PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ
THOÁT VỊ HOÀNH
Nguyễn Tuấn Anh, Lê Huy Lưu, Nguyễn Văn Hải
THOÁT VỊ HOÀNH
BẨM SINH
Morgagni
Bochdalek
CHẤN
THƯƠNG
Khe thực
quản
Dạng
trượt
Cạnh
thực
quản
THOÁT VỊ HOÀNH BẨM SINH
4 dạng:
Thoát vị Bockdalek (95%)
Thoát vị Morgagni
Thoát vị khe thực quản
Thoát vị trung tâm cơ hoành
THOÁT VỊ HOÀNH BẨM SINH
THOÁT VỊ BOCHDALEK
Victor Alexander Bochdalek báo cáo
đầu tiên 1848 .
Thường hay gặp nhất ở trẻ 1-3 tuổi .
Tần suất 1 : 2200-12500 trẻ.
Lỗ thoát vị nhỏ, không có triệu chứng
phát hiện khi trưởng thành.
THOÁT VỊ MORGAGNI
Giovanni Morgagni đề cập
lần đầu tiên 1769.
Thoát vị nằm phía sau xương ức
hay thoát vị dưới xương ức
hay quanh xương ức.
Thoát vị hiếm gặp nhất
THOÁT VỊ KHE THỰC QUẢN
Là sự thoát vị của các tạng trong ổ bụng qua khe thực
quản.
Có 2 loại:
Loại 1: thoát vị trượt (90%)
Loại 2 : thoát vị cạnh thực quản.
THOÁT VỊ HOÀNH SAU CHẤN THƯƠNG
1579, Ambroise Pare lần đầu trình bày qua tử thiết.
Tổn thương cơ hoành chiếm 0,8 – 1,6% sau chấn thương, vết
thương bụng
Chưa có biến chứng
tử vong : 5%
Biến chứng : tắc ruột
tử vong : 36-48%.
PHÂN ĐỘ
Độ 1 : dập cơ hoành
Độ 2 : rách cơ ≤ 2 cm
Độ 3 : rách cơ từ 2 đến 10 cm
Độ 4 : rách cơ ≥ 10 cm , mất mô ≤ 25 cm2
Độ 5 : rách và mất mô ≥ 25 cm2
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
Tất cả BN chẩn đoán thoát vị hoành được điều trị
bằng phẫu thuật nội soi tại khoa Ngoại tiêu hóa Bệnh
viện Nhân dân Gia Định.
Thời gian : 2013 đến 2016
Phương pháp nghiên cứu : báo cáo ca bệnh.
KẾT QUẢ
Từ 2013 đến 2016, chúng tôi ghi nhận có 7 TH :
1 TH thoát vị Morgagni
1 TH thoát vị hoành sau chấn thương
1 TH thoát vị Bockdalek
4 TH thoát vị qua khe thực quản
Bochdalek
Nữ , 66 tuổi
Lâm sàng - Ho, khó thở
CTScan
Phẫu
thuật
Xuất viện
Morgagni
Nữ , 80 tuổi
Sau chấn thương
Nam , 52 tuổi
- Đau thượng vị
- Khó thở
- Ho, tức ngực
- Không khó thở
- TC : chấn thương ngực
30 năm
- D # 5cm
- Tạng thoát vị : Dạ dày,
ruột non, ĐT
- D # 4cm
- Tạng : ĐT ngang.
- Khiếm khuyết chân hoành
sau (T)
- Khiếm khuyết sau
xương ức lệch (P)
- D # 6cm.
- Tạng : toàn bộ dạ dày,
ruột non, ĐT ngang đến
ĐT xuống.
- Khiếm khuyết : vòm
hoành (T)
- D# 6cm, chân hoành (T)
- Kéo tạng thoát vị xuống
- Khâu khép lỗ thoát vị
- Mesh 2 mặt
- D# 5cm, ngay mũi ức
- Kéo tạng thoát vị
xuống, cắt túi TV
- Khâu khép lỗ thoát vị
- Mesh 2 mặt
- D# 6cm vòm hoành (T)
- Kéo tạng thoát vị xuống
- Phủ lỗ thoát vị bằng
mesh
- Mesh 2 mặt
HP6, không biến chứng
HP5, không biến chứng
HP9, TKMP (T)
Cạnh thực
quản
Lâm sàng
1
2
3
4
Nam, 79 tuổi
Nữ, 69 tuổi
Nữ, 64 tuổi
Nữ, 76 tuổi
Khó thở
Đau thượng vị
Nóng rát sau
Đau thượng vị
Không khó thở
xương ức
Type 3
Type 3
CTScan
Type 3
Phẫu thuật - Một phần dạ dày
- Một phần dạ dày,
Type 3
-Một phần dạ dày
Một phần dạ dày
mạc nối lớn
-Kéo tạng thoát vị
-Kéo tạng thoát vị
-Kéo tạng thoát vị
-Kéo tạng thoát vị
-Khâu khép trụ
-Khâu khép trụ
-Khâu khép trụ
-Khâu khép trụ
hoành
hoành
hoành
hoành
- Tạo hình Nissen
- Mesh 2 mặt
- Tạo hình Nissen
- Tạo hình Nissen
+ Mesh 2 mặt
Xuất viện
HP3, không biến
HP5, không biến
HP4, không biến
HP7, không biến
chứng
chứng
chứng
chứng
BÀN LUẬN
Là những thoát vị hiếm gặp
Triệu chứng lâm sàng không điển hình, chủ yếu là
triệu chứng tiêu hóa và hô hấp
Chẩn đoán xác định chủ yếu dựa vào MSCTScan
ngực bụng chậu
Biến chứng : tắc ruột, hoại tử ruột, xoắn ruột
Cần phẫu thuật điều trị để ngừa biến chứng
THOÁT VỊ BOCHDALEK
Khiếm khuyết bẩm sinh phía sau ngoài chỗ bám cơ hoành với thành
ngực sau
• Thoát vị bên (T) : 85%, chủ yếu : dạ dày, lách , ruột non, bàng
quang
• Thoát vị bên (P) : 13%, chủ yếu : gan, một phần đại tràng
THOÁT VỊ MORGAGNI
Thoát vị rất hiếm gặp
Comer và Clagett (1966) có 54 TH /1750 BN thoát vị hoành.
Berman (1989) 18 TH/20 năm.
Kilic (2001) 16 TH/16 năm
E.Gadik (2011) 8 TH/10 năm
Nguyên nhân : khiếm khuyết giữa chỗ bám của phần ức cơ
hoành vào xương ức hay cung sườn.
Thường xảy ra bên phải xương ức.
THOÁT VỊ CẠNH THỰC QUẢN
Lâm sàng : không có triệu chứng đặc hiệu :
XQ ngực thẳng : khối mờ có hoặc không có mực dịch – khí phía
sau tim.
BN nữ 64 tuổi, hình ảnh khí dịch phía sau tim
BN nữ 76 tuổi, không có hình ảnh khí dịch phía sau tim, bóng
tim to
Mức khí dịch nằm phía sau tim là hình ảnh đặc trưng của thoát vị
cạnh thực quản.
XQ thực quản – dạ dày cản quang
MSCTScan bụng chậu thấy hình ảnh khối thoát vị nằm cạnh thực
quản
90% thoát vị cạnh thực quản là type 3
Biến chứng : tắc ruột, xoắn dạ dày (90% theo trục ngang)
THOÁT VỊ HOÀNH SAU CHẤN THƯƠNG
Vị trí tổn thương
Hoành trái
68,5%
Hoành phải
24,2%
Hai bên
1,5%
Quanh tim
0,9%
Không phân loại được
4,9%