Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
–––––––––––––––––––––––––––––

PHAN THÙY LÂN

CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP
NƢỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh

THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




i

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Phan Thuỳ Lân
Sinh ngày: 05/03/1989 – Nơi sinh: Việt Trì – Phú Thọ
Là học viên cao học lớp: K10F – Chuyên ngành Quản lý kinh tế.
Niên khóa: 2013-2015. Khoa sau đại học – Trƣờng Đại học Kinh tế và
QTKD- Đại học Thái Nguyên.
Tôi xin cam đoan:


1. Luận văn Thạc sỹ kinh tế: “ Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ” là do chính tôi thực
hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Thịnh Văn Vinh
2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng mà tôi sử dụng trong đề tài là do chính tôi
thu thập, xử lý mà không có sự sao chép không hợp lệ nào.
Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Tác giả luận văn

Phan Thuỳ Lân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và bản luận văn này, bên cạnh những nỗ
lực của bản thân tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm, động viên, giúp đỡ tận tình của
các thầy cô, bạn bè, gia đình trong suốt quá trình học tập, công tác.
Nhân đây, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới:
- Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Thịnh Văn Vinh
- Các thầy cô giáo Khoa sau đại học – Trƣờng Đại học Kinh tế và QTKDĐại học Thái Nguyên.
- Tập thể lãnh đạo, CBNV Ban Quản Lý KCN thành phố Việt Trì – tỉnh Phú
Thọ, Sở Kế hoạch và Đầu tƣ tỉnh Phú Thọ.
- Các cơ quan, các nhà khoa học, gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và cung cấp tài
liệu cho tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thành luận văn bằng tất cả sự nhiệt tình
và năng lực của bản thân, tuy nhiên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, tác

giả rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu của các thầy cô và bạn đọc
để tác giả có thể hoàn thiện tốt luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Phú Thọ, ngày 15 tháng 6 năm 2015.
Tác giả

Phan Thuỳ Lân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT ................................................ vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH................................................ vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ....................................................................... ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
4. Tính mới và những đóng góp của đề tài..................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THU

HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ...............................................5
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của khu công nghiệp ..........................................5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của khu công nghiệp ...................................................5
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp .............................................................................6
1.2. Thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp ................................................................7
1.2.1. Khái niệm về FDI ..............................................................................................7
1.2.2. Các hình thức thu hút vốn FDI vào KCN .........................................................9
1.2.3. Vai trò của FDI đối với sự phát triển của các khu công nghiệp nói chung.....10
1.3. Chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp ......................................11
1.3.1. Khái niệm chính sách ......................................................................................11
1.3.2. Khái niệm chính sách thu hút vốn FDI ...........................................................12
1.3.3. Chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp ...................................14
1.3.4. Nội dung của chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp ....................14
1.3.5. Những yếu tố tác động đến chính sách thu hút FDI vào Khu công nghiệp ....19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




iv
1.4. Cơ sở thực tiễn chính sách thu hút vốn FDI vào các KCN của một số
địa phƣơng ................................................................................................................23
1.4.1. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Phúc ....................................................................23
1.4.2. Kinh nghiệm của tỉnh Bắc Ninh ......................................................................26
1.4.3. Bài học cho tỉnh Phú Thọ ................................................................................29
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................31
2.1. Các câu hỏi đặt ra khi nghiên cứu ......................................................................31
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................31
2.2.1. Khung phân tích ..............................................................................................31
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ..........................................................................33

2.2.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ...........................................................................33
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích số liệu ........................................................................33
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN FDI VÀO
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ......................35
3.1. Tổng quan về tỉnh Phú Thọ và khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh ....................35
3.1.1. Điều kiện tự nhiên và tiềm năng phát triển Kinh Tế - Xã Hội........................35
3.1.2. Tình hình phát triển kinh tế xã hội của Phú Thọ .............................................40
3.1.3. Lợi thế thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp của Tỉnh Phú Thọ ..................43
3.1.4. Thực trạng khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ..................................45
3.2. Thực trạng chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp trên địa bàn
tỉnh Phú Thọ ..............................................................................................................55
3.2.1. Khung pháp lý về thu hút vốn FDI vào các KCN ...........................................55
3.2.2. Chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ..................58
3.3. Đánh giá chung về chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp Phú Thọ.......70
3.3.1. Những thành công ...........................................................................................70
3.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của thực trạng hệ thống chính sách thu
hút vốn đầu tƣ FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. ...................................72
Chƣơng 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH THU
HÚT VỐN ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI VÀO KCN TRÊN ĐỊA
BÀN PHÚ THỌ .......................................................................................................78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




v
4.1. Quan điểm, mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của Tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020 ..................................................................................................................78
4.1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................................78
4.1.2. Mục tiêu phát triển Kinh tế - Xã hội của tỉnh Phú Thọ đến 2020 ...................79

4.2. Quan điểm, định hƣớng, mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh
Phú Thọ .....................................................................................................................82
4.2.1. Quan điểm về thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ ....................82
4.2.2. Định hƣớng thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ........................84
4.2.3. Mục tiêu thu hút FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.............................86
4.3. Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ .......................................................................................................87
4.3.1. Nhóm giải pháp về hoàn thiện chất lƣợng công tác quy hoạch ......................87
4.3.2. Chính sách hỗ trợ đẩy mạnh hoạt động xúc tiến đầu tƣ nƣớc ngoài ...............88
4.3.3. Cải cách thủ tục hành chính ............................................................................90
4.3.4. Nhóm giải pháp về cơ cấu đầu tƣ ....................................................................91
4.3.5. Hoàn thiện chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cƣ ...............92
4.3.6. Chính sách nguồn nhân lực .............................................................................93
4.3.7. Chính sách môi trƣờng và phát triển bền vững ...............................................94
4.4. Một số kiến nghị.................................................................................................95
4.4.1. Kiến nghị với Chính Phủ ................................................................................95
4.4.2. Kiến nghị với các Bộ, Ngành ..........................................................................96
4.4.3. Kiến nghị đối với UBND tỉnh và các Sở, Ban ngành của tỉnh Phú Thọ .........98
KẾT LUẬN ............................................................................................................101
....................................................................................102

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
STT


Các chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

1

BQL

Ban quản lý

2

CCN

Cụm công nghiệp

3

KCN

Khu công nghiệp

4

KCX

Khu chế xuất

5


KKT

Khu kinh tế

6

KCNC

Khu công nghệ cao

7

UBND

Ủy ban nhân dân

8

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa

9

KT - XH

Kinh tế - Xã hội

10


SXKD

Sản xuất kinh doanh

11

GPMB

Giải phóng mặt bằng

12

XK

Xuất Khẩu

13

NK

Nhập khẩu

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
STT

nh

1

BCC

2

BOT

3

BT

4

BTO

5

Business Cooperation Contract

Hợp đồng hợp tác kinh
doanh

Building – Operation –


Hợp đồng xây dựng – kinh

Transfer

doanh – chuyển giao

Building – Transfer

Hợp đồng xây dựng –
chuyển giao

Building – Transfer –

Hợp đồng xây dựng –

Operation

chuyển giao – kinh doanh

FDI

Foreign Direct Investment

Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

6

GDP

Gross Domestic Product


Tổng sản phẩm quốc nội

7

IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ quốc tế

8

OECD

Organisation for Economic

Tổ chức hợp tác và phát

Cooperation and Development

triển kinh tế

9

ODA

10

USD


United State Dollars

11

WTO

World Trade Organization

Official Development
Assistance

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN

Hỗ trợ phát triển chính thức
Đô la Mỹ
Tổ chức Thƣơng mại Thế
giới




viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu tổng hợp kinh tế- xã hội năm 2013-2014 ........................40
Bảng 3.2: Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2010 – 2014 ...............41
Bảng 3.3: Một số chỉ tiêu nguồn nhân lực 2014 của tỉnh Phú Thọ ...........................41
Bảng 3.4: So sánh kết quả thu hút FDI vào KCN và ngoài KCN .............................49
Bảng 3.5: Tình hình thu hút FDI vào KCN tỉnh Phú Thọ ........................................50

Bảng 3.6: Kết quả thu hút FDI theo đối tác đầu tƣ trên địa bàn tỉnh Phú Thọ .........51
Bảng 3.7: Kết quả thu hút FDI vào KCN trên địa bàn Tỉnh theo đối tác đầu tƣ ......52
Bảng 3.8: Kết quả thu hút FDI vào KCN theo lĩnh vực sản xuất .............................53
Bảng 4.1: Nhu cầu vốn đầu tƣ theo ngành giai đoạn 2011 - 2015 ............................81
Bảng 4.2: Các dự án tiêu biểu kêu gọi đầu tƣ vào KCN, CCN đến năm 2020 .........86

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Hình 2.1. Khung phân tích nghiên cứu chính sách thu hút vốn FDI vào KCN ........33
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu FDI tại Tỉnh Phú Thọ năm 2014 ..............................................50
Biểu đồ 3.2: Số lƣợng các dự án FDI vào KCN tỉnh Phú Thọ từ 2003 - 2014 .........51
Biểu đồ 3.3: Quy mô nguồn vốn FDI vào KCN tỉnh Phú Thọ từ 2003 - 2014 .........51
Biểu đồ 3.4: So sánh kết quả thu hút FDI theo đối tác đầu tƣ tỉnh Phú Thọ năm 2014 ... 53

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Trong công cuộc CNH - HĐH đất nƣớc hiện nay, Nhà nƣớc ta khẳng định
phải dựa vào nội lực là chính, tuy nhiên xuất phát từ điều kiện của nƣớc ta là một
nƣớc có nền kinh tế yếu kém, điểm xuất phát thấp cơ sở hạ tầng lạc hậu, thu nhập
quốc dân và thu nhập dân cƣ thấp. Vì vậy nguồn vốn để CNH-HĐH trƣớc mắt phụ
thuộc nhiều từ nƣớc ngoài mà chủ yếu là đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài.
Để thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài cho công cuộc phát triển của quốc gia, khu
công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX) đƣợc đánh giá là một nhân tố quan
trọng.Trong nhiều năm qua, việc quy hoạch, xây dựng và phát triển các KCX, KCN
và CCN đã trở thành mục tiêu mà các tỉnh và thành phố trong cả nƣớc phấn đấu
thực hiện. Thu hút FDI vào các KCX, KCN và CCN luôn là vấn đề hàng đầu mà
các tỉnh, thành phố mong muốn bởi: FDI là một trong những nguồn vốn đã và đang
có đóng góp to lớn trong việc giúp phát triển kinh tế, nâng cao chất lƣợng và trình
độ công nghệ của đất nƣớc, tạo việc làm cho ngƣời lao động, cải thiện mức sống
cho ngƣời dân. FDI luôn là nguồn vốn đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát
triển kinh tế - xã hội của quốc gia và vẫn rất cần tập trung và tích cực thu hút để
tăng cƣờng cho sự phát triển bền vững của đất nƣớc.
Phú Thọ cũng là một trong những tỉnh đã rất sớm xây dựng các KCN và tích
cực thu hút FDI vào các KCN này. Mặc dù đã sớm nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của việc thu hút đầu tƣ đối với phát triển kinh tế - xã hội nói chung và các KCN nói
riêng của tỉnh, song vì nhiều lý do khách quan và chủ quan, các doanh nghiệp cả
trong và ngoài nƣớc còn gặp nhiều khó khăn trong việc đầu tƣ vào trong tỉnh, ngay
cả vào các KCN. Với rất nhiều những nỗ lực trong việc cải thiện môi trƣờng đầu tƣ,
hoàn thiện chính sách thu hút vốn FDI nhƣng việc thu hút vốn FDI vào tỉnh Phú
Thọ nói chung vẫn còn có nhiều những hạn chế bên cạnh những kết quả đáng khích
lệ đã đạt đƣợc. Trên thực tế, các dự án FDI vào Phú Thọ chƣa có các dự án có quy
mô lớn mà chủ yếu vẫn chỉ là các dự án nhỏ và vừa. Các dự án này chủ yếu vẫn là
của hai đối tác chính là Hàn Quốc và Đài Loan. Do đó, để thu hút đƣợc thêm các dự
án FDI mới có giá trị cao hơn, thân thiện với môi trƣờng hơn, đem lại nhiều lợi ích
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





2
cho kinh tế của tỉnh cũng nhƣ cho đời sống của ngƣời dân hơn nữa thì cần phải có
những đối sách mới.
Nhƣng trong những năm gần đây, do điều kiện kinh tế còn nhiều khó khăn,
thiếu kinh nghiệm trong thu hút và triển khai các dự án FDI, tỉnh Phú Thọ đã gặp
không ít khó khăn và vƣớng mắc. Với một thời gian dài hoạt động nhƣng việc thu
hút đầu tƣ vào các KCN vẫn chƣa đạt đƣợc những kết quả nhƣ kỳ vọng. Làm sao để
có thể giải quyết đƣợc các vấn đề nảy sinh, nâng cao đƣợc hiệu quả thu hút các
doanh nghiệp FDI tại KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ không chỉ là điều trăn trở của
BQL KCN mà còn là của tất cả các cấp lãnh đạo của Tỉnh. Do vậy, tác giả mạnh
dạn nghiên cứu đề tài: “Chính sách thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý luận cơ bản về chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài, thực tiễn kinh nghiệm thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài của một số
nƣớc, tỉnh, địa phƣơng.
Phân tích đánh giá thực trạng chính sách thu hút vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc
ngoài vào KCN trên địa bàn Tỉnh Phú Thọ.
Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn đầu tƣ FDI vào
cả nƣớc nói chung và vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú Thọ nói riêng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu chính sách thu hút vốn FDI. Vận
dụng vào nghiên cứu chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đến các vấn đề trực tiếp
liên quan đến cơ chế chính sách thu hút vốn FDI vào KCN trên địa bàn tỉnh Phú
Thọ nhƣ chính sách đất đai, môi trƣờng, các chính sách kích thích, hoàn thiện cơ sở

hạ tầng, thủ tục hành chính và vấn đề quy hoạch.
Phạm vi thời gian: Tình hình thu hút vốn FDI vào KCN tỉnh Phú Thọ từ
năm 2003-2014 và định hƣớng đến năm 2020. Các dự báo, kế hoạch, số liệu đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




3
lấy từ Sở Kế hoạch – Đầu tƣ và Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp Tỉnh.
4. Tính mới và những đóng góp của đề tài
Dự kiến, Luận văn sẽ có những đóng góp khoa học chủ yếu sau đây:
- Tổng quan đƣợc tình hình phát triển của các KCN tại tỉnh Phú Thọ, định
hƣớng phát triển KCN trong thời gian tới để tạo sức hút trong mắt các nhà đầu tƣ.
- Khái quát tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Phú Thọ thời gian
qua và việc thu hút vốn FDI của tỉnh Phú Thọ.
- Tập trung nghiên cứu và đánh giá thực trạng thu hút vốn FDI vào KCN trên
địa bàn Tỉnh Phú Thọ, từ đó đề ra một số chính sách thu hút vốn FDI trong bối cảnh hội
nhập hiện nay.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, đề tài
kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chính sách thu hút vốn FDI vào các
khu công nghiệp.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
Chương 4: Một số giải pháp hoàn thiện chính sách thu hút vốn FDI vào các
khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




4

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH THU HÚT VỐN FDI
VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của khu công nghiệp
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của khu công nghiệp

. Hiện nay trên thế giới có hai cách
hiểu về KCN:
Thứ nhất, KCN là khu vực lãnh thổ rộng có nền tảng là sản xuất công nghiệp,
đan xen với nhiều hoạt động dịch vụ sản xuất công nghiệp, dịch vụ sinh hoạt, vui
chơi giải trí, khu thƣơng mại, văn phòng nhà ở. Theo quan niệm này, KCN thực
chất là khu hành chính – kinh tế, trong đó sản xuất công nghiệp là hoạt động chủ
yếu, còn cáchoạt động khác chỉ mang tính chất bổ trợ cho sản xuất công nghiệp.
Thứ hai, KCN là khu vực có giới hạn lãnh thổ nhất định, trong đó tập trung
các doanh nghiệp công nghiệp và dịch vụ sản xuất hàng công nghiệp, không có dân
cƣ sinh sống.


.(
29/2008/NĐ-CP c

2005)

14/3/2008: Quy định về KCN, KCX

và Khu Kinh Tế.
Đặc điểm của Khu công nghiệp:
Về không gian: là khu vực có ranh giới địa lý xác định, phân biệt với các
vùng lãnh thổ khác và thƣờng không có dân cƣ sinh sống.
Về chức năng hoạt động: KCN là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp
và thực hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp.
Về thành lập: KCN không phải là khu vực đƣợc thành lập tự phát mà đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




6
thành lập theo quy định của chính phủ, trên cơ sở quy hoạch đã đƣợc phê duyệt.
Về đầu tƣ cho sản xuất: Theo quy định của pháp luật hiện hành, trong khu
công nghiệp, có khu vực hoặc doanh nghiệp chuyên sản xuất hàng hóa xuất khẩu
(đƣợc gọi là khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất).
1.1.2. Vai trò của khu công nghiệp
Nhiều thập kỷ qua, Khu công nghiệp đƣợc coi nhƣ là cửa ngõ quan trọng để
các nƣớc đang phát triển hội nhập nhanh hơn với thế giới bên ngoài, tạo điều kiện
cho các quốc gia vừa khai thác đƣợc các lợi thế quốc tế, vừa phát huy đƣợc tiềm
năng trong nƣớc thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn đƣợc các
khoảng cách chênh lệch với các nƣớc phát triển. Vai trò to lớn của KCN đƣợc thể

hiện trên các mục sau đây:
Thứ nhất, KCN thúc đẩy thu hút vốn đầu tƣ, góp phần thực hiện mục tiêu
tăng trƣởng kinh tế. Thực tế cho thấy, KCN là nơi thu hút nguồn vốn đầu tƣ rất lớn
trong tổng nguồn vốn đầu tƣ phát triển trên địa bàn 1 tỉnh cũng nhƣ cả nƣớc nói
chung. Đặc biệt ở đây là nguồn vốn FDI, Nguồn vốn FDI chảy vào KCN nhƣ một
luồng gió mới, thúc đẩy hoạt động sản xuất, đóng góp cao cho ngân sách nhà nƣớc
làm khởi sắc bộ mặt kinh tế của đất nƣớc.
Thứ hai, KCN góp phần chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế, KCN có cơ sở hạ
tầng hoàn chỉnh nhƣ giao thông, điện, nƣớc… cùng các chính sách ƣu đãi, khuyến
khích nên đã thu hút đƣợc nhiều dự án đầu tƣ tập trung cho các ngành công nghiệp
và dịch vụ công nghiệp cũng nhƣ khuyến khích xuất khẩu. Các khu công nghiệp tập
trung đƣợc ví nhƣ một thế giới thu nhỏ phản ánh tiềm năng phát triển công nghiệp
của mỗi quốc gia
Bên cạnh đó, các KCN góp phần tạo nên các vùng kinh tế trọng điểm, phát
huy lợi thế so sánh và tiềm lực hiện có của đất nƣớc để phát triển nhanh. Sự hình
thành các KCN ở những vùng có khả năng thu hút sự đầu tƣ lớn nhất đã làm cho sự
phân bố địa lý kinh tế của đất nƣớc có sự thay đổi khá rõ rệt.
Nhìn chung, sự phát triển của các KCN tập trung góp phần thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu vùng, ngành, lãnh thổ theo hƣớng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Thứ ba, các khu công nghiệp góp phần tạo ra nhiều việc cho ngƣời lao động,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




7
làm thay đổi cơ cấu lao động xét cả về ngành nghề lẫn phân bố theo vùng. Có thể
nói KCN là nơi có mật độ tập trung lao động đông nhất, lao động trẻ và có tay nghề
cao chiếm tỷ trọng lớn. KCN có ảnh hƣởng tích cực đến việc sử dụng và bố trí lại
cơ cấu lao động giữa nông nghiệp và công nghiệp, giữa thành thị và nông thôn,

cũng nhƣ đòi hỏi dân cƣ phải đầu tƣ hơn nữa cho lĩnh vực học nghề.
Sự di dân từ các khu vực sản xuất nông nghiệp về các khu vực có KCN tập
trung có tác động điều phối bớt lao động dƣ thừa, nhàn rỗi trong nông nghiệp sang
ngành công nghiệp và dịch vụ. Đây là sự chuyển biến hợp lý của cơ cấu lao động
phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Các KCN tập trung luôn đòi hỏi 1 lƣợng lớn lao động có tay nghề cao,
chuyên môn giỏi. Việc đào tạo nghề cho công nhân đáp ứng nhu cầu cho các KCN
cũng chính là cải tiến, nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật, trình độ quản lý phù hợp
với cơ chế mới, và phù hợp với trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất mới. Đây
là một trong những điều kiện quan trọng để thực hiện CNH – HĐH thành công.
Thứ tư, các KCN thu hút một lực lƣợng lớn các doanh nghiệp nƣớc ngoài
đầu tƣ vốn, công nghệ sản xuất và trình độ quản lý tiên tiến. Việc tiếp thu công
nghệ và kỹ năng, kinh nghiệm quản lý rất có ích cho sự phát triển kinh tế của những
nƣớc vốn nghèo nàn về công nghệ và yếu kém về quản lý. Các KCN tập trung cũng
có thể là các khu công nghệ cao với những ngành công nghiệp áp dụng khoa học kỹ
thuật vào bậc nhất trên thế giới. Từ đó chúng ta có thể học hỏi đƣợc rất nhiều, có
đƣợc các công nghệ với chi phí thấp rồi từ đó tiếp thu sáng tạo ra những công nghệ
cho riêng mình nhằm thúc đẩy sự nghiệp CNH – HĐH.
Thứ năm, các KCN không những tạo ra một kênh thu nguồn vốn bên ngoài
rất hiệu quả mà còn góp phần đóng góp cho ngân sách nhà nƣớc từ các khoản thuế
thu nhập doanh nghiệp, phí sử dụng đất và các tiện ích công cộng (điện, nƣớc, bƣu
điện, ngân hàng…), thuế xuất nhập khẩu và làm tăng dự trữ ngoại tệ. Từ các nguồn
thu ngân sách tăng thêm, nhà nƣớc có thể đầu tƣ vào nền kinh tế quốc dân làm gia
tăng vốn sản xuất, từ đó tích lũy vốn nội bộ đƣợc tăng cƣờng. Đó là động lực để phá
vỡ vòng luẩn quẩn của đói nghèo và thúc đẩy kinh tế phát triển.
1.2. Thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp
1.2.1. Khái niệm về FDI
Trong xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá với qui mô và tốc độ này càng lớn,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





8
tạo ra một nền kinh tế sôi động mà ở đó tính phụ thuộc giữa các nƣớc các quốc gia
ngày càng tăng. Cùng với sự phát triển nhanh chóng của khoa học công nghệ và
cách mạng thông tin đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đổi mới cơ cấu kinh tế tạo nên
sự dịch chuyển vốn giữa các quốc gia. Đặc biệt là nhu cầu vốn đầu tƣ đầu tƣ phát
triển để công nghiệp hoá hiện đại hoá của các nƣớc phát triển rất lớn. Mặt khác các
nƣớc phát triển dồi dào vốn và công nghệ muốn tìm kiếm những nơi thuận lợi, chi
phí thấp để hạ giá thành sản phẩm và chiếm lĩnh thị trƣờng tiêu thụ. Chính vì vậy
tạo nên một sự thu hút mạnh mẽ vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và đặc biệt phổ biến nhất
vẫn là hình thức đầu tƣ trực tiếp.

.
Theo k
:“
”.
Tóm lại, đầu tƣ trực tiếp là hình thức đầu tƣ quốc tế chủ yếu mà nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài đầu tƣ toàn bộ hay phần lớn vốn đầu tƣ của các dự án nhằm giành quyền
điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ.
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài có các đặc điểm sau:
- Đây là hình thức đầu tƣ bằng vốn cuả các nhà đầu tƣ họ tự quyết đinh đầu
tƣ tự quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ lãi. Hình thức này
mang tính khả thi và hiệu quả cao
- Chủ đầu tƣ nƣớc ngoài điều hành toàn bộ mọi hoạt động đầu tƣ nếu là doanh
nghiệp 100% vốn nƣớc ngoài hoặc tham gia điều hành doanh nghiệp hoạt động tuỳ
theo tỷ lệ góp vốn của mình.
- Thông qua đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nƣớc chủ nhà có thể tiếp nhận đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





9
công nghệ tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm tổ chức quản lý là các mục tiêu mà các
hình thức khác không giải quyết đƣợc.
-Nguồn vốn hày không chỉ bao gồm vốn đầu tƣ ban đầu của chủ đầu tƣ dƣới
hình thức vốn pháp định và trong quá trình hoạt động, nó còn bao gồm cả vốn vay
của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng nhƣ đầu tƣ từ lợi nhuận
thu đƣợc.
1.2.2. Các hình thức thu hút vốn FDI vào KCN
Trong thực tiễn thu hút FDI vào KCN có nhiều hình thức đƣợc áp dụng:
1.2.2.1.
(BCC – Business

:


-



(BOT – B

-

-

.



-





-

.
-





-

.
1.2.2.2. Hình thức doanh nghiệp liên doanh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN



-


10
Doanh nghiệp liên doanh là là doanh nghiệp do hai bên hoặc nhiều bên hợp

tác thành lập tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng liên doanh hoặc hiệp định ký kết
giữa Chính phủ nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nƣớc
ngoài hoặclà doanh nghiệp do doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài hợp tác với
doanh nghiệp Việt Nam hoặc do doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài hợp tác với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
Hình thức này có đặc điểm:
Thành lập pháp nhân mới hoạt động trên nguyên tắc hạch toán độc lập dƣới
hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Các bên chịu trách nhiệm về phần vốn của mình
Phần góp vốn của bên hoặc các bên nƣớc ngoài không hạn chế mức tối đa nhƣng tối
thiểu không dƣới 30% vốn pháp định và trong quá trình hoạt động không giảm vốn
pháp định.
Cơ quan lãnh đạo cao nhất của doanh nghiệp liên doanh là hội đồng quản trị
mà thành viên của nó do mỗi bên chỉ định tƣơng ứng với tỷ lệ góp vốn của các bên
nhƣng ít nhất phải là hai ngƣời. Hội đồng quản trị có quyền quyết định những vấn
đề quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp.
Các bên tham gia liên doanh phân chia lợi nhuận và phân chia rủi ro theo tỷ
lệ góp vốn của mỗi bên trong vốn pháp định theo thỏa thuận giữa các bên.
1.2.2.3. Hình thức doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu
của nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập tại một nƣớc, tự quản lý và tự chịu trách nhiệm
về kết quả hoạt động kinh doanh. “ Doanh nghiệp 100% vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
đƣợc thành lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn có tƣ cách pháp nhân
theo pháp luật. Thời gian hoạt động không quá 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép”.
1.2.3. Vai trò của FDI đối với sự phát triển của các khu công nghiệp nói chung
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thức XIX của Đảng đã khẳng định:
“Kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền
kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa ở nƣớc ta, đƣợc khuyến khích phát
triển lâu dài, bình đẳng với các thành phần kinh tế khác. Thu hút đầu tƣ trực tiếp
nƣớc ngoài là chủ trƣơng quan trọng góp phần khai thác các nguồn lực trong nƣớc,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN





11
mở rộng hợp tác kinh tế quốc tế, tạo nên sức mạnh tổng hợp phục vụ sự nghiệp
CNH - HĐH phát triển đất nƣớc”.
Kể từ khi ban hành Luật Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại Việt Nam năm 1987,
hoạt động đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ở nƣớc ta đã đạt đƣợc nhiều thành tựu quan
trọng, góp phần tích cực vào việc thực hiện những mục tiêu kinh tế – xã hội, vào
thắng lợi của công cuộc đổi mới, đƣa nƣớc ta ra khỏi khủng hoảng kinh tế, tăng
cƣờng thế và lực của Việt Nam trên trƣờng quốc tế. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài đã
trở thành một trong những nguồn vốn quan trọng cho đầu tƣ phát triển: có tác dụng
thúc đảy sự chuyển dịch cơ cấu theo hƣớng CNH - HĐH, mở ra nhiều ngành nghề,
sản phẩm mới, nâng cao năng lực quản lý và trình độ công nghệ, mở rộng thị trƣờng
xuất khẩu, tạo thêm nhiều việc làm mới, góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại và
chủ động hội nhập kinh tế thế giới.
Từ những đóng góp quan trọng triển ta có thể nhận thấy rõ vai trò to lớn của
FDI đối với sự phát triển của các KCN nói chung, thể hiện ở:
- FDI giúp đẩy nhanh tốc độ phát triển nền kinh tế nói chung, mở rộng quy mô
sản xuất, nâng cao năng lực sản xuất của các cơ sở sản xuất kinh doanh hiện tại và
tạo ra năng lực sản xuất mới trong một số lĩnh vực, thúc đẩy xuất khẩu, giải quyết
việc làm.
- FDI giúp các doanh nghiệp sản xuất trong KCN tiếp nhận thành tựu phát
triển khoa học kỹ thuật tiên tiến, nhờ đó rút ngắn khoảng cách so với thế giới. Từ đó
giúp các doanh nghiệp sản xuất tăng khả năng cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế.
- FDI giúp sử dụng có hiệu quả những lợi thế của đất nƣớc mà trƣớc đây
không thể thực hiện do thiếu vốn. Từ đó giúp các doanh nghiệp sản xuất trong KCN
có thể tận dụng hết các nguồn lực để phát triển sản xuất.
- FDI tạo điều kiện cho chúng ta học tập kinh nghiệp quản lý kinh doanh trong

điều kiện kinh tế thị trƣờng của các nƣớc tiên tiến.
1.3. Chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp
1.3.1. Khái niệm chính sách
Chính sách là một loạt quyết định quản lý mà tầm ảnh hƣởng của nó lớn hơn
các quyết định tác nghiệp. Đó là các quyết định chung, hƣớng dẫn đối tƣợng quản lý
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




12
thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô. Chính sách tồn tại ở các cấp của hệ thống
quản lý bao gồm: Chính sách quốc gia, chính sách ngành, chính sách địa phƣơng,
vùng lãnh thổ, công ty và bao gồm nhiều lĩnh vực của đời sống chính trị xã hội.
Trong kinh tế có các chính sách cơ bản sau: Chính sách tài chính, tiền tệ, giá cả, đầu
tƣ, thu nhập, ngân sách, tiết kiệm... Chính sách là những tài liệu chỉ dẫn, nó có
phạm vi co dãn nhất định, việc đề ra chính sách phù hợp sẽ khơi dậy nhiều tiềm
năng mới nhờ nó mà nền kinh tế tăng trƣởng và phát triển. Vì đối tƣợng quản lý
luôn vận động và biến đổi qua từng thời kỳ nên một chính sách cứng nhắc sẽ mất đi
tính hợp lý của nó theo thời gian. Vì vậy, việc sửa đổi bổ sung hoàn thiện chính
sách luôn là điều cần thiết trong bất kể giai đoạn nào của nền kinh tế.
1.3.2. Khái niệm chính sách thu hút vốn FDI
Tiếp cận theo hệ thống, chính sách là một hệ thống gồm 2 nhóm lớn: nhóm
thứ nhất là các chính sách kinh tế, chủ yếu gồm có các chính sách cơ cấu kinh tế,
chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách giá cả, chính sách kinh tế đối
ngoại. Nhóm thứ hai là các chính sách xã hội, chủ yếu bao gồm có chính sách dân
số và lao động, chính sách giáo dục, chính sách y tế, chính sách bảo đảm an sinh xã
hội, chính sách văn hóa, chính sách việc làm.
Có thể thấy rằng nhóm các chính sách kinh tế trong đó có chính sách kinh tế
đối ngoại mà bao hàm trong nó là chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài, có liên kết chặt chẽ

với các chính sách khác thành một hệ thống, hỗ trợ lẫn nhau để thực hiện mục tiêu
chung của chính sách kinh tế xã hội. Theo dòng chảy của vốn đầu tƣ, chính sách
đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc phân thành chính sách thu hút đầu tƣ nƣớc ngoài vào phát
triển kinh tế trong nƣớc và chính sách đầu tƣ ra nƣớc ngoài. Theo tính chất, chính
sách đầu tƣ nƣớc ngoài có thể đƣợc chia thành chính sách đầu tƣ tự do và chính
sách đầu tƣ hạn chế. Theo nội dung, chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài có thể đƣợc chia
thành: chính sách mặt hàng, chính sách thị trƣờng, chính sách hỗ trợ đầu tƣ. Theo
chức năng quản lý và điều tiết nền kinh tế, chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài có các vai trò:
Khuyến khích hay hạn chế dòng vốn đầu tƣ vào trong nƣớc hoặc dòng vốn
đầu tƣ ra nƣớc ngoài
Bảo vệ thị trƣờng trong nƣớc khi có khả năng bị đầu tƣ nƣớc ngoài xâm lấn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




13
nghiêm trọng.
Là công vụ quan trọng góp phần định hƣớng hành vi của các chủ thể kinh tế
có yếu tố nƣớc ngoài để cùng hƣớng tới mục tiêu của đất nƣớc.
Để giải quyết những vấn đề bức xúc phát sinh và điều tiết những mất cân đối,
những hành vi không phù hợp, nhằm tạo ra một hành lang pháp lý cho các hoạt
động đầu tƣ nƣớc ngoài theo mục tiêu đề ra.
Điều chỉnh mối quan hệ giữa các loại hình đầu tƣ, các hình thức đầu tƣ, mối
quan hệ giữa các ngành, các vùng lãnh thổ trong việc thu hút đầu tƣ.
Để điều tiết nền kinh tế ở tầm kinh tế vĩ mô, Nhà nƣớc vừa có chức năng
hoạch định, thực thi các chính sách vừa trực tiếp là một thành viên của nền kinh tế
đa thành phần. Với chức năng hoạch định, nhà nƣớc quyết định chủ trƣơng, định
hƣớng và quy hoạch các chƣơng trình kinh tế, xác định mục tiêu chiến lƣợc phát
triển kinh tế chung của đất nƣớc. Với chức năng điều hành, Nhà nƣớc tạo lập môi

trƣờng đầu tƣ, ban hành pháp luật đƣa ra cơ chế, chính sách khuyến khích và các
biện pháp quản lý kinh tế vĩ mô, hƣớng dẫn giám sát và kiểm tra việc thực thi pháp luật.
Nếu xét trên phƣơng diện cụ thể, trong quản lý và điều hành kinh tế của Nhà
nƣớc đối với hoạt động đầu tƣ nƣớc ngoài, có thể khái quát: “Chính sách đầu tƣ
nƣớc ngoài là các quyết định của nhà nƣớc, của các cấp nhằm quản lý và sử dụng có
hiệu quả vốn đầu tƣ nƣớc ngoài để thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản.
Chính sách đầu tƣ nƣớc ngoài phản ánh các quan điểm, tƣ tƣởng, các giải pháp,
công cụ, các nguyên tắc và phƣơng thức hành động của Nhà nƣớc trong hoạt động
đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định theo định hƣớng của
Nhà nƣớc.”
Để thực hiện mục tiêu thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài nhằm thúc đẩy tiến
trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc, các nƣớc đang phát triển đã hoạch
định những chính sách riêng phù hợp với những đặc thù của mình. Tuy có nhiều nét
riêng biệt, song chính sách thu hút vốn FDI của tất cả các nƣớc đều là một dạng
chính sách thuộc lĩnh vực kinh tế đối ngoại, đƣợc ban hành nhằm tăng cƣờng thu
hút vốn FDI để tận dụng hết các nguồn lực trong nƣớc nhƣ tài nguyên, đất đai, lao
động, phục vụ cho việc hoàn thành các mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định. Chính sách
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




14
thu hút vốn FDI còn là cầu nối quan trọng nối liền nền kinh tế quốc gia vào hệ
thống phân công lao động quốc tế. Nhƣ vậy, chúng ta có thể hiểu chính sách thu hút
vốn FDI dƣới dạng khái quát: “ Chính sách thu hút vốn FDI bao gồm một hệ thống
các quyết định thích hợp mà Nhà nƣớc áp dụng, để điều chỉnh các hoạt động thu hút
và sử dụng đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài vào các ngành, lĩnh vực của nền kinh tế quốc
gia trong một thời kỳ nhất định nhằm đạt đƣợc mục tiêu kinh tế vĩ mô đã định trong
chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia đó”.

1.3.3. Chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp
Nhƣ đã đề cập ở trên khu công nghiệp đƣợc coi nhƣ là cửa ngõ quan trọng để
các nƣớc đang phát triển hội nhập nhanh hơn với thế giới bên ngoài, tạo điều kiện
cho các quốc gia vừa khai thác đƣợc các lợi thế quốc tế, vừa phát huy đƣợc tiềm
năng trong nƣớc thúc đẩy tốc độ phát triển kinh tế - xã hội, rút ngắn đƣợc các
khoảng cách chênh lệch với các nƣớc phát triển. Với vai trò hết sức to lớn của KCN
nhƣ vậy việc thu hút vốn FDI vào KCN trở nên rất quan trọng và cần thiết. Để thực
hiện thu hút vốn FDI vào KCN có hiệu quả đòi hỏi phải có chính sách thu hút vốn
FDI vào KCN nói riêng. Nhƣ vậy ta có thể khái quát chính sách thu hút vốn FDI
vào KCN nhƣ sau: “Chính sách thu hút vốn FDI vào các khu công nghiệp là một bộ
phận của chính sách thu hút vốn FDI nói chung, nó bao gồm một hệ thống các quyết
định thích hợp mà Nhà nƣớc ban hành nhằm áp dụng cho KCN để thu hút có hiệu
quả nguồn vốn đầu tƣ nƣớc ngoài nhằm tận dụng đƣợc lợi thế so sánh, chuyển giao
công nghệ, chuyển đổi cơ cấu theo hƣớng CNH – HĐH góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ nhất định” [ 17, tr. 21-23]
1.3.4. Nội dung của chính sách thu hút vốn FDI vào khu công nghiệp
Để tăng hấp dẫn với nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, nƣớc chủ nhà phải sử dụng các
chính sách khác nhau để thu hút dòng vốn này. Các chính sách cơ bản thƣờng đƣợc
nhiều nƣớc sử dụng là: Chính sách đảm bảo đầu tƣ, chính sách khuyến khích đầu tƣ
nhƣ chính sách cơ cấu đầu tƣ, chính sách hỗ trợ và ƣu đãi về tài chính, và một số
chính sách tác động gián tiếp trong thu hút đầu tƣ.
Mức độ thông thoáng hợp lý và hấp dẫn của các chính sách này có ảnh
hƣởng trực tiếp đến quyết định đầu tƣ của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài.
1.3.4.1. Chính sách về môi trường đầu tư
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




15

Quy định về quyền sở hữu trí tuệ:
Quy định này nhằm đảm bảo quyền sở hữu về phát minh, sáng chế, nhãn
hiệu thƣơng mại. Các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài khi đƣa công nghệ vào các nƣớc nhận
đầu tƣ thƣờng rất quan tâm đến các quy định về quyền sở hữu, bản quyền vì đó là
quyền lợi của các nhà đầu tƣ. Các vấn đề liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ gồm:
nƣớc sở tại có luật bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại, quyền tác giả và sáng chế hay
không? Những nội dung nào đƣợc bảo vệ, thời gian bảo hộ, quyền của ngƣời chủ sở
hữu công nghệ phát minh đƣợc quy định nhƣ thế nào.
Quy định về thủ tục hành chính đối với các nhà đầu tư nước ngoài:
Các quy định về thủ tục hành chính liên quan đến các nhà đầu tƣ nhƣ thủ tục
xin cấp giấy chứng nhận đầu tƣ, áp dụng nguyên tắc “một cửa, một dấu” tránh gây
phiền nhiễu và mất thời gian chờ đợi của các nhà đầu tƣ; các quy định về quản lý
đối với hoạt động của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trƣớc và sau khi đƣợc cấp giấy phép.
1.3.4.2. Chính sách đất đai, giải phóng mặt bằng, hỗ trợ tái định cư
Chính sách này nhằm xác định quyền của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài trong
quan hệ về sở hữu, sử dụng đất đai bao gồm:
Miễn tiền thuê đất trong các trường hợp sau:
- Dự án đầu tƣ thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tƣ đƣợc đầu tƣ tại
địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt hó khăn.
- Dự án sử dụng đất xây dựng nhà chung cƣ cho công nhân của các khu công
nghiệp theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt bao gồm cả giá bán hoặc giá cho
thuê nhà, trong cơ cấu giá bán hoặc giá cho thuê nhà không có chi phí về tiền thuê đất.
- Trong thời gian xây dựng theo dự án đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt;
trƣờng hợp dự án có nhiều hạng mục công trình hoặc giai đoạn xây dựng độc lập với
nhau thì miễn tiền thuê theo từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập đó;
trƣờng hợp không thể tính riêng đƣợc từng hạng mục hoặc giai đoạn xây dựng độc lập
thì thời gian xây dựng đƣợc tính theo hạng mục công trình có tỷ trọng vốn lớn nhất.
- Kể từ ngày dự án đƣa vào hoạt động, miễn tiền thuê đất từ 3, 7, 11 đến 15
năm tùy từng dự án đầu tƣ vào từng lĩnh vực cụ thể
Giảm tiền thuê đất trong các trường hợp sau:

- Đƣợc giảm tiền thuê sử dụng đất từ 20% đến 50% tùy theo loại dự án và địa
bàn đầu tƣ đƣợc khuyến khích tại từng KCN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN




×