Đại học Huế. Trường đã trải qua nhiều giai

Ế

đoạn chuyển đổi lịch sử và có khởi nguyên từ Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học


U

Nông nghiệp II Hà Bắc từ năm 1969.

́H

Những mốc lịch sử quan trọng:



- 1969-1983: Khoa Kinh tế nông nghiệp - Đại học Nông nghiệp II Hà Bắc.
- 1984-1995: Khoa Kinh tế - Đại học Nông nghiệp II Huế.

H

- 1995-2002: Khoa Kinh tế - Đại học Huế.

IN

- 9/2002: Trường Đại học Kinh tế trực thuộc Đại học Huế.

K

Trong hơn 40 năm xây dựng và phát triển, trường Đại học Kinh tế không ngừng

̣C

nâng cao chất lượng về đào tạo, nghiên cứu khoa học và các dịch vụ khác nhằm hướng


O

tới mục tiêu trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, một trung tâm nghiên cứu và chuyển

̣I H

giao khoa học công nghệ về lĩnh vực kinh tế và quản lý đạt chuẩn quốc gia; một số
ngành đào tạo trọng điểm đạt chuẩn quốc tế đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực

Đ
A

chất lượng, trình độ cao phục vụ sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội của khu vực và cả
nước, trường ĐHKT Huế luôn coi trọng vấn đề nâng cao chất lượng toàn diện trên tất cả
các mặt hoạt động. Vị thế và uy tín của Nhà trường đang được nâng cao.
Các hoạt động của trường, đặc biệt là đào tạo và nghiên cứu khoa học, đã bước đầu
đạt được một số thành tựu cơ bản, tạo nền tảng để trường tiếp tục phát triển theo chiều sâu.
Hoạt động đào tạo: Trường Đại học Kinh tế đang thực hiện đa dạng hóa các loại
hình đào tạo, mở rộng hình thức liên kết đào tạo với các địa phương trong cả nước
nhằm đáp ứng đòi hỏi nguồn nhân lực có chất lượng cao trong lĩnh vực quản lý kinh tế
và quản trị kinh doanh ở khu vực miền Trung, Tây Nguyên và cả nước. Đến nay
Trường đã được Bộ Giáo dục cho phép đào tạo ở bậc đại học 13 ngành với 17 chương
Nhóm SVTH

Trang 15


×