Tải bản đầy đủ (.pdf) (163 trang)

Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ bổ túc THPT nghề ở trường cao đẳng nghề việt xô số 1, bộ xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 163 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2

VŨ MẠNH QUÝ

QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH HỆ
BỔ TÚC THPT - NGHỀ Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
VIỆT XÔ SỐ 1, BỘ XÂY DỰNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI, 2016


LỜI CẢM ƠN
Qua 2 năm học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2
(2014 – 2016) tôi đã được các Thầy giáo, Cô giáo nhiệt tình giảng dạy, trang
bị cho tôi những kiến thức quý báu để phục vụ cho công tác của mình. Tôi xin
gửi tới các Thầy Cô lời cảm ơn chân thành nhất.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Thị
Yến Phương, cô đã trực tiếp giúp đỡ, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi trong
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin cảm ơn thầy cô giáo Phòng Sau Đại học - Trường Đại học Sư
phạm Hà Nội 2 đã quan tâm, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt cho tôi trong
quá trình học tập và hoàn thành luận văn này.
Xin cảm ơn tới các đồng chí trong Ban Giám Hiệu, cán bộ, giáo viên,
nhân viên và các em học sinh hệ BT THPT - Nghề Trường Cao đẳng nghề
Việt Xô số 1… và tất cả bạn bè, cùng người thân trong gia đình đã động viên,
giúp đỡ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành khoá học.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, mặc dù bản thân em đã
hết sức cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong


nhận được sự góp ý, chỉ dẫn của các Thầy, các cô, đồng nghiệp và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Tháng 11 năm 2016
Tác giả

Vũ Mạnh Quý


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan r ng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi c ng xin cam đoan
r ng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, Tháng 11 năm 2016
Tác giả

Vũ Mạnh Quý


MỤC LỤC

Trang

MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
NỘI DUNG .................................................................................................... 7
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC
SINH HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NGHỀ CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ ......................................................................... 7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................ 7

1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ................ 7
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THPT ... 9
1.2. Một số khái niệm liên quan cơ bản của đề tài.................................. 12
1.2.1. Đạo đức ..................................................................................... 12
1.2.2. Giáo dục đạo đức ...................................................................... 13
1.2.3. Quản lý .................................................................................... 124
1.2.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh.................................. 124
1.2.5. Quản lý nhà trường ................................................................. 125
1.2.6. Học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ thông ............................... 126
1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ thông ..... 16
1.3.1. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh Trung học phổ thông ............... 16
1.3.2. Nội dung giáo dục đạo đức ....................................................... 19
1.3.3. Phương pháp giáo dục đạo đức ............................................... 21
1.3.4 . Con đường giáo dục đạo đức cho học sinh ............................. 23
1.3.5. Kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức ........................................ 25
1.3.6. Các lực lượng giáo dục đạo đức ............................................... 25
1.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ
thông - Nghề của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề. ............................ 27
1.4.1. Vị trí, nhiệm vụ và vai trò của hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề .................................................................................... 27


1.4.2. Nội dung Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh của hiệu
trưởng trường cao đẳng nghề ............................................................. 30
1.4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức cho học
sinh hệ Trung học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng trường
cao đẳng nghề .................................................................................... 35
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH
HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NGHỀ CỦA HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT XÔ SỐ 1, BỘ XÂY DỰNG ..................... 42


2.1. Khái quát quá trình xây dựng, phát triển của Trường Cao đẳng nghề
Việt Xô số 1, Bộ Xây dựng ..................................................................... 42
2.1.1. Quá trình xây dựng và phát triển .............................................. 42
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ................................................................ 43
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý ............................................................. 44
2.1.4. Ngành nghề, quy mô đào tạo của Trường ................................ 45
2.1.5. Điều kiện cơ sở vật chất của Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số
1, Bộ Xây dựng .................................................................................... 46
2.2. Thực trạng đạo đức của học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ thông Nghề ở Trường Cao đ ng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây dựng .................. 48
2.2.1. Thực trạng đạo đức của học sinh ............................................. 48
2.2.2. Việc rèn luyện đạo đức của học sinh Hệ BT THPT - Nghề ..... 50
2.2.3 Đánh giá thực trạng đạo đức của học sinh hệ Bổ túc Trung học
phổ thông - Nghề ở Trường Cao đằng nghề Việt Xô số 1,
Bộ Xây dựng ........................................................................................ 52
2.3. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ
thông - Nghề của Trường Cao đ ng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây dựng .. 56
2.3.1. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức
cho học sinh của các lực lượng giáo dục ........................................... 56


2.3.2. Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức .............. 57
2.3.3. Thực trạng sử dụng các phương pháp giáo dục đạo đức ......... 61
2.3.4. Thực trạng các con đường giáo dục đạo đức ........................... 63
2.3.5. Thực trạng kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức ...................... 67
2.3.6. Thực trạng các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ....... 67
2.3.7. Đánh giá thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc
Trung học phổ thông - Nghề của Trường Cao đằng nghề Việt Xô số 1,
Bộ Xây dựng ........................................................................................ 69
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc Trung

học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số
1, Bộ Xây dựng ....................................................................................... 72
2.4.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch QL GDĐĐ cho học sinh .... 73
2.4.2. Thực trạng công tác Tổ chức thực hiện kế hoạch GDĐĐ ....... 74
2.4.3. Thực trạng công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ ......... 76
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác GDĐĐ ....................... 77
2.4.5. Thực trạng quản lý các lực lượng GDĐĐ ................................ 78
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo GĐĐĐ .................. 79
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý giáo dục đạo đức cho
học sinh ................................................................................................... 80
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh
hệ THPT - Nghề của trường cao đẳng nghề Việt Xô số 1,
Bộ Xây Dựng .......................................................................................... 83
2.6.1. Những mặt tích cực ................................................................... 83
2.6.2. Những mặt hạn chế ................................................................... 84
2.6.3. Nguyên nhân ............................................................................. 85


Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH HỆ
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NGHỀ CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO
ĐẲNG NGHỀ VIỆT XÔ SỐ 1 BỘ XÂY DỰNG ............................................... 89

3.1. Nguyên tắc xây dựng các biện pháp ................................................. 89
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu............................................. 89
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ............................................ 89
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính cần thiết ............................................ 90
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ............................................... 91
3.2. Một số biện pháp QL GDĐĐ cho học sinh hệ Trung học phổ thông
- Nghề tại Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây Dựng............. 91
3.2.1. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ làm

công tác quản lý, học sinh, sinh viên, giáo viên về công tác giáo dục
đạo đức cho học sinh .......................................................................... 91
3.2.2. Tổ chức xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ giáo viên chủ
nhiệm và đội ngũ giáo viên bộ môn trong công tác giáo dục đạo đức
học sinh. .............................................................................................. 94
3.2.3. Chỉ đạo đa dạng hóa nội dung và hình thức giáo dục đạo đức
của học sinh. ....................................................................................... 98
3.2.4. Tổ chức phối hợp với các lực lượng giáo dục trong và ngoài
nhà trường trong việc quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh. ....... 100
3.2.5. Chỉ đạo đổi mới kiểm tra đánh giá việc quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh. .............................................................................. 105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .................................................... 108
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ BT THPT – Nghề ở trường
cao đẳng nghề Việt Xô số 1 .................................................................. 109
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ............................................................ 110


3.4.2. Các bước khảo nghiệm ........................................................... 110
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .............................................................. 110
3.4.4. Nhận xét .................................................................................. 116
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................ 118
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 124
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BT THPT


Bổ túc Trung học phổ thông

CBQL

Cán bộ quản lý

CB-GV-NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

CSVC

Cơ sở vật chất



Cao đẳng

CNH - HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

GD

Giáo dục

GD - ĐT

Giáo dục - Đào tạo


GDĐĐ

Giáo dục đạo đức

GDĐĐ HS

Giáo dục đạo đức học sinh

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

GVBM

Giáo viên bộ môn

HS

Học sinh

NXB

Nhà xuất bản

NXBGD


Nhà xuất bản Giáo dục

PHHS

Phụ huynh học sinh

QL

Quản lý

QLGD

Quản lý giáo dục

QLGDĐĐ

Quản lý giáo dục đạo đức

SĐH

Sau đại học

SV

Sinh viên

THCN

Trung học chuyên nghiệp


THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Quy mô đào tạo nghề của Trường CĐN Việt Xô số 1 ............... 45
Bảng 2.2: Phân hóa theo giới tính, chức vụ và trình độ học vấn cán bộ, giáo
viên .............................................................................................................. 47
Bảng 2.3: Phân hóa theo lớp và giới tính của học sinh .............................. 47
Bảng 2.4: Phân hóa theo năm học và giới tính của sinh viên ..................... 47
Bảng 2.5: Phân hóa theo độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp của PHHS.......... 48
Bảng 2.6: Kết quả xếp loại hạnh kiểm học sinh học văn hóa hệ BT THPT Nghề trong 3 năm học từ 2013- 2016 ......................................................... 48
Bảng 2.7: Kết quả rèn luyện của học sinh học nghề hệ BT THPT - Nghề
trong 3 năm học từ năm 2013 đến năm 2016 ............................................. 49
Bảng 2.8: Thực trạng vi phạm đạo đức của học sinh ................................ 50
Bảng 2.9 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình rèn luyện đạo đức của HS52
Bảng 2.10 Mức độ tự giác chấp hành nội quy nhà trường ......................... 53
Bảng 2.11: Nguyên nhân vi phạm đạo đức của học sinh ........................... 54
Bảng 2.12: Đánh giá về tầm quan trọng của giáo dục đạo đức cho HS ..... 57
Bảng 2.13: Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức (theo đánh
giá của CBQL và GV) ................................................................................ 58
Bảng 2.14: Thực trạng thực hiện các nội dung giáo dục đạo đức .............. 59
Bảng 2.15: Thực trạng sử dụng các phương pháp giáo dục đạo đức (theo ý
kiến của CBGV).......................................................................................... 61
Bảng 2.16: Thực trạng sử dụng các phương pháp giáo dục đạo đức (theo ý
kiến của học sinh) ....................................................................................... 62
Bảng 2.17: Thực trạng các con đường giáo dục đạo đức ........................... 63
Bảng 2.18: Thực trạng thực hiện các con đường GDĐĐ cho học sinh hệ BT
THPT - Nghề .............................................................................................. 65



Bảng 2.19: Thực trạng kiểm tra đánh giá giáo dục đạo đức....................... 67
Bảng 2.20: Thực trạng các lực lượng giáo dục đạo đức cho học sinh ....... 68
Bảng 2.21: Một số nguyên nhân làm hạn chế hiệu quả hoạt động GDĐĐ
học sinh ....................................................................................................... 70
Bảng 2.22: Thực trạng công tác lập kế hoạch QL GDĐĐ cho học sinh .... 73
Bảng 2.23: Thực trạng việc tổ chức thực hiện kế hoạch GDĐĐ................ 75
Bảng 2.24: Thực trạng việc chỉ đạo thực hiện kế hoạch GDĐĐ ................ 76
Bảng 2.25: Thực trạng kiểm tra, đánh giá công tác GDĐĐ ....................... 77
Bảng 2.26: Thực trạng quản lý các lực lượng GDĐĐ ................................ 78
Bảng 2.27: Thực trạng quản lý các điều kiện đảm bảo GDĐĐ .................. 79
Bảng 2.28: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL GDĐĐ cho HS ...... 81
Bảng 2.29: Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến QL GDĐĐ cho HS
(Theo ý kiến của HS - SV) ......................................................................... 82
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của 5 biện pháp đề xuất
................................................................................................................... 111
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của 5 biện pháp đề xuất ..... 112
Bảng 3.3: Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................................................................................... 114


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Xếp loại hạnh kiểm HS học văn hóa hệ BT THPT-Nghề trong
3 năm học từ 2013-2016 ............................................................................. 49
Biểu đồ 2.2: Kết quả rèn luyện của học sinh học nghề hệ BT THPT - Nghề
trong 3 năm học từ năm 2013 đến năm 2016 ............................................. 50
Biểu đồ 3.1: Khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp đề xuất........ 112

Biểu đồ 3.2: Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .......... 113
Biểu đồ 3.3: Mức độ tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi ........ 115

SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây
dựng ........................................................................................................... 45
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp ............................................. 109


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xã hội hiện đại, tất cả các quốc gia đều coi con người là mục
đích và động lực cho sự phát triển của mình. Nguồn lực quan trọng cho sự
phát triển, trong bối cảnh các nguồn lực tự nhiên ngày càng khan hiếm chính
là nguồn lực con người (nguồn nhân lực). Vì lẽ đó, các quốc gia đều quan tâm
đến nguồn nhân lực thông qua chiến lược phát triển giáo dục và đào tạo.
Giáo dục Việt Nam bước vào thế kỷ 21 đã thu được những thành quả
quan trọng về mở rộng quy mô, đa dạng hóa các hình thức giáo dục và nâng
cấp cơ sở vật chất cho nhà trường. Nghị quyết Hội nghị lần thứ 2 Ban chấp
hành Trung ương Đảng (khóa VIII) nêu rõ: “Nhiệm vụ và mục tiêu cơ bản
của giáo dục là nh m xây dựng những con người và thế hệ thiết tha gắn bó
với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức trong sáng, có ý
chí kiên cường xây dựng và bảo vệ tổ quốc; công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; giữ gìn và phát huy các giá trị vǎn hoá của dân tộc, có nǎng lực tiếp thu
tinh hoa vǎn hoá nhân loại; phát huy tiềm nǎng của dân tộc và con người Việt
Nam, có ý thức cộng đồng và phát huy tính tích cực của cá nhân, làm chủ tri
thức khoa học và công nghệ hiện đại, có tư duy sáng tạo, có kỹ nǎng thực
hành giỏi, có tác phong công nghiệp, có tính tổ chức kỷ luật; có sức khoẻ, là

những người thừa kế xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa "hồng" vừa "chuyên"
như lời dặn của Bác Hồ” [7].
Điều 2, Chương I, Luật Giáo dục nêu rõ: “Mục tiêu giáo dục là đào tạo
con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức, tri thức, sức khỏe, thẩm
mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã
hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng lực của công dân,
đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Trong chỉ thị 3008/CT - BGDĐT về nhiệm vụ trọng tâm của ngành
giáo dục năm 2014 – 2015 của Bộ GD – ĐT, đã nêu rõ “tiếp tục triển khai học


2
tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, giáo dục bồi dưỡng ý thức
trách nhiệm...giáo dục đạo đức, lối sống cho học sinh...” [2].
Sự chuyển đổi cơ chế quản lý của nước ta trong những năm qua đã tạo
cho các trường Cao đẳng - Đại học những cơ hội phát triển; đồng thời trong
sự phát triển đó c ng gặp không ít những khó khăn, thách thức trong GD - ĐT
và công tác quản lý nhà trường. Cơ chế thị trường đã tác động đến mọi mặt
của đời sống kinh tế - xã hội đất nước, bên cạnh mặt tích cực thì mặt trái của
cơ chế thị trường c ng tác động không nhỏ, có ảnh hưởng xấu đến các hoạt
động của đời sống xã hội nhất là đến đạo đức. Việc xuất hiện ngày càng nhiều
những hiện tượng tiêu cực trong đời sống đạo đức xã hội: tội phạm ngày càng
gia tăng và trẻ hóa; lối sống thực dụng, chạy theo đồng tiền; nhiều giá trị xã hội
bị đảo lộn, sự mất phương hướng... đang là những vấn đề đáng lo ngại của xã
hội. Đặc biệt nó đã len lỏi vào lối sống, phong cách, quan điểm và tư tưởng của
thế hệ học sinh làm cho đạo đức một bộ phận học sinh bị sa sút nghiêm trọng.
Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 - Bộ Xây dựng được thành lập
theo Quyết định số 1992/QĐ - BLĐTBXH ngày 20/12/2006 trên cơ sở nâng
cấp từ trường Kỹ thuật Cơ giới cơ khí xây dựng Việt Xô số 1. Là cơ sở đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và

BT THPT - Nghề theo cơ cấu của hệ thống giáo dục quốc dân. Hiện nay
trường có 183 cán bộ giáo viên, được bố trí sắp xếp làm việc tại 13 Phòng,
Khoa, Trung tâm. Trường có nhiều giáo viên đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh, cấp
quốc gia và ASEAN; cơ sở vật chất được đầu tư từ nguồn kinh phí chương
trình mục tiêu quốc gia và từ các dự án của Liên Xô, Pháp, c ng như của Bộ
Xây dựng, nhà nước cho đầu tư mua sắm các thiết bị đào tạo nghề.
Mục tiêu của trường là đào tạo nguồn nhân lực có tay nghề cao phục vụ
cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của tỉnh và cả nước. Đồng thời
thông qua đào tạo nghề trang bị cho người lao động về văn hóa nghề nh m


3
giúp họ khả năng tìm kiếm việc làm ổn định. Từ năm 2005 đến nay, thực hiện
Quyết định phân bổ chỉ tiêu định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Sở
Giáo dục & Đào tạo Vĩnh Phúc và quyết định giao chỉ tiêu đào tạo trung cấp
nghề của Bộ xây dựng. Nhà trường đã tuyển sinh hệ Bổ túc trung học phổ
thông - Nghề (BT THPT - Nghề). Thời gian học là 3 năm, học sinh sau khi tốt
nghiệp được cấp b ng Trung học phổ thông và b ng Trung cấp nghề theo
nghề học.
Từ khi được nâng cấp thành Trường cao đẳng nghề, nhà trường có quy
mô đào tạo ngày càng mở rộng với chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo hàng năm là
2.700 - 3.000 HSSV ở 3 cấp trình độ: Cao đẳng nghề, trung cấp nghề và sơ
cấp nghề theo quy định của Luật Dạy nghề đã được Quốc Hội Việt Nam
thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2006. Do vậy việc đáp ứng tất cả các tiện
ích, tạo điều kiện cho HSSV thực hiện quyền và nghĩa vụ từ khi nhập học cho
đến khi ra trường: từ hoạt động học tập, hoạt động thực hành xưởng, thực tập
chuyên đề đến các hoạt động rèn luyện đạo đức, nhân cách, tác phong nghề
nghiệp, đến việc thực hiện tính tích cực, chủ động trong điều điều kiện cho
phép là việc làm quan trọng hướng các em vào thực hiện mục tiêu đào tạo của
nhà trường.

Trong những năm qua, công tác quản lý giáo dục đạo đức học sinh hệ
BT THPT - Nghề của nhà trường đã đem lại hiệu quả cao. Học sinh xếp loại
hạnh kiểm khá và tốt chiếm tỉ lệ trên 70%. Nhiều em đã đoạt được giải nhất,
nhì trong các cuộc thi học sinh giỏi của Tỉnh. Tuy nhiên, một bộ phận học
sinh của nhà trường có tình trạng suy thoái về đạo đức. Đã có những vụ học
sinh đánh nhau có cả học sinh nữ tham gia, đã có những học sinh nghiện
game phải nghỉ học, học sinh vi phạm luật giao thông, vi phạm pháp luật. Bên
cạnh đó quá trình quản lý tổ chức và thực hiện còn bộc lộ nhiều hạn chế bất
cập như công tác tổ chức, đội ng cán bộ quản lý, giải pháp quản lý, mối quan


4
hệ phối hợp giữa các đơn vị phòng ban chức năng, các hoạt động của Đoàn
thể, giáo viên chủ nhiệm trong công tác quản lý giáo dục đạo đức học sinh.
Trước những yêu cầu của thực trạng đòi hỏi công tác quản lý giáo dục đạo
đức học sinh cần được đổi mới, thống nhất hơn, phối hợp tốt hơn trong quản
lý. Đổi mới công tác quản lý giáo dục đạo đức nh m giáo dục cho học sinh ý
thức tự giác tích cực chủ động trong học tập, tu dưỡng, rèn luyện, nâng cao
phẩm chất đạo đức, tư tưởng, tác phong nghề nghiệp để phục vụ sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Đây là những vấn đề cần thiết mà nhà
trường đang tìm kiếm biện pháp thực hiện. Vì vậy, tôi chọn đề tài: “Quản lý
giáo dục đạo đức cho học sinh hệ BT THPT - Nghề ở Trường Cao đẳng
nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây Dựng” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng, đề xuất một số
biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ BT THPT - Nghề Trường
Cao đẳng nghề nh m góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
học sinh của nhà trường.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức (QL GDĐĐ)cho

học sinh hệ BT THPT - Nghề của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề.
3.2. Khảo sát thực trạng đạo đức, giáo dục đạo đức và quản lý giáo dục đạo
đức cho học sinh hệ BT Trung học phổ thông - Nghề của trường cao đẳng
nghề Việt Xô số 1, Bộ xây dựng.
3.3. Đề xuất các biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc
Trung học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề Việt
Xô số 1, Bộ xây dựng.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc Trung học phổ thông Nghề của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ xây dựng


5
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác QL GDĐĐ cho học sinh hệ BT THPT - Nghề
Trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây dựng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Phương pháp phân tích và tổng hợp tài liệu:
Để thực hiện phương pháp tác giả thu thập phân tích, tổng hợp các tài
liệu liên quan.
- Phương pháp khái quát hóa nhận định khách quan:
Dựa trên những nhận định, đánh giá, góp ý kiến của các chuyên gia,
các nhà giáo.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra:
Điều tra b ng phiếu câu hỏi với học sinh hệ BT THPT - Nghề, cán bộ,
giáo viên bao gồm cán bộ Khoa Cơ bản, cán bộ Phòng công tác học sinh sinh
viên, Đoàn thanh niên, Hội sinh viên, giáo viên chủ nhiệm và giáo viên bộ môn.
- Phương pháp quan sát:
Tiến hành quan sát các sinh hoạt, hoạt động của học sinh hệ BT THPT

- Nghề c ng như hoạt động quản lý giáo dục của các cán bộ quản lý nh m thu
thập các tư liệu bổ xung.
- Phương pháp phỏng vấn:
Tiến hành trao đổi trực tiếp với một số em học sinh hệ BT THPT Nghề, các cán bộ quản lý và các bộ phận phòng khoa, các tổ chức liên quan.
5.3. Phương pháp thống kê toán học
- Xử lý số liệu, kết quả nghiên cứu;
- Nhận định đánh giá chính xác, khách quan kết quả nghiên cứu.


6
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ BT THPT - Nghề Trường
Cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây dựng còn nhiều hạn chế. Nếu phân tích,
đánh giá được thực trạng quản lý, đề xuất được các biện pháp QL GDĐĐ đức
học sinh hệ BT THPT - Nghề trường Cao đẳng nghề Việt Xô số 1, Bộ Xây
dựng phù hợp thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học
sinh của nhà trường.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ
Bổ túc Trung học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng trường cao đẳng nghề.
Chương 2. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc
Trung học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Việt Xô
số 1, Bộ Xây dựng.
Chương 3. Biện pháp quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh hệ Bổ túc
Trung học phổ thông - Nghề của hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Việt Xô
số 1, Bộ Xây dựng.



7
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
CHO HỌC SINH HỆ BỔ TÚC TRUNG HỌC PHỔ THÔNG - NGHỀ
CỦA HIỆU TRƢỞNG TRƢỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
1.1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài
Giáo dục là một trong những hình thức hoạt động từ lâu đã được loài
người quan tâm. Ở phương Đông từ rất sớm, Khổng Tử (551 - 479 TrCN )
trong các tác phẩm: “Dịch, Thi, Thư, Lễ, Nhạc Xuân Thu” rất xem trọng việc
giáo dục đạo đức. Ông đã có những đóng góp quan trọng đối với hoạt động
giáo dục. Nếu như hoài bão lớn nhất của ông là làm chính trị, thì thành công
lớn nhất của ông là hoạt động giáo dục. Nếu gạt bỏ những hạn chế thì tư
tưởng có tính chất xuyên suốt trong giáo dục của ông "Học không biết chán,
dạy không biết mỏi" vẫn giữ nguyên giá trị trong một "xã hội học tập" hay
"học tập suốt đời" như ngày nay.
Ở phương Tây, ngay từ thời cổ đại, Platon (427 - 347 TrCN) (được coi
là người đầu tiên) đã xây dựng một nền giáo dục có hệ thống dưới sự chỉ đạo
của một tư tưởng triết học duy tâm. "Viện Hàn lâm" mà ông thành lập ở Aten
(388 - 380 TrCN) được coi là trường đại học tổng hợp đầu tiên ở châu Âu, cơ
sở giáo dục này đã có ảnh hưởng to lớn đến nền giáo dục phương Tây trong
suốt mấy chục thế kỷ qua và có lẽ nó còn tiếp tục ảnh hưởng tới nền giáo dục
loài người trong nhiều thập niên tới.
Aristoste (384 - 322 TrCN) cho r ng không phải hy vọng vào Thượng đế
áp đặt để có người công dân hoàn thiện về đạo đức, mà việc phát hiện nhu cầu
trên trái đất mới tạo nên được con người hoàn thiện trong quan hệ đạo đức.



8
Trước đây ở Liên Xô, vấn đề đạo đức, nhân cách đã được các nhà
nghiên cứu Xô Viết hết sức quan tâm. A.F.Shishkin đã viết "Nguyên lý đạo
đức học mác xít". Chúng ta có thể coi đây là cuốn "giáo khoa" về đạo đức
học. Ở đó, ông đặc biệt nhấn mạnh vai trò của đạo đức, coi "những phẩm chất
đạo đức chính là điều cốt yếu nhất ở con người, ở tính cách của nó".
Kế tục và phát triển những quan điểm của A.F.Shishikin,
G.Bandzeladze đã có công trình "Đạo đức học" (2 tập). Trong bộ sách này,
G.Bandzeladze đã nghiên cứu và làm rõ những vấn đề của khoa học đạo đức,
như: Đạo đức là gì; đạo đức phát sinh, phát triển ra sao, nội dung những phạm
trù đạo đức học là gì v.v..
1.1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam, từ rất sớm, cha ông ta đã lập giảng võ đường, lập Văn Miếu
(1070), Quốc Tử Giám (1076)... để phát triển nền giáo dục Việt Nam. Từ đó đến
nay, giáo dục Việt Nam không ngừng lớn mạnh cả về số lượng lẫn chất lượng.
Kế thừa truyền thống giáo dục mà cha ông ta để lại, Đảng ta, đứng đầu
là Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn luôn quan tâm đến giáo dục, đến việc "trồng
người". Tại buổi nói chuyện với lớp học chính trị của các giáo viên cấp 2 và
cấp 3 toàn miền Bắc (ngày 13/9/1958), Người nói: "Vì lợi ích mười năm thì
phải trồng cây, vì lợi ích trăm năm thì phải trồng người". Với Chủ tịch Hồ Chí
Minh "trồng người" là tư tưởng có tính chất nhất quán, xuyên suốt trong cuộc
đời hoạt động của mình.
Kế thừa tư tưởng của Người, có rất nhiều tác giả nước ta đã nghiên cứu
về vấn đề này như: Phạm Minh Hạc, Hà Thế Ngữ, Nguyễn Đức Minh, Phạm
Hoàng Gia, Phạm Tất Dong và nhiều tác giả khác.
Năm 1974 GS V Khiêu có chủ biên cuốn "Đạo đức mới". Trong tác
phẩm này vấn đề đạo đức, đạo đức mới và giáo dục đạo đức mới đã được làm
sáng tỏ trên những nét cơ bản.



9
Năm 1982, tác giả Tương Lai có xuất bản cuốn "Chủ động và tích cực
xây dựng đạo đức mới". Tuy còn những hạn chế nhất định, nhưng đây có thể
coi là tài liệu tham khảo bổ ích về lĩnh vực đạo đức học. GS - TS Hà Thế
Ngữ, GS - TS Đặng V Hoạt đã đề cập đến vai trò, vị trí và ý nghĩa của
GDĐĐ cho học sinh với giáo trình: Giáo dục học tập 1 và tập 2 NXBGD - Hà Nội (1999).
Các tác giả như GS Hoàng Đức Nhuận, GS - TS Phạm Minh Hạc đã
nghiên cứu định hướng giá trị đạo đức con người Việt Nam trong thời kì
CNH - HĐH đất nước. PGS - TS Phạm Khắc Chương với đóng góp về lý luận
đạo đức trong nhà trường hiện nay với tác phẩm: Chỉ nam nhân cách học trò NXBTN - Hà Nội (1998). “Đạo đức học” - NXBGD - Hà Nội (2000). PGS TS Đặng Quốc Bảo với: Một số ý kiến về nhân cách thế hệ trẻ, thanh niên,
sinh viên và phương pháp giáo dục (Học viện QLGD - Hà Nội). TS Nguyễn
Minh Đức (1990) về: Đổi mới quản lí giáo dục một số vấn đề lí luận và thực
tiễn.
Bộ giáo dục và đào tạo đã đưa ra chỉ thị số 2516/BGD&ĐT ngày
18/05/2007 về việc thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương
đạo đức Hồ Chí Minh” trong ngành giáo dục.
Như vậy, GDĐĐ là yêu cầu khách quan của sự nghiệp "trồng người",
nó giúp đào tạo ra thế hệ vừa "hồng" vừa "chuyên" nh m phục vụ sự nghiệp
CNH - HĐH đất nước
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THPT
 Trên thế giới
Hoạt động quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động. Hoạt
động quản lý có vai trò hết sức to lớn, đảm bảo cho việc thực hiện thành công
mục đích lao động, tăng hiệu quả lao động. Sự phân công, hợp tác lao động là
nh m đạt hiệu quả, nâng cao năng suất. nhưng hiệu quả chỉ có thể thực sự có


10
khi có sự chỉ huy phối hợp, điều hành, kiểm tra, chỉnh lý. Mác đã từng khẳng
định: Bất cứ lao động xã hội hay lao động chung nào mà tiến hành trên một

quy mô khá lớn đều phải có sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
nhân... Một nhạc sĩ độc tấu thì tự điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc
thì phải có nhạc trưởng.
Loài người đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Đánh dấu
sự khác biệt giữa giai đoạn này với giai đoạn khác có rất nhiều yếu tố, một
trong những yếu tố không thể thiếu được là sự khác biệt về hình thức quản lý.
Một hình thức quản lý mới tiên tiến hơn hình thức quản lý c đem đến cho xã
hội một diện mạo mới trên tất cả các mặt của đời sống. Nghiên cứu về hoạt
động quản lý là một lĩnh vực quan trọng, là cơ sở để hình thành những
phương thức quản lý mới.
Ở phương Đông cổ đại, nhất là ở Trung Hoa và Ấn Độ ... đã xuất hiện
tư tưởng quản lý từ rất sớm. Những tư tưởng về phép trị nước của Khổng Tử
(551 - 479 TrCN), Mạnh Tử (372 - 289 TrCN), Hàn Phi Tử (280 - 233 TrCN)
... theo đánh giá của các nhà nghiên cứu hiện đại vẫn còn ảnh hưởng sâu sắc
và đậm nét trong phong cách quản lý và văn hóa của nhiều quốc gia Châu Á,
nhất là các nước Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam, Triều Tiên... Trong các
học thuyết về quản lý phương Đông cổ đại Khổng Tử, Mạnh Tử và một số
nhà nho khác chủ trương dùng “Đức trị” để cai trị dân, Hàn Phi Tử, Thương
Ưởng và một số người khác lại chủ trương dùng “Pháp trị” để cai trị dân.
Ở phương Tây cổ đại (vào thế kỷ IV - III TrCN) nhà triết học nổi tiếng
Xôcơrat trong tập nghị luận của mình viết r ng: những người nào biết cách sử
dụng con người sẽ điều khiển được công việc, hoặc cá nhân hay tập thể một
cách sáng suốt. Những người không biết làm như vậy sẽ mắc sai lầm trong
công việc.
Tư tưởng về quản lý con người và những yêu cầu về người đứng đầu cai
trị dân còn tìm thấy trong quan điểm của nhà triết học cổ đại Hy Lạp Platon


11
(427- 347 TrCN). Theo ông, muốn trị nước thì phải biết đoàn kết dân lại, phải vì

dân. Người đứng đầu phải ham chuộng hiểu biết, thành thật, tự chủ, biết điều độ,
ít tham vọng về vật chất, đặc biệt là phải được đào tạo kỹ lưỡng.
Vào thế kỷ thứ XVII, có những nhà nghiên cứu về quản lý tiêu biểu như:
Rober Owen (1771 - 1858), Charles Babbage (1792 - 1871), F. Taylo (1856 1915) người được coi là “cha đẻ” của “Thuyết quản lý theo khoa học” ...
Do những lợi ích lớn lao của quản lý mà sang thế kỷ XIX, đầu thế kỷ
XX xuất hiện hàng loạt các công trình nghiên cứu với nhiều cách tiếp cận
khác nhau về quản lý như: Tính khoa học và nghệ thuật quản lý, làm thế nào
để việc ra quyết định quản lý đạt hiệu lực cao, những động cơ để thúc đẩy một
tổ chức phát triển ... Thành công trong quản lý đã tạo ra một số hiện tượng
nhảy vọt thần kỳ trong phát triển kinh tế - xã hội, như sự xuất hiện các con
rồng Châu Á: Nhật Bản, Singapo, Trung Quốc... ở thế kỷ XX.
 Ở Việt Nam
Khoa học quản lý ở Việt Nam tuy được nghiên cứu muộn, nhưng tư
tưởng về quản lý c ng như “Phép trị nước an dân” đã có từ lâu đời. Trong
“Bình ngô đại cáo” Nguyễn Trãi viết: “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân”... qua
đó chúng ta c ng thấy r ng các ông vua hiền tài đất Việt từ xa xưa đã biết lấy
dân làm gốc trong việc quản lý đất nước.
Nhiều công trình nghiên cứu gần đây về khoa học quản lý của các nhà
nghiên cứu và các giáo sư giảng dạy các trường đại học... viết dưới dạng giáo
trình, sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm... đã được công bố. Đó là các tác
giả: Nguyễn Quốc Chí, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Gia Quý, Bùi Trọng Tuân,...
Các công trình nghiên cứu của các tác giả trên đã giải quyết được vấn đề lý
luận rất cơ bản về khoa học quản lý: như khái niệm quản lý, bản chất của hoạt
động quản lý, thành phần cấu trúc, chức năng quản lý, chỉ ra các phương pháp
và nghệ thuật quản lý...


12
C ng như đối với các ngành quản lý khác, quản lý giáo dục luôn là vấn
đề được các nhà nghiên cứu hết sức quan tâm. Đặc biệt là trong sự nhận thức

sâu sắc vai trò của giáo dục đối với tương lai phát triển của mỗi quốc gia, mỗi
dân tộc thì điều này càng có ý nghĩa. Các công trình nghiên cứu giáo dục như
“Cơ sở khoa học quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Minh Đạo, “Những
khái niệm cơ bản về quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Ngọc Quang,
“Quản lý, quản lý giáo dục tiếp cận từ những mô hình” của tác giả Đặng Quốc
Bảo, “Lý luận quản lý giáo dục” của tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, “Những giá
trị về tổ chức và quản lý” của tác giả V Văn Tảo; Tác Giả Trần Duy Sử: "Biện
pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh THPT ngoài công lập Tỉnh Ninh
Bình" (2009) [16]…thực sự là những công trình nghiên cứu về quản lý giáo

dục, mang lại hiệu quả nhất định cho công tác quản lý giáo dục nói chung và
công tác quản lý trong nhà trường nói riêng.
Bên cạnh những công trình mang tính phổ quát đó, công tác quản lý
trong nhà trường phổ thông c ng là vấn đề được nhiều nhà nghiên cứu đi sâu
tìm hiểu. Đặc biệt trong những năm gần đây nhiều luận văn tiến sỹ, thạc sỹ đã
đề cập đến được nhiều vấn đề cụ thể trong công tác quản lý trường học.
Nhưng đó chỉ là những vấn đề có tính chuyên sâu, gắn với công tác quản lý
nảy sinh ở địa phương, nên việc tiếp tục nghiên cứu những vấn đề này vẫn có
ý nghĩa thực tiễn.
1.2. Một số khái niệm liên quan cơ bản của đề tài
1.2.1. Đạo đức
Đạo đức là một hình thái xã hội luôn mang tính lịch sử, tính giai cấp,
tính dân tộc gắn với tiến trình phát triển của nhân loại và dân tộc. Đạo đức
c ng chịu sự quy định của điều kiện kinh tế, vật chất xã hội đồng thời c ng
chịu sự tác động qua lại chế ước lẫn nhau của các hình thái ý thức khác như
pháp luật, văn hóa, giáo dục, tập quán…[20]


13
Theo từ điển tiếng Việt, đạo đức có hai nghĩa:

- Đạo đức là những tiêu chuẩn, nguyên tắc được dư luận xã hội thừa
nhận, quy định hành vi, quan hệ của con người đối với nhau và đối với xã hội
(nghĩa tổng quát)
- Đạo đức là những phẩm chất tốt đẹp của con người do tu dưỡng theo
những tiêu chuẩn đạo đức mà có (nghĩa hẹp). [12; 290]
1.2.2. Giáo dục đạo đức
Giáo dục đạo đức là quá trình tác động vào đối tượng để hình thành các
nét tính cách và những hành vi phù hợp với những đạo đức chuẩn mực xã hội.
Giáo dục đạo đức thực chất là tạo ra các xúc cảm về những chuẩn mực
xã hội để điều chỉnh các hành vi đạo đức, biến các nhu cầu về đạo đức của xã
hội thành các nhu cầu và thói quen thực hiện hành vi đạo đức của mỗi người
.Giáo dục đạo đức liên quan chặt chẽ với giáo dục pháp luật. Một người có
đạo đức tốt đương nhiên phải là người có ý thức chấp hành pháp luật tốt.
Người ấy sống và làm việc theo tiếng gọi của lương tri đồng thời c ng là
người sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật [16].
Giáo dục đạo đức là hình thành cho con người những quan điểm cơ
bản nhất, những nguyên tắc chuẩn mực đạo đức cơ bản của x hội. Nhờ đó
con người có khả năng lựa chọn, đánh giá đúng đắn các hiện tượng đạo đức
x hội c ng như tự đánh giá suy nghĩ về hành vi của bản thân mình. Vì thế
công tác gio dục đạo đứcgóp phần vào việc hình thành, phát triển nhân cách
đạo đức con người mới phù hợp với từng giai đoạn phát triển “Giáo dục đạo
đức là quá trình tác động tới người học để hình thành cho họ ý thức, tình
cảm và niềm tin, đích cuối cùng quan trọng nhất là tạo lập được những thói
quen hành vi đạo đức ” [20].
Giáo dục đạo đức là một trong những mục tiêu cơ bản góp phần phát triển
nhân cách học sinh toàn diện. Điều này thể hiện trong rất nhiều văn bản pháp


×