Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển công nghiệp tại nước CHDCND lào

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.15 MB, 168 trang )

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu nêu
trong luận án là trung thực. Những kết luận khoa học của luận án chưa từng được
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.

Tác giả luận án

Lamngeun SAYASENE


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa …………………………………………………………………………. i
Lời cam đoan …………………………………………………………………………. ii
Mục lục ……………………………………………………………………………… iii
Danh mục các chữ viết tắt …………………………………………………………… vii
Danh mục bảng biểu ………………………………………………………………….. x
Danh mục các hình vẽ ……………………………………………………………….. xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ
TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP ............... 13
1.1. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................... 13
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................... 13
1.1.2. Các loại hình đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................... 16
1.1.3. Quan niệm về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................ 18
1.2. Các lý thuyết cơ bản về đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................... 19
1.2.1. Lý thuyết lợi thế sở hữu riêng có .................................................................... 19
1.2.2. Lý thuyết lợi thế nội bộ hóa ............................................................................ 20


1.2.3. Lý thuyết lợi thế địa điểm................................................................................ 21
1.2.3.1. Lý thuyết tân cổ điển..................................................................................... 21
1.2.3.2. Lý thuyết địa phương hóa ............................................................................. 22
1.2.3.3. Quan điểm thể chế ....................................................................................... 23
1.2.3.4. Phương pháp tiếp cận chi phí thông tin ......................................................... 24
1.2.3.5. Lý thuyết chu kỳ sản phẩm ........................................................................... 25
1.2.3.6. Lý thuyết động cơ chiến lược của nhà đầu tư ................................................ 26
1.2.4. Lý thuyết chiết trung của Dunning ................................................................. 28
1.3. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển công nghiệp ................... 30
1.3.1. Các đặc trưng cơ bản của ngành công nghiệp ............................................... 30
1.3.2. Yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trong ngành công nghiệp ...................... 31
1.3.2.1. Môi trường tự nhiên ...................................................................................... 31
1.3.2.2. Môi trường chính trị, văn hóa, xã hội ............................................................ 32
1.3.2.3. Môi trường thể chế........................................................................................ 34
1.3.2.4. Môi trường kinh tế vĩ mô .............................................................................. 35
1.3.2.5. Môi trường kinh tế vi mô .............................................................................. 37
1.3.2.6. Môi trường quốc tế ....................................................................................... 39


iv

1.3.3. Tác động của thu hút FDI đến phát triển ngành công nghiệp ....................... 40
1.3.3.1. Những tác động tích cực ............................................................................... 40
1.3.3.2. Những tác động tiêu cực ............................................................................... 43
1.4. Kinh nghiệm thu hút FDI phát triển công nghiệp của các nước trên thế
giới và bài học vận dụng cho Lào ........................................................................... 44
1.4.1. Kinh nghiệm thu hút FDI của các nước trên thế giới .................................... 44
1.4.1.1. Kinh nghiệm thu hút FDI ở các quốc gia NICs .............................................. 44
1.4.1.2. Kinh nghiệm thu hút FDI ở Trung Quốc ....................................................... 47
1.4.1.3. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Malaysia ........................ 49

1.4.1.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Thái Lan ........................ 50
1.4.1.5. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam ....................... 51
1.4.2. Bài học kinh nghiệm vận dụng cho Lào ......................................................... 53
1.4.2.1. Cải thiện môi trường đầu tư .......................................................................... 54
1.4.2.2. Đẩy mạnh cải cách hành chính ...................................................................... 55
1.4.2.3. Từng bước mở cửa từng lĩnh vực hợp lý, tối ưu hóa cơ cấu ĐTNN ................... 55
1.4.2.4. Mở cửa từng bước vững chắc các vùng kinh tế, khu vực trọng điểm ................... 55
1.4.2.5. Thực hiện các biện pháp khuyến khích thu hút FDI....................................... 56
1.4.2.6. Coi trọng vấn đề phát triển nguồn nhân lực ................................................... 56
1.4.2.7. Tích cực thực hiện công tác xúc tiến đầu tư .................................................. 56
1.4.2.8. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng ................................................... 57
1.4.2.9. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ........................................................................ 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 58
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC
NGOÀI NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP TẠI LÀO ................................. 59
2.1. Khái quát về môi trường có ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp
nước ngoài tại Lào .................................................................................................. 59
2.1.1. Môi trường tự nhiên ....................................................................................... 59
2.1.2. Môi trường chính trị, văn hóa xã hội ............................................................. 61
2.1.3. Môi trường thể chế ......................................................................................... 62
2.1.4. Môi trường kinh tế vĩ mô ................................................................................ 65
2.1.5. Môi trường kinh tế vi mô ................................................................................ 71
2.1.6. Môi trường quốc tế ......................................................................................... 74
2.2. Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển công nghiệp Lào 76
2.2.1. Tình hình chung về đầu tư trực tiếp nước ngoài của Lào .............................. 76
2.2.2. Các đặc điểm về đầu tư trực tiếp nước ngoài của Lào.................................... 78


v


2.2.3. Tình hình thu hút FDI phát triển công nghiệp Lào ....................................... 83
2.2.3.1. Quá trình phát triển ngành công nghiệp Lào .................................................. 83
2.2.3.2. Kết quả thu hút FDI trong ngành công nghiệp ............................................... 85
2.2.3.3. Công tác xét duyệt, thẩm định, cấp phép đầu tư ............................................ 91
2.2.3.4. Công tác quản lý dự án đầu tư sau cấp phép .................................................. 92
2.3. Tác động của thu hút FDI đối với phát triển công nghiệp Lào ...................... 94
2.3.1. Bổ sung vốn đầu tư cho ngành công nghiệp .................................................. 94
2.3.2. Góp phần gia tăng giá trị sản xuất của ngành công nghiệp ........................... 94
2.3.3. Gia tăng sản phẩm tiêu dùng trong nước ....................................................... 96
2.3.4. Cải tiến và đổi mới công nghệ trong ngành công nghiệp ............................... 96
2.3.5. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa sản phẩm công nghiệp .......................... 97
2.4. Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước
ngoài phát triển công nghiệp Lào ........................................................................... 99
2.4.1. Môi trường thể chế ......................................................................................... 99
2.4.1.1. Về thể chế nhận thức đối với FDI ................................................................. 99
2.4.1.2. Về hệ thống luật pháp đối với FDI .............................................................. 100
2.4.1.3. Về thực thi thể chế ...................................................................................... 101
2.4.2. Cơ sở hạ tầng ................................................................................................ 102
2.4.3. Chính sách khuyến khích đối với FDI.......................................................... 103
2.4.3.1. Chính sách đất đai ....................................................................................... 103
2.4.3.2. Chính sách tín dụng .................................................................................... 105
2.4.3.3. Chính sách thuế .......................................................................................... 105
2.4.4. Chất lượng nguồn nhân lực ......................................................................... 105
2.4.5. Công nghiệp hỗ trợ ....................................................................................... 107
2.4.6. Quy mô thị trường trong nước...................................................................... 108
2.4.7. Môi trường quốc tế ....................................................................................... 108
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ...................................................................................... 110
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP
NƯỚC NGOÀI NHẰM PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP LÀO .......................... 111
3.1. Quan điểm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển công

nghiệp Lào ............................................................................................................. 111
3.1.1. Thu hút FDI phải dựa trên hoạt động hội nhập quốc tế ............................. 111
3.1.2. Thu hút FDI dựa trên đa dạng hóa và đa phương hóa ................................ 112
3.1.3. Thu hút FDI dựa trên sự hài hòa về lợi ích giữa các bên ............................ 113
3.1.4. Thu hút FDI dựa trên sự đồng bộ, hiệu quả của bộ máy quản lý .................. 114


vi

3.1.5. Thu hút FDI dựa trên môi trường đầu tư có tính cạnh tranh ...................... 114
3.1.6. Thu hút FDI dựa trên định hướng phát triển ngành công nghiệp .................. 115
3.1.7. Thu hút FDI dựa trên định hướng phát triển vùng ..................................... 116
3.2. Định hướng và mục tiêu thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài phát triển công
nghiệp Lào............................................................................................................... 117
3.2.1. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Lào ........................... 117
3.2.2. Định hướng phát triển ngành công nghiệp Lào ........................................... 119
3.2.3. Định hướng thu hút FDI phát triển công nghiệp Lào.................................. 120
3.2.4. Mục tiêu thu hút FDI vào ngành công nghiệp Lào ...................................... 121
3.3. Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển
công nghiệp Lào ..................................................................................................... 122
3.3.1. Hoàn thiện môi trường thể chế..................................................................... 122
3.3.1.1. Hoàn thiện hệ thống pháp lý ....................................................................... 122
3.3.1.2. Cải thiện thủ tục hành chính........................................................................ 124
3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách khuyến khích FDI .................................................... 127
3.3.1.4. Hoàn thiện chính sách thuế ......................................................................... 128
3.3.2. Phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................................ 129
3.3.3. Nâng cao tính hấp dẫn của môi trường kinh tế ............................................ 135
3.3.3.1. Mở rộng thị trường tiêu thụ ......................................................................... 135
3.3.3.2. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong dân ..................................................... 137
3.3.3.3. Xây dựng chính sách tỷ giả hối đoái hợp lý................................................. 138

3.3.4. Phát triển công nghiệp hỗ trợ ....................................................................... 139
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực............................................................................ 139
3.3.6. Đẩy mạnh quy hoạch ngành, vùng, khu công nghiệp .................................. 142
3.3.7. Đẩy mạnh chính sách xúc tiến đầu tư .......................................................... 143
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................................... 145
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 146
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ..................................................... 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 149
TIẾNG VIỆT ......................................................................................................... 149
TIẾNG LÀO DỊCH SANG TIẾNG VIỆT ........................................................... 151
TIẾNG ANH .......................................................................................................... 152


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASEAN

:

Association of Southeast Asian Nations
Hiệp hội các nước Đông nam Á

ADB

:

Asia Devolopment Bank
Ngân hàng phát triển châu Á


BCC

:

Business Cooperation Contract
Hợp đồng hợp tác kinh doanh

BOT

:

Build – Operate – Transfer
Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao

BTO

:

Build- Transfer- Operate
Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh

BT

:

Build Transfer
Xây dựng - chuyển giao

BOI


:

Board of Investment
Ban đầu tư

CCN

:

Cụm công nghiệp

CSHT

:

Cơ sở hạ tầng

CNHT

:

Công nghiệp hỗ trợ

CNH

:

Công nghiệp hóa

CNH-HDH


:

Công nghiệp hóa-Hiện đại hóa

DNLD

:

Doanh nghiệp liên doanh

DN

:

Doanh nghiệp

DNNN

:

Doanh nghiệp nhà nước

ĐTNN

:

Đầu tư nước ngoài

EBRD


:

European Bank for Reconstruction and Development
Ngân hàng Tái thiết và Phát triển châu Âu

EPFR

:

Emerging Portfolio Fund Research
Tổ chức nghiên cức quỹ đầu tư mới nổ


viii

FDI

:

Foreign Direct Investment
Đầu tư trực tiếp nước ngoài

GSP

:

Generalized System of Preferences
Thuế quan phổ cập


GDP

:

Gross Domestic Product
Tổng sản phẩn quốc gia

GI

:

Greenfield Investment
Đầu tư mới

GICS

:

Global Industry Classification Standard
Các ngành công nghiệp toàn cầu chuẩn phân loại

IMF

:

International Monetary Fund
Quỹ tiền tệ quốc tế

KT-XH


:

Kinh tế - xã hội

KCN

:

Khu công nghiệp

KCX

:

Khu chế xuất

KKT

:

Khu Kinh tế

LDC

:

Least developed country
Các nước tiếp giáp với biển

MNEs


:

Multinational Enterprises
Công ty đa quốc gia

M&A

:

Mergers and Acquisitions
Mua lại và sáp nhập

MFN

:

Most-Favored Nation Treatment
Tối hiệu quốc

NICs

:

Newly Industrialized Countries
Các nước công nghiệp mới

OECD

:


Organization for Economic Co-operation and Development
Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế


ix

OLI

:

Ownership specific advantages – Location advantages –
Internalization advantages
Lợi thế sở hữu, lợi thế vị trí và lợi thế nội địa hóa

ODA

:

Official development Assistance
Viện trợ phát triển chính thức

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

SXCN


:

Sản xuất công nghiệp

UNCTAD

:

United Nations Conference on Trade án Development
Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp Quốc

UNDP

:

United Nation Development Programme
Chương trình hỗ trợ phát triển Liên Hiệp Quốc

USD

:

Đồng đô la Mỹ

WB

:

World Bank
Ngân hàng thế giới


WIR

:

World Investment Report
Báo cáo đầu tư thế giới

WTO

:

World Trade Organisation
Tổ chức thương mại thế giới

VNN

:

Vốn nước ngoài

XHCN

:

Xã hội chủ nghĩa


x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1

Hệ thống giao thông đường bộ của Lào năm 2008 - 2014

71

Bảng 2.2

Số lượng lao động trong năm 2008 - 2014

72

Bảng 2.3

Một số sản phẩm thuộc công nghiệp chế biến năm 2009 - 2014

73

Bảng 2.4
Bảng 2.5
Bảng 2.6

Số lượng dự án và vốn đăng ký FDI ở Lào giai đoạn

2000 -2015
Cơ cấu vốn FDI đăng ký theo ngành của Lào 2000-2015
Cơ cấu vốn và dự án FDI đăng ký theo quốc gia tại Lào giai đoạn
từ 1989 – 2015

77
80
82

Bảng 2.7

Cơ cấu giá trị tổng sản lượng ngành công nghiệp

84

Bảng 2.8

Cơ cấu quy mô dự án ngành công nghiệp 2000-2015

86

Bảng 2.9

Cơ cấu vốn FDI trong ngành công nghiệp năm 2000-2015

87

Bảng 2.10
Bảng 3.1


Cơ cấu số dự án theo hình thức đầu tư ngành công nghiệp
2000-2015
Mục tiêu thu hút vốn FDI vào ngành công nghiệp Lào

89
121


xi

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Số hiệu

Tên hình

Trang

Hình 1.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định FDI theo khung OLI

29

Hình 2.1 Tốc độ tăng trưởng GDP của Lào giai đoạn 1985– 2015

66

Hình 2.2 Tỷ lệ lạm phát ở Lào giai đoạn 1989 - 2015

67

Hình 2.3 Cơ cấu kinh tế giai đoạn 2005 - 2014


68

Hình 2.4 GDP trung bình đầu người giai đoạn 2005 – 2014

69

Hình 2.5 Cơ cấu dự án FDI theo ngành tại Lào 2000 – 2015

79

Hình 2.6 Số dự án, vốn FDI trong công nghiệp năm 2000-2015

85

Hình 2.7 Tốc độ tăng trưởng ngành công nghiệp giai đoạn 2005-2014

95

Hình 2.8 Tỷ trọng công nghiệp trong GDP của nền kinh tế quốc dân

95


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) thường chiếm tỷ trọng lớn và đóng vai trò
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, xã hội (KT-XH) đối với một quốc gia

nói chung và đối với một số ngành kinh tế nói riêng. Với tiềm năng to lớn, nhà đầu
tư nước ngoài (ĐTNN) đã góp phần bổ sung đáng kể vào tổng vốn đầu tư, tăng
trưởng kinh tế, tạo việc làm, tác động lan tỏa đến doanh nghiệp (DN) trong nước,
nâng cao năng suất, tăng cường xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và chuyển dịch
cơ cấu kinh tế của quốc gia. Đây là yếu tố quan trọng thúc đẩy phát triển ngành kinh
tế nói riêng và tăng trưởng kinh tế dài hạn nói chung của một quốc gia nên hầu hết
các quốc gia trên thế giới đều rất quan tâm thu hút dòng vốn này.
Dòng chảy FDI vào quốc gia phụ thuộc vào hành vi ra quyết định lựa chọn
địa điểm của nhà ĐTNN. Khi quyết định đầu tư, họ xem xét các lợi thế của mình và
lợi thế địa điểm của nước chủ nhà. Do đó, xuất hiện nhiều nghiên cứu lý thuyết,
thực nghiệm đánh giá xu hướng dòng chảy FDI và các yếu tố ảnh hưởng đến dòng
chảy này, làm căn cứ hoạch định chính sách thu hút FDI. Tuy nhiên, tập hợp các
yếu tố ảnh hưởng, tầm quan trọng của chúng trong từng ngành không giống nhau do
động cơ của nhà ĐTNN trong mỗi ngành khác nhau và có xu hướng thay đổi trong
quá trình toàn cầu hóa kinh doanh. Vì thế, thu hút FDI luôn là thách thức lớn đối
với nước chủ nhà vì họ phải đối mặt với những khó khăn khi xác định các yếu tố
hấp dẫn quan trọng. Trong các yếu tố ảnh hưởng, yếu tố thuộc lợi thế địa điểm đối
với một ngành cụ thể của quốc gia có ý nghĩa quan trọng bởi đây là những yếu tố
mà quốc gia có thể kiểm soát để gia tăng hành vi đầu tư của nhà ĐTNN vào
quốc gia mình.
Trong định hướng và mục tiêu phát triển KT-XH nói chung và ngành công
nghiệp nói riêng của Lào, nguồn vốn FDI được xem là động lực phát triển cho
ngành, tạo sự dẫn dắt để thúc đẩy các ngành kinh tế khác của Lào phát triển. Do đó,
chính quyền Lào đã có nhiều nỗ lực trong thu hút FDI thông qua cải thiện môi
trường đầu tư theo hướng gia tăng lợi thế địa điểm đầu tư. Tuy nhiên, quy mô và


2

chất lượng các dự án FDI vào Lào chưa đáp ứng được mong đợi. Vì thế, nghiên cứu

các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến xu hướng của dòng chảy FDI trong
ngành công nghiệp tại Lào cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn này đang
cần có lời giải, làm tiền đề hoạch định chính sách thu hút FDI ở Lào là cần thiết, cấp
bách. Việc chọn đề tài “Tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát
triển công nghiệp tại nước CHDCND Lào” nghiên cứu có ý nghĩa cả về lý luận lẫn
thực tiễn, với mong muốn tiếp tục đóng góp thêm về phương diện lý luận về quyết
định địa điểm FDI trong một ngành kinh tế, các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI
trong ngành công nghiệp của quốc gia cụ thể và là cơ sở tham khảo cho chính quyền
Lào xây dựng chính sách thu hút FDI hợp lý trên phương diện thực tiễn.

2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Những nghiên cứu đầu tiên đã phân tích FDI như là một dòng chảy tài chính
giữa các quốc gia được thực hiện bởi Alibert (1970) [49]. Tỷ suất sinh lời vốn khác
nhau giữa các quốc gia gây ra sự dịch chuyển của dòng vốn. Công ty nước ngoài
đầu tư vào quốc gia có nguồn vốn tương đối khan hiếm, chi phí vốn tương đối cao
và họ tìm kiếm lợi nhuận bằng cách tận dụng sự khác biệt về tỷ giá giữa đồng tiền
của quốc gia mạnh và đồng tiền quốc gia yếu. Các nhà nghiên cứu sau đó đã nhận ra
những đặc trưng riêng của FDI khác với đặc trưng của danh mục ĐTNN nên tập
trung vào 03 hướng nghiên cứu chính, đó là: (1) tại sao phải thực hiện FDI thể hiện
ở lý thuyết lợi thế sở hữu (Hymer, 1976) [77]; (2) thực hiện đầu tư như thế nào thể
hiện ở lý thuyết lợi thế nội bộ hóa (Dunning, 1993) [65]; và (3) địa điểm đầu tư ở
đâu, thể hiện ở lý thuyết lợi thế địa điểm. Việc lựa chọn quốc gia nào và yếu tố nào
ảnh hưởng đến quyết định này của nhà ĐTNN được nhiều nhà nghiên cứu quan
tâm, nhằm giúp nhà ĐTNN có chiến lược kinh doanh tối ưu và nước chủ nhà có
chính sách thu hút FDI thích hợp.
Nghiên cứu lý thuyết về các yếu tố lợi thế địa điểm ảnh hưởng đến quyết
định đầu tư được thực hiện theo nhiều cách tiếp cận khác nhau như: lý thuyết so
sánh chi phí (Weber, 1929) [115], lý thuyết tích tụ (Krugman, 1993) [83], lý thuyết



3

ưu đãi của chính phủ (Loree và Guisinger, 1995) [91]. Các lý thuyết này đã chỉ ra
tập hợp các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định địa điểm FDI nhưng được xây dựng
cho những bối cảnh cụ thể và cho rằng các yếu tố ảnh hưởng phụ thuộc rất lớn vào
động cơ nhà đầu tư trong mỗi ngành, quy mô, hình thức đầu tư hay chu kỳ sản
phẩm. Dựa trên các nghiên cứu lý thuyết này, các nghiên cứu thực nghiệm về xu
hướng dòng chảy FDI vào một quốc gia, một ngành cụ thể và các yếu tố ảnh hưởng
đến dòng chảy này được thực hiện theo các hướng sau:
- Thứ nhất, các nghiên cứu thực nghiệm tiến hành kiểm tra sự ảnh hưởng
của một số yếu tố đến dòng chảy FDI vào một quốc gia, một ngành bằng cách sử
dụng các mô hình kinh tế lượng với các biến phản ánh lợi thế địa điểm như: chi phí
lao động, năng suất lao động, quy mô thị trường, tăng trưởng thị trường, chính sách
chính phủ, Cơ sở hạ tầng (CSHT), sự ổn định chính trị, vị trí địa lý. Điển hình cho
hướng nghiên cứu này như: nghiên cứu của Pusterla và Resmini (2007) [102] ở các
nước Trung và Đông Âu, nghiên cứu của Kang và Lee (2007) [86] ở Trung Quốc,
nghiên cứu của Zenegnaw (2010) [113] ở các nước châu Phi, nghiên cứu của Hyung
và cộng sự (2012) [70] ở các nền kinh tế mới nổi. Kết quả nghiên cứu đã tìm thấy
sự tác động của một số yếu tố đến dòng chảy FDI ở các quốc gia nhưng một số yếu
tố được tìm thấy có ảnh hưởng ở quốc gia này lại không thấy có ảnh hưởng ở quốc
gia khác và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này tùy thuộc vào đặc điểm của một
quốc gia.
- Thứ hai, các nghiên cứu thực nghiệm thực hiện điều tra các yếu tố ảnh
hưởng đến dòng chảy FDI vào một quốc gia dựa vào khảo sát thông tin từ phía nhà
ĐTNN. Don (2007) [64] đã điều tra 05 nhóm yếu tố (chính trị/chính phủ/pháp lý;
văn hóa/xã hội; kinh tế/thị trường; tài chính và vị trí địa lý) ảnh hưởng đến dòng
chảy FDI ở Sri Lanka thông qua khảo sát 168 công ty nước ngoài cho thấy CSHT
và mạng lưới thông tin liên lạc như: khu công nghiệp (KCN), khu chế xuất (KCX),
cảng biển và cảng hàng không, đường giao thông, thông tin, liên lạc, điện có ảnh

hưởng mạnh đến dòng chảy FDI ở Sri Lanka. Hasnah và cộng sự (2010) [71] điều
tra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định địa điểm của FDI tại Malaysia đã khảo sát


4

100 công ty nước ngoài đang hoạt động cho thấy: vận tải, lao động, nguyên liệu, thị
trường, pháp luật, KCN, sở hữu, các tiện ích, chính sách thuế, khí hậu và yếu tố
quốc tế ảnh hưởng đến quyết định địa điểm của nhà ĐTNN. Nguyễn Mạnh Toàn
(2010) [12] điều tra 4 nhóm nhân tố: kinh tế, tài nguyên, CSHT, cơ chế chính sách
từ 300 công ty nước ngoài ở Việt Nam cho thấy: CSHT kỹ thuật, những ưu đãi và
hỗ trợ, lợi thế về chi phí là những yếu tố có ảnh hưởng quan trọng. Fawaz (2009)
[69] đã khảo sát yếu tố chi phí, thị trường, CSHT và công nghệ, chính trị và pháp lý,
văn hóa xã hội từ các công ty FDI trong ngành công nghiệp hóa dầu ở Saudi Arabia
cho thấy yếu tố chi phí, CSHT và công nghệ, chính trị và pháp lý được đánh giá khá
cao trong số các yếu tố chính ảnh hưởng đến quyết định địa điểm. Hướng nghiên
cứu này ít được thực hiện hơn do khó khăn và tốn kém chi phí lớn trong việc tiếp
cận điều tra doanh nghiệp FDI, nhưng kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn trong
việc đề xuất giải pháp thu hút FDI hơn bởi theo các chuyên gia, quyết định địa điểm
đầu tư là quyết định của DN cho từng tình huống cụ thể, không phải là công thức
khoa học.
- Thứ ba, các nghiên cứu thực nghiệm thông qua việc phân tích xu hướng
dòng chảy FDI và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy FDI vào một địa
phương, quốc gia cụ thể dựa vào dữ liệu của nền kinh tế được thực hiện khá phổ
biến trong giai đoạn khởi đầu thu hút FDI của các nền kinh tế chuyển đổi như Trung
Quốc, Việt Nam. Một số nghiên cứu điển hình trong thời gian gần đây như: phân
tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI tại Nghệ An để đề xuất chính
sách thu hút FDI vào tỉnh này bao gồm đẩy mạnh xúc tiến đầu tư, tăng cường đầu tư
CSHT, quy hoạch, phát triển công nghiệp hỗ trợ (CNHT), nguồn nhân lực, cải cách
thủ tục hành chính (Đặng Thành Cương, 2012) [5]; phân tích thực trạng và tác động

của FDI đến nền kinh tế Việt Nam để đề xuất giải pháp thu hút và sử dụng FDI
nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế (Nguyễn Thị Thìn, 2012) [13].
Hướng nghiên cứu này được thực hiện phổ biến tại Việt Nam bởi sự sẵn có dữ liệu,
kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thực tiễn bởi các giải pháp được đề xuất trên cơ sở
thực trạng của dòng chảy FDI và các yếu tố ảnh hưởng của từng địa phương, quốc


5

gia. Tuy nhiên, hướng nghiên cứu này có hạn chế là các đánh giá, giải pháp mang
tính chất chủ quan từ phía nước chủ nhà. Do đó, hướng nghiên cứu này thường phù
hợp trong giai đoạn đầu của nền kinh tế chuyển đổi, khi đó, số lượng các nhà
ĐTNN chưa nhiều, công tác thống kê, nghiên cứu, thu thập, lưu trữ dữ liệu về FDI
còn nhiều hạn chế. Các công trình nghiên cứu về xu hướng dòng chảy FDI và thực
trạng các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy FDI vào một quốc gia nói chung, một
ngành kinh tế nói riêng và đề xuất các giải pháp tăng cường thu hút FDI thông qua
việc cải thiện các yếu tố này được xem như là những nghiên cứu tiền đề cho các
nghiên cứu theo hướng thứ nhất và hướng thứ hai.

2.2. Tình hình nghiên cứu tại Lào
Dòng vốn FDI vào Lào đã không ngừng tăng lên cả về số dự án và vốn đăng
ký kể từ năm 1988 nhưng lĩnh vực này chưa thu hút sự quan tâm của các nhà nghiên
cứu trong và ngoài nước. Một số ít công trình nghiên cứu FDI tại Lào như:
Bua Khăm Thip Pha Vông (2001) [3] khảo sát thực tế cho thấy Lào vẫn còn
thiếu vốn, khả năng tích luỹ nội bộ của nền kinh tế có hạn, không đủ đáp ứng nhu
cầu vốn lớn cho đầu tư phát triển. Do đó bài viết tập trung nghiên cứu nhu cầu vốn
đầu tư cho phát triển kinh tế của CHDCND Lào, phân tích và tổng kết những bài
học kinh nghiệm trong việc thu hút đầu tư và phát huy hiệu quả nguồn vốn đầu tư
nước ngoài của các nước các nước công nghiệp mới (NICs), ASEAN và của Lào
trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất các phương hướng và những giải pháp chủ yếu

nhằm đẩy mạnh việc thu hút nguồn FDI trong việc phát triển kinh tế CHDCND Lào.
Nghiên cứu một số vấn đề lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài. Tìm ra
mối liên hệ khách quan giữa việc phát triển kinh tế và thu hút vốn đầu tư nước
ngoài, tác động của FDI trong việc phát triển kinh tế CHDCND Lào, những đặc
điểm vận động của dòng đầu tư trực tiếp ở các nước Đông Nam Á.
- Xổm Xạ Ạt Unxida (2004) [20] luận giải những vấn đề lý luận của đầu tư
quốc tế, khẳng định vai trò quan trọng của FDI đối với sự phát triển kinh tế của
Lào cũng như các quốc qia đang phát triển. Bên cạnh đó tiến hành phân tích vai trò
của các giải pháp tài chính nhằm tăng cường thu hút vốn FDI, mô tả và đánh giá


6

thực trạng sử dụng các giải pháp tài chính về thu hút vốn FDI của Lào trong những
năm qua và kinh nghiệm của một số nước trong khu vực về sử dụng tài chính thu
hút FDI. Qua đó tác giả rút ra những hạn chế trong quá trình thực hiện và đề ra các
giải pháp tài chính chủ yếu mang tính ứng dụng cao nhằm tăng cường thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Lào đến năm 2010 như: tạo môi trường chính trị ổn
định, tăng cường hiệu lực của chính sách quản lý vĩ mô, cải thiện môi trường pháp
lý, hoàn thiện các chính sách thuế, chính sách tiền tệ - tín dụng.
- Hsieh (2005) [76] nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến dòng vốn FDI ở
Myanmar, Campuchia, Lào, Việt Nam giai đoạn 1990-2001 bằng cách sử dụng mô
hình dữ liệu bảng động với ảnh hưởng cố định. Với các biến trong mô hình như: độ
trễ FDI, chỉ số khủng hoảng tài chính châu Á, tỷ giá hối đoái, tiền lương, GDP bình
quân đầu người, sự cởi mở, ngân sách chính phủ, đầu tư vốn, con người. Nghiên
cứu chỉ ra rằng, các yếu tố quyết định quan trọng nhất là độ trễ của dòng vốn FDI,
GDP bình quân đầu người và mức độ về sự cởi mở. Ngoài ra, khủng hoảng tài chính
châu Á 1997 được cho là nguyên nhân giảm dòng chảy FDI vào các quốc gia này.
- Pemasiri J. Gunawardana (2008) [103] xem xét các xu hướng của dòng vốn
nước ngoài vào Lào kể từ khi ban hành Luật FDI năm 1988. Báo cáo thống kê số

liệu các nguồn vốn, các loại hình đầu tư và phân bố dòng vốn vào các ngành, các
địa phương. Trọng tâm của bài viết là ảnh hưởng của FDI trong quá trình chuyển
đổi kinh tế của Lào từ một nền kinh tế kế hoạch tập trung sang nền kinh tế thị
trường và những đóng góp của FDI vào phát triển kinh tế - xã hội trong nhiều lĩnh
vực như chuyển giao công nghệ, tăng tổng sản phẩm trong nước, góp phần xóa
đói giảm nghèo và tạo nhiều việc làm.
- Phanhpakit Onphanhdala and Terukazu Suruga (2010) [104] xác định FDI
là một phương tiện quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển, tăng trưởng kinh tế và
là nguồn chính trong các khoản đầu tư tại Lào. Bài nghiên cứu sử dụng phương
pháp thống kê mô tả sử dụng số liệu từ cuộc khảo sát môi trường đầu tư 2009, đặt
hoạt động FDI trong bối cảnh lịch sử cụ thể, trong xu hướng các dòng vốn đầu tư
cũng như những thay đổi trong các chính sách FDI. Nghiên cứu tập trung đánh giá


7

tác động của môi trường đầu tư lên hiệu suất hoạt động của các công ty. Đồng thời
nghiên cứu này làm rõ sự khác nhau trong môi trường đầu tư giữa các doanh nghiệp
trong nước và giữa các doanh nghiệp nước ngoài. Từ đó xác định Chính phủ cần
quan tâm hơn nữa đến việc cải thiện môi trường đầu tư thông qua thuế suất và nâng
cao nguồn nhân lực.
- Bouphavanh và Chittipa (2011) [2] tiến hành xác định các yếu tố quan
trọng ảnh hưởng đến dòng chảy FDI vào Savannakhet thông qua phân tích những
vấn đề, triển vọng của môi trường đầu tư và khảo sát ý kiến đánh giá của 137 công
ty nước ngoài tại tỉnh này về: yếu tố luật pháp, nhà nước, chính trị; yếu tố kinh tế,
thị trường; vị trí địa lý; yếu tố tài chính và yếu tố văn hóa, xã hội. Kết quả cho thấy,
các yếu tố này có mức độ ảnh hưởng khác nhau đến dòng chảy FDI, trong đó, luật
pháp, nhà nước, chính trị là ảnh hưởng quan trọng nhất đến thu hút FDI của tỉnh, kế
tiếp là kinh tế, thị trường, tài chính. Văn hóa, xã hội là yếu tố có ảnh hưởng ít nhất.
- Sengphaivanh Seng Aphone (2013) [15] sử dụng phương pháp nghiên cứu

lý thuyết và tổng hợp thực tiễn để phân tích thực trạng và xác định được các mặt
thành công trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thu hút FDI ở Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào. Đó là xây dựng được bộ máy quản lý nhà nước về thu hút đầu tư
trực tiếp nước ngoài từ trung ương đến địa phương ngày càng hoàn thiện; Xây dựng
được một hệ thống luật pháp liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài khá
đầy đủ; Xây dựng được kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; Đưa ra nhiều chính
sách khuyến khích, ưu đãi đầu tư FDI; Đã ban hành và tổ chức thực hiện một hệ
thống cơ chế quản lý; Trình độ, năng lực quản lý FDI của cán bộ - công chức ngày
càng được nâng cao. Bên cạnh đó cũng nêu ra được những hạn chế như hệ thống
luật pháp, chính sách liên quan đến thu hút FDI còn thiếu tính đồng bộ, khó tiên
liệu, còn nhiều điểm chưa phù hợp thông lệ quốc tế; Thứ hai, ở Cộng hoà Dân chủ
Nhân dân Lào còn thiếu chiến lược thu hút FDI, chất lượng quy hoạch chưa cao;
Thứ ba, việc thực thi pháp luật, chính sách thu hút FDI ở Lào còn có điểm chưa tốt,
đã hạn chế hiệu quả tác động của chính sách, gây khó khăn cho việc thu hút FDI.
Thứ tư, một số chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài còn nhiều điểm bất


8

cập, gây khó khăn cho nhà đầu tư. Đóng góp của bài viết là đề xuất được các nhóm
giải pháp cũng như các biện pháp cụ thể, có tính thực tiễn cao như: Xây dựng chiến
lược thu hút FDI của quốc gia; Hoàn thiện quy hoạch, kế hoạch thu hút FDI; Thực
hiện nghiêm việc kiểm tra, kiểm soát và giám sát hoạt động FDI và đổi mới bộ máy
quản lý nhà nước về thu hút FDI nhằm hoàn thiện quản lý nhà nước về thu hút FDI
vào Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào, bảo đảm cho thu hút FDI ổn định, vững chắc và
hiệu quả trong điều kiện Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào trở thành thành viên WTO.
- Van xay sen nhot (2015) [18] đã sử dụng phương pháp logic kết hợp
với phương pháp lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích và
tổng hợp để hệ thống hoá cơ sở lý luận về đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhấn mạnh
vai trò của chính quyền địa phương; Những tác động tích cực và tiêu cực của FDI

lên sự phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó vẽ lên bức tranh tổng thể về thực
trạng FDI tại các tỉnh miền núi phía Bắc Lào. Trên cơ sở phân tích, đánh giá, tìm
ra những hạn chế trong việc thu hút FDI trong những năm qua nhìn từ góc độ các
nhà đầu tư để có sự nhìn nhận tổng thể và đưa ra những giải pháp có tính thực tế cao
có thể áp dụng đối với các tỉnh miền núi phía Bắc Lào trong giai đoạn hiện nay.
Như vậy, nghiên cứu FDI ở Lào vẫn còn ít bởi hạn chế dữ liệu sẵn có do cơ
quan thống kê không thực hiện khảo sát thường xuyên nhà ĐTNN, các thống kê
KT-XH có hệ thống khó tìm thấy nên không thể phân tích toàn diện dòng chảy FDI
trong dài hạn. Ngoài ra, nghiên cứu như: tại sao chọn địa phương này để đầu tư; tại
sao địa phương này hấp dẫn hơn địa phương khác vẫn còn rất ít, một số nghiên cứu
gần đây sử dụng số liệu điều tra từ phía DN nhưng chỉ nghiên cứu tại một địa
phương cụ thể, chưa nghiên cứu nào nhận diện một cách toàn diện các yếu tố đến
thu hút FDI trong ngành cụ thể. Vì thế, nghiên cứu này sẽ hệ thống hóa các yếu tố
ảnh hưởng đến thu hút FDI trong ngành công nghiệp từ các nghiên cứu trước, tạo
điều kiện nghiên cứu toàn diện các yếu tố lợi thế địa điểm thúc đẩy dòng chảy FDI
vào ngành công nghiệp, đồng thời, sử dụng dữ liệu thứ cấp một cách có hệ thống
của nền kinh tế để đánh giá đúng thực trạng của các yếu tố này, làm căn cứ để xây
dựng giải pháp thu hút FDI vào ngành công nghiệp Lào.


9

3. Đối tượng và mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: đề tài tập trung nghiên cứu dòng chảy FDI vào
ngành công nghiệp tại nước CHDCND Lào.
- Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu này là đánh giá xu hướng FDI vào
ngành công nghiệp Lào và các yếu tố tác động đến dòng chảy FDI này để đề xuất
các giải pháp tăng cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp Lào. Các mục tiêu
cụ thể đó là: i) hệ thống hóa cơ sở lý luận về thu hút FDI trong ngành công nghiệp;
ii) tổng kết những kinh nghiệm thu hút FDI trong phát triển công nghiệp của các

nước đi trước và rút ra bài học vận dụng cho Lào; iii) đánh giá thực trạng các yếu tố
lợi thế địa điểm có ảnh hưởng đến hoạt động thu hút FDI trong ngành công nghiệp
Lào; iv) đánh giá kết quả thu hút FDI nói chung và trong ngành công nghiệp nói
riêng của Lào; v) đánh giá tác động của thu hút FDI đối với phát triển ngành công
nghiệp Lào; vi) xác định nguyên nhân tác động đến thu hút FDI trong ngành công
nghiệp Lào và vii) đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI
vào ngành công nghiệp Lào.

4. Câu hỏi nghiên cứu của đề tài
Các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần trả lời đó là: i) yếu tố nào ảnh hưởng đến
quyết định địa điểm của nhà ĐTNN; ii) yếu tố nào ảnh hưởng đến dòng chảy FDI
vào ngành công nghiệp; iii) những kinh nghiệm thu hút FDI trong phát triển công
nghiệp của các nước đi trước là gì và bài học nào vận dụng cho Lào; iv) đặc điểm
các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trong ngành công nghiệp Lào như thế nào;
v) kết quả thu hút FDI trong ngành công nghiệp Lào như thế nào; vi) các nguyên
nhân nào tác động đến kết quả thu hút FDI; vii) định hướng, giải pháp nào cần phải
thực hiện để tăng cường thu hút FDI trong ngành công nghiệp Lào trong thời gian đến.

5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi về đối tượng nghiên cứu: dòng vốn FDI có đóng góp to lớn đến
phát triển ngành kinh tế nói riêng và tăng trưởng kinh tế dài hạn nói chung của một
quốc gia thông qua việc bổ sung đáng kể vào tổng vốn đầu tư, tăng trưởng kinh tế,
tạo việc làm, tác động lan tỏa đến DN trong nước, nâng cao năng suất, tăng cường


10

xuất khẩu, chuyển giao công nghệ và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của quốc gia. Do
đó, FDI chảy vào bất kỳ ngành nào của nền kinh tế đều có tác động thúc đẩy ngành
công nghiệp phát triển. Tuy nhiên, bài viết này chỉ giới hạn tập trung nghiên cứu về

xu hướng dòng chảy FDI vào ngành công nghiệp, các yếu tố thuộc lợi thế địa điểm
(môi trường tự nhiên; chính trị, văn hóa, xã hội; thể chế; kinh tế vĩ mô; kinh tế vi
mô và môi trường quốc tế) tạo nên lợi thế riêng biệt của Lào trong thu hút FDI vào
ngành công nghiệp, xem FDI vào ngành công nghiệp là nguồn lực quan trọng thúc
đẩy sự phát triển của ngành công nghiệp.
- Phạm vi không gian nghiên cứu: đề tài giới hạn không gian nghiên cứu tại
nước CHDCND Lào.
- Phạm vi thời gian nghiên cứu: số liệu thứ cấp được sử dụng đến năm 2015.

6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định tính như phương
pháp lý thuyết nền, phương pháp logic, kết hợp với phương pháp phân tích so sánh,
tổng hợp, thống kê, cụ thể:
- Phương pháp lý thuyết nền được sử dụng để khám phá và tổng hợp các yếu
tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành công nghiệp của quốc gia. Các quan điểm
nghiên cứu về sự cần thiết thu hút FDI, lý thuyết nghiên cứu về các yếu tố ảnh
hưởng đến dòng chảy FDI, các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng
đến thu hút FDI vào ngành công nghiệp được tổng hợp một cách hệ thống. Các yếu
tố chính ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành công nghiệp được phân loại thành 6
nhóm, đó là: môi trường tự nhiên; chính trị, văn hóa, xã hội; môi trường thể chế;
môi trường kinh tế vĩ mô; môi trường kinh tế vi mô và môi trường quốc tế. Ngoài
ra, phương pháp này còn được sử dụng để khám phá những bài học kinh nghiệm thu
hút FDI vào ngành công nghiệp từ các nước trên thế giới, làm tiền đề xây dựng các
giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp của Lào.
- Dựa trên dữ liệu thứ cấp của nền kinh tế Lào, tác giả sử dụng phương pháp
phân tích thống kê, mô tả, so sánh, tổng hợp và suy diễn để tiến hành đánh giá xu
hướng về dòng chảy FDI vào ngành công nghiệp Lào trong thời gian qua, đánh giá


11


thực trạng các yếu tố lợi thế địa điểm ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành công
nghiệp Lào.

7. Những đóng góp của luận án
- Về lý luận: nghiên cứu đã làm rõ thêm các đặc điểm của FDI và quan niệm
về thu hút FDI. Bên cạnh đó, nghiên cứu cũng tổng quan được các lý thuyết về
quyết định địa điểm của FDI, các cách tiếp cận khác nhau của lý thuyết lợi thế địa
điểm, giải thích yếu tố tạo nên sự hấp dẫn của địa điểm đối với FDI trong ngành
công nghiệp. Thêm vào đó, nghiên cứu đã làm rõ thêm các đặc thù của ngành công
nghiệp, tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI trong ngành công nghiệp và
những tác động tích cực, tiêu cực của thu hút FDI đến phát triển công nghiệp. Ngoài
ra, nghiên cứu đã tổng hợp những bài học kinh nghiệm rút ra từ các nước trên thế
giới về thu hút FDI phát triển công nghiệp, làm tăng thêm cơ sở khoa học cho các
nhận định trong nghiên cứu về vấn đề này và đóng góp hữu ích về giải pháp thu hút
FDI cho các nhà hoạch định, thực thi chính sách của chính quyền nước chủ nhà.
- Về thực tiễn: trên cơ sở nguồn số liệu cập nhật và chọn lọc, luận án đã khái
quát được đặc điểm, xu hướng của dòng chảy FDI vào ngành công nghiệp Lào và
tác động của dòng vốn này đến sự phát triển ngành công nghiệp Lào. Bên cạnh đó,
luận án đã nhận diện được các yếu tố ảnh hưởng đến dòng chảy FDI vào ngành
công nghiệp Lào và khái quát được thực trạng về các yếu tố này trong thời gian qua
làm cơ sở quan trọng cho việc xây dựng giải pháp thu hút FDI. Ngoài ra, trên cơ sở
định hướng phát triển ngành công nghiệp Lào, thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến
dòng chảy FDI của Lào trong ngành công nghiệp và bài học kinh nghiệm về thu hút
FDI được rút ra từ các nước đi trước, luận án đã đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cường thu hút FDI vào ngành công nghiệp Lào trong thời gian đến. Các giải pháp
này có giá trị tham khảo nhất định trong hoạch định và thực thi chính sách thu hút
FDI vào ngành công nghiệp ở Lào.



12

8. Kết cấu của luận án
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
nhằm phát triển công nghiệp
Chương 2: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm phát triển
công nghiệp Lào
Chương 3: Giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm
phát triển công nghiệp Lào


13

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI NHẰM PHÁT
TRIỂN CÔNG NGHIỆP
1.1. Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn ĐTNN được cung cấp bởi nhà ĐTNN cho các DN trong một nền kinh tế
khác với mong muốn thu được lợi nhuận từ việc tham gia vốn trong DN mà họ đầu
tư. Hai hình thức ĐTNN là FDI và đầu tư gián tiếp. Một số định nghĩa FDI như:
Theo Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) và Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
(OECD), FDI là vốn đầu tư được thực hiện ở các DN hoạt động ở đất nước khác
nhằm thu về những lợi ích lâu dài cho nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là giành
được tiếng nói có hiệu quả trong việc quản lý DN đó. Khái niệm này nhấn mạnh
vào hai yếu tố là tính lâu dài của hoạt động đầu tư và động cơ đầu tư là giành quyền
kiểm soát trực tiếp hoạt động quản lý DN, điều hành sử dụng vốn đầu tư mà họ bỏ
ra tại các cơ sở sản xuất kinh doanh ở nước khác. Do vậy, FDI là sự đầu tư với quan
hệ dài hạn, phản ánh lợi ích và sự kiểm soát lâu dài của một chủ thể thường trú tại
một DN trong một nền kinh tế khác (nhà ĐTNN, công ty mẹ) không phải là nền

kinh tế của nhà ĐTNN (doanh nghiệp FDI, công ty chi nhánh). Dòng vốn FDI có
thể do cá nhân, tổ chức kinh doanh thực hiện, cung cấp trực tiếp hoặc thông qua DN
liên quan, cho doanh nghiệp FDI, hoặc nhà ĐTNN nhận được từ DN có vốn ĐTNN
khác. Có ba thành phần trong FDI: vốn cổ phần, thu nhập tái đầu tư và các khoản
vay trong nội bộ công ty.
Theo Tổ chức thương mại thế giới (WTO), FDI xảy ra khi nhà đầu tư từ một
nước (nước chủ đầu tư) có được tài sản ở nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với
quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là yếu tố để phân biệt FDI với các
công cụ tài chính khác. Tài sản mà nhà đầu tư quản lý ở nước ngoài phần lớn là cơ
sở kinh doanh. Trong trường hợp đó, nhà đầu tư được gọi là công ty mẹ, tài sản gọi
là công ty con, chi nhánh.


14

Như vậy, FDI là loại hình đầu tư quốc tế mà nhà ĐTNN bỏ vốn để xây dựng
hoặc mua phần lớn, thậm chí toàn bộ các cơ sở kinh doanh ở nước ngoài trở thành
chủ sở hữu toàn bộ hay từng phần cơ sở đó và trực tiếp quản lý hay tham gia quản
lý, điều hành hoạt động của đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư, đồng thời họ cũng chịu
trách nhiệm theo mức sở hữu về kết quả kinh doanh của dự án.
* Một số đặc điểm của FDI
Thứ nhất, FDI là hình thức di chuyển vốn trên thị trường tài chính quốc tế từ
nước này sang nước khác nhằm tìm kiếm lợi nhuận cho nhà đầu tư. Vốn đầu tư là
của cá nhân, công ty bỏ ra. Chủ đầu tư nắm giữ quyền quản lý các quyết định kinh
doanh cùng với đối tác nước sở tại, cùng chia sẻ rủi ro và cùng hưởng lợi nhuận.
Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên tham gia, lợi nhuận và rủi ro được phân chia theo tỷ
lệ đóng góp vốn của các bên. Hình thức này có tính khả thi và hiệu quả kinh tế cao,
thường không có ràng buộc chính trị và để lại gánh nặng nợ nần cho nền kinh tế.
Thứ hai, nhà ĐTNN phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong tổng số vốn
đầu tư để giành quyền kiểm soát, tham gia kiểm soát DN nhận đầu tư. Số vốn đóng

góp tối thiểu này được quy định tuỳ theo luật lệ của mỗi quốc gia. Thu nhập mà nhà
ĐTNN thu được phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của DN mà họ bỏ vốn đầu tư, nó
mang tính chất là khoản thu nhập kinh doanh, không phải là khoản lợi tức.
Thứ ba, FDI liên quan đến việc chuyển giao một gói tài sản gồm: vốn, công
nghệ, kỹ năng quản lý, tổ chức từ nước này sang nước khác. Thông qua FDI, nước
chủ nhà có thể tiếp nhận công nghệ, kỹ thuật tiên tiến, học hỏi kinh nghiệm quản lý.
Đây là những mục tiêu mà các hình thức đầu tư khác không giải quyết được.
Thứ tư, nguồn vốn đầu tư không chỉ có vốn đầu tư ban đầu của nhà ĐTNN
dưới hình thức vốn pháp định, trong quá trình hoạt động, nó còn được bổ sung bởi
nguồn vốn tái đầu tư từ lợi nhuận thu được và nguồn vốn vay của DN để triển khai,
mở rộng dự án.
* Phân biệt FDI và danh mục ĐTNN
Danh mục ĐTNN là hoạt động đầu tư của công ty, cá nhân vào các công cụ
tài chính được phát hành bởi chính phủ, công ty nước ngoài như trái phiếu chính


15

phủ, cổ phiếu, trái phiếu công ty nước ngoài. Mối quan tâm của nhà đầu tư là giá trị
vốn đầu tư, lợi tức nhận được, không quan tâm đến mối quan hệ dài hạn cũng như
kiểm soát DN. Nhà đầu tư không có bất kỳ quyền kiểm soát nào trong việc ra quyết
định của công ty (Dunning, 1993) [65]. Do đó, sự khác biệt chủ yếu giữa FDI với
danh mục ĐTNN chính là lợi ích lâu dài mà nhà ĐTNN mong muốn ở DN nước
chủ nhà. Nhà ĐTNN kiểm soát lâu dài hoạt động kinh doanh của DN nước chủ nhà
bằng cách gây ảnh hưởng đáng kể về quản lý DN thông qua nắm giữ quyền sở hữu
tài sản của DN với tỷ lệ đủ lớn. Ngoài ra, so với xuất khẩu và cấp giấy phép, nhà
ĐTNN có nguy cơ rủi ro cao hơn, có quyền kiểm soát, quản lý hoạt động của DN
một cách đáng kể hơn.
* Mối quan hệ giữa FDI và công ty đa quốc gia (MNEs)
FDI có thể thực hiện dưới hình thức đầu tư mới bằng cách thiết lập công ty

con từ đầu hoặc sáp nhập, mua lại công ty hiện có ở nước sở tại và chủ yếu được
thực hiện bởi MNEs. Đây là công ty có sự tham gia FDI và sở hữu hoặc kiểm soát
giá trị gia tăng hoạt động ở nhiều quốc gia (Dunning, 1993) [65], hay phải có đáng
kể FDI chứ không chỉ là một công ty xuất khẩu (Barlett và Ghoshal, 1995) [52].
Hơn nữa, MNEs phải tham gia quản lý hoạt động của các công ty con chứ không
chỉ đơn thuần là giữ chúng trong danh mục đầu tư tài chính thụ động. Vì vậy, tất cả
công ty có nguồn nguyên vật liệu ở nước ngoài, cấp giấy phép công nghệ, xuất khẩu
sản phẩm ra nước ngoài, hoặc chỉ nắm giữ cổ phần thiểu số trong liên doanh ở nước
ngoài mà không có bất kỳ sự tham gia quản lý nào thì họ chỉ được coi là tập đoàn
quốc tế. Họ không phải là MNEs nếu họ không có nhiều hoạt động FDI, chủ động
quản lý những hoạt động và coi những hoạt động về chiến lược, tổ chức của công ty
mà họ đầu tư như là bộ phận không thể tách rời của công ty. Vì vậy, giữa FDI và
MNEs thường có mối quan hệ mật thiết nhau. Đây là đối tượng chủ yếu mà nước
chủ nhà cần quan tâm, tạo sự hấp dẫn nhằm thu hút đầu tư của đối tượng này.
* Định nghĩa về FDI tại CHDCND Lào
Theo Luật đầu tư nước ngoài của Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào ban hành
năm 1988 được bổ sung hoàn thiện sau 2 lần sửa đổi (1994, 2004): "FDI có nghĩa là


×