Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Thực trạng và giải pháp tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi nhánh Chợ Lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 110 trang )

Header Page 1 of 161.
ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGÀNH: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH VÀ ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN
-----›-----

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
KỸ THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH CHỢ LỚN

GVHD: TS. VÕ XUÂN VINH
SVTH : MAI THANH TUẤN
MSSV : 106401334
LỚP : 06DQCK

TP.HCM, THÁNG 9 NĂM 2010

Footer Page 1 of 161.


Header Page
of 161.
Khóa2luận
tốt nghiệp

-i-

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của Tôi. Những kết quả và các số liệu


trong Khóa Luận được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi
Nhánh Chợ Lớn, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước Nhà Trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 09 năm 2010
Tác giả

MAI THANH TUẤN

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 2 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa3luận
tốt nghiệp

-ii-

LỜI CẢM ƠN

Quãng thời gian 4 năm học tập và nghiên cứu dưới giảng đường Trường Đại
Học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM cũng như khoảng thời gian thực tập thiết thực,
bổ ích tại Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ Lớn đã trang bị
cho Tôi nhiều điều hay và kiến thức quý báu, góp phần rất lớn để Tôi có thể hoàn
thành được Khóa Luận Tốt Nghiệp này.

Tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Quản trị kinh doanh Trường
Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ, TP.HCM đã dạy dỗ và truyền đạt kiến thức cho Tôi
suốt 4 năm rèn luyện, đặc biệt là sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của Ts. Võ
Xuân Vinh trong những tháng vừa qua, đã tận tình hướng dẫn Tôi. Tôi chân thành
biết ơn sâu sắc đến Thầy, chúc Thầy luôn dồi dào sức khỏe và luôn thành đạt.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân Hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam Chi Nhánh Chợ Lớn, các Anh Chị trong Chi Nhánh, đặc biệt Tôi chân thành
biết ơn sâu sắc và lời chúc sức khỏe đến, Anh Phan Lê Minh Mẫn, Chi Trần Thị
Thu Hoài đã hướng dẫn nhiệt tình và tạo điều kiện tốt nhất giúp thực hiện Khóa
Luận Tốt nghiệp và tiếp cận những nghiệp vụ thực tế của Ngân hàng.
Tuy đã cố gắng, nhưng do còn thiếu kinh nghiệm cũng như chưa được tiếp
xúc nhiều với môi trường ngân hàng, do đó, đề tài không tránh khỏi những thiếu
sót, khiếm khuyết. Tôi rất mong nhận được những ý kiến góp ý của Giáo Viên
hướng dẫn và quý Ngân hàng.
TP.HCM, ngày 20 tháng 09 năm 2010
SV thực hiện

MAI THANH TUẤN

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 3 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa4luận
tốt nghiệp


-iii-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : MAI THANH TUẤN……………………………………………
MSSV :106401334………………………………………………………..
Khoá :2006-2010…………………………………
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 4 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa5luận
tốt nghiệp

-iv-

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 5 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa6luận
tốt nghiệp

-v-

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU

Trang

1. Lý do chọn đề tài............................................................................................ 01
2. Mụch đích nghiên cứu.................................................................................... 01

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................. 02
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 02
5. Kết cấu đề tài.................................................................................................. 02
CHƯƠNG I : CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ , HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan về DNVVN.................................................................................. 03
1.1.1 Khái niệm về DNVVN ............................................................................ 03
1.1.2 Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................................. 03
1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng
cao ............................................................................................................................. 03
1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít.................................. 03
1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh ............................. 04
1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều ........................................... 04
1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu...................... 04
1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động .................................. 05
1.1.3 Vai trò của các DNVVN đối với sự phát triển của nền kinh tế ............. 05
1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế ................................................... 05
1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội ........................................................ 05
1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận
dụng tối ưu các nguồn lực xã hội .............................................................................. 06
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 6 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page

of 161.
Khóa7luận
tốt nghiệp

-vi-

1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển có hiệu quả hơn ......................................................................................... 06
1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội ............................................................ 06
1.1.4 Khó khăn của các DNVVN khi tiếp cận nguồn vốn NH ....................... 07
1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM ............. 07
1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN ....................................... 07
1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của NHTM ............................. 08
1.2.2.1 Cho vay thấu chi ................................................................................ 09
1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần.................................................................. 09
1.2.2.3 Cho vay theo hạn mức ....................................................................... 10
1.2.2.4 Cho vay luân chuyển.......................................................................... 10
1.2.2.5 Cho vay trả góp .................................................................................. 11
1.3 Chất lượng tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của NHTM............. 11
1.3.1 Khái niệm chất lượng tín dụng................................................................. 11
1.3.1.1 Chất lượng hoạt động tín dụng xét từ giác độ NHTM...................... 12
1.3.1.2 Chất lượng hoạt động xét từ giác độ khách hàng............................... 12
1.3.1.3 Chất lượng tín dụng xét từ giác độ nền kinh tế.................................. 12
1.3.1.4 Kết luận chung về chất lượng tín dụng .............................................. 12
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của NHTM ........................ 12
1.3.2.1 Chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu ........................................................................ 13
1.3.2.2 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn........................................................ 15
1.3.2.3 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng..................................................... 15
1.3.2.4 Chỉ tiêu lợi nhuận............................................................................ 16

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đối với DNVVN ........ 16
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 7 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa8luận
tốt nghiệp

-vii-

1.3.3.1 Các nhân tố chủ quan ...................................................................... 16
1.3.3.2 Các nhân tố khách quan .................................................................. 18
1.3.3.3 Các nhân tố khác ............................................................................. 20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN.
2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam ...................................... 22
2.1.1 Giới thiệu sơ lược về ngân hàng Techcombank............................................ 22
2.1.2 Thành tích...................................................................................................... 22
2.1.3 Các cột mốc lịch sử hình thành của ngân hàng Techcombank ..................... 23
2.1.4 Sứ mệnh – Tầm nhìn 2015 ........................................................................... 26
2.2 Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, CN Chợ Lớn.
................................................................................................................................... 27
2.2.1 Thời gian hoạt động ...................................................................................... 27
2.2.2 Địa bàn hoạt động, đặc điểm khách hàng ..................................................... 28

2.2.3 Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận .................................................. 28
2.2.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh TCB Chi nhánh Chợ lớn
giai đoạn 2007-2009 .................................................................................... 31
2.2.4.1 Phân tích thu nhập của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn................ 31
2.2.4.2 Phân tích chi phí của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn .................. 32
2.2.4.3 Lợi nhuận của Techcombank – Chi nhánh Chợ Lớn .............................. 33
2.2.4.4 Kết luận ................................................................................................... 33
2.2.5 Đánh giá chung về tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam CN Chợ Lớn ............................................................................... 34
2.2.5.1 Tình hình huy động vốn .......................................................................... 34
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 8 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of 161.
Khóa9luận
tốt nghiệp

-viii-

2.2.5.2 Phân tích tình hình huy động vốn .......................................................... 35
2.2.6 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp Vừa và nhỏ của Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37
2.2.6.1 Các hình thức cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................. 37
2.2.6.1.1 Cho vay theo món ............................................................................. 37

2.2.6.1.2 Cho vay theo hạn mức ...................................................................... 37
2.2.6.1.3 Các hình thức khác............................................................................ 38
2.2.6.2 Các hình thức đảm bảo áp dụng.............................................................. 38
2.2.6.3 Quy định về tài sản đảm bảo.................................................................. 39
2.2.6.4 Lãi suất cho vay ..................................................................................... 42
2.2.6.5 Phí quản lý tài sản (AMC) của Techcombank ....................................... 46
2.2.6.6 Quy trình tín dụng đối với DNVVN tại Techcombank Chi Nhánh Chợ
Lớn ............................................................................................................................ 47
2.3 Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn. ......................................... 51
2.3.1 Tình hình khách hàng là Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn............................................................. 51
2.3.2 Phân tích tình hình cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam Chi Nhánh Chợ lớn ................................................... 52
2.3.2.1 Phân tích tình hình doanh số cho vay đối với DNVVN tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 52
2.3.2.2 Phân tích tình hình doanh số thu nợ đối với DNVVN , Tại Ngân hàng
TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn................................................. 56
2.3.2.3 Phân tích tình hình dư nợ đối với DNVVN, tại Techcombank Chi Nhánh
Chợ Lớn. ................................................................................................................... 59

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 9 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
oftốt

161.
Khóa10
luận
nghiệp

-ix-

2.3.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn đối với DNVVN tại Techcombank Chi
Nhánh Chợ lớn. ......................................................................................................... 63
2.3.2.5 Phân tích tình hình nợ xấu cho vay đối với DNVVN tại Techcombank
Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................................................. 66
2.3.2.6 Phân tích chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN tại Techcombank
Chi Nhánh Chợ Lớn .................................................................................................. 66
2.3.3 Đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN tại NHTMCP Kỹ Thương Việt Nam
Chi Nhánh Chợ Lớn. ................................................................................................. 67
2.4 Những khó khăn và thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ
Thương Việt nam chi Nhánh Chợ Lớn trong quá trình phân tích để quyết định cho
vay đối với DNVVN ................................................................................................. 69
2.4.1 Những thuận lợi của CV QHKHDN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam chi Nhánh Chợ Lớn ......................................................................................... 69
2.4.2 Những khó khăn của CV QHKH DN tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt
Nam chi Nhánh Chợ Lớn .......................................................................................... 69
2.4.2.1 Khó khăn trước khi cho vay................................................................... 69
2.4.2.1.1 Khó khăn về nguồn thông tin........................................................... 69
2.4.2.1.2 Khó khăn khi xác định mục tiêu của người vay .............................. 71
2.4.2.1.3 Khó khăn trong việc nhận tài sản đảm bảo cho khoản vay.............. 71
2.4.2.1.4.1 Khó khăn khi nhận TSĐB là máy móc thiết bị.......................... 71
2.4.2.1.4.2 Khó khăn khi nhận TSĐB là hàng hóa ...................................... 72
2.4.2.1.4 Khó khăn khi thẩm định cho vay ..................................................... 72
2.4.2.1.5 Khó khăn khi phân tích thông tín tài chính...................................... 73

2.4.2.2 Khó khăn trong quá trình tái lập và thẩm tra báo báo tài chính............. 75
2.4.2.3 Khó khăn từ Phòng dịch vụ khách hàng (Bộ phận Teller) khi thu nợ các
khoản vay Doanh nghiệp….................................................................................
75
2.4.2.4 Khó khăn của Techcombank Chợ Lớn khi làm việc với CCA Miền Nam
................................................................................................................ 76
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 10 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
oftốt
161.
Khóa11
luận
nghiệp

-x-

CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở NGÂN HÀNG TMCP KỸ
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CHỢ LỚN
3.1 Nguyên nhân của những khó khăn trên. ............................................................ 77
3.1.1 Nguyên nhân khách quan............................................................................. 77
3.1.2 Nguyên nhân chủ quan................................................................................. 77
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay đối với Doanh nghiệp vừa
và nhỏ ở Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam chi nhánh Chợ Lớn...................... 78

3.2.1 Về phía Doanh nghiệp.................................................................................. 78
3.2.2 Về phía Ngân hàng....................................................................................... 79
3.2.2.1 Đa dạng hoá về loại hình tín dụng đối với DNVVN ............................ 79
3.2.2.2 Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN ................................ 80
3.2.2.2.1 Hình thức hùn vốn đầu tư, liên doanh............................................. 80
3.2.2.2.2 Cho vay bảo lãnh............................................................................. 80
3.2.2.2.3 Cho vay bảo đảm bằng các khoản sẽ thu ........................................ 80
3.2.2.3 Xây dựng một cơ chế lãi suất linh hoạt cho DNVVN .......................... 81
3.2.2.4 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNVVN.................................... 82
3.2.2.5 Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNVVN, thực hiện
đúng quy trình tín dụng ............................................................................................. 82
3.2.2.5.1 Về thu thập thông tin....................................................................... 82
3.2.2.5.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng ............................................. 83
3.2.2.6 Về tài sản đảm bảo ................................................................................ 84
3.2.2.6.1 Đối với tài sản đảm bảo là các máy móc thiết bị ........................... 84
3.2.2.6.2 Đối với tài sản là hàng hóa.............................................................. 84
3.2.2.7 Xây dựng chiến lược Marketing ......................................................... 85
GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 11 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
oftốt
161.
Khóa12
luận
nghiệp


-xi-

3.2.2.8 Giải pháp cho việc thu nợ của phòng dịch vụ khách hàng (Teller) ...... 86
3.2.2.9 Giảm thiểu phát sinh nợ quá hạn, nợ xấu.............................................. 87
3.2.2.10 Thống nhất hoạt động của CCA Miền Nam và CV QHKH. .............. 88
3.2.2.11 Xây dựng mô hình tổ chức kinh doanh theo định hướng khách hàng. ..
3.2.2.12 Nên thực sự quan tâm chú ý, tạo điều kiện cho cán bộ thẩm định học
tập thêm về các lĩnh vực ngoài ngành....................................................................... 89
3.2.2.13 Tổ chức thi nghiệp vụ giỏi, trên cơ sở đó có kế hoạch đào tạo cụ thể
nhằm nâng cao trình độ nghiệp vụ, cũng như ngoại ngữ tin học,văn hóa doanh
nghiệp ........................................................................................................................ 89
3.2.2.14 Song song với công tác đào tạo nghiệp vụ cần phải thường xuyên
củng cố tâm lý cho cán bộ tín dụng. ......................................................................... 89
3.2.3 Về phía Nhà nước. .......................................................................................... 90
3.2.3.1 Khuyến khích đầu tư ................................................................................. 90
3.2.3.2 Tiếp cận vốn Ngân hàng: ........................................................................... 90
3.2.3.3 Mặt bằng sản xuất ..................................................................................... 90
3.2.3.4 Thị trường và khả năng cạnh tranh ............................................................ 91
3.2.3.5 Chính sách xúc tiến xuất khẩu ................................................................... 91
3.2.3.6 Trợ giúp thông tin, tư vấn và đào tạo nguồn nhân lực............................... 91
Kết luận. ................................................................................................................... 92
Danh mục tài liệu tham khảo ................................................................................. 93
Phụ lục...................................................................................................................... 01

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 12 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn



Header Page
oftốt
161.
Khóa13
luận
nghiệp

-xii-

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
-----›----DNVVN QD

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ quốc doanh

DNVVN NQD

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ ngoài quốc doanh

TMCP

:

Thương mại cổ phần


GDP

:

Thu nhập quốc dân

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

CN

:

Chi Nhánh

TCKT

:

Tổ chức kinh tế

TCTD

:

Tổ chức Tín dụng


NH

:

Ngân hàng

DN

:

Doanh nghiệp

CN- XD

Công nghiệp-xây dựng

DNVVN

:

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

CIC

:

Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng

CNH-HĐH


:

Công nghiệp hóa, hiện đại hóa

CVQHKH

:

Chuyên viên quan hệ khách hàng

SMEs

:

Doanh nghiệp nhỏ

MME

:

Doanh nghiệp vừa

MSME

:

Doanh nghiệp siêu nhỏ

CV CCA


:

Chuyên viên kiểm soát và quản lý chứng từ

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

HĐKD

:

Hoạt động kinh doanh

NHTM

:

Ngân hàng thương mại

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 13 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page

oftốt
161.
Khóa14
luận
nghiệp

-xiii-

DANH SÁCH CÁC BẢNG SỐ LIỆU
-----›----Trang
Bảng 2.1

: Báo cáo kết quả HĐKD của Techcombank CN Chợ Lớn........... 31

Bảng 2.2

: Số liệu về nguồn vốn huy động tại TCB–Chợ Lớn
giai đoạn 2007-2009 .................................................................... 35

Bảng 2.3

: Số liệu về huy động vốn taị Techcombank Chi nhánh Chợ Lớn
..................................................................................................... 36

Bảng 2.4

: Bảng cơ cấu tài sản đảm bảo tại Techcombank Chợ Lớn .......... 40

Bảng 2.5


: Hàng hóa cầm cố tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 41

Bảng 2.6

: Tỷ lệ cho vay cho vay tối đa đối với một số tài sản đảm bảo...... 42

Bảng 2.7

: Lãi suất cho vay đối với các khoản vay trung và dài hạn đối với

DNVVN bằng VND................................................................................................. 43
Bảng 2.8

: Lãi suất cho vay ngắn hạn đối với DNVVN ............................... 44

Bảng 2.9

: Lãi suất cho vay USD ngắn hạn tại TCB ..................................... 45

Bảng 2.10

: Lãi suất cho vay USD trung và dài hạn tại TCB.......................... 46

Bảng 2.11

: Biểu phí AMC .............................................................................. 47

Bảng: 2.12

: Đánh giá xếp hạng tín dụng đối với DNVVN............................. 51


Bảng 2.13

: Tình hình số lượng DNVVN tại Techcombank Chợ Lớn ........... 51

Bảng 2.14

: Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53

Bảng 2.15

: Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian............. 53

Bảng 2.16

: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế .... . 54

Bảng 2.17

: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 55

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 14 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
oftốt

161.
Khóa15
luận
nghiệp

-xiv-

Bảng 2.18

: Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 56

Bảng 2.19

: Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ......... 57

Bảng 2.20

: Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ....... 58

Bảng 2.21

: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 59

Bảng 2.22

: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian .......................... 60

Bảng 2.23

: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế........... 61


Bảng 2.24

: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62

Bảng 2.25

: Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thời gian ............................... 63

Bảng 2.26

:

Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ................ 64

Bảng 2.27

:

Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề................ 65

Bảng 2.28

:

Tình hình nợ xấu tại Techcombank Chợ Lớn ............................. 66

Bảng 2.29

:


Tình hình chất lượng dư nợ cho vay đối với DNVVN............... 66

Bảng 2.30

:

Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình cho vay đối với DNVVN...... 67

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh

Footer Page 15 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
oftốt
161.
Khóa16
luận
nghiệp

-xv-

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
-----›----Trang
Sơ đồ 2.1

: Cơ cấu tổ chức Techcombank CN Chợ Lớn ...............................29


Biểu đồ 2. 1

: Kết quả hoạt động kinh doanh Techcombank CN Chợ Lớn ....... 34

Biểu đồ 2.2

:

Tình hình huy động vốn, và tài sản của Techcombank Chợ Lớn

giai đoạn 2007-2009................................................................................................. 35
Biểu đồ 2.3

: Doanh số cho vay đối với DNVVN phân theo thời gian ............ 54

Biểu đồ 2.4

: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ...... 55

Biểu đồ 2.5

: Doanh số cho vay đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề...... 56

Biểu đồ 2.6 :

Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thời gian........................ 57

Biểu đồ 2.7 :


Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ........ 58

Biểu đồ 2.8

: Doanh số thu nợ đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ........ 59

Biểu đồ 2.9

: Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thời gian. ......................... 60

Biểu đồ 2.10 :

Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo thành phần kinh tế .......... 61

Biểu đồ 2.11

Dư nợ tín dụng đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề .......... 62

Biểu đồ 2.12 :

Nợ quá hạn đối với DNVVN thời gian ....................................... 63

Biểu đồ 2.13 :

Nợ quá hạn đối với DNVVN theo thành phần kinh tế ............... 64

Biểu đồ 2.14 : Nợ quá hạn đối với DNVVN theo cơ cấu ngành nghề ................. 65
Biểu đồ 2.15 : Tình hình nợ xấu đối với các DNVVN của Techcombank CL .... 66

GVHD: T.s Võ Xuân Vinh


Footer Page 16 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa17
Luận

-1-

Phần mở đầu
1.LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày nay, Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN giữ một vị trí rất quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế của đất nước ta. Đặc biệt trong tiến trình hội
nhập, với khoảng trên 95% DNVVN chiếm trong tổng số Doanh nghiệp có đăng kí
thành lập, khu vực này đã tạo ra công ăn việc làm cho một số lượng lao động không
nhỏ, đóng góp vào phân nửa GDP của đất nước . Nhưng để thúc đẩy phát triển
DNVVN ở nước ta đòi hỏi phải giải quyết hàng loạt các khó khăn mà các doanh
nghiệp này đang gặp phải liên quan đến nhiều vấn đề. Trong đó khó khăn lớn nhất,
cơ bản nhất, phổ biến nhất, làm tiền đề cho các khó khăn nhất đó là thiếu vốn sản
xuất và đổi mới công nghệ. Vậy Doanh nghiệp này phải tìm vốn ở đâu trong điều
kiện thị trường vốn ở Việt Nam chưa hoàn thiện và bản thân các Doanh nghiệp này
khó đáp ứng đủ điều kiện tham gia, chúng ta cũng chưa có chính sách hỗ trợ các
Doanh nghiệp này một các hợp lý. Vì vậy phải giải quyết khó khăn về vốn cho các
DNVVN đã và đang là một vấn đề cấp bách mà Đảng, Nhà nước, bản thân các
Doanh nghiệp, các Tổ chức tín dụng cũng phải quan tâm giải quyết.

Thực tế trong năm 2009 vừa qua Doanh nghiệp DNVVN gặp rất nhiều khó
khăn bởi vì ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu Bên cạnh đó nguồn vốn
tín dụng ngân hàng đầu tư cho hát triển DNVVN còn rất hạn chế vì các DNVVN
khó đáp ứng đầy đủ điều kiện vay vốn ngân hàng. Bên cạnh đó khi tiếp cận nguồn
vốn tín dụng thì các Doanh nghiệp lại sử dụng vốn chưa hợp lý và hiệu quả. Vì thế
việc tìm ra giải pháp tín dụng nhằm phát triển DNVVN đang là một vấn đề bức xúc
hiện nay của các NHTM. Xuất phát từ quan điểm đó và thực trạng hoạt động của
các DNVVN hiện nay em đã chọn đề tài : “Thực trạng và giải pháp tín dụng đối
với Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi
Nhánh Chợ Lớn.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Xem xét một cách tổng quát và có hệ thống thực trạng hoạt động sản xuất kinh
doanh của các DNVVN và việc đầu tư tín dụng của ngân hàng Kỹ Thương Chi Nhánh
Chợ Lớn cho các Doanh nghiệp này. Đồng thời đề tài cũng đưa ra một số giải pháp tín
dụng nhằm góp phần phát triển DNVVN trên phạm vi hoạt động của Ngân hàng Kỹ
Thương Chi nhánh Chợ Lớn.

GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 17 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa18
Luận


-2-

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài chọn hoạt động tín dụng cho các DNVVN tại ngân hàng Kỹ thương Chi
nhánh Chợ Lớn trong những năm gần đây làm đối tượng nghiên cứu
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp phân tích hoạt động kinh tế, phương pháp tổng hợp thống kê…
5. KẾT CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài gồm ba chương:
Chương 1 : Cơ sở lý luận chung về Doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoạt động tín dụng đối
với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2 : Thực trạng về hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn.
Chương 3 : Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam, Chi Nhánh Chợ Lớn.

GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 18 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa19
Luận

-3-


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ
NHỎ, HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1 Khái niệm về DNVVN:
DNVVN là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.
DNVVN có thể chia thành ba loại: căn cứ vào quy mô đó là DN siêu nhỏ (micro),
DN nhỏ và DN vừa. Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là
DN có số lượng lao động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến
dưới 50 người, còn DN vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có
tiêu chí riêng để xác định DN nhỏ và vừa ở nước mình. Ở Việt Nam, không phân
biệt lĩnh vực kinh doanh, các DN có số vốn đăng ký dưới 10 tỷ đồng hoặc số lượng
lao động trung bình hàng năm dưới 300 người được coi là Doanh nghiệp Vừa và
nhỏ (không có tiêu chí xác định cụ thể đâu là DN siêu nhỏ, đâu là nhỏ, và đâu là
vừa).
1.1.2 Đặc điểm của DNVVN:
1.1.2.1 Các DNVVN chiếm số lượng lớn trên thị trường, và tốc độ gia tăng
cao:
Theo luật DN quy định, việc thành lập DNVVN yêu cầu số vốn thành lập nhỏ,
vì vậy số lượng DNVVN chiếm một tỷ trọng lớn trong nền kinh tế. Với ưu điểm là
vốn điều lệ thấp, điều này đã tạo một động lực to lớn cho các tổ chức kinh tế tư
nhân đứng ra thành lập DN của mình. Mặt khác, từ trước đó đã tồn tại không ít các
DN nhà nước có quy mô vốn nhỏ, lao động ít như các hợp tác xã, các DN nhà nước
mới thành lập hoặc được tách ra…Với đặc điểm là vốn pháp định nhỏ như vậy, số
lượng các DNVVN đã chiếm phần lớn về số lượng trong nền kinh tế và có tốc độ
gia tăng cao.
1.1.2.2 Các DNVNN có quy mô vốn nhỏ, lao động ít:
Mặc dù tăng nhanh về số lượng nhưng nếu xét về quy mô vốn của các
DNVVN trong những năm gần đây thì lại rất thấp, mới ở mức trung bình trên 2 tỷ

đồng/DN. Theo quy định của Luật DN, DNVVN là các DN có số vốn pháp định
không vượt quá 10 tỷ, có số lao động không vượt quá 300 lao động. Với số vốn nhỏ
như vậy, các DN gặp nhiều khó khăn trong việc mở rộng thị trường, nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh và nhất là khó khăn trong việc cạnh tranh với các DN lớn
sản xuất cùng một loại sản phẩm trong thị trường. Nhất là khi nền kinh tế có biến
động lớn, ví dụ biến động về đầu vào, DNVVN khó có khả năng chống đỡ và dễ
dẫn đến bị phá sản. Đồng thời, với số lao động ít, các DNVVN sẽ gặp nhiều cản trở
trong quá trình sản xuất kinh doanh và mở rộng sản xuất kinh doanh. Nhất là với
tình trạng ít lao động, DNVVN sẽ khó có được các lao động với tay nghề cao. Với
số lao động ít như vậy, sẽ khó mở các lớp đào tạo nâng cao tay nghề nghiệp vụ cho
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 19 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa20
Luận

-4-

các nhân viên. Mặt khác đa số người lao động, nhất là người lao động có tay nghề
nghiệp vụ, trình độ chuyên môn giỏi, khi tìm kiếm việc làm đều có xu hướng muốn
vào các DN lớn trên thị trường, điều này khiến các DNVVN gặp khó khăn trong
quá trình tuyển dụng lao động và phải đầu tư nhiều hơn cho công tác marketing
tuyển dụng lao động.

1.1.2.3 Đa số các DNVNN là các DN ngoài quốc doanh:
Các DNVVN chủ yếu là các DN tư nhân (chiếm khoảng 80%) do đặc điểm về
quy mô vốn và số lượng lao động nhỏ. Điều này tạo khó khăn cho việc quản lý các
DNVVN. Nhất là đối với các DN tư nhân hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả.
Các DN tư nhân thường khi thành lập và trong quá trình hoạt động chưa có một tầm
nhìn chiến lược hoạt động cho DN của mình. Và trong khi vận hành sản xuất kinh
doanh, khi có một biến cố xảy ra thì không có kinh nghiệm chống đỡ hoặc không đủ
khả năng chống đỡ, dẫn đến thua lỗ hoặc nặng hơn là phá sản. Việc quản lý các DN
tư nhân cũng rất khó khăn. Nhiều DN còn cố tình làm ăn phi pháp, cố tình trốn thuế
và không thực hiện đúng chế độ kế toán thống kê. Để quản lý tốt các DNVVN, đòi
hỏi một sự theo dõi sát sao và thực sự có hiệu quả. Như vậy có thể mới kiểm soát
được hoạt động của loại hình DN này.
1.1.2.4 Kinh nghiệm hoạt động còn chưa nhiều:
Không kể các DN nhà nước vừa và nhỏ đã thành lập lâu đời và hoạt động ổn
định, đa số các DNVVN đều là các DN tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời
kỳ mở cửa nền kinh tế hoặc là các DN Nhà nước vừa được tách ra. Với những
DNVVN thành lập khá lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ
dần dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ngũ những DN lớn. Như
vậy, kinh nghiệm hoạt động của loại hình DN này chưa nhiều. Với số vốn ít và bề
dày kinh nghiệm hạn chế, các DNVVN gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động
sản xuất kinh doanh, chống đỡ với những thay đổi trong quá trình hoạt động của
mình.
1.1.2.5 Trình độ công nghệ và phương pháp quản lý lạc hậu:
Đây là vấn đề nổi cộm đối với tổng thể các DN của nước ta do đặc điểm nền
kinh tế chưa thực sự phát triển. Ở DN hiện nay, một thực trạng phổ biến trong các
DNVVN là hệ thống máy móc, thiết bị lạc hậu, khoảng 10-15 năm trong ngành điện
tử, 15 năm đối với ngành cơ khí, 70% công nghệ ngành dệt may đã sử dụng được
15 năm. Tỷ lệ đổi mới trang thiết bị trung bình hàng năm của chỉ ở mức 5-7% so
với 20% của thế giới. Công nghệ lạc hậu làm tăng chi phí tiêu hao 1,5 lần so với
định mức tiêu chuẩn của thế giới. Thực trạng này dẫn đến tăng chi phí đầu vào, cao

hơn từ 30 - 50% so với các nước ASEAN, đồng thời dẫn đến chất lượng sản phẩm
giảm, giá thành cao và năng suất thấp.
Nhiều DNVVN rất yếu kém trong tiếp cận thông tin và các dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh. Một phần là do chất lượng nguồn nhân lực thấp, hạn chế về trình độ chuyên
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 20 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa21
Luận

-5-

môn, tin học, ngoại ngữ của giám đốc và đội ngũ quản lý DN, một phần là do đầu tư
cho hệ thống thông tin thấp, chưa có phương tiện kỹ thuật nên chưa theo kịp diễn
biến của thị trường.
Vì thế, nhiều quyết định kinh doanh được đưa ra chỉ dựa vào kinh nghiệm và
phán đoán cảm tính, đây là điểm yếu nhất các DNVVN
trước áp lực cạnh tranh quốc tế.
1.1.2.6 Các DNVVN hoạt động linh hoạt, năng động:
Trong nền kinh tế, các DNVVN là những thành phần hoạt động linh hoạt nhất.
Với mỗi thay đổi nhỏ nhất của nền kinh tế, các DNVVN đều chịu tác động và phải
điều chỉnh hoạt động của mình để phù hợp với mỗi biến đổi đó. Với tính năng động
như vậy, các DNVVN đã đạt được hiệu quả trong hoạt động của mình và đóng góp

không nhỏ vào nền kinh tế. Sự đa dạng về loại hình hoạt động, phương thức quản
lý, sản phẩm của các DNVVN giúp cho họ đứng vững được trong thị trường.
1.1.3 Vai trò của các DNVVN:
1.1.3.1 Đóng góp vào sự phát triển kinh tế:
Việc phát triển DNVVN đóng góp quan trọng vào tốc độ tăng trưởng nền kinh
tế. Ở Việt Nam, giá trị gia tăng hoặc GDP do các DNVVN tạo ra hàng năm chiếm
tỷ trọng khá lớn, đảm bảo thực hiện những chỉ tiêu tăng trưởng của nền kinh tế.
Hiện nay, các DNVVN đóng góp khoản 30% vào GDP, 31% tổng giá trị sản lượng
công nghiệp cho đất nước. Theo số liệu thống kê, khối kinh tế ngoài quốc doanh
trong đó chủ yếu là DNVVN đó đóng góp 47%, DNNN 38.5%, Doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài 15.5% vào tổng thu nhập của toàn nền kinh tế. Hàng năm
DNVVN chiếm tới 78% tổng mức bán lẻ, 64% tổng lượng vận chuyển hàng hóa,
sản xuất ra 100% sản lượng của các loại sản phẩm công nghiệp như đồ mộc, mây
tre đan, thủ công mỹ nghệ…
1.1.3.2 Các DNVVN góp phần quan trọng trong việc tạo công ăn việc làm,
tăng thu nhập dân cư, góp phần ổn định xã hội:
Sự tồn tại và phát triển các DNVVN là một công cụ hữu hiệu để giải quyết
lượng lao động hàng năm tham gia vào thị trường lao động. Mặc dù số lượng lao
động trong DNVVN là không nhiều nhưng với một số lượng lớn DNVVN thì sẽ tạo
ra một lượng khá lớn công ăn việc làm cho toàn xã hội. Thực tế cho thấy, trong giai
đoạn suy thoái và trong quá trình công nghiệp hóa ngày càng mạnh thì việc cắt giảm
lao động trong các Doanh nghiệp lớn diễn ra khá phổ biến. Ngược lại, với các
DNVVN thì ngành nghề sản xuất phần lớn là thâm dụng lao động nên không cắt
giảm lao động mà có thể thu hút thêm lao động.
Việc phát triển các DNVVN ở thành thị cũng như ở nông thôn là phương
hướng cơ bản tăng nhanh năng suất, tăng thu nhập và đa dạng hóa thu nhập của dân
cư, tạo ra sự phát triển tương đối đồng đều giữa các vùng trong cả nước, cải thiện
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 21 of 161.


SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa22
Luận

-6-

mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau, góp phần quan trọng trong việc
giảm bất bình đẳng trong thu nhập và mức sống giữa các vùng trong cả nước.
1.1.3.3 DNVVN góp phần thu hút vốn đầu tư trong dân cư và khai thác, tận
dụng tối ưu các nguồn lực xã hội:
Với quy mô vừa và nhỏ của mình, các Doanh nghiệp có thể phân bố rộng rãi ở
khắp các vùng, các lãnh thổ, địa phương tận dụng những nguồn nguyên liệu với trữ
lượng còn hạn chế do không đáp ứng được nhu cầu của các Doanh nghiệp lớn, kết
hợp với các tiềm năng về trí tuệ, tay nghề cao, lao động, bí quyết sản xuất để phát
triển. Do đó có thể nói: việc phát triển các DNVVN là góp phần tận dụng tối đa các
nguồn lực xã hội. Hơn nữa, với đặc trưng về quy mô, các DNVVN không cần quá
nhiều vốn nên phần đông dân cư có thể tham gia đầu tư. Trong quá trình hoạt động,
các DNVVN có thể dễ dàng huy động vốn từ người thân và bạn bè nên có thể coi
DNVVN là phương tiện thu hút vốn trong dân cư khá hiệu quả.
1.1.3.4 DNVVN tạo ra môi trường cạnh tranh thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển có hiệu quả hơn:
Sự tham gia của rất nhiều các DNVVN vào sản xuất kinh doanh làm cho số
lượng và chủng loại sản xuất tăng nhanh. Kết quả làm tăng tính chất cạnh tranh trên
thị trường, tạo ra sức ép lớn buộc các Doanh nghiệp phải thường xuyên đổi mới mặt

hàng, giảm chi phí, tăng chất lượng để thích ứng với môi trường mới. những yếu tố
này có tác động lớn làm cho nền kinh tế năng động, hiệu quả hơn.
1.1.3.5 DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ, tạo lập sự cân bằng kinh tế trong xã hội:
Việc phát triển các DNVVN là một trong những động lực thúc đẩy nhanh tốc
độ giảm nghèo. Cùng với việc phân chia lại đất nông nghiệp và mở rộng diện cung
cấp các dịch vụ xã hội, phát triển DNVVN cho phép một bộ phận nhân dân tham
gia vào các công việc có giá trị cao hơn giúp họ nâng cao mức sống. Điều này có ý
nghĩa lớn trong việc phát triển công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn, xóa dần tình
trạng thuần nông và độc canh, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn theo
hướng CNH-HĐH, đồng thời mở đường thoát khỏi lao động nông nghiệp cho
những người nông thôn đặc biệt là phụ nữ trẻ.
Mặt khác, sự phát triển của các DNVVN cũng thúc đẩy quá trình chuyên môn
hóa và đa dạng hóa ngành nghề, góp phần duy trì và phát triển các làng nghề thủ
công, gìn giữ giá trị văn hóa bản sắc dân tộc. Với chiều hướng đó, tình hình mất cân
đối giữa thành thị và nông thôn, khoảng cách giữa các vùng trong nước sẽ được
giảm đi đáng kể, tạo điều kiện giúp các vùng sâu vùng xa khai thác được tiềm năng
sẵn có của mình để phát triển kinh tế.
Như vậy, Việt Nam cần phải khuyến khích, hỗ trợ phát triển các DNVVN là
một giải pháp quan trọng để thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến năm
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 22 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp

Khóa23
Luận

-7-

2015, đặc biệt là thực hiện CNH-HĐH nông nghiệp và nông thôn. Đây cũng là một
trong các giải pháp bảo đảm sự phát triển bền vững của nền kinh tế xã hội.
1.1.4 Khó khăn của các DNVVN:
Các DNVVN khi vay vốn Ngân hàng thường gặp những khó khăn sau
đây:
- Doanh nghiệp có tài sản nhưng giấy tờ không hoàn chỉnh nên không thể thế
chấp.
- Việc đánh giá tài sản theo quy định không sát với thực tế, nên chỉ vay được ít
so với giá trị tài sản và nhu cầu vay.
- Báo cáo tài chính chưa chính xác, không đủ độ tin cậy, gây khó khăn trong
việc thẩm định phương án sản xuất kinh doanh cũng như hình thức bảo đảm tín
dụng (tín chấp hay thế chấp).
- Quy mô hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chưa
cao, vốn tự có thấp.
- Diễn biến thị trường phức tạp, DNVVN nên khó lường trước, vượt qua các
biến động của thị trường.
- Thông tin hai chiều giữa Ngân hàng và Doanh nghiệp còn hạn chế do đó
Doanh nghiệp chưa sử dụng thanh toán qua Ngân hàng.
- Trên thực tế Ngân hàng còn gặp nhiều khó khăn khi xử lý tài sản để thu nợ.
tương tự để làm cơ sở so sánh. Tự đó phán quyết về mức độ tin cậy của các khoản
mục chi phí mà khách hàng đã xây dựng trong phương án sản xuất kinh doanh.
1.2 Hoạt động tín dụng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng
thương mại:
1.2.1 Khái niệm chung về tín dụng đối với DNVVN:
Tín dụng là quan hệ vay mượn, gồm cả đi vay và cho vay. Tuy nhiên tín dụng

khi gắn với chủ thể là Ngân hàng thì tín dụng Ngân hàng nghĩa là Ngân hàng cho
vay.
Tín dụng được xem xét là một chức năng cơ bản của Ngân hàng, vì vậy trên
cở sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của Ngân hàng thì tín dụng có thể được
hiểu như sau :
Tín dụng là một quan hệ về tài sản (tiền hoặc tài sản) giữa bên cho vay (Ngân
hàng) và bên đi vay (Doanh nghiệp vừa và nhỏ), trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, đồng
thời bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay
khi đến hạn thanh toán.
Tín dụng là hoạt động quan trọng nhất của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao nhất
trong tổng tài sản, tạo thu nhập từ lãi lớn nhất. Ở các nước trên thế giới thì hoạt
động tín dụng chiếm 50-60% lợi nhuận, còn ở Việt Nam thì chiếm tới 60-70%.
Song song với hoạt động huy động vốn, tín dụng tạo ra nguồn lợi nhuận chính duy
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 23 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa24
Luận

-8-

trì hoạt động của Ngân hàng. Hoạt động tín dụng Ngân hàng được dựa trên quyết

định của thống đốc Ngân hàng nhà nước số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31 tháng
12 năm 2001 về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với Doanh
nghiệp. Theo đó quan hệ tín dụng giữa Doanh nghiệp và Ngân hàng có thể hiểu như
sau:
- Doanh nghiệp phải cam kết hoàn trả vốn gốc và lãi với thời gian xác định.
Các khoản tín dụng của Ngân hàng chủ yếu có nguồn gốc từ các khoản tiền gửi của
Doanh nghiệp cùng khách hàng và các khoản vay mượn khác. Bản thân Ngân hàng
cũng có trách nhiệm hoàn trả cả gốc và lãi cho các khoản mượn nói trên. Ngân hàng
thu lợi nhuận là nhờ thu chênh lệch lãi suất cho vay và đi vay, đồng thời sử dụng
vốn vay để thực hiện hoạt động khác như đầu tư, tài trợ… Như vậy, để duy trì sự
tồn tại và phát triển của mình, Ngân hàng phải yêu cầu Doanh nghiệp thực hiện
đúng cam kết này.
- Doanh nghiệp phải cam kết sử dụng tín dụng theo mục đích được thoả thuận
với NH, không trái với quy định của pháp luật và các quy định khác của Ngân hàng
cấp trên. Luật pháp quy định phạm vi hoạt động cho các Ngân hàng, và mỗi Ngân
hàng đều có mục đích và phạm vi hoạt động riêng. Do vậy, khi cho cấp tín dụng
trong phạm vi hoạt động của mình, Ngân hàng yêu cầu Doanh nghiệp phải sử dụng
vốn đúng mục đích như đã thoả thuận với Ngân hàng.
- Ngân hàng tài trợ dựa trên phương án có hiệu quả. Phương án hoạt động của
Doanh nghiệp đảm bảo khả năng thu hồi vốn và lãi của Ngân hàng. Mặt khác, để
đảm bảo đòi được nợ, các Ngân hàng thường yêu cầu tài sản đảm bảo với mỗi
khoản vay.
1.2.2 Các hoạt động tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại:
Hoạt động tín dụng Ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Ngân hàng tiến hành phân loại tín dụng để dễ quản lý các khoản tín dụng và nhằm
đa dạng hoá tín dụng nhằm thoả mãn nhu cầu của Doanh nghiệp. Phân loại tín dụng
để Ngân hàng quyết định lãi suất cho vay, cũng như loại hình cho vay thích hợp với
mỗi loại tín dụng khác nhau.
Việc xác định phương thức cho vay có một ý nghĩa rất quan trọng của quá
trình cấp tín dụng cho DN. Nếu xác định đúng phương thức cho vay cho từng DN

từ đú sẽ tạo ra yếu tố tích cực giúp cho DN thuận lợi trong quá trình giao dịch và
chủ động về tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh và thuận lợi để thực hiện
phương án sản xuất kinh doanh, khuyến khích được DN về quan hệ vay vốn với
Ngân hàng, Ngân hàng chủ động trong việc cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn.
Nếu xác định sai phương thức cho vay sẽ dẫn đến NH không kiểm soát chặt chẽ
được số vốn cho vay làm tăng rủi ro tín dụng, không khuyến khích được DN vay
vốn.
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh

Footer Page 24 of 161.

SVTH: Mai Thanh Tuấn


Header Page
of Tốt
161.Nghiệp
Khóa25
Luận

-9-

Hiện nay các NH thường áp dụng các phương thức cho vay sau:
1.2.2.1 Cho vay thấu chi:
Cho vay thấu chi là nghiệp vu cho vay qua đó NH cho phép người vay được
chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong
khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được gọi là hạn mức thấu chi.
Để được thấu chi, DN làm đơn xin NH hạn mức thấu chi và thời gian thấu chi
(có thể phải trả phí cam kết cho NH ). Trong quá trình hoạt động, DN có thể ký séc,
lập uỷ nhiệm chi, mua thẻ… vượt số dư tiền gửi để chi trả (song trong hạn mức thấu

chi). Khi DN có tiền nhập về tài khoản tiền gửi, NH sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà
DN phải trả là :
Số lãi phải trả = Lãi suất thấu chi x Thời gian thấu chi x Số tiền thấu chi.
Các khoản chi quá hạn mức thấu chi sẽ chịu lãi suất phạt và bị đình chỉ sử
dụng hình thức này. Thấu chi dựa trên cơ sở thu và chi của DN không phù hợp về
thời gian và quy mô. Thời gian và số lượng thiếu có thể dự đoán dựa vào dự đoán
ngân quỹ song không chính xác. Do vậy, hình thức cho vay này tạo điều kiện thuận
lợi cho DN trong quá trình thanh toán, chủ động, kịp thời.
Thấu chi là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giản, phần lớn
là không có đảm bảo, có thể cấp cho cả DN lẫn cá nhân vài ngày trong tháng, vài
tháng trong năm, dùng để trả lương, chi các khoản phải nộp, mua hàng… Hình thức
này nhìn chung chỉ sử dụng đối với DN có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ
thu nhập ngắn.
1.2.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần:
Cho vay trực tiếp từng lần là hình thức cho vay tương đối phổ biến của NH đối
với các DN không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp
hạn mức thấu chi. Một số DN sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thương mại là
chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay NH, tức
là vốn từ NH chỉ tham gia vào một giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Mỗi lần vay, DN phải làm đơn và trình NH phương án sử dụng vốn vay. NH
sẽ phân tích DN và ký hợp đồng cho vay, xác định mức cho vay, thời hạn giải ngân,
thời hạn trả nợ, lãi suất và yêu cầu đảm bảo nếu cần. Mỗi món vay được tách biệt
nhau thành các hồ sơ (khế ước nhận nợ) khác nhau.
Nhu cầu vay Ngân
hàng
Trong đó:
Chi phí cần thiết
Cho SXKD
GVHD: T.S Võ Xuân Vinh


Footer Page 25 of 161.

=

Chi phí cần thiết cho SXKD - Vốn tự có - Vốn
khác

=

Giá trị hợp đồng - Khấu hao cơ bản Thuế - Lợi nhuận định mức cho SXKD
SVTH: Mai Thanh Tuấn


×