Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Phẫu thuật van hai lá ít xâm lấn chỉ đinh kĩ thuật kết quả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.02 MB, 35 trang )

PHẪU THUẬT VAN HAI LÁ ÍT XÂM LẤN
CHỈ ĐỊNH, KỸ THUẬT, KẾT QUẢ

TS BS NGUYỄN HOÀNG ĐỊNH
TRUNG TÂM TIM MẠCH BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC


Những thay đổi của phẫu thuật tim
theo hướng ít xâm lấn




Nhưng…


Thách thức về kỹ thuật trong 75 – 125 ca đầu tiên,
nhất là nếu chọn bệnh nhân không phù hợp.
Holzhey et al Cirulation. 2013:128(5):483-91



Hầu hết kết quả không tốt là do đường cong huấn
luyện và chọn lựa bệnh nhân


Các biến chứng mới có thể xảy ra


Thời gian THNCT và kẹp ĐMC dài hơn




THNCT ngoại vi ngược dòng, TB thần kinh



Liệt TK hoành<1%, tụ dịch vùng bẹn<5%, chuyển đổi
sang cưa xương ức <2%


Kết quả tốt nếu



Chỉ định



Kỹ thuật



Biết giới hạn của bản thân



Luôn tìm cách đẩy xa giới hạn


Lựa chọn bệnh nhân



Nên tránh:


Bệnh nhân béo phì



Bệnh nhân nhỏ con



Hở van ĐMC trung bình trở lên



Suy thất phải



Vôi hóa vòng van hai lá, vôi hóa động mạch chủ


A. Carpentier:
Sửa van hai lá tốt hơn thay van


Bảo tồn chức năng thất trái




Tránh các biến chứng liên quan đến van nhân tạo



Giảm biến chứng và tử vong sớm



Cải thiện sống còn dài hạn

Không đánh đổi khả năng sửa van
thành công với kỹ thuật mổ ít xâm
lấn!!!
Thourani et al, Circulation 2003; 108:298-304
Zaho et al, JTCVS 2007;1257-1263
Shuhaiber J et al, EJCTS 2007; 31:267-275
Perrier P et al, Circulation 1984;70:187
Akins CW, et al. ATS 1994; 58:668-676


Chỉ định



Dựa trên bệnh nguyên




Dựa trên cơ chế tổn thương theo phân loại Carpentier


Triệu chứng lâm sàng và tỷ lệ sống
còn dài hạn

If mitral repair is performed before the onset of
severe symptoms (congestive heart failure,
arrhythmias), life expectancy is restored
David T et al, J Thorac Cardiovasc Surg 2003;125:1143-52


Các kỹ thuật sửa chữa



Sa lá trước: dây chằng nhân tạo, loop, chuyển dây
chằng, edge-to-edge



Sa lá sau: dây chằng nhân tạo, cắt tam giác



Hậu thấp: xẻ mép van, làm mỏng lá van, cắt dây
chằng thứ cấp, mở rộng lá van bằng màng ngoài tim




Đặt vòng van nhân tạo van hai lá



Đặt vòng van nhân tạo hoặc dải màng ngoài tim cho
van ba lá


Dây chằng nhân tạo





Ưu điểm:


Tái tạo giải phẫu



Không cắt bỏ mô van, vòng van lớn hơn

Nhược điểm:


Khó xác định chiều dài phù hợp

Gillinov, JTCVS 2008



Sa lá sau đơn thuần: so sánh dây
chằng và cắt tam giác

Seeburger et al. Ann Thorac Surg 2009;87:1715–20)


Kỹ thuật Loop (Mohr)


Dụng cụ tốt rất hữu ích



Dụng cụ cán dài



Kẹp ĐMC Chitwood



Dụng cụ vén nhĩ



Khung giữ dụng cụ vén nhĩ




Tay cầm camera


Vai trò của siêu âm tim qua thực
quản


Đơn giản hóa kỹ thuật


Có thể dùng canula TM đùi 2 tầng, 10% không đủ lưu
lượng?



Canula TM cảnh trong


Kẹp ĐMC bằng kẹp Chitwood


Dễ dàng



Chắc chắn



Ít biến chứng bóc tách




Rẻ tiền



Tránh tổn thương tiểu nhĩ trái


Liệt tim



Dung dịch Custadiol hoặc del Nido: liều duy nhất



Bảo vệ cơ tim rất tốt đến 120 phút.


Số liệu PT sửa van hai lá



Từ 8/2014 đến 8/2016



53 trường hợp sửa van hai lá




Nam/nữ: 33/20



Tuổi: 15 – 67, trung bình 44,5



NYHA I, II: 47/43



NYHA III, IV: 6/43


Chỉ định dựa trên bệnh nguyên
Bệnh lý

Số trường hợp

Thoái hóa

45

Hậu thấp

3


Viêm NTM nhiễm trùng

1

Bẩm sinh

4

Tổng cộng

53


Chỉ định dựa trên cơ chế tổn thương
theo Carpentier
Cơ chế tổn thương

Số lượng (53)

II A

10

II P

22

II A và II P


4

III

3

Chẻ lá trước

4




×