Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn lớp 7 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.5 MB, 18 trang )

VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu hỏi trắc nghiệm mơn Ngữ văn lớp 7 học kì 2
Câu 1. Dịng nào sau đây là tục ngữ?
A. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
B. Nước chảy đá mòn
C. Rau nào sâu ấy
D. Lên thác xuống ghềnh
PA. A
Câu 2. Câu tục ngữ nào sau đây khơng nói về kinh nghiệm trong lao động sản xuất?
A. Chuồng gà hướng đơng, cái lơng chẳng cịn.
B. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống
PA. C
Câu 3. “Trong ca dao dân ca Việt Nam có nhiều bài nói đến con cị. Con cị là một trong
những con vật gần gũi với người nông dân hơn cả. Những lúc cày cuốc, cấy hái, người
nông dân Việt Nam thường thấy con cò ở bên cạnh họ. Con cò lội theo luống cày, con cị
đứng trên bờ ruộng rỉa lơng, ngắm nhìn người nơng dân làm lụng.” (Vũ Ngọc Phan)
Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Thuyết minh
D. Nghị luận
PA. D
Câu 4. Câu tục ngữ “Một mặt người bằng mười mặt của” khuyên chúng ta điều gì?
A. Hãy biết quý trọng cả người lẫn của cải
B. Hãy biết coi trong của cải của bản thân
C. Đừng nên coi trọng của cải
D. Hãy biết quý trọng con người hơn của cải
PA. D




VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 5. Câu tục ngữ nào khơng cùng nội dung với câu tục ngữ “Một mặt người bằng
mười mặt của”?
A. Người làm ra của, của không làm ra người
B. Người sống đống vàng
C. Người ta là hoa của đất
D. Người cịn thì của cịn
PA. C
Câu 6. Câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm” khuyên chúng ta điều gì?
A. Khi đói cần giữ cho quần áo sạch sẽ, thơm tho
B. Khi đói có thể khơng cần giữ sạch sẽ nữa
C. Khi đói khi no, lúc nào cũng phải giữ gìn quần áo cho sạch sẽ
D. Dù hồn cảnh nào cũng phải giữ phẩm giá cho trong sạch
PA. D
Câu 7. Đề bài nào dưới đây không phải đề văn nghị luận?
A. Gia đình thân yêu của em.
B. Ý kiến của em về câu tục ngữ “Đói cho sạch, rách cho thơm”
C. Chứng minh tính đúng đắn của câu: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
D. Gia đình là điểm tựa của mỗi người. Ý kiến của em về vấn đề này
PA. A
Câu 8. Để lập dàn ý cho đề bài: Giải thích câu tục ngữ: “Thương người như thể thương
thân”, câu hỏi tìm ý nào dưới đây là khơng cần thiết?
A. Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ như thế nào?
B. Vì sao nhân dân ta lại khuyên phải thương người như thể thương thân?
C. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên trong câu tục ngữ?
D. Có khi nào lời khun đó sai khơng?
PA. D

Câu 9. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” (Hồ Chí Minh) thuộc loại văn bản
nào?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Tự sự
B. Nghị luận
C. Thuyết minh
D. Biểu cảm
PA. B
Câu 10. “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy. Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương,
tronghịm” (Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Hồ Chí Minh)
Nội dung chính của đoạn văn trên là:
A. Ca ngợi lịng yêu nước là các thứ của quý
B. Thể hiện hai trạng thái của lịng u nước
C. Lịng u nước có thể âm thầm kín đáo hoặc biểu lộ rõ ràng cụ thể
D. Dù thể hiện dưới hình thức nào, lịng yêu nước cũng vô cùng quý giá
PA. B
Câu 11. Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”?
A. Dẫn chứng tiêu biểu cụ thể, toàn diện
B. Giọng văn giàu cảm xúc
C. Văn bản nghị luận mẫu mực
D. Bố cục chặt chẽ, rành mạch
PA. C
Câu 12. “Sớm. Chúng tơi tụ hội ở góc sân. Toàn chuyện trẻ con. Râm ran” (Duy Khán)
Câu văn trên có mấy câu đặc biệt?
A. Một
B. Hai

C. Ba
D. Bốn
PA. C
Câu 13. Ý nào dưới đây không cần thiết khi làm bài nghị luận cho đề bài: Chứng minh
câu tục ngữ: “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Giải thích câu tục ngữ
B. Chứng minh truyền thống biết ơn của dân tộc
C. Phát biểu cảm nghĩ về lòng biết ơn
D. Làm thế nào để thực hiện lời khuyên của câu tục ngữ
PA. C
Câu 14. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” là của tác giả nào?
A. Đặng Thai Mai
B. Hoài Thanh
C. Phạm Văn Đồng
D. Hồ Chí Minh
PA. A
Câu 15. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” (Đặng Thai Mai) được viết theo phương
thức biểu đạt nào là chính?
A. Thuyết minh
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
PA. C
Câu 16. Câu văn “Hôm sau, mới tờ mờ sáng, Sơn Tinh đã đem đầy đủ lễ vật đến rước Mị
Nương về núi” có mấy trạng ngữ?
A. Khơng có

B. Một
C. Hai
D. Ba
PA. C
Câu 17. Câu văn:“Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt,bồn
chồn” ở đoạn “Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xõa gối. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc
khoải vẳng lên những chữ đờn li biệt, bồn chồn” là:
A. Câu rút gọn


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Câu đặc biệt
C. Trạng ngữ được tách thành câu riêng
D. Câu mở rộng thành phần
PA. C
Câu 18. Trong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”, tác giả Phạm Văn Đồng đã sử
dụng thao tác nghị luận nào là chính?
A. Phân tích và giải thích
B. Chứng minh
C. Phân tích
D. Giải thích
PA. B
Câu 19. Câu nào khơng phải là câu bị động?
A. Giáp được thầy giáo khen
B. Thằng bé bị ngã rất đau
C. Nó được mẹ dắt đi chơi
D. Nó bị phê bình
PA. B
Câu 20. Câu văn “Văn chương gây cho ta những tình cảm ta khơng có,luyện những tình

cảm ta sẵn có” trong văn bản “Ý nghĩa văn chương” của Hồi Thanh nói về điều gì?
A. Ý nghĩa của văn chương
B. Công dụng của văn chương
C. Nguồn gốc của văn chương
D. Nhiệm vụ của văn chương
PA. B
Câu 21. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Lịng u mến những con người sống xung quanh ta
B. Lòng yêu mến cảnh vật tươi đẹp xung quanh
C. Lịng tự thương chính bản thân mình
D. Lịng thương người và rộng ra là thương cả mn vật mn lồi


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

PA. D
Câu 22. Dịng nào dưới đây là câu chủ động?
A. Truyện cổ tích được trẻ em rất u thích
B. Nó được mẹ dắt đi chơi
C. Ơng em trồng cây cam này đã từ lâu
D. Ta được văn chương luyện cho những tình cảm ta sẵn có
PA. C
Câu 23. Dịng nào sau đây khơng phù hợp khi viết đoạn văn chứng minh?
A. Có câu chủ đề nêu lên luận điểm chính của đoạn văn
B. Các câu cịn lại trong đoạn tập trung làm sáng tỏ câu chủ đề
C. Các dẫn chứng phải được chọn lọc và phối hợp chặt chẽ với lí lẽ để làm sáng tỏ
luận điểm.
D. Chỉ cần chú ý tới nhận xét, bình luận vấn đề chứng minh
PA. D
Câu 24. Trạng ngữ “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm

vịnh” trong câu “Từ khi có người lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy làm đề ngâm vịnh,
tiếng chim, tiếng suối nghe mới hay” có ý nghĩa gì?
A. Xác định nơi chốn
B. Xác định mục đích
C. Xác định nguyên nhân
D. Xác định thời gian
PA. D
Câu 25. Nhận định nào không cần thiết đối với một bài tập làm văn nghị luận?
A. Lập luận chặt chẽ, hợp lí
B. Luận điểm rõ ràng, đúng đắn
C. Sự việc đầy đủ, chi tiết
D. Luận cứ tiêu biểu, đúng đắn
PA. C
Câu 26. Dịng nào nói đúng về nghệ thuật của văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Là một văn bản mẫu mực về lập luận, bố cục và cách đưa dẫn chứng của thể văn
nghị luận
B. Văn bản có một lối văn nghị luận vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
C. Văn bản có sự kết hợp các thao tác chứng minh, giải thích, đánh giá, bình luận với
những dẫn chứng cụ thể, xác thực và những nhận xét sâu sắc, giàu sức thuyết phục
D. Văn bản có những lí lẽ, chứng cứ chặt chẽ, tồn diện
PA. C
Câu 27. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, Hồ Chí Minh đã sử dụng
thao tác lập luận nào là chính?
A. Bình luận
B. Chứng minh
C. Phân tích

D. Giải thích
PA. B
Câu 28. Câu văn “Chúng ta có thể nói rằng trời sinh lá sen để bao bọc cốm” thuộc kiểu
câu gì?
A. Câu rút gọn
B. Câu đặc biệt
C. Câu đơn mở rộng thành phần
D. Câu bị động
PA. C
Câu 29. Câu sau dưới đây là câu dùng cụm chủ vị để mở rộng?
A. Khiêm tốn là tính nhã nhặn.
B. Hồi bão lớn nhất của con người là tiến mãi không ngừng.
C. Bỗng một bàn tay đập vào vai khiến hắn giật mình.
D. Tiếng Việt rất giàu thanh điệu.
PA. C
Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng với phép lập luận giải thích?
A. Kể ra các biểu hiện, so sánh, đối chiếu với các hiện tượng khác


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Dùng lí lẽ và dẫn chứng đã được chọn lọc để làm sáng tỏ vấn đề được giải thích
C. Chỉ ra các mặt lợi hại, nguyên nhân, hậu quả, cách đề phòng hoặc noi theo
D. Nêu định nghĩa về sự vật, hiện tượng
PA. A
Câu 31. Dòng nào nói đúng nhất về giá trị hiện thực của văn bản “Sống chết mặc bay”?
1. Phản ánh thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại trước sinh mạng của người dân
2. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ
3. Phản ánh cuộc sống nhàn hạ và vô cùng sung túc của bọn quan lại sâu mọt
4. Phản ánh cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân trong xã hội cũ và thái độ

vô trách nhiệm của bọn quan lại
PA. D
Câu 31. Dịng nào nói đúng nhất về giá trị nhân đạo của văn bản “Sống chết mặc bay”?
A. Thể hiện nỗi buồn của tác giả trước cuộc sống vô cùng cơ cực của người nông dân
trong xã hội cũ và thái độ vô trách nhiệm của bọn quan lại
B. Thể hiện sự căm ghét của tác giả trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô trách
nhiệm của bọn quan lại
C. Thể hiện sự phẫn nộ trước lối sống ăn chơi hưởng thụ và sự vô trách nhiệm của
bọn quan lại với sinh mạng của người dân
D. Thể hiện sự phẫn nộ trước sự vô trách nhiệm của bọn quan lại với sinh mạng của
người dân và sự thương cảm trước nỗi cơ cực của người dân
PA. D
Câu 32. Dịng nào dưới đây khơng cần thiết khi lập ý cho đề văn: Giải thích câu tục ngữ
“Lá lành đùm lá rách”?
A. Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ
B. Kể ra các hiện tượng “Lá lành đùm lá rách”
C. Giải thích tại sao “lá lành” phải đùm “lá rách”?
D. Cần làm gì để phát huy truyền thống “Lá lành đùm lá rách” của dân tộc ta?
PA. B
Câu 33. Văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” của Nguyễn Ái Quốc


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

được viết vào thời gian nào?
A. Từ năm 1922 đến 1925
B. Trước năm 1925
C. Trong năm 1925
D. Sau năm 1925
PA. C

Câu 34. Nhân vật nào là nhân vật chính trong văn bản “Những trị lố hay là Va-ren và
Phan Bội Châu” là
A. Phan Bộ Châu
B. Va-ren
C. Người lính dõng An Nam
D. Va-ren và Phan Bội Châu
PA. D
Câu 35. Nhận xét nào nói đúng nhất nội dung hiện thực của văn bản “Những trò lố hay là
Va-ren và Phan Bội Châu” (Nguyễn Ái Quốc)?
A. Tố cáo chính phủ Pháp bắt giam nhà cách mạng Phan Bội Châu
B. Ca ngợi vị anh hùng dân tộc Phan Bội Châu
C. Khắc họa sự đối lập giữa Va-ren: gian trá, lố bịch đại diện cho thực dân Pháp ở
Đông Dương và Phan Bội Châu: kiên cường, bất khuất tiêu biểu cho dân tộc Việt
Nam
D. Tố cáo bộ mặt gian trá, lố bịch của Va-ren
PA. C
Câu 36. Trong văn bản “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu” (Nguyễn Ái
Quốc), nhà cách mạng Phan Bội Châu đã có cách ứng xử như thế nào trước những trò lố
của Va-ren?
A. Đối đáp lại
B. Dửng dưng,im lặng
C. Lắng nghe chăm chú
D. Đồng ý với những lời dụ dỗ của Va-ren


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

PA. B
Câu 37. Câu văn “Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó- rằng có thấy đôi ngọn
râu mép người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay” (Trích “Những trị lố hay là

Va-ren và Phan Bội Châu” – Nguyễn Ái Quốc) thuộc kiểu câu nào?
A. Câu ghép
B. Câu rút gọn
C. Câu bị động
D. Câu đơn mở rộng thành phần
PA. D
Câu 38. Khi giải thích một câu tục ngữ, thao tác nào sau đây là khơng cần thiết?
A. Phân tích ý nghĩa sâu xa của câu tục ngữ
B. Tra từ điển để biết rõ nghĩa của câu tục ngữ
C. Tìm bằng được người sáng tác ra câu tục ngữ
D. Dùng lí lẽ và dẫn chứng để chứng minh sự đúc kết chân lí của câu tục ngữ
PA. C
Câu 39. Văn bản “Ca Huế trên sông Hương” (Hà Ánh Minh) đề cập đến nội dung gì?
A. Ca ngợi vẻ đẹp của sơng Hương trong những đêm trăng
B. Ca ngợi vẻ đẹp của ca công trong đêm biểu diễn ca Huế
C. Ca ngợi vẻ đẹp của một nét sinh hoạt văn hóa ở cố đơ Huế
D. Ca ngợi vẻ đẹp của phong cảnh cố đô Huế
PA. C
Câu 40. Nguồn gốc ca Huế được hình thành từ đâu?
A. Dòng nhạc dân gian
B. Dòng nhạc dân gian và nhạc cung đình
C. Dịng nhã nhạc cung đình
D. Dịng nhạc miền Trung
PA. B
Câu 41. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn
nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong , long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí


đêm ca Huế. Nhạc cơng dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón
bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người” Đoạn văn trên được trích từ văn bản nào?
A. Ý nghĩa văn chương
B. Sài Gịn tơi u
C. Mùa xuân của tôi
D. Ca Huế trên sông Hương
PA. D
Câu 42. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn
nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc cơng dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón
bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người” (Ca Huế trên sông Hương – Hà Ánh Minh) Thời gian được
miêu tả trong đoạn văn trên là khoảng thời gian nào?
A. Bình minh
B. Trưa
C. Chiều
D. Đêm khuya
PA. D
Câu 43. “Không gian yên tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn
nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc công dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón
bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người” Trong đoạn văn trên tác giả đã kể ra mấy khúc nhạc?
A. Một
B. Hai
C. Ba
D. Bốn
PA. D



VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

Câu 44. “Khơng gian n tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn
nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Nhạc cơng dung các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả, ngón
bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rãi. Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người” Đoạn văn trên đã sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Ẩn dụ
B. Hốn dụ
C. Liệt kê
D. Nhân hóa
PA. C
Câu 45. “Khơng gian n tĩnh bỗng bừng lên những âm thanh của dàn hòa tấu, bởi bốn
nhạc khúc lưu thủy, kim tiền, xuân phong long hổ du dương, trầm bổng, réo rắt mở đầu
đêm ca Huế. Câu văn trên sử dụng phép liệt kê nào?
A. Liệt kê theo từng cặp
B. Liệt kê không theo từng cặp
C. Liệt kê tăng tiến
D. Liệt kê không tăng tiến
PA. B
Câu 46. Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết văn bản báo cáo?
A. Ông ngoại mất phải nghỉ học
B. Cô tổng phụ trách muốn biết hoạt động Đội của lớp
C. Muốn đi dã ngoại
D. Muốn phổ biến kế hoạch ơn tập học kì II
PA. B
Câu 47. Văn bản “Nỗi oan hại chồng” được trích từtác phẩm nào?
A. Thị Mầu lên chùa
B. Nỗi oan Thị Kính

C. Quan Âm Thị Kính
D. Nỗi oan Thị Mầu


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

PA. C
Câu 48. Văn bản “Nỗi oan hại chồng” thuộc thể loại nào?
A. Chèo
B. Tuồng
C. Cải lương
D. Kịch
PA. A
Câu 49. Sùng Bà trong đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” thuộc kiểu nhân vật nào trong
chèo?
A. Nhân vật nữ chính
B. Nhân vật nữ lệch
C. Nhân vật mụ ác
D. Nhân vật nữ hề
PA. C
Câu 50. Thị Kính trong đoạn trích “Nỗi oan hại chồng” thuộc kiểu nhân vật nào trong
chèo?
A. Nhân vật nữ chính
B. Nhân vật nữ lệch
C. Nhân vật mụ ác
D. Nhân vật nữ hề
PA. A
Câu 51. Dấu chấm lửng trong câu văn “Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khuâng, có tiếc thương ai ốn…” dùng để làm gì?
A. Tỏ ý cịn nhiều cung bậc tình cảm chưa liệt kê hết

B. Thể hiện chỗ lời nói ngập ngừng, ngắt quãng
C. Làm giãn nhịp điệu câu văn
D. Chuẩn bị cho một nội dung mới bất ngờ, hay hài hước
PA. A
Câu 52. Câu văn “Thể điệu ca Huế có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm, bâng khuâng, có


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

tiếc thương ai ốn…” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Hốn dụ
B. Điệp ngữ
C. Liệt kê
D. So sánh
PA. C
Câu 53. Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết văn bản đề nghị?
A. Em bị ốm không thể đi học
B. Thầy giáo hiệu trưởng muốn biết kết quả học tập mơn Tốn của lớp trong học học
kì I
C. Muốn đi xem vở chèo Quan Âm Thị Kính
D. Muốn phổ biến kế hoạch sinh hoạt hè
PA. C
Câu 54. Trong các văn bản sau, văn bản nào sử dụng biện pháp nghệ thuật tương phản?
A. Sự giàu đẹp của tiếng Việt
B. Ca Huế trên sơng Hương
C. Đức tính giản dị của Bác Hồ
D. Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu
PA. D
Câu 55. Trong các văn bản sau, văn bản nào sử dụng biện pháp nghệ thuật tương phản,
tăng cấp?

A. Ca Huế trên sông Hương
B. Đức tính giản dị của Bác Hồ
C. Ý nghĩa văn chương
D. Sống chết mặc bay
PA. D
Câu 56. Ý nào khơng nói đúng tác dụng của dấu gạch ngang?
A. Nối các từ nằm trong một liên danh
B. Nối các tiếng trong những từ mượn gồm nhiều tiếng


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

C. Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích trong câu
D. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê
PA. B
Câu 57. Câu nào dưới đây sử dụng dấu gạch nối?
A. Quan Âm Thị Kính - vở chèo nổi tiếng của sân khấu dân gian - đã phản ánh số
phận của người phụ nữ xưa
B. Mùa xuân của tôi - mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội - là mùa xuân có
mưa riêu riêu, gió lành lạnh
C. Anh quả quyết - cái anh chàng ranh mãnh đó - rằng có thấy đơi ngọn râu mép
người tù nhếch lên một chút rồi lại hạ xuống ngay.
D. Thời đại của ngày nay là thời đại của in-tơ-nét
PA. D
Câu 58. Các văn bản: Đức tính giản dị của Bác Hồ; Tinh thần yêu nước của nhân dân ta;
Sự giàu đẹp của Tiếng Việt; Ý nghĩa văn chương có điểm chung nào về phương thức biểu
đạt?
A. Viết theo phương thức tự sự
B. Viết theo phương thức miêu tả
C. Viết theo phương thức nghị luận

D. Viết theo phương thức thuyết minh
PA. C
Câu 59. Điểm chung của các văn bản: Bánh trôi nước; Qua Đèo Ngang; Xa ngắm thác
núi Lư; Sơng núi nước Nam là gì?
A. Đều thuộc thể loại thơ trữ tình
B. Đều thể hiện tình yêu quê hương đất nước
C. Đều là những sáng tác bằng chữ Hán
D. Đều là sáng tác của những nhà thơ nổi tiếng của Việt Nam
PA. A
Câu 60. Điểm khác nhau giữa thơ Thất ngôn bát cú và thơ Thất ngôn tứ tuyệt là:
A. Cách sử dụng ngôn ngữ


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

B. Cách gieo vần
C. Số lượng chữ trong mỗi câu
D. Số lượng dòng trong mỗi bài thơ
PA. D
Câu 61.
Cháu chiến đấu hơm nay
Vì lịng u Tổ quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi cùng vì bà…
(Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh)
Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Điệp ngữ
B. Nhân hóa
C. Tương phản
D. So sánh

PA. A
Câu 62. Yêu cầu quan trọng nhất với một bài văn biểu cảm là gì?
A. Trí tưởng tượng của người viết phải bay bổng
B. Cảm xúc của người viết về đối tượng biểu cảm phải chân thật
C. Lời văn trong bài văn biểu cảm phải chân thật
D. Sự việc trong bài biểu cảm phải cụ thể
PA. B
Câu 63. Yêu cầu quan trọng nhất với một bài văn nghị luận là gì?
A. Hệ thống luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận phải rõ ràng
B. Cảm xúc của người viết về đối tượng nghị luận phải chân thật
C. Lời văn trong bài văn nghị luận phải chân thật, rõ ràng
D. Dẫn chứng trong bài nghị luận phải cụ thể, chính xác
PA. A
Câu 64. Ý nào nói đúng khái niệm luận điểm trong bài văn nghị luận?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Là cách lựa chọn dẫn chứng để làm rõ vấn đề cần nghị luận
B. Là ý kiến chủ chốt thể hiện tư tưởng, quan điểm của bài văn nghị luận
C. Là cách sắp xếp lí lẽ, dẫn chứng để làm sáng rõ vấn đề cần nghị luận
D. Là cách lập luận để làm sáng rõ vấn đề cần nghị luận
PA. B
Câu 65. Câu văn “Có khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê rõ ràng dễ
thấy” trong đoạn văn “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy” xét về cấu tạo thuộc kiểu câu nào?
A. Câu chủ động
B. Câu bị động
C. Câu rút gọn
D. Câu đặc biệt

PA. C
Câu 66. Câu văn “Có khi được trưng bày trong tủ kính , trong bình pha lê rõ ràng dễ
thấy” trong đoạn văn “Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của q. Có khi được trưng
bày trong tủ kính, trong bình pha lê rõ ràng dễ thấy” được rút gọn thành phần gì?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Trạng ngữ
PA. A
Câu 67. Câu văn “Nhạc cơng dùng các ngón đàn chau chuốt như ngón nhấn, mổ, vỗ, vả,
ngón bấm, day, chớp, búng, ngón phi, ngón rã i.” sử dụng biện pháp tu từ gì?
A. Điệp ngữ
B. So sánh
C. Liệt kê
D. Tăng cấp
PA. C
Câu 68. Từ nào sau đây không phải là từ láy?


VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí

A. Tơi tối
B. Tươi tốt
C. Sáng sủa
D. Mờ mờ
PA. B
Câu 69. Từ nào trái nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy
nhà”?
A. San sát
B. Thưa thớt

C. Hiu hắt
D. Thoang thoảng
PA. A
Câu 70. Từ nào đồng nghĩa với từ “lác đác” trong câu thơ “Lác đác bên sông chợ mấy
nhà”?
A. San sát
B. Thưa thớt
C. Hiu hắt
D. Thoang thoảng
PA. B
Câu 71. “Rất lạ lùng, rất kì diệu là trong 60 năm của một cuộc đời đầy sóng gió diễn ra
ở rất nhiều nơi trên thế giới cũng như ở nước ta, Bác Hồ vẫn giữ nguyên phẩm chất cao
quí của một người chiến sĩ cách mạng,tất cả vì nước, vì dân, vì sự nghiệp lớn, trong sáng,
thanh bạch, tuyệt đẹp.”
Câu văn trên thuộc kiểu câu gì?
A. Câu bị động
B. Câu chủ động
C. Câu ghép
D. Câu mở rộng thành phần
PA. B



×