Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Hoàn thiện công tác phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH hồng điều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (353.2 KB, 56 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU......................................................................................................3
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................................4
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐIỀU ..........................................................5
1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐIỀU ..............................................................5
1.1.1. Thông tin chung về Công ty...................................................................................................5
1.1.2. Lịch sử hình thành Công ty....................................................................................................5
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty......................................................................................6
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY..................................................................................7
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp.........................................................................7
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận................................................................................8
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp...................9
1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - KINH DOANH......................................................................................10
1.4. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY..............................................11
1.4.1. Đối tượng lao động..............................................................................................................11
1.4.2. Tình hình lao động của Công ty............................................................................................13
1.4.3. Nguồn vốn của Công ty........................................................................................................15
1.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty...........................................................................20
CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG ĐIỀU....................................22
2.1. Thực trạng hoạt động Phát triển nguồn nhân lực.......................................................................22
2.1.1. Khái quát về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty........................................22
2.1.1.1. Bộ phận thực hiện........................................................................................................22
2.1.1.2. Quy trình thực hiện.......................................................................................................23
2.1.1.3. Nhu cầu và mục tiêu đào tạo của Công ty.....................................................................25
2.1.2. Tình hình đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty...........................................................28
2.1.2.1. Chương trình................................................................................................................28
2.1.2.2. Thời gian, địa điểm đào tạo của Công ty.......................................................................29
2.1.2.3. Đối tượng đào tạo, yêu cầu đối với đối tượng đào tạo.................................................31
2.1.2.4. Phương pháp đào tạo của Công ty................................................................................32
2.1.2.5. Kinh phí đào tạo và nguồn kinh phí đào tạo.................................................................34
2.1.2.6. Đánh giá kết quả đào tạo..............................................................................................35



1


2.1.3. Đánh giá và sử dụng lao động sau đào tạo..........................................................................38
2.2. Đánh giá hoạt động phát triển nguồn nhân lực..........................................................................41
2.3. Hạn chế, bất cập.........................................................................................................................42
CHƯƠNG 3. KHUYẾN NGHỊ NHẰM THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG
TY TNHH HỒNG ĐIỀU.............................................................................................................................45
3.1. Xu hướng, triển vọng phát triển của công ty đến năm 2020......................................................45
3.2. Đề xuất và khuyến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động phát triển nguồn nhân lực.......................47
3.2.1. Cần hoàn thiện hơn công tác xác định nhu cầu đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.......47
3.2.2. Đưa ra được mục tiêu cụ thể rõ ràng..................................................................................51
3.2.3. Xác định đúng đối tượng đào tạo........................................................................................51
3.2.4. Tiếp tục đầu tư hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật các phương tiện học tập........................52
3.2.5. Đa dạng hóa các hính thức đào tạo.....................................................................................52
3.2.6. Tăng cường đào tạo về tin học và ngoại ngữ cho người lao động.......................................53
3.2.7. Tạo thêm động lực cho học viên được đào tạo...................................................................53
3.2.8. Sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí đào tạo và sử dụng nó phù hợp hơn..........................53
KẾT LUẬN...............................................................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................................................56

2


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ , BẢNG BIỂU

3



LỜI MỞ ĐẦU
Trong cuộc sống chúng ta ngày nay, yếu tố con người ngày càng được quan tâm
và chú trọng. Như Nhật Bản từ một đất nước bị tàn phá nặng nề sau chiến tranh nhưng
sau một thời gian ngắn đã vươn lên thành một cường quốc kinh tế, đó là nhờ đâu, chính
là họ đã tập trung vào con người, con người chính là nhân tố quyết định mọi vấn đề,
luôn đóng vai trò chủ chốt và là một bộ phận không thể thiếu được trong mỗi công ty.
Và để duy trì và phát triển nguồn nhân lực này chúng ta cần có những người lãnh đạo
sáng suốt và biết nắm bắt cơ hội, vạch ra các kế sách và áp dụng các phương thức quản
lý phù hợp, tạo nên một tập thể vững mạnh.
Chính vì vậy, công tác quản lý nguồn nhân lực luôn được ưu tiên chú trọng hàng
đầu, đó là công việc vừa mang tính khoa học vừa là một nghệ thuật. Nó làm cho những
mong muốn của doanh nghiệp và mong muốn của nhân viên tương hợp nhau để đạt
được những thành quả mong đợi và cùng nhau góp hết sức mình để hướng tới mục tiêu
chung của công ty. Có thể nói rằng nếu chúng ta tập trung vào phát triển con người thì
thành công sẽ luôn sát cánh với công ty. Nhận thấy tầm quan trọng đó và muốn hiểu
sâu hơn về công tác quản trị nguồn nhân lực em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác
phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Hồng Điều”, để làm bài báo cáo thực tập
tốt nghiệp của mình. Đây là công việc mà em đã được nghiên cứu trong quá trình học
tập và cũng là vấn đề cấp thiết của các doanh nghiệp hiện nay nhằm tạo lợi thế cạnh
tranh trên thị trường. Đặc biệt đây còn là mối quan tâm hàng đầu của nhà nước ta trong
thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn đến giảng viên Nguyễn Tiến Hùng cùng với
ban lãnh đạo, phòng tổ chức, các anh chị trong Công Ty TNHH Hồng Điều đã giúp đỡ
em trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn!

4


CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐIỀU

1.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HỒNG ĐIỀU
1.1.1. Thông tin chung về Công ty
- Tên Công ty: Công ty TNHH Hồng Điều
- Mã số thuế: 2400375159
- Địa chỉ: Lô B, cụm Công nghiệp Thọ Xương, Phường Thọ Xương, Thành phố
Bắc Giang, Tỉnh Bắc Giang
- Đại diện pháp luật: Trần Thị Hồng
- Ngày cấp giấy phép: 10/04/2013
- Ngày hoạt động: 12/04/2013 (Đã hoạt động 10 năm)
- Website: />
- Email:

- Điện thoại: 0240 827893 0912
- Kế toán trưởng: Cáp Thị Diện
- Tổng số lao động: 35
- Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất đồng phục cho các cơ quan và trường
học, May bảo hộ lao động cho các công ty và Sản xuất quần áo thời trang trẻ em.
Từ lúc mới thành lập, là một doanh nghiệp còn non trẻ nên công ty đã gặp
không ít những khó khăn về nhiều mặt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
Nhưng với sự cố gắng của tập thể, với những nhận thức đúng đắn của ban lãnh đạo.
Cho nên công ty đã dần đi vào ổn định sản xuất, tạo thành những sản phẩm có mẫu mã
và chất lượng cao, dần khẳng định được mình trên thị trường trong nước.
1.1.2. Lịch sử hình thành Công ty
Với nền kinh tế phát triển như hiện nay, tất cả các công ty đều rất quan tâm đến
việc xây dựng, quảng bá hình ảnh và sản phẩm của mình. Trong đó, việc trang bị đồng
phục cho nhân viên là một vấn đề được quan tâm và ngày càng được yêu cầu cao hơnlàm sao phải vừa đẹp, vừa thể hiện rõ nhất những nét riêng của hình ảnh hay sản phẩm
của công ty. Nắm bắt nhu cầu đó, công ty chúng tôi thành lập với hoạt động chuyên

5



nhận sản xuất các loại đồng phục cho cơ quan và trường học, bảo hộ lao động cho các
công ty, quần áo thời trang trẻ em…
Với đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt tình, với phương châm dù bạn ở đâu
chúng tôi cũng luôn đến bên bạn, nhiệt tình tư vấn, nhiệt tình thiết kế lên mẫu khiến
bạn phải hài lòng. May Hồng Điều luôn cập nhật, nghiên cứu chuyên sâu về xu hướng
phát triển thời trang của thế giới để kịp thời cập nhật cho khách hàng những mặt hàng
chuyên nghiệp và thời trang nhất.
Với phương châm: “ Giá trị tạo nên niềm tin”, chúng tôi luôn mong muốn được
phục vụ Quý khách hàng. Bởi vậy ngày 12 tháng 4 năm 2013 Công ty được thành lập,
được đăng ký và quản lý bởi Chi cục Thuế Thành phố Bắc Giang chuyên nhằm mục
đích sản xuất các loại đồng phục cho các cơ quan và trường học, bảo hộ lao động cho
các công ty, quần áo thời trang trẻ em. Qua thời gian hoạt động Công ty đã không
ngừng mở rộng quy mô sản xuất, khẳng đinh vị thế trên thị trường và được nhiều
Doanh nghiệp ở trên mọi miền đất nước hợp tác, tin tưởng.
Về mặt nhân lực, công ty đã có đội ngũ công nhân viên có trình độ cao về mặt
kỹ thuật tương đối cao. Vì vậy, công ty luôn đảm bảo uy tín của mình với các doanh
nghiệp, có đủ năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật và quản lý vững vàng trong cơ
chế thị trường.
Với mục tiêu trở thành doanh nghiệp hàng đầu về thương mại, dịch vụ, xuất
khẩu nhiều mặt hàng, công ty đang ngày càng có uy tín trên thị trường, đóng góp một
phần không nhỏ vào ngân sách nhà nước, tạo công ăn việc làm cho người lao động,
nâng cao điều kiện sống và làm việc của công nhân viên chức toàn công ty. Công ty đã
từng bước vượt qua để cung cấp cho thị trường những sản phẩm mới, chất lượng và uy
tín.
1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
 Chức năng:
Kinh doanh theo đúng ngành, nghề đã đăng ký. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp
thuế, thực hiện nghĩa vụ tài chính khác theo quy định pháp luật.


6


Bảo đảm chất lượng hàng hóa, sản phẩm theo tiêu chuẩn đã đăng ký kê khai
định kỳ, báo cáo chính xác, đầy đủ các thông tin về doanh nghiệp và tình hình tài chính
của doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp
của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động.Thực hiện đầy đủ trách
nhiệm và nghĩa vụ đối với nhà nước.
 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ chủ yếu của Công ty là tổ chức sản xuất kinh doanh và gia công các
mặt hàng may mặc. Hàng năm, Công ty không ngừng tìm kiếm khai thác những nguồn
khách hàng mới ở trong nước.
Đảm bảo đúng chế độ về quản lý vốn, tài sản và hạch toán kế toán, chế độ kiểm
toán và các chế độ khác do Nhà Nước quy định, thực hiện chế độ nộp thuế và các
khoản nộp ngân sách Nhà Nước theo quy định của pháp luật.
Đảm bảo thu nhập và đời sống cho cán bộ nhân viên trong công ty đồng thời tạo
công ăn viêc làm cho các lao động mới hằng năm.
1.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Hồng Điều
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc
điều hành sản xuất

Phân
Phân
Phòng
xưởng cơ xưởng vật tư và
điện

sản xuất điều độ
sản xuất

Phó giám đốc
nội chính

Phòng
KT và
QL chất
lượng

Phòng
Tổ chức
hành
chính
7

Phòng
Tài chính
kế toán

Phòng
KH và
đầu tư

Phòng
Đào tạo


(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính của Công ty)

1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Giám đốc công ty: Là đại diện pháp nhân của Công ty. Chịu trách nhiệm về
toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty và chịu trách nhiệm trước nhà nước về công
ty của mình.
- Phó giám đốc nội chính: Có nhiệm vụ giúp giám đốc đặc biệt và điều hành về
mặt đời sống của cán bộ, công nhân viên trong công ty và điều hành việc tổ chức trong
công ty, ngoại giao tiếp khách thay cho giám đốc khi cần thiết.
- Phó giám đốc điều hành sản xuất: Có nhiệm vụ giúp giám đốc trực tiếp chỉ huy
hoạt động tổ chức sản xuất kinh doanh trong công ty.
- Phòng Tài chính kế toán: Có chức năng theo dõi tình hình phát triển về mọi
mặt hoạt động kinh tế, tài chính của Công ty, tình hình cung cấp vật liệu cho khâu sản
xuất và tính giá thành sản phẩm, phân tích về tình hình tài chính thực tế của công ty và
có trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác, kịp thời và đầy đủ cho ban giám đốc về
các hoạt động tài chính. Phối hợp với các phòng ban trong công ty đôn đốc, kiểm tra
giám sát việc thực hiện kế hoạch sản xuất, tài chính, xác định lợi nhuận, phân bổ các
loại chi phí trong công ty kịp thời và chính xác.
- Phòng Kế hoạch đầu tư: Là một bộ phận tham mưu cho giám đốc công ty về
kế hoạch, chỉ đạo điều hành sản xuất kinh doanh. Tạo nguồn vật tư, ký kết hợp đồng
xuất - nhập khẩu, lập kế hoạch và thực hiện hợp đồng đã ký kết. Thực hiện các chế độ
báo cáo kế hoạch định kỳ và đột xuất với cấp trên. Đề xuất các biện pháp kinh tế thích
hợp để khuyến khích, kích thích sản xuất, phát triển kinh tế chung cho toàn công ty.
- Phòng đào tạo: Đây là phòng có tầm quan trọng cao, nó có trách nhiệm đào tạo
kỹ thuật nâng cao tay nghề cho công nhân. Đào tạo nghề cho những người có nhu cầu
học nghề may bằng máy may công nghiệp và các loại máy chuyên dụng.
- Phòng kỹ thuật và quản lý chất lượng: chịu trách nhiệm về toàn bộ mặt kỹ
thuật, chất lượng sản phẩm của công ty đối với khách hàng. Có nhiệm vụ hướng dẫn
các tổ sản xuất và kiểm tra chất lượng hàng hoá, thành phẩm trước khi bàn giao sản
phẩm cho khách hàng.
8



- Phòng vật tư và điều độ sản xuất: Chịu trách nhiệm về mọi mặt vật tư hàng hoá
đưa vào sản xuất, điều độ sản xuất theo đúng tiến độ giao hàng.
- Phân xưởng cơ diện: Có trách nhiệm đảm bảo cho máy móc hoạt động liên tục
và hiệu quả.
- Phân xưởng sản xuất: Đây là nơi sản xuất ra các loại sản phẩm, nó bao gồm
các tổ sản xuất được sắp xếp theo dây chuyền khép kín để thực hiện nhiệm vụ sản xuất
sản xuất, hàng hoá theo đúng yêu cầu của khách hàng và đạt tiêu chuẩn của công ty.
- Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện công tác quản lý, tổ chức nhân sự. Thực
hiện chế độ tiền lương, tiền công, khen thưởng, kỷ luật và các chính sách chế độ đối
với người lao động, quan tâm, chăm sóc sức khoẻ của cán bộ công nhân viên trong
công ty.
1.2.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động, mỗi đơn vị muốn hoàn thành nhiệm vụ của mình đều
phải phối hợp với các đơn vị khác liên quan.Chính vì vậy các phòng ban trong công ty
luôn có mối quan hệ qua lại, độc lập, kết hợp chặt chẽ với nhau.
Các trưởng phòng, Quản đốc phân xưởng và các cấp tương đương phải thường
xuyên phối hợp chặt chẽ, tôn trọng chức năng của nhau, tôn trọng các mối quan hệ
ngang hàng và tạo điều kiện cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Những vấn đề nản sinh hàng ngày có tác động đến sản xuất kinh doanh, đời
sống xã hội, an ninh chính trị của công ty, các trưởng phòng chức năng và các cấp
tương đương cần trình lãnh đạo công ty để giải quyết kịp thời.
Các đơn vị chức năng quản lý của công ty có các nhiệm vụ:
- Làm tham mưu cho lãnh đạo công ty (Giám đốc và phó Giám đốc) quản lý và
điều hành mọi hoạt độnng theo chức năng, nhiệm vụ được công ty quy định.
- Đề xuất ý kiến, dự thảo trình lãnh đạo công ty giải quyết đúng pháp luật và
thẩm quyền.
Những vấn đề, công việc trình Giám đốc (hoặc phó Giám đốc) giải quyết đều
phải do trưởng phòng hoặc phó phòng được ủy quyền ký trình. Các văn bản phải do
trưởng phòng (hoặc phó phòng được ủy quyền) ký, trình Giám đốc hoặc phó Giám đốc.

9


1.3. CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT - KINH DOANH
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ quy trình tổ chức sản xuất
Nguyên liệu
vải, chỉ

Tổ cắt

Tổ thêu

Nhập kho
thành phẩm

Các tổ may

Tổ
đóng gói

Tổ hoàn
thành

Thành phẩm

Quy trình sản xuất trải qua các bước sau:
(1) Cắt: Sau khi có nguyê liệu và xác định yêu cầu các mặt hàng tổ cắt sẽ tiến
hành cắt theo yêu cầu.
(2) Thêu: Tuỳ vào yêu cầu của từng mặt hàng mà tổ thêu thực hiện theo yêu càu
và chuyển cho các tổ máy.

(3) May: Khi tổ thêu thực hiện xong, các tổ máy tiến hành may. Mỗi tổ may sẽ
thực hiện may ở một công đoạn của mặt hàng và sau đó chuyển đến cho tổ hoàn thành.
(4) Hoàn thành, thành phẩm: Tổ hoàn thành tiến hành lắp ghép các chi tiết của
các tổ may chuyển tới để hoàn thành công đoạn may tạo ra các sản phẩm.
(5) Đóng gói: Sau khi hoàn thành ra thành phẩm, tổ đóng gói sẽ thực hiện công
việc đóng gói thành những kiện hàng.
10


(6) Nhập kho thành phẩm: khi đóng gói xong thủ quỹ và quản đốc phân xưởng
sản xuất cùng tổ kỹ thuật thực hiện công việc kiểm tra, giao nhận để làm thủ tục nhập
kho thành phẩm.
1.4. KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.4.1. Đối tượng lao động
 Trang thiết bị:
Từ khi thành lập Công ty TNHH Hồng Điều đã được nhà nước đầu tư máy móc
thiết bị khá hiện đại và đồng bộ, để sản xuất các loại hàng may mặc phục vụ cho nhu
cầu thị trường trong nước. Với gần 10 năm năm thành lập các trang thiết bị, máy móc
của Công ty hầu hết đã cũ kỹ và lạc hậu. Cho nên trong những năm gần đây Công ty đã
tiến hành đầu tư cho đổi mới một số máy móc và trang thiết bị phục vụ cho sản xuất và
nâng cao chất lượng sản phẩm. Công ty đã tiến hành mua một số máy móc, trang thiết
bị phục vụ cho việc sản xuất như sau:
Danh mục máy móc
STT
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
Tổng

Tên thiết bị
Máy may một kim
Máy may hai kim
Máy cắt
Máy vẽ sơ đồ
Máy thêu
Máy vắt sổ
Máy đánh bọ
Hệ thống giặt mài
Hệ thống là hơi
Thiết bị khác

Số lượng
Năm
32
2001
5
2003
6
2004
1
1999
2
2000

10
2003
7
2005
1
2006
2
2006
8
74
(Nguồn: Văn phòng Công ty)

Nước sản xuất
Trung Quốc
Trung Quốc
Nhật Bản
Mỹ
Oxaylia
Nhật Bản
Oxaylia
Đức
Đức

Hiện nay, hầu hết các máy móc thiết bị của Công ty đều được nhập khẩu từ các
nước như: Trung Quốc, Nhật Bản, Đức, Oxaylia..hiệu suất sử dụng máy móc thiết bị
đạt 100%. Máy móc thiết bị của Công ty tuy chưa đồng bộ nhưng cũng khá hiện đại.
Có thể giúp Công ty tăng năng suất và đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của những
khách hàng khó tính.
 Nguyên vật liệu:
11



Do đặc điểm sản phẩm của công ty đa dạng, phong phú chủng loại, kích cỡ nên
công ty phải sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau, rất đa dạng, nhiều chủng loại và
quy cách khác nhau ví dụ như các loại vải, các loại chỉ, các loại khuy, các loại da … để
sản xuất các loại sản phẩm có quy cách mẫu mã khác nhau.
Trong tổng chi phí để sản xuất ra các loại sản phẩm thì chi phí nguyên vật liệu
chiếm tỷ trọng lớn nhất, đặc biệt là nguyên vật liệu chính. Do vậy khi có sự biến động
nhỏ về chi phí nguyên vật liệu thì sẽ ảnh hưởng lớn đến giá thành sản phẩm của công
ty.
Đặc thù nguyên vật liệu của công ty không gây khó kkhăn trong quá trình vận
chuyển và bảo quản nhưng nếu việc vận chuyển, bảo quản không tốt thì chất lượng của
nguyên vật liệu không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp tới
chất lượng sản phẩm. Do vậy công ty cần phải có biện pháp quản lý, vận chuyển, dự
trữ phù hợp với từng loại nguyên vật liệu, tránh hư hỏng, mất mát làm ảnh hưởng tới
quá trình sản xuất của công ty đồng thời tính toán sao cho chi phí vận chuyển là thấp
nhất. Ví dụ: vải, chỉ nên để trong kho trong một thời gian nhất định, phải được bảo
quản, độ ẩm phù hợp - tránh đề quá lâu vải sẽ bị mốc, ố, bục, mủn …
Bên cạnh đó, việc cung ứng vật tư cũng được công ty rất coi trọng. Để vừa đảm
bảo cung cấp đầy đủ vật liệu cho sản xuất vừa tránh tình trạng mua nhiều làm ứ đọng
trong kho, gây thiệt hại đến giá trị sản phẩm khi sản xuất ra và tránh được tình trạng
thiếu vật liệu vây gián đoạn cho quá trình sản xuất, đồng thời gây ứ đọng vốn lưu động
làm cho sản xuất kinh doanh kém hiệu quả. Phòng kế hoạch vật tư đã ký hợp đồng lâu
dài, thường xuyên, ổn định với một số đơn vị bán hàng. Ngoài ra, công ty còn tổ chức
bộ phận thu mua vật liệu thông qua cán bộ tiếp liệu, có nhiệm vụ liên hệ mua vật tư và
cùng với nhân viên đội xe chuyển hàng về kho hoặc thuê ngoài vận chuyển.
Hiện nay nhiệm vụ sản xuất của công ty ngày càng được mở rộng. Công ty
không chỉ may hàng gia công theo hợp đồng ký kết với các trường học công ty mà còn
mở rộng quan hệ ngoại giao, ký kết hợp đồng sản xuất trong nước. Sản xuất các mặt
hàng phục vụ nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng trong và ngoài nước. Đối với những

mặt hàng gia công thì nguyên vật liệu chính là do bên yêu cầu cung cấp, công ty chỉ
12


theo dõi phần số lượng. Đối với hàng may hợp đồng ngoài thì công ty phải tự lo tất cả
khâu đầu vào, trong đó việc thu mua nguyên vật liệu để phục vụ kế hoạch sản xuất
phẩm được thực hiện trên cơ sở kế hoạch mua vật tư do phòng kế hoạch - vật tư lập và
hợp đồng mua bán vật tư ký kết với khách hàng.
Từ những đặc điểm trên cho thấy việc quản lý vật liệu của Công ty TNHH Hồng
Điều có những nét riêng biệt và khó khăn hạ thấp chi phí vật liệu, sử dụng tiết kiệm
trong sản xuất là biện pháp tích cực nhằm hạ thấp giá thành sản phẩm góp phần không
nhỏ nâng cao hiệu quả sản xuất - đó chính là mục tiêu phấn đấu cuả công ty. Vì vậy
phải quản lý chặt chẽ và hạch toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu ở tất cả các khâu thu
mua, bảo quản, sử dụng dự trữ, vận chuyển vật liệu đặc biệt là đối với nguyên vật liệu
chính.
1.4.2. Tình hình lao động của Công ty
Công ty TNHH Hồng Điều có số lao động hơn 35 người, biến động qua các
năm. Qua tìm hiểu, em được biết tổng số lao động của Công ty qua 3 năm gần đây như
sau:
Bảng 1.1. Tổng số lao động của Công ty
Năm

Tổng số lao
động
(Người)

Chênh lệch

Chênh lệch


2014/2013

2015/2014

Mức

Tỷ lệ

(Người)

(%)

2013

38

2014

36

-2

- 1,04

2015

35

-


-

Mức
(Người)

Tỷ lệ

-

-

-1

- 0,74

(Nguồn : Phòng hành chính - Công ty TNHH Hồng Điều)
Chú thích:
+ Tổng số lao động được tính đến tháng 12 của mỗi năm
+ Dấu trừ (-) trước chữ số: Giảm
+ Dấu cộng (+): Tăng
13

(%)


+ 2014/2013: Năm 2014 so với năm 2013
+ 2015/2014: Năm 2015 so với năm 2014
* Nhận xét:
Tổng số lao động năm 2014 giảm 2 người (giảm 1,04%) so với năm 2013, năm
2015 giảm 1 người so với năm 2014 (giảm là 0,74%).

Theo trình độ học vấn, lao động trong Công ty được phân chia theo theo trình
độ, bằng cấp chuyên môn mà người lao động đã đạt được. Dựa vào tiêu thức này,
chúng ta có thể đánh giá được trình độ chuyên môn, cũng như khả năng đào tạo, phát
triển và bố trí công việc cho lao động.
Công ty đánh giá trình độ học vấn của lao động theo các mức: Trên đại học, Đại
học - Cao đẳng, Trung học, Công nhân kỹ thuật và Lao động phổ thông. Cụ thể như
sau:
Bảng 1.2. Cơ cấu lao động theo trình độ học vấn

Trên đại học
Đại học – Cao
đẳng
Trung học
Công nhân kỹ
thuật
Lao động phổ
thông
Tổng cộng

Năm 2013
Số lượng
Tỷ lệ

Năm 2014
Số lượng Tỷ lệ

Năm 2015
Số lượng Tỷ lệ

(Người)


(%)

(Người)

2

5.71

2

(%)
5.88

(Người)
2

(%)
6.25

3

8.57

3

8.82

3


9.38

10

28.57

10

29.41

9

28.13

5

14.29

5

14.71

5

15.63

15

42.86


14

41.18

13

40.63

35

100.00

34

100.00

32

100.00

(Nguồn : Phòng hành chính - Công ty TNHH Hồng Điều)
* Nhận xét:

14


Nhìn chung, phần đa lao động của Công ty chủ yếu là ở trình độ lao động phổ
thông (chiếm khoảng 40%). Điều này là do yêu cầu lao động cần cho hoạt động sản
xuất là chủ yếu, đồng thời cũng cho ta thấy trước được tỷ lệ lao động trực tiếp của
Công ty là tương đối cao.

Tỷ lệ lao động Đại học – Cao đẳng là ít. Như vậy, số lao động đã qua đào tạo
của Công ty (từ trình độ Công nhân kỹ thuật trở lên) chiếm tỷ lệ khá cao. Đây là dấu
hiệu đáng mừng cho thấy Công ty đẫ quan tâm đến việc tuyển chọn lao động đầu vào
và việc đào tạo cho lao động.
Số lao động có trình độ Trên đại học còn khá ít, hiện nay mới chỉ có 2 người
(chiếm khoảng 5.70% trong tổng số lao động của Công ty).
Như vậy, số lao động có trình độ thấp giảm, số lao động có trình độ cao tăng.
Điều này có thể do sự thay đổi trong quá trình sản xuất hay yêu cầu gia tăng của bộ
phận quản lý, bán hàng,…
1.4.3. Nguồn vốn của Công ty
Đối với một doanh nghiệp sản xuất, việc sử dụng vốn hiệu quả là rất quan trọng. Đảm
bảo được nguồn vốn là đảm bảo được sự liên tục của quy trình sản xuất ra sản phẩm. Hơn thế
nữa nó còn đảm bảo được chất lượng sản phẩm, cũng như uy tín của doanh nghiệp trong việc
tạo dựng được niềm tin và sự hài lòng của khách hàng, vì thế nó tạo ra ưu thế trong cạnh tranh
cho doanh nghiệp.
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực sản xuất may mặc, Lĩnh vực này có đặc
điểm là phụ thuộc chặt chẽ vào thị trường may mặc và tình hình phát triển kinh tế xã hội của
địa phương. Vì vậy, sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý và hiệu quả là bài toán mà doanh
nghiệp phải tìm ra lời giải để đảm bảo quá trình sản xuất được diễn ra liên tục, đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng, đảm bảo phát triển cơ sở hạ tầng phù hợp.
Cũng như những doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Hồng Điều đã chủ động và tự
tìm kiếm cho mình nguồn vốn thị trường để tồn tại. Nhờ sự năng động, sáng tạo, công ty đã
nhanh chóng thích ứng với điều kiện, cơ chế thị trường nên kết quả hoạt động SXKD của
Công ty trong những năm qua rất đáng khích lệ.

15


16



Bảng 1.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2013-2015

ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

Năm 2013

Năm 2014


Giá trị(VNĐ)

cấu


Giá trị(VNĐ)

(%)
Tổng nguồn vốn 21.338.422.329
Vốn cố định
Vốn lưu động

Năm 2015
cấu


Giá trị(VNĐ)

(%)


100 25.576.286.574

So sánh (%)
cấu

2014/2013 2015/2014

BQ

(%)
100

19,86

8,03 13,946

7272.719.059 26,32

8,28

19,35 13,812

15.710.515.121 73,63 19.482.551.423 76,17 20.357.667.837 73,68

24,01

4,49 14,251

5.627.907.208 26,37


100 27.630.386.896

6.093.735.151 23,83

(Nguồn: phòng Tài vụ -Kế toán)

17


18


Qua bảng trên, ta thấy cơ cấu nguồn vốn của công ty ta thấy cơ cấu vốn của
Công ty mang đặc trưng của doanh nghiệp thực hiện chủ yếu chức năng sản xuất, vốn
lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, điều này chứng tỏ lĩnh vực hoạt
động chính của công ty là trong lĩnh sản xuất may mặc, còn lĩnh vực kinh doanh và xây
dựng chỉ là phụ.
Qua bảng cơ cấu nguồn vốn của công ty trong giai đoạn kể trên cho ta thấy được
những con số cụ thể sau.
Trong năm 2013, tổng nguồn vốn của Công ty là 21.338.422.329 đồng, trong đó
vốn cố định là 5.627.907.208 đồng chiếm 26,37%, vốn lưu động là 15.710.515.121
đồng chiếm 73,63% trong tổng nguồn vốn.
Năm 2014, tổng nguồn vốn của Công ty là 25.576.286.574 đồng, trong đó vốn
cố định là 6.093.735.151 đồng chiếm 23,83%, vốn lưu động là 19.482.551.423 đồng
chiếm 76,17% trong tổng nguồn vốn. Năm 2014 tổng nguồn vốn của công ty tăng
tương ứng với 19.86% so với năm 2013 do sự gia tăng mạnh mẽ của vốn lưu động
24.01%, bên cạnh đó vốn cố định cũng có sự tăng nhẹ với 8,28%.
Năm 2015, tổng nguồn vốn của Công ty là 27.630.386.896 đồng, trong đó
vốn cố định là 7.272.719.059 đồng chiếm 26.32%, vốn lưu động là 20.357.667.837

đồng chiếm 73,68% trong tổng nguồn vốn của Công ty. Năm 2015 vốn cố định của
công ty tăng mạnh và vốn lưu động có xu hướng tăng nhẹ hơn làm cho tổng
nguồn vốn của công ty cũng tăng nhẹ hơn so với năm 2014, năm 2015 tổng
nguồn vốn của công ty tăng 8,03% so với năm 2014. Cụ thể lượng vốn cố định
tăng 19,35%, vốn lưu động giảm 4,49 % so với năm 2014.
Như vậy qua ba năm cơ cấu nguồn vốn có sự thay đổi, cơ cấu nguồn vốn cố
định chiếm tỷ trọng tăng dần qua các năm, và đặc biệt tăng mạnh trong năm 2014, đạt
tốc độ tăng trưởng bình quân 14,251%, trong khi đó cơ cấu nguồn vốn lưu động có xu
hướng giảm dần sự tăng trưởng qua các năm, và đạt mức tăng trưởng thấp hơn với
13,946%.

19


1.4.4. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty
Nhìn chung trong giai đoạn 2013-2015, Công ty TNHH Hồng Điều cũng đã có
những bước phát triển đáng kể. Mặc dù trong giai đoạn này nước ta vẫn chịu ảnh
hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế diễn ra trên toàn thế giới nhưng doanh thu thuần
và lợi nhuận của Công ty như phân tích trên đều có sự tăng trưởng.
Bảng 1.4. Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 20132015
ĐVT: VNĐ
Tốc độ tăng
TT

1
2

Chỉ tiêu

DTBH và CCDV

DT thuần về BH

và CCDV
3 GVHB
LN gộp về BH và
4
CCDV
DT hoat động tài
5
chính
6 Chi phí tài chính
Trong đó chi phí
7
lãi vay
8 CPQLCông ty
LN thuần từ
9
HĐKD
10 Thu nhập khác
11 CP khác
12 LN khác
Tổng LN trước
13
thuế
14 Thuế TNCông ty

Năm 2013

Năm 2014


Năm 2015

trưởng

(Đồng)

(Đồng)

(Đồng)

bình quân

19.641.517.499

23.561.817.592 31.883.889.698

(%)
27,64

19.641.517.499

23.561.817.592 31.883.889.698

27,64

17.893.927.900

29.703.460.252 30.953.461.365

35,10


1.747.589.599

-6.141.642.660

930.428.333

-283,29

61.577.379

22.522.628

54.367.294

38,98

292.237.336

387.420.079

405.734.680

18,65

292.237.336

387.420.079

405.734.680


18,65

1.233.310.822

1.583.714.457

2.147.653.169

32,01

228.422.339

231.817.592

256.875.389

6,15

220.452.620

231.817.592

354.818.536

0

0

0


697.142.857
705.112.576
-7.969.719

20

0


15

LN sau thuế

220.452.620

231.817.592

354.818.536

(Nguồn: phòng Tài vụ- Kế toán)
Qua bảng trên ta thấy, Tốc độ phát triển bình quân của doanh thu trong ba năm
là 127,64% , tốc độ tăng trưởng là 27,64%. Hiệu quả sử dụng vốn qua các năm đã từng
bước được nâng cao, tuy còn những hạn chế nhưng đó cũng là những thành tích đáng
mừng đánh dấu cho sự phát triển ngày càng cao của Công ty. Ngoài hoạt động sản xuất
may mặc ra mọi hoạt đông SXKD khác của công ty đều đạt tốc độ tăng trưởng dương,
đây là một bước đệm để công ty tin tưởng và mạnh dạn dấn chân sang những lĩnh vực
khác mà mình có khả năng.

21



CHƯƠNG 2. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG
ĐIỀU
2.1. Thực trạng hoạt động Phát triển nguồn nhân lực
2.1.1. Khái quát về công tác đào tạo và phát triển nhân lực tại Công ty
2.1.1.1. Bộ phận thực hiện
Công ty có một lực lượng công nhân viên trung bình, nhưng với mục tiêu đào
tạo đúng đắn nên chất lượng nguồn nhân lực của doanh nghiệp không ngừng được
nâng cao. Công ty có tổ chức riêng bộ máy chuyên phụ trách về công tác đào tạo, phụ
trách chính của công tác này là một chuyên viên giỏi về đào tạo và phát triển nguồn
nhân lực tốt nghiệp khoa kinh tế và quản lý nguồn nhân lực, dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của trưởng phòng tổ chức cán bộ lao động và tất cả dưới sự chỉ huy của giám đốc của
công ty.
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy phụ trách công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Giám đốc

Trưởng phòng
TCCBLĐ

Trưởng các đơn vị
có liên quan

Chuyên viên đào tạo
và phát triển nguồn
nhân lực
(Nguồn: Quy chế tổ chức bộ máy Công ty TNHH Hồng Điều)
Dựa vào sơ đồ trên ta thấy công ty đã chuyên môn hóa chương trình đào tạo và
phát triển nguồn nhân lực. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực được tất cả


22


các bộ phận có liên quan xây dựng trước thành kế hoạch đào tạo cụ thể cho năm sau .
Chương trình đào tạo được giám đốc công ty phê duyệt.
2.1.1.2. Quy trình thực hiện
Trong những năm qua công ty đã xây dựng cho mình quy trình đào tạo như sau:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ quy trình đào tạo

23


Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển

Xác định mục tiêu đào tạo

Lựa chọn đối tượng đào tạo

Lựa chọn phương pháp đào tạo

Dự đoán chi phí đào tạo và phát
triển nguồn nhân lực
Lựa chọn giáo viên giảng dạy
Tổ chức thực hiện đào tạo và phát
triểnnguồn nhân lực
Đánh giá hiệu quả của chương trình
đào tạo

24



(Nguồn: Phòng hành chính của Công ty TNHH Hồng Điều)
Qua sơ đồ trên ta thấy công tác đào tạo của công ty thực hiện theo một quy trình
rõ ràng, có hướng dẫn cụ thể. Quy trình đào tạo và phát triển của công ty được xây
dựng đầy đủ các bước và được chuyên môn hóa.
2.1.1.3. Nhu cầu và mục tiêu đào tạo của Công ty
 Nhu cầu:
Trong những năm qua, công ty đã cử rất nhiều người tham gia các khóa đào tạo
nhằm bồi dưỡng nâng cao kiến thức, kỹ năng cho người lao động. Để xác định được
25


×