Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện tiên yên tỉnh quảng ninh, giai đoạn 2013 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (786.39 KB, 70 trang )

i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÃ THỊ MẠ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Địa Chính Môi Trƣờng
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K44 – ĐCMT – N02

Khóa học

: 2012 – 2016

Thái Nguyên, năm 2016




i

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
----------------------

LÃ THỊ MẠ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành: Địa Chính Môi Trƣờng
Khoa

: Quản lý Tài nguyên

Lớp

: K44 – ĐCMT – N02

Khóa học


: 2012 – 2016

Giảng viên hƣớng dẫn: Th.S Vƣơng Vân Huyền

Thái Nguyên, năm 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, khoa Quản lý Tài nguyên và cô giáo hƣớng dẫn ThS. Vương Vân
Huyền em tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh,
giai đoạn 2013 - 2015’’.
Để hoàn thành đƣợc đề tài tốt nghiệp, em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn
tận tình của cô giáo ThS. Vương Vân Huyền, sự giúp đỡ của lãnh đạo, các
cán bộ Địa chính xã huyện và toàn thể cán bộ phòng Tài nguyên & Môi
trƣờng huyện Tiên Yên.
Nhân dịp này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Vương
Vân Huyền cô giáo hƣớng dẫn khoa học cùng toàn thể các thầy cô, cán
bộ khoa Quản lý Tài Nguyên, trƣờng Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên.
Em xin chân thành cảm ơn phòng Tài nguyên và Môi trƣờng huyện
TiênYên đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại phòng.
Những ngƣời thân trong gia đình đã động viên khuyến khích và giúp đỡ em
trong suốt quá trình học tập cũng nhƣ hoàn thành đề tài này.
Do trình độ và thời gian thực tập có hạn bƣớc đầu làm quen với công
việc thực tế. Vì vậy báo cáo của em còn nhiều thiếu sót, em rất mong nhận sự
đóng góp ý kiến của các thầy cô và các bạn bè để luận văn tốt nghiệp
của em đƣợc hoàn chỉnh và sâu sắc hơn.


Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Lã Thị Mạ


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Bảng thống kê hiện trạng dân số theo điểm dân cƣ của huyện Tiên
Yên, tỉnh Quảng Ninh năm 2015 .................................................................... 24
Bảng 4.2: Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn Huyện Tiên Yên năm 2015 ... 30
Bảng 4.3: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất ở giai đoạn 2013 - 2015 ...... 37
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất nông nghiệp giai đoạn 20132015 ................................................................................................................. 38
Bảng 4.5: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghiệp giai đoạn 2013 2015 ................................................................................................................. 39
Bảng 4.6: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất Nuôi trồng thủy sản giai đoạn
2013 - 2015...................................................................................................... 40
Bảng 4.7: Tổng hợp kết quả cấp GCNQSD đất chuyên dùng giai đoạn 2013 2015 ................................................................................................................. 41
Bảng 4.8: Kết quả cấp GCNQSD đất của huyện Tiên Yên giai đoạn 2013 2015 theo đơn vị hành chính (ĐVHC) ............................................................ 42
Bảng 4.9: Kết quả cấp GCN cho các đối tƣợng giai đoạn 2013-2015 của
huyện Tiên Yên ............................................................................................... 43
Bảng 4.10: Kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2013-2015 theo năm ......... 44
Bảng 4.11: Kết điều tra sự hiểu biết của cán bộ quản lý đất đai của huyện ... 46
Bảng 4.12: Kết quả điều tra sự hiểu biết của ngƣời dân ................................. 47


iii

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 4.1: Sơ đồ vị trí các xã Huyện Tiên Yên ................................................ 20
Hình 4.2: Biểu đồ kết quả cấp GCNQSD đất của huyện Tiên Yên ................ 44


iv

DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
Từ, cụm từ viết tắt

Chú giải

CT – TTg

Chỉ thị thủ tƣớng chính phủ

CT – TW

Chỉ thị Trung ƣơng

ĐK

Đăng ký

ĐVHC

Đơn vị hành chính

GPMB

Giải phóng mặt bằng


GCNQSD

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

NĐ – CP

Nghị định Chính phủ

NQ – TW

Nghị quyết Chính trí

QĐ – BTNMT

Quyết định Bộ tài nguyên môi trƣờng

QĐ – BTP

Quyết định Bộ tƣ pháp

QĐ – ĐC

Quyết định Tổng cục địa chính

QĐ – TTg

Quyết định Thủ tƣớng chính phủ

TN&MT


Tài nguyên & Môi trƣờng

TT – BTNMT

Thông tƣ Bộ tài nguyên môi trƣờng

UBND

Ủy ban nhân dân


v

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ .................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài ..................................................................................... 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4.Ý nghĩa của đề tài ........................................................................................ 3
1.4.1. Đối với việc học tập: ............................................................................... 3
1.4.2. Với thực tiễn xã hội:................................................................................ 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU ................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 8

2.2. Khái quát những vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.......... 10
2.2.1. Những điểm mới của luật đất đai 2013 so với luật đất đai 2003 có liên
quan đến công việc đăng ký cấp giấy ............................................................. 10
2.2.2. Mục đích, yêu cầu cấp GCNQSD đất ................................................... 11
2.2.3. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất .............................................................. 11
2.2.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................... 13
2.2.5. Quy trình thực hiện cấp GCNQSD đất ................................................. 14
2.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả nƣớc,
tỉnh Quảng Ninh và trên địa bàn huyện Tiên Yên .......................................... 16
2.3.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả nƣớc ... 16


vi

2.3.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh. .................................................................................................... 17
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 18
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 18
3.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................ 18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 18
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ............................................................ 18
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Tiên Yên ..................... 18
3.3.2. Tình hình quản lý đất đai và sử dụng đất của huyện Tiên Yên ............ 18
3.3.3. Đánh giá thực trạng công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Tiên
Yên giai đoạn 2013-2015 ................................................................................ 18
3.3.4. Những thuận lợi-khó khăn trong công tác cấp và quản lý giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.Đƣa ra các giải pháp khắc phục những tồn đọng .... 19
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 19

3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp..................................................... 19
3.4.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 19
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý thông tin ................................................................. 19
3.4.4. Phƣơng pháp kế thừa bổ sung ............................................................... 19
3.4.5. Phƣơng pháp biểu đạt thông tin thu thập đƣợc ..................................... 19
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 20
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.......................................................... 20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 20
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 24
4.1.3. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng....................................................... 25
4.1.4. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế vã xã hội ...................... 27


vii

4.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai của huyện Tiên Yên giai đoạn 2013
- 2015............................................................................................................... 29
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện năm 2015 ........................................ 29
4.2.2. Tình hình quản lý đất đai của huyện Tiên Yên ..................................... 31
4.3. Đánh giá kết quả thực hiện công tác cấp GCNQSD đất tại huyện Tiên
Yên giai đoạn 2013 - 2015 .............................................................................. 36
4.3.1. Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất giai đoạn 2013 - 2015 theo loại đất 36
4.3.2 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất của huyện Tiên Yên giai đoạn .. 42
2013 - 2015 theo đơn vị hành chính(ĐVHC) ................................................. 42
4.3.3 Đánh giá kết quả cấp GCNQSD đất của huyện Tiên Yên giai đoạn
2013 - 2015 theo đối tƣợng ............................................................................. 43
4.3.4 Đánh giá kết quả thực hiện công tác cấp GCNQSD đất giai đoạn 20132015 theo thời gian .......................................................................................... 44
4.3.5 Kết quả điều tra sự hiểu biết của cán bộ quản lý đất đai và ngƣời dân . 46
4.4. Một số thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục nhằm thực hiện tốt
công tác cấp GCNQSD đất giai đoạn 2013 - 2015 ......................................... 47

4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 47
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 48
4.4.3. Giải pháp khắc phục .............................................................................. 49
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 50
5.1. Kết luận .................................................................................................... 50
5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 52


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
“Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, là tƣ liệu sản xuất đặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi trƣờng sống, là địa bàn phân
bổ các khu dân cƣ, xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh, quốc
phòng”. Vì vậy, trong giai đoạn hiện nay nhiều nƣớc trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng đã đặt vấn đề đất đai vào hiến pháp của Nhà nƣớc
mình nhằm quản lý và sử dụng đất đai sao cho hiệu quả nhất. Đây cũng là mối
quan tâm bức thiết hàng đầu của nƣớc ta.
Ở Việt Nam, đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nƣớc đại diện quản
lý. Một trong những công cụ quản lý hết sức quan trọng của công tác quản lý
đất đai của nhà nƣớc là đăng ký và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Những năm gần đây, Việt Nam đang trên đà đẩy mạnh công nghiệp hóa
- hiện đại hóa đất nƣớc, cùng với xu thế phát triển nền kinh tế thị trƣờng của
các khu vực và toàn cầu hiện nay, từ đó nhiều lĩnh vực đƣợc tiến hành xây
dựng, đổi mới nhƣ kinh tế, văn hóa, xã hội… Làm cho tình hình sử dụng đất
đai rất phức tạp, nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng, đất đai trở nên khan
hiếm và ngày càng có giá trị hơn.

Bên cạnh đó, văn hóa là một “nguồn lực mềm” làm động lực và đòn
bẩy thúc đẩy kinh tế phát triển và làm “hài hòa hóa” các mối quan hệ xã hội
và “lành mạnh hóa” môi trƣờng xã hội.
Việc đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của huyện Tiên Yên trong thời
gian qua đã có nhiều thành tựu đáng kể, nhƣng vẫn còn nhiều vấn đề khó
khăn, thách thức nảy sinh cần đƣợc giải quyết và quản lý sao cho đúng đắn,


2

hiệu quả và triệt để nhất trong công tác đăng ký – cấp GCNQSD đất trên địa
bàn huyện.
Nhận thức đƣợc thực tiễn và tầm quan trọng của công tác điều tra đánh
giá tình hình quản lý và sử dụng đất, với vai trò là một sinh viên đang thực tập
tốt nghiệp, đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu Trƣờng Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm Khoa Quản Lý Tài Nguyên. Với sự hƣớng dẫn
tận tình của cô giáo Th.S Vƣơng Vân Huyền, cùng với sự chấp nhận của
phòng TN&MT huyện Tiên Yên, em tiến hành xây dựng và triển khai nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2015”.
1.2. Mục tiêu của đề tài
* Mục tiêu tổng quát
Tìm hiểu tình hình và đánh giá thực trạng cấp GCNQSD đất trên địa
bàn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2015. Xác định
những thuận lợi khó khăn, từ đó đề xuất để khắc phục, góp phần quản lý chặt
chẽ đất đai trên địa bàn huyện.
* Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣơ ̣c điề u kiê ̣n tƣ̣ nhiên , kinh tế xã hô ̣i trên điạ bàn huyện
Tiên Yên.
- Đánh giá đƣợc tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện

Tiên Yên.
- Đánh giá thực trạng kết quả công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn
huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất các giải pháp để khắc phục những khó khăn, góp phần quản
lý chặt chẽ đất đai và thực hiện nhanh chóng công tác cấp GCNQSD đất trên
địa bàn huyện.


3

1.3. Yêu cầu của đề tài
Nắm vững những quy định trong luật đất đai 2013 và các văn bản dƣới
luật về công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSD đất.
Thu thập đầy đủ, khách quan tài liệu và số liệu về việc cấp GCNQSD
đất trên địa bàn huyện.
Các giải pháp đƣa ra phải mang tính khả thi, góp phần nâng cao hiệu
quả quản lý đất đai trên địa bàn huyện nói riêng và về mặt quản lý nhà nƣớc
đối với đất đai nói chung.
1.4.Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Đối với việc học tập:
Việc hoàn thành đề tài sẽ là cơ hội cho sinh viên củng cố kiến thức đã
học, đồng thời là cơ hội cho sinh viên tiếp cận với thực tế nghề nghiệp trong
tƣơng lai.
1.4.2. Với thực tiễn xã hội:
Đề xuất những giải pháp thích hợp với thực tế địa phƣơng góp phần
hoàn thành công tác cấp GCNQSD đất và quản lý đất đƣợc tốt hơn trong thời
gian tới.


4


PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lý luận
 Khái niệm
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất là chứng thƣ pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của
ngƣời có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác
gắn liền với đất, (Khoản 16, Điều 3, Luật đất đai, 2013) [13].
 Sự cần thiết phải cấp giấy CNQSDĐ
Cấp giấy CNQSDĐ là một đòi hỏi tất yếu khách quan của nhà nƣớc và
ngƣời sử dụng vì:
- Giấy CNQSDĐ là cơ sở để nhà nƣớc quản lý chặt chẽ cho toàn bộ đất
đai theo đúng pháp luật. Là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với
đất đai.
- Giấy CNQSDĐ là chứng thƣ pháp lý xác định quyền sử dụng đất hợp
pháp của ngƣời sử dụng đất.
- Giấy CNQSDĐ là cơ sở để ngƣời sử dụng đất thực hiện các quyền:
chuyển nhƣợng, tặng cho, thế chấp, cho thuê…
- Giấy CNQSDĐ là một nội dung quan trọng trong công tác quản
lý Nhà nƣớc về đất đai.
 Đặc điểm của công tác đăng ký cấp giấy chứng nhận
- Đăng ký cấp GCN mang tính đặc thù của Nhà Nƣớc.
- Đối tƣợng của đăng ký cấp GCN là đất đai.
- Đăng ký cấp GCN phải thực hiện từ đơn vị cấp xã, phƣờng, thị trấn


5


 Ý nghĩa của công tác đăng ký cấp GCNQSD đất.
- GCNQSD đất xác nhận mối quan hệ hợp pháp giữa ngƣời sử dụng đất với
Nhà nƣớc.
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ góp phần ổn định xã
hội, giúp cho ngƣời dân yên tâm đầu tƣ sản xuất, thúc đẩy phát triển
kinh tế xã hội. Đồng thời tạo điều kiện cho công tác quản lý Nhà nƣớc về đất
đai đƣợc tốt hơn.
 Tổ chức thực hiện
Việc tổ chức thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là do
tổng cục địa chính (hay Bộ Tài Nguyên và Môi Trƣờng) chỉ đạo tổ chức thực
hiện.
 Hồ sơ địa chính:
Khái niệm hồ sơ địa chính đƣợc quy định nhƣ sau:
Hồ sơ địa chính là tập hợp tài liệu thể hiện thông tin chi tiết về hiện
trạng và tình trạng pháp lý của việc quản lý, sử dụng các thửa đất, tài sản gắn
liền với đất để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nƣớc về đất đai và nhu cầu thông
tin của các tổ chức, cá nhân có liên quan (Điều 3, Thông tƣ 24, 2014) [5].
Hồ sơ địa chính đƣợc quy định nhƣ sau:
1. Hồ sơ địa chính bao gồm các tài liệu dạng giấy hoặc dạng số thể
hiện thông tin chi tiết về từng thửa đất, ngƣời đƣợc giao quản lý đất, ngƣời
sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất, các quyền và thay đổi quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
2. Bộ trƣởng Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng quy định về hồ sơ địa
chính và việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính; lộ trình chuyển đổi hồ
sơ địa chính dạng giấy sang hồ sơ địa chính dạng số, (Điều 96, Luật đất đai,
2013) [13].
Nguyên tắc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính quy định



6

1. Hồ sơ địa chính đƣợc lập theo từng đơn vị hành chính xã, phƣờng,
thị trấn.
2. Việc lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính phải theo đúng trình tự,
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật đất đai.
3. Nội dung thông tin trong hồ sơ địa chính phải bảo đảm thống nhất
với Giấy chứng nhận đƣợc cấp (nếu có) và phù hợp với hiện trạng quản lý, sử
dụng đất, (Điều 5,Thông tƣ 24, 2014) [5].
Trách nhiệm lập, cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính
1. Sở Tài nguyên và Môi trƣờng có trách nhiệm thực hiện các công
việc sau:
a) Tổ chức thực hiện việc đo đạc lập bản đồ địa chính, sổ mục kê đất đai;
b) Chỉ đạo thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động bản đồ địa chính, sổ
mục kê đất đai; lập, cập nhật và chỉnh lý biến động thƣờng xuyên sổ địa chính
và các tài liệu khác của hồ sơ địa chính ở địa phƣơng.
2. Văn phòng đăng ký đất đai chịu trách nhiệm thực hiện các công
việc sau:
a) Thực hiện chỉnh lý biến động thƣờng xuyên đối với bản đồ địa chính,
sổ mục kê đất đai:
b) Tổ chức lập, cập nhật, chỉnh lý biến động hồ sơ địa chính ngoài các
tài liệu quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Cung cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai
(dạng số hoặc dạng giấy) cho Ủy ban nhân dân xã, phƣờng, thị trấn (sau đây
gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) sử dụng.
3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc quy
định tại Khoản 2 Điều này đối với các đối tƣợng sử dụng đất, đƣợc Nhà nƣớc
giao quản lý đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thuộc thẩm quyền giải quyết
thủ tục đăng ký.



7

4. Địa phƣơng chƣa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai thì Văn
phòng đăng ký quyền sử dụng đất các cấp thực hiện các công việc theo quy
định nhƣ sau:
a) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc Sở Tài nguyên và
Môi trƣờng (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp tỉnh)
chủ trì tổ chức việc lập sổ địa chính; cung cấp tài liệu đo đạc địa chính, sổ địa
chính, sổ mục kê đất đai cho Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực
thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trƣờng (sau đây gọi là Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất cấp huyện); thực hiện cập nhật, chỉnh lý các tài liệu hồ sơ
địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này đối với các thửa
đất của các tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nƣớc ngoài, tổ chức nƣớc ngoài
có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài và ngƣời
Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ;
b) Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện thực hiện cập nhật,
chỉnh lý các tài liệu hồ sơ địa chính quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2
Điều này đối với các thửa đất của các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ
và ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam; cung
cấp bản sao bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai cho Ủy ban
nhân dân cấp xã sử dụng.
5. Ủy ban nhân dân cấp xã cập nhật, chỉnh lý bản sao tài liệu đo đạc địa
chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai đang quản lý theo quy định tại Thông
tƣ này để sử dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý đất đai ở địa phƣơng, (Điều 6,
Thông tƣ 24, 2014) [5].
Thành phần hồ sơ địa chính đƣợc quy định nhƣ sau:
1. Địa phƣơng xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa
chính đƣợc lập dƣới dạng số và lƣu trong cơ sở dữ liệu đất đai, gồm có các tài
liệu sau đây:



8

a) Tài liệu điều tra đo đạc địa chính gồm bản đồ địa chính và sổ mục kê
đất đai;
b) Sổ địa chính;
c) Bản lƣu Giấy chứng nhận.
2. Địa phƣơng chƣa xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính, hồ sơ địa chính
gồm có:
a) Các tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều này lập
dƣới dạng giấy và dạng số (nếu có);
b) Tài liệu quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này đƣợc lập dƣới dạng
giấy hoặc dạng số;
c) Sổ theo dõi biến động đất đai lập dƣới dạng giấy, (Điều 4, Thông tƣ
24, 2014) [5].
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Đứng trƣớc yêu cầu đổi mới và phát triển của đất nƣớc, Nhà nƣớc ta đã
ban hành nhiều văn bản mang tính chiến lƣợc trong việc sử dụng đất nhằm
đem lại hiệu quả kinh tế nhƣ việc thực hiện chủ chƣơng giao khoán ruộng đất
theo chỉ thị 100/CT - TW, tiếp đến là giao khoán ruộng đất ổn định lâu dài
theo Nghị quyết 10/NQ - TW của Bộ chính trị và đã thu đƣợc thành công lớn.
Chính sự thành công đó đã khẳng định đƣờng lối đúng đắn của Đảng và Nhà
nƣớc, đồng thời tạo tiền đề để ban hành nhiều văn bản pháp quy làm cơ sở
pháp luật để cho công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai. Một số văn bản có liên
quan đến công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
- Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
- Chỉ thị số 18/1999/CT - TTg của Thủ tƣớng Chính phủ Về một số
biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000;



9

- Chỉ thị số 05/2006/CT - TTg ngày 22 tháng 2 năm 2006 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc khắc phục yếu kém, sai phạm tiếp tục đẩy mạnh tổ
chức thi hành Luật đất đai;
- Luật đất đai 2013 ngày 29 tháng 11 năm 2013, Chƣơng VII quy định
về đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Nghị định 102/2014/NĐ - CP ngày 10 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ về việc xử phạt hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định số 47/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính
phủ quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất;
- Nghị định 43/2014/NĐ - CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 với nội
dung hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai 2013;
- Nghị định số 102/2014/NĐ - CP của Chính phủ về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Nghị định 104/2014/NĐ - CP ngày 13 tháng 11 năm 2014 của Chính
phủ về khung giá đất;
- Quyết định số 08/2006/QĐ - BTNMT ngày 21 tháng 7 năm 2006 của
Bộ trƣởng BộTài nguyên và Môi trƣờng ban hành quy định về cấp
GCNQSDĐ;
- Quyết định số 114/QĐ - BTP của Bộ Tƣ pháp ngày 08 tháng 06 năm
2010 về việc hƣớng dẫn chế độ hỗ trợ đối với cán bộ công chức;
- Quyết định số 499/QĐ - ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27 tháng
01 năm 1995 về quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai;
- Thông tƣ số 02/2015/TT - BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ
Tài nguyên và Môi trƣờng về hƣớng dẫn thực hiện một số điều của nghị định

43/2014/NĐ - CP của Chính phủ về hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai 2013;


10

- Thông tƣ số 24/2014/TT - BTNMT Quy định về hồ sơ địa chính;
- Thông tƣ 23/2014/TT - BTNMT về Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
2.2. Khái quát những vấn đề cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
2.2.1. Những điểm mới của luật đất đai 2013 so với luật đất đai 2003 có liên
quan đến công việc đăng ký cấp giấy
Những điểm mới của luật đất đai 2013:
- Luật quy định đăng ký đất đai đối với ngƣời sử dụng đất và ngƣời
đƣợc giao đất để quản lý là bắt buộc; đăng ký quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất thực hiện theo yêu cầu của chủ sở hữu.
- Bổ sung quy định về các trƣờng hợp đăng ký lần đầu, đăng ký biến
động; quy định đăng ký đất đai đƣợc thực hiện bằng hình thức trên giấy và bổ
sung quy định đăng ký trên mạng điện tử và đều có giá trị pháp lý nhƣ nhau;
quy định các trƣờng hợp kê khai đăng ký đều đƣợc ghi vào sổ địa chính, nếu
không đƣợc cấp Giấy chứng nhận thì đƣợc tạm thời sử dụng cho đến khi Nhà
nƣớc có quyết định xử lý. Việc quy định hình thức đăng ký điện tử sẽ góp
phần tích cực vào cải cách hành chính và tránh đƣợc sách nhiễu phiền hà khi
ngƣời dân trực tiếp đăng ký.
- Bổ sung quy định trƣờng hợp quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất là tài sản chung của nhiều ngƣời thì cấp mỗi
ngƣời một Giấy chứng nhận hoặc cấp chung một Giấy chứng nhận; trƣờng
hợp là tài sản chung của vợ và chồng thì Giấy chứng nhận ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng, nếu Giấy chứng nhận đã cấp chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng
thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận mới để ghi cả họ, tên vợ và họ, tên
chồng nếu có nhu cầu.

- Quy định cụ thể hơn những trƣờng hợp sử dụng đất đƣơ ̣c cấp Giấy
chứng nhận; cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cƣ


11

đang sử dụng đất và không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất

, đă ̣c biê ̣t là

Luật đất đai năm 2013 đã giao Chính phủ quy đinh
̣ các loa ̣i giấ y tờ khác đƣơ ̣c
xác lập trƣớc ngày 15 tháng 10 năm 1993 đƣơ ̣c xét cấ p Giấ y chƣ́ng nhâ ̣n
nhằ m giải quyế t nhƣ̃ng vƣớng mắ c trên thƣ̣c tiễn , (Cổng thông tin điện tử của
Viện Kiểm Sát Nhân Dân Thành Phố Hồ Chí Minh, 2014) [14] .
2.2.2. Mục đích, yêu cầu cấp GCNQSD đất
* Mục đích
Cấp GCNQSD đất là xác định mối quan hệ giữa ngƣời sử dụng
đất với Nhà nƣớc về đất đai qua đó thể hiện đƣợc vai trò sở hữu Nhà nƣớc về
đất đai, đề cao trách nhiệm của ngƣời sử dụng đất. Cấp GCNQSD đất cho
ngƣời sử dụng đất còn với mục đích để Nhà nƣớc thực hiện chức năng của
mình tốt hơn, cụ thể:
- Giúp Nhà nƣớc nắm rõ tình hình quản lý, sử dụng đất.
- Giúp Nhà nƣớc có kế hoạch sử dụng đất có hiệu quả hơn.
- Là cơ sở để giải quyết tranh chấp khiếu nại đất đai.
- Khắc phục tình trạng lấn chiếm đất đai.
* Yêu cầu
- Chấp hành đầy đủ chính sách đất đai của Nhà nƣớc theo quy trình,
quy phạm hiện hành Bộ tài nguyên và môi trƣờng.
- Thực hiện đầy đủ thủ tục pháp lý cần thiết trong quá trình đăng ký

đảm bảo đầy đủ chính xác theo đúng hiện trạng đƣợc giao, (Nguyễn Thị Lợi,
2007) [8].
2.2.3. Nguyên tắc cấp GCNQSD đất
1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng
đất đang sử dụng nhiều thửa đất nông nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn


12

mà có yêu cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
2. Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở
hữu chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ
tên của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở,
tài sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận;
trƣờng hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có yêu cầu thì cấp chung một Giấy
chứng nhận và trao cho ngƣời đại diện.
3. Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc miễn,
đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm
thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
4. Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản

khác gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên
vợ và họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa
thuận ghi tên một ngƣời.
Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp


13

chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
5. Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, không có tranh
chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng
đất không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều
hơn nếu có.
Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh giới
thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo đạc
thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần diện
tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy
định tại Điều 99 của Luật này, (Điều 48, Luật đất đai, 2013) [13].
2.2.4. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài
thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngoài có chức năng ngoại giao.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và
môi trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


14

2. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá
nhân, cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu
nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
3. Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy
chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình
xây dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản
gắn liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì
do cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ,
(Điều 105, Luật đất đai, 2013) [13].
2.2.5. Quy trình thực hiện cấp GCNQSD đất


15
Chuẩn bị giấy
tờ liên quan
đến thửa đất


TỔ ĐĂNG KÝ
(Đơn vị đo đạc &
đại diện địa
phƣơng)

NGƢỜI SỬ
DỤNG ĐẤT

-Thông báo nộp tiền
-Trao GCN
-Trả hồ sơ không đủ
điều kiện

TỔ TƢ VẤN

UBND XÃ

Số liệu
địa chính

-GCN
-Hồ sơ
không đủ
điều kiện

CƠ QUAN
THUẾ

VPĐKQSDĐ
CẤP HUYỆN


-Công tác chuẩn bị đăng

- Hƣớng dẫn nhận thửa
-Hoàn thiện đơn
- Nhập thông tin vào
máy tính
- Phân loại hồ sơ (cấp
mới, cấp đổi)

-Xác định nguồn gốc
- Xác định quy hoạch
- Xác định tình trạng
tranh chấp
-Xác đinh hồ sơ(đủ
điều kiện hay không dủ

-Ký xác nhận đơn ĐK
-Công khai danh sách
đủ, không đủ
-Ký xác nhận danh
sách cáp đổi

-Chuyển tài liệu cho
cơ quan thuế
-In GCN

-GCN
-HSĐK
PHÒNG TÀI

NGUYÊN VÀ
MÔI TRƢỜNG

ĐƠN VỊ THI
CÔNG

-Hoàn thiện
hsđc
- Giao nộp sp

-Thẩm tra hồ sơ
-Trình ký GCN

Thông
báo lập
HS
VPĐKQSDĐ
CẤP TỈNH

UBND
HUYỆN

Ký GCN

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình cấp GCNQSD đất


16

2.3. Tình hình cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả

nƣớc, tỉnh Quảng Ninh và trên địa bàn huyện Tiên Yên
2.3.1. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn cả nước
Luật đất đai 2013 đƣợc ban hành ngày 29 tháng 11 năm 2013, có hiệu
lực ngày 1 tháng 7 năm 2014. Đây là cơ sở pháp lý chặt chẽ nhất trong công
tác quản lý Nhà nƣớc về đất đai, nó đã góp phần không nhỏ vào việc ổn định
tình hình quản lý và sử dụng đất.
Cùng với các quy định của Luật đất đai 2013 các văn bản quy định chi
tiết và hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai có những bƣớc cải cách quan trọng về
thẩm quyền và thủ tục cấp giấy CNQSD đất. Việc cấp giấy CNQSD đất đƣợc
phân cấp giữa UBND cấp tỉnh và UBND cấp huyện, giữa UBND tỉnh và cơ
quan quản lý đất đai cùng cấp, thủ tục cấp giấy CNQSD đất có những thay
đổi cơ bản, giảm nhiều phiền hà trong công tác cấp giấy CNQSDđất. Do vậy
công tác cấp giấy CNQSD đất đƣợc đẩy nhanh hơn trong những năm trở lại
đây nếu nhƣ trƣớc Luật đất đai 2003 ra đời thì tiến độ cấp giấy CNQSD đất
trên toàn quốc vẫn còn chậm, thì tính đến ngày 31/12/2014 cả nƣớc đã cấp
giấy CNQSD đất cho đất sản xuất nông nghiệp đạt 7.444.486 ha (81,8 %); đất
nuôi trồng thủy sản 492.673 ha (75,3 %); đất lâm nghiệp 8.333.242 (76 %);
đất ở nông thôn 409.539 ha (80,6 %); đất ở đô thị 71.801 ha (63,8 %); đất
chuyên dùng 287.550 ha (36,4 %); đất cơ sở tôn giáo 3.910 ha (29,9 %). Có
31 tỉnh đạt hơn 90 %, 11 tỉnh đạt từ 80 % đến 90 %, 8 tỉnh đạt từ 70 % đến
80 %, 12 tỉnh đạt từ 50 % đến 70 %, hai tỉnh còn lại đạt dƣới 50 %.
Theo nhận định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, hiện nay việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính của ngƣời sử dụng đất còn khó khăn, từ đó dẫn đến chậm
tiến độ cấp giấy CNQSD đất.
Thống kê từ Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cho thấy đồng bằng sông
Hồng, nhiều diện tích đất chƣa đƣợc cấp giấy CNQSD đất. Trong đó, đất ở đô
thị còn trên 47 % diện tích chƣa đƣợc cấp giấy CNQSD đất, đất ở nông thôn
còn gần 27 % diện tích chƣa đƣợc cấp giấy CNQSD đất. Đáng chú ý là đối



×