BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
LÊ CHÍ THẮNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
Vĩnh Long, 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CỬU LONG
LÊ CHÍ THẮNG
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH
MÃ NGÀNH: 60340102
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TSKH TRẦN TRỌNG KHUÊ
Vĩnh Long, 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Lê Chí Thắng
Sinh ngày: 29/01/1988. Nơi sinh: huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang
Quê quán: Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang (nay là
Phường 3, thị xã Cai Lậy).
Hiện công tác tại: Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang, số 37 đường 30/4,
Phường 1, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang.
Là học viên khoá 2B (2014 – 2016) của Trường Đại học Cửu Long.
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Mã số học viên: 0231245074
Cam đoan đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín
dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang ”.
Người hướng dẫn khoa học: TSKH. Trần Trọng Khuê.
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Cửu Long.
Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sỹ tại bất cứ một
trường đại học nào. Kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội
dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại
trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Lê Chí Thắng
LỜI CÁM ƠN
-----Được sự phân công của Trường đại học Cửu Long và được sự đồng ý của
Thầy giáo hướng dẫn TSKH. Trần Trọng Khuê. Tôi đã thực hiện đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang”.
Để hoàn thành luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn các Quý Thầy, Cô
đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu các
môn học tại Trường Đại học Cửu Long từ 2014 - 2016.
Tôi xin chân thành cảm ơn Thầy hướng dẫn TSKH. Trần Trọng Khuê đã tận
tình, chu đáo hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn Thạc sỹ này.
Mặc dù đã tập trung nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh
nhất. Do thời gian ban đầu mới tiếp cận với với công tác nghiên cứu khoa học, tiếp
cận với tình hình hoạt động thực tế lĩnh vực Tài chính - Ngân hàng cũng như hạn
chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh được những thiếu sót nhất
định mà bản thân chưa nhận ra. Tôi rất mong được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo
và các đồng nghiệp để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Vĩnh Long, ngày 30 tháng 12 năm 2016
Tác giả luận văn
Lê Chí Thắng
i
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI................................................................. 1
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI................................................................................................................ 2
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.......................................................................... 5
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................... 5
4.1.
Đối tượng nghiên cứu......................................................................... 5
4.2.
Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 6
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................. 6
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ............................. 7
6.1.
Về ý nghĩa khoa học ........................................................................... 7
6.2.
Về ý nghĩa thực tiễn ........................................................................... 7
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN....................................................................... 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN..................... 9
1.1 KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN........................................ 9
1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân.................................................. 9
1.1.1.1
Khái niệm...................................................................................... 9
1.1.1.2
Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .......... 9
1.1.2 Mô hình tổ chức và nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân
dân
......................................................................................................... 13
1.1.2.1
Về mô hình tổ chức ..................................................................... 13
1.1.2.2
Nội dung hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .......................... 17
1.1.3 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân ................................................... 18
1.2 HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN ............. 20
1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................... 20
1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của QTDND..................... 22
1.2.2.1
Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời .................................................. 22
1.2.2.2
Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động ................................ 25
ii
1.2.2.3
Nhóm chỉ tiêu phản ánh rủi ro tài chính....................................... 25
1.3 TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG ........................................... 27
1.3.1 Khái niệm về tín dụng ...................................................................... 27
1.3.2 Bản chất, chức năng và vai trò của tín dụng...................................... 27
1.3.2.1
Bản chất của tín dụng .................................................................. 27
1.3.2.2
Chức năng của tín dụng............................................................... 27
1.3.2.3
Vai trò của tín dụng..................................................................... 28
1.3.3 Đặc điểm và phân loại tín dụng ........................................................ 29
1.3.3.1
Đặc điểm tín dụng ....................................................................... 29
1.3.3.2
Phân loại tín dụng ....................................................................... 29
1.3.4 Lý thuyết thông tin bất đối xứng và quyết định lựa chọn vay vốn ..... 30
1.4 KINH NGHIỆM THỰC TIỄN HOẠT ĐỘNG QUỸ TÍN DỤNG TẠI
MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI TIỀN GIANG..... 31
1.4.1 Kinh nghiệm thực tiễn hoạt động Quỹ tín dụng tại một số nước
trên thế giới ................................................................................................ 31
1.4.1.1
Mô hình tín dụng hợp tác tại Cộng Hòa Liên Bang Đức .............. 31
1.4.1.2
Mô hình hệ thống QTD Desjardins ở Québec - Canada ............... 33
1.4.2 Bài học kinh nghiệm đối với Tiền Giang .......................................... 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG ........................ 36
2.1 TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TCTD TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH .... 36
2.1.1 Địa kinh tế tỉnh Tiền Giang .............................................................. 36
2.1.2 Những nội dung chủ yếu về tình hình phát triển kinh tế - xã hội....... 37
2.1.2.1
Tốc độ tăng trưởng kinh tế theo GDP .......................................... 37
2.1.2.2
Về chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh........................... 38
2.1.3 Tình hình hoạt động của các TCTD trên địa bàn............................... 39
2.2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH 2011 - 2015 ................................................................. 42
2.2.1 Công tác phát triển thành viên và quản trị điều hành......................... 42
iii
2.2.1.1
Công tác phát triển thành viên ..................................................... 42
2.2.1.2
Công tác Quản trị điều hành ....................................................... 43
2.2.2 Một số chỉ tiêu về tình hình hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân
dân
......................................................................................................... 45
2.2.2.1
Nguồn vốn hoạt động .................................................................. 45
2.2.2.2
Sử dụng vốn ................................................................................ 48
2.2.2.3
Chất lượng tín dụng..................................................................... 49
2.2.2.4
Kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 53
2.2.3 Các chỉ tiêu về tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động ...................... 54
2.2.3.1
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu........................................................... 54
2.2.3.2
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/ dư nợ........................................................ 58
2.2.3.3
Tỷ lệ khả năng chi trả .................................................................. 59
2.3 PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN................................................................ 61
2.3.1 Tỷ lệ thu lãi biên ròng (NIM) ........................................................... 61
2.3.2 Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)...................................... 62
2.3.3 Lợi nhuận ròng trên Tổng tài sản (ROA) .......................................... 67
2.3.4 Lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)............................................... 69
2.3.5 Tính thanh khoản của hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân .................... 70
2.3.6 Tỷ lệ cơ cấu dư nợ theo lãi suất ........................................................ 73
2.4 THÀNH TỰU, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN HẠN CHẾ TRONG
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN.................. 76
2.4.1 Những thành tựu............................................................................... 76
2.4.2 Những hạn chế ................................................................................. 78
2.4.3 Nguyên nhân hạn chế ....................................................................... 81
CHƯƠNG 3: KIẾN NGHỊ, GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN .............................................. 84
3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN
DÂN TRONG THỜI GIAN TỚI ....................................................................... 84
iv
3.1.1 Những thuận lợi, khó khăn ............................................................... 84
3.1.1.1
Thuận lợi..................................................................................... 84
3.1.1.2
Khó khăn..................................................................................... 85
3.1.2 Định hướng phát triển Quỹ tín dụng nhân dân ở Tiền Giang............. 86
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC QUỸ
TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNHError! Bookmark not defined.
3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính............ Error! Bookmark not defined.
3.2.2 Tăng cường năng lực quản trị, điều hànhError! Bookmark not defined.
3.2.3 Tăng năng lực quản trị rủi ro .............. Error! Bookmark not defined.
3.2.4 Một số giải pháp khác......................... Error! Bookmark not defined.
3.3 KIẾN NGHỊ................................................................................................ 91
3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ........................................... 91
3.3.2 Đối với Hiệp hội QTD và Ngân hàng HTX ...................................... 92
3.3.3 Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ........................................ 92
3.3.4 Đối với các Sở, ngành ...................................................................... 93
3.3.5 Đối với Ngân hàng Nhà nước tỉnh Tiền Giang.................................. 93
PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Đọc là
BKS
Ban kiểm soát
CNH, HĐH
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CPTX
Cổ phần thường xuyên
CPXL
Cổ phần xác lập
HĐQT
Hội đồng quản trị
HTX
Hợp tác xã
KT-XH
Kinh tế-Xã hội
HTXTD
Hợp tác xã tín dụng
NHHTX
Ngân hàng Hợp tác xã
NHNN VN
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
NHTM
Ngân hàng thương mại
NNNT
Nông nghiệp nông thôn
NIM
Tỷ lệ thu lãi biên ròng
PTNNNT
Phát triển nông nghiệp nông thôn
QTDND
Quỹ tín dụng nhân dân
QTDND TW
Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương
vi
ROE
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
ROA
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
ROS
Lợi nhuận ròng trên doanh thu
TCTD
Tổ chức tín dụng
TSC
Tài sản có
TSSL
Tài sản sinh lời
TW
Trung ương
UBND
Ủy ban nhân dân
VCSH
Vốn chủ sở hữu
VĐL
Vốn điều lệ
VTC
Vốn tự có
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tốc độ tăng trưởng GDP Tiền Giang giai đoạn 2011-2015 .................... 37
Bảng 2.2: Cơ cấu kinh tế của tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011- 2015...................... 38
Bảng 2.3: Dư nợ và huy động vốn các TCTD năm đến 31/12/2015 ....................... 40
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn hoạt động của QTDND từ 2011-2015. ................. 46
Bảng 2.5: Tình hình dư nợ của QTDND 2011-2015 .............................................. 48
Bảng 2.6: Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của QTDND 2011 - 2015 .................... 50
Bảng 2.7: Bảng tỷ lệ cơ cấu dư nợ theo lãi suất của QTD 2013 - 2015 .................. 74
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức của QTDND .................................................................... 14
Hình 2.1: Biểu đồ thị phần dư nợ và huy động vốn của các TCTD trên địa bàn
tỉnh năm 2015........................................................................................................ 41
Hình 2.2: Biểu đồ thống kê số lượng thành viên của QTD giai đoạn 2011-2015 .... 42
Hình 2.3: Biểu đồ thống kê tỷ lệ trình độ nhân viên tại QTDND đến 31/12/2015 .. 44
Hình 2.4: Biểu đồ nguồn vốn hoạt động của các QTDND đến 31/12/2015 ............ 47
Hình 2.5: Tỷ lệ nợ xấu của các QTDND đến 31/12/2015....................................... 50
Hình 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh của từng QTD đến 31/12/2015 ............... 53
Hình 2.7: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu trong hoạt động của QTDND từ 20112015 ...................................................................................................................... 55
Hình 2.8: Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của từng QTDND đến 31/12/2015................ 57
Hình 2.9: Tỷ lệ VCSH/Dư nợ của các QTDND từ 2011-2015. .............................. 58
Hình 2.10: Tỷ lệ thu lãi biên ròng của các QTDND từ 2011-2015 ......................... 61
Hình 2.11: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên VCSH của QTDND từ 2011-2015................ 62
Hình 2.12: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên VCSH của từng QTDND 31/12/2015 ........... 64
Hình 2.13: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của QTDND 2011 - 2015. ......... 67
Hình 2.14: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên tổng tài sản của các QTDND đến
31/12/2015 ............................................................................................................ 68
Hình 2.15: Tỷ lệ lợi nhuận ròng trên doanh thu của các QTDND từ 2011 -2015.... 69
Hình 2.16: Hiệu suất sử dụng vốn của QTDND từ 2011 - 2015. ............................ 71
Hình 2.17 : Hiệu suất sử dụng vốn của từng QTDND 31/12/2015 ......................... 72
ix
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn đã tập trung nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng về hiệu quả
hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thông qua các mặt sau: tổ
chức quản trị điều hành, nguồn vốn hoạt động, cho vay thành viên, chất lượng tín
dụng, kết quả kinh doanh và xem xét cơ sở vật chất, địa bàn hoạt động QTDND,
bên cạnh đó luận văn đã sử dụng một số chỉ số về tài chính như: ROA, ROE, ROS,
NIM,... để đánh giá tính hiệu quả trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tác giả đã
chỉ ra các tồn tại, nguyên nhân hạn chế trong quá trình hoạt động của QTDND để từ
đó đề xuất bốn nhóm giải pháp gồm: nâng cao năng lực về tài chính; tăng cường
công tác quản trị điều hành; quản trị rủi ro trong quá trình hoạt động và một số giải
pháp khác (như công tác thi hành án, sự hỗ trợ của chính quyền địa phường,..).
Luận văn cũng đề xuất kiến nghị về vai trò, trách nhiệm Quản lý nhà nước của
NHNN Việt Nam, Hiệp hội QTDND và Ngân hàng HTX, NHNN Chi nhánh tỉnh
Tiền Giang, của UBND các cấp từ tỉnh đến xã, phường, và tăng cường sự lãnh đạo
của các cấp ủy Đảng đối với sự phát triển của QTDND.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Việt Nam đang thời kỳ đổi mới và hội nhập, nông nghiệp - nông thôn nước
ta có những bước phát triển nhanh, chuyển mạnh từ kinh tế thuần nông, sang nền
kinh tế hàng hóa. Do quá trình sản xuất, dịch vụ mở rộng, lượng vốn chu chuyển
trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn đòi hỏi ngày một lớn. Có nhiều nguồn vốn
khác nhau đầu tư cho nền kinh tế, trong đó vốn của các tổ chức tín dụng nói chung,
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) nói riêng hiện vẫn đang đóng một vai trò quan
trọng trong đầu tư phát triển. Do vậy, việc xây dựng và phát triển các hình thức
cung ứng tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn là một nhu cầu bức thiết để phát
triển sản xuất nông sản hàng hóa lớn đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và xuất khẩu, góp
phần xây dựng và phát triển nông thôn mới phù hợp với chủ trương đường lối của
Đảng và Nhà nước trong giai đoạn hiện nay.
Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Tiền Giang có 16 QTDND đã và đang khai thác
được nguồn vốn tại chỗ và đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, cải thiện
đời sống của các thành viên; góp phần thực hiện mục tiêu xóa đói giảm nghèo, tạo
việc làm và hạn chế cho vay nặng lãi ở địa bàn nông thôn. Tuy nhiên, trong quá
trình xây dựng và phát triển, hoạt động các QTDND cũng phát sinh những khó
khăn, yếu kém cần phải được khắc phục như: chất lượng và hiệu quả hoạt động
chưa cao, năng lực tài chính và quy mô hoạt động còn nhỏ, năng lực quản lý trình
độ cán bộ quản trị, điều hành còn nhiều bất cập, vi phạm các nguyên tắc, chế độ, thể
lệ về tín dụng, hạch toán kế toán; cơ chế chính sách, môi trường pháp lý chưa đồng
bộ, công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các quỹ còn hạn chế,... Sự yếu kém, tồn
tại này, không chỉ riêng do nội tại QTDND mà nhiều địa phương chưa thật sự thấy
hết vai trò của QTDND trong việc góp phần phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương
theo hướng CNH, HĐH. Từ đó, việc phát triển QTDND chưa chú trọng đến yếu tố
hiệu quả, chưa tương xứng với nhu cầu, tiềm năng tăng trưởng của địa bàn, cũng
như phù hợp với xu thế thay đổi của thị trường. Do vậy, việc phân tích hiệu quả
2
hoạt động và xác định các yếu tố tác động, để từ đó đưa ra các giải pháp đề xuất
tăng cường hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang là rất
cần thiết, có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn. Bên cạnh đó khẳng
định lại vai trò quản lý nhà nước các cấp đối với QTDND tại địa bàn tỉnh, các cơ
quan nhà nước sẽ cần những lưu ý và kiến nghị thích hợp giúp tăng cường yếu tố
quản lý trong việc củng cố, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND tại tỉnh
Tiền Giang nói riêng và vận dụng trong các nghiên cứu cho hệ thống QTDND trên
phạm vi cả nước. Từ các lý do trên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang” để làm luận văn thạc sỹ với mong muốn đóng góp nghiên cứu của
mình để quản lý và phát triển hệ thống QTDND trên địa bàn được tốt hơn.
2. TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ
TÀI
Lý luận về lĩnh vực QTDND còn khá mới mẻ và ít được phổ biến ở Việt
Nam. Lý thuyết về QTDND hầu như chưa được đề cập trong chương trình đại học.
Mặc dù vậy, thời gian qua đã có một số công trình khoa học nghiên cứu công bố
cấp Bộ, Ngành, luận án Tiến sĩ, luận văn Thạc sỹ. Những công trình này đã nghiên
cứu về hệ thống QTDND dưới nhiều gốc độ và phạm vi khác nhau như có những
công trình nghiên cứu của một số tác giả đánh giá về hiệu quả hoạt động, quản trị
điều hành, mô hình QTDND có thể kể một số công trình nghiên cứu có liên quan
như sau:
Lê Thanh Tâm (2008) đề tài "Phát triển các tổ chức tài chính nông thôn
Việt Nam" luận văn Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, trên cơ sở phương
pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử tác giả đã sử dụng
phương pháp phân tích tổng hợp, kết hợp phân tích định tính và định lượng để giải
thích số liệu, sử dụng phương pháp thống kê so sánh sử dụng số liệu theo chuỗi thời
gian và tại một thời điểm để so sánh dọc và so sánh chéo, sử dụng mô hình kinh tế
lượng gồm hai nhóm mô hình hồi quy bình quân nhỏ nhất, mô hình phân tích nhân
3
tố và xử lý phần mền SPSS. Luận án thực hiện sự phân tích phát triển, giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động đến các tổ chức tài chính nông thôn tập trung vào ba tổ
chức tài chính là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ngân hàng
Chính sách Xã hội và Quỹ tín dụng nhân dân. Với định hướng và mục tiêu phát
triển cụ thể đối với hệ thống tài chính nông thôn nói chung với các tổ chức tài chính
nông thôn nói riêng, tác giả đã đưa ra tám nhóm giải pháp và đề xuất một số kiến
nghị đối với các cơ quan có liên quan, đặc biệt là NHNN để góp phần phát triển
hoạt động của các tổ chức tài chính nông thôn Việt Nam.
Doãn Hữu Tuệ (2011) với đề tài "Hoàn thiện tổ chức và hoạt động của hệ
thống QTDND Việt Nam" luận án Tiến sĩ, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận
án đã dựa trên nền tảng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật lịch sử và chủ
nghĩa duy vật biện chứng, các phương pháp thực hiện gồm phương pháp hệ thống
hóa, so sánh, phân tích; phương pháp quy nạp diễn giải, bên cạnh đó luận án còn đối
chiếu, so sánh với các nghiên cứu các công trình khoa học có liên quan. Luận án đã
góp phần giải quyết bức xúc về vốn cho phát triển kinh tế- xã hội và xóa đói, giảm
nghèo trên địa bàn nông nghiệp - nông thôn. Việc xác định đúng vị trí, chức năng
của từng đơn vị cấu thành hệ thống quỹ tín dụng nhân dân và mối quan hệ thực chất
giữa chúng là yếu tố quyết định đối với sự phát triển bền vững của hệ thống quỹ tín
dụng nhân dân Việt Nam.
Bùi Vân Anh (2015) đề tài "Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
hoạt động kinh doanh của các Quỹ tín dụng nhân dân khu vực Đồng Bằng Sông
Cửu Long" luận văn Thạc sỹ, Trường Đại học Cần Thơ. Bằng việc áp dụng mô hình
SCP kết hợp với phương pháp phân tích hồi quy để phân tích các nhân tố ảnh hưởng
đến hiệu quả hoạt kinh doanh của các QTDNND, kết quả nghiên cứu đã xác định
được một số nhân tố chính ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các
QTDND cụ thể là: Thị phần cho vay, dư nợ/tổng tài sản, dư nợ trung dài hạn/tổng tài
sản, tỷ lệ nợ xấu, chi phí/thu nhập, thu nhập lãi/tổng thu nhập, chi phí nhân viên. Trên
cơ sở đó luận văn đã đề xuất giải pháp cụ thể đối với từng nhân tố góp phần nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của các QTDND ở khu vực ĐBSCL.
4
Đỗ Thanh Bình(2016) đề tài "Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến việc
lựa chọn vay vốn tại các Quỹ tín dụng nhân dân của người dân ở TP. Cần Thơ" luận
văn Thạc sỹ, Trường Đại học Cần Thơ. Trên cơ sở phương pháp phân tích thống kê
mô tả, phương pháp phân tích tổng hợp và hồi quy Probit. Đề tài đã tìm ra các nhân
tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn vay vốn tại tác QTDND của người dân TP. Cần
Thơ như độ tuổi, trình độ học vấn, chi phí vay, thủ tục vay, mối quan hệ, số tiền
vay, tài sản thế chấp hay là lãi suất cho vay. Đề tài chưa đánh giá chính xác 100%
về việc lựa chọn vay vốn phụ thuộc vào các yếu tố trên tuy nhiên các yếu tố đó cũng
giúp cho QTDND có thể dựa vào nó mà định hướng chiến lược phát triển phù hợp
cho riêng mình.
Ngoài ra, trong thời gian qua cũng đã có nhiều bài đăng trên các tạp chí
chuyên ngành đề cập đến các khía cạnh khác nhau của hệ thống QTDND như:
Trương Đông Lộc và cộng sự (2012) với chủ đề: "Thực trạng và giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long”, nghiên cứu này nhóm tác giả đã sử dụng phương pháp thống kê
mô tả, sử dụng các chỉ tiêu về nguồn vốn hoạt động, vốn tự có, tổng vốn huy động,
cho vay, các chỉ số tài chính như ROE, ROA,...Nghiên cứu chỉ ra các thực trạng,
các tồn tại, hạn chế để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm năng cao hiệu quả hoạt động
của các QTDND ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu Long phát triển ổn định và bền
vững, đóng góp nhiều hơn nữa cho sự phát triển của khu vực nông thôn.
Nguyễn Thị Thanh Hương (2013) với chủ đề “Ngân hàng hợp tác xã – Mô
hình mới trong hệ thống TCTD Việt Nam”, tác giả đã điểm lại thực trạng hoạt động
của hệ thống QTDND từ lúc thành lập 1993 cho đến năm 2012. Trong đó, tác giả đã
thông tin về mạng lưới các QTDND trên cả nước, khẳng định vị trí, vai trò của
QTDND trong phát triển KT - XH, cũng như các đánh giá về thành tựu và thách
thức của QTDND sau 20 năm đầu hoạt động, nêu những định hướng và mục tiêu
hoạt động của ngân hàng hợp tác xã theo Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các TCTD giai
đoạn 2011-2015” của NHNN.
5
Trịnh Hà (2013) chủ đề “Nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ tín dụng
nhân dân cơ sở” nội dung bài viết được tác giả tập trung vào phân tích định tính,
đánh giá thực trạng hoạt động của 35 QTDND trên địa bàn tỉnh Phú Thọ. Từ đó, tác
giả nêu ra một số tồn tại, hạn chế trong hoạt động của các QTDND để đề xuất ra các
giải pháp phù hợp.
Trương Đông Lộc và cộng sự (2014) với chủ đề: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến tăng trưởng tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân ở khu vực Đồng Bằng
Sông Cửu Long”, tác giả đã sử dụng mô hình hiệu ứng cố định(dựa trên kiểm định
Hausman để lựa chọn), nghiên cứu đã chỉ ra tốc độ tăng trưởng tín dụng có mối
tương quan thuận với tốc độ tăng trưởng huy động vốn, quy mô hoạt động của
QTDND và tốc độ tăng trưởng kinh tế.
Với tinh thần tiếp thu, kế thừa có chọn lọc các kết quả nghiên cứu của các
nghiên cứu trước đây, tác giả sẽ đi sâu phân tích thực trạng hoạt động, các chỉ số tài
chính nhằm đưa ra các giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các
QTDND trên địa bàn tỉnh.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
-
Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND, đo
lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của QTDND.
-
Đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang trong giai đoạn 2011 - 2015.
-
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của QTDND trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang.
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
16 Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
6
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động của 16 QTDND, thực trạng hiệu quả
hoạt động kinh doanh và tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của 16
Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2011 - 2015.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Đề tài chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, mô tả, phân tích, so sánh, dự
báo dựa trên các thông tin dữ liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo nghiên cứu
của các tổ chức, cá nhân đã công bố; các báo cáo từ NHNN Tiền Giang như: báo
cáo công tác thanh tra, giám sát, báo cáo kết quả thanh tra, báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh của các QTDND, báo cáo giám sát từ xa, báo cáo tổng hợp các
QTDND,... qua các năm 2011, 2012, 2013, 2014 và 2015 để tổng hợp phân tích,
đánh giá. Sử dụng các bảng, biểu số liệu, biểu đồ, số tuyệt đối, tương đối nhằm làm
nổi bật thêm vấn đề nghiên cứu.
- Để phục vụ nội dung nghiên cứu ngoài thu thập các số liệu đã được NHNN
tỉnh Tiền Giang công bố, tác giả còn tiến hành thu thập thêm thông tin từ 16
QTDND trên địa bàn tỉnh như:
+ Các thông tin chung về hoạt động QTDND;
+ Các thông tin về chức năng nhiệm vụ, vai trò của QTDND;
+ Các thông tin về quá trình huy động vốn và cho vay;
+ Một số thông tin khác có liên quan.
Nghiên cứu 16 QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang gồm: An Hữu, Tân
Thanh (huyện Cái Bè); Nhị Mỹ, Mỹ Long (TX. Cai Lậy); Tân Hội Đông, Tân Hiệp,
Thân Cửu Nghĩa (huyện Châu Thành); Mỹ Tho, Tân Mỹ Chánh (TP Mỹ Tho); Chợ
Gạo, Đăng Hưng Phước, Bình Phục Nhứt (huyện Chợ Gạo); Mùa Xuân, Long Hòa,
Vĩnh Bình (TX. Gò Công); Tân Thành (huyện Gò Công Đông).
7
Ngoài ra, trong quá trình thực hiện luận văn tác giả đã tiến hành trao đổi,
thảo luận, xin ý kiến đối với một số cán bộ chủ chốt, lãnh đạo có kinh nghiệm trong
lĩnh vực tài chính ngân hàng (như Ban Giám đốc NHNN tỉnh, các trưởng phó phòng
nghiệp vụ, một số lãnh đạo của QTDND) các vấn đề chính sách, quản trị điều hành,
định hướng phát triển đối với hoạt động của các QTDND.
6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
6.1. Về ý nghĩa khoa học
Luận văn làm rõ những vấn đề lý luận về tổ chức và hoạt động của hệ thống
QTDND, trong đó tập trung làm rõ những nguyên tắc tổ chức và hoạt động, bản
chất và tính đặc thù của hệ thống QTDND.
Trên cơ sở khái quát về tổ chức và hoạt động của hệ thống QTDND, luận văn
muốn nhấn mạnh tiềm năng phát triển cũng như vai trò, hiệu quả hoạt động của hệ
thống QTDND tại các địa phương thông qua các chỉ số tài chính và hiệu quả hoạt
động của QTDND trong công cuộc xóa đói, giảm nghèo và phát triển nông nghiệp nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới theo chủ trương chính sách phát triển
của Đảng và Nhà nước ta.
Đề tài này được thực hiện trong giai đoạn hiện nay nhằm giúp làm tài liệu
tham khảo tại thư viện của các Trường Đại học, NHNN tỉnh Tiền Giang và các
QTDND trên địa bàn.
6.2. Về ý nghĩa thực tiễn
Qua việc phân tích thực trạng và đưa ra giải pháp trong việc nâng cao hiệu quả
hoạt động của QTDND trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, đề tài giúp cho các QTDND
trên địa bàn ứng dụng vào thực tiễn trong quá trình triển khai hoạt động kinh doanh,
từ đó giúp tạo ra hiệu quả hoạt động ngày một tốt hơn. Bên cạnh đó, đề tài còn có
thể giúp cho các cơ quan chức năng có cái nhìn rõ hơn về thực trạng hoạt động của
các QTDND trên địa bàn và từ đó tìm ra các biện pháp để hỗ trợ các Quỹ này phát
triển hiệu quả và bền vững hơn.
8
7. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận và các bảng biểu danh mục, nội dung của luận
văn được thực hiện trong 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân.
Chương 2: Thực trạng về hiệu quả hoạt động của hệ thống Quỹ tín dụng nhân
dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp tăng cường hiệu quả hoạt động của hệ thống Quỹ tín
dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
9
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1 KHÁI QUÁT VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1.1 Khái niệm
Theo Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 của Chính phủ về tổ chức và
hoạt động của QTDND khái niệm như sau: "QTDND là loại hình tổ chức tín dụng
hợp tác, hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết
quả hoạt động, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên, nhằm
phát huy sức mạnh của tập thể và của từng thành viên, giúp nhau thực hiện có hiệu
quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động
của QTDND là phải đảm bảo bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển".
Theo Luật Các Tổ chức tín dụng số 47/2011/QH12 ngày 16/6/2011 giải thích
QTDND như sau: "QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia
đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực hiện một số hoạt động
TCTD theo quy định của pháp luật nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát
triển sản xuất, kinh doanh và đời sống".
Trên cơ sở các khái niệm trên, theo tác giả QTDND là một loại hình tổ chức
tín dụng được thành lập, quản lý và kiểm soát bởi các thành viên gồm những người
có cùng những đặc điểm về nơi cư trú nghề nghiệp hoặc các đặc điểm chung khác.
QTDND tuân thủ mục đích, tôn chỉ và các nguyên tắc về tổ chức, hoạt động của
loại hình HTX.
1.1.1.2 Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
Mục tiêu hoạt động
Thông thường, mọi doanh nghiệp hoạt động đều có mục tiêu chủ yếu là vì lợi
nhuận. Tuy nhiên, mặc dù cũng là một loại hình doanh nghiệp nhưng QTDND lại
10
hoạt động không đặt lợi nhuận lên hàng đầu. Điều đó được lý giải bởi căn nguyên
của sự hình thành QTDND, đó là: QTDND ra đời vì mục tiêu tương trợ giữa các
thành viên và góp phần phát triển cộng đồng. Mặc dù vậy, QTDND vẫn phải đảm
bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và quan trọng hơn nữa là bảo tồn,
phát triển nguồn vốn hoạt động.
Trong khi các loại hình TCTD khác, nhất là các NHTM cổ phần hoạt động chủ
yếu nhằm mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm lợi nhuận cao nhất có thể cho các cổ đông
thì các QTDND lại hoạt động chủ yếu nhằm hỗ trợ các thành viên nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và cải thiệu điều kiện sống. Điều đó cũng có
nghĩa là các QTDND tìm cách nâng cao lợi nhuận không nhằm mục đích chia cổ
tức cao hơn cho các thành viên, mà nhằm mục đích phục vụ thành viên tốt hơn,
cung cấp cho thành viên những dịch vụ tiện ích hơn và với giá cả hợp lý hơn. Tất
nhiên, các QTDND cũng cần chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh đề nâng
cao khả năng thu hút vốn góp và sự tham gia của thành viên ngày càng nhiều hơn.
Có như vậy thì QTDND mới có thể mở rộng được quy mô hoạt động và nâng cao
khả năng cạnh tranh với các TCTD khác hoạt động trên cùng địa bàn.
Sở dĩ có thể nói mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng là sức
quan trọng đối với sự sống còn của QTDND là vì nếu xa rời mục tiêu đó, QTDND
sẽ theo đuổi mục tiêu tìm kiếm lợi nhuận đơn thuần, dẫn đến một trong những tình
trạng sau:
- Một là, để đạt được mục tiêu lợi nhuận cao nhất, QTDND sẽ mạo hiểm hơn
trong các khoản đầu tư, bỏ qua các nguyên tắc quản lý dân chủ, bình đẳng và các
quy định đảm bảo an trong hoạt động dẫn đến rủi ro có thể khiến QTDND phá sản
đổ vỡ.
- Hai là, khi chạy theo lợi nhuận, QTDND buộc phải dần dần xa rời đối tượng
phục vụ truyền thống là các thành viên QTDND bởi vì đây là những đối tượng
khách hàng nhỏ lẻ, chi phí cho vay lớn, hiệu quả thấp.
11
- Ba là, khi xa rời mục tiêu tương trợ thành viên và phát triển cộng đồng,
QTDND sẽ không còn phát huy được những ưu thế của loại hình TCTD hợp tác nên
khó có thể cạnh tranh được với các loại hình TCTD khác để có thể tồn tại.
Vì vậy, có thể nói mục tiêu hoạt động của QTDND chủ yếu là tương trợ giữa
các thành viên nhằm phát huy sứa mạnh tập thể và của từng thành viên, giúp nhau
thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời
sống, có nghĩa là QTDND thực hiện huy động vốn nhàn rỗi trong dân cư, các nguồn
vốn khác hoặc của những thành viên có điều kiện kinh tế để hỗ trợ cho những thành
viên nghèo, thiếu vốn sản xuất, kinh doanh, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của thành
viên tránh được tình trạng phải đi vay nặng lãi.
Nguyên tắc hoạt động
QTDND muốn thực hiện được mục tiêu hỗ trợ thành viên thì phải đảm bảo
những năm nguyên tắc sau: (Nguồn: Điều 6 Thông tư 04/2015/TT-NHNN ngày
31/3/2015)
- Thứ nhất, Nguyên tắc tự nguyện gia nhập và rút khỏi QTDND: đây là
nguyên tắc rất cơ bản của hoạt động QTDND cơ sở vì chỉ có những gì thành viên tự
nguyện làm mới có cơ sở phát triển và tồn tại lâu dài. Nguyên tắc tự nguyện nói lên
thành viên hoàn toàn tự nguyện khi họ thấy có lợi và nhu cầu của họ được thỏa mãn
mà không phải bị ép buộc, cưỡng chế khi xin gia nhập hay rút khỏi QTD, vì chỉ khi
tự nguyện hợp tác, tự nguyện tham gia, các thành viên mới quan tâm, nhiệt tình và
hết lòng tâm huyết với QTDND và như thế QTDND mới có cơ sở vững chắc để tập
hợp được sức mạnh lâu dài về vật chất và tinh thần từ các thành viên cho sự phát
triển. Tuy nhiên, muốn họ trở thành thành viên của QTD thì các cơ quan chức năng,
chính quyền địa phương các tổ chức đoàn thể phải tuyên truyền, vận động để họ
hiểu được quyền lợi, nghĩa vụ và lợi ích của họ khi tham gia QTDND. Đây cũng
chính là thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước ta.
- Thứ hai, nguyên tắc quản lý dân chủ và bình đẳng, điều này có nghĩa là các
thành viên được tự mình toàn quyền quản lý, quyết định các vấn đề của QTD trong
12
khuôn khổ và theo quy định của pháp luật, mà không chịu bất cứ sự can thiệp, chi
phối hay sự chỉ đạo nào từ bên ngoài. Các thành viên tự quản lý thông qua việc
tham gia và chỉ có họ duy nhất mới được quyền tham gia vào cơ quan quyền lực cao
nhất của QTDND , đó là Đại hội thành viên hoặc là Đại hội đại biểu thành viên. Tại
Đại hội họ thể hiện quyền và trách nhiệm của mình để lựa chọn, đề cử, ứng cử, bầu
cử đề nghị TCTD Nhà nước (NHNN) tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm ban điều hành,
ban kiểm soát của QTD nhằm thực hiện quản lý, điều hành và giám sát hoạt động
của QTD. Tự quản lý ở đây được thực hiện trên nguyên tắc dân chủ và bình đẳng,
mọi thành viên của QTD đều có quyền và trách nhiệm tham gia quản lý và quyết
định như nhau, không phân biệt giàu nghèo địa vị xã hội... và đặc biệt là không
phân biệt số vốn góp vào QTD. Người góp nhiều cũng như người góp ít đều chỉ có
một quyền biểu quyết ngang nhau. Đây cũng là điểm khác biệt cơ bản trong quản lý
của QTDND so với các TCTD khác.
- Thứ ba, nguyên tắc tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: điều này thể hiện các
chủ sở hữu là thành viên phải đóng góp đủ số vốn cần thiết, tối thiểu phải ở mức
vốn theo quy định của NHNN, để QTDND hoạt động tự chịu trách nhiệm về sự tồn
tại, duy trì hoạt động và kết quả hoạt của mình, đoàn kết thống nhất cao cùng chịu
trách nhiệm với mọi hoạt động của QTD. Thực hiện nghĩa vụ đối với QTDND sự tự
chịu trách nhiệm không phải là vô hạn mà chỉ tự chịu trách nhiệm bằng số vốn góp
vào QTDND và các nghĩa vụ thỏa thuận đóng góp bổ sung khác nếu được quy định
trong điều lệ của từng QTDND. Như vậy, nếu QTDND nào hoạt động kinh doanh
bị thua lỗ thì thành viên không chỉ thiệt thòi trong việc hưởng các dịch vụ mà còn
phải chịu thiệt thòi về tài chính như: Lợi tức vốn góp,...cũng như đối với chủ sở hữu
của bất kỳ loại hình kinh tế nào khác. Chính vì vậy nguyên tắc tự chịu trách nhiệm
và cùng có lợi vừa là động lực vừa tạo sức ép với các thành viên phải tham gia tích
cực vào công tác quản lý và giám sát hoạt động của QTDND.
- Thứ tư, nguyên tắc chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích của thành viên và sự phát
triển của QTDND, có nghĩa là kết thúc năm tài chính, sau khi làm xong nghĩa vụ
nộp thuế Nhà nước, lãi còn lại được phân phối như thế nào cho hợp lý để vừa tăng