Tải bản đầy đủ (.doc) (125 trang)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ sản PHẨM THỨC ăn CHĂN NUÔI của CÔNG TY cổ PHẦN DINH DƯỠNG QUANG MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (616.61 KB, 125 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
__________________

***

__________________

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ
SẢN PHẨM THỨC ĂN CHĂN NUÔI CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN DINH DƯỠNG QUANG MINH

Tên sinh viên

: PHẠM THỊ HUYỀN TRANG

Chuyên ngành

: Kinh tế

Lớp

: KTC – K55

Niên khoá

: 2010 - 2014

Giảng viên hướng dẫn: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA


HÀ NỘI - 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi với sự giúp đỡ tận
tình của cô giáo hướng dẫn, của tập thể trong và ngoài trường.
Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực chưa từng được sử
dụng. Các thông tin trích dẫn đã chỉ rõ nguồn gốc và tôi xin chịu trách nhiệm về số
liệu trong bài luận văn này.
Hà Nội, Ngày 01 tháng 05 năm 2014
Sinh viên

Phạm Thị Huyền Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập, nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Qua đây tôi xin
bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc đến:
Các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Trường Đại học
Nông Nghiệp Hà Nội đã truyền đạt kinh nghiệm cho tôi những kiến thức cơ bản,
quý báu trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường
Cô giáo TS. Nguyễn Thị Dương Nga người đã tận tình hướng dẫn tôi trong
suốt quá trình nghiên cứu và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành khóa luận này.
Tập thể cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh đã
tạo điều kiện tốt nhất để tôi thu thập thông tin phục vụ quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng tôi tin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã tận tình giúp đỡ và
động viên tôi trong suốt thời gian học tập và hoàn thành khóa luận.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót
nhất định khi thực hiện đề tài. Kính mong thầy, cô giáo tiếp tục giúp đỡ, chỉ bảo tôi

hoàn thiện và phát triển đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 01 tháng 05 năm 2014

ii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài : “Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn
nuôi của công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh”
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài với mục tiêu nghiên cứu chính là đánh giá thực
trạng phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần dinh dưỡng
Quang Minh để từ đó đưa ra giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi
của công ty trong thời gian tới. Với mục tiêu cụ thể là: 1) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và
cơ sở thực tiễn về thị trường tiêu thụ sản phẩm và phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm. 2) Đánh giá thực trạng tiêu thụ và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn
chăn nuôi. 3) Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường tiêu
thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh. 4) Đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi cho Công
ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh trong thời gian tới
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng phát triển thị trường tiêu thụ
thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh, giải pháp phù hợp
phát triển thị trường tiêu thụ cho công ty.
Phần cơ sở lý luận tôi đưa ra một số khái niệm cơ bản :1) Doanh nghiệp. 2)
Công ty cổ phần. 3)Thị trường. 4) Nội dung về phát triển thị trường TACN. 5) Các
hoạt động phát triển thị trường TACN. 6) Đặc điểm thị trường TACN.7) Nhân tố
ảnh hưởng đến phát triển thị trường TACN
Về phần cơ sở thực tiễn tôi tìm hiểu:1) Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị
trường trên thế giới. 2) Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị trường các công ty ở
Việt Nam.3) Tổng quan các nghiên cứu trước đây về hoạt động phát triển thị trường

Trong quá trình nghiên cứu, tôi sử dụng các phương pháp nghiên cứu đó là thu
thập số liệu, phương pháp xử lý, phân tích số liệu, tôi tiến hành phỏng vấn 30 đại lý
bao gồm cả đại lý cấp I và đại lý cấp II ở các huyện Vũ Thư, Kiến Xương, Tiền Hải,
Đông Hưng, Quỳnh Phụ và Thái Thụy của Tỉnh Thái Bình. Và tiến hành phỏng vấn
sâu giám đốc công ty và một nhân viên thị trường để tìm hiểu hoạt động phát triển thị
trường TACN và kết quả tiêu thụ TACN của công ty giai đoạn 2011-2013, định hướng
phát triển thị trường tiêu thụ năm 2014 và rút ra được nhận xét sau:

iii


Thành tựu đạt được :
- Mặt hàng của công ty tương đối đa dạng với 4 thương hiệu và 127 chủng loại
thức ăn chăn nuôi cho tất cả các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của vật nuôi.
- Giá thức ăn chăn nuôi và chính sách chiết khấu bán hàng của công ty là khá
hấp dẫn với các đại lý. Số lượng đại lý của công ty liên tục tăng, đây là cơ hội để
công ty tiếp tục phát triển và khai thác thị trường.
- Sản lượng tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty ra thị trường liên tục tăng
qua 3 năm
Hạn chế:
- Nguyên liệu phục vụ quá trình sản xuất thức ăn chăn nuôi vẫn còn phụ
thuộc nhiều vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
- Chất lượng một số sản phẩm chưa tốt, nên chưa đáp ứng được nhu cầu của
người chăn nuôi.
- Đội ngũ nhân viên thị trường còn khá mỏng và làm việc chưa thực sự hiệu
quả, người chăn nuôi ít có cơ hội gặp nhân viên thị trường để phản hồi ý kiến về
chất lượng các sản phẩm cũng như các chính sách, chế độ của công ty.
Việc đẩy mạnh phát triển thị trường tiêu thụ của công ty có nhiều thuận lợi
cũng như khó khăn. Tôi sử dụng phương pháp phân tích SWOT phân tích điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của công ty trong việc phát triển thị trường

tiêu thụ sản phẩm. Từ đó, đưa ra một số giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ của
công ty sau :1) Giải pháp chất lượng sản phẩm. 2) Duy trì và đẩy mạnh công tác
nghiên cứu thị trường. 3) Tiếp tục xây dựng và phát triển thương hiệu. 4) Sử dụng
giá làm vũ khí cạnh tranh.5) Đa dạng hóa sản phẩm. 6) Hoàn thiện hệ thống kênh
phân phối có uy tín với khách hàng .7) Tăng cường các hoạt động trước và sau bán
hàng. 8) Nâng cao công tác tổ chức, quản lý và đào tạo con người. 9) Xây dựng và
hoàn thiện mô hình kinh doanh khép kín.
Trên cơ sở đó tôi đưa ra một số kiến nghị đối với Nhà Nước và Công ty để
khắc phục những khó khăn và phát huy các thế mạnh trong quá trình phát triển thị
trường tiêu thụ TACN.

iv


MỤC LỤC
Trang

LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN...............................................................................................................
TÓM TẮT KHÓA LUẬN..........................................................................................
TÓM TẮT KHÓA LUẬN..........................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................
MỤC LỤC....................................................................................................................
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................

DANH MỤC VIẾT TẮT..........................................................................................
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ...............................................................................................
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.........................................................................................
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................
1.2 Mục tiêu nghiên cứu...............................................................................................
1.2.1 Mục tiêu chung.............................................................................................
1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................................
1.2.2 Mục tiêu cụ thể.............................................................................................
1.2.2 Mục tiêu cụ thể....................................................................................................
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..........................................................................
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu...................................................................................
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu..........................................................................................
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu......................................................................................
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu.......................................................................................
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................

v


PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU.................................................
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài..........................................................................................
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài..........................................................................................
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản..............................................................................
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm.............................................................................

Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành
có chế độ trách nhiệm vô hạn và chế độ trách nhiệm vô hạn.....................
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn........................................................
2.1.2 Một số vấn đề lý luận chung về thị trường và phát triển thị trường
tiêu thụ thức ăn chăn nuôi..........................................................................
2.1.2 Một số vấn đề lý luận chung về thị trường và phát triển thị trường tiêu
thụ thức ăn chăn nuôi..................................................................................................
2.1.3 Nội dung về phát triển thị trường TACN...................................................
2.1.3 Nội dung về phát triển thị trường TACN..........................................................
2.1.4 Các hoạt động phát triển thị trường TACN...............................................
2.1.4 Các hoạt động phát triển thị trường TACN......................................................
2.1.5 Đặc điểm thị trường thức ăn chăn nuôi......................................................
2.1.5 Đặc điểm thị trường thức ăn chăn nuôi.............................................................
2.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường thức ăn chăn
nuôi.............................................................................................................
2.1.6 Những nhân tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường thức ăn chăn nuôi..........
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.....................................................................................
2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài.....................................................................................
2.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị trường trên thế giới..........................
2.2.1 Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị trường trên thế giới.................................
2.2.2 Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị trường các công ty ở Việt Nam
....................................................................................................................
2.2.2 Kinh nghiệm thực tiễn phát triển thị trường các công ty ở Việt Nam..............
2.2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan..........................................................
2.2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan.................................................................
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............
vi


PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............

3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...............................................................................
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dinh dưỡng
Quang Minh...............................................................................................
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Dinh dưỡng
Quang Minh................................................................................................................
3.1.2 Hệ thống tổ chức của Công ty....................................................................
3.1.2 Hệ thống tổ chức của Công ty...........................................................................
3.1.3 Tình hình lao động của Công ty.................................................................
3.1.3 Tình hình lao động của Công ty........................................................................
3.1.4 Tình hình phân bổ và sử dụng vốn của công ty.........................................
3.1.4 Tình hình phân bổ và sử dụng vốn của công ty................................................
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................
3.2 Phương pháp nghiên cứu......................................................................................
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..........................................................
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu.................................................................
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu.....................................................................
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu............................................................................
3.2.3 Phỏng vấn sâu.............................................................................................
3.2.3 Phỏng vấn sâu....................................................................................................
3.2.4 Phương pháp xử lý thông tin......................................................................
3.2.4 Phương pháp xử lý thông tin.............................................................................
3.2.5 Phương pháp phân tích thống kê................................................................
3.2.5 Phương pháp phân tích thống kê.......................................................................
3.2.6 Phương pháp phân tích SWOT...................................................................
3.2.6 Phương pháp phân tích SWOT.........................................................................
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đề tài.....................................................................
3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu đề tài.....................................................................
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN........................................

4.1 Thực trạng sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty giai đoạn 2011- 2013
.............................................................................................................................

vii


4.1 Thực trạng sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty giai đoạn 2011- 2013
.....................................................................................................................................
4.2 Thực trạng phát triển thị trường TACN của công ty...........................................
4.2 Thực trạng phát triển thị trường TACN của công ty...........................................
4.2.1 Các hoạt động phát triển thị trường của công ty........................................
4.2.1 Các hoạt động phát triển thị trường của công ty...............................................
4.2.2 Phát triển thị trường theo chiều rộng.........................................................
4.2.2 Phát triển thị trường theo chiều rộng................................................................
4.2.3. Phát triển theo chiều sâu............................................................................
4.2.3. Phát triển theo chiều sâu...................................................................................
4.2.4 Kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh TACN của công ty..................
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công
ty..........................................................................................................................
4.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công
ty..................................................................................................................................
4.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp................................................................
4.3.1 Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp.......................................................................
4.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp................................................................
4.3.2 Nhân tố bên trong doanh nghiệp.......................................................................
4.3.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu đối với phát triển thị trường của
công ty........................................................................................................
4.3.3 Phân tích điểm mạnh điểm yếu đối với phát triển thị trường của công ty
.....................................................................................................................................
4.4 Một số giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ

phần dinh dưỡng Quang Minh............................................................................
4.4 Một số giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty cổ
phần dinh dưỡng Quang Minh...................................................................................
4.4.1 Định hướng phát triển thị trường...............................................................
4.4.1 Định hướng phát triển thị trường......................................................................
Dự báo phát triển thị trường của Công ty...........................................................
Dự báo phát triển thị trường của Công ty..................................................................
4.4.2 Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của Công
ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh..........................................................

viii


4.4.2 Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của Công ty
cổ phần dinh dưỡng Quang Minh...............................................................................
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................
5.1 Kết luận.................................................................................................................
5.1 Kết luận.................................................................................................................
5.2 Kiến nghị...............................................................................................................
5.2 Kiến nghị...............................................................................................................
5.2.1 Về phía nhà nước........................................................................................
5.2.1 Về phía nhà nước...............................................................................................
5.2.2 Về phía công ty.........................................................................................
5.2.2 Về phía công ty................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................
PHỤ LỤC.................................................................................................................
PHỤ LỤC.................................................................................................................


ix


DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng lao động của Công ty qua 3 năm 2011 – 2013.....................42
Bảng 3.2 Tình hình phân bổ và sử dụng vốn giai đoạn 2011-2013...................................43
Bảng 3.3 Thông tin về các đối tượng thu thập thông tin..................................................45
Bảng 4.1 Tình hình sản xuất TACN của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................50
Bảng 4.2 Các tỉnh tiêu thụ sản phẩm của Công ty theo phạm vi địa lý............................54
Bảng 4.3 Sản lượng tiêu thụ TACN đến các thị trường của công ty giai đoạn 2011 – 2013
.........................................................................................................................................56
Bảng 4.4 Số lượng đại lý của công ty qua các năm..........................................................57
Bảng 4.5 Bảng hệ số tiêu thụ sản phẩm của Công ty giai đoạn 2011-2013......................58
Bảng 4.6 Tình hình tiêu thụ theo kênh của Công ty giai đoạn 2011-2013........................60
Bảng 4.7 Số lượng các loại thương hiệu và chủng loại TACN cho các loại vật nuôi Công ty
Cổ phần dinh dưỡng Quang Minh...................................................................................60
Bảng 4.8 Tình hình tiêu thụ TACN của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh từ theo
nhóm sản phẩm năm 2011 -2013....................................................................................63
Bảng 4.9 Kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2011-2013................................................65
Bảng 4.10 Quy mô chăn nuôi của tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2013............................67
Bảng 4.11 Giá nguyên liệu chính dùng trong chế biến thức ăn........................................70
Bảng 4.12 Khả năng phát triển thị trường có liên quan đến sản phẩm............................72
Bảng 4.13 Đánh giá của các đại lý về màu sắc, mùi vị TACN.............................................73
Bảng 4.14 Đánh giá của người chăn nuôi về màu sắc, mùi vị TACN.................................74
Bảng 4.15 Đánh giá của các đại lý về mẫu mã, bao bì sản phẩm......................................75
Bảng 4.16 Đánh giá của hộ chăn nuôi về mẫu mã, bao bì sản phẩm...............................75
Bảng 4.17 Đánh giá của đại lý và hộ chăn nuôi về chất lượng sản phẩm của Công ty
Quang Minh.....................................................................................................................76
Bảng 4.18 Giá bán một số loại thức ăn của các công ty cạnh tranh.................................77

Bảng 4.19 Chính sách bán hàng của một số công ty áp dụng cho đại lý cấp I năm 2013. 79

x


Bảng 4.20 Kế hoạch sản lượng hàng hóa sẽ tiêu thụ của Công ty Quang Minh năm 2014
.........................................................................................................................................87
Bảng 4.21 Dự kiến số lượng đại lý cấp 1 của công ty Quang Minh năm 2014 ở các thị
trường.............................................................................................................................88
Danh mục các sản phẩm của công ty Cổ phần dinh dưỡng Quang Minh.......................101

xi


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.1 Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh.......40
Sơ đồ 4.1 Quy trình sản xuất TACN của công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh......49
Sơ đồ 4.2 Hệ thống kênh phân phối của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh....59
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ bộ máy tổ chức của phòng kinh doanh đối với công ty Quang Minh 71
Sơ đồ 4.4 Tổ chức phòng kinh doanh của công ty........................................................96

xii


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.

Kí hiệu
BQ
CC
CPSX
ĐĐ
DT
ĐVT
HH
HSTTSP
KCN
KD
LN
SL
SXKD
TACN

TĐPTBQ
TNHH
XB

18. NVTT

Ý nghĩa
Bình quân
Cơ cấu
Chi phí sản xuất
Đậm đặc
Doanh thu
Đơn vị tính
Hỗn hợp
Hệ số tiêu thụ sản phẩm
Khu công nghiệp
Kinh doanh
Lợi nhuận
Sản lượng
Sản xuất kinh doanh
Thức ăn chăn nuôi
Tốc độ phát triển bình quân
Trách nhiệm hữu hạn
Xuất bán
Nhân viên thị trường

xiii


PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển nhanh chóng trên mọi lĩnh vực
kinh doanh. Mỗi doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải vươn lên nắm thị
trường ngày càng lớn. Khai thác thị trường theo chiều sâu và phát triển thị trường
tiêu thụ sẽ là nhiệm vụ thường xuyên và liên tục của mỗi doanh nghiệp. Phát triển
thị trường sẽ giúp cho doanh nghiệp đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm tiềm năng
của thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, tăng lợi nhuận và khẳng
định vai trò của doanh nghiệp trên thị trường
Trong những năm gần đây, cùng với xu thế hội nhập và phát triển kinh tế
trong khu vực và thế giới, tốc độ công nghệ hóa hiện đại hóa của Việt Nam ngày
càng phát triển. Những công ty, doanh nghiệp về thức ăn chăn nuôi đã góp phần
không nhỏ trong quá trình thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, làm đa dạng hóa các
hình thức tổ chức sản xuất và đã giải quyết việc làm cho một bộ phận không nhỏ lao
động. Ở nước ta, thị trường thức ăn chăn nuôi là thị trường đầy tiềm năng, với nhu
cầu sử dụng thức ăn chăn nuôi ngày càng cao của các hộ và trang trại. Để đáp ứng
nhu cầu của thị trường thì việc cung cấp thức ăn đầy đủ và đảm bảo cả về số lượng và
chất lượng cho ngành chăn nuôi là vô cùng quan trọng và cần thiết. Xuất phát từ thực
tế đó, nhiều công ty đã lựa chọn đầu tư vào sản xuất thức ăn chăn nuôi. Tuy nhiên
trong bối cảnh thị trường có sự tham gia của nhiều công ty cung ứng thức ăn chăn
nuôi thì việc phát triển thị trường tiêu thụ được coi là một sự cạnh tranh có hiệu quả.
Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh là một trong những đơn vị cung cấp
sản phẩm thức ăn chăn nuôi đạt tiêu chuẩn ở Việt Nam, đóng góp một phần không
thể thiếu cho hoạt động chăn nuôi trong cả nước. Là một doanh nghiệp, tổ chức, công
ty khi bước vào kinh doanh thì luôn hướng tới mục tiêu tồn tại, phát triển và đạt lợi
nhuận là cao nhất. Để có thể tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn nghĩ
tới việc gắn hoạt động của mình với những biến động của thị trường- và một vấn đề
không thể thiếu giúp doanh nghiệp có được vốn tiếp tục quá trình sản xuất kinh
doanh tiếp theo đó là tiêu thụ. Vấn đề đặt ra là làm sao có thể tiêu thụ được nhiều sản

1



phẩm, để làm được điều đó công ty cần phải có những giải pháp cụ thể và lâu dài
nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm và phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh, giữ
vững uy tín và vị thế khẳng định thương hiệu của doanh nghiệp
Nhận thức rõ được vai trò quan trọng của hoạt động tiêu thụ sản phẩm thức
ăn chăn nuôi của công ty, cùng với mong muốn đem kiến thức được trang bị trong
suốt quá trình học tập ở khoa Kinh tế và PTNT, trường Đại học Nông Nghiệp Hà
Nội và những hiểu biết của bản thân để góp phần hoàn thiện giải pháp phát triển thị
trường tiêu thụ của công ty, tôi quyết định chọn đề tài :
“Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của
công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công
ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh để từ đó đưa ra giải pháp nhằm phát triển thị
trường tiêu thụ thức ăn chăn nuôi của công ty trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về thị trường tiêu thụ
sản phẩm và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Đánh giá thực trạng tiêu thụ và phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức
ăn chăn nuôi
- Phân tích, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm thức ăn chăn nuôi của Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển thị trường tiêu thụ thức ăn chăn
nuôi cho Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh trong thời gian tới
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm TACN của công ty cổ phần
dinh dưỡng Quang Minh, từ đó đề xuất các giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ

của công ty trong thời gian tới

2


1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của
công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh chủ yếu là các tỉnh miền Bắc như: Thái
Bình, Hưng Yên, Hải Dương… và công ty đang mở rộng thi trường vào các tỉnh
miền Trung.
- Phạm vi thời gian:
• Thời gian thực hiện đề tài từ ngày: 24/1/2014 – 20/6/2014
- Phạm vi nội dung nghiên cứu:
• Nghiên cứu cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm thức ăn
chăn nuôi của công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh
• Phân tích tình hình thuận lợi, khó khăn về phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh.
• Các giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm thức ăn chăn nuôi của
Công ty cổ phần dinh dưỡng Quang Minh
1.3.3 Câu hỏi nghiên cứu
-Cơ sở lý luận nào làm rõ hoạt động phát triển thị trường của công ty ?
-Các yếu tố ảnh hưởng việc phát triển thị trường tiêu thụ từ đâu ?
- Tình hình sản xuất và tiêu thụ của công ty trong thời gian qua như thế nào ?
-Hoạt động phát triển thị trường tiêu thụ hiện nay của công ty như thế nào ?
-Định hướng phát triển thị trường trong thời gian tới và các giải pháp thực
hiện cụ thể như thế nào để nâng cao hiệu quả của việc phát triển thị trường tiêu thụ
sản phẩm thức ăn chăn nuôi của công ty ?

3



PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận của đề tài
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
 Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức kinh tế, có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch
ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoat động kinh doanh (Theo luật doanh nghiệp ban hành ngày 29/11/ 2005)
Doanh nghiệp là một chủ thể kinh tế tiến hành các hoạt động kinh tế theo
một kế hoạch nhất định nhằm mục đích kiếm lợi nhuận
Doanh nghiệp gồm nhiều hình thức sở hữu như: Công ty cổ phần, Công ty
TNHH, Công ty hợp danh, Doanh nghiệp tư nhân, Doanh nghiệp nhà nước, Doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (Theo Wikipedia)
 Phân loại:
• Theo bản chất kinh tế của của chủ sở hữu:
Doanh nghiệp đươc chia ra làm 3 loại hình chính dựa trên hình thức và giới
hạn trách nhiệm của chủ sở hữu:
- Doanh nghiệp tư nhân (Proprietorship).
- Doanh nghiệp hợp danh (Partnership).
- Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (Corporation).
Thông thường doanh nghiệp tư nhân chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng số
các doanh nghiệp, nhưng doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn lại chiếm tỷ trọng lớn
nhất về doanh thu, đặc biệt trong các lĩnh vực đòi hỏi vốn lớn như sản xuất hàng
hóa, tài chính,…
• Căn cứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp.
Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2005 thì hình thức pháp lý của các loại hình
doanh nghiệp ở Việt Nam bao gồm:
- Công ty trách nhiệm hữu hạn (bao gồm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên) là doanh nghiệp mà các
thành viên trong công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của

công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
- Công ty cổ phần là doanh nghiệp mà vốn điều lệ của công ty được chia
thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của
4


doanh nghiệp được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa
vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
- Công ty hợp danh là doanh nghiệp trong đó có ít nhất hai thành viên là chủ
sở hữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp
danh). Thành viên hợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong công ty hợp danh còn có
các thành viên góp vốn.
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. Mỗi
cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
- Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Luật đầu
tư nước ngoài 1996 chưa đăng kí lại hay chuyển đổi theo quy định.
• Căn cứ vào chế độ trách nhiệm.
Căn cứ vào chế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành
có chế độ trách nhiệm vô hạn và chế độ trách nhiệm vô hạn
- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn
Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà ở
đó chủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp bằng tất
cả tài sản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài
chính của nó. Theo pháp luật Việt Nam, có hai loại doanh nghiệp có chế độ trách
nhiệm vô hạn là doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
Thực chất chế độ trách nhiệm vô hạn của loại doanh nghiệp này là chế độ
trách nhiệm vô hạn của chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân và của thành viên hợp
danh công ty hợp danh. Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân và thành viên hợp danh

sẽ chịu trách nhiệm đến cùng về mọi nghĩa vụ tài sản của doanh nghiệp mà không
giới hạn ở phần tài sản chủ doanh nghiệp, các thành viên hợp danh đã bỏ vào đầu tư
kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh. Điều này có nghĩa là nếu
tài sản của doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh không đủ để thực hện các
nghĩa vụ về tài chính của doanh nghiệp khi các doanh nghiệp này phải áp dụng thủ
tục thanh lý trong thủ tục phá sản, chủ sở hữu doanh nghiệp và các thành viên hợp

5


danh phải sử dụng cả tài sản riêng không đầu tư vào doanh nghiệp để thanh toán
cho các khoản nợ của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn
Theo pháp luật Việt Nam, các doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn
cụ thể gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, doanh nghiệp liên
doanh và doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài không tiến hành đăng ký lại
theo Nghị định 101/2006/NĐ-CP.
Những doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh nghiệp
mà ở đó chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi khoản nợ và nghĩa vụ tài
chính của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều đó có
nghĩa là khi số tài sản của doanh nghiệp không đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có
nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh nghiệp.
Chế độ trách nhiệm hữu hạn của các loại doanh nghiệp trên thực chất là chế độ
trách nhiệm hữu hạn của các nhà đầu tư - thành viên/chủ sở hữu công ty.
 Công ty cổ phần
• Khái niệm: Công ty cổ phần là doanh nghiệp trong đó vốn điều lệ được
chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông (người sở hữa cổ phần của
công ty) chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp
• Đặc điểm của công ty cổ phần:

- Vốn điều lệ của công ty cổ phần được chia thành nhiều phần bằng nhau
gọi là cổ phần. Người chủ sở hữu vốn cổ phần được gọi là cổ đông, mỗi cổ đông có
thể mua một hoặc nhiều cổ phần.
- Công ty cổ phần có thể phát hành nhiều loại cổ phần, trong đó có cổ phần
phổ thông. Ngoài cổ phần phổ thông, công ty có thể phát hành cổ phần ưu đãi, bao
gồm: Cổ phần ưu đãi biểu quyết và cổ phần của cổ đông sang lập đăng ký kinh
doanh. Đặc điểm này của công ty cổ phần đã cho phép các nhà đầu tư có khả năng
chuyển đổi hình thức và mục tiêu một cách linh hoạt
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn góp của công ty. Đặc điểm này cho thấy, các cổ đông chỉ
chịu trách nhiệm pháp lý hữu hạn đối với phần vốn góp của mình vào công ty
- Công ty được quyền phát hành chứng khoán các loại ra công chúng để huy

6


động vốn. Đặc điểm này cho thấy khả năng huy động vốn của công ty là rất lớn và
rộng rãi trong công chúng.
- Số lượng cổ đông của công ty cổ phần tối thiểu là ba và không hạn chế số
lượng tối đa (khác với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là số thành
viên không được quá 50). Trong quá trình hoạt động, cổ đông được quyền tự do
chuyển nhượng cổ phần của mình (Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác). Vì
vậy, số lượng cổ đông của công ty thường là rất đông.
 Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác định về hướng của sự vật:
hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn,… Tuy nhiên,
nếu hiểu biết về sự vận động phát triển một cách toàn diện, sâu sắc thì trong tự bản
thân sự vận động phát triển đã bao hàm sự vận động thụt lùi, đi xuống với nghĩa là
tiền đề, điều kiện cho sự vận động đi lên, hoàn thiện. Vì vậy, trong khi xem xét,
đánh giá sự vật, hiện tượng phải tôn trọng nguyên tắc phát triển của chúng, không
được thành kiến định kiến,… luôn lạc quan tin tưởng vào khuynh hướng vận động

của sự vật, tạo mọi điều kiện để sự vật phát triển…
 Khái niệm, đặc điểm và phân loại thức ăn chăn nuôi
- Khái niệm :
Thức ăn chăn nuôi là những nguồn nguyên liệu có nguồn gốc động vật, thực
vật, vi sinh vật và hóa học mà có chứa các chất dinh dưỡng ở dạng có thể hấp thu
được và không gây ra những tác hại đến sức khỏe vật nuôi, chất lượng mặt hàng của
chúng. Những nguyên nhân này phải chứa các chất dinh dưỡng ở dạng có thể hấp
thụ để trong quá trình tiêu hóa sẽ được vật nuôi sử dụng cho nhu cầu duy trì, xây
dựng các mô, cơ quan và điều hòa trao đổi chất. Những nguyên liệu có chứa các
chất độc, chất có hại cũng có thể được sử dụng làm thức ăn chăn nuôi sau khi đã
khử hoặc làm hoạt hoàn toàn các yếu tố gây độc, gây hại cho sức khỏe vật nuôi, cho
thế hệ sau và chất lượng mặt hàng của chúng.
- Đặc điểm :
Đối với thức ăn chăn nuôi công nghiệp, các chỉ tiêu quan trọng mà người
chăn nuôi quan tâm đó là các yếu tố: năng lượng, đạm, canxi, phốt pho, các vitamin
và khoáng vi lượng. Trong đó năng lượng bao gồm: Nhiệt năng và cơ năng
( Nguyễn Thị Hồng Nhân, 2002).

7


- Nhiệt năng sinh ra giúp cơ thể chống lạnh giá của môi trường.
- Cơ năng giúp cơ thể hoạt động
Nếu thức ăn cung cấp thiếu năng lượng con vật sẽ chống chịu bệnh tật và
yếu tố môi trường ( nóng, lạnh…) kém và sẽ ốm yếu. Nếu thức ăn cung cấp thừa
năng lượng con vật sẽ ít đi.
- Đạm (protit): Là một dưỡng chất quan trọng vì nó tham gia chính vào sự
tạo cơ thể (từ tạo thịt, máu đến kháng thể). Cơ thể phát triển tốt, con vật tăng trọng
nhanh và tạo kháng thể cao thì con vật mới có khả năng kháng bệnh tốt. Đạm
được tạo bởi một đơn vị đạm hay một chuỗi, được tạo bởi ít hay nhiều acidamine

và kết cấu lại theo một tỉ lệ nhất định đặc trưng cho từng loại mô và di truyền
của giống loài.
- Ca, P: Cơ thể có khoảng 4% là khoáng nhưng chủ yếu là Ca, p (xương có
99% Ca, P). Các khoáng khác chiếm một tỷ lệ rất nhỏ gọi là khoáng vi lượng.
Ngoài ra, các loại vitamin và khoáng chất tuy tham gia với một lượng rất
nhỏ nhưng chúng giữ vai trò hết sức quan trọng vì nếu thiếu sẽ gây ra rối loạn tiêu
hóa, hạn chế quá trình sinh trường phát triển của vật nuôi.
Cũng như nhiều sản phẩm khác, TACN được cấu tạo bởi 3 mức: Sản phẩm
cốt lõi, sản phẩm cụ thể và sản phẩm phụ giá.
- Cốt lõi của sản phẩm TACN là loại nguyên liệu dùng làm nguồn dinh
dưỡng cung cấp năng lượng cho vật nuôi. Các thành phần chính tạo nên cốt lõi
TACN là protein, canxi, phốt pho, lysine… và các chất phụ gia như chất tạo
màu, mùi vị, kháng sinh, chất oxi hóa.
- Sản phẩm cụ thể: là sản phẩm mà cốt lõi của nó đã được đóng bao và trang
trí. Bao bì của sản phẩm TACN thường có 2 lớp: lớp trong là những lớp bao nilon,
lớp bao ngoài là các bao lớn dễ dàng trong khâu vận chuyển.
Trên bao bì TACN được giới thiệu một cách cụ thể các thông tin như công ty
sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, tên sản phẩm, trọng lượng, thành phần dinh
dưỡng và hình ảnh trang trí, biểu tượng…
- Sản phẩm phụ giá: là sản phẩm sau khi đã được hỗ trợ, vận chuyển, bảo
hành, điều này làm tăng uy tín sự tin tưởng tiêu dùng các sản phẩm của nhà sản xuất.

8


 Phân loại
- Thức ăn tự nhiên: gồm các loại thực vật và động vật làm thức ăn cho gia
súc, gia cầm chăn thả tự nhiên.
- Nguồn thức ăn được chế biến: Hoạt động chế biến TACN đảm bảo thức ăn
cung cấp đầy đủ cân đối các thành phần dinh dưỡng cần thiết cho con vật góp phần

tăng năng suất vật nuôi thúc đẩy ngành chăn nuôi phát triển
- Thức ăn sản xuất từ trồng trọt: gồm các loại rau xanh, các loại bèo, các sản
phẩm chính của trồng trọt có chất lượng thấp không dùng cho con người.
Chế biến thức ăn đảm bảo nguồn cung cấp thức ăn ổn định, đều đặn và
không mang tính thời vụ. Chế biến TACN gồm 2 dạng :
+ Chế biến thức ăn dạng thô
+ Chế biến thức ăn dạng tinh
Ngành công nghiệp TACN: Sản phẩm TACN gồm 2 loại là TACN hỗn hợp
và TACN đậm đặc:
+ TACN đậm đặc: Là loại thức ăn hỗn hợp của 3 nhóm dinh dưỡng chính
Protein, khoáng và vitamin với hàm lượng cao, ngoài ra được bổ sung thêm các
thức ăn bổ sung như bột cám gạo, bột ngô, bột sắn… Theo tỉ lệ thích hợp với từng
giai đoạn sinh trưởng và phát triển của từng vật nuôi.
+ TACN hỗn hợp: Là loại thức ăn hoàn toàn cân bằng các chất dinh dưỡng
cho vật nuôi. Loại thức ăn này đảm bảo sự duy trì được đời sống và sức sản xuất
của vật nuôi. Khi người chăn nuôi sử dụng thức ăn hỗn hợp sẽ không phải sử dụng
thêm các loại thức ăn khác (bột, ngô, sắn…) trừ nước uống. Loại thức ăn hỗn hợp
thích hợp với những phương thức chăn nuôi công nghiệp.

9


2.1.2 Một số vấn đề lý luận chung về thị trường và phát triển thị trường tiêu thụ
thức ăn chăn nuôi
2.1.2.1 Thị trường
 Khái niệm về thị trường
Có nhiều quan điểm khác nhau về thị trường:
Theo quan điểm cổ điển: Thị trường được coi là cái chợ, cái cửa hàng…nơi
mà tại đó diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa người có
hàng hóa với người cần hàng hóa. Trong đó người mua, người bán và hàng hóa

cũng xuất hiện trên thị trường.
Theo quan điểm hiện đại: Cùng với sự phát triển của sản xuất lưu thông
hàng hóa, sự phát triển của khoa học công nghệ, hoạt động trao đổi giữa người mua
và người bán, đã có nhiều thay đổi, khái niệm thị trường vì thế cũng biến đổi và
ngày càng được bổ sung hoàn thiện hơn.
Theo Paul A.Samuelson – nhà kinh tế học theo trường phái kinh tế học hiện
đại thế kỷ 18 “ Thị trường là một quá trình trong đó người mua và người bán một
thứ hàng hóa tác động qua lại với nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa”
Theo Phiip Kotler, tác giả nổi tiếng về Marketing, định nghĩa “ Thị trường bao
gồm tất cả các khách hàng tiểm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn
sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó ”. Ở
khái niệm này Philip Kotler phân chia người bán thành ngành sản xuất còn người
mua họp thành thị trường
Xét theo mức độ khái quát thì thị trường còn được quan niệm là sự kết
hợp giữa cung và cầu trong đó người mua, người bán bình đẳng cạnh tranh, số lượng
người bán nhiều hay ít phụ thuộc vào quy mô của thị trường lớn hay nhỏ. Sự cạnh
tranh trên thị trường có thể do xảy ra giữa người bán, người mua hay giữa người bán và
người mua. Việc xác định giá cả trên thị trường là do cung và cầu quyết định.
 Chức năng của thị trường
Chức năng của thị trường là trao đổi hàng hóa. Sự trao đổi này chỉ diễn ra
được trong những điều kiện cụ thể, thông qua những ràng buộc, hay dàn xếp cụ thể
mà những người tham gia phải tuân thủ. Có những điều kiện chung ràng buộc mọi
thị trường. Song cũng có những điều kiện riêng chỉ liên quan đến những nhóm thị
10


trường cụ thể. Vì thế, ở một số thị trường, người ta vẫn trực tiếp gặp nhau để mua,
bán hàng hóa. Song ở một số thị trường khác, sự mua bán hàng hóa chỉ diễn ra
thông qua những người môi giới, hay trung gian (như ở thị trường chứng khoán).
- Chức năng môi giới

Thị trường là trung gian liên kết giữa người mua và người bán, liên kết giữa
người sản xuất và người tiêu dùng, liên kết giữa người mua với nhau và giữa những
người bán với nhau. Các chủ thể của thị trường lấy cơ sở là lợi ích của bản thân,
thông qua sự tồn tại của thị trường để tìm đến liên kết với nhau tạo nên chỉnh thể
kinh tế – xã hội hữu cơ.
- Chức năng thừa nhận và thực hiện
Một sản phẩm khi được đưa ra thị trường, được thị trường cho thừa nhận tức
sản phẩm đó là có thị trường. Sản phẩm bắt buộc phải bán được trên thị trường mới
được xã hội thừa nhận. Nếu cung của một sản phẩm lớn hơn cầu của sản phẩm dó
thì lượng dư thừa sẽ được thị trường thừa nhận. Vậy thị trường chỉ thừa nhận những
hàng hoá, dịch vụ nếu nó phù hợp với những đòi hỏi của người tiêu dùng. Những
hàng hoá vô dụng, kém chất lượng, cung vượt quá cầu, không cung ứng đúng thời
gian và địa điểm mà khách hàng đòi hỏi thì sẽ không bán được, nghĩa là chúng
không được thị trường chấp nhận.
- Chức năng thông tin
Thông tin thị trường có vai trò quan trọng đối với quản lý kinh tế. Trong nền
kinh tế, một trong những nội dung quan trọng nhất là về quyết định và để quyết
định thì phải có thông tin. Thị trường thông tin về tổng số cung, tổng số cầu, cơ cấu
cung – cầu, quan hệ cung cầu đối với từng loại hàng hoá, giá cả thị trường, các yếu
tố ảnh hưởng đến thị trường, các yêu cầu về chất lượng sản phẩm… Những thông
tin này không chỉ cần thiết cho người sản xuất, người tiêu dùng mà còn cho cả Nhà
nước và các tổ chức kinh tế thị trường chỉ cho người sản xuất biết nên cung sản
phẩm hàng hoá nào? khối lượng bao nhiêu? khi nào? cho ai? ở đâu?
Thị trường chỉ cho người tiêu dùng biết nên tìm kiếm mặt hàng mình cần ở
đâu, nên chọn mặt hàng nào cho phù hợp với khả năng của mình. Chính phủ thông
qua các thông tin thị trường để hoạch định các chính sách điều chỉnh kinh tế.

11



×