Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

Phân tích thực trạng việc làm và thu nhập của người dân tại làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ la xuyên, xã yên ninh, huyện ý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.17 MB, 32 trang )

BÁO CÁO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
“Phân tích thực trạng việc làm và thu nhập của người dân tại
làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ La Xuyên, xã Yên Ninh, huyện Ý
Yên , tỉnh Nam Định ”
Sinh viên thực hiện
: Đinh Thị Thúy
Chuyên ngành đào tạo : Kinh tế nông nghiệp
Lớp
: K58-KTNNC
Giảng viên hướng dẫn : Th.S Nguyễn Thị Thu Quỳnh
Th.S Phan Xuân Tân


NỘI DUNG KHÓA LUẬN

PHẦN
I
PHẦN
II
PHẦN
III
PHẦN
IV

PHẦN
V

• ĐẶT VẤN ĐỀ

• CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN



• ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

• KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

• KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Tính cấp thiết
• Việc làm là một trong những nhu cầu cơ bản của con
người để đảm bảo cuộc sống và̀ sự phát triển toàn diện
• Thu nhập được coi là yếu tố của xã hội, nó giúp NLĐ
ổn định cuộc sống.
• La Xuyên là làng nghề đã có lịch sử ngàn năm với
nhiều thợ giỏi tham gia xây dựng các cung thất, đền đài
cho các triều đại phong kiến. Làng nghề phát triển đi
liền với đó là sự nảy sinh ngày càng nhiều cơ hội việc
làm, sự chênh lệnh khá lớn về thu nhập giữa các hộ và
vấn đề về bảo vệ lao động chưa được quan tâm rõ rệt
Xuất phát từ những lý do trên tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài “Phân tích thực trạng việc làm và thu nhập của
người dân tại làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ La Xuyên, xã
Yên Ninh, huyện Ý Y ên , tỉnh Nam Định ”.


1.2 Mục tiêu nghiên cứu

Mục
tiêu

chung

• Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng việc làm và thu nhập tại
làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ La Xuyên trong thời gian qua, từ
đó phân tích các yếu tố tác động tới thu nhập của NLĐ và đề
xuất một số giải pháp góp phần nâng cao thu nhập, góp phần
nâng cao đời sống cho NLĐ

Mục tiêu cụ thể
• Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về việc
làm và thu nhập của người dân tại làng nghề
• Phân tích và đánh giá tình hình thu nhập cũng như việc làm
của NLĐ trong vùng
• Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới việc làm và thu nhập
của lao động trên địa bàn.
• Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao thu nhập, việc
làm cho NLĐ trên địa bàn


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
• Đề tài tập trung phân tích và đánh giá thực trạng các
vấn đề về thu nhập và việc làm của hộ lao động

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung
Phạm vi không gian
Tình hình việc làm và
thu nhập, các yếu tố ảnh
Làng nghề La Xuyên,

hưởng tới việc làm và
xã Yên Ninh, huyện Ý
thu nhập.
Yên, tỉnh Nam Định.

Phạm vi thời gian
Thời gian thu thập số liệu
thứ cấp: 12/2013-12/2015
Thời gian thu thập số liệu
sơ cấp: 10/9- 25/11/2016
Thời gian thực hiện đề tài
: 20/6-5/11/2016


II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

Cơ sở lý luận
Một số khái niệm
Nội dung nghiên cứu
thực trạng việc làm và
thu nhập của người dân
tại làng nghề đồ gỗ mỹ
nghệ La Xuyên
Các yếu tố ảnh hưởng
đến thu nhập và việc
làm của người dân tại
làng nghề đồ gỗ mỹ nghệ
La Xuyên

Cơ sở thực

tiễn
Thực trạng việc làm
và thu nhập của người
dân ở làng nghề tại
một số quốc gia trên
thế giới

Bài học rút ra
Phát triển hệ thống
chính sách, pháp luật
hoàn thiện và dài hạn.

Chú trọng nâng cao
chất lượng sản phẩm
Thực trạng việc làm
và thu nhập của người
dân ở làng nghề tại
một số địa phương ở
Việt Nam

Đầu tư kỹ thuật công
nghệ vào sản xuất


III. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG
 DT đất tự nhiên: 881,32 ha (2015) trong đó đất NN chiếm
69,64%, đất phi NN chiếm 29,64%, đất chưa sử dụng
chiếm 0,72%
 Dân số: 12083 người (2015). ……..
 Tổng giá trị sản xuất: 260,80 tỷ đồng (2015)

Thuận lợi:
- Vị trí địa lý thuận lợi cho phát triển KTXH.
- Ngành TTCN được quan tâm và đầu tư lớn.
- Nguồn lao động dồi dào.
Khó khăn:
- Diện tích đất đai còn hạn hẹp.
- Trình độ lao động còn thấp.


3.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chọn điểm nghiên cứu

Các hộ lao động làng
La Xuyên

Chọn mẫu nghiên
cứu (ngẫu nhiên
60 hộ)

Thu thập
số liệu
Số liệu
thứ cấp

Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu
- Chỉ tiêu phản ánh các điều kiện
sản xuất của hô.
- Chỉ tiêu phản ánh kết quả SXKD
- Chỉ tiêu phản ánh việc làm và
thu nhập


PP xử lí thông tin

Số liệu
sơ cấp

Phương pháp phân tích
- Sử dụng PP phân tổ thống kê
- Sử dụng PP thống kê so sánh


IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1
Tình hình
chung
việc làm
và thu
nhập của
người dân
tại làng
La Xuyên

4.2
Thực
trạng
việc làm
và thu
nhập của
nhóm hộ
điều tra

tại làng

4.3
Các yếu
tố ảnh
hưởng tới
việc làm
và thu
nhập của
hộ lao
động tại
làng

4.4
Định
hướng
các giải
pháp
nâng cao
việc làm
và thu
nhập cho
hộ


4.1 Tình hình chung việc làm và thu nhập của người dân
tại làng La Xuyên
4.1.1. Tình hình chung việc làm của người dân tại làng La
Xuyên
Biểu đồ cơ cấu lao động của làng nghề năm 2015


CN-TTCN
Nông nghiệp
Dịch vụ
Kiêm NN-TTCN
Công việc khác

- Làng nghề phát triển dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động,
nông nghiệp không còn là ngành trọng điểm của làng mà thay
vào đó là ngành TTCN
- Tính đến năm 2015, số hộ kiêm NN-TTCN chiếm tỉ lệ cao nhất
là 36%


Bảng 4.1: Tình hình việc làm của người dân tại làng La Xuyên năm 2015
Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Đủ việc

Thiếu việc

Chưa có

Tổng

việc

Số lượng

Cơ cấu

Người

3464

457

68

3989

%

86,84

11,45

1,71

100

- Tính đến năm 2015 số lao động đủ việc làm chiếm tỉ lệ cao nhất
- Số lao động chưa có việc làm chiếm tỉ lệ thấp nhất
- Bên cạnh đó tỉ lệ thiếu việc làm vẫn còn tổn tại 457 lao động
chiếm 11,45%


4.1.2 Tình hình chung thu nhập của người dân tại làng La
Xuyên

Bảng 4.2 Tình hình thu nhập của các hộ lao động trong làng
Chỉ tiêu

ĐVT

SL

Năm

Năm

Năm

2013

2014

2015

CC

SL

(%)
Tổng số

CC

SL


(%)

So sánh

CC

2014

2015/

(%)

/2013

2014

BQC

Hộ

1399

100

1425

100

1451


100

101,86

101,82

101,12

Tỷ đ

9,34

17,70

13,18

14,29

14,23

12,55

141,11

87,82

114,47

Hộ TTCN


Tỷ đ

25,26

47,86

44,45

48,19

53,17

46,89

175,97

119,62

147,80

Hộ kiêm

Tỷ đ

18,18

34,44

34,60


37,52

45,99

40,56

190.32

132,92

161,62

Tổng

Tỷ đ

52,78

100

92,23

100

113,39

100

174,74


122,94

148,84

hộ

Hộ thuần
nông

GTSX

- Tổng quan thu nhập của hộ khá cao, đời sống của dân cư trong làng đươc cải thiện rõ
rệt
- Nông nghiệp không phải là thu nhập chủ yếu của hộ mà chỉ được coi nghề phụ đủ
cung cấp nguồn lương thực trong gia đình. Hộ TTCN có thu nhập cao nhất trong làng


4.2. Thực trạng việc làm và thu nhập của nhóm hộ
điều tra tại làng nghề

.

4.2.1Thông tin chung cơ bản của nhóm hộ điều tra
Điều tra 60 hộ lao động trong đó có 3 nhóm hộ
Hộ thuần nông: 11 hộ với 54 nhân khẩu, 27 lao động
Hộ TTCN: 21 hộ với 114 nhân khẩu, 53 lao động
Hộ kiêm: 28 hộ với 158 nhân khẩu và 77 lao động
Làng nghề chiếm số đông là hộ lao động kiêm
Các chỉ tiêu thu được từ điều tra bao gồm: độ tuổi bình
quân, giới tính, trình độ văn hóa, trình độ chuyên môn


.


Bảng 4.3 Công cụ sản xuất
Tổng
Chỉ tiêu

STT

Hộ thuần nông

Hộ TTCN

Hộ kiêm

SL

Giá trị

SL

Giá trị

SL

Giá trị

SL


Giá trị

(máy)

(trđ)

(máy)

(trđ)

(máy)

(trđ)

(máy)

(trđ)

312

8,96

98

3,11

-

-


214

5,85

1

Cuốc, xẻng, liềm

2

Máy gặt

1

130,5

1

130,5

-

-

0

0

3


Máy cày, bừa

2

26,04

2

26,04

-

-

0

0

4

Máy tuốt lúa

1

26,67

1

26,67


-

-

0

0

5

Máy say xát

2

55

1

27,5

-

-

1

27,5

6


Máy móc khác

16

12,50

9

7,03

-

-

7

5,47

7

Đục, búa, dao nạo

616

17,55

-

-


294

8,38

322

9,17

8

Máy cưa, máy xẻ

3

96,33

-

-

2

64,22

1

32,11

9


Máy bào

3

55,65

-

-

2

37,10

1

18,55

10

Máy đánh giấy ráp

168

4292,4

-

-


84

2146,2

84

2146,2

11

Máy sơn

49

343

-

-

21

147

28

196

12


Máy móc khác

20

57,5

-

-

12

34,5

8

23

-

Công cụ sản xuất nông nghiệp vẫn còn thô sơ, không được đầu tư cao sản
xuất theo hình thức tự cung tự cấp
Công cụ sản xuất TTCN được nâng cấp và cải thiện rõ rệt


Bảng 4.4 Tình hình nguồn vốn
Hộ thuần nông

Hộ TTCN


Hộ kiêm

(n=11)

(n=21)

(n=28)

BQC
Chỉ tiêu

SL (Trđ)

CC (%)

SL (Trđ)

CC (%)

SL(Trđ)

CC (%)

I. Tổng số vốn

90,62

100

33,50


100

132,90

100

81,36

100

- Tự có

65,91

72,39

22,34

66,69

98,25

73,93

58,77

72,15

- Vay ngân hàng


11,67

12,87

3,60

10,75

20,89

15,72

7,39

9,08

- Vay TCXH

0,65

0,81

1,00

2,99

0

0


1,00

1,70

12,65

13,93

6,56

19,57

13,76

10,35

14,20

17,45

- Vay họ hàng,
bạn bè

SL (Trđ) CC (%)

Vốn tự có là lượng vốn chủ yếu của các nhóm hộ
Hộ thuần nông có tổng số vốn là 33,5 triệu đồng đây là hộ có nguồn vốn ít nhất
nhưng có lượng vốn vay từ họ hàng, bạn bè chiếm tỉ lệ cao 19,57%.
Hộ TTCN có tổng số vốn cao nhất, với tỉ lệ vay ngân hàng cao, nhưng tỉ lệ vốn huy

động từ họ hàng, bạn bè chiếm ít nhất so trong 3 nhóm hộ


4.2.2 Thực trạng việc làm của
nhóm hộ điều tra
4.2.2.1 Nghề nghiệp và các công việc chủ yếu
- Đối với hộ thuần nông: Chủ yếu trồng lúa và
một số loại cây ăn quả, công việc chăn nuôi
của hộ chủ yếu là chăn nuôi lợn và gia cầm
là chính, chăn nuôi cá, trâu, bò với số lượng
rất ít.
- Đối với hộ TTCN: Chủ yếu là chạm khắc và
sơn làm nhẵn, số hộ tham gia vào chạm khắc
chiếm tỉ lệ lớn
- Đối với hộ kiêm: Chủ yếu tham gia sản xuất
lúa nước phục vụ cho lương thực, thời gian
nông nhàn họ tham gia vào sản xuất TTCN

Công việc có
phù hợp với
từng hộ ?


Bảng 4.5: Mức độ phù hợp công việc của nhóm hộ điều tra
Hộ thuần nông

Hộ TTCN

Hộ kiêm


(n=11)

(n=21)

(n=28)

Đánh giá của

nhóm hộ điều

Bình
Quân

SL

CC

SL

CC

SL

CC

BQ

(hộ)

(%)


(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

(%)

Phù hợp

5

45,45

4

19,05

5

17,86

27,45

Tương đối phù

4


36,36

10

47,62

11

39,28

41,09

2

18,19

7

33,33

12

42,86

31,46

tra

hợp


Chưa phù hợp

Đa phần hộ lao động cảm thấy công việc mình đang làm
tương đối phù hợp với khả năng của hộ. Tỉ lệ tương đối phù
hợp chiếm bình quân 41,09%. Tỉ lệ phù hợp chiếm 27,45%
và tỉ lệ chưa phù hợp chiếm 31,46%.


4.2.2 Thực trạng việc làm của nhóm hộ điều tra
Trung bình lao động làm việc 8
tiếng/ngày
- Đối với hộ thuần nông: Số ngày
làm việc trong tháng và số tháng
làm việc trong năm ít; Lao động
nữ giới có số ngày lao động nhiều
hơn nam giới
- Đối với hộ TTCN: Thời gian làm
việc giao động từ 8 -9 tiếng/ngày,
tùy vào mức độ công việc làm
công nhật và làm khoán, thời gian
làm việc cũng không đều
- Đối với hộ kiêm: Đây là hộ có thời
gian làm việc phân bổ đều các
tháng trong năm

4.2.2.2 Thời gian
làm việc

- Đối với hộ thuần nông : Sản xuất

nông nghiệp không đồng đều bởi
yếu tố mùa vụ, phụ thuộc nhiều
vào yếu tố thời tiết nên tạo rủi ro
cao cho người sản xuất
- Đối với hộ TTCN: Tính chất công
việc đòi hỏi chuyên môn cao về
sản xuất đồ gỗ
- Đối với hộ kiêm: Việc sắp xếp đan
xen giữa sản xuất nông nghiệp và
TTCN một cách hợp lí là điều khó
khăn nhất đối với nhóm hộ này

4.2.2.3 Tính chất
công việc


4.2.2.4 Mức độ ổn định công việc
Bảng 4.6 Mức độ ổn định công việc của các nhóm hộ
Hộ thuần nông

Hộ TTCN

Hộ kiêm

(n=11)

(n=21)

(n=28)


Chỉ tiêu
SL

CC

SL

CC

SL

CC

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

Ổn định

2

18,18


7

33,33

16

57,14

Bình thường

6

54,55

10

46,62

8

28,57

Chưa ổn định

3

27,27

4


20,05

4

14,29

Hộ thuần nông có mức độ chưa ổn định chiếm tỉ lệ cao do yếu
tố mùa vụ trong sản xuất tạo ra thời gian nông nhàn nhiều
Hộ kiêm có mức độ ổn định cao nhất


4.2.2.5 Mức độ nặng nhọc của công việc
Bảng 4.7 Mức độ nặng nhọc của công việc
Chỉ tiêu

Hộ thuần nông

Hộ TTCN

Hộ kiêm

(n=11)

(n=21)

(n=28)

SL


CC

SL

CC

SL

CC

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

(hộ)

(%)

Bình thường

7

63,64

4


19,05

4

14,29

Nặng nhọc

3

27,27

11

52,38

9

32,14

Rất nặng

1

9,09

6

28,57


15

53,57

nhọc

Đối với hộ thuần nông: Lượng công việc nặng nhọc tập trung chủ yếu
vào ngày mùa, thời gian còn lại khá nhàn rỗi
- Đối với hộ TTCN: Đa số công việc đều nặng nhọc, trừ công đoạn làm
nhẵn, lượng công việc tập trung không đều
- Đối với hộ kiêm: Gánh nặng từ sản xuất nông nghiệp đan xen với sản
xuất TTCN nên đây là nhóm hộ chiếm tỉ lệ rất nặng nhọc cao nhất
-


4.2.2.6 Mức độ an toàn và sử dụng trang thiết bị an toàn
Mức độ an toàn

Mức độ sử dụng trang thiết bị

70

60

60

50

50
40


An toàn

30

Bình
thường
Chưa an
toàn

20
10

40

Sử dụng

30

Ít sử dụng

20

Không sử
dụng

10

0


0

Hộ
Hộ
thuần TTCN
nông

Hộ
kiêm

Hộ
Hộ
Hộ
thuần TTCN kiêm
nông

- Sản xuất nông nghiệp được cho là tương đối an toàn, công cụ sản xuất nông nghiệp còn thô
sơ, và cũng không gây nguy hiểm quá lớn cho hộ lao động, đa số lao động không chuẩn bị
cho mình những trag thiết bị che chắn và bảo vệ sức khỏe
- Sản xuất TTCN được cho là công việc nặng nhọc, có mức độ nguy hiểm cao, gây ảnh
hưởng đến môi trường và sức khỏe thế nhưng mức độ sử dụng trang thiết bị để bảo vệ an
toàn lao động lại rất ít


4.2.3 Thực trạng thu nhập của nhóm hộ điều tra
4.2.3.1 Tổng thu và cơ cấu nguồn thu của hộ
Bảng 4.8 Tổng hợp nguồn thu từ các ngành (tính bình quân một hộ/năm)
Chỉ tiêu

BQC


Hộ thuần nông

Hộ TTCN

Hộ kiêm

(n=11)

(n=21)

(n=28)

SL

CC

SL

CC

SL

CC

SL

CC

(trđ/năm)


(%)

(trđ/năm)

(%)

(trđ/năm)

(%)

(trđ/năm)

(%)

I. Tổng thu

346,54

100

89,05

100

458,24

100

363,9


100

1. Nông nghiệp

30,89

8,91

85,75

96,30

-

-

32,50

8,93

-

Trồng trọt

22,28

6,43

57,17


64,20

-

-

25,29

6,95

-

Chăn nuôi

8,61

2,48

28,58

32,10

-

-

7,21

1,98


313,36

90,43

-

457,04

99,74

328,70

90,33

3. Thu khác

2,29

0,66

3,30

3,70

1,20

0,26

2,70


0,74

II. Tổng thu BQ/hộ/tháng

15,19

8,09

-

21,82

-

13,00

-

2. TTCN


4.2.3.2 Tổng chi và cơ cấu nguồn chi
Bảng 4.9 Đầu tư, chi phí sản xuất cho các ngành (tình bình quân cho 1 hộ điều tra)
BQC
Chỉ tiêu

Hộ thuần nông

Hộ TTCN


Hộ kiêm

(n=11)

(n=21)

(n=28)

Giá trị

Cơ cấu

Giá trị

Cơ cấu

Giá trị

Cơ cấu

Giá trị

Cơ cấu

(Trđ)

(%)

(Trđ)


(%)

(Trđ)

(%)

(Trđ)

(%)

108,61

100

17,80

100

156,80

100

108,15

100

4,13

3,80


8,50

47,75

-

-

5,50

5,09

4,15

3,82

8,75

49,16

-

-

5,46

5,05

98,63


90,81

-

-

154,30

98,41

95,63

88,42

1,7

1,57

0,55

3,09

2,50

1,59

1,56

1,44


1. Tổng chi phí
sản xuất

- Trồng trọt
- Chăn nuôi

- TTCN

- Chi phí khác

2, Tổng chi
BQ/hộ/tháng

9,06

1,48

13,07

9,01


4.3.2.3 Tổng thu nhập của hộ

Bảng 4.10 Thu nhập của nhóm hộ điều tra

Chỉ tiêu

Hộ thuần nông


BQC

SL

CC (%)

SL

CC (%)

Hộ TTCN

SL

Hộ kiêm

CC (%)

SL

CC (%)

(Trđ)

(Trđ)

(Trđ)

(Trđ)


I. Tổng thu

346,53

89,05

458,24

363,90

II. Tổng chi

108,61

17,80

156,80

108,15

III. Thu nhập

237,92

100

71,25

100


301,44

100

255,75

100

1. Trồng trọt

18,16

7,63

48,67

68,31

-

-

19,79

7,74

2. Chăn nuôi

4,45


1,87

19,83

27,83

-

-

1,75

0,68

214,73

90,25

-

-

302,74

100,43

233,07

91,13


0,58

0,25

2,75

3,86

-1,3

-0,43

1,14

0,45

3. TTCN
4. Thu khác

- Hộ thuần nông thu nhập có thu nhập thấp nhất và thu nhập chủ yếu từ
trồng trọt
- Hộ TTCN có lượng thu nhập cao nhất
- Sản xuất TTCN đem lại thu nhập chủ yếu cho hộ TTCN và hộ kiêm
- Sản xuất nông nghiệp không đem lại thu nhập cao cho hộ kiêm


Biểu đồ thu nhập bình quân giữa các nhóm hộ điều tra
30


Nhìn chung nguồn thu
nhập của các hộ lao
động tại La Xuyên
tương đối cao, nhưng
có sự chênh lệch giữa
các nhóm hộ
- Nhóm hộ thuần nông,
hộ có lượng vốn ít,
không có đủ diện tích
và quy mô để nâng cao
sản xuất nông nghiệp
vì thế thu nhập của hộ
thấp nhất
- Nhóm hộ TTCN có
mức thu nhập và bình
quân thu nhập cao nhất

25

20
Thu nhập
BQ/hộ/tháng
Thu nhập
BQ/khẩu/tháng
Thu nhập
BQ/LĐ/tháng

15
10
5


0
Hộ
Hộ
Hộ
thuần TTCN kiêm
nông


×