Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Đồ án tổ chức thi công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.26 KB, 21 trang )

ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

ĐỒ ÁN MÔN HỌC
TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU
*Sinh viên thực hiện:
-Bùi Thanh Hiển
-Nguyễn Văn Phú
-Bạch Văn Anh
-Đỗ Hoàng Dũng

Chương 1: Giới thiệu về công trình cầu
1.1 Đặc điểm kết cấu, địa hình, địa chất, thủy văn
1.1.1. Vị trí, giới hạn khu đất lập dự án
-Dự án Đường 5 kéo dài tới khu đô thị mới Bắc Thăng Long - Vân Trì trong đó có cầu
Đông Trù vượt sông Đuống là một trong những dự án trọng điểm ở phía Bắc TP Hà Nội, có tác
dụng hình thành hệ thống đường vành đai 2 phía Đông Bắc từ Sài Đồng đến Vĩnh Ngọc (nối về
cầu Nhật Tân), tạo trục lõi để phát triển đô thị Bắc sông Hồng, đảm bảo các điều kiện về hạ tầng
giao thông vận tải phục vụ chuỗi khu công nghiệp, đô thị Bắc Thăng Long - Vân Trì, Đông Anh Cổ Loa, Gia Lâm - Sài Đồng - Yên Viên.
Đoạn tuyến này cũng góp phần giải tỏa các phương tiện giao thông liên tỉnh theo hướng Hải
Phòng, Quảng Ninh đi các tỉnh phía Bắc và Tây Bắc qua quốc lộ 2, quốc lộ 3, tạo nên hướng giao
thông ngoại vi phía Bắc đối trọng với hướng đi phía Nam qua cầu Thanh Trì. Việc hoàn thành dự
án đường 5 kéo dài cùng với tuyến nối Nhật Tân – Nội Bài sẽ rút ngắn tuyến đường từ khu vực
trung tâm Hà Nội đi sân bay Nội Bài khoảng 5km tương đương 15 phút xe chạy do tốc độ được
nâng cao so với tuyến đường qua cầu Đuống cũ – Đông Anh – Phủ Lỗ.
Việc lựa chọn địa điểm xây dựng cầu Đông Trù là rất quan trọng, địa điểm được chọn phải
đáp ứng với yêu cầu về giao thông không ảnh hưởng tới giao thông đi lại khi thi công xây dựng,
môi trường, cảnh quan và phù hợp với quy hoạch chung của khu vực. Sau khi có chủ trương đầu
tư xây dựng cầu Đông Trù, thường vụ tỉnh uỷ đã lập Ban chỉ đạo xây dựng và tổ tư vấn để phối
hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành khảo sát quỹ đất có khả năng xây dựng công trình
thuộc Huyện Gia Lâm – Hà Nội. Các vị trí đã được xem xét cụ thể nhưng có nhiều yếu tố bất lợi
như: giải quyết công tác đền bù, giải phóng mặt bằng khó khăn chi phí lớn và mất nhiều thời


gian, căn cứ vào quy mô xây dựng công trình và cân nhắc các yếu tố nêu trên. Trong quy hoạch
thiết kế bảo đảm tính bền vững, đẹp nhưng tiện lợi, xây dựng cơ bản giữ được địa hình, hiện
trạng, mặt bằng hạn chế đến mức thấp nhất san lấp, cải tạo mặt bằng, đường, giao thông, bảo vệ
cây xanh, giữ được cảnh quan môi trường.

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

1


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

1.1.2. Địa hình
- Khu vực dự kiến xây dựng cầu là khu vực chuyển tiếp từ vùng đất thấp của châu thổ hạ lưu
lên vùng đồi. Cao độ tăng dần từ +2.00 lên đến +8.50. Nhìn chung địa hình khu vực xây dựng
công trình tương đối bằng phẳng.
- Việc vận chuyển vật tư, thiết bị thi công tới công trình có thể thực hiện bằng đường bộ kết
hợp với đường sông.
1.1.3. Địa Chất
- Đã tiến hành khoan tại 2 lỗ khoan ỏ vị trí xây dựng cầu dự kiến và có kết quả sau :
+) Lớp 1 (lớp bề mặt): Sét cát, màu xám đen, kết cấu rời rạc. Bề dày lớp 0.4m – 2.5m.
+) Lớp 2a : Sét cát, màu xám vàng, trạng thái nửa cứng đến cứng. Bề dày lớp là 6.5m, cao độ
đáy lớp là +2.30. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W
: 17.2%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 0.673
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.90 g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 11

+ Độ sệt B
: <0
+ Góc ma sát trong ϕ
: 28011’
+ Lực dính c
: 0.328 kG/cm2
+ Giá trị SPT
: 6 ÷11
+) Lớp 2b : Sét, màu vàng nâu, xám xanh nhạt, trạng thái dẻo cứng - nửa cứng. Bề dày lớp biến
đổi từ 1.7m đến 7.0m, cao độ đáy lớp từ +2.70 đến -1.30. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất
này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W
: 37.5%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 1.059
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.82 g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 23.2
+ Độ sệt B
: 0.22
+ Góc ma sát trong ϕ
: 14028’
+ Lực dính c
: 0.49 kG/cm2
+ Giá trị SPT
: 6 ÷15
+) Lớp 3a: Sét, màu xám xanh, xám đen lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo chảy. Bề dày lớp biến đổi từ
2.0m đến 3.9m, cao độ đáy lớp từ +0.30 đến -4.20. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp đất này
như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W

: 47.1%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 1.319
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.72 g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 21.0
+ Độ sệt B
: 0.93
+ Góc ma sát trong ϕ
: 7011’
+ Lực dính c
: 0.079 kG/cm2
LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

2


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Giá trị SPT

: 2 ÷ 5.

+) Lớp 3b: Sét, màu xám xanh, xám đen lẫn hữu cơ, trạng thái dẻo mềm – dẻo cứng. Bề dày
lớp biến đổi từ 0.9m đến 1.8m, cao độ đáy lớp từ -1.50 đến -2.40. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của
lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W
: 27.4%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 0.754

+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.99 g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 19.7
+ Độ sệt B
: 0.37
+ Góc ma sát trong ϕ
: 10051’
+ Lực dính c
: 0.309 kG/cm2
+ Giá trị SPT
: 5 ÷7
+) Lớp 4a: Sét, màu xám nâu, xám vàng, xám xanh, đôi chỗ kẹp cát, lẫn sỏi sạn, trạng thái nửa
cứng. Bề dày lớp biến đổi từ 3.4m đến 6.1m, cao độ đáy lớp từ -0.70 đến -10.30. Các chỉ tiêu cơ
lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W
: 26.7%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 0.761
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.97g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 19.8
+ Độ sệt B
: 0.09
+ Góc ma sát trong ϕ
: 16023’
+ Lực dính c
: 0.538 kG/cm2
+ Giá trị SPT
:8÷9
+ Lớp 4b: Tầng phong hoá – Sét màu vàng nâu nhạt, xám xanh lục, cứng, xen kẹp cuội, dăm

sạn sét kết, sản phẩm đá phong hoá chưa hoàn toàn. Càng xuống dưới mức độ phong hoá giảm
dần. Bề dày lớp biến đổi từ 2.6m đến 6.4m, cao độ đáy lớp từ -3.90 đến -13.10. Các chỉ tiêu cơ
lý chủ yếu của lớp đất này như sau:
+ Độ ẩm tự nhiên W
: 24.6%
+ Hệ số rỗng tự nhiên ε0
: 0.794
+ Dung trọng tự nhiên γw : 1.89g/cm3
+ Chỉ số dẻo Ip
: 19.3
+ Độ sệt B
: 0.10
+ Giá trị SPT
: 23 ÷ > 50
+) Lớp 5: Tầng đá dạng sét kết, bột kết, màu xám xanh. Bề dày khoan vào lớp này từ 5.2m đến
12.1m. Các chỉ tiêu cơ lý chủ yếu của lớp này như sau:
+ Cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái khô từ 474kG/cm2 - 529kG/cm2.
+ Cường độ kháng nén trung bình ở trạng thái bão hoà từ 258kG/cm2 - 303kG/cm2.
+ Hệ số hoá mềm trung bình Km = 0.56.
1.1.4. Điều kiện khí tương - thủy văn
a) Điều kiện khí tượng
Khí hậu:
Theo phân vùng khí hậu, khu vực xây dựng cầu mang khí hậu Hà Nội nằm trong vùng khí
LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

3


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU


hậu khu vực II, đồng bằng bắc bộ, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Mùa nóng thường từ tháng 5 đến
tháng 10, mùa hanh khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
-

Nhiệt độ trung bình trong năm

: 23.5°C

-

Nhiệt độ ngày cao nhất trong năm

: 42°C

-

Nhiệt độ ngày thấp nhất trong năm

: 3.8°C

Độ ẩm không khí:
-

Độ ẩm trung bình Wtb=84%.

-

Độ ẩm cao nhất Wmax=95% (thường vào các tháng 3,4,9,10).

-


Độ ẩm thấp nhất Wmin=60% (tháng 11,12 và tháng 1).

-

Phân bố mưa trong năm tập trung vào thời kì từ tháng V đến tháng XI – thời kì thịnh hành
của gió mùa Tây Nam. Tổng lượng mưa của thời kì này chiếm khoảng 85% tổng lượng mưa
năm. Ngược lại, trong thời kì từ tháng XII đến tháng IV năm sau – thời kì thịnh hành của gió
Đông, lượng mưa tương đối ít, chỉ chiếm khoảng 15% tổng lượng mưa năm.
Biến trình mưa trong khu vực thuộc loại biến trình của vùng nhiệt đới gió mùa: lượng mưa
tập trung vào mùa hè, chênh lệch lượng mưa giữa mùa mưa và mùa khô rất lớn. Trong biến
trình có một cực đại chính và một cực tiểu chính. Cực đại chính thường xuất hiện vào tháng
IX, X với lượng mưa tháng trên 300mm. Cực tiểu chính xảy ra vào tháng I hoặc tháng II với
lượng mưa tháng cực tiểu chỉ dưới 10mm.
Biến trình của số ngày mưa trong tháng tương đối phù hợp với biến trình lượng mưa tháng,
theo đó tháng có nhiều ngày mưa nhất là tháng IX và tháng có ít ngày mưa nhất là tháng II.

-

-

b) Điều kiện thủy văn
- Chế độ thuỷ văn điều tra
+ Mức nước lớn nhất năm 1978, H 1978 : +7.26.
+ Mức nước lớn nhất năm 2001, H 2001 : +5.29.
+ Mức nước lớn nhất năm 1952, H 1952 : +10.26.
- Cao độ mực nước thiết kế:
- Mức nước tần suất p=1%
: +11.38.
- Mức nước tần suất p=2%

: +10.28.
- Mức nước tần suất p=5%
: +9.20.
- Mức nước trung bình năm : +2.00.
- Mức nước tần suất p=99% : -1.34
1.2 Tổ chức thi công tổng thể công trình
1.2.1. Thi công trụ
- Phương pháp thi công các trụ giống nhau giống nhau, với mực nước thấp nhất là -0.4 m , ta
chọn mực nước thi công 0.6m.
- Với MNTC như vậy ta tiến hành thi công trụ như sau :

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

4


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+) Đắp đảo, làm đường công vụ vào đảo, khi đắp gạt bỏ lớp đất yếu dày 2m.
+) Lắp dựng máy khoan, đưa máy lên đảo và tiến hành khoan cọc, giữ thành ống vách
bằng vữa sét. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp rút ống thẳng đứng.
+) Hạ vòng vây cọc ván thép.Tiến hành đào đất trong hố móng.
+) Đổ bê tông bịt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
+) Hút nước trong hố móng. Đập đầu cọc ,lắp dựng đà giáo ván khuôn đổ bê tông bệ cọc .
+) Đổ bê tông thân trụ bằng ván khuôn trượt .

1.2.2. Thi công mố
- Mố cầu được bố trí đối xứng và được thi công trong điều kiện không ngập nước do đó ta đề
xuất biện pháp thi công mố như sau :
+) Gạt lớp đất yếu, đắp đến cao độ thiết kế

+) Lắp dựng, đưa máy đóng cọc lên đảo và tiến hành đóng cọc.
+) Đào đất hố móng , đập BT đầu cọc ,đổ lớp BT tạo phẳng, lắp dựng đà giáo ván khuôn,
đổ BT bệ cọc
+) Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT thân mố,
+) Tường đỉnh, tường cánh được thi công sau khi thi công xong kết cấu nhịp
1.2.3. Thi công kết cấu nhịp
Nhịp cầu dẫn được lắp ghép bằng giá long môn tại công trường
- Trình tự các bước thi công như sau :
+) Mở rộng trụ tại bằng hệ thống đà giáo thép .
+) Tiến hành đổ bê tông đốt KO trên đỉnh trụ .
+) Đợi cho đốt KO đạt cường độ thì lắp 2 xe đúc lên đốt KO .
+) Tiến hành đúc cân bằng các đốt tiếp theo về 2 phía , đúc đốt nào thì ta tiến hành kéo cốt
thép DƯL ngay đốt đó , sau đó mới đúc các đốt tiếp theo.
+) Lắp dựng hệ đà giáo tại vị trí trụ P4 và tiến hành đổ bê tông đoạn dầm trên đà giáo có
chiều dài ( L = 14 m)
+) Tiến hành hợp long nhịp biên sau đó mới hợp long nhịp giữa .
- Công tác hoàn thiện cầu :

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

5


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+) Tháo dỡ hệ thống xe đúc trên KCN.
+) Hạ KCN xuống gối thật.
+) Thi công lớp phủ mặt cầu.
+) Lắp dựng hệ thống lan can , tay vịn và hệ thống đèn chiếu sáng trên cầu.
+) Hoàn thiện cầu và đưa vào sử dụng


Chương 2 Thi công mố cầu
2.1 Thiết kế mặt bằng
Trước khi thi công cần tiến hành giải phóng mặt bằng, giải tỏa nhà cửa, các công trình kiến
trúc và cơ sở hạ tầng kỹ thuật khác như điện lực, thông tin liên lạc... Đây là 1 bước quan trọng và
rất phức tạp cần thực hiện trước tiên và nên kết thúc trước khi thi công công trình.
- Song song với việc giải tỏa các công trình kỹ thuật, trên tuyến sẽ còn phải lắp đặt thêm
nhiều công trình khác. Để đảm bảo an toàn và thuận tiện cho thi công, cần có sự phối hợp chặt
chẽ giữa các ban, nghành chức năng trong việc qui định trình tự và biện pháp thi công.
- Để tổ chức và điều hành được thuận tiện, nên tổ chức một ban điều hành chung dưới sự chỉ
đạo của ban quản lý dự án.
- Một trong những yêu cầu về tổ chức thi công là đảm bảo giao thông thông suốt và an toàn
cho phương tiện trong quá trình thi công cho cả giao thông đường bộ và đường thủy.
- Do đặc điểm địa hình khu vực nên cần tổ chức khu vực nhà ở, kho bãi chứa vật tư thiết bị...
ở 2 bên bờ riêng biệt để tiện cho việc tổ chức – quản lý xây dựng.
- Để đảm bảo an toàn cần phải tiến hành công tác rà phá bom mìn trên diện tích xây dựng
trước khi thi công.
2.2 Lựa chọn thiết bị thi công
2.2.1 Máy khoan ED5500
- Phương pháp khoan: Dùng cần Kelly+ gầu khoan (Bucket)
- Đường kính khoan lớn nhất: 2000 mm

- Chiều sâu khoan lớn nhất: 68m

- Mô men xoắn: 4400 kG.m

- Lực nâng lớn nhất: 16T

- Tốc độ vòng quay gầu: 0-28 v/p.


- Trọng lượng công tác: 56500 kg.

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

6


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

2.2.2 Cần cẩu
Cẩu phụ trợ dùng trong các công việc như cẩu lắp thiết bị, cẩu búa rung hạ ống vách
vv...ta chọn máy cẩu Kobelco – 7045 có các thông số kỹ thuật như sau :

Thông số chung
Trọng lượng hoat động
Kích thước vận chuyển
Dài
Rộng
Caokm/h

45000 kg
Mm
3300mm
3075mm

Động cơ
Mã hiệu
Hãng sản xuất
Công suất bánh đà
Tốc độ động cơ khi không tải


Cơ cấu quay
Tố độ quay
Moomen quay
Bộ di chuyển
Tốc độ di chuyển
Khả năng leo dốc

Áp suất tác dụng lên đất
6D15T
Chiều dài dải xích
Mitsubishi Chiều rộng dải xích
114kW
Chiều rộng guốc xích
2150v/phút Cần nâng

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

3.5v/phút
N.m
1.
Độ
0.61kN/m2
5400mm
3300mm
760mm

7



N CễNG NGH XY DNG CU-T CHC THI CễNG CU

Mụmen xon ln nht
S xi lanh
ng kớnh xi lanh
Hnh trỡnh pớttong
Dung tớch bung t
H thng thy lc
Kiu bm thy lc
p sut lm vic ca h thng
Lu lng
2.2.2 Mỏy xỳc gu nghch

N.m
Mm
Mm
Cm3
29Mpa
Lớt/phỳt

Chiu cao c s
Chiu di ln nht
Chiu di cn ph
Múc chớnh
Tc nõng
Kh nng nõng
Múc ph
Tc nõng
Kh nng nõng


9140mm
48770mm
15240mm
70m/phỳt
45 tn
70m/phỳt
5.5 tn

Máy xúc gầu nghịch

1:
1

CĐTC: +6.9 m

10000

5.52 m

Bê tông đệm fc' = 15Mpa
4000
CĐ đáy cọc : -9.38 m

2.3 Thit k thi cụng múng m
2.3.1 Trỡnh t thi cụng cc khoan nhi
Bc 1:
Tin hnh h ng vỏch thộp bng bỳa rung v khoan ly t bờn trong n cao thit k.
Gi n nh thnh vỏch t trong qỳa trỡnh khoan to l bng va Bentonite, riờng i vi thi
cụng cc tr gia sụng vic s dng Bentonite hay khụng tựy thuc vo thit b khoan do ch
thun tỳy khoan vo ỏ.

Bc 2 :
X lý cn lng di ỏy l khoan bng thi ra kt hp xúi hỳt: Ton b t bựn ln
bentonite
dng mm nhóo lng di ỏy l khoan u phi c vột ht. Kt thỳc ca vic x lý cn
lng c xỏc nh nh sau:
- Tp cht c ly lờn cui cựng phi l t nguyờn th ca nn.
- Cao ỏy l khoan khi kt thỳc cụng tỏc x lý cn lng ti thiu phi bng hoc sõu hn
so vi cao trc khi x lý.
- Vic kim tra ln cui cựng thc hin trc khi bờ tụng 15 phỳt.
LP KCXD K54-CễNG NGH XY DNG CU

8


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

 Bước 3 :
Hạ khung cốt thép cọc vào trong lòng lỗ khoan: Các lồng cốt thép được hạ lần lượt theo từng
lồng và liên kết giữa các lồng được thực hiện bằng liên kết hàn hoặc buộc theo nguyên tắc liên
kết phải đảm bảo chịu được trọng lượng bản thân của các khung cốt thép thả xuống trước đó và
ngoài ra còn phải đảm bảo điều kiện thẳng đứng của lồng cốt thép trên suốt chiều dài cọc. Chú ý
mối hàn cấu tạo giữa cốt thép đai, cốt định vị và cốt thép chủ cần đảm bảo để không gây cháy cốt
thép.
Lồng cốt thép cọc phải luôn đảm bảo khe hở với thành bên lỗ khoan theo thiết kế, do đó cần
đặt các khung cốt thép và các con kê định vị. Cự ly giữa các mặt cắt đặt khung định vị khoảng từ
2 – 4m và bố trí trên suốt chiều dài cọc. Số lượng con kê trên 1 mặt cắt định vị của lồng cốt thép
là từ 4 – 6 cái và kết hợp với 1 khung cốt thép. Sau khi lắp dựng khung cốt thép xong nhất thiết
phải kiểm tra cao độ đầu của cốt thép chủ.



Bước 4 :

Kiểm tra lại cao độ đáy lỗ khoan, mức độ sạch bùn, tạp chất ở đáy lỗ khoan 15 phút trước khi
đổ bê tông.


Bước 5 :

Đổ bê tông lấp lòng lỗ khoan theo phương pháp vữa dâng rút ống thẳng đứng: Bê tông dùng
loại thương phẩm chở bằng xe chuyên dụng từ trạm trộn tới hiện trường.


Bước 6 :

Kiểm tra chất lượng cọc sau khi thi công và hoàn thiện cọc.
* Công tác thử cọc
Do mũi cọc tại các mố trụ đều nằm trong tầng đá sét kết nên kiến nghị không phải thử tải cọc
mà tăng cường công tác kiểm tra cọc bằng phương pháp siêu âm và khoan lấy lõi, cụ thể như
sau :
- Tất cả các cọc đều phải siêu âm kiểm tra cọc trên tất cả các mặt cắt.
- Dự kiến khoảng 5% số cọc sẽ được kiểm tra bổ sung bằng khoan lấy mẫu và nén mẫu trên
suốt chiều dài cọc hoặc gõ PIT nếu trong quá trình thi công cọc có hiện tượng bất thường và kết
qủa siêu âm cọc phát hiện có những dấu hiệu nghi ngại.
2.3.2 Thi công đào đất hố móng
- Công tác đào đất hố móng được thực hiện bằng máy kết hợp với đào thủ công. Ban đầu cho
máy đào gàu nghịch EO-4112 để đào lấy đất đến độ sâu cách đáy hố móng 0,5m thì được đào
LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

9



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

bằng thủ công.
* Các thông số của máy đào EO-4112
+ Chiều dài cần: L = 6,1 m
+ Chiều sâu đào: H = 5,8 m
+ Chiều cao máy lớn nhất: h = 5,3 m
+ Dung tích gầu: V = 0,65m3
Trong quá trình đào bằng máy cần chú ý không để gầu va vào đầu cọc làm vỡ đầu cọc, lượng đất
đào được chuyển lên ô tô để đem đi đổ ở một nơi khác hoặc có thể đưa ra ở vị trí gần đó để sau
này có thể lấp lại hố móng, nhưng phải đảm bảo cách xa mép hố móng ít nhất là 1m.
Hố móng được đào với taluy 1:1 theo chiều rộng về mỗi bên phải mở rộng thêm 0,1m so với kích
thước bệ mố để tạo phạm vi sau này làm công tác ván khuôn bệ được dễ dàng.
Công việc sửa san đáy và thành hố móng phải được thực hiện cẩn thận bằng thủ công.
Sau khi sửa san hố móng, làm vệ sinh đầu cọc và tiến hành công tác xây dựng bệ móng.

Mặt bằng hố móng
- Vệ sinh hố móng, đập đầu cọc, làm lớp đệm
Sau khi đào xong hố móng ta tiến hành đập đầu cọc, để tận dụng vật liệu này làm lớp đệm móng .
Lớp đệm móng dày 15cm dùng bê tông mác 100 được đổ tại chỗ. Lớp này có tác dụng tạo
phẳng bệ mố tăng khả năng liên kết giữa mố và nền đất đồng thời tăng khả năng chịu lực của mố.
2.3.3 Thi công bệ móng
-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống bệ mố

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

10



ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

-

Đổ bê tông bệ mố đến cao độ thiết kế bằng bơm bê tông

- Bê tông được cấp từ trạm trộn bằng xe mix
2.4 Thi công thân mố
- Đắp đất vào hố móng tới cao độ thiết kế
-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống thân mố

-

Đổ bê tông thân mố

2.5 Tổ chức thi công mố cầu
Trình tự thi công mố cầu
Bước 1: San ủi mặt bằng thi công
-

Tập kết vật tư thiết bị, chuẩn bị thi công

-

Làm đường công vụ phục vụ thi công cầu


-

San ủi mặt bằng thi công mố M1

-

Xác định vị trí các cọc

Bước 2: Khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
-

Tập kết máy móc thiết bị ra vị trí thi công

-

Đưa máy khoan vào vị trí chuẩn bị thi công cọc khoan nhồi

-

Tiến hành khoan tạo lỗ, dùng ống vách kết hợp vữa bentonite

Bước 3: Đổ bê tông cọc khoan nhồi
-

Vệ sinh lỗ khoan, hạ lồng cốt thép, cố định lồng thép vào ống vách

-

Lắp đặt ống đổ bê tong và phễu đổ bê tong


-

Đổ bê tong cọc khoan nhồi

Bước 4: Đào đất hố móng
-

Dùng máy xúc kết hợp thủ công, đào đất hố móng tới cao độ thiết kế

-

Đập bê tong đầu cọc

-

Đổ lớp bê tong tạo phẳng dày 10 cm

Bước 5: Thi công bệ mố
-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống bệ mố

-

Đổ bê tông bệ mố đến cao độ thiết kế bằng bơm bê tông

-

Bê tông được cấp từ trạm trộn bằng xe mix
LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU


11


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

Bước 6: Thi công thân mố
-

Đắp đất vào hố móng tới cao độ thiết kế

-

Lắp dựng cốt thép, ván khuôn, văng chống thân mố

-

Đổ bê tông thân mố

Bước 7: Thi công tường đỉnh
-

Lắp dựng ván khuôn, cốt thép, văng chống tường đỉnh và phần tường cánh còn lại

-

Đổ bê tông tường đỉnh và tường cánh

Tháo dỡ văng chống, ván khuôn, hoàn thiện mố


Chương 3: Đồ án thi công trụ cầu
3.1. Thiết kế mặt bằng
3.2. Lựa chọn thiết bị thi công
3.3. Thiết kế thi công móng trụ cầu
3.4 Thiết kế thi công thân trụ
3.5 Tổ chức thi công trụ cầu

Chương 4: Đồ án thi công kết cấu nhịp cầu bê tông và nhịp cầu thép
4.1 Biện pháp thi công chủ đạo
4.2 Các kết cấu phụ trợ
4.3 Biện pháp thi công chi tiết

Chương 5: Lập tiến độ thi công cho công trình cầu
5.1 Tính toán nhu cầu vật tư, thiết bị và nhân lực
Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác khoan tạo lỗ cọc khoan nhồi
-Khối lượng công tác: 120 m
-Tra bảng định mức AC.32124.
-Đơn vị tính 1m
-Khoan vào đất trên cạn, máy khoan ED, KH
- Vật liệu
+ Gầu khoan: 0.002 cái
+ Răng gầu hợp kim: 1.98 cái
+ Que hàn: 0,65 kg
+ Vật liệu khác: 2%
+ Nhân công 4.0/7: 2.24 công
- Máy thi công
+ Máy khoan : 0.176 ca
+ Máy khác: 10%
Vậy khối lượng tính cho công tác khoan tao lỗ cọc khoan nhồi


LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

12


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Vật liệu
+ Gầu khoan: 0.002*120 = 0.24 cái
+ Răng gầu hợp kim: 1.98*120 = 237.6 cái
+ Que hàn: 0.65*120 = 78 kg
+ Vật liệu khác: 2*120 = 240 %
+ Nhân công 4.0/7: 2.24*120 = 361.8 công
- Máy thi công
+ Máy khoan : 0.176*120 = 21.12 ca
+ Máy khác: 10*120 = 1200 %
Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác gia công cốt thép cọc khoan nhồi
-Khối lượng công tác: 34.288 tấn
-Tra bảng định mức: AF.67120.
-Đơn vị tính: tấn
- Vật liệu
+ Thép tròn: 1020 kg
+ Dây thép: 14.28 kg
+ Que hàn: 10.5 kg
+ Vật liệu khác: 1%
+ Nhân công 4/7: 10,8 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 2.62 ca
+ Máy cắt uốn: 0.16 ca
+ Cẩu 25 T: 0.12 ca

Vậy khối lượng tính cho công tác gia công cốt thép cọc khoan nhồi
- Vật liệu
+ Thép tròn : 1020*34.288=34973.76 kg
+ Dây thép: 14.28*34.288= 489.63 kg
+ Que hàn: 10.5*34.288= 360.02 kg
+ Vật liệu khác: 1*34.288= 34.288 %
- Nhân công 4/7: 10.8*34.288= 370.31 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 2.62*34.288= 89.83 ca

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

13


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Máy cắt uốn: 0.16*34.288= 5.49 ca
+ Cẩu 25T: 0.12*34.288= 4.11 ca
Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác đổ bê tông cọc khoan nhồi
-Khối lượng công tác: 228.9 m3
-Tra bảng định mức: AF.35125.
-Đơn vị tính 1m3
- Vật liệu
+ Vữa: 1.15 m3
+ Vật liệu khác: 1,2%
- Nhân công 3.5/7: 0.93 công
Vậy khối lượng công tác đổ bê tong cọc khoan nhồi
- Vật liệu
+ Vữa: 1.15*228.9= 263.24 m3

+ Ống đổ 300: 0,019*228.9= 4.35 m
+ Vật liệu khác: 1,2*228.9= 274.68 %
-

Nhân công 3.5/7: 0.93*228.9= 212.88 Công

Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác đập đầu cọc khoan nhồi
-Khối lượng công tác: 11.30 m3
-Tra bảng định mức: AA.22310.
-Đơn vị tính 1 m3
- Vật liệu
+ Que hàn: 1.2 kg
- Nhân công 4/7: 0.72 công
- Máy thi công
+ Búa căn khí nén: 0.35 ca
+ Máy nén khí 360m3/h: 0.18 ca
+ Máy hàn 23KW: 0.23 ca
+ Cần cẩu 16 tấn: 0.111 ca
Vậy số công ca máy cần thiết là
- Vật liệu
+ Que hàn: 1.2*11.3= 13.56 kg
LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

14


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Nhân công 4/7: 0.72*11.3= 8.14 công
- Máy thi công

+ Búa căn khí nén: 0.35*11.3= 3.96ca
+ Máy nén khí 360m3/h: 0.18*11.3= 2.034 ca
+ Máy hàn 23KW: 0.23*11.3= 2.6ca
+ Cần cẩu 16 tấn: 0.111*11.3= 1.25 ca
Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác gia công cốt thép bệ mố, thân mố, tường cánh
mố
- Khối lượng công tác:
+ Bệ mố: 13.912 tấn
+ Thân mố: 7.233 tấn
+ Tường cánh: 2.57 tấn
-Tra bảng định mức: AF.65130.
-Đơn vị tính: 1 tấn
- Vật liệu
+ Thép tròn: 1020 kg
+Dây thép: 14.28 kg
+ Que hàn: 6.93 kg
- Nhân công 4/7: 9.75 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 1.73 ca
+ Máy cắt uốn 5KW: 0.16 ca
+ Cẩu 16 T: 0.08 ca
Vậy khối lượng công tác của các hạng mục
* Bệ mố: 13.912 tấn
- Vật liệu
+ Thép tròn: 1020*13.912= 14190.24 kg
+Dây thép: 14.28*13.912=198.66 kg
+ Que hàn: 6.93*13.912= 96.41 kg
- Nhân công 4/7: 9.75*13,912= 135.64 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 1.73*13.912= 24.07 ca


LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

15


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Máy cắt uốn 5KW: 0.16*13.912= 2.23 ca
+ Cẩu 16 T: 0.08*13.912= 1.11 ca
* Thân mố: 7.233 tấn
- Vật liệu
+ Thép tròn: 1020*7.233= 7377.66 kg
+Dây thép: 14.28*7.233= 103.29 kg
+ Que hàn: 6.93*7.233= 50.12 kg
- Nhân công 4/7: 9.75*7.233= 70.52 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 1.73*7.233= 12.51 ca
+ Máy cắt uốn 5KW: 0.16*7.233= 1.16 ca
+ Cẩu 16 T: 0.08*7.233= 0.58 ca
Tường cánh: 2,57 tấn
- Vật liệu
+ Thép tròn: 1020*2.57= 2621.4 kg
+Dây thép: 14.28*2.57= 36.7 kg
+ Que hàn: 6.93*2.57= 17.81 kg
- Nhân công 4/7: 9.75*2.57= 25.1 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 1.73*2.57= 4.45 ca
+ Máy cắt uốn 5KW: 0.16*2.57= 0.41 ca
+ Cẩu 16 T: 0.08*2.57= 0.2 ca

Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác đổ bê tông bệ mố, thân mố, tường cánh mố
-Khối lượng công tác:
+ Bệ mố: 238 m3
+ Thân mố: 123.34 m3
+ Tường cánh: 19.9 m3
Tra bảng định mức: AF.33110.
-Đơn vị tính: m3
- Vật liệu
+ Vữa: 1,025 m3
+Vật liệu khác: 2%

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

16


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Nhân công 3.5/7: 3.13 công
- Máy thi công
+ Máy bơm bê tông 50m3/h: 0.067 ca
+ Đầm dùi 1,5KW: 0.085 ca
+ Cần cẩu 25T: 0.067 ca
Vậy số công ca máy của các hạng mục
- Bệ mố: 238 m3
- Vật liệu
+ Vữa: 1.025*238= 243,95 m3
+Vật liệu khác: 2*238= 476 %
- Nhân công 3.5/7: 3.13*238= 744.94 công
- Máy thi công

+ Máy bơm bê tông 50 m3/h: 0.067*238= 15.946 ca
+ Đầm dùi 1,5KW: 0.085*238= 20.23 ca
+ Cần cẩu 25T: 0.067*238= 15.946 ca
- Thân mố: 123.34 m3
- Vật liệu
+ Vữa: 1.025*123.34= 126.42 m3
+Vật liệu khác: 2*123.34= 246.68 %
- Nhân công 3.5/7: 3.13*123.34= 386 công
- Máy thi công
+ Máy bơm bê tông 50 m3/h : 0.067*123.34= 8.26 ca
+ Đầm dùi 1,5KW: 0.085*123.34= 10.48 ca
+ Cần cẩu 25T: 0.067*123.34= 8.26 ca
- Tường cánh: 19.9 m3
- Vật liệu
+ Vữa: 1.025*19.9= 20.4 m3
+Vật liệu khác: 2*19.9= 39.8 %
- Nhân công 3.5/7: 3.13*19.9= 62.29 công
- Máy thi công
+ Máy Máy bơm bê tông 50 m3/h: 0.067*19.9= 1.33 ca
+ Đầm dùi 1,5KW: 0.085*19.9= 1.69 ca

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

17


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Cần cẩu 25T: 0.067*19.9= 1.33 ca
Tính toán vật tư, số công, ca máy cho công tác lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bệ mố, thân mố,

tường cánh mố
- Khối lượng công tác:
+ Diện tích ván khuôn bệ mố: 215 m2
+ Diện tích ván khuôn thân mố: 165,36 m2
+ Diện tích ván khuôn tường đầu + tường cánh: 257,87 m2
- Tra bảng định mức AF.87211.
- Đơn vị tính: 100m2
- Vật liệu
+ Thép tấm: 56 kg
+ Thép hình: 15.6 kg
+ Que hàn: 12.5 kg
+ Ô xy: 1.8 chai
+ Gas: 3.6 kg
+ Vật liệu khác: 3%
- Nhân công 4/7: 33.5 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 4.5 ca
+ Máy cắt thép: 2.5 ca
+ Cần cẩu 16T: 0.8 ca
+ Máy khác: 1.5%
Vậy số công ca máy tính cho công tác lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
Ván khuôn bệ mố: 215 m2
- Vật liệu
+ Thép tấm: 56*2.15= 120.4 kg
+ Thép hình: 15.6*2.15=33.54 kg
+ Que hàn: 12.5*2.15= 26.88 kg
+ Ô xy: 1.8*2.15= 3.87 chai
+ Gas: 3.6*2.15= 7.74 kg
+ Vật liệu khác: 3*2.15= 6.45%
- Nhân công 4/7: 33.5*2.15= 72 công


LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

18


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 4.5*2.15= 9.7 ca
+ Máy cắt thép: 2.5*2.15= 5.4 ca
+ Cần cẩu 16T: 0.8*2.15= 1.72 ca
+ Máy khác: 1.5*2.15= 3.2 %
Ván khuôn thân mố: 165.36 m2
- Vật liệu
+ Thép tấm: 56*1.65= 92.4 kg
+ Thép hình: 15.6*1.65= 25.74 kg
+ Que hàn: 12.5*1.65= 20.63 kg
+ Ô xy: 1.8*1.65= 2.97 chai
+ Gas: 3.6*1.65= 5.94 kg
+ Vật liệu khác: 3*1.65= 4.95 %
- Nhân công 4/7: 33.5*1.65= 55.28 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 4.5*1.65= 7.43 ca
+ Máy cắt thép: 2.5*1.65= 4.13 ca
+ Cần cẩu 16T: 0.8*1.65= 1.32 ca
+ Máy khác: 1.5*1.65= 2.48 %
Ván khuôn tường đầu + tường cánh: 257.87 m2
- Vật liệu
+ Thép tấm: 56*2.58= 144.5 kg

+ Thép hình: 15.6*2.58= 40.25 kg
+ Que hàn: 12.5*2.58= 32.25 kg
+ Ô xy: 1.8*2.58= 4.64 chai
+ Gas: 3.6*2.58= 9.3 kg
+ Vật liệu khác: 3*2.58= 7.74 %
- Nhân công 4/7: 33.5*2.58= 86.43 công
- Máy thi công
+ Máy hàn 23KW: 4.5*2.58= 11.61 ca
+ Máy cắt thép: 2.5*2.58= 6.45 ca
+ Cần cẩu 16T: 0.8*2.58= 2.06 ca

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

19


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

+ Máy khác: 1.5*2.58= 3.87 %

5.2 Lập biểu đồ tổng tiến độ xây dựng
5.2.1.Tiến độ thi công mố cầu
STT

Tên hạng mục công tác

Thời gian dự
kiến

1.


Chuẩn bị mặt bằng, tập kết vật tư

7 ngày

1.1

San ủi mặt bằng thi công, xây dựng lán trại

4 ngày

1.2

Lắp dựng tường dào tôn bao quanh công trường

2 ngày

1.3

Tập kết máy móc, thiết bị, xe về công trường

1 ngày

2.

Thi công cọc khoan nhồi

10 ngày

2.1


San ủi mặt bằng, định vị tim cọc

1 ngày

2.2

Hạ ống vách, khoan tạo lỗ

3 ngày

2.3

Gia công lắp dựng cốt thép cọc khoan nhồi

4 ngày

2.4

Vệ sinh lỗ khoan, hạ lồng thép

1 ngày

2.5

Đổ bê tông, rút ống vách

2 ngày

3.


Thi công mố

35 ngày

3.1

Đào đất hố móng, đập đầu cọc

2 ngày

3.2

Gia công cốt thép bệ mố

5 ngày

3.3

Lắp dựng ván khuôn bệ mố

1 ngày

3.4

Đổ bê tông bệ mố

1 ngày

3.5


Bảo dưỡng bê tông bệ mố

7 ngày

3.6

Gia công cốt thép thân và tường cánh 2 bên mố

3 ngày

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

20


ĐỒ ÁN CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU-TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU

3.7

Lắp dựng ván khuôn thân và tường cánh 2 bên mố

2 ngày

3.8

Đổ bê tông thân và tường cánh 2 bên mố

1 ngày


3.9

Bảo dưỡng bê tông thân và tường cánh 2 bên mố

7 ngày

3.10

Gia công cốt thép tường đỉnh và tường cánh mố còn

2 ngày

Lắp dựng ván khuôn tường đỉnh và tường cánh mố

1 ngày

lại
3.11

còn lại
3.12

Đổ bê tông tường đỉnh và tường cánh mố còn lại

1 ngày

3.13

Bảo dưỡng bê tông tường đỉnh và tường cánh mố


7 ngày

còn lại
4.

Hoàn thiện mố

Tổng cộng

3 ngày
55 ngày

LỚP KCXD K54-CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG CẦU

21



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×