Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Báo cáo thực hành hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.17 KB, 41 trang )

Họ và tên: Nguyễn Thiện Bình
Lớp: YH42 – Nhóm H2 – Tiểu nhóm 6
MSSV: 1653010552

BÀI THỰC HÀNH 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ
STT
1

2

Tên thí
nghiệm
Tính chất
của
hydroper
oxyd
(H2O2)

Cách tiến hành

Giải thích
Viết phương trình
-Ống nghiệm 1: Cho vào 20
- Khi cho H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm,
giọt H2O2 nguyên chất, lắp
đun nóng đến khi sủi bọt khí, đưa tàn que đóm
ống dẫn khí và đun nhẹ, dùng vào thì ta thấy que đóm bùng cháy, điều này
tàn đóm đỏ của que gỗ đưa
chứng minh khí thoát ra chính là O2.PTHH:
vào thành ống nghiệm. Quan
H2O2 → 2H2O+O2↑


sát.
- Khi cho MnO2 vào trong ống nghiệm chứa
-Ống nghiệm 2: Cho vào 20
H2O2 nguyên chất, ta nhận thấy ống nghiệm
giọt H2O2 nguyên chất+ một ít nóng lên chứng tỏ phản ứng tỏa nhiều nhiệt, khí
bột MnO2, lắp ống dẫn khí,
sủi bọt thoát ra mạnh mẽ, làm que đóm bùng
dùng tàn đóm đỏ của que gỗ
cháy chứng tỏ khí này là O2. Sau phản ứng, ta
đưa vào thành ống nghiệm.
thấy còn lại chất rắn màu đen chính là MnO2
Quan sát.
làm vai trò xúc tác trong phản ứng phân hủy
H2O2 trên.
- Khi cho H2O2 nguyên chất và dung dịch KI
vào ống nghiệm, ta thấy dung dịch có màu vàng,
-Ống nghiệm 3: Cho vào 10
khí thoát ra, sau khi thêm vài giọt hồ tinh bột
giọt H2O2 nguyên chất+ 3 giọt vào dung dịch sau phản ứng thì hỗn hợp chuyển
dd KI 0,5M lắc nhẹ rồi thêm 2 màu xanh tím, chứng tỏ có khí I2 thoát ra.
giọt hồ tinh bột.
PTHH: 2KI + H2O2 → I2 ↑ + 2KOH
- Khi cho KMnO4 và H2SO4 vào ống nghiệm, ta
thấy không có hiện tượng xảy ra, sau đó cho
thêm H2O2 nguyên chất vào, ta thấy có sủi bọt
-Ống nghiệm 4: 5 giọt dd
khí, dung dịch từ từ nhạt màu và cuối cùng là
KMnO4 0,005M rất loãng+ 3
mất màu hoàn toàn, dung dịch trở thành trong
giọt dd H2SO4 2M. Thêm từ từ suốt.

5 giọt H2O2 lắc nhẹ.
PTHH: 5 H2O2 + 3 H2SO4 + 2 KMnO4 → 8 H2O
+ 2MnO4 + 5 O2↑ + K2SO4

Tính tan
và sự

Chuẩn bị 4 ống nghiệm sạch,
cho vào mỗi ống một ít tinh


thủy
phân của
muối

thể:
-Ống nghiệm 1: FeCl3

-Ống nghiệm 2: NaCl

-Ống nghiệm 3: Na2CO3

-Ống nghiệm 4: Na2S

-Ống nghiệm 5: BaSO4

3

Thêm vào mỗi ống 1ml nước
cất, dùng đũa thủy tinh khuấy

đều, uan sát khả năng tan của
từng muối. Dùng giấy đo pH
của dd sau đó cho tiếp vào
mỗi ống nghiệm vài giọt
AgNO3 1M. Ghi nhận hiện
tượng giải thích.
Tính chất -Chuẩn bị 3 ống nghiệm. ống
của Al
nghiệm 1 cho vào 2ml dd HCl
2M+ một ít bột Al, đun nhẹ và
quan sát hiện tượng đến khi
phản ứng xong, lọc dd AlCl3

-pH của dung dịch muối FeCl3 bằng 6 do FeCl3
là muối tạo bởi base yếu và acid mạnh, trong
dung dịch Fe3+ bị thủy phân. Khi cho AgNO3
vào dung dịch, ta thấy có kết tủa trắng xuất
hiện.
PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
- Muối NaCl tan khá nhanh và tan hoàn toàn,
pH của dung dịch muối có giá trị bằng 7 do
muối này tạo nên bởi acid mạnh và base mạnh,
trong dung dịch không có sự thủy phân. Khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Muối Na2CO3 tan khá trong nước, pH của
dung dịch muối này là 7.5 do Na2CO3 là muối
tạo bởi acid yếu và base mạnh, trong dung dịch
CO32- bị thủy phân. Khi cho AgNO3 vào ống
nghiệm, ta thấy kết tủa trắng xuất hiện.

PTHH: Na2CO3 + 2 AgNO3 → Ag2CO3 ↓ +
2NaNO3
- Muối Na2S tan nhanh trong nước, pH đo được
là 8 do muối này tạo bởi acid yếu và base mạnh,
trong dung dịch S2- bị thủy phân, khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa đen.
PTHH: Na2S + 2 AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2S ↓
- Muối BaSO4 ít tan nên lượng muối tan được
trong nước là rất ít, pH đo được là 7 (chủ yếu là
pH của nước), khi cho AgNO3 vào ta thấy
không có hiện tượng xảy ra.

- Ống nghiệm 1: Cho Al vào ống nghiệm chứa
dung dịch HCl thì ta thấy có khí thoát ra.
PTHH: Al + HCl → AlCl3 + H2↑
Ống nghiệm 2: Chứa dung dịch AlCl3, khi cho
dung dịch NH3 vào thì thấy kết tủa keo trắng


vừa tạo ra ở trên vào ống
nghiệm 2, cho dd NH3 2M vào
ống nghiệm 2cho đến khi cuất
hiện kết tủa nhiều nhất. Chia 1
nửa lượng kết tủa keo tạo ra
sang một ống nghiệm sạch
khác (ống nghiệm 3). Nhỏ tiếp
từ từ dd NaOH 2M vào ống 2
cho đến dư. ). Nhỏ tiếp từ từ
dd HCl 2M vào ống 3 cho đến
dư.


4

5

xuất hiện
PTHH: AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 ↓ +
NH4Cl
Khi cho dung dịch NaOH đến dư vào ông
nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn toàn và có khí
mùi khai thoát ra khỏi ống nghiệm
PTHH: Al(OH)3 + NaOH → 2 H2O + NaAlO2
NaOH + NH4Cl → NH3 ↑ + NaCl + H2O
Ống nghiệm 3: Chứa kết tủa Al(OH)3, khi nhỏ
HCl dư vào thì kết tủa tan hoàn toàn.
PTHH: Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
Do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính nên có thể
tác dụng với cả acid và base.
-Ống nghiệm 4: Cho bột Al vào dung dịch
NaOH, đun nhẹ thì thấy có khí không màu,
không mùi thoát ra, dung dịch không màu
PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ H2 ↑
-Ống nghiệm 4: cho vào 10
Ống nghiệm 5: Chứa dung dịch NaAlO2, cho
giọt NaOH 2M+ một ít
HCl vào thì ban đầu có kết tủa trắng, cho đến dư
khoảng đầu tăm bột Al, đun
HCl thì kết tủa tan hoàn toàn.
nhẹ, lọc dd vào ống nghiệm 5, PTHH: NaAlO2 + HCl + H2O→ NaCl
nhỏ tiếp từ từ từng giọt HCl

+Al(OH)3↓
2M vào ống nghiệm 5 cho đến Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
dư. Quan sát hiện tượng và gải
thích.
Khả năng Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
hấp phụ
-Ống nghiệm 1: cho vào 4ml
- Khi cho than hoạt tính vào dung dịch màu đỏ
của than dd màu đỏ loãng+ cho vào
loãng thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
hoạt tính khoảng 1/3 muỗng than hoạt
và than
tính.
- Khi cho than gỗ đã nghiền mịn vào dung dịch
gỗ
-Ống nghiệm 2: cho vào 4ml
màu đỏ loãng thì dung dịch chuyển thành màu
dd màu đỏ loãng+ cho vào
đỏ nhạt.
khoảng 1/3 muỗng than gỗ đã
 Điều này chứng tỏ khả năng hấp phụ
nghiền mịn.
của than hoạt tính mạnh hơn nhiều so
với than gỗ.
Tính chất Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
của Pb2+
-Ống nghiệm 1: 5 giọt dd
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd
HCl 2M


- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch HCl
vào ống nghiệm thì thấy có chất rắn màu trắng
xuất hiện (PbCl2) . Gạn rửa kết tủa, đun nóng, ta
thấy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng, tuy
nhiên để nguội thì khó kết tinh trở lại.
PTHH: Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓(trắng hơi nhầy) +


2HNO3
- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch KI vào
-Ống nghiệm 2: 5 giọt dd
ống nghiệm ta thấy có kết tủa vàng đậm (PbI2)
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd KI xuất hiện. Gạn rửa kết tủa, ta thấy kết tủa tan rất
0,1M.
ít ở nhiệt độ thấp, đun nóng lên thấy kết tủa tan
*Gạn, rửa kết tủa ở hai ống
một phần, để nguội ta thấy xuất hiện tinh thể lấp
nghiệm cho tiếp vào mỗi ống lánh chứng tỏ ở nhiệt độ thấp PbI2 đã kết tinh
10 giọt nước cất, đun nóng, để trở lại.
nguội từ từ. Quan sát hiện
PTHH: Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2↓(vàng hơi nhầy) +
tượng tan ra và kếtluận độ tan 2KNO3
của 2 loại muối Pb2+ theo nhiệt - Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa
độ.
dung dịch Pb(NO3)2, ta thấy có kết tủa keo trắng
-Ống nghiệm 3: Cho vào ống xuất hiện rồi tan khá nhanh.
nghiệm 5 giọt Pb(NO3)2 cho
PTHH: Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 ↓(keo trắng
tiếp 10 giọt NaOH 2M rồi cho hơi nhầy) + 2NaNO3
từ từ dd H2O2 nguyên chtấ.

Cho tiếp H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm sau
.
Quan sát và viết phương trình phản ứng, ta thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu,
phản ứng tỏa nhiệt làm ống nghiệm nóng lên.
PTHH: Pb(OH)2 ↓ + H2O2 → PbO2 ↓(vàng nâu) +
2H2O
7

Tính chất
của ion
NO2 –
trong môi
trường H+

8

Tính khử
của hợp
chất S2-

-Ống nghiệm 1: 3 giọt dd KI
0,5M+ acid hóa bằng 3 giọt dd
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO2
0,1M, đun nóng. Quan sát hiện
tượng

Ống nghiệm 1: Cho dung dịch KI, dung dịch
H2SO4 và dung dịch NaNO2 vào ống nghiệm, ta
thấy có kết tủa đen xuất hiện (I2), dung dịch có
màu vàng nâu do I2 tan trong KI tạo thành KI3,

đun nóng có khí màu tím (một phần I2 thăng hoa
bay ra ngoài) thoát ra, kết tủa tan, dung dịch mất
màu hoàn toàn (I2 đã bay hơi hết).
PTHH: 2 H2SO4 + 2KI + 2NaNO2 → 2H2O + I2↓
+ Na2SO4 + 2NO↑ + K2SO4
I2 + KI → KI3
Ống nghiệm 2: Cho lần lượt các dung dịch
KMnO4, H2SO4 và NaNO2 vào ống nghiệm, đun
- Ống nghiệm 2:3 giọt dung
nóng, ta thấy dung dịch mất màu tím của
dịch KMnO4 0,05 + axit hóa
KMnO4, sủi bọt khí màu nâu và mùi xốc (NO2).
bằng 3 giọt H2SO4 2M + 3 giọt PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5NaNO2 →3H2O
NaNO2 0,1M, đun nóng. Quan + 2MnSO4 + 5NaSO4 + K2SO4 + NO2
sát hiện tượng
Cho vào ống nghiệm 3 giọt
Cho vào ống nghiệm lần lượt các dung dịch
dung dịch KMnO4 0,05M +
KMnO4, H2SO4 và Na2S, ta thấy dung dịch mất
axit hóa bằng 2 giọt dung dịch màu, chuyển dần sang màu trắng đục, để yên ta
H2SO4 2M + thêm từ từ dung thấy có kết tủa vàng xuất hiện (S)
dịch Na2S 1M. Quan sát hiện
PTHH: 8 H2SO4 + 5 Na2S + 2 KMnO4 → 8H2O


tượng
-Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch KMnO4 0,05M +
axit hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M. Sau đó cho từ từ

dung dịch Na2SO3 0,5M vào
ống nghiệm. Quan sát sự thay
đổi màu của dung dịch.
-Cho vào ống nghiệm dung
dịch Na2SO3 0,5M + 2 giọt
dung dịch H2SO4 2M. Sau đó
cho từ từ dung dịch Na2S 1M
vào ống nghiệm. Quan sát sự
thay đổi màu của dung dịch
Trong ống nghiệm chứa 10
giọt Na2S2O3 0,5M thêm vào
vài giọt dung dịch HCl 2M.
Quan sát hiện tượng và viết
phương trình

9

Tính chất
của hợp
chất S

10

Phản ứng
của
Na2S2O3
với HCl

11


Tính chất
của
Cr(OH)3

Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5 giọt dung
dịch Cr2(SO4)3 0,5M + 1-2 giọt
dung dịch dung dịch NaOH
2M. Gạn bỏ dung dịch, chia
đôi kết tủa sang ống nghiệm 2.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch
HCl 2M vào ống nghiệm 1
cho đến dư.
- Ống nghiệm 2: Tiếp tục cho
từ từ dung dịch NaOH 2M cho
đến dư. Quan sát hiện tượng
rồi cho tiếp 5 giọt dung dịch
H2O2 đun nóng.

12

Tính chất
của hợp
chất
Cr(VI)
K2CrO4

Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch K2CrO4bão hòa, làm
lạnh trong becher đựng đá

(30s) và cho từ từ dung dịch
H2SO4 đậm đặc cho đến khi
tủa tan hoàn toàn, gạn lấy kết
tủa và cho tiếp vài giọt

+ 2MnSO4 + 5 Na2SO4 + K2SO4 + 5S↓
-Ống nghiệm 1: Cho lần lượt các dung dịch
KMnO4, H2SO4, và Na2SO3 vào ống nghiệm, ta
thấy dung dịch mất màu tím của KMnO4,
chuyển sang màu trắng.
PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5Na2SO3→ 3H2O
+ 2MnSO4 +5 Na2SO4 + K2SO4
-Ống nghiệm 2: Khi cho lần lượt các dung dịch
Na2SO3, Na2S và H2SO4 vào ống nghiệm, phản
ứng xảy ra làm dung dịch hóa màu trắng đục, để
yên thấy kết tủa màu vàng xuất hiện (S)
PTHH: Na2SO3 + 3 H2SO4 + 2Na2S → 3 Na2SO4
+ 3S↓+ 3H2O
Khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa
dung dịch Na2S2O3, ta thấy dung dịch có màu
trắng hơi xanh, có sủi bọt khí, để yên ta thấy kết
tủa màu vàng xuất hiện.
PTHH: 2HCl+ Na2S2O3 → S↓ + SO2 ↑ + H2O +
2NaCl
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch Cr2(SO4)3 và
dung dịch NaOH vào ống nghiệm, ta thấy kết
tủa xanh rêu xuất hiện. Cho dung dịch HCl vào
ông nghiệm sau phản ứng thấy kết tủa tan dần,
dung dịch có màu xanh nhạt hơn (CrCl3).
PTHH: Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3↓ +

3Na2SO4
Cr(OH)3↓ + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Ống nghiệm 2: Chứa kết tủa Cr(OH)3, cho
dung dịch NaOH vào ống nghiệm đến dư, ta
thấy kết tủa tan hoàn toàn. Tiếp tục cho H2O2
vào đun nóng, ta thấy dung dịch chuyển màu
vàng (Na2CrO4).
PTHH: Cr(OH)3↓ + 3NaOH → Na3[Cr(OH)6]
2 Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 → 2 Na2CrO4 + 8H2O↑
+ 2NaOH
Cho vào ống nghiệm dung dịch K2CrO4 bão hòa
và làm lạnh, ta thấy dung dịch từ màu vàng
chuyển thành cam, có tinh thể kết tinh, cho tiếp
H2SO4 đậm đặc đến kết tủa tan hoàn toàn (dung
dịch đông cứng do mất nước), gạn kết tủa cho
tiếp vào dung dịch C2H5OH, ta thấy dung dịch
có màu xanh lá cây (Cr2(SO4)3).


C2H5OH. Quan sát hiện tượng. PTHH: 2K2CrO4 + H2SO4 → K2CrO7 + K2SO4 +
H2O
K2CrO7+3CH3CH2OH+4H2SO4→3CH3CHO +
Cr2(SO4)3+ K2SO4 + 7H2O
13

Tính oxy
hóa của
thuốc tím
(KMnO4)


Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch Na2SO3 vào
- Ống nghiệm 1: 1 giọt dung dịch
ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và H2SO4,
KMnO4 0,05M + 3 giọt dung ta thấy dung dịch trong ống nghiệm bị mất màu
dịch H2SO4 2M lắc đều ống
tím.
nghiệm trong 3 phút, sau đó cho PTHH: 2KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 Na2SO3 →
từ từ dung dịch Na2SO3 0,5M 2MnSO4 + 5 Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
- Ống nghiệm 2: 1 giọt dung dịch
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch Na2SO3 vào
KMnO4 0,05M + 3 giọt dung ống nghiệm chứa NaOH đậm đặc và dung dịch
dịch NaOH đậm đặc lắc đều ốngKMnO4, ta thấy dung dịch trong ống nghiệm có
nghiệm trong 3 phút, sau đó cho màu xanh ngọc.
từ từ dung dịch Na2SO3 0,5M PTHH: 2KMnO4 + 2NaOH + Na2SO3 →
- Ống nghiệm 3: 1 giọt dung dịch
Na2MnO4 + K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
KMnO4 0,05M + 3 giọt nước cấtỐng nghiệm 3: Cho dung dịch Na2SO3 vào ống
lắc đều ống nghiệm trong 3 phút,nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước cất, ta
sau đó cho từ từ dung dịch
thấy màu tím của KMnO4 biến mất, xuất hiện
Na2SO3 0,5M
kết tủa nâu đen.
PTHH: 2KMnO4 + H2O + 3Na2SO3 → 2MnO2↓
+ 2KOH + 3Na2SO4

14

Điều chế và
tính chất

của Fe(II),
Fe(III)
hidroxit

- Ống nghiệm 1: 10 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + cho từ từ
dung dịch NaOH 2M.
- Ống nghiệm 2: 10 giọt dung
dịch FeCl30,5M + cho từ từ
dung dịch NaOH 2M.
- Ống nghiệm 3: 10 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + acid hóa
bằng 3 giọt dung dịch
H2SO42M và thêm 2 giọt
KMnO40,05M

15

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa dung dịch FeSO4, ta thấy xuất
hiện kết tủa xanh rêu Fe(OH)2
PTHH: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Để lâu trong không khí, kết tủa màu xanh rêu
chuyển thành màu nâu đỏ Fe(OH)3
PTHH: 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, ta thấy kết
tủa nâu đỏ xuất hiện Fe(OH)3.
PTHH: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Ống nghiệm 3: Khi cho lần lượt các dung dịch

FeSO4, H2SO4 và KMnO4 vào ống nghiệm, ta
thấy màu tím của KMnO4 biến mất, dung dịch
trong suốt.
PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 →
5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Khả năng tạo- Ống nghiệm 1: 3 giọt dung
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 và dung
phức của dịch FeSO40,5M + 5 giọt dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy xuất hiện


16

Fe(II), Fe(III)dịch NH3 2M
- Ống nghiệm 2: 3 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + 5 giọt dung
dịch KCN 0,5M
- Ống nghiệm 3: 3 giọt dung
dịch FeCl3 0,5M + 10 giọt dung
dịch KCN 0,5M.
- Ống nghiệm 4: 3 giọt dung
dịch FeCl3 0,5M + 10 giọt dung
dịch KSCN 0,5M.

kết tủa xanh rêu Fe(OH)2.
PTHH: FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 +
(NH4)2SO4
Ống nghiệm 2: Cho các dung dich FeSO4 và
KCN vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa xanh rêu
xuất hiện, màu đậm hơn so với kết tủa ở ống
nghiệm 1. Khi cho dư KCN, ta thấy kết tủa tan

tạo dung dịch có màu vàng chanh
PTHH: FeSO4 + 6KCN → K4[Fe(CN)6] +
K2SO4
Ta thấy sản phẩm ở ống nghiệm 1 bền hơn so
với ống nghiệm 2
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch KCN vào ống
nghiệm chứa dung dịch FeCl3, ta thấy kết tủa
nâu xuất hiện, cho dư KCN ta thấy tủa tan tạo
dung dịch có màu vàng chanh.
PTHH: FeCl3 + 6KCN → K3[Fe(CN)6] + 3KCl
Ống nghiệm 4: Khi cho dung dịch FeCl3 và
KSCN vào ống nghiệm, ta thấy dung dịch
chuyển sang màu đỏ máu của K3[Fe(SCN)6].
PTHH: FeCl3 + 6KSCN → K3[Fe(SCN)6] +
3KCl

So sánh sự - Ống 1: 3 giọt dd
khác nhau K3[Fe(CN)6] 0,1M + 10 giọt
giữa ion đơndd KSCN 0,5M
giản và phức-Ống 2: 3 giọt dd FeCl3 0,5M
+ 10 giọt FeSO4 0,5M.
chất
-Ống 3: 3 giọt K3[Fe(CN)6]
0,1M + 10 giọt dd FeSO4
0,5M.
-Ống 4: 3 giọt K4[Fe(CN)6]
0,1M + 10 giọt dd FeCl3 0,5M

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch K3[Fe(CN)6]
và dung dịch KSCN vào ống nghiệm, ta không

thấy hiện tượng xảy ra vì SCN- là phối tử gây ra
trường yếu nên không thể đẩy được CN- là phối
tử gây ra trường mạnh ra khỏi muối của nó
-> So sánh với ống nghiệm 2 của thí nghiệm 15,
ta thấy ống nghiệm 1 thí nghiệm 16 có màu nhạt
hơn.
Ống nghiệm 2: Cho dung dịch FeCl3 và dung
dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy không có
hiện tượng bởi vì phản ứng không xảy ra.
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch K4[Fe(CN)6] và
dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy xuất
hiện kết tủa màu xanh dương turbull
PTHH: 2K3[Fe(CN)6] + 3FeSO4 →
Fe3[Fe(CN)6]2↓ + 3K2SO4
Ống nghiệm 4: Cho các dung dịch K4[Fe(CN)6]
và FeCl3 vào ống nghiệm, ta thấy xuất hiện kết
tủa màu xanh dương berlin
PTHH: 3K4[Fe(CN)6] + 4FeCl3 →


Fe4[Fe(CN)6]3↓ + 12KCl
-> So sánh hai ống nghiệm, ta thấy màu kết tủa
trong ống nghiệm 3 đậm hơn so với ống nghiệm
4.
17

18

Khả năng
tạp phức

của
Co(II),
Ni(II)

Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
-Ống nghiệm 1: 5 giọt dung
dịch CoCl2 0,5M + từng giọt
dung dịch KCN 0,5M cho đến
khi tan chất kết tủa.
-Ống nghiệm 2: 5 giọt dung
dịch NiCl2 0,5M + từng giọt
dung dịch KCN 0,5M cho đến
khi tan kết tủa.
-Ống nghiệm 3: 5 giọt dung
dịch CoCl2 0,5M + từng giọt
dung dịch NH3 2M.

Ống nghiệm 1: Khi cho lần lượt các dung dịch
CoCl2 và KCN vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa
màu xanh rêu, khi cho dư KCN, ta thấy kết tủa
tan tạo phức, dung dịch có màu vàng chanh của
phức K2[Co(CN)4]
PTHH: CoCl2 + 4KCN → K2[Co(CN)4] + 2KCl
Ống nghiệm 2: Khi cho các dung dịch NiCl2 và
KCN vào ống nghiệm, ta thấy ban đầu có kết
tủa xanh rêu, cho đến dư KCN thì kết tủa tan tạo
dung dịch có màu vàng chanh của K2[Ni(CN)4].
PTHH: NiCl2 + 4KCN → K2[Ni(CN)4] + 2KCl
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch CoCl2 và NH3
vào ông nghiệm, ban đầu có kết tủa xanh, khi

cho dư NH3 thì kết tủa tan tạo phức làm dung
dịch có màu xanh lục.
PTHH: CoCl2+2NH3+2H2O→ Co(OH)2 +
2NH4Cl
2Co(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Co(OH)3↓ (xanh
lục)
Co(OH)3 + 6NH3 → [Co(NH3)6](OH)
Ống nghiệm 1, 2, 3: Khi cho dung dịch NaCl
Khảo sát *Tiến trình 1:
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (1),
và dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa
độ tan
(2), (3): cho vào mỗi ống
trắng AgCl xuất hiện.
của bạc
halogenur nghiệm 5 giọt dung dịch NaCl PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ống nghiệm 4, 5, 6: Khi cho dung dịch NaBr
và sự tạo 0,5M + 5 giọt dung dịch
và dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa
phức của AgNO3 0,5M.
+
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (4),
vàng nhạt AgBr xuất hiện.
muối Ag
(5), (6): cho vào mỗi ống
PTHH: AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
nghiệm 5 giọt dung dịch NaBr Ống nghiệm 7, 8, 9: Khi cho dung dịch NaI và
0,5M + 15 giọt dung dịch
dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa vàng
AgNO3 0,5M.

đậm AgI xuất hiện.
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (7),
PTHH: AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
(8), (9): cho vào mỗi ống
Khi cho NH3 nguyên chất vào các ống nghiệm
nghiệm 5 giọt dung dịch KI
1, 4, 7 trên, ta thấy hiện tượng:
0,5M + 15 giọt dung dịch
Ống nghiệm 1: Tạo dung dịch không màu.
AgNO3 0,5M
PTHH: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Tiến trình 2:
Ống nghiệm 4: Tạo dung dịch không màu, phản
-3 ống nghiệm (1), (4), (7):
ứng chậm hơn so với AgCl.


cho từng giọt dung dịch NH3
nguyên chất đến khi kết tủa
tan.
-3 ống nghiệm (2), (5), (8):
cho từng giọt dung dịch KCN
1M đến khi kết tủa tan.
-3 ống nghiệm (3), (6), (9):
cho từng giọt dung dịch
Na2S2O3 0,5M đến khi kết tủa
tan.

PTHH: AgBr + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Br
Ống nghiệm 7: Không phản ứng.

Khi cho dung dịch KCN vào các ống nghiệm 2,
5, 8 trên, ta thấy hiện tượng:
Ống nghiệm 2: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgCl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KCl
Ống nghiệm 5: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgBl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KBr
Ống nghiệm 8: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgI + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KI
Khi cho dung dịch Na2S2O3 vào các ống nghiệm
3, 6, 9, ta thấy hiện tượng:
Ống nghiệm 3: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgCl + 2NaS2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] +
NaCl
Ống nghiệm 6: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgBr + 2 NaS2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] +
NaBr
Ống nghiệm 9: Không phản ứng.

19

Phản ứng
tạo phức
của muối
đồng (I)
clorur

*Tiến trình 1:
Cho 1 ít Cu bột vào ống
nghiệm 1 chứa 10 giọt 10 giọt
CuCl2 bão hòa và 5 giọt dung

dịch HCl đặc. Đun sôi kỹ, để
nguội, gạn nước lọc lấy Cu bột
dư ra, thêm vào 1 ít nước cất.
Thêm 5 giọt dung dịch KCN
1M
*Tiến trình 2:
5ml dung dịch CuSO4 0,5M +
thêm từ từ dung dịch KI 0,5M.

Ống nghiệm 1: Cho bột Cu vào ống nghiệm
chứa dung dịch CuCl2 bão hòa và dung dịch
HCl đặc, đun sôi để nguội, sau đó gạn nước lọc
và lấy bột Cu dư ra, thêm nước cất, ta thấy xuất
hiện kết tủa màu trắng dưới đáy.
PTHH: Cu + CuCl2 + 2HCl → 2H[CuCl2]
2H[CuCl2] → CuCl↓ + 2HCl
Khi cho KCN vào ống nghiệm sau phản ứng, ta
thấy kết tủa tan tạo phức, dung dịch không màu.
PTHH: CuCl + 2KCN → K[Cu(CN)2] + KCl
Ống nghiệm 2: Cho dung dịch CuSO4 và dung
dịch KI vào ống nghiệm, ta thấy tạo thành kết
tủa CuI màu trắng, muội than I2 và dung dịch có
màu đỏ nâu (KI3).
PTHH: 2CuSO4 + 4KI → 2CuI↓ + I2↓ + 2K2SO4
I2 + KI → KI3

20

Điều chế
và tính

chất của
Cu(OH)2

*Tiến trình 1:
-Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch
CuSO4 bão hòa + thêm từ từ
dung dịch NaOH 1M cho đến
khi kết tủa hoàn toàn, gạn rửa
kết tủa bằng nước cất. Chia

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch CuSO4 bão
hòa và dung dịch NaOH vào ống nghiệm, ta
thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Cho tiếp dung
dịch HCl vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan tạo
dung dịch màu xanh lam.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ +


21

Tác dụng
của Zn
với dung
dịch axit

kết tủa vào ống nghiệm 2 và
ống nghiệm 3 để thành 3 phần
bằng nhau. Tiếp tục cho từng
giọt dung dịch HCl 2M vào
ống nghiệm 1.

*Tiến trình 2:
-Ống nghiệm 2: Tiếp tục cho
từng giọt dung dịch NaOH
2M, lắc đều ống nghiệm và
nhận xét sự hòa tan kết tủa.
*Tiến trình 3: -Tiếp tục cho
từng giọt dung dịch NH3
nguyên chất cho tới khi kết tủa
tan.

Na2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Ống nghiệm 2: Chứa kết tủa Cu(OH)2, cho tiếp
NaOH vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn
toàn tạo phức màu xanh lam.
PTHH: Cu(OH)2 + 2NaOH đặc →
Na2[Cu(OH)4]
Ống nghiệm 3: Chứa kết tủa Cu(OH)2, cho tiếp
NH3 vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn
toàn tạo thành phức màu xanh lam.
PTHH: Cu(OH)2 + 4NH3 đặc → [Cu(NH3)4]
(OH)2

Chuẩn bị 2 ống nghiệm
-Ống nghiệm 1: 15 giọt dung
dịch H2SO4 2M + 1 hạt Zn +
vài giọt dung dịch CuSO4 bão
hòa.
-Ống nghiệm 2: 15 giọt dung
dịch H2SO4 2M + 1 hạt Zn


Ống nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm dung dịch
H2SO4, CuSO4 bão hòa và Zn hạt, ta thấy Zn tan
khá dễ dàng, tạo nhiều khí H2 bao quanh H2 và
thoát ra ngoài ống nghiệm. Ta thấy ở ống
nghiệm này xảy ra ăn mòn điện hóa, tạo thành
một pin điện hóa, trong đó Cu là cực dương, Zn
là cực âm.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn – 2e → Zn2+
2H+ + 2e → H2↑
Ống nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm dung dịch
H2SO4 và Zn hạt, ta thấy khí H2 thoát ra rất ít,
Zn tan khá chậm. Ở ống nghiệm này xảy ra ăn
mòn hóa học, ion H+ từ trong dung dịch đến
chỗ Zn nhận e tạo thành khí H2 bao quanh viên
kẽm nên kém khó tan hơn.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Zn – 2e → Zn2+
2H+ + 2e → H2↑


Họ và tên: Võ Phượng Đan
Lớp: YH42 – Nhóm H2 – Tiểu nhóm 6
MSSV: 1653010553

BÀI THỰC HÀNH 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ
STT
1


2

Tên thí
nghiệm
Tính chất
của
hydroper
oxyd
(H2O2)

Cách tiến hành

Giải thích
Viết phương trình
-Ống nghiệm 1: Cho vào 20
- Khi cho H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm,
giọt H2O2 nguyên chất, lắp
đun nóng đến khi sủi bọt khí, đưa tàn que đóm
ống dẫn khí và đun nhẹ, dùng vào thì ta thấy que đóm bùng cháy, điều này
tàn đóm đỏ của que gỗ đưa
chứng minh khí thoát ra chính là O2.PTHH:
vào thành ống nghiệm. Quan
H2O2 → 2H2O+O2↑
sát.
- Khi cho MnO2 vào trong ống nghiệm chứa
-Ống nghiệm 2: Cho vào 20
H2O2 nguyên chất, ta nhận thấy ống nghiệm
giọt H2O2 nguyên chất+ một ít nóng lên chứng tỏ phản ứng tỏa nhiều nhiệt, khí
bột MnO2, lắp ống dẫn khí,
sủi bọt thoát ra mạnh mẽ, làm que đóm bùng

dùng tàn đóm đỏ của que gỗ
cháy chứng tỏ khí này là O2. Sau phản ứng, ta
đưa vào thành ống nghiệm.
thấy còn lại chất rắn màu đen chính là MnO2
Quan sát.
làm vai trò xúc tác trong phản ứng phân hủy
H2O2 trên.
- Khi cho H2O2 nguyên chất và dung dịch KI
vào ống nghiệm, ta thấy dung dịch có màu vàng,
-Ống nghiệm 3: Cho vào 10
khí thoát ra, sau khi thêm vài giọt hồ tinh bột
giọt H2O2 nguyên chất+ 3 giọt vào dung dịch sau phản ứng thì hỗn hợp chuyển
dd KI 0,5M lắc nhẹ rồi thêm 2 màu xanh tím, chứng tỏ có khí I2 thoát ra.
giọt hồ tinh bột.
PTHH: 2KI + H2O2 → I2 ↑ + 2KOH
- Khi cho KMnO4 và H2SO4 vào ống nghiệm, ta
thấy không có hiện tượng xảy ra, sau đó cho
thêm H2O2 nguyên chất vào, ta thấy có sủi bọt
-Ống nghiệm 4: 5 giọt dd
khí, dung dịch từ từ nhạt màu và cuối cùng là
KMnO4 0,005M rất loãng+ 3
mất màu hoàn toàn, dung dịch trở thành trong
giọt dd H2SO4 2M. Thêm từ từ suốt.
5 giọt H2O2 lắc nhẹ.
PTHH: 5 H2O2 + 3 H2SO4 + 2 KMnO4 → 8 H2O
+ 2MnO4 + 5 O2↑ + K2SO4

Tính tan
và sự


Chuẩn bị 4 ống nghiệm sạch,
cho vào mỗi ống một ít tinh


thủy
phân của
muối

thể:
-Ống nghiệm 1: FeCl3

-Ống nghiệm 2: NaCl

-Ống nghiệm 3: Na2CO3

-Ống nghiệm 4: Na2S

-Ống nghiệm 5: BaSO4

3

Thêm vào mỗi ống 1ml nước
cất, dùng đũa thủy tinh khuấy
đều, uan sát khả năng tan của
từng muối. Dùng giấy đo pH
của dd sau đó cho tiếp vào
mỗi ống nghiệm vài giọt
AgNO3 1M. Ghi nhận hiện
tượng giải thích.
Tính chất -Chuẩn bị 3 ống nghiệm. ống

của Al
nghiệm 1 cho vào 2ml dd HCl
2M+ một ít bột Al, đun nhẹ và
quan sát hiện tượng đến khi
phản ứng xong, lọc dd AlCl3

-pH của dung dịch muối FeCl3 bằng 6 do FeCl3
là muối tạo bởi base yếu và acid mạnh, trong
dung dịch Fe3+ bị thủy phân. Khi cho AgNO3
vào dung dịch, ta thấy có kết tủa trắng xuất
hiện.
PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
- Muối NaCl tan khá nhanh và tan hoàn toàn,
pH của dung dịch muối có giá trị bằng 7 do
muối này tạo nên bởi acid mạnh và base mạnh,
trong dung dịch không có sự thủy phân. Khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Muối Na2CO3 tan khá trong nước, pH của
dung dịch muối này là 7.5 do Na2CO3 là muối
tạo bởi acid yếu và base mạnh, trong dung dịch
CO32- bị thủy phân. Khi cho AgNO3 vào ống
nghiệm, ta thấy kết tủa trắng xuất hiện.
PTHH: Na2CO3 + 2 AgNO3 → Ag2CO3 ↓ +
2NaNO3
- Muối Na2S tan nhanh trong nước, pH đo được
là 8 do muối này tạo bởi acid yếu và base mạnh,
trong dung dịch S2- bị thủy phân, khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa đen.
PTHH: Na2S + 2 AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2S ↓

- Muối BaSO4 ít tan nên lượng muối tan được
trong nước là rất ít, pH đo được là 7 (chủ yếu là
pH của nước), khi cho AgNO3 vào ta thấy
không có hiện tượng xảy ra.

- Ống nghiệm 1: Cho Al vào ống nghiệm chứa
dung dịch HCl thì ta thấy có khí thoát ra.
PTHH: Al + HCl → AlCl3 + H2↑
Ống nghiệm 2: Chứa dung dịch AlCl3, khi cho
dung dịch NH3 vào thì thấy kết tủa keo trắng


vừa tạo ra ở trên vào ống
nghiệm 2, cho dd NH3 2M vào
ống nghiệm 2cho đến khi cuất
hiện kết tủa nhiều nhất. Chia 1
nửa lượng kết tủa keo tạo ra
sang một ống nghiệm sạch
khác (ống nghiệm 3). Nhỏ tiếp
từ từ dd NaOH 2M vào ống 2
cho đến dư. ). Nhỏ tiếp từ từ
dd HCl 2M vào ống 3 cho đến
dư.

4

5

xuất hiện
PTHH: AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 ↓ +

NH4Cl
Khi cho dung dịch NaOH đến dư vào ông
nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn toàn và có khí
mùi khai thoát ra khỏi ống nghiệm
PTHH: Al(OH)3 + NaOH → 2 H2O + NaAlO2
NaOH + NH4Cl → NH3 ↑ + NaCl + H2O
Ống nghiệm 3: Chứa kết tủa Al(OH)3, khi nhỏ
HCl dư vào thì kết tủa tan hoàn toàn.
PTHH: Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
Do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính nên có thể
tác dụng với cả acid và base.
-Ống nghiệm 4: Cho bột Al vào dung dịch
NaOH, đun nhẹ thì thấy có khí không màu,
không mùi thoát ra, dung dịch không màu
PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ H2 ↑
-Ống nghiệm 4: cho vào 10
Ống nghiệm 5: Chứa dung dịch NaAlO2, cho
giọt NaOH 2M+ một ít
HCl vào thì ban đầu có kết tủa trắng, cho đến dư
khoảng đầu tăm bột Al, đun
HCl thì kết tủa tan hoàn toàn.
nhẹ, lọc dd vào ống nghiệm 5, PTHH: NaAlO2 + HCl + H2O→ NaCl
nhỏ tiếp từ từ từng giọt HCl
+Al(OH)3↓
2M vào ống nghiệm 5 cho đến Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
dư. Quan sát hiện tượng và gải
thích.
Khả năng Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
hấp phụ
-Ống nghiệm 1: cho vào 4ml

- Khi cho than hoạt tính vào dung dịch màu đỏ
của than dd màu đỏ loãng+ cho vào
loãng thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
hoạt tính khoảng 1/3 muỗng than hoạt
và than
tính.
- Khi cho than gỗ đã nghiền mịn vào dung dịch
gỗ
-Ống nghiệm 2: cho vào 4ml
màu đỏ loãng thì dung dịch chuyển thành màu
dd màu đỏ loãng+ cho vào
đỏ nhạt.
khoảng 1/3 muỗng than gỗ đã
 Điều này chứng tỏ khả năng hấp phụ
nghiền mịn.
của than hoạt tính mạnh hơn nhiều so
với than gỗ.
Tính chất Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
của Pb2+
-Ống nghiệm 1: 5 giọt dd
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd
HCl 2M

- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch HCl
vào ống nghiệm thì thấy có chất rắn màu trắng
xuất hiện (PbCl2) . Gạn rửa kết tủa, đun nóng, ta
thấy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng, tuy
nhiên để nguội thì khó kết tinh trở lại.
PTHH: Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓(trắng hơi nhầy) +



2HNO3
- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch KI vào
-Ống nghiệm 2: 5 giọt dd
ống nghiệm ta thấy có kết tủa vàng đậm (PbI2)
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd KI xuất hiện. Gạn rửa kết tủa, ta thấy kết tủa tan rất
0,1M.
ít ở nhiệt độ thấp, đun nóng lên thấy kết tủa tan
*Gạn, rửa kết tủa ở hai ống
một phần, để nguội ta thấy xuất hiện tinh thể lấp
nghiệm cho tiếp vào mỗi ống lánh chứng tỏ ở nhiệt độ thấp PbI2 đã kết tinh
10 giọt nước cất, đun nóng, để trở lại.
nguội từ từ. Quan sát hiện
PTHH: Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2↓(vàng hơi nhầy) +
tượng tan ra và kếtluận độ tan 2KNO3
của 2 loại muối Pb2+ theo nhiệt - Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa
độ.
dung dịch Pb(NO3)2, ta thấy có kết tủa keo trắng
-Ống nghiệm 3: Cho vào ống xuất hiện rồi tan khá nhanh.
nghiệm 5 giọt Pb(NO3)2 cho
PTHH: Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 ↓(keo trắng
tiếp 10 giọt NaOH 2M rồi cho hơi nhầy) + 2NaNO3
từ từ dd H2O2 nguyên chtấ.
Cho tiếp H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm sau
.
Quan sát và viết phương trình phản ứng, ta thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu,
phản ứng tỏa nhiệt làm ống nghiệm nóng lên.
PTHH: Pb(OH)2 ↓ + H2O2 → PbO2 ↓(vàng nâu) +
2H2O
7


Tính chất
của ion
NO2 –
trong môi
trường H+

8

Tính khử
của hợp
chất S2-

-Ống nghiệm 1: 3 giọt dd KI
0,5M+ acid hóa bằng 3 giọt dd
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO2
0,1M, đun nóng. Quan sát hiện
tượng

Ống nghiệm 1: Cho dung dịch KI, dung dịch
H2SO4 và dung dịch NaNO2 vào ống nghiệm, ta
thấy có kết tủa đen xuất hiện (I2), dung dịch có
màu vàng nâu do I2 tan trong KI tạo thành KI3,
đun nóng có khí màu tím (một phần I2 thăng hoa
bay ra ngoài) thoát ra, kết tủa tan, dung dịch mất
màu hoàn toàn (I2 đã bay hơi hết).
PTHH: 2 H2SO4 + 2KI + 2NaNO2 → 2H2O + I2↓
+ Na2SO4 + 2NO↑ + K2SO4
I2 + KI → KI3
Ống nghiệm 2: Cho lần lượt các dung dịch

KMnO4, H2SO4 và NaNO2 vào ống nghiệm, đun
- Ống nghiệm 2:3 giọt dung
nóng, ta thấy dung dịch mất màu tím của
dịch KMnO4 0,05 + axit hóa
KMnO4, sủi bọt khí màu nâu và mùi xốc (NO2).
bằng 3 giọt H2SO4 2M + 3 giọt PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5NaNO2 →3H2O
NaNO2 0,1M, đun nóng. Quan + 2MnSO4 + 5NaSO4 + K2SO4 + NO2
sát hiện tượng
Cho vào ống nghiệm 3 giọt
Cho vào ống nghiệm lần lượt các dung dịch
dung dịch KMnO4 0,05M +
KMnO4, H2SO4 và Na2S, ta thấy dung dịch mất
axit hóa bằng 2 giọt dung dịch màu, chuyển dần sang màu trắng đục, để yên ta
H2SO4 2M + thêm từ từ dung thấy có kết tủa vàng xuất hiện (S)
dịch Na2S 1M. Quan sát hiện
PTHH: 8 H2SO4 + 5 Na2S + 2 KMnO4 → 8H2O


tượng
-Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch KMnO4 0,05M +
axit hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M. Sau đó cho từ từ
dung dịch Na2SO3 0,5M vào
ống nghiệm. Quan sát sự thay
đổi màu của dung dịch.
-Cho vào ống nghiệm dung
dịch Na2SO3 0,5M + 2 giọt
dung dịch H2SO4 2M. Sau đó
cho từ từ dung dịch Na2S 1M

vào ống nghiệm. Quan sát sự
thay đổi màu của dung dịch
Trong ống nghiệm chứa 10
giọt Na2S2O3 0,5M thêm vào
vài giọt dung dịch HCl 2M.
Quan sát hiện tượng và viết
phương trình

9

Tính chất
của hợp
chất S

10

Phản ứng
của
Na2S2O3
với HCl

11

Tính chất
của
Cr(OH)3

Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5 giọt dung
dịch Cr2(SO4)3 0,5M + 1-2 giọt

dung dịch dung dịch NaOH
2M. Gạn bỏ dung dịch, chia
đôi kết tủa sang ống nghiệm 2.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch
HCl 2M vào ống nghiệm 1
cho đến dư.
- Ống nghiệm 2: Tiếp tục cho
từ từ dung dịch NaOH 2M cho
đến dư. Quan sát hiện tượng
rồi cho tiếp 5 giọt dung dịch
H2O2 đun nóng.

12

Tính chất
của hợp
chất
Cr(VI)
K2CrO4

Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch K2CrO4bão hòa, làm
lạnh trong becher đựng đá
(30s) và cho từ từ dung dịch
H2SO4 đậm đặc cho đến khi
tủa tan hoàn toàn, gạn lấy kết
tủa và cho tiếp vài giọt

+ 2MnSO4 + 5 Na2SO4 + K2SO4 + 5S↓
-Ống nghiệm 1: Cho lần lượt các dung dịch

KMnO4, H2SO4, và Na2SO3 vào ống nghiệm, ta
thấy dung dịch mất màu tím của KMnO4,
chuyển sang màu trắng.
PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5Na2SO3→ 3H2O
+ 2MnSO4 +5 Na2SO4 + K2SO4
-Ống nghiệm 2: Khi cho lần lượt các dung dịch
Na2SO3, Na2S và H2SO4 vào ống nghiệm, phản
ứng xảy ra làm dung dịch hóa màu trắng đục, để
yên thấy kết tủa màu vàng xuất hiện (S)
PTHH: Na2SO3 + 3 H2SO4 + 2Na2S → 3 Na2SO4
+ 3S↓+ 3H2O
Khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa
dung dịch Na2S2O3, ta thấy dung dịch có màu
trắng hơi xanh, có sủi bọt khí, để yên ta thấy kết
tủa màu vàng xuất hiện.
PTHH: 2HCl+ Na2S2O3 → S↓ + SO2 ↑ + H2O +
2NaCl
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch Cr2(SO4)3 và
dung dịch NaOH vào ống nghiệm, ta thấy kết
tủa xanh rêu xuất hiện. Cho dung dịch HCl vào
ông nghiệm sau phản ứng thấy kết tủa tan dần,
dung dịch có màu xanh nhạt hơn (CrCl3).
PTHH: Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3↓ +
3Na2SO4
Cr(OH)3↓ + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Ống nghiệm 2: Chứa kết tủa Cr(OH)3, cho
dung dịch NaOH vào ống nghiệm đến dư, ta
thấy kết tủa tan hoàn toàn. Tiếp tục cho H2O2
vào đun nóng, ta thấy dung dịch chuyển màu
vàng (Na2CrO4).

PTHH: Cr(OH)3↓ + 3NaOH → Na3[Cr(OH)6]
2 Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 → 2 Na2CrO4 + 8H2O↑
+ 2NaOH
Cho vào ống nghiệm dung dịch K2CrO4 bão hòa
và làm lạnh, ta thấy dung dịch từ màu vàng
chuyển thành cam, có tinh thể kết tinh, cho tiếp
H2SO4 đậm đặc đến kết tủa tan hoàn toàn (dung
dịch đông cứng do mất nước), gạn kết tủa cho
tiếp vào dung dịch C2H5OH, ta thấy dung dịch
có màu xanh lá cây (Cr2(SO4)3).


C2H5OH. Quan sát hiện tượng. PTHH: 2K2CrO4 + H2SO4 → K2CrO7 + K2SO4 +
H2O
K2CrO7+3CH3CH2OH+4H2SO4→3CH3CHO +
Cr2(SO4)3+ K2SO4 + 7H2O
13

Tính oxy
hóa của
thuốc tím
(KMnO4)

Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch Na2SO3 vào
- Ống nghiệm 1: 1 giọt dung dịch
ống nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và H2SO4,
KMnO4 0,05M + 3 giọt dung ta thấy dung dịch trong ống nghiệm bị mất màu
dịch H2SO4 2M lắc đều ống
tím.

nghiệm trong 3 phút, sau đó cho PTHH: 2KMnO4 + 3 H2SO4 + 5 Na2SO3 →
từ từ dung dịch Na2SO3 0,5M 2MnSO4 + 5 Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
- Ống nghiệm 2: 1 giọt dung dịch
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch Na2SO3 vào
KMnO4 0,05M + 3 giọt dung ống nghiệm chứa NaOH đậm đặc và dung dịch
dịch NaOH đậm đặc lắc đều ốngKMnO4, ta thấy dung dịch trong ống nghiệm có
nghiệm trong 3 phút, sau đó cho màu xanh ngọc.
từ từ dung dịch Na2SO3 0,5M PTHH: 2KMnO4 + 2NaOH + Na2SO3 →
- Ống nghiệm 3: 1 giọt dung dịch
Na2MnO4 + K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
KMnO4 0,05M + 3 giọt nước cấtỐng nghiệm 3: Cho dung dịch Na2SO3 vào ống
lắc đều ống nghiệm trong 3 phút,nghiệm chứa dung dịch KMnO4 và nước cất, ta
sau đó cho từ từ dung dịch
thấy màu tím của KMnO4 biến mất, xuất hiện
Na2SO3 0,5M
kết tủa nâu đen.
PTHH: 2KMnO4 + H2O + 3Na2SO3 → 2MnO2↓
+ 2KOH + 3Na2SO4

14

Điều chế và
tính chất
của Fe(II),
Fe(III)
hidroxit

- Ống nghiệm 1: 10 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + cho từ từ
dung dịch NaOH 2M.

- Ống nghiệm 2: 10 giọt dung
dịch FeCl30,5M + cho từ từ
dung dịch NaOH 2M.
- Ống nghiệm 3: 10 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + acid hóa
bằng 3 giọt dung dịch
H2SO42M và thêm 2 giọt
KMnO40,05M

15

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa dung dịch FeSO4, ta thấy xuất
hiện kết tủa xanh rêu Fe(OH)2
PTHH: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Để lâu trong không khí, kết tủa màu xanh rêu
chuyển thành màu nâu đỏ Fe(OH)3
PTHH: 2Fe(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Fe(OH)3↓
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch NaOH vào
ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, ta thấy kết
tủa nâu đỏ xuất hiện Fe(OH)3.
PTHH: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3↓
Ống nghiệm 3: Khi cho lần lượt các dung dịch
FeSO4, H2SO4 và KMnO4 vào ống nghiệm, ta
thấy màu tím của KMnO4 biến mất, dung dịch
trong suốt.
PTHH: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8 H2SO4 →
5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O
Khả năng tạo- Ống nghiệm 1: 3 giọt dung
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch NH3 và dung

phức của dịch FeSO40,5M + 5 giọt dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy xuất hiện


16

Fe(II), Fe(III)dịch NH3 2M
- Ống nghiệm 2: 3 giọt dung
dịch FeSO4 0,5M + 5 giọt dung
dịch KCN 0,5M
- Ống nghiệm 3: 3 giọt dung
dịch FeCl3 0,5M + 10 giọt dung
dịch KCN 0,5M.
- Ống nghiệm 4: 3 giọt dung
dịch FeCl3 0,5M + 10 giọt dung
dịch KSCN 0,5M.

kết tủa xanh rêu Fe(OH)2.
PTHH: FeSO4 + 2NH3 + 2H2O → Fe(OH)2 +
(NH4)2SO4
Ống nghiệm 2: Cho các dung dich FeSO4 và
KCN vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa xanh rêu
xuất hiện, màu đậm hơn so với kết tủa ở ống
nghiệm 1. Khi cho dư KCN, ta thấy kết tủa tan
tạo dung dịch có màu vàng chanh
PTHH: FeSO4 + 6KCN → K4[Fe(CN)6] +
K2SO4
Ta thấy sản phẩm ở ống nghiệm 1 bền hơn so
với ống nghiệm 2
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch KCN vào ống
nghiệm chứa dung dịch FeCl3, ta thấy kết tủa

nâu xuất hiện, cho dư KCN ta thấy tủa tan tạo
dung dịch có màu vàng chanh.
PTHH: FeCl3 + 6KCN → K3[Fe(CN)6] + 3KCl
Ống nghiệm 4: Khi cho dung dịch FeCl3 và
KSCN vào ống nghiệm, ta thấy dung dịch
chuyển sang màu đỏ máu của K3[Fe(SCN)6].
PTHH: FeCl3 + 6KSCN → K3[Fe(SCN)6] +
3KCl

So sánh sự - Ống 1: 3 giọt dd
khác nhau K3[Fe(CN)6] 0,1M + 10 giọt
giữa ion đơndd KSCN 0,5M
giản và phức-Ống 2: 3 giọt dd FeCl3 0,5M
+ 10 giọt FeSO4 0,5M.
chất
-Ống 3: 3 giọt K3[Fe(CN)6]
0,1M + 10 giọt dd FeSO4
0,5M.
-Ống 4: 3 giọt K4[Fe(CN)6]
0,1M + 10 giọt dd FeCl3 0,5M

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch K3[Fe(CN)6]
và dung dịch KSCN vào ống nghiệm, ta không
thấy hiện tượng xảy ra vì SCN- là phối tử gây ra
trường yếu nên không thể đẩy được CN- là phối
tử gây ra trường mạnh ra khỏi muối của nó
-> So sánh với ống nghiệm 2 của thí nghiệm 15,
ta thấy ống nghiệm 1 thí nghiệm 16 có màu nhạt
hơn.
Ống nghiệm 2: Cho dung dịch FeCl3 và dung

dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy không có
hiện tượng bởi vì phản ứng không xảy ra.
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch K4[Fe(CN)6] và
dung dịch FeSO4 vào ống nghiệm, ta thấy xuất
hiện kết tủa màu xanh dương turbull
PTHH: 2K3[Fe(CN)6] + 3FeSO4 →
Fe3[Fe(CN)6]2↓ + 3K2SO4
Ống nghiệm 4: Cho các dung dịch K4[Fe(CN)6]
và FeCl3 vào ống nghiệm, ta thấy xuất hiện kết
tủa màu xanh dương berlin
PTHH: 3K4[Fe(CN)6] + 4FeCl3 →


Fe4[Fe(CN)6]3↓ + 12KCl
-> So sánh hai ống nghiệm, ta thấy màu kết tủa
trong ống nghiệm 3 đậm hơn so với ống nghiệm
4.
17

18

Khả năng
tạp phức
của
Co(II),
Ni(II)

Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
-Ống nghiệm 1: 5 giọt dung
dịch CoCl2 0,5M + từng giọt

dung dịch KCN 0,5M cho đến
khi tan chất kết tủa.
-Ống nghiệm 2: 5 giọt dung
dịch NiCl2 0,5M + từng giọt
dung dịch KCN 0,5M cho đến
khi tan kết tủa.
-Ống nghiệm 3: 5 giọt dung
dịch CoCl2 0,5M + từng giọt
dung dịch NH3 2M.

Ống nghiệm 1: Khi cho lần lượt các dung dịch
CoCl2 và KCN vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa
màu xanh rêu, khi cho dư KCN, ta thấy kết tủa
tan tạo phức, dung dịch có màu vàng chanh của
phức K2[Co(CN)4]
PTHH: CoCl2 + 4KCN → K2[Co(CN)4] + 2KCl
Ống nghiệm 2: Khi cho các dung dịch NiCl2 và
KCN vào ống nghiệm, ta thấy ban đầu có kết
tủa xanh rêu, cho đến dư KCN thì kết tủa tan tạo
dung dịch có màu vàng chanh của K2[Ni(CN)4].
PTHH: NiCl2 + 4KCN → K2[Ni(CN)4] + 2KCl
Ống nghiệm 3: Cho dung dịch CoCl2 và NH3
vào ông nghiệm, ban đầu có kết tủa xanh, khi
cho dư NH3 thì kết tủa tan tạo phức làm dung
dịch có màu xanh lục.
PTHH: CoCl2+2NH3+2H2O→ Co(OH)2 +
2NH4Cl
2Co(OH)2 + ½ O2 + H2O → 2Co(OH)3↓ (xanh
lục)
Co(OH)3 + 6NH3 → [Co(NH3)6](OH)

Ống nghiệm 1, 2, 3: Khi cho dung dịch NaCl
Khảo sát *Tiến trình 1:
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (1),
và dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa
độ tan
(2), (3): cho vào mỗi ống
trắng AgCl xuất hiện.
của bạc
halogenur nghiệm 5 giọt dung dịch NaCl PTHH: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Ống nghiệm 4, 5, 6: Khi cho dung dịch NaBr
và sự tạo 0,5M + 5 giọt dung dịch
và dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa
phức của AgNO3 0,5M.
+
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (4),
vàng nhạt AgBr xuất hiện.
muối Ag
(5), (6): cho vào mỗi ống
PTHH: AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
nghiệm 5 giọt dung dịch NaBr Ống nghiệm 7, 8, 9: Khi cho dung dịch NaI và
0,5M + 15 giọt dung dịch
dung dịch AgNO3 vào, ta thấy có kết tủa vàng
AgNO3 0,5M.
đậm AgI xuất hiện.
-Chuẩn bị 3 ống nghiệm (7),
PTHH: AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
(8), (9): cho vào mỗi ống
Khi cho NH3 nguyên chất vào các ống nghiệm
nghiệm 5 giọt dung dịch KI
1, 4, 7 trên, ta thấy hiện tượng:

0,5M + 15 giọt dung dịch
Ống nghiệm 1: Tạo dung dịch không màu.
AgNO3 0,5M
PTHH: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl
Tiến trình 2:
Ống nghiệm 4: Tạo dung dịch không màu, phản
-3 ống nghiệm (1), (4), (7):
ứng chậm hơn so với AgCl.


cho từng giọt dung dịch NH3
nguyên chất đến khi kết tủa
tan.
-3 ống nghiệm (2), (5), (8):
cho từng giọt dung dịch KCN
1M đến khi kết tủa tan.
-3 ống nghiệm (3), (6), (9):
cho từng giọt dung dịch
Na2S2O3 0,5M đến khi kết tủa
tan.

PTHH: AgBr + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Br
Ống nghiệm 7: Không phản ứng.
Khi cho dung dịch KCN vào các ống nghiệm 2,
5, 8 trên, ta thấy hiện tượng:
Ống nghiệm 2: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgCl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KCl
Ống nghiệm 5: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgBl + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KBr
Ống nghiệm 8: Tạo dung dịch không màu.

PTHH: AgI + 2KCN → K[Ag(CN)2] + KI
Khi cho dung dịch Na2S2O3 vào các ống nghiệm
3, 6, 9, ta thấy hiện tượng:
Ống nghiệm 3: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgCl + 2NaS2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] +
NaCl
Ống nghiệm 6: Tạo dung dịch không màu.
PTHH: AgBr + 2 NaS2O3 → Na3[Ag(S2O3)2] +
NaBr
Ống nghiệm 9: Không phản ứng.

19

Phản ứng
tạo phức
của muối
đồng (I)
clorur

*Tiến trình 1:
Cho 1 ít Cu bột vào ống
nghiệm 1 chứa 10 giọt 10 giọt
CuCl2 bão hòa và 5 giọt dung
dịch HCl đặc. Đun sôi kỹ, để
nguội, gạn nước lọc lấy Cu bột
dư ra, thêm vào 1 ít nước cất.
Thêm 5 giọt dung dịch KCN
1M
*Tiến trình 2:
5ml dung dịch CuSO4 0,5M +

thêm từ từ dung dịch KI 0,5M.

Ống nghiệm 1: Cho bột Cu vào ống nghiệm
chứa dung dịch CuCl2 bão hòa và dung dịch
HCl đặc, đun sôi để nguội, sau đó gạn nước lọc
và lấy bột Cu dư ra, thêm nước cất, ta thấy xuất
hiện kết tủa màu trắng dưới đáy.
PTHH: Cu + CuCl2 + 2HCl → 2H[CuCl2]
2H[CuCl2] → CuCl↓ + 2HCl
Khi cho KCN vào ống nghiệm sau phản ứng, ta
thấy kết tủa tan tạo phức, dung dịch không màu.
PTHH: CuCl + 2KCN → K[Cu(CN)2] + KCl
Ống nghiệm 2: Cho dung dịch CuSO4 và dung
dịch KI vào ống nghiệm, ta thấy tạo thành kết
tủa CuI màu trắng, muội than I2 và dung dịch có
màu đỏ nâu (KI3).
PTHH: 2CuSO4 + 4KI → 2CuI↓ + I2↓ + 2K2SO4
I2 + KI → KI3

20

Điều chế
và tính
chất của
Cu(OH)2

*Tiến trình 1:
-Ống nghiệm 1: 5ml dung dịch
CuSO4 bão hòa + thêm từ từ
dung dịch NaOH 1M cho đến

khi kết tủa hoàn toàn, gạn rửa
kết tủa bằng nước cất. Chia

Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch CuSO4 bão
hòa và dung dịch NaOH vào ống nghiệm, ta
thấy xuất hiện kết tủa xanh lam. Cho tiếp dung
dịch HCl vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan tạo
dung dịch màu xanh lam.
PTHH: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ +


21

Tác dụng
của Zn
với dung
dịch axit

kết tủa vào ống nghiệm 2 và
ống nghiệm 3 để thành 3 phần
bằng nhau. Tiếp tục cho từng
giọt dung dịch HCl 2M vào
ống nghiệm 1.
*Tiến trình 2:
-Ống nghiệm 2: Tiếp tục cho
từng giọt dung dịch NaOH
2M, lắc đều ống nghiệm và
nhận xét sự hòa tan kết tủa.
*Tiến trình 3: -Tiếp tục cho
từng giọt dung dịch NH3

nguyên chất cho tới khi kết tủa
tan.

Na2SO4
Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O
Ống nghiệm 2: Chứa kết tủa Cu(OH)2, cho tiếp
NaOH vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn
toàn tạo phức màu xanh lam.
PTHH: Cu(OH)2 + 2NaOH đặc →
Na2[Cu(OH)4]
Ống nghiệm 3: Chứa kết tủa Cu(OH)2, cho tiếp
NH3 vào ống nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn
toàn tạo thành phức màu xanh lam.
PTHH: Cu(OH)2 + 4NH3 đặc → [Cu(NH3)4]
(OH)2

Chuẩn bị 2 ống nghiệm
-Ống nghiệm 1: 15 giọt dung
dịch H2SO4 2M + 1 hạt Zn +
vài giọt dung dịch CuSO4 bão
hòa.
-Ống nghiệm 2: 15 giọt dung
dịch H2SO4 2M + 1 hạt Zn

Ống nghiệm 1: Cho vào ống nghiệm dung dịch
H2SO4, CuSO4 bão hòa và Zn hạt, ta thấy Zn tan
khá dễ dàng, tạo nhiều khí H2 bao quanh H2 và
thoát ra ngoài ống nghiệm. Ta thấy ở ống
nghiệm này xảy ra ăn mòn điện hóa, tạo thành
một pin điện hóa, trong đó Cu là cực dương, Zn

là cực âm.
PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Zn – 2e → Zn2+
2H+ + 2e → H2↑
Ống nghiệm 2: Cho vào ống nghiệm dung dịch
H2SO4 và Zn hạt, ta thấy khí H2 thoát ra rất ít,
Zn tan khá chậm. Ở ống nghiệm này xảy ra ăn
mòn hóa học, ion H+ từ trong dung dịch đến
chỗ Zn nhận e tạo thành khí H2 bao quanh viên
kẽm nên kém khó tan hơn.
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Zn – 2e → Zn2+
2H+ + 2e → H2↑


Họ và tên: Lê Thị Trang Huyền
Lớp: YH42 – Nhóm H2 – Tiểu nhóm 6
MSSV: 1653010554

BÀI THỰC HÀNH 4: PHẢN ỨNG VÔ CƠ
STT
1

2

Tên thí
nghiệm
Tính chất
của
hydroper

oxyd
(H2O2)

Cách tiến hành

Giải thích
Viết phương trình
-Ống nghiệm 1: Cho vào 20
- Khi cho H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm,
giọt H2O2 nguyên chất, lắp
đun nóng đến khi sủi bọt khí, đưa tàn que đóm
ống dẫn khí và đun nhẹ, dùng vào thì ta thấy que đóm bùng cháy, điều này
tàn đóm đỏ của que gỗ đưa
chứng minh khí thoát ra chính là O2.PTHH:
vào thành ống nghiệm. Quan
H2O2 → 2H2O+O2↑
sát.
- Khi cho MnO2 vào trong ống nghiệm chứa
-Ống nghiệm 2: Cho vào 20
H2O2 nguyên chất, ta nhận thấy ống nghiệm
giọt H2O2 nguyên chất+ một ít nóng lên chứng tỏ phản ứng tỏa nhiều nhiệt, khí
bột MnO2, lắp ống dẫn khí,
sủi bọt thoát ra mạnh mẽ, làm que đóm bùng
dùng tàn đóm đỏ của que gỗ
cháy chứng tỏ khí này là O2. Sau phản ứng, ta
đưa vào thành ống nghiệm.
thấy còn lại chất rắn màu đen chính là MnO2
Quan sát.
làm vai trò xúc tác trong phản ứng phân hủy
H2O2 trên.

- Khi cho H2O2 nguyên chất và dung dịch KI
vào ống nghiệm, ta thấy dung dịch có màu vàng,
-Ống nghiệm 3: Cho vào 10
khí thoát ra, sau khi thêm vài giọt hồ tinh bột
giọt H2O2 nguyên chất+ 3 giọt vào dung dịch sau phản ứng thì hỗn hợp chuyển
dd KI 0,5M lắc nhẹ rồi thêm 2 màu xanh tím, chứng tỏ có khí I2 thoát ra.
giọt hồ tinh bột.
PTHH: 2KI + H2O2 → I2 ↑ + 2KOH
- Khi cho KMnO4 và H2SO4 vào ống nghiệm, ta
thấy không có hiện tượng xảy ra, sau đó cho
thêm H2O2 nguyên chất vào, ta thấy có sủi bọt
-Ống nghiệm 4: 5 giọt dd
khí, dung dịch từ từ nhạt màu và cuối cùng là
KMnO4 0,005M rất loãng+ 3
mất màu hoàn toàn, dung dịch trở thành trong
giọt dd H2SO4 2M. Thêm từ từ suốt.
5 giọt H2O2 lắc nhẹ.
PTHH: 5 H2O2 + 3 H2SO4 + 2 KMnO4 → 8 H2O
+ 2MnO4 + 5 O2↑ + K2SO4

Tính tan
và sự

Chuẩn bị 4 ống nghiệm sạch,
cho vào mỗi ống một ít tinh


thủy
phân của
muối


thể:
-Ống nghiệm 1: FeCl3

-Ống nghiệm 2: NaCl

-Ống nghiệm 3: Na2CO3

-Ống nghiệm 4: Na2S

-Ống nghiệm 5: BaSO4

3

Thêm vào mỗi ống 1ml nước
cất, dùng đũa thủy tinh khuấy
đều, uan sát khả năng tan của
từng muối. Dùng giấy đo pH
của dd sau đó cho tiếp vào
mỗi ống nghiệm vài giọt
AgNO3 1M. Ghi nhận hiện
tượng giải thích.
Tính chất -Chuẩn bị 3 ống nghiệm. ống
của Al
nghiệm 1 cho vào 2ml dd HCl
2M+ một ít bột Al, đun nhẹ và
quan sát hiện tượng đến khi
phản ứng xong, lọc dd AlCl3

-pH của dung dịch muối FeCl3 bằng 6 do FeCl3

là muối tạo bởi base yếu và acid mạnh, trong
dung dịch Fe3+ bị thủy phân. Khi cho AgNO3
vào dung dịch, ta thấy có kết tủa trắng xuất
hiện.
PTHH: FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl↓
- Muối NaCl tan khá nhanh và tan hoàn toàn,
pH của dung dịch muối có giá trị bằng 7 do
muối này tạo nên bởi acid mạnh và base mạnh,
trong dung dịch không có sự thủy phân. Khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa trắng.
PTHH: NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
- Muối Na2CO3 tan khá trong nước, pH của
dung dịch muối này là 7.5 do Na2CO3 là muối
tạo bởi acid yếu và base mạnh, trong dung dịch
CO32- bị thủy phân. Khi cho AgNO3 vào ống
nghiệm, ta thấy kết tủa trắng xuất hiện.
PTHH: Na2CO3 + 2 AgNO3 → Ag2CO3 ↓ +
2NaNO3
- Muối Na2S tan nhanh trong nước, pH đo được
là 8 do muối này tạo bởi acid yếu và base mạnh,
trong dung dịch S2- bị thủy phân, khi cho
AgNO3 vào thì xuất hiện kết tủa đen.
PTHH: Na2S + 2 AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2S ↓
- Muối BaSO4 ít tan nên lượng muối tan được
trong nước là rất ít, pH đo được là 7 (chủ yếu là
pH của nước), khi cho AgNO3 vào ta thấy
không có hiện tượng xảy ra.

- Ống nghiệm 1: Cho Al vào ống nghiệm chứa
dung dịch HCl thì ta thấy có khí thoát ra.

PTHH: Al + HCl → AlCl3 + H2↑
Ống nghiệm 2: Chứa dung dịch AlCl3, khi cho
dung dịch NH3 vào thì thấy kết tủa keo trắng


vừa tạo ra ở trên vào ống
nghiệm 2, cho dd NH3 2M vào
ống nghiệm 2cho đến khi cuất
hiện kết tủa nhiều nhất. Chia 1
nửa lượng kết tủa keo tạo ra
sang một ống nghiệm sạch
khác (ống nghiệm 3). Nhỏ tiếp
từ từ dd NaOH 2M vào ống 2
cho đến dư. ). Nhỏ tiếp từ từ
dd HCl 2M vào ống 3 cho đến
dư.

4

5

xuất hiện
PTHH: AlCl3 + NH3 + H2O → Al(OH)3 ↓ +
NH4Cl
Khi cho dung dịch NaOH đến dư vào ông
nghiệm, ta thấy kết tủa tan hoàn toàn và có khí
mùi khai thoát ra khỏi ống nghiệm
PTHH: Al(OH)3 + NaOH → 2 H2O + NaAlO2
NaOH + NH4Cl → NH3 ↑ + NaCl + H2O
Ống nghiệm 3: Chứa kết tủa Al(OH)3, khi nhỏ

HCl dư vào thì kết tủa tan hoàn toàn.
PTHH: Al(OH)3+ 3HCl → AlCl3 + 3 H2O
Do Al(OH)3 là hợp chất lưỡng tính nên có thể
tác dụng với cả acid và base.
-Ống nghiệm 4: Cho bột Al vào dung dịch
NaOH, đun nhẹ thì thấy có khí không màu,
không mùi thoát ra, dung dịch không màu
PTHH: Al + NaOH + H2O → NaAlO2+ H2 ↑
-Ống nghiệm 4: cho vào 10
Ống nghiệm 5: Chứa dung dịch NaAlO2, cho
giọt NaOH 2M+ một ít
HCl vào thì ban đầu có kết tủa trắng, cho đến dư
khoảng đầu tăm bột Al, đun
HCl thì kết tủa tan hoàn toàn.
nhẹ, lọc dd vào ống nghiệm 5, PTHH: NaAlO2 + HCl + H2O→ NaCl
nhỏ tiếp từ từ từng giọt HCl
+Al(OH)3↓
2M vào ống nghiệm 5 cho đến Al(OH)3 ↓ + 3HCl → AlCl3 + 3H2O
dư. Quan sát hiện tượng và gải
thích.
Khả năng Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
hấp phụ
-Ống nghiệm 1: cho vào 4ml
- Khi cho than hoạt tính vào dung dịch màu đỏ
của than dd màu đỏ loãng+ cho vào
loãng thì dung dịch mất màu hoàn toàn.
hoạt tính khoảng 1/3 muỗng than hoạt
và than
tính.
- Khi cho than gỗ đã nghiền mịn vào dung dịch

gỗ
-Ống nghiệm 2: cho vào 4ml
màu đỏ loãng thì dung dịch chuyển thành màu
dd màu đỏ loãng+ cho vào
đỏ nhạt.
khoảng 1/3 muỗng than gỗ đã
 Điều này chứng tỏ khả năng hấp phụ
nghiền mịn.
của than hoạt tính mạnh hơn nhiều so
với than gỗ.
Tính chất Chuẩn bị 3 ống nghiệm:
của Pb2+
-Ống nghiệm 1: 5 giọt dd
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd
HCl 2M

- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch HCl
vào ống nghiệm thì thấy có chất rắn màu trắng
xuất hiện (PbCl2) . Gạn rửa kết tủa, đun nóng, ta
thấy PbCl2 tan hoàn toàn trong nước nóng, tuy
nhiên để nguội thì khó kết tinh trở lại.
PTHH: Pb(NO3)2 + 2HCl → PbCl2↓(trắng hơi nhầy) +


2HNO3
- Cho dung dịch Pb(NO3)2 và dung dịch KI vào
-Ống nghiệm 2: 5 giọt dd
ống nghiệm ta thấy có kết tủa vàng đậm (PbI2)
Pb(NO3)2 0,2M+ 10 giọt dd KI xuất hiện. Gạn rửa kết tủa, ta thấy kết tủa tan rất
0,1M.

ít ở nhiệt độ thấp, đun nóng lên thấy kết tủa tan
*Gạn, rửa kết tủa ở hai ống
một phần, để nguội ta thấy xuất hiện tinh thể lấp
nghiệm cho tiếp vào mỗi ống lánh chứng tỏ ở nhiệt độ thấp PbI2 đã kết tinh
10 giọt nước cất, đun nóng, để trở lại.
nguội từ từ. Quan sát hiện
PTHH: Pb(NO3)2 + 2KI → PbI2↓(vàng hơi nhầy) +
tượng tan ra và kếtluận độ tan 2KNO3
của 2 loại muối Pb2+ theo nhiệt - Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa
độ.
dung dịch Pb(NO3)2, ta thấy có kết tủa keo trắng
-Ống nghiệm 3: Cho vào ống xuất hiện rồi tan khá nhanh.
nghiệm 5 giọt Pb(NO3)2 cho
PTHH: Pb(NO3)2 + 2NaOH → Pb(OH)2 ↓(keo trắng
tiếp 10 giọt NaOH 2M rồi cho hơi nhầy) + 2NaNO3
từ từ dd H2O2 nguyên chtấ.
Cho tiếp H2O2 nguyên chất vào ống nghiệm sau
.
Quan sát và viết phương trình phản ứng, ta thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu,
phản ứng tỏa nhiệt làm ống nghiệm nóng lên.
PTHH: Pb(OH)2 ↓ + H2O2 → PbO2 ↓(vàng nâu) +
2H2O
7

Tính chất
của ion
NO2 –
trong môi
trường H+


8

Tính khử
của hợp
chất S2-

-Ống nghiệm 1: 3 giọt dd KI
0,5M+ acid hóa bằng 3 giọt dd
H2SO4 2M + 3 giọt NaNO2
0,1M, đun nóng. Quan sát hiện
tượng

Ống nghiệm 1: Cho dung dịch KI, dung dịch
H2SO4 và dung dịch NaNO2 vào ống nghiệm, ta
thấy có kết tủa đen xuất hiện (I2), dung dịch có
màu vàng nâu do I2 tan trong KI tạo thành KI3,
đun nóng có khí màu tím (một phần I2 thăng hoa
bay ra ngoài) thoát ra, kết tủa tan, dung dịch mất
màu hoàn toàn (I2 đã bay hơi hết).
PTHH: 2 H2SO4 + 2KI + 2NaNO2 → 2H2O + I2↓
+ Na2SO4 + 2NO↑ + K2SO4
I2 + KI → KI3
Ống nghiệm 2: Cho lần lượt các dung dịch
KMnO4, H2SO4 và NaNO2 vào ống nghiệm, đun
- Ống nghiệm 2:3 giọt dung
nóng, ta thấy dung dịch mất màu tím của
dịch KMnO4 0,05 + axit hóa
KMnO4, sủi bọt khí màu nâu và mùi xốc (NO2).
bằng 3 giọt H2SO4 2M + 3 giọt PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5NaNO2 →3H2O
NaNO2 0,1M, đun nóng. Quan + 2MnSO4 + 5NaSO4 + K2SO4 + NO2

sát hiện tượng
Cho vào ống nghiệm 3 giọt
Cho vào ống nghiệm lần lượt các dung dịch
dung dịch KMnO4 0,05M +
KMnO4, H2SO4 và Na2S, ta thấy dung dịch mất
axit hóa bằng 2 giọt dung dịch màu, chuyển dần sang màu trắng đục, để yên ta
H2SO4 2M + thêm từ từ dung thấy có kết tủa vàng xuất hiện (S)
dịch Na2S 1M. Quan sát hiện
PTHH: 8 H2SO4 + 5 Na2S + 2 KMnO4 → 8H2O


tượng
-Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch KMnO4 0,05M +
axit hóa bằng 3 giọt dung dịch
H2SO4 2M. Sau đó cho từ từ
dung dịch Na2SO3 0,5M vào
ống nghiệm. Quan sát sự thay
đổi màu của dung dịch.
-Cho vào ống nghiệm dung
dịch Na2SO3 0,5M + 2 giọt
dung dịch H2SO4 2M. Sau đó
cho từ từ dung dịch Na2S 1M
vào ống nghiệm. Quan sát sự
thay đổi màu của dung dịch
Trong ống nghiệm chứa 10
giọt Na2S2O3 0,5M thêm vào
vài giọt dung dịch HCl 2M.
Quan sát hiện tượng và viết
phương trình


9

Tính chất
của hợp
chất S

10

Phản ứng
của
Na2S2O3
với HCl

11

Tính chất
của
Cr(OH)3

Chuẩn bị 2 ống nghiệm:
- Ống nghiệm 1: 5 giọt dung
dịch Cr2(SO4)3 0,5M + 1-2 giọt
dung dịch dung dịch NaOH
2M. Gạn bỏ dung dịch, chia
đôi kết tủa sang ống nghiệm 2.
Tiếp tục cho từ từ dung dịch
HCl 2M vào ống nghiệm 1
cho đến dư.
- Ống nghiệm 2: Tiếp tục cho

từ từ dung dịch NaOH 2M cho
đến dư. Quan sát hiện tượng
rồi cho tiếp 5 giọt dung dịch
H2O2 đun nóng.

12

Tính chất
của hợp
chất
Cr(VI)
K2CrO4

Cho vào ống nghiệm 5 giọt
dung dịch K2CrO4bão hòa, làm
lạnh trong becher đựng đá
(30s) và cho từ từ dung dịch
H2SO4 đậm đặc cho đến khi
tủa tan hoàn toàn, gạn lấy kết
tủa và cho tiếp vài giọt

+ 2MnSO4 + 5 Na2SO4 + K2SO4 + 5S↓
-Ống nghiệm 1: Cho lần lượt các dung dịch
KMnO4, H2SO4, và Na2SO3 vào ống nghiệm, ta
thấy dung dịch mất màu tím của KMnO4,
chuyển sang màu trắng.
PTHH: 3 H2SO4 + 2KMnO4 + 5Na2SO3→ 3H2O
+ 2MnSO4 +5 Na2SO4 + K2SO4
-Ống nghiệm 2: Khi cho lần lượt các dung dịch
Na2SO3, Na2S và H2SO4 vào ống nghiệm, phản

ứng xảy ra làm dung dịch hóa màu trắng đục, để
yên thấy kết tủa màu vàng xuất hiện (S)
PTHH: Na2SO3 + 3 H2SO4 + 2Na2S → 3 Na2SO4
+ 3S↓+ 3H2O
Khi cho dung dịch HCl vào ống nghiệm chứa
dung dịch Na2S2O3, ta thấy dung dịch có màu
trắng hơi xanh, có sủi bọt khí, để yên ta thấy kết
tủa màu vàng xuất hiện.
PTHH: 2HCl+ Na2S2O3 → S↓ + SO2 ↑ + H2O +
2NaCl
Ống nghiệm 1: Cho dung dịch Cr2(SO4)3 và
dung dịch NaOH vào ống nghiệm, ta thấy kết
tủa xanh rêu xuất hiện. Cho dung dịch HCl vào
ông nghiệm sau phản ứng thấy kết tủa tan dần,
dung dịch có màu xanh nhạt hơn (CrCl3).
PTHH: Cr2(SO4)3 + 6NaOH → 2Cr(OH)3↓ +
3Na2SO4
Cr(OH)3↓ + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Ống nghiệm 2: Chứa kết tủa Cr(OH)3, cho
dung dịch NaOH vào ống nghiệm đến dư, ta
thấy kết tủa tan hoàn toàn. Tiếp tục cho H2O2
vào đun nóng, ta thấy dung dịch chuyển màu
vàng (Na2CrO4).
PTHH: Cr(OH)3↓ + 3NaOH → Na3[Cr(OH)6]
2 Na3[Cr(OH)6] + 3H2O2 → 2 Na2CrO4 + 8H2O↑
+ 2NaOH
Cho vào ống nghiệm dung dịch K2CrO4 bão hòa
và làm lạnh, ta thấy dung dịch từ màu vàng
chuyển thành cam, có tinh thể kết tinh, cho tiếp
H2SO4 đậm đặc đến kết tủa tan hoàn toàn (dung

dịch đông cứng do mất nước), gạn kết tủa cho
tiếp vào dung dịch C2H5OH, ta thấy dung dịch
có màu xanh lá cây (Cr2(SO4)3).


×