ĐỀ TÀI:
Đánh giá hiệu quả chăn nuôi bò sữa của các hộ nông
dân trên địa bàn xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội
SV thực hiện
Chuyên ngành
Lớp
Niên khóa
GV hướng dẫn
: Phùng Thị Thương
: Quản lý kinh tế
: QLKTA-K58
: 2013-2017
: GVC. ThS. Lê Khắc Bộ
1. Mở đầu
2. Cơ sở lý luận
NỘI DUNG
BÁO CÁO
3. Đặc điểm địa bàn
4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
5. Kết luận và kiến nghị
PHẦN I. MỞ ĐẦU
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngành chăn
nuôi bò sữa
(CNBS) ngày
một phát triển
và đã đóng góp
lớn vào tốc độ
tăng trưởng
kinh tế của
nước ta
Tản Lĩnh là xã
CNBS trọng
điểm thuộc
vùng núi huyện
Ba Vì, thành
phố Hà Nội.
CNBS có tác
động mạnh mẽ
tới thu nhập,
tạo công ăn
việc làm cho
người dân nơi
đây
Tuy nhiên, quy
trình CNBS
hiện nay còn
tồn tại nhiều
hạn chế nên
hiệu quả đem
lại chưa cao
Đánh giá hiệu
quả chăn nuôi
bò sữa của các
hộ nông dân
trên địa bàn
xã Tản Lĩnh,
huyện Ba Vì,
thành phố Hà
Nội
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Mục tiêu chung:
Khảo sát thực trạng
chăn nuôi bò sữa, đánh
giá hiệu quả chăn nuôi,
phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến kết quả
và hiệu quả chăn nuôi
bò sữa. Từ đó đề xuất
các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả chăn
nuôi bò sữa cho các hộ
nông dân trên địa bàn
xã Tản Lĩnh, huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội.
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chăn nuôi bò
sữa, hiệu quả chăn nuôi bò sữa và các vấn đề kinh tế xã
hội liên quan.
Khảo sát thực trạng chăn nuôi bò sữa, đánh giá hiệu quả
chăn nuôi bò sữa của các hộ nông dân ở xã Tản Lĩnh.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả
chăn nuôi bò sữa của các hộ nông dân ở xã.
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi
bò sữa cho các hộ nông dân tại xã Tản Lĩnh, huyện Ba
Vì, thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Nội dung
Không gian
Thời gian
• Đánh giá hiệu quả chăn nuôi bò sữa của
các hộ nông dân tại xã Tản Lĩnh, huyện
Ba Vì, Tp Hà Nội dưới góc độ kinh tế
• Địa bàn xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì,
thành phố Hà Nội.
• Số liệu thứ cấp: năm 2013 – 2015
• Số liệu sơ cấp: năm 2016
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
NGHIÊN CỨU
Cơ sở lý luận
Cơ sở thực tiễn
• Lý luận về hiệu quả kinh tế trong
CNBS.
• Lý luận về kinh tế nông hộ.
• Nội dung về hiệu quả kinh tế và hiệu
quả chăn nuôi bò sữa ở nông hộ.
• Tình hình chăn nuôi bò sữa ở Việt
Nam.
• Tình hình chăn nuôi bò sữa ở một số
quốc gia trên thế giới
PHẦN III: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Đặc điểm địa bàn
- Tản Lĩnh là xã nằm ở phía Tây Nam
của huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội.
Phía Bắc giáp xã Cẩm Lĩnh và xã
Thụy An;
Phía Nam giáp xã Vân Hòa;
Phía Đông giáp Thị xã Sơn Tây;
Phía Tây giáp xã Ba Vì và xã Ba
Trại.
- Xã Tản Lĩnh có điều kiện về địa hình,
khí hậu thuận lợi cho sự sinh trưởng
và phát triển ngành chăn nuôi, đặc
biệt là chăn nuôi bò sữa.
Nguồn: Dữ liệu bản đồ ©2016 Google- maps.google.com
3.2 Phương pháp nghiên cứu
PP thu thập thông
tin
Chọn điểm
NC
Chọn 6 thôn
• Hát Giang,
Tam Mỹ
• Ké Mới, Hà
Tân
• An Hòa, Cẩm
Phương
• Thứ cấp:
Internet, sách
báo; báo cáo
của UBND xã
Tản Lĩnh.
• Sơ cấp:
PP nhập và xử
lý số liệu
Phần mềm
Word & Excel
PP phân tích
•
PP thống kê
mô tả
•
PP so sánh
•
PP chuyên
gia, chuyên
khảo
- 40 hộ CNBS
- 3 cán bộ xã
8
3.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu
Chỉ tiêu phản ánh đặc điểm của hộ
Chỉ tiêu phản ánh các yếu tố sản xuất
Chỉ tiêu phản ánh kết quả
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
1
2
3
• Tình hình chăn nuôi bò sữa trên địa bàn xã tản lĩnh
• Hiệu quả CNBS của các hộ nông dân
• Thị trường tiêu thụ sữa bò của các hộ điều tra
4
• Các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi bò
sữa của các hộ
5
• Giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò sữa cho các hộ
nông dân xã Tản Lĩnh
4.1 TÌNH HÌNH CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TẢN LĨNH
4.1.1 Tình hình chăn nuôi bò sữa của xã
Bảng 4.2 Kết quả phát triển đàn bò sữa tại xã tản lĩnh (2013-2015)
Quy mô chăn nuôi
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tốc độ tăng %
( 2013-2015)
Tổng đàn (con)
2022
2154
2350
107,81
Hộ nuôi (hộ)
619
594
692
105,73
Sản lượng sữa
23.420
23.925
24.150
3,21
11.700
12.000
12.100
101,69
(kg/ngày)
Giá sữa bình quân
(đồng/kg)
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
4.1.2 Tình hình chăn nuôi bò sữa của các hộ điều tra
a. Quy mô chăn nuôi
Bảng 4.4. Chăn nuôi bò sữa của các hộ theo quy mô (2013-2015)
Quy mô
chăn
nuôi
Quy mô
nhỏ
Quy mô
vừa
Quy mô
lớn
Năm 2013
Số hộ
nuôi
(hộ)
Cơ cấu
(%)
Năm 2014
Năm 2015
Số hộ Cơ
Số hộ
nuôi
cấu
nuôi
(hộ)
(%)
(hộ)
Tốc độ phát triển (%)
Cơ cấu
2014/
2015/
Bình
(%)
2013
2014
quân
15
37,5
10
25
8
20
66,67
80
73,02
20
50
23
57,5
24
60
115
104,35
109,54
5
12,5
7
17,5
8
20
140
114,29
126,49
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
b. Cơ cấu chăn nuôi
Cơ cấu giống: chủ yếu nuôi giống bò Hà Lan (HF).
Về cơ cấu đàn: Hiện nay tỷ lệ đàn bò khai thác sữa chiếm tỷ lệ cao nhất là 46,09%, sau
đó đến đàn bò hậu bị chiếm 22,57% và thấp nhất là đàn bê ≤ 6 tháng tuổi chiếm 7,72%
tổng đàn bò của xã.
c. Nguồn vốn chăn nuôi
4.2 HIỆU QUẢ CHĂN NUÔI BÒ SỮA
4.2.1 Hiệu quả kinh tế
a. Theo quy mô
Bảng 4.8 Chi phí chăn nuôi bò sữa và thu nhập của các hộ theo quy mô chăn nuôi
Chỉ tiêu
1-5 con
(n=20)
6-10 con
(n=12)
Tính chung
(n=40)
Trung bình
Trung bình
ĐVT
Trung bình Trung bình
Phần chi phí
>10 con
(n=8)
1000đ
273.343
531.643 751.543.000 518.843.000
111.795
203.795
259.795
191.795
161.548
327.848
491.748
327.048
334.500
61.157
678.000
146.357
1.012.500
260.957
675.000
156.157
12.231,4
14.635,7
17.397,133
14.754,744
1000đ
Chi phí cố định/năm
1000đ
Chi phí biến đổi/năm
1000đ
Phần thu
Thu nhập/hộ/năm
Thu nhập/bò/năm
1000đ
1000đ
Bảng 4.9 Kết quả và hiệu quả của hộ theo quy mô chăn nuôi bò sữa
(tính bình quân/hộ/năm)
I. Hiệu quả chi phí
1. GO/IC
Lần
1,50
1,53
1,53
2. VA/IC
Lần
0,50
0,53
0,53
3. MI/IC
Lần
0,44
0,49
0,50
4. Pr/IC
Lần
0,28
0,33
0,39
1. GO/CLĐ
ngđ/công
464,58
470,83
730,13
2. VA/CLĐ
ngđ/công
155,77
162,95
243,03
3. MI/CLĐ
ngđ/công
134,94
151,64
231,22
II. Hiệu quả sử dụng lao
động
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
b. Theo giống bò
Bảng 4.10 Chi phí chăn nuôi bò sữa và thu nhập của các hộ theo giống bò
Chỉ tiêu
Giống bò
ĐVT
Số lượng bò điều tra
HF2
HF3
50
150
Phần chi phí/con/năm
1000đ
55.428
54.668
Chi phí cố định/năm
1000đ
23.160
22.960
Chi phí biến đổi/năm
1000đ
32.268
31.708
Phần thu
1000đ
67.200
68.200
11.772
13.532
1000đ
Thu nhập/bò/năm
Bảng 4.11 Kết quả và hiệu quả của hộ chăn nuôi bò sữa theo giống bò
Kết quả chăn nuôi
Giống bò
HF2
67.200
22.772
18.972
HF3
68.200
24.532
20.732
1,51
0,51
0,26
1,56
0,56
0,31
1. Giá trị sản xuất GO
2. Giá trị gia tăng VA
3. Thu nhập hỗn hợp MI
Hiệu quả chăn nuôi
1. Hiệu quả chi phí
GO/IC
VA/IC
Pr/IC
2. Hiệu quả sử dụng lao động
ĐVT
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
1000đ
Lần
Lần
Lần
Đồng
GO/CLĐ
ngđ/công
466,67
487,14
VA/CLĐ
ngđ/công
158,14
175,23
MI/CLĐ
ngđ/công
131,75
148,09
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
c. Theo phương thức chăn nuôi
Bảng 4.12 Chi phí chăn nuôi bò sữa và thu nhập của các hộ theo
phương thức chăn nuôi
Chỉ tiêu
ĐVT
Hình thức chăn nuôi
Bán chăn thả
Nuôi nhốt
Phần chi phí/con/năm
1000đ
52.628
54.668
Chi phí cố định/năm
1000đ
22.960
21.960
Chi phí biến đổi/năm
1000đ
29.688
32.278
Phần thu
1000đ
66.200
67.200
13.572
12.532
Thu nhập/bò/năm
1000đ
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
Bảng 4.13 Kết quả và hiệu quả của hộ chăn nuôi bò sữa theo phương thức chăn nuôi
Kết quả chăn nuôi
ĐVT
Giống bò
HF2
HF3
1. Giá Trị Sản Xuất GO
1000đ
66.200
67.200
2. Giá Trị Gia Tăng VA
1000đ
24.572
22.332
3. Thu Nhập Hỗn Hợp MI
1000đ
20.772
18.532
GO/IC
Lần
1,59
1,49
VA/IC
Lần
0,59
0,49
MI/IC
Lần
0,49
0,39
GO/CLĐ
ngđ/công
459,72
560
VA/CLĐ
ngđ/công
170,64
186,1
MI/CLĐ
ngđ/công
144,25
154,43
Hiệu quả chăn nuôi
1. Hiệu quả chi phí
2. Hiệu quả sử dụng lao động
(Nguồn: Tổng hợp số liệu điều tra và tính toán, 2016)
4.2.2 Hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường
Hiệu quả xã
hội
• Tạo việc làm, nâng cao trình độ người
lao động
• xoá nghèo
• Góp phần xây dựng nông thôn mới
Hiệu quả môi
trường
• Ứng dụng công nghệ biogas xử lý chất
thải chăn nuôi giúp giảm thải ô nhiễm
môi trường, thu được khí sinh học phục
vụ con người và tăng nguồn phân bón
hữu cơ sạch cho nông nghiệp.
4.3 Thị trường tiêu thụ sữa bò của các hộ điều tra
Sơ đồ 4.3: Các kênh tiêu thụ sữa tươi của xã Tản Lĩnh
97%
Hộ
chăn
nuôi
Trạm thu
gom
3%
Công
ty cổ
phần
sữa
quốc
tế IDP
Đại
lý
bán
sữa
Đại
lý
bán
sữa
Người
tiêu
dùng
Không quá phức tạp, không phải qua nhiều khâu trung gian
Bảng 4.14 Đánh giá của các hộ về chăn nuôi bò sữa so với ngành khác
Diễn giải
Số lượng (hộ)
Tỷ lệ (%)
- Tốt hơn
30
75
- Tương đương
5
12,5
- Không bằng
5
12,5
- Tốt hơn
25
62,5
- Tương đương
10
25
- Không bằng
5
12,5
- Tốt hơn
20
50
- Tương đương
6
15
- Không bằng
14
35
Đánh giá của chủ hộ
1. So với làm ruộng
2. So với làm vườn
3. So với các loại gia súc khác
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra)
4.4 Giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi bò sữa cho các hộ
nông dân xã Tản Lĩnh, huyện Ba Vì, thành phố Hà Nội
Nhóm giải pháp về quy hoạch, tổ chức,
quản lý
Nhóm giải pháp về đầu tư, công nghệ, huy
động vốn
Giải
Pháp
Nhóm giải pháp về kỹ thuật, tập huấn, xây
dựng mô hình chăn nuôi bổ sung cho hộ
Nhóm giải pháp về liên doanh, liên kết, hợp
tác, hỗ trợ
Nhóm giải pháp về thu mua, bảo quản, chế
biến, tiêu thụ
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1 KẾT LUẬN
Chăn nuôi bò sữa tại xã Tản Lĩnh thời gian qua đã đạt được những
hiệu quả nhất định, đóng góp nhiều trong việc nâng cao thu nhập của
người dân và giá trị sản xuất của toàn xã.
Qúa trình CNBS của các hộ chăn nuôi còn gặp phải nhiều khó khăn
như vốn đầu tư cho chăn nuôi còn hạn hẹp, tình hình dịch bệnh ngày một
tăng, thị trường đầu ra còn bấp bênh. Đây là những yếu tố chính ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả chăn nuôi bò sữa hộ chăn nuôi.
Để nâng cao HQKT chăn nuôi bò sữa cần có các giải pháp tích cực,
đồng bộ và hữu hiệu như giải pháp về vốn, giải pháp về con giống, giải
pháp về thị trường tiêu thụ...
5.2 KIẾN NGHỊ
Cần tiến hành quy hoạch vùng phát triển đàn bò sữa và có chính
sách đầu tư trọng điểm, tạo ra bước đột phá mới đưa nghề chăn nuôi bò
sữa thực sự phát triển và có hiệu quả và là một nghề chính của ngành
chăn nuôi.
Xây dựng hệ thống thú y giám sát chặt chẽ tình hình dịch bệnh, xử
lý kịp thời không để lây lan dịch bệnh. Tăng cường năng lực hoạt động
của hệ thống Thú y, đặc biệt là vai trò của Ban chăn nuôi thú y cơ sở.
Tích cực tập huấn kỹ thuật chăn nuôi cho người dân. Nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ khuyến nông.
Cần mạnh dạn áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất, tăng cường
kinh nghiệm học hỏi kĩ thuật về chăn nuôi bò sữa và công tác bảo quản
sữa. Tăng cường tiếp cận với thông tin thị trường.