Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Thuyết minh Biện pháp thi công ép cọc và nén tĩnh cọc D300

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.22 MB, 41 trang )

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC VÀ
THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH CỌC PHC D300

CÔNG TRÌNH:

DỰ ÁN ĐTXD CÔNG TRÌNH QL1 ĐOẠN TUYẾN TRÁNH TP.PHỦ
LÝ VÀ TĂNG CƯỜNG MẶT ĐƯỜNG TRÊN QL 1 ĐOẠN KM215+775
– KM 235+885 TỈNH HÀ NAM THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.

GÓI THẦU:

XL-09: TRẠM THU PHÍ NAM CẦU GIẼ

HẠNG MỤC:

CỌC PHC D300 CLASS A, TRẠM THU PHÍ

ĐỊA ĐIỂM:

TỈNH HÀ NAM, VIỆT NAM

Trang 1 / 41


MỤC LỤC
1.KHÁI QUÁT............................................................................................................................4
2.TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG.......................................................................................................6
3.TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ......................................................................................6
3.1. Nhân sự công trường........................................................................................................6
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chốt........................................................................................7
4.BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC..................................................................8


4.1. Sản xuất cọc......................................................................................................................8
4.1.1. Vật liệu đầu vào:.........................................................................................................10
4.1.2. Vệ sinh ván khuôn:......................................................................................................10
4.1.3. Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:..........................................................11
4.1.4. Đổ bê tông....................................................................................................................12
4.1.5. Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích................................................................12
4.1.6. Căng kéo cáp chủ........................................................................................................13
4.1.7. Quay li tâm cọc...........................................................................................................13
4.1.8. Dưỡng hộ hơi nước......................................................................................................14
4.1.9. Tháo ván khuôn...........................................................................................................14
4.1.10. Bảo dưỡng..................................................................................................................15
4.1.11. Lưu kho......................................................................................................................15
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường....................................................................................16
5.3. Công tác xếp cọc trên công trường................................................................................16
5. BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC........................................................................................18
5.1. Trình tự thi công ép cọc...................................................................................................18
5.2. Huy động thiết bị và nhân công phục vụ ép cọc............................................................19
5.2.1. Lưa chọn máy ép cọc:................................................................................................19
5.2.2. Trình tư lắp dưng máy ép cọc như sau:.......................................................................19
5.3. Thi công cọc......................................................................................................................21
5.3.1. Công tác chuân bị........................................................................................................21
5.3.2. Công tác trắc đạc.........................................................................................................21
5.3.3. Thi công ép cọc...........................................................................................................22
5.3.4. Công tác hàn................................................................................................................25
5.3.5. Biểu theo dõi ép cọc.....................................................................................................27
6.QUY TRÌNH THI CÔNG CỌC THÍ NGHIỆM ( CỌC THỬ)...........................................28
6.1. Yêu cầu thi công đối với cọc thí nghiệm- cọc thử..........................................................28
6.2. Tiêu chuẩn áp dụng..........................................................................................................30
6.3. Phương pháp thí nghiệm.................................................................................................30
6.4. Thiết bị thí nghiệm...........................................................................................................30

* Diễn giải các thiết bị chính tham gia nén tĩnh cọc:...........................................................31
- Bộ phận gia tải...................................................................................................................31
- Hệ phản lưc (hệ đối trọng).................................................................................................31
- Thiết bị theo dõi lún............................................................................................................32
6.5. Trình tự tiến hành thí nghiệm nén tĩnh..........................................................................32
6.6. Quy trình gia tải, giảm tải và theo dõi thí nghiệm nén tĩnh.........................................33
6.7. Điều kiện kết thúc thí nghiệm.........................................................................................35
6.8. Mẫu biểu ghi kết quả thí nghiệm nén tĩnh tại hiện trường..........................................35
6.9. Nội dung báo cáo kết quả thí nghiệm nén tĩnh..............................................................36
7.QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG.....................................................................................................37
7.1. Công tác sản xuất cọc.......................................................................................................37
7.2. Thi công cọc......................................................................................................................38
Trang 2 / 41


7.3. Công tác thí nghiệm cọc...................................................................................................39
7.4. Kiểm soát hồ sơ.................................................................................................................39
8.TIẾN ĐỘ THI CÔNG..............................................................................................................39
8.1. Tiến độ thi công................................................................................................................39
8.2. Hệ thống kiểm soát tiến độ..............................................................................................39
8.3. Quản lý rủi ro...................................................................................................................41

1.

KHÁI QUÁT
Đây là biện pháp thi công và thí nghiệm cọc cho dự án:”Dự án ĐTXD công trình Quốc lộ 1
đoạn tránh Thành phố Phủ Lý và tăng cường mặt đường trên Quốc lộ 1 đoạn Km215+775
– Km235+885, tỉnh Hà Nam, theo hình thức hợp đồng BOT”, hạng mục cung cấp và thi
công cọc PHC D300 Class B cho trạm thu phí Nam Cầu Giẽ. Biện pháp thi công bao gồm
quá trình cung cấp, thi công và thí nghiệm cọc được thực hiện theo yêu cầu kỹ thuật và bản

vẽ thiết kế thi công của dự án với khối lượng như sau.
Khối lượng tạm tính như bảng sau:
Bảng 1: Khối lượng công cọc trạm thu phí
1- Khối lượng thi công cọc cổng trạm

St
t

Nội dung công việc

1

Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm

2

Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho cổng trạm thu phí)
phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc

Đơn vị
tính

Khối lượng
dự kiến

Lần

1

m


29
Trang 3 / 41


3

Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho cổng trạm, 01 cọc

m

29

4

Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử

cọc

1

5

Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà

bộ

1

6


Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho cổng trạm) phục vụ
công tác thi công cọc đại trà, 23 cọc

m

621

7

Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho cổng trạm, 23 cọc

m

621

8

Mối nối

mối nối

48

2- Khối lượng thi công cọc nhà điều hành
Stt
1

Nội dung công việc
Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm


Đơn vị
tính

Khối lượng
dự kiến

Lần

1

m

31.5

m

31.5

4

Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà điều hành)
phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc
Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho nhà điều hành, 01
cọc
Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử

cọc

1


5

Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà

bộ

1

6

Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà điều hành)
phục vụ công tác thi công cọc đại trà, 35 cọc

m

1050

7

Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho nhà điều hành, 35
cọc

m

1050

8

Mối nối


mối nối

72

2
3

3- Khối lượng thi công cọc nhà ăn, nhà giao ca
St
t
1

Nội dung công việc
Huy động và giải thể thiết bị thí nghiệm

Đơn vị
tính

Khối lượng
dự kiến

Lần

1

m

31.5


m

31.5

4

Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà ăn, nhà giao ca)
phục vụ công tác thi công cọc thử, 01 cọc
Thi công cọc thử PHC D300 Class B cho nhà ăn, nhà giao ca,
01 cọc
Thí nghiệm nén tĩnh cọc thử

cọc

1

5

Huy động và giải thể thiết bị thi công cọc đại trà

bộ

1

6

Cung cấp cọc PHC D300 Class B (cọc cho nhà ăn, nhà giao ca)
phục vụ công tác thi công cọc đại trà, 43 cọc

m


1290

7

Thi công cọc đại trà PHC D300 Class B cho nhà ăn, nhà giao ca
trạm thu phí, 43 cọc

m

1290

8

Mối nối

mối nối

88

2
3

Trang 4 / 41


2.

TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG
Yêu cầu tiêu chuẩn áp dụng cho công tác thi công cọc theo tiêu chuẩn hiện hành và yêu

cầu trong tiêu chí kỹ thuật của dự án.
Bảng 2: Tiêu chuẩn áp dụng
Tiêu chuẩn áp dụng cho thi công cọc:

3.

TCVN 7888: 2014

Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trước (áp dụng cho cọc PC và
PHC)

22 TCN 272-05

Tiêu chuẩn thiết kế cầu

JIS A5373-2010

Cọc bê tông ly tâm dự ứng lực

TCVN 6260-2009

Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn cho xi măng Portland

TCVN 7570: 2006
TCVN 4506: 2012
JIS G 3137:1994

Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
Thép gai đường kính nhỏ cho bê tông dự ứng lực


JIS G 3532:2000

Tiêu chuẩn kỹ thuật thép sợi cho gia cường bê tông

TCVN 9394: 2012

Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 9393: 2012

Phương pháp thí nghiệm cọc bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục

TCVN 1961:1975

Mối hàn hồ quang điện bằng tay

TCVN 9398:2012

Công tác trắc địa trong xây dựng công trình

TCVN 5308-1991

Quy trình kỹ thuật an toàn trong xây dựng

TCVN 4055: 1985

Tổ chức thi công

15/2013/NĐ-CP


Quản lý chất lượng công trình xây dựng

TỔ CHỨC, HUY ĐỘNG NHÂN SỰ

3.1. Nhân sự công trường
Nhân sự chủ chốt tham gia quản lý toàn bộ thời gian của dự án bao gồm Giám đốc dự án,
Chỉ huy trưởng công trường, Quản lý chất lượng, An toàn.
+ Phòng dự án chia làm 4 bộ phận: Quan Hệ Khách Hàng, Quản Lý Thi Công, An toàn và
Chất lượng, Thiết bị và Cung ứng.
- Quan Hệ Khách Hàng chức năng thực hiện kế hoạch thi công, tài chính, quan hệ khách
hàng.
- Quản lý thi công chức năng thực hiện kế hoạch thi công, quản lý máy móc, nhân sự tham
gia thi công, hồ sơ chất lượng.
- Bộ phận An toàn tham gia đề xuất công tác an toàn tại công trường.
- Bộ phận chất lượng quản lý chất lượng thi công trước trong và sau khi thi công.
- Bộ phận quản lý thiết bị thực hiện vận chuyển, lắp ráp, bảo dưỡng, sửa chữa máy móc
thiết bị.
Trang 5 / 41


- Bộ phận cung ứng quản lý thầu phụ, đội thi công cọc, thiết bi vật tư cung cấp đến công
trường.
3.2. Trách nhiệm nhân sự chủ chốt
Trách nhiệm của Giám đốc dự án:
- Tuân thủ các quy định, luật pháp của chính quyền địa phương và nhà nước, các quy định
của công ty. Chịu sự kiểm tra và quản lý của Tổng Giám đốc.
- Quyết định thành lập và quản lý nhân sự. Quản lý hoạt động của nhân sự.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về dự án, tổ chức các cuộc họp. Giải quyết các vấn đề liên quan
đến, thi công, kỹ thuật, chất lượng và an toàn. Tối ưu hóa, sửa đổi hặc cải tiến kế hoạch,

quy tắc và kế hoạch thi công.
- Tối ưu hóa các tổ đội. Phối hợp tốt các vấn đề cung cấp vật liệu, nhân công và tài chính.
Thiết lập và duy trì môi trường thi công và thực hiện hài hòa.
- Siêng năng, trung thành và không vụ lợi. Quan tâm đến nhân viên cấp dưới. Đảm bảo cho
công trường thi công sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Quản lý chất lượng và an toàn. Chuẩn bị tài chính chi phí cho dự án. Tổ chức thực hiện
chất lượng cao, an toàn và hiệu quả kinh tế.
Trách nhiệm của chỉ huy trưởng công trường:
- Tuân thủ các quy định, luật pháp của chính quyền địa phương và nhà nước, các quy định
của công ty. Chịu sự kiểm tra và quản lý của Giám đốc dự án.
- Thiết lập và quản lý nhân sự. Quản lý hoạt động của nhân sự.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ về dự án, tổ chức các cuộc họp. Giải quyết các vấn đề liên quan
đến, thi công, kỹ thuật, chất lượng và an toàn. Tối ưu hóa, sửa đổi hặc cải tiến kế hoạch,
quy tắc và kế hoạch thi công.
- Tối ưu hóa các tổ đội. Phối hợp tốt các vấn đề cung cấp vật liệu, nhân công và tài chính.
Thiết lập và duy trì môi trường thi công và thực hiện hài hòa.
- Siêng năng, trung thành và không vụ lợi. Quan tâm đến nhân viên cấp dưới. Đảm bảo cho
công trường thi công sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
- Quản lý chất lượng và an toàn. Chuẩn bị tài chính chi phí cho dự án. Tổ chức thực hiện
chất lượng cao, an toàn và hiệu quả kinh tế.
Trách nhiệm của Cán bộ an toàn:
- Thông báo về quy tắc và quy định về an toàn. Đảm bảo an toàn là trên hết và cảnh báo
biện pháp phòng ngừa là biện pháp chính. Chú ý quan tâm đến tài sản của nhà nước và
nhân dân. Xác định muc tiêu an toàn hàng ngày, biện pháp và kế hoạch thực hiện.
- Tổ chức huấn luyện công nhân về kỹ thuật an toàn. Thực hiện các yêu cầu của cấp trên.
Cải thiện và đề phòng khả năng tự bảo vệ của công nhân.
- Tổ chức kiểm tra an toàn. Khuyến khích và phát thưởng những cá nhân thực hiện công
tác an toàn tốt.
- Giám sát việc thực hiện các quy tác an toàn lao động trên công trường, tiến hành các chế
tại cần thiết đảm bảo an toàn lao động theo quy định của pháp luật và của công ty.

Trang 6 / 41


- Tham gia đóng góp về thi công và nghiệm thu các thiết bị thi công. Hướng dẫn an toàn
đến các đội thi công. Đào tạo công nhân theo ba nguyên tác trụ cột.
- Hoàn thành biên bản họp an toàn. Tập hợp toàn bộ dữ liệu về an toàn.
- Hoàn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.
Trách nhiệm của quản lý chất lượng:
- Đào tạo về quản lý chất lượng. Các biên bản nghiệm thu thi công tuân theo tiêu chuẩn kỹ
thuật quốc gia. Giám sát và kiểm tra chất lượng công tác thi công.
- Xác định mục tiêu chất lượng. Trình tự quản lý chất lượng. Thiết lập một nhóm quản lý
chất lượng, phát hành các tài liệu liên quan. Đánh giá, chỉnh sửa, tổng hợp hệ thống quản
lý chất lượng.
- Tổ chức các lớp đạo tạo đảm bảo công nhân viên nắm rõ quy trình thi công đảm bảo an
toàn và chất lượng. Khuyến khích công nhân hoàn thành xuất xắc công việc.
- Trợ giúp các biên bản nghiệm thu về thi công và kiểm tra chất lượng, thí nghiệm vật liệu.
- Có trách nhiệm kiểm tra sự tuân thủ thực hiện quy trình trên công trường. Xác định và
giải quyết các công việc kịp thời. Hỗ trợ kỹ sư công trường trong công tác kiểm tra. Xử lý
hồ sơ đệ trình còn vướng mắc. Thu thập các ý kiến phản hồi về chất lượng thi công và
quản lý các công việc đã được chấp thuận.
- Hoàn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.
Trách nhiệm của quản lý thiết bị:
- Có trách nhiệm kiểm tra, sửa chữa máy móc thiết bị thi công tại công trường.
- Bảo dưỡng định kỳ thiết bị máy móc, đánh giá tình trạng thiết bị.
- Hoàn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.
Trách nhiệm của quản lý cung ứng:
- Quản lý các đội thi công, thiết bị vật tư cung cấp đến công trường.
- Tiếp nhận đề nghị mua vật tư thiết bị.
- Tìm kiếm lựa chọn sơ bộ nhà cung cấp vật tư.
- Hoàn thành những công việc phát sinh do chỉ huy trưởng giao.

4.

BIỆN PHÁP SẢN XUẤT VÀ CUNG CẤP CỌC

4.1. Sản xuất cọc
- Cọc PHC/PC được sản xuất tại Nhà máy cọc FECON – Công ty cổ phần Khoáng Sản
FECON (FECON MINING) tại cụm công nghiệp Thi Sơn, Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. Công ty
cổ phần Khoáng Sản FECON là thành viên của công ty FECON hiện đang áp dụng hệ thống
quản lý ISO 9001-2008, áp dụng cho công tác sản xuất cọc PHC/PC theo tiêu chuẩn Việt
Nam và Nhật Bản .
- Quy trình sản xuất và kiểm soát chất lượng cọc được mô tả như sau.
Trang 7 / 41


Trang 8 / 41


4.1.1. Vật liệu đầu vào:
- Xi măng: Vận chuyển xi ăng đến trạm trộn, sau đó bơm trực tiếp vào xi lô chứa xi măng.
- Cốt liệu mịn, thô: Vận chuyển vật liệu và lưu trữ tại kho bảo quản bằng xe tải.
- Thép dự ứng lực: Kiểm tra cường độ, độ giãn dài cho mỗi lô nhập khẩu trước khi sử
dụng.

Hình 1. Cấp xi măng vào xi lô chứa

Hình 2. Kho lưu trữ cốt liệu

Hình 3. Kiểm tra thép chủ
4.1.2. Vệ sinh ván khuôn:
- Phun dầu vệ sinh ván khuôn.


Trang 9 / 41


Hình 4. Vệ sinh ván khuôn
4.1.3. Các bước gia công đai thép/ mặt bích như sau:
- Tạo hình đai thép hình tròn bằng mối nối hàn để liên kết vào mặt bích;
- Dùng lực ép để liên kết đai thép với mặt bích;
- Kiểm tra sự kín khít mối nối giữa đai thép và mặt bích;
- Hàn thép tăng cường váo đầu mặt bích nếu có;
- Lắp đặt lồng thép vào mặt bích;
- Kiểm tra khoảng cách lớp bê tông bảo vệ và khoảng cách thép chủ, thép đai.

End plate
Hình 5. Kiểm tra kích thước đai thép

Hình 6. Kiểm tra mối nối đai thép và mặt bích

Trang 10 / 41


Lồng thép
Mặt bích

Đai đầu cọc

Hinh 7. Lắp đặt lồng thép vào mặt bích
4.1.4. Đổ bê tông
- Đúc mẫu bê tông vào khuôn đúc tiêu chuẩn và bảo dưỡng để kiểm tra cường độ nén mẫu
bê tông.

- Trộn bê tông tại trạm trộn theo cấp phối thiết kế và đổ trên toàn bộ chiều dài cọc, kiểm tra
khối lượng bê tông đã đổ.
- Kiểm tra độ sụt bê tông bằng dụng cụ tiêu chuẩn.

Hình 8. Đổ bê tông

Hình 9. Kiểm tra độ sụt

4.1.5. Kiểm tra bê tông đổ tại vị trí đầu mặt bích
- Kiểm tra bằng mắt thường tại vị trí đầu mặt bích trong suốt quá trình đổ bê tông.
- Kiểm tra khối lượng bê tông trộn.
- Sử dựng gậy để giàn đều bê tông trong quá trình đổ.
Trang 11 / 41


- Bố trí dây len dọc theo mép thành ván khuông phòng mất nước trong quá trình quay li
tâm.

Hình 10: Bê tông tại đầu mặt bích
4.1.6. Căng kéo cáp chủ
- Lắp đặt đầu mặt bích vào kích thủy lực.
- Kiểm soát lực căng bằng đồng hồ áp trong quá trình căng kéo theo lực căng kéo thiết kế.
- Lực căng kéo được xác định qua đồng hồ áp.

Hình 11. Công tác căng kéo
4.1.7. Quay li tâm cọc
- Cọc được quay trên máy quay li tâm cho mỗi đường kính cọc.
Trang 12 / 41



- Kiểm tra tốc độ, thời gian trong mỗi cấp độ quay.

Hình 12. Quay li tâm cọc
4.1.8. Dưỡng hộ hơi nước
- Cẩu cọc vào bể dưỡng hộ hơi nước sau khi kết thúc quay li tâm bằng cẩu giàn.
- Tăng, duy trì và giảm nhiệt độ hơi nước chỉ rõ trong qua trình hấp.
- Dưỡng hộ trong 6 giờ/ đoạn cọc.
- Nhiệt độ 72 – 75oC.

Hình 13. Bể dưỡng hộ
4.1.9. Tháo ván khuôn
- Sau khi kết thúc quá trình bảo dưỡng. Tiến hành thí nghiệm nén 01 mẫu để kiểm tra
cường độ bê tông.
- Nếu cường độ nén mẫu lớn hơn 50% cường độ thiết kế, tiến hành tháo ván khuôn.
- Ván khuôn cọc sẽ được cẩu ra ngoài bằng cẩu giàn.
Trang 13 / 41


Hình 14. Tháo ván khuôn
- Ngay sau khi tháo ván khuôn, cọc được kiểm tra bằng kỹ sư chất lượng. Chỉ những cọc
thành phẩm nào đạt chất lượng sẽ được lưu kho và đánh dấu “QC pass” trên thân cọc
Tất cảc các cọc đều được sơn các thông tin cụ thể như sau:
- Nhà sản xuất: FECON PILE.
- Ngày sản xuất.
- Đường kính, loại cọc và chiều dài cọc.
- Số hiệu cọc.

Hình 15. Đánh dấu cọc
4.1.10. Bảo dưỡng
Cọc được bảo dưỡng thêm từ 3~5 ngày ngoài bãi chứa cọc.

4.1.11. Lưu kho
Nhà máy cọc FECON co 2 bãi chứa cọc và mỗi bãi chứa được chia thành nhiều khu vực
ứng với mỗi loại cọc. Cọc được kê trên mặt phẳng trải đá base và giữ ổn định cọc tránh di
chuyển.

Trang 14 / 41


Hình 16. Bãi chứa cọc
5.2. Vận chuyển cọc tới công trường
- Các đoạn cọc sẽ được vận chuyển tới công trường chỉ khi kết quả cường độ nén 3 hoặc 5
ngày tuổi mẫu đạt ≥ 75% cường độ thiết kế (R28).
- Các đoạn cọc chuyển đến công trường bằng xe tải. Cọc sẽ được kỹ sư của nhà thầu cũng
như đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra và nghiệm thu chặt chẽ và phải có đầy đủ các hồ sơ
kèm theo gồm:
- Chứng chỉ xuất xưởng.
- Phiếu xuất kho.
- Kết quả nén mẫu bê tông.

Hình 17. Vận chuyển cọc
5.3. Công tác xếp cọc trên công trường
- Cọc sẽ được bố trí tại vị trí nền ổn định, bằng phẳng, sắp xếp theo ngày sản xuất và mỗi
chồng cọc không nên vượt quá 3 lớp.
- Trong quá trình nâng hạ cọc, cọc được xếp lần lượt theo từng lớp, không được phép kéo,
đẩy nhiều cọc một lúc.
Trang 15 / 41


Hình 18. Bố trí hạ cọc


Trang 16 / 41


5.

BIỆN PHÁP THI CÔNG ÉP CỌC

5.1. Trình tự thi công ép cọc
Trình tự thi công ép cọc theo sơ đồ bên dưới:

Trang 17 / 41


5.2. Huy động thiết bị và nhân công phục vụ ép cọc
TT

Hạng mục

ĐV

Số lượng

1

Máy ép cọc

Máy

01


2

Cần cẩu 10 T bánh xích

Máy

01

3

Máy hàn 23 KW

Máy

01

4

Máy toàn đạc điện tử

Máy

01

5

Nhân công 3.5/7 N3

Người


04

5.2.1. Lựa chọn máy ép cọc:
- Công suất máy ép không nhỏ hơn 1.4 lần lực ép lớn nhất do thiết kế quy định.
- Tổng trọng lượng hệ phản lực không nhỏ hơn 1.1 lần lực ép thiết kế lớn nhất do thiết kế
quy định.
- Số lượng và chủng loại thiết bị của máy ép cọc sử dụng cho công tác ép cọc của dự án chi
tiết bảng 3 bên dưới.
Bảng 3: Danh sách máy ép cọc
Máy ép cọc

Công xuất
(tấn)

Số lượng
(máy)

ĐK cọc
(mm)

Máy ép thủy lực/Robot ZYJ260

260

01

300

Hình 19. Máy ép cọc
5.2.2. Trình tự lắp dựng máy ép cọc như sau:

- Yêu cầu vị trí lắp đặt: đủ khoảng không cho máy vào vị trí lắp đặt, mặt bằng công trường
bằng phẳng đảm bảo cho xe tải trọng lớn hơn 50 tấn, cẩu phục vụ lớn hơn 25 tấn.
+ Huy động cẩu phục vụ, cẩu hạ 2 chân dài từ xe xuống mặt bằng sao cho 2 chân đặt song
song.
Trang 18 / 41


Hình 20. Chân dài máy ép
+ Xe tải chở phần thân máy tiến vào giữa 2 chân dài, hạ 4 xilanh từ từ xuống 2 chân dài, xe
tải di chuyển ra ngoài máy ép cọc.

Hình 21. Thân máy ép
+ Cẩu hạ 2 chân ngắn từ xe vào vị trí.

Hình 22. Chân ngắn máy ép
+ Lắp xi lanh ép cọc, tải vào vị trí. Di chuyển máy ép Robot vào khu vực ép cọc.

Trang 19 / 41


Hình 23. Tải máy ép
5.3. Thi công cọc
5.3.1. Công tác chuẩn bị
• Đắp cát tạo mặt bằng khu vực đóng cọc.
• Nắm rõ các số liệu địa chất công trình, địa chất thủy văn, chiều dày, thế nằm
và đặc trưng cơ lý của các lớp đất.
• Thăm dò khả năng có chướng ngại vật dưới đất để tìm cách loại bỏ.
• Nền đất khu vực thi công cọc phải bằng phẳng và đầm chặt.
• Nhận bàn giao mặt bằng thi công và tim mốc từ chủ đầu tư .
• Định vị tim cọc ra ngoài thực địa ngoài công trường.

• Hồ sơ chất lượng cọc chuyển đến công trường.
• Trung chuyển và sắp xếp cọc đến gần khu vực thi công.
5.3.2. Công tác trắc đạc
- Sau khi tọa độ tim mốc và bản vẽ thi công được thông qua, chỉ huy trưởng công trường sẽ
kiểm tra và phân công đội trắc đạc kiểm tra các tim mốc chuẩn nhận bàn giao từ Chủ đầu
tư và Tư vấn giám sát trước khi bắt đầu thi công. Nếu có vấn đề gì về tim mốc hay sự thiếu
hụt thông tin để tiến hành triển khai thi công, chỉ huy trưởng sẽ thông báo cho Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát để cùng hợp tác giải quyết.
- Bố trí hệ thống mốc chuẩn và lưới các điểm kiểm tra tại vị trí gần khu vực thi công.
Những điểm kiểm tra cần đặt tại vị trí cố định, không dịch chuyển và cần được bảo vệ suốt
quá trình thi công. Những vị trí tim mốc được đánh dấu bằng cọc tre và sơn đỏ phía đỉnh.
- Tất cả các tim cọc được triển khai trên mặt bằng thi công phù hợp với bản vẽ thi công đã
phê duyệt từ ít nhất 2 điểm mốc chuẩn định vị do các trắc đạc viên có kinh nghiệm tiến
hành dưới sự giám sát của kỹ thuật thi công. Mỗi vị trí mốc chuẩn bao gồm tọa độ và cao

Trang 20 / 41


độ sau khi xác định phải được đánh dấu và bảo vệ trong suốt quá trình thi công, trường hợp
mất phải được khôi phục kịp thời.

Hình 24. Công tác trắc đạc
5.3.3. Thi công ép cọc
Tất cả các đoạn cọc đều phải được kiểm tra chấp thuận trước khi đưa vào vị trí ép.
- Quá trinh thi công cọc:
Máy ép cọc bố trí trên mặt bằng thi công như bản vẽ đệ trình đã duyệt.
Các đoạn cọc được bố trí hợp lí không vướng trong quá trình di chuyển máy cũng như hư
hỏng trong quá trình thi công.
Trình tự các bước thi công như sau
Bước 1: Thi công đoạn cọc đầu tiên

Lắp đựng đoạn cọc đầu tiên và ép tới cao độ +1.2m đến +1.4m so với mặt đất tự nhiên.

Hình 25. Thi công đoạn 1st
Máy ép cọc được điều chỉnh nằm ngang đảm bảo cọc thẳng đứng trong quá trình ép cọc.
Độ thẳng đứng của cọc được kiểm soát bằng bọt thủy bố trí trong buồng cabin điều khiển.
Bọt thủy ở tâm là máy ép cọc nằm ngang.

Trang 21 / 41


Hình 26. Kiểm tra bằng bọt thủy
Bước 2: Thi công đoạn cọc thứ 2
Kiểm tra độ thẳng đứng cọc theo hai phương bằng công tác thước nivo sau đó ép cọc tới
cao đo +0.3m đến +0.5m so với mặt đất tự nhiên.

Hình 27. Kiểm tra độ thẳng đứng cọc
Đoạn cọc thứ 2 được hàn nối với đoạn cọc thứ nhất ( Chi tiết xem bản vẽ BPTC mối hàn ),
kiểm tra độ thẳng đứng cọc và tiến hành ép. Nếu lực ép không đạt Pmax thì lắp dựng đoạn
cọc tiếp theo để tiếp tục thi công.
Bước 3: Thi công đoạn tiếp theo
Đoạn cọc tiếp theo được đặt trên và hàn nối với đoạn cọc thứ 2 và tiến hành ép bằng máy
ép.
Kiểm tra trong quá trình ép khi tải đạt yêu cầu của thiết kế thi tiến hành dừng ép.
Sử dụng cọc dẫn thép cho thi công ép đoạn cọc cuối cùng.

Trang 22 / 41


Hình 28. Cọc hoàn thành
Bước 4: Di chuyển sang cọc tiếp theo

Di chuyển máy ép sang cọc tiếp theo.
Lặp lại bước 1 đến 3.

Hình 29. Mặt bằng máy thi công
- Các yêu cầu kĩ thuật của công tác ép cọc:
+ Tất cả các sai số về tọa độ, độ thẳng đứng đều phải đảm bảo nhỏ hơn sai số cho phép
trong tiêu chuẩn “TCVN 9394: 2012: Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm
thu”.
+ Độ lệch tâm cọc: ≤ 0.3D=90mm (D: Đường kính cọc).
+ Đoạn mũi cọc: độ lệch tâm không quá 1cm, lực tác dụng lên cọc tăng từ từ, tốc độ xuyên
không quá 1cm/s.
+ Các đoạn cọc tiếp theo: độ nghiêng so với phương thẳng đứng không quá 1%, tốc độ
xuyên không quá 2cm/s.
+ Theo dõi giá trị lực, chiều sâu trong suốt quá trình ép.
+ Duy trì áp lực ép P sao cho Pmin ≤ P ≤ Pmax.
Trang 23 / 41


Lực ép thi công được tính toán phụ thuộc vào các yếu tố sau:
 Lực ép thi công cho cổng trạm thu phí
- Ptk = 35 Tấn => Pép min= (1,5÷2)Ptk= 70 Tấn, Pép max=(2÷3)Ptk=90 Tấn.
 Lực ép thi công cho nhà điều hành
- Ptk = 48 Tấn => Pép min= (1,5÷2)Ptk= 96 Tấn, Pép max=(2÷3)Ptk=120 Tấn.
 Lực ép thi công cho nhà ăn, nhà nghỉ giao ca
- Ptk = 48 Tấn => Pép min= (1,5÷2)Ptk= 96 Tấn, Pép max=(2÷3)Ptk=120 Tấn.
- Kết quả thí nghiệm thi công cọc thử ngoài hiện trường.
+ Kiểm tra tổ hợp, chiều dài cao độ sau khi ép.
- Hướng thi công
+ Bố trí và phân chia khu vực thi công hợp lí đảm bảo thuận tiện và an toàn.
- Các vấn đề vướng mắc xảy ra khi ép cọc

+ Các vấn đề có thể xảy ra như sau:
- Mũi cọc vướng chướng ngại vật.
- Chiều sâu ép đạt giá trị Lmax nhưng lực ép không đạt Pmin.
- Lực ép đạt giá trị Pmax nhưng chiều sâu không đạt giá trị Lmin.
+ Trong tất cả các trường hợp trên nhà thầu sẽ thông báo tư vấn để đưa ra giải pháp giải
quyết.
5.3.4. Công tác hàn
+ Vật liệu thiết bị và khí hàn:
- Sử dụng máy hàn bán tự động với vật liệu hàn dây.
- Máy hàn và khí.
- Đầu hàn với mũi 10-15mm ở dòng điện nhỏ hơn 250A và 15-25mm với dòng điện lớn
hơn 250.
- Cút nối.
- Cáp nối.
- Khí CO2.
- Dây hàn (0.9-1.2mm).

Trang 24 / 41


Hình 30. Máy hàn
+ Trình tự hàn:
- Bề mặt cọc được vệ sinh sạch sẽ trước khi hàn nối.
- Kiểm tra thiết bị hàn, điều kiện làm việc, cáp điện, cáp hàn, mối nối...
- Kiểm tra nguồn điện: Trong quá trình hàn nguồn điện khoảng 110-300A và 20-26V.
- Kiểm tra khí ga: kiểm tra đồng hồ đo khí để chắc chắn hoạt động tốt.
- Điều chỉnh khí ga theo yêu cầu.
- Bật nguồn điện.
- Lựa chọn chế độ hàn.
- Kiểm tra thử: Điều chỉnh nguồn điện và khí lớn hơn yêu cầu thực tế.

- Công tác hàn phải được thực hiện bằng thợ hàn có chứng chỉ nghề và được giám sát về
về độ dày, chất lượng và độ thẳng đứng của cọc trước khi hàn.

Hình 31. Vệ sinh mối hàn
- Công tác hàn nối cọc được bắt đầu khi đảm bảo các điều kiện sau:


Trục của 02 đoạn cọc: đoạn trên và đoạn dưới được kiểm tra độ thẳng đứng
theo hai phương vuông góc với nhau.



Trục tâm của đoạn cọc trên trùng với trục tâm của đoạn cọc dưới.



Bề mặt ở đầu hai đoạn cọc nối phải tiếp xúc khít với nhau.

- Bắt đầu hàn: Mỗi thợ hàn phụ trách một nửa đường kính hàn cọc. Mục đích đảm bảo
nhiệt độ không tăng đột ngột, hai thợ hàn hàn tại hai vị trí đối diện. Hơn nữa, trong suốt
quá trình hàn tốc độ di chuyển của đầu hàn không vượt quá 240mm/phút. Hàn nối ít nhất 2
lớp hàn để chiều cao đường hàn đạt tiêu chuẩn đề ra.
- Gia tải lên cọc khoảng 10 – 15% tải trong thiết kế trong suốt thời gian hàn nối để tạo tiếp
xúc giữa hai bề mặt cọc.
- Tiếp tục ép hạ cọc sau khi đã kiểm tra mối hàn nối cọc đạt các yêu cầu về kích thước
chiều cao, chiều rộng và độ đồng đều theo thiết kế.
Trang 25 / 41



×