Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

CAC-YEU-TO-ANH-HUONG-DEN-SINH-TRUONG-CUA-VI-SINH-VAT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.6 KB, 16 trang )

Trường THPT Phú Bài

GVHDGD: Thầy Huỳnh Văn Trang

Lớp: 10B5

SV thực tập GD: Giáp Đặng Nam Trân

Tiết PPCT: 28

Tiết giảng dạy: 3/C

Ngày dạy: Thứ tư, 19/03/2014

Phòng: 7

GIÁO ÁN
Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm và vai trò của các chất dinh dưỡng.
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh trưởng, vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng.
- Trình được khái niệm và vai trò của các chất ức chế sinh trưởng.
- Trình bày được vai trò của các yếu tố vật lí đến sinh trưởng cảu vi sinh vật.
2. Kỹ năng:
- Thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trước lớp, nhóm, tổ.
- Lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
- Tìm kiếm và xử lí thông tin về khái niệm chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh trưởng và vài trò của các yếu tố vật lý
đến sinh trưởng của vi sinh vật.
3. Thái độ:
- Sử dụng các chất ức chế hoạt động của vi sinh vật để ứng dụng trong đời sống hằng ngày.


1


- Không thải ra môi trường các chất hóa học hoặc yếu tố vật lý kìm hãm hoạt động của vi sinh vật để bảo vệ vi sinh
vật có ích trong môi trường đất.
II. NỘI DUNG TRỌNG TÂM BÀI HỌC
- Chất ức chế sinh trưởng
- Các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật.
III. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Hình ảnh một số thức phẩm nổi nấm mốc.
- Bảng cơ chế và tác động của các chất ức chế sinh trưởng.
- Sơ đồ nhiệt độ sinh trưởng của các nhóm vi sinh vật.
IV. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
- Trực quan - tìm tòi bộ phận.
- Vấn đáp - tìm tòi bộ phận.
- Dạy học nhóm.
V. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT HỌC
1. Ổn định lớp học (1').
2. Kiểm tra bài cũ: (3')
Câu 1: Sinh trưởng của vi sinh vật là gì? Em hãy nêu đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên
tục.
Câu 2: Theo em, trong môi trường tự nhiên, pha log ở vi khuẩn có xảy ra hay không? Tại sao?
Trả lời:
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể.VSV sinh trưởng theo 4 pha:
2


- Pha tiềm phát: Thích nghi với môi trường; kích thước tế bào tăng, số lượng tế bào không đổi; tổng hợp các chất phân
giải
- Pha lũy thừa: Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ; số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân; tốc độ sinh trưởng đạt cực đại

- Pha cân bằng: Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (do số tế bào sinh ra bằng số tế bào lớn lên)
- Pha suy vong: Số lượng tế bào quần thể giảm dần (do tích lũy chất độc hại và chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt)
Câu 2: Trong môi trường tự nhiên, pha log ở vi khuẩn không diễn ra do một số điều kiện không thích hợp như: thiếu
chất dinh dưỡng, sự cạnh tranh dinh dưỡng với các sinh vật khác, nhiệt độ, pH thay đổi,...
3. Tổ chức hoạt động dạy bài mới.

3


Thời
gian

Slide

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học
sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1: Đặt vấn đề

1'

- GV trình bày:
Các yếu tố trên ảnh hưởng đến
sinh trưởng của vi sinh vật
như thế nào? Chúng ta hãy
cùng tìm hiểu bài 27: Các yếu

tố ảnh hưởng đến sinh trưởng
của vi sinh vật.
- HS lắng nghe

Hoạt động 2: Chất hóa học
7'
- GV cho học sinh quan sát
tranh và trình bày: Các loại
nấm mốc có thể mọc là nhờ
chúng lấy chất dinh dưỡng từ
các loại thực phẩm này. Theo
em, chất dinh dưỡng là gì ?
- GV nhận xét, chính xác hóa:
Chất dinh dưỡng là những chất
giúp cho vi sinh vật đồng hóa
và tăng sinh khối hoặc thu
năng lượng. Bao gồm hợp chất
vô cơ và hợp chất hữu cơ.

Bài 27: Các yếu tố ảnh hưởng
đến sinh trưởng của vi sinh vật.
I. Chất hóa học
1. Chất dinh dưỡng:
a. Khái niệm:

- HS trả lời: chất dinh
dưỡng là chất giúp cho
vi sinh vật sinh sống.

Chất dinh dưỡng là những chất

giúp cho vi sinh vật đồng hóa
và tăng sinh khối hoặc thu năng
lượng.
4


? Em hãy kể tên một số chất
dinh dưỡng ?

- HS trả lời: Chất hữu cơ
như: protein, lipit,
polysaccarit,... Chất vô
cơ chứa các nguyên tố
vi lượng như Mn, Zn,
Mo,...

- GV nhân xét, bổ sung: Chất
hữu cơ là các chất dinh dưỡng
cần thiết cho sự sinh trưởng và
phát triển của vi sinh vật. Các
chất vô cơ chứa các nguyên tố
vi lượng như Mn, Zn, Mo,...
có vai trò trong quá trình thẩm
thấu, hoạt hóa enzim,...

? Em hãy nghiên cứu sách
giáo khoa và cho biết nhân tố
sinh trưởng là gì ?

b. Ví dụ:

- Các chất hữu cơ như protein,
lipit, polysaccarit,... cần cho sự
sinh trưởng và phát triển của
VSV.
- Các chất vô cơ chứa các
nguyên tố vi lượng như Mn,
Zn, Mo,... có vai trò trong quá
trình thẩm thấu, hoạt hóa
enzim.
c. Nhân tố sinh trưởng
- HS trả lời: Một số chất
hữu cơ như axit amin,
vitamin,... với hàm
lượng rất ít cần cho sự
sinh trưởng của vi sinh
vật song chúng không tự
tổng hợp được từ các
chất vô cơ gọi là nhân tố
sinh trưởng.
5


- Nhân tố sinh trưởng là là các
chất hữu cơ cần cho sự sinh
trưởng của VSV mà chúng
không thể tự tổng hợp được từ
các chất vô cơ.
- Ví dụ: axit amin, vitamin,...
- GV nhận xét, chính xác hóa.


? Dựa vào nhu cầu về các chất
này, người ta chia VSV thành
mấy loại? Đó là những loại
nào ?

- HS trả lời: VSV
nguyên dưỡng (tự tổng
hợp các nhân tố sinh
trưởng) và VSV khuyết
dưỡng (không tự tổng
hợp được các nhân tố
sinh trưởng)

- Dựa vào nhu cầu về nhân tố
sinh trưởng, VSV được chia
thành 2 loại:
+ VSV nguyên dưỡng
+ VSV khuyết dưỡng

- GV nhận xét, chính xác hóa
13'

- GV trình bày: Bên cạnh các
chất cần cho sự sinh trưởng,
còn có các chất ức chế sự sinh
trưởng của VSV.
- GV yêu cầu học sinh nghiên
cứu bảng cơ chế và ứng dụng
của một số chất ức chế sinh
trưởng.


2. Chất ức chế sinh trưởng
a. Khái niệm:

6


? Em hãy cho biết tác động
chính của các chất ức chế sinh
trưởng đến VSV?

- GV nhận xét, bổ sung: Các
tác động này sẽ khiến cho vi
sinh vật không sinh trưởng
được hoặc làm chậm tốc độ
sinh trưởng của VSV.
? Theo em, chất ức chế sinh
trưởng là gì ?

- GV nhận xét, chính xác hóa.

? Em hãy kể tên một số chất
diệt khuẩn thường dùng trong
bệnh viện, trường học và gia
đình.
- GV nhận xét, bổ sung: oxi
già không phải là chất diệt
khuẩn.
- GV cho học sinh quan sát
một số chất diệt khuẩn thường


- HS trả lời: Gây biến
tính protein, oxi hóa
thành phần tế bào, thay
đổi tính thấm của màng
sinh chất,...

- HS trả lời: Chất ức chế
sinh trưởng là những
chất làm VSV không
sinh trưởng được hay
làm chậm tốc độ sinh
trưởng của VSV.
Chất ức chế sinh trưởng là
những chất làm VSV không
sinh trưởng được hay làm
chậm tốc độ sinh trưởng của
VSV.
b. Ví dụ:(Sgk)

- HS trả lời: Thuốc tím,
thuốc đỏ, cồn, ...

- HS quan sát tranh
7


dùng.
? Em hãy cho biết tại sao khi
rửa rau sống nên ngâm trong

nước muối hoặc thuốc tím pha
loãng 5 - 10 phút ?
- GV nhận xét, bổ sung: ngâm
trong nước muối làm cho tế
bào co nguyên sinh, vi sinh vật
không thể phân chia. Còn
thuốc tím là chất oxi hóa mahj
sẽ tiêu diệt VSV.
? Xà phòng có phải là chất diệt
khuẩn hay không?
- GV chính xác hóa: xà phòng
không phải là chất diệt khuẩn
mà chỉ loại vi khuẩn nhờ bọt
và khi rửa thì vi sinh vật bị rửa
trôi đi.
? Em hãy cho biết người ta
ứng dụng các chất ức chế sinh
trưởng để làm gì?

- GV nhận xét, chính xác hóa.
- GV cho học sinh quan sát
một số hình ảnh diệt khuẩn
trong y tế, thú ý, ...

- HS trả lời:tiêu diệt vi
khuẩn.

- HS trả lời: xà phòng là
chất diệt khuẩn


- HS trả lời: để khử
trùng phòng thí nghiệm,
bệnh viện, diệt khuẩn
trên da, thanh trùng
nước máy,...
c. Ứng dụng:
Dùng trong y tế, thú y, công
nghiệp thực phẩm, xử lý nước
sạch,...
8


Hoạt động 3: Các yếu tố lý học
17'
- GV trình bày: Ngoài các chất
hóa học,các yếu tố vậy lý cũng
có ảnh hưởng không nhỏ đến
sự sinh trưởng của vi sinh vật.
Các yếu tố này có ảnh hưởng
như thế nào? Chúng ta cùng
nghiên cứu phần II. Các yếu tố
lý học.
? Em hãy nghiên cứu sách
II. Các yếu tố lý học
giáo khoa và cho biết nhiệt độ
1. Nhiệt độ
ảnh hưởng đến sinh trưởng
của VSV như thế nào?
- HS trả lời: Nhiệt độ
ảnh hưởng lớn đến tốc

độ của các phản ứng
sinh hóa trong tế bào, do
đó làm cho VSV sinh
sản nhanh hay chậm.
Nói chung, nhiệt độ cao
9


- GV nhận xét, chính xác hóa.
? Nghiên cứu sách giáo khoa
và hoàn thành câu 1 phiếu học
tập trong 2'.
- GV gọi đại diện học sinh trả
lời
- GV nhận xét, chính xác hóa

làm biến tính các loại
protein, axit nucleic.
- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc
độ của các phản ứng sinh hóa
trong tế bào.
- HS hoàn thành phiếu
học tập.
- HS trả lời

- GV cho học sinh quan sát
một số hình ảnh của các nhóm
VSV ưa ấm.
? Dựa vào tác động của nhiệt
độ đến VSV, người ta ứng

dụng để làm gì?

- GV nhận xét, chính xác hóa.
? Vì sao có thể để thức ăn
tương đối lâu trong tủ lạnh.

- Dựa vào khả năng chịu nhiệt
người ta chia VSV thành:
+ VSV ưa lạnh
+ VSV ưa ấm
+ VSV ưa nhiệt
+ VSV ưa siêu nhiệt

- HS quan sát tranh

- HS trả lời: nhiệt độ cao
để thanh trùng, nhiệt độ
thấp để kìm hãm sự sinh
trưởng của VSV.
- Ứng dụng: thanh trùng, kìm
hãm sự sinh trưởng của VSV.

- GV nhận xét, chính xác hóa
? Nhiệt độ nào thích hợp cho
sự sinh trưởng của vi sinh vật
kí sinh động vật
- GV nhận xét, bổ sung: 2030oC

- HS trả lời: vì đa số vi
sinh vật ưa ấm mà nhiệt

độ trong tủ lạnh thấp
kìm hãm sự sinh trưởng
của vi sinh vật.
10


? Nghiên cứu sách giáo khoa
và cho biết, độ pH ảnh hưởng
đến sinh trưởng của VSV như
thế nào?

- HS trả lời: nhiệt độ
ấm.
2. Độ pH

- GV nhận xét, chính xác hóa.
? Dựa vào độ pH của môi
trường, người ta chia VSV
thành các nhóm nào?

- HS trả lời: Ảnh hưởng
đến tính thấm của màng,
hoạt động chuyển hóa
vật chất trong tế bào,
hoạt tính enzim, sự hình
thành ATP,...
- Ảnh hưởng đến tính thấm của
màng, hoạt động chuyển hóa
vật chất trong tế bào, hoạt tính
enzim, sự hình thành ATP,...


- GV nhận xét, chính xác hóa.

- GV bổ sung: VSV thường
tiết các chất ra ngoài môi
trường và làm thay đổi độ pH
của môi trường. Biết được khả
năng thích nghi độ pH của
VSV giúp con người chủ động
trong việc tạo điều kiện nuôi
cấy VSV đạt hiệu quả.

- HS trả lời: VSV ưa
axit, VSV ưa pH trung
tính, VSV ưa kiềm
- Dựa vào pH môi trường,
người ta chia VSV thành:
+ VSV ưa axit
+ VSV ưa pH trung tính
+ VSV ưa kiềm

11


? Em hãy nghiên cứu sách
giáo khoa và hoàn thành câu 2
trong phiếu học tập trong 4'.
- GV gọi đại diện học sinh trả
lời
- GV nhận xét, chính xác hóa.

- Gv cho học sinh xem phim
- HS hoàn thành phiếu
ứng dụng yếu tố vật lý ảnh
học tập
hưởng đến sinh trưởng và phát - HS trả lời
triển của vi sinh vật.
- GV cho học sinh quan sát
một số VSV sống trong những
điều kiện bất lợi.

- Ứng dụng: giúp con người
chủ động trong việc tạo điều
kiện nuôi cấy VSV đạt hiệu
quả.
3. Độ ẩm, ánh sáng, áp suất
thẩm thấu:
(Phiếu học tập)

- HS xem phim
- HS quan sát

12


4. Củng cố:(3')
Câu 1: Dựa vào phạm vi độ pH sinh trưởng ở hình dưới đây, hãy điền tên các nhóm vi khuẩn vào ô trống.
Câu 2: Trả lời câu hỏi 3, 4 trong phiếu học tập.
5. Dặn dò:
- Học bài cũ
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 109


13


- Đọc trước bài 28: Thực hành quan sát một số vi sinh vật.Trường: THPT Phú Bài
Lớp: .....................................................
Nhóm : ................................................

PHIẾU HỌC TẬP
BÀI 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
Câu 1: Em hãy nghiên cứu nội dung sách giáo khoa phần II.1. Nhiệt độ để điền tên các nhóm VSV vào ô trống.
Câu 2: Em hãy nghiên cứu nội dung sách giáo khoa phần II.2. Độ ẩm, II.4. Ánh sáng và II.5. Áp suất thẩm thấu để
hoàn thành bảng sau:
Yếu tố vật lý

Ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV

Ứng dụng

Độ ẩm
Ánh sáng
Áp suất thẩm
thấu
Câu 3: Vì sao thức ăn chứa nhiều nước thường dễ bị nhiễm khuẩn ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Vì sao trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh ?
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................


ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1:
14


Câu 2:
Yếu tố vật lý

Ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV

Độ ẩm

Hàm lượng nước quyết định độ ẩm, mà nước là dung môi
của các chất khoáng là yếu tố hóa học tham gia vào các
quá trình thủy phân các chất.

Dùng nước để khống chế sự sinh
trưởng của từng nhóm vi sinh vật

Ánh sáng

Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng ánh sáng để quang
hợp. Ánh sáng thường có tác động đến sự hình thành bào
tử sinh sản, tổng hợp sắc tổ, chuyển động ánh sáng,...

Dùng bức xạ ánh sáng để tiêu diệt hay
ức chế vi sinh vật

Ảnh hưởng đến sự phân chia của tế bào vi khuẩn


Kìm hãm sự phân chia tế bào vi sinh
vật.

Áp suất thẩm
thấu

Ứng dụng

Câu 3: Vì thức ăn có nhiều nước thường có độ ẩm cao, mà VSV lại phát triển tốt trong môi trường có độ ẩm cao nên dễ
bị nhiễm khuẩn.
Câu 4: Vì sữa chua là một loại thực phẩm lên men có nhiều axit lactic nên sữa chua có môi trường axit. Hầu hết vi sinh
vật không sống được trong môi trường axit, cho nên môi trường sữa chua ức chế sự sinh trưởng của các vi sinh vật.

Hương Thủy, ngày 15 tháng 03 năm 2014
GVHD duyệt

Thầy Huỳnh Văn Trang

SVTT

Giáp Đặng Nam Trân
15


16



×