Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

BÀI GIẢNG CHI TIẾT môn tư TƯỞNG hồ CHÍ MINH CHUYÊN đề tư TƯỞNG hồ CHÍ MINH về vấn đề dân tộc và GIẢI PHÓNG dân tộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.35 KB, 17 trang )

Kế hoạch giảng bài
Phê duyệt

Môn học: T tởng Hồ Chí Minh

Ngày .tháng .năm

Bài : T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc
Đối tợng: Đại học

Phần một: ý định bài giảng
I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích
Nhằm giới thiệu cho ngời học nắm đợc cơ sở hình thành, những t tởng cơ bản
của Chủ tịch Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc. Từ đó,
củng cố niềm tin cho ngời học vào con đờng đi lên chủ nghĩa xã hội ở nớc ta và đấu
tranh chống các quan điểm sai trái.
2. Yêu cầu
- Nắm đợc cơ sở hình thành, những t tởng cơ bản của Chủ tịch Hồ Chí Minh về
vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc Nắm vững nội dung bài học.
- Trên cơ sở nắm chắc nội dung của bài củng cố niềm tin vào con đờng đi lên
chủ nghĩa xã hội ở nớc ta.
- Đấu tranh chống lại những quan điểm sai trái.
II. Nội dung
Nội dung (Gồm 3 phần)
Phần 1. Cơ sở hình thành t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách
mạng giải phóng dân tộc
Phần 2. Nội dung cơ bản trong t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc


Phần 3. Vận dụng t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc trong công cuộc đổi mới hiện nay
1


III. Thời gian
1- Thời gian toàn bài: 4 tiết
2- Phân chia cụ thể:
a- Lên lớp: 4 tiết
b- Nghiên cứu, thảo luận:....tiết
IV. Địa điểm:
Giảng đờng
V. Tổ chức và phơng pháp
1. Tổ chức: Theo quy mô lớp học
2. Phơng pháp
a. Phơng pháp dạy: Sử dụng phơng pháp thuyết trình, kết hợp với nêu vấn đề
và trình chiếu Power point.
b. Phơng pháp học: Nghe, bút kí, nghiên cứu tài liệu.
VI. Vật chất đảm bảo
1. Tài liệu
a. Tài liệu bắt buộc:
T tởng Hồ Chí Minh (phần chính trị- xã hội), dùng cho đào tạo cán bộ chính
trị cấp phân đội bậc đại học, Nxb QĐND, H 2008 (từ tr.36-tr.57).
b. Tài liệu nghiên cứu tham khảo:
- Giáo trình t tởng Hồ Chí Minh - Hội đồng Trung ơng chỉ đạo biên soạn giáo
trình quốc gia các môn khoa học Mác-Lênin, t tởng Hồ Chí Minh (Tái bản có sửa
chữa, bổ sung), Nxb Chính trị Quốc gia, H. 2008 (từ tr.53- tr.89).
- Giáo trình t tởng Hồ Chí Minh ( dùng cho các trờng đại học, cao đẳng),
Nxb Chính trị Quốc gia, H. 2006 (từ tr......- tr).
2. Vật chất đảm bảo

a. Giáo viên: Giáo án, giáo trình tài liệu
b. Học viên: Bút, vở ghi, tài liệu nghiên cứu

2


Phần hai: Thực hành giảng bài
I. thủ tục lên lớp

- Nhận báo cáo ( Nhận lớp).
- Kiểm tra bài cũ, đánh giá nhận xét.
- Giới thiệu kế họach nội dung bài mới
II. Trình tự giảng bài
Thứ tự, nội dung

Thời

Phơng

gian

pháp

15 phút

thủ tục lên lớp

I. Cơ sở hình thành t tởng Hồ
Chí Minh về vấn đề dân tộc và
cách mạng giải phóng dân tộc

1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin
về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng
dân tộc
2. Truyền thống yêu nớc và tinh thần
dân tộc Việt Nam

Hỏi- đáp, Giáo án
thuyết
trình

......
phút
.....
phút

3. Thực tiễn Việt Nam và thế giới

Giáo án,

......
phút

II. Nội dung cơ bản trong t tởng
hồ chí minh về vấn đề dân tộc
và cách mạng giải phóng dân
tộc
1. T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
2. T tởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc


.....
phút

Thuyết
trình, nêu
vấn đề,
kết hợp
với trình
chiếu

3

......
phút

giáo
trình, tài
liệu
tham
khảo và
phơng
tiện

.......

trình

phút

III. vận dụng t tởng hồ chí minh

về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc trong công
cuộc đổi mới hiện nay
1. Khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu

V.chất

chiếu

Thuyết


nớc và tinh thần dân tộc, nguồn động lực
mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
2. Nhận thức và giải quyết đúng đắn vấn
đề dân tộc và giai cấp ở nớc ta trong tình

.....
phút

hình hiện nay
3. Quân đội nhân dân Việt Nam với việc
thực hiện t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân

......
phút

trình, nêu
vấn
đề,

kết hợp
với trình
chiếu
Power
Point

tộc và cách mạng giải phóng dân tộc trong
tình hình mới
Kết thúc bài giảng

5 phút

Thuyết

Giáo án

trình
III. Kết thúc bài giảng
1. Kết luận
T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc bao
gồm những vấn đề cơ bản có tính qui luật từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa, không chỉ có giá trị là ngọn đèn pha soi sáng sự
nghiệp cách mạng Việt Nam trong suốt tiến trình lịch sử, mà còn mở đờng cho cách
mạng các nớc có hoàn cảnh tơng tự Việt Nam.
2. Câu hỏi nghiên cứu
1. Phân tích những nội dung cơ bản trong t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân
tộc? ý nghĩa thực tiễn của vấn đề?
2. Phân tích nội dung cơ bản của t tởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải
phóng dân tộc? ý nghĩa thực tiễn của t tởng?
Ngày.....tháng......năm


Mở đầu
T tởng về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc là một bộ phận đặc
biệt quan trọng trong t tởng Hồ Chí Minh, là hệ thống những luận điểm về con đờng, lực lợng, phơng pháp, mối quan hệ với cách mạng vô sản thế giới và điều
kiện bảo đảm cho cách mạng giải phóng dân tộc giành thắng lợi tiến lên chủ nghĩa
4


xã hội. Nó trở thành nền tảng t tởng, nội dung cốt lõi trong đờng lối cách mạng
Việt Nam từ dân tộc dân chủ nhân dân tiến lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Nội dung
I. cơ sở hình thành t tởng hồ chí minh về vấn đề dân
tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
1. Quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc
- C. Mác-Ph. Ăngghen đã nêu ra các quan điểm có tính chất phơng pháp
luận để nhận thức, giải quyết về nguồn gốc, bản chất của vấn đề dân tộc.
+ Theo C. Mác-Ph. Ăngghen sở dĩ có áp bức dân tộc là vì có áp bức giai cấp,
hãy xóa bỏ tình trạng áp bức giai cấp thì tình trạng dân tộc này áp bức dân tộc khác
sẽ đợc xóa bỏ.
+ Theo các Ông, cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản chống lại giai cấp t sản, ở
giai đoạn đầu của nó mang tính chất dân tộc.
C. Mác kêu gọi: Giai cấp vô sản ở mỗi nớc trớc hết phải giành lấy chính
quyền, phải tự vơn lên thành giai cấp dân tộc, tuy hoàn toàn không phải theo cái
nghĩa nh giai cấp t sản hiểu (C.Mác-Ph. Ăngghen, toàn tập, tập 4, Nxb CTQG,
H.1995, tr.597).
+ Theo C. Mác, Ph.Ăngghen, chỉ có giai cấp vô sản với bản chất cách mạng và
sứ mệnh lịch sử của mình mới thống nhất đợc lợi ích của giai cấp mình với lợi ích của
nhân dân lao động và của cả dân tộc.
- V.I.Lênin trung thành và phát triển quan điểm của C.Mác-Ph.Ăngghen

trong điều kiện mới.
+ V.I. Lênin đã đề cập đến hai xu hớng của vấn đề dân tộc là:
Xu hớng thứ nhất: là sự thức tỉnh của ý thức dân tộc, của phong trào đấu tranh
chống áp bức dân tộc sẽ dẫn đến việc hình thành các quốc gia dân tộc độc lập.
Xu hớng thứ hai: là với việc tăng cờng và phát triển các mối quan hệ giữa các
dân tộc sẽ dẫn tới việc phá huỷ hàng rào ngăn cách giữa các dân tộc.
+ V.I.Lênin đã phát triển vấn đề dân tộc thuộc địa, hình thành hệ thống lý
luận về cách mạng thuộc địa.
5


VD: Cách mạng ở chính quốc muốn giành thắng lợi phải liên minh với các
dân tộc bị áp bức ở thuộc địa và sự nghiệp giải phóng các dân tộc thuộc địa chỉ có
thể là sứ mệnh của giai cấp vô sản
- Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin, để thực hiện giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp phải bằng con đờng bạo lực cách mạng.
Nh vậy, các nhà kinh điển chủ nghĩa Mác-Lênin đã nêu ra những quan điểm
cơ bản về mối quan hệ biện chứng giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp , về con
đờng giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
2. Truyền thống yêu nớc và tinh thần dân tộc Việt Nam
- Dân tộc Việt Nam là một dân tộc có truyền thống yêu nớc, trọng danh
dự, đoàn kết cộng đồng, đề cao tinh thần dân tộc, khẳng định chủ quyền và độc
lập dân tộc là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm.
+ Đây là chuẩn mực cao nhất, là dòng chảy xuyên suốt trong lịch sử dân
tộc ta.
+ ở những thời điểm nớc mất, nhà tan thì trăm họ đều là binh đứng lên cố
kết một lòng, đấu tranh giành lại độc lập dân tộc.
+ Yêu nớc, sẵn sàng hy sinh vì sự nghiệp dựng nớc và giữ nớc trở thành
lẽ sống tự nhiên, ý thức cộng đồng của ngời Việt Nam trên cơ sở t duy chính
trị: Nớc mất thì nhà tan.

+ Yêu nớc trở thành động lực mạnh mẽ trong sự nghiệp dựng nớc và giữ
nớc của dân tộc ta.
Tự hào về lòng yêu nớc của dân tộc Việt Nam Hồ Chí Minh viết : Dân
ta có một lòng nồng nàn yêu nớc. Đó là một truyền thống quý báu của ta.Từ
xa tới nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm năng thì tinh thần ấy lại sôi nổi, nó kết
thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lớt qua mọi nguy hiểm, khó
khăn, nó nhấn chìm tất cả lũ bán nớc và lũ cớp nớc( Sđd, tập 6, Tr.
171,172).
- Đây chính là cơ sở quan trọng đầu tiên hình thành t tởng Hồ Chí Minh
về vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc.
3. Thực tiễn Việt Nam và thế giới
a. Thực tiễn Việt Nam
6


- Cuối thế kỷ XIX thực dân Pháp xâm lợc nớc ta, các phong trào yêu nớc
liên tục nổ ra nhng tất cả đều bị thất bại, nguyên nhân do thiếu đờng lối cứu nớc đúng đắn, phơng pháp cách mạng khoa học.
+ Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, sau khi thực dân Pháp đặt xong ách đô hộ
trên đất nớc ta, Việt nam trở thành một nớc thuộc địa nửa phong kiến với mâu
thuẫn cơ bản là giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
+ Các phong trào yêu nớc theo lập trờng phong kiến, t sản liên tục nổ ra nhng
đều bị thất bại, nguyên nhân do thiếu đờng lối cứu nớc đúng đắn, phơng pháp cách
mạng khoa học.
- Với một t chất thông minh, năng khiếu chính trị sắc sảo, Hồ Chí Minh
đã vợt qua hạn chế của các lãnh tụ của các phong trào yêu nớc đơng thời tìm
thấy con đờng cứu nớc, cứu dân.
+ Ngời đã đến đợc với chủ nghĩa Mác-Lênin, một học thuyết cách mạng,
khoa học nhất của thời đại mới.
+ Qua nghiên cứu, học tập chủ nghĩa Mác-Lênin đã giúp Ngời nhận rõ hơn
những hạn chế trong việc giải quyết vấn đề dân tộc, độc lập dân tộc theo lập tr ờng

phong kiến, t sản.
+ Trên cơ sở đó Ngời đã có quan điểm đúng đắn về giải quyết vấn đề dân tộc
và cách mạng giải phóng dân tộc theo lập trờng của giai cấp công nhân.
b. Thực tiễn cách mạng thế giới
- Khảo sát các cuộc cách mạng t sản Hồ Chí Minh kết luận: tất cả các
cuộc cách mạng cha triệt để vì cha giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc, cha giải
phóng đợc nhân dân lao động.
VD: Cách mạng t sản Mỹ (1776); Pháp (1789); ý (1859)
Hồ Chí Minh nhận xét: Cách mệnh Pháp cũng nh cách mệnh Mỹ, nghĩa là
cách mệnh t bản, cách mệnh không đến nơi, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kỳ thực
trong thì tớc lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần
rồi, mà nay công nông Pháp hẵng còn phải mu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát
khỏi vòng áp bức (Hồ Chí Minh toàn tập, tập 2, NXB Chính trị Quốc gia, H.2000, tr.
274).
7


- Khảo sát cách mạng tháng Mời Nga năm 1917, Hồ Chí Minh khẳng định đây
là cuộc cách mạng triệt để nhất, cuộc cách mạng đã thành công đến nơi.
Vì: "Cách mạng Nga đã đuổi đợc vua, đuổi đợc t bản, địa chủ rồi, lại ra sức
cho công nông các nớc và dân tộc bị áp bức và thuộc địa làm cách mệnh để đấu
tranh đánh đổ cả chủ nghĩa đế quốc t bản trên thế giới" (Sđd, tập2, Tr.280)
II. Nội dung cơ bản trong t tởng hồ chí minh về vấn
đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc
1. T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc
Vấn đề dân tộc trong t tởng Hồ Chí Minh không phải là vấn đề dân tộc nói
chung mà là vấn đề dân tộc thuộc địa; thực chất là vấn đề đấu tranh giải phóng
của các dân tộc thuộc địa nhằm thủ tiêu sự thống trị của nớc ngoài, giành độc
lập dân tộc,thực hiện quyền dân tộc tự quyết...
a. Độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của các dân tộc.

- Độc lập, tự do là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa.
Hồ Chí Minh khẳng định: Tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho Tổ quốc tôi,
đấy là tất cả những điều tôi muốn; đấy là tất cả những điều tôi hiểu
(Trần Dân Tiên, Những mẩu chuyện về đời hoạt động của Hồ Chủ tịch, Nxb
CTQG, HN, 1994, tr.44)
- Hồ Chí Minh đã tiếp nhận những nhân tố có giá trị trong hai bản tuyên ngôn
bất hủ của Mỹ và Pháp, nâng quyền con ngời lên thành quyền dân tộc .
+Trong "Tuyên ngôn độc lập" của nớc Mỹ có viết: "Tất cả mọi ngời đều sinh
ra có quyền bình đẳng, tạo hoá cho họ những quyền không ai có thể chối cãi đợc;
trong những quyền ấy có quyền đợc sống, quyền tự do và quyền mu cầu hạnh
phúc".
+Tuyên ngôn "nhân quyền và dân quyền" của nớc Pháp cũng nói: "Ngời ta
sinh ra tự do và bình đẳng về quyền lợi và luôn luôn đợc tự do và bình đẳng về
quyền lợi".
+ Từ đó, Hồ Chí Minh đi đến khẳng định: Tất cả các dân tộc trên thế giới
đều đợc tự do và bình đẳng, không chỉ có nớc Pháp, Mỹ mà dân tộc Việt Nam
cũng phải đợc tự do và bình đẳng về quyền dân tộc.
8


- Quan điểm về quyền dân tộc, tự do của các dân tộc đợc thể hiện rõ nét
trong nhận thức và hành động của Hồ Chí Minh.
+ Năm 1919 Nguyễn ái Quốc thay mặt cho những ngời Việt nam yêu nớc gửi
đến hội nghị Véc Xây một bản yêu sách 8 điểm đòi các quyền tự do, dân chủ cho nhân
dân Việt Nam. Bản yêu sách đó không đợc bọn đế quốc chấp nhận.
+ Trong cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Hồ Chí Minh xác định mục
tiêu: Đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và bọn phong kiến, Làm cho nớc Việt
Nam hoàn toàn đợc độc lập
+ Đầu năm 1941, Hồ Chí Minh về nớc, chủ trì Hội nghị trung ơng 8 của
Đảng, viết th kính cáo đồng bào chỉ rõ: Trong lúc này quyền lợi dân tộc giải

phóng cao hơn hết thảy.
Ngời viết Dù có phải đốt cả dãy Trờng Sơn cũng phải kiên quyết giành cho
đợc độc lập
+ Cách mạng tháng 8 thành công, Ngời thay mặt Chính phủ lâm thời đọc bản
tuyên ngôn độc lập, long trọng khẳng định trớc quốc dân đồng bào và thế giới: Nớc Việt Nam có quyền đợc hởng tự do độc lập và sự thật đã trở thành một nớc tự
do độc lập, toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem cả tinh thần và lực lợng để bảo
vệ quyền tự do độc lập ấy.
+ Trong các bức th và điện gửi tới Liên hợp quốc và chính phủ các nớc Hồ Chí Minh
tuyên bố: Nhân dân chúng tôi thành thật mong muốn hoà bình, nhng chúng tôi cũng kiên
quyết chiến đấu đến cùng để bảo vệ quyền thiêng liêng nhất. Toàn vẹn lãnh thổ cho Tổ
quốc và độc lập cho đất nớc
+ Kháng chiến toàn quốc bùng nổ thể hiện quyết tâm bảo vệ độc lập và chủ
quyền dân tộc, ngời ra lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: Không chúng ta thà hy
sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nớc, không chịu làm nô lệ.
+ Khi đến quốc Mỹ điên cuồng mở rộng chiến tranh leo thang ra miền
Bắc, Hồ Chí Minh lại đa ra một chân lý bất hủ: Không có gì quý hơn độc
lập tự do.
Tóm lại, Không có gì quý hơn độc lập tự do không chỉ là t tởng mà còn là
lẽ sống, là học thuyết cách mạng của Hồ Chí Minh. Đó là nguồn sức mạnh làm
9


lên chiến thắng vĩ đại của nhân dân Việt Nam, đồng thời động viên, cổ vũ các
dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới
b. Chủ nghĩa yêu nớc và tinh thần dân tộc là một động lực lớn của
các nớc đang đấu tranh giành độc lập
Hồ Chí Minh khẳng định: ở các nớc thuộc địa, chủ nghĩa dân tộc là một
động lực lớn của đất nớc
- Chủ nghĩa dân tộc mà Hồ Chí Minh đề cập là truyền thống yêu nớc và
tinh thần dân tộc chân chính, động lực tinh thần vô giá trong các cuộc đấu

tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc Việt Nam.
Nó khác về bản chất so với chủ nghĩa dân tộc sôvanh, vị kỷ của gc t sản
- Khẳng định đó của Nguyễn ái Quốc dựa trên sự phân tích sâu sắc thực
trạng kinh tế- xã hội Đông Dơng: sự phân hoá giai cấp cha triệt để, các giai
cấp vẫn có sự tơng đồng lớn, họ đều là ngời nô lệ mất nớc.
Trong báo cáo Bắc kỳ, Trung kỳ và Nam kỳ Hồ Chí Minh viết: Những địa
chủ hạng trung và hạng nhỏ và những kẻ mà ở đó đợc coi là đại địa chủ thì chỉ là
những tên lùn tịt bên cạnh những ngời trùng tên của họ ở châu Âu và châu Mỹ
(sđd, t1, tr.464).
Nếu nông dân gần nh chẳng có gì thì địa chủ không có vốn liếng gì lớn,
nếu thợ thuyền không biết mình bị bóc lột bao nhiêu thì chủ lại không hề biết công
cụ để bóc lột của họ là máy móc (sđd, t1, Tr466)
- Từ nhận thức về các dân tộc thuộc địa ở phơng Đông: chủ nghĩa dân tộc
là một động lực lớn của đất nớc, theo Hồ Chí Minh những ngời Cộng sản cần
nắm lấy và phát huy.
+ Hồ Chí Minh khẳng định: ngời ta sẽ không thể làm gì đợc cho ngời an nam
nếu không dựa trên các động lực vĩ đại, và duy nhất của đời sống xã hội của họ
(Sđd, tập 1, tr.467).
+ Ngời kiến nghị về cơng lĩnh hành động của Quốc tế cộng sản là: phát
động chủ nghĩa dân tộc bản xứ nhân danh quốc tế cộng sảnkhi chủ nghĩa dân
tộc của họ thắng lợinhất định chủ nghĩa dân tộc ấy sẽ biến thành chủ nghĩa
quốc tế ( Sđd, tập 6, Tr.172)
10


Nh vậy, Hồ Chí Minh đã đánh giá cao sức mạnh của chủ nghĩa dân tộc và
tinh thần yêu nớc chân chính mà những ngời cộng sản phải nắm và phát huy, giải
quyết vấn đề dân tộc trên lập trờng giai cấp vô sản, kết hợp chủ nghĩa dân tộc với
chủ nghĩa quốc tế.
c. Kết hợp nhuần nhuyễn việc giải quyết vấn đề dân tộc và vấn đề giai

cấp trên lập trờng của giai cấp công nhân
- Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, Hồ Chí Minh khẳng định mối
quan hệ chặt chẽ giữa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.
Ngời viết: Sự nghiệp của ngời bản xứ gắn mật thiết với sự nghiệp của vô sản
toàn thế giới; mỗi khi chủ nghĩa cộng sản giành đợc chút ít thắng lợi trong một nớc
nào đóthì đó cũng là thắng lợi cho cả ngời An Nam (Sđd, tập 1, tr.469).
+ Ngay từ khi gặp đợc luận cơng về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lênin,
hình thành con đờng cứu nớc, ở Hồ Chí Minh đã có sự gắn bó thống nhất giữa dân
tộc và giai cấp, độc lập dân tộc và CNXH.
+ Trong bài cuộc kháng chiến viết đầu năm 20 của thế kỷ XX, Hồ Chí Minh
đã sớm thấy rõ mối quan hệ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
+ Năm 1930 trong Chính cơng vắn tắt, sách lợc vắn tắt Hồ Chí Minh xác định
cách mạng Việt Nam phải trải qua hai giai đoạn: làm t sản dân quyền cách mạng
và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
+ Năm 1960, Ngời khẳng định lại rõ hơn: Chỉ có chủ nghĩa xã hội, chủ
nghĩa cộng sản mới giải phóng đợc các dân tộc bị áp bức và những ngời lao động
trên thế giới khỏi ách nô lệ (sđd, T.10,tr.128).
- Theo Hồ Chí Minh, giải phóng dân tộc phải gắn liền với giải phóng giai
cấp, độc lập dân tộc phải gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
+ Nếu chỉ xoá bỏ áp bức dân tộc mà không xoá bỏ tình trạng bóc lột và áp
bức giai cấp thì nhân dân lao động vẫn cha đợc giải phóng.
+ Chỉ có thiết lập chế độ công hữu về t liệu sản xuất mới xoá bỏ tận gốc tình
trạng áp bức bóc lột.
+ Chỉ có thiết lập đợc nhà nớc thực sự của dân, do dân và vì dân mới bảo đảm
tự do hạnh phúc cho nhân dân.
11


Hồ Chí Minh viết: Nếu nớc đợc độc lập mà dân không đợc hởng hạnh phúc,
tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì. Do đó độc lập rồi phải tiến lên

CNXH.
- Hồ Chí Minh cho rằng, độc lập dân tộc còn phải hiểu là độc lập cho dân
tộc mình đồng thời độc lập cho tất cả các dân tộc.
+ Từ quan điểm độc lập, tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của
các dân tộc, Hồ Chí Minh luôn tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc
Hồ Chí Minh viết: Dân tộc nào cũng có quyền sống, quyền sung sớng và
quyền tự do
+ Là một chiến sĩ quốc tế chân chính, Hồ Chí Minh không chỉ đấu tranh cho
độc lập dân tộc mình mà còn đấu tranh cho độc lập của tất cả các dân tộc bị áp bức
trên toàn thế giới.
Hồ Chí Minh viết: Chúng ta phải tranh đấu cho tự do, độc lập của các dân
tộc khác nh là tranh đấu cho dân tộc ta vậy.
VD: Năm 1941 khi chiến tranh thế giới thứ nhất vừa nổ ra, Hồ Chí Minh đã
đem toàn bộ số tiền dành dụm từ đồng lơng ít ỏi của mình ủng hộ quỹ kháng chiến
của ngời Anh.
Ngời nhiệt liệt ủng hộ cuộc kháng chiến chống Nhật của nhân dân
Trung Quốc, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Lào, Cămphuchia.
Nh vậy: T tởng Hồ Chí Minh về vấn đề dân tộc đợc Đảng và nhân dân
Việt Nam tiếp thu nh một luồng sinh khí mới thổi bùng ngọn lửa đấu tranh
cách mạng bằng quyết tâm: Dù có phải đốt cháy cả dãy Trờng Sơn cũng phải
quyết giành cho đợc độc lập dân tộc. Những t tởng ấy có giá trị to lớn
không chỉ đối với nhân dân Việt Nam mà còn có ý nghĩa thức tỉnh các dân tộc
có hoàn cảnh giống Việt Nam nh Campuchia, Lào
2. T tởng Hồ Chí Minh về cách mạng giải phóng dân tộc
a. Cách mạng giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải đi theo con đờng
cách mạng vô sản
Giáo viên hỏi: Dựa trên cơ sở nào Hồ Chí Minh khẳng định nh vậy?
- Cơ sở để Hồ Chí Minh khẳng định.
12



+ Hồ Chí Minh tiếp thu lý luận chủ nghĩa Mác - Lênin về vấn đề dân tộc,
giai cấp, giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
Chủ nghĩa Mác- Lênin khẳng định vấn đề dân tộc, giai cấp; giải phóng dân
tộc, giải phóng giai cấp có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
+ Hồ Chí Minh đã khảo sát và thấy đợc những hạn chế của các con đờng
cứu nớc ở Việt Nam, quyết tâm ra đi tìm con đờng mới.
Cuộc khởi nghĩa Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, ông chủ trơng đánh
đuổi thực dân Pháp đòi độc lập dân tộc và khôi phục chế độ phong kiến.
Phái bạo động của Phan Bội Châu: ông chủ trơng dựa vào Nhật để đánh
Pháp "Khác gì đuổi hùm cửa trớc, rớc beo cửa sau"
Phái cải lơng của Phan Chu Trinh: ông không tin vào con đờng cách mạng
bạo lực, mà chủ trơng dựa vào chính thực dân Pháp ỷ Pháp cầu tiến để cải cách
đất nớc, thì "Khác nào xin giặc rủ lòng thơng; không thèm thứ độc lập bố thí kiểu
ấy".
+ Hồ Chí Minh nghiên cứu, tìm hiểu các cuộc Cách mạng t sản khẳng định đó
là những cuộc cách mạng không đến nơi.
Hồ Chí Minh nói: "Tiếng là cộng hoà và dân chủ nhng kỳ thực trong thì nó tớc
lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã mấy lần rồi mà nay công
nông Pháp hẵng còn mu tính cách mệnh lần nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức.
Cách mệnh An Nam nên nhớ những điều ấy" (Tập2, Tr274).
+ Hồ Chí Minh nghiên cứu tìm hiểu về Cách mạng Tháng Mời Nga, thấy đây
là cuộc cách mạng triệt để nhất.
Vì: "Cách mạng Nga đã đuổi đợc vua, đuổi đợc t bản, địa chủ rồi, lại ra sức
cho công nông các nớc và dân tộc bị áp bức và thuộc địa làm cách mệnh để đấu
tranh đánh đổ cả chủ nghĩa đế quốc t bản trên thế giới" (Sđd, tập2, Tr.280).
Nh vậy, Bằng thực tiễn hoạt động cách mạng phong phú, nghiên cứu lý luận
Mác - Lê nin, thực tiễn cách mạng Việt Nam, cách mạng thế giới, Hồ Chí Minh đã
khẳng định chắc chắn nhất về con đờng cứu nớc và giải phóng dân tộc phải bằng
con đờng cách mạng vô sản.


13


- Con đờng cách mạng vô sản theo quan điểm của Hồ Chí Minh bao gồm
những nội dung chủ yếu sau:
+ Làm t sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng (tức là cách mạng
dân tộc dân chủ) và tiến dần từng bớc đi tới xã hội cộng sản.
+ Lực lợng làm cách mạng là khối đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên
minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và lao động trí óc.
+ Lực lợng lãnh đạo cách mạng là giai cấp công nhân mà đội tiên phong là
Đảng Cộng sản.
+ Phơng pháp cách mạng là sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng
nhân dân.
+ Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới, cho nên phải
đoàn kết quốc tế.
b. Cách mạng giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải do Đảng cộng
sản lãnh đạo (Nghiên cứu bài sau)
- Hồ Chí Minh khẳng định: Muốn giải phóng dân tộc thành công trớc hết
phải có Đảng cách mệnh.
Trong tác phẩm đờng kách mệnh, Hồ Chí Minh viết: Trớc hết phải có Đảng
cách mệnh để trong thì vận động và tổ chức dân chúng, ngoài thì liên lạc với dân
tộc bị áp bức và vô sản giai cấp mọi nơi. Đảng có vững thì cách mạng mới thành
công, cũng nh ngời cầm lái có vững thì thuyền mới chạy(Sđd, tập 2. Tr.267-268)
+ Theo Hồ Chí Minh phải có Đảng lãnh đạo mới tập hợp và phát huy đợc sức
mạnh to lớn của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Theo Hồ Chí Minh: Lực lợng của giai cấp công nhân và nhân dân lao động
là rất to lớn, là vô cùng vô tận. Nhng lực lợng ấy cần có Đảng lãnh đạo mới chắc
chắn thắng lợi( Sđd, tập 9, tr.290).
+ Cách mạng Việt Nam muốn giành đợc thắng lợi trớc hết phải dựa vào sức

mình là chính, nhng mặt khác cũng phải biết kết hợp sức mạnh trong nớc với sức
mạnh quốc tế, sức mạnh của cách mạng thế giới.
- Đảng phải đợc xây dựng theo nguyên tắc Đảng kiểu mới của Lênin, đợc
vũ trang bằng chủ nghĩa Mác- Lênin.
14


+ Những nguyên tắc xây dựng Đảng kiểu mới
Một là, tập trung dân chủ.
Hai là, tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách.
Ba là, tự phê bình và phê bình
Bốn là, kỷ luật nghiêm minh tự giác.
Năm là, đoàn kết thống nhất trong Đảng...
+ Đảng phải lấy chủ nghĩa Mác-Lênin làm cốt.
Hồ Chí Minh khẳng định: Đảng muốn vững thì phải có chu nghĩa làm
nòng cốt, trong Đảng ai cũng phải hiểu phải theo chủ nghĩa ấy. Đảng không có
chủ nghĩa nh ngời không có trí khôn, tàu không co bàn chỉ nam. Bây giờ học
thuyết nhiều, chủ nghĩa nhiều, nhng chủ nghĩa chân chính nhất, chắc chắn nhất,
cách mệnh nhất là chủ nghĩa Lênin ( Sđd, tập 2, tr.268).
c. Lực lợng tiến hành cách mạng giải phóng dân tộc là khối đại đoàn kết
toàn dân, trên nền tảng liên minh công- nông
Đây là luận điểm Hồ Chí Minh chỉ ra động lực trong cách mạng giải phóng
dân tộc.
- Hồ Chí Minh đánh giá rất cao vai trò của nhân dân, là nhân tố then chốt
bảo đảm thắng lợi của cách mạng.
+ Trong cơng lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng, Ngời xác định lực lợng cách
mạng bao gồm toàn dân tộc. Chủ trơng tập hợp lực lợng của Hồ Chí Minh phản
ánh t tởng đại đoàn kết dân tộc của Ngời.
+ Khi phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp ( tháng 121946), Ngời kêu gọi toàn dân đánh giặc, và đánh giặc bằng mọi vũ khí trong tay.
+ Kêu gọi toàn dân kháng chiến chống đế quốc Mỹ, Hồ Chí Minh khẳng định:

chống mỹ là nhiệm vụ thiêng liêng nhất của mọi ngời Việt Nam yêu nớc.
- Hồ Chí Minh chủ trơng đoàn kết toàn dân, tập hợp đông đảo các giai
tầng để chống lại cờng quyền.
+ Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng là việc chung cả dân chúng chứ
không phải việc một hai ngời, vì vậy phải đoàn kết toàn dân, sĩ, công, nông thơng đều nhất trí chống lại cờng quyền.
15


+ Đây là bớc tiến lớn của Hồ Chí Minh so với các vị cách mạng tiền bối khi Ngời
nhìn thấy và biết phát huy sức mạnh của nhân dân, nhân dân đợc đặt vào vị trí chủ thể
của cách mạng (Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh mặc dù rất thơng dân, nhng không tin
tởng vào sức mạnh của nhân dân, phải cầu viện bên ngoài).
- Để đoàn kết, huy động sức mạnh của toàn dân tộc, Hồ Chí Minh chủ trơng tập hợp đông đảo các giai cấp, tầng lớp nhân dân trong Mặt trận dân tộc
thống nhất.
Trong sách lợc vắn tắt Hồ Chí Minh viết: Đảng phải hết sức liên lạc với
tiểu t sản, trí thức, trung nông, thanh niên, Tân việtđể kéo họ đi vào phe vô
sản giai cấp. Còn đối với bọn phú nông, trung, tiểu địa chủ và t bản An Nam
mà cha rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mơí làm cho họ đứng
trung lập. Bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ ( Sđd,
tập 3, tr.3).
- Chủ trơng đoàn kết, tập hợp rộng rãi lực lợng chống đế quốc, Hồ Chí Minh
nhắc nhở phải quán triệt quan điểm giai cấp, đứng vững trên lập trờng giai cấp
công nhân.
+ Không đợc quên cái cốt của đoàn kết là công - nông
Hồ Chí Minh viết: Công nông là gốc cách mệnh, còn học trò, nhà buôn, điền chủ
nhỏ cũng bị t sản áp bức, song không khổ cực bằng công nông: ba hạng ấy chỉ là bầu
bạn cách mệnh của công nông thôi ( Sđd, tập 2, tr.266).
Ngời nhắc nhở: Trong khi liên lạc với các giai cấp, phải rất cẩn thận,
không khi nào nhợng một chút lợi ích gì của công nông mà đi vào đờng thoả hiệp
( Sđd, tập 3, tr.3).

+ Chỉ có giai cấp công nhân lãnh đạo thì cách mạng giải phóng dân tộc mới
đi đến thắng lợi cuối cùng.
d. Cách mạng giải phóng dân tộc cần đợc tiến hành chủ động, sáng tạo và có
khả năng giành thắng lợi trớc cách mạng vô sản ở chính quốc.
- Đây là luận điểm sáng tạo, một cống hiến quan trọng vào kho tàng lý
luận chủ nghĩa Mác-Lênin đã đợc thực tiễn chứng minhlà đúng đắn.

16


+ Phong trào cộng sản quốc tế xem thắng lợi của cách mạng thuộc địa phụ
thuộc trực tiếp vào thắng lợi của cách mạng vô sản ở chính quốc, quan niệm này
làm giảm tính chủ động, sáng tạo của cách mạng thuộc địa.
Tuyên ngôn thành lập Quốc tế III (1919) viết: Công nhân và nông dân
không những ở An Nam, Angiêri, Bengan mà cả Ba t hay Acmênia chỉ có thể
giành đợc độc lập khi mà công nhân các nớc Anh và nớc Pháp lật đổ đợc Lôiit
Gioocgiơ và Clêmăngxô, giành chính quyền nhà nớc vào tay mình (Lênin và
Quốc tê Cộng sản, Matxcơva, 1970, tr.143, tiếng Nga)
Đại hội VI Quốc tế Cộng sản (1928) vẫn cho rằng: Chỉ có thể thực hiện
hoàn toàn công cuộc giải phóng các thuộc địa khi giai cấp vô sản giành đợc thắng
lợi ở các nớc t bản tiên tiến
+ Năm 1924, Hồ Chí Minh cho rằng: Cách mạng thuộc địa không những không
phụ thuộc vào cách mạng vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trớc.
- Căn cứ để Hồ Chí Minh khẳng định nh vậy.
+ Hồ Chí Minh phân tích sâu sắc bản chất của chủ nghĩa đế quốc, tìm ra
khâu yếu nhất của chúng là ở các nớc thuộc địa:
Theo Ngời, thuộc địa là nơi tập trung mâu thuẫn của CNTB nên cách mạng
dễ nổ ra và giành thắng lợi: nọc độc và sức sống của con rắn độc t bản chủ nghĩa
đang tập trung ở các nớc thuộc địa
Chủ nghĩa đế quốc, thực dân gây nên bao đau khổ cho các dân tộc thuộc

địa, đó là một điều kiện để cách mạng nổ ra và giành thắng lợi
Hồ Chí Minh viết: Vì áp bức mà sinh ra cách mệnh, ở đâu áp bức càng nặng thì
lòng cách mệnh càng bền, chí cách mệnh càng quyết. ( Sđd, tập 2, tr.266).
Và: Sự tàn bạo của chủ nghĩa t bản đã chuẩn bị đất rồi, chủ nghĩa xã hội chỉ
còn phải làm cái việc là gieo hạt giống của công cuộc giải phóng nữa thôi ( Sđd, tập
1, tr.28).
+ Hồ Chí Minh thấy đợc tiềm năng to lớn, đánh giá cao sức mạnh của chủ
nghĩa yêu nớc và tinh thần dân tộc của các nớc thuộc địa.
Thứ nhất, Hồ Chí Minh thấy rõ u thế về dân số và tài nguyên của các nớc
thuộc địa.
17


VD: Diện tích đất đai của các dân tộc thuộc địa rộng gấp 5 lần diện tích các nớc
đế quốc (Pháp: 19 lần; Anh 252 lần); số dân thuộc địa gấp nhiều lần (Pháp gấp 2
lần; Anh gấp 8 lần).
Thứ hai, Theo Hồ Chí Minh công cuộc giải phóng nhân dân các nớc thuộc địa
chỉ có thể thực hiện bằng sự nỗ lực của chính nhân dân các nớc thuộc địa.
Thứ ba, Ngời khẳng định chủ nghĩa dân tộc là một động lực lớn của các nớc thuộc địa.
+ Hồ Chí Minh thấy đợc mối quan hệ chặt chẽ giữa cách thuộc địa và cách
mạng vô sản chính quốc.
Ngời khẳng định: Vận mệnh của giai cấp vô sản thế giới và đặc biệt là vận
mệnh của giai cấp vô sản ở các nớc đi xâm lợc thuộc địa gắn chặt với vận mệnh
của giai cáp bị áp bức ở các thuộc địa. Vì vậy, nếu khinh thờng cách mạng thuộc
địa tức là muốn đánh chết rắn đằng đuôi.
Ngời dùng hình ảnh Hai cánh của con chim để nói về mối quan hệ giữa
cách mạng vô sản ở chính quốc và cách mạng thuộc địa.
e. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đợc thực hiện bằng con đờng bạo
lực cách mạng
- Sự phát triển của t tởng Hồ Chí Minh về vấn đề bạo lực trong cách mạng

giải phóng dân tộc
+ Đầu năm 1924, Hồ Chí Minh đã đề cập đến khả năng một cuộc vũ trang
khởi nghĩa ở Đông Dơng. Theo Ngời, cuộc khởi nghĩa vũ trang đó có tính chất
một cuộc khởi nghĩa quần chúng đợc chuẩn bị chu đáo.
+ 5/1941, Hội nghị TƯ 8 do Ngời chủ trì nhận định: Cuộc cách mạng Đông
Dơng kết liễu bằng một cuộc khởi nghĩa vũ trang.
+ Thực tiễn Hồ Chí Minh và Đảng ta đã phát động tổng khởi nghĩa vũ trang
trong Cách mạng Tháng 8 giành thắng lợi.
Sau này, Ngời tổng kết: Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của
giai cấp và dân tộc, cần dùng bạo lực cách mạng chống lại bạo lực phản cách
mạng, giành lấy chính quyền và bảo vệ chính quyền ( Sđd, tập 12, tr.304).

18


- Những căn cứ để Hồ Chí Minh khẳng định cách mạng giải phóng dân
tộc phải đợc tiến hành bằng con đờng bạo lực.
+ Các thế lực đế quốc sử dụng bạo để xâm lợc và thống trị thuộc địa, đàn áp
dã man các phong trào yêu nớc
+ Chế độ thực dân, tự bản thân nó đã là một hành động bạo lực của kẻ mạnh
đối với kẻ yếu
+ Cha đè bẹp ý chí xâm lợc của chúng thì cha thể có thắng lợi hoàn toàn.
- Hồ Chí Minh cho rằng lực lợng tiến hành bạo lực là quần chúng,
hình thức bạo lực bao gồm đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
Tuy nhiên, Ngời khẳng định: tuỳ tình hình cụ thể mà quyết định những hình thức
đấu tranh thích hợp, sử dụng đúng và khéo kết hợp các hình thức đấu tranh vũ trang và
đấu tranh chính trị để giành thăng lợi cho cách mạng ( Sđd, tập 12, tr.304).
- Sử dụng bạo lực cách mạng, Hồ Chí Minh luôn chủ động tạo và chớp thời cơ
để giành chính quyền ít đổ máu, tổn thất nhất.
Trong Cách mạng Tháng 8, Ngời cùng với TƯ Đảng chỉ đạo xây dựng căn cứ

địa, đào tạo, huấn luyện cán bộ, xây dựng các tổ chức chính trị quần chúng, thành
lập các đội du kích, đón thời cơ phát động khởi nghĩa giành chính quyền trong
vòng 10 ngày.
III. vận dụng T TởNG Hồ CHí MINH Về vấn đề DâN TộC và
cách mạng giải phóng dân tộc trong CôNG CUộC đổi mới
HIệN NAY
1. Khơi dậy sức mạnh của chủ nghĩa yêu nớc và tinh thần dân tộc, nguồn
động lực mạnh mẽ để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trong sự nghiệp đổi mới phải xác định rõ các nguồn lực và phải phát huy
tối đa các nguồn nội lực ( bao gồm: con ngời, trí tuệ, đất đai, tài nguyên, vốn..)
trong đó nguồn lực con ngời là quan trọng nhất.
- Khơi dậy và phát huy mạnh mẽ truyền thống quý báu và tinh thần quật cờng
của dân tộc.
- Không ngừng giáo dục chủ nghĩa yêu nớc, lòng tự hào dân tộc gắn liền với giáo
dục chủ nghĩa Mác- Lênin, t tởng HCM và đờng lối chính sách của Đảng.
19


- Đảng cần có chủ trơng, chính sách đúng nhằm động viên, khuyến khích
toàn dân nêu cao tinh thần đoàn kết, yêu nớc, tự lực, tự cờng, phấn đấu vì sự phát
triển của đất nớc.
2. Nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc trên quan điểm giai cấp
- Kết hợp nhuần nhuyễn giai cấp và dân tộc, giải quyết hoà quyện vấn đề giai cấp và
vấn đề dân tộc là quan điểm nhất quán trong nhận thức và hành động của HCM.
- Trớc tình hình thế giới có nhiều biến động, ở trong nớc xuất hiện một số
khuynh hớng t tởng trong nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
+ Tách rời vấn đề dân tộc với vấn đề giai cấp
+ Tuyệt đối hoá vấn đề dân tộc và lợi ích dân tộc, bỏ qua chủ nghĩa quốc tế
chân chính.
+ Quá nhấn mạnh vấn đề giai cấp làm hạn chế lợi ích và sức mạnh dân tộc

- Thực tiễn tình hình đòi hỏi Đảng ta phải nhận thức và giải quyết vấn đề dân tộc
giai cấp theo t tởng Hồ Chí Minh.
+ Đứng vững trên lập trờng của giai cấp công nhân để giải quyết vấn đề dân tộc,
giai cấp
+ Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
+ Tăng cờng hợp tác quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập tự chủ, bảo đảm lợi
ích chân chính của giai cấp công nhân, của nhân dân lao động và của dân tộc trong
thời đại mới.
3. Quân đội nhân dân Việt Nam với việc thực hiện t tởng Hồ Chí Minh về
vấn đề dân tộc và cách mạng giải phóng dân tộc trong tình hình mới.
- Thờng xuyên giáo dục nhằm nâng cao nhận thức cho cán bộ, chiến sĩ nắm
vững nội dung và ý nghĩa to lớn của t tởng HCM về vấn đề dân tộc và cách mạng
giải phóng dân tộc.
- Không ngừng tăng cờng bản chất giai cấp công nhân, gắn liền với giáo dục
chủ nghĩa yêu nớc, lòng tự hào, tự tôn dân tộc.
- Tích cực tham gia tuyên truyền, vận động nhân dân thực hiện nghiêm chính
sách dân tộc của Đảng, củng cố mối quan hệ quân dân, góp phần củng cố, mở
rộng khối đại đoàn kết dân tộc.

20



×