Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại công ty cổ phần đầu tư devico

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.65 KB, 34 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
VIỆN KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
ĐƠN VỊ THỰC TẬP: CÔNG TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
Họ và tên sinh viên: ĐIÊU THỊ HỒNG
Lớp: KẾ TOÁN TỔNG HỢP 26B-02
Mã sinh viên: 12145125
Giáo viên hướng dẫn: TS ĐẶNG THỊ THÚY HẰNG

HÀ NỘI - Năm 2016


MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................................................i
LỜI MỞĐẦU..........................................................................................................1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀĐẶC ĐỂ
I M KINH TẾ- KĨ THUẬT VÀTỔCHỨC
BỘMÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP ĐẦU TƯDEVICO............................................................................................3
1.1. LỊCH SỬHÌNH THÀNH VÀPHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
DEVICO............................................................................................................3
1.2. ĐẶC ĐỂ
I M HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG TY
CP ĐẦU TƯDEVICO........................................................................................5
1.3. TỔCHỨC BỘMÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯDEVICO .............................................7
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀKẾT QUẢKINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯDEVICO.................................................................................8
PHẦN 2: TỔCHỨC BỘMÁY KẾTOÁN VÀHỆTHỐNG KẾTOÁN TẠI CÔNG


TY CP ĐẦU TƯDEVICO...................................................................................13
2.1. TỔCHỨC BỘMÁY KẾTOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐT DEVICO...........13
2.2. TỔCHỨC HỆTHỐNG KẾTOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐT DEVICO......14
2.3. TỔCHỨC KẾTOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤTHỂ..................................22
PHẦN 3: MỘT SỐĐÁNH GIÁVỀTÌNH HÌNH TỔCHỨC HẠCH TOÁN KẾ
TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƯDEVICO .....................................................28
3.1. ĐÁNH GIÁTỔCHỨC BỘMÁY KẾTOÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
DEVICO..........................................................................................................28
3.2. ĐÁNH GIÁVỀTỔCHỨC CÔNG TÁC KẾTOÁN CÔNG TY CP ĐẦU TƯ
DEVICO..........................................................................................................29
KẾT LUẬN...........................................................................................................31


DANH MỤC BẢNG BIỂU - SƠ ĐỒ
STT

Tên bảng/ Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1.

2

Sơ đồ 1.2

3

Biểu 1.1


Nội dung
Quy trình tổ chức SXKD của Công ty cổ
phần đầu tư Devico
Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần
đầu tư Devico
Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán
của Công ty cổ phần đầu tư Devico từ năm

Trang
7
7

9

2013 đến năm 2015
Một số chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả
4

Biểu 1.2

5

Sơ đồ 2.1

6

Bảng 2.1

7


Sơ đồ 2.2

8

Sơ đồ 2.3

9

Sơ đồ 2.4

10

Sơ đồ 2.5

HĐSXKD của Công ty cổ phần đầu tư
Devico từ năm 2013 đến năm 2015
Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP đầu
tư Devico
Chứng từ kế toán tại Công ty CP đầu tư
Devico
Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật
ký chung
Quy trình ghi sổ vốn bằng tiền tại công ty
CP đầu tư Devico
Quy trình ghi sổ kế toán công nợ tại công ty
CP đầu tư Devico
Quy trình ghi sổ kế toán tiền lương tại công
ty CP đầu tư Devico

11


13
15
20
23
25
26


LỜI MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đang trong xu thế hội nhập,
đặc biệt từ khi Việt Nam ra nhập WTO các doanh nghiệp có nhiều cơ hội cũng như
thách thức đặt ra ngày càng nhiều. Trong đó, công ty CP đầu tư Devico là doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ đã khẳng định được vị thế của
mình trong thời kỳ này, công ty đã vượt qua rất nhiều khó khăn khi nền kinh tế khủng
hoảng, cũng như nắm bắt được các cơ hội, nâng cao vị thế và đáp ứng được nhu cầu
của người tiêu dùng trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Để đáp ứng nhu cầu của thị trường, công ty CP đầu tư Devico không những đầu
tư hơn về các sản phẩm chất lượng, đa dạng nhãn hiệu, mẫu mã mà còn cải cách ngay
trong doanh nghiệp mình từ công tác quản lý, tổ chức doanh nghiệp đến chuyên môn
nghiệp vụ của các phòng ban nói chung và cán bộ công nhân viên nói riêng. Đặc biệt,
bộ phận kế toán tại đơn vị luôn được chú trọng chuyên môn hóa, đào tạo nâng cao
chuyên môn và liên tục cập nhật, tiếp nhận các thông tư, quy định, chính sách mới của
nhà nước để áp dụng kịp thời, chính xác nhằm nâng cao công tác chuyên môn tại công
ty đáp ứng được nhu cầu với các đối tác, khách hàng...và đúng theo quy định của pháp
luật hiện hành.
Qua thời gian thực tập tìm hiểu về công ty CP đầu tư Devico, cùng sự giúp đỡ
của các cán bộ công nhân viên đã giúp em có cái nhìn tổng quan về tình hình hoạt động
tổ chức vận hành doanh nghiệp nói chung và vận hành bộ máy kế toán nói riêng tại
doanh nghiệp. Với sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn TS Đặng

Thị Thúy Hằng em đã hoàn thành bản báo cáo tổng hợp tại công ty CP đầu tư Devico
được chia thành các nội dung chính như sau:
Phần I: Tổng quan về đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ mát quản lí hoạt
động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần đầu tư Devico
Phần II: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư
Devico.


Phần III: Một số đánh giá về tình hình tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ
phần đầu tư Devico.
Em xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty nói
chung và các anh chị phòng kế toán nói riêng tại Công ty Cổ phần Đầu tư Devico đã
giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Công ty. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới cô giáo TS Đặng Thị Thúy Hằng người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ em
hoàn thành báo cáo này. Do kiến thức và thời gian có hạn nên báo cáo khó tránh
khỏi sai sót, kính mong cô giáo TS Đặng Thị Thúy Hằng và các thầy cô khác,cũng
như các anh chị em phòng kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư Devico đóng góp ý
kiến để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!


PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KĨ THUẬT VÀ TỔ
CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CP ĐẦU
TƯ DEVICO
* Sơ lược về công ty:
Tên tiếng việt: Công ty cổ phần đầu tư DEVICO
Tên tiếng anh: DEVICO INVESTMENT JONINT STOCK
Tên viết tắt:


DEVICO.,JSC

Mã số thuế:

0102399714

Vốn điều lệ

5.000.000.000 đ (bằng chữ: năm tỷ VNĐ)

* Trụ sở chính:
Địa chỉ:

Số 408 Phố Xã Đàn - Đống Đa – Hà Nội

Điện thoại:

(04) 37 549 908

Email:



Website:

www.dem.vn

Fax:(04) 37 549 976


* Đại diện pháp luật:
Giám đốc:

Ông Nguyễn Vũ Nghĩa

* Cơ sở hình thành và phát triển của công ty:
Công ty Cổ phần Đầu tư Devico tiền thân từ Công ty cổ phần thương mại và
dịch vụ Đệm Việt thành lập ngày 18 tháng 10 năm 2007.
Công ty cổ phần đầu tư Devico chính thức được đổi tên ngày 15 tháng 09 năm
2008 theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0102399714 do sở Kế hoạch đầu tư
Hà Nội cấp lần đầu ngày 18/10/2007.
* Lịch sử phát triển:
Ngày 18/10/2007: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đệm Việt được chính
thức thành lập.


Ngày 15/09/2008: Công ty cổ phần thương mại và dịch vụ Đệm Việt chính thức
được đổi tên thành Công ty Cổ phần Đầu tư Devico.
Năm 2010: Sau 03 năm không ngừng đổi mới và phấn đấu, Công ty Cổ phần
Đầu tư Devico đã phát triển thành một doanh nghiệp lớn hoạt động trong các lĩnh vực
đầu tư, thương mại, sản xuất, công nghệ thông tin và truyền thông.
Đến nay, công ty trở thành đơn vị hoạt động thương mại điện tử trên lĩnh vực nội
thất với chuỗi siêu thị bán lẻ trực tuyến www.dem.vn và đã có hơn hai trăm nhân viên
làm việc tại 30 showroom ở các thị trường chủ lực như Hà Nội, Huế, Nghệ An, Thái
Nguyên, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh v.v… với mạng lưới phân phối rộng
khắp trên toàn quốc.
Sau hơn 9 năm không ngừng đổi mới và phấn đấu, đến nay Công ty Cổ phần
Đầu tư Devico đã phát triển, nâng cao vị thế của mình trong giới doanh nghiệp về kinh
doanh các mặt hàng về chăn – ga - gối - đệm.
* Thành tựu đạt được của Công ty:

Công ty Cổ phần Đầu tư Devico được thành lập từ năm 2007. Đến nay Công ty
đã sở hữu trang web dem.vn được người tiêu dùng biết đến và đánh giá cao trên thị
trường.
Công ty cũng phát triển hệ thống siêu thị chăn ga gối đệm lớn nhất Việt Nam,
với tổng số 29 showrooms trên toàn quốc. DEM.VN chuyên phân phối sản phẩm của
các thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước như: Permaflex, GoodNite, Dunlopillo,
Canada, Everon,... Với phương châm hoạt động “Chăm sóc sức khỏe giấc ngủ gia đình
Việt”, DEM.VN luôn đặt chất lượng sản phẩm lên hàng đầu. Thương hiệu Dem.vn đã
trở lên quen thuộc với khách hàng tại nhiều tỉnh thành trên cả nước.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và năng động, công ty đang phát triển
không ngừng và đạt nhiều thành tựu cũng như nhiều giải thưởng danh giá. Công ty
đang trong quá trình phát triển và nâng tầm vị thế của mình ngay trong nước và cả trên
thị trường quốc tế.


1.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của công ty CP đầu tư Devico
* Chức năng: Đưa công ty ngày một phát triển với ngành nghề kinh doanh của
mình. Mở rộng hình thức kinh doanh bán lẻ là hệ thống các chuỗi showroom và xây
dựng, phát triển phương thức bán hàng trực tuyến phục vụ cho tất cả các khách hàng từ
bán lẻ đến bán buôn. Kinh doanh đa dạng nhiều những mặt hàng chăn – ga - gối - đệm
có thương hiệu trên thị trường.
* Nhiệm vụ: Ban giám đốc công ty đã đưa công ty theo đúng đường lối của
đảng và nhà nước làm đúng pháp luật. Kinh doanh đúng ngành nghề và mặt hàng mà
công ty đã đăng ký trong giấy phép kinh doanh.
* Thực hiện sứ mệnh là đem đến cho tất cả khách hàng giải pháp hoàn hảo về
giấc ngủ.
* Đưa phương thức bán hàng trực tuyến trở thành phương thức bán hàng
chính. Cung cấp sản phẩm cho khách hàng tại tất cả các tỉnh, thành phố trên toàn quốc.

* Khách hàng trên toàn quốc có thể mua cho mình các sản phẩm Chăn Ga Gối
Đệm ưng ý, hợp túi tiền tại hệ thống trực tuyến ngay website Dem.vn.
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất – kinh doanh của công ty CP đầu tư Devico
* Đặc điểm sản xuất kinh doanh:
Các sản phẩm của công ty nhập khẩu trong và ngoài nước được tiến hàng cả bán
lẻ theo hệ thống chuỗi showroom và trên website bán hàng trực tuyến dem.vn. Công ty
thành lập các hệ thống chuỗi phát triển trên các tỉnh thành và ban tư vấn hệ thống bán
hàng trực tuyến nhằm phục vụ cho tất cả các khách hàng toàn quốc.
* Đặc điểm sản phẩm:
Sản phẩm chủ yếu yếu hiện nay của công ty là cung cấp Chăn - Ga - Gối Đệm.


Hiện nay, công ty đang tiếp tục mở rộng thêm một số lĩnh vực khác cũng như
mở rộng thêm thị trường trên khắp đất nước.
* Đặc điểm về phương châm kinh doanh:
Dem.vn cam kết mang lại cho khác hàng các giá trị:
- Sản phẩm chính hãng 100%;
- Mức giá cạnh tranh nhất trên thị trường;
- Dịch vụ tư vấn sản phẩm bởi các chuyên gia sức khỏe và giấc ngủ, từ đó lựa chọn
được sản phẩm phù hợp nhất;
- Vận chuyển miễn phí tại 22 tỉnh thành có showroom và hỗ trợ 50% tại các tỉnh
thành khác;
-

Miễn phí đổi trả hành trong vòng tới 30 ngày;

-

Bảo hành đúng quy định nhà sản xuất;


- Trả góp lãi suất 0%;
- Chuyển hàng ngay trong ngày (với các đơn hàng kích thước chuẩn);
1.2.3. Đặc điểm quy trình tổ chức sản xuất - kinh doanh tại Công ty cổ phần
đầu tư DEVICO
Công ty CP đầu tư Devico hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ
chăn – ga - gối - đệm.
Từ việc nhập khẩu các loại chăn ga, đệm cao cấp từ các nước như Thái Lan,
Malaysia, Anh, Mỹ... làm dự án lớn với các khách sạn có tầm cỡ quốc gia.
Đến việc mua bán chăn – ga - đệm với tất cả các hãng có thương hiệu trong
nước và quốc tế như Everon, Canada, Liên Á, Hanvico, Tuấn Anh, Dunloppilo...để
cung ứng sản phẩm chất lượng, đạt yêu cầu của người tiêu dùng.
Sau đó phân phối tới các showroom trên các tỉnh thành cả nước và phát triển mở
rộng sản phẩm trên hệ thống trực tuyến www.dem.vn của đơn vị.


Quy trình tổ chức sản xuất – kinh doanh (SXKD) của Công ty cổ phần đầu tư
Devico được tóm tắt qua sơ đồ như sau:
Sơ đồ 1.1. Quy trình tổ chức SXKD của Công ty cổ phần đầu tư Devico
Nhập hàng

Phân phối

Các showrrom
(hệ thống bán lẻ và mua hàng
trực tuyến)

1.3. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT - KINH
DOANH CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
Công ty cổ phần đầu tư Devico có cơ cấu tổ chức theo phương thức lãnh đạo
trực tiếp.

Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty cổ phần đầu tư Devico được thể
hiện như sơ đồ 1.2:
Sơ đồ 1.2 : Bộ máy tổ chức quản lý của công ty cổ phần đầu tư Devico
Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng marketing
&CSKH

Phòng kinh doanh

Phòng kế toán

Phòng vật tư


Trong đó, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận, phòng ban:
- Giám đốc: Người đại diện theo pháp luật của Công ty, quản lý toàn bộ Công
ty, đồng thời là người đưa ra các quyết định cuối cùng về tất cả các hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty.
- Phó Giám đốc: Người hỗ trợ cho Giám đốc, chịu trách nhiệm chỉ đạo các
phòng nghiệp vụ đã được phân công phụ trách; đồng thời chịu trách nhiệm trước Giám
đốc, thay Giám đốc quản lý, điều hành toàn Công ty khi Giám đốc đi vắng.
- Các phòng ban:
+ Phòng Kế toán: Phòng Kế toán có nhiệm vụ tổ chức quản lý tài chính, hình
thức kế toán, hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán và chế độ báo cáo tài khoản kế toán và
các văn bản pháp quy hiện hành của nhà nước, giúp Giám đốc quản lý về tài chính của
toàn Công
+ Phòng vật tư: Phòng vật tư thống kê, kiểm soát tất cả các mặt hàng bán ra,

mua vào của công ty, làm đơn đặt hàng, bảng báo giá các loại mặt hàng của công ty
đang kinh doanh
+ Phòng Kinh doanh: Phòng Kinh doanh có nhiệm vụ chủ yếu là tìm kiếm và
tư vấn hỗ trợ khách hàng để bán các mặt hàng mà Công ty kinh doanh.
+ Phòng Marketing và chăm sóc khách hàng : có nhiệm vụ thu thập thông tin
và phân loại, tổng hợp khách hàng. Đồng thời phụ trách mảng quảng cáo tiếp thị hình
ảnh, đánh bóng thương hiệu của Công ty, nhiệm vụ tổng hợp thông tin.
1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG
TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
Tình hình tài chính và kết quả của Công ty cổ phần đầu tư Devico được thể hiện
chi tiết trên các chỉ tiêu của bảng cân đối kế toán và bảng kết quả hoạt động SXKD của
Công ty cổ phần đầu tư Devico, và được thể hiện tóm tắt qua một số chỉ tiêu trên các
biểu như sau:


Biểu 1.1. Một số chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán của Công ty cổ phần đầu tư
Devico từ năm 2013 đến năm 2015
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
TÀI SẢN
A – Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
III. Hàng tồn kho
B – Tài sản dài hạn
I. Tài sản cố định
IV. Tài sản dài hạn khác
Tổng cộng Tài sản

NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B – Vốn chủ sở hữu
I. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
II. Lợi nhuận sau thuế chưa

Năm 2015

Năm 2014

Năm 2013

42.139.479.439

44.629.988.570

44.994.363.670

713.225.082

3.890.983.117

3.645.020.599

5.337.527.964

3.222.949.000


3.466.643.890

35.330.262.156
6.896.592.542
402.339.512
6.494.253.030
49.036.071.981

35.331.142.052
2.396.592.542
402.339.512
1.994.253.030
47.026.581.112

35.645.335.479
2.109.567.631
402.339.512
1.707.228.119
47.103.931.301

11.048.350.242
11.048.350.242
0
37.983.236.810
36.000.000.000

9.043.344.302
9.043.344.302
0
37.983.236.810

36.000.000.000

9.120.694.491
9.120.694.491
0
37.983.236.810
36.000.000.000

1.983.236.810
1.983.236.810
1.983.236.810
phân phối
Tổng cộng Nguồn vốn
49.031.587.052 47.026.581.112 47.103.931.301
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của CTY CP ĐẦU TƯ DEVICO)


Qua Bảng cân đối kế toán của Công ty CP đầu tư Devico, ta thấy tổng tài sản
(nguồn vốn) của Công ty năm 2015 có tăng mạnh so với năm 2014 và năm 2013 (cụ
thể, năm 2015 tăng 2.005.005.940 VND, tương ứng tăng hơn 4% so với năm 2014).
Trong đó, tổng tài sản tăng chủ yếu là do tăng các khoản phải thu ngắn hạn.
Nguyên nhân là do công ty mở rộng thêm nhiều đại lý, phát triển mạnh các kênh bán
hàng tại địa bàn và tăng trưởng thương mại điện tử, chứng tỏ công ty đã có nhiều nỗ
lực trong việc mở rộng, phát triển các hình thái kinh doanh.
Đồng thời, công ty cũng cần chú ý các khoản phải thu này để tránh dẫn đến tình
trạng nợ xấu, khó đòi.
Về cơ cấu tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tỷ trọng chủ yếu trong cơ cấu tổng tài sản
và có xu hướng giảm dần qua các năm. Đây là điều hoàn toàn hợp lý đối với một doanh
nghiệp thương mại. Về hàng tồn kho Công ty tiến hàn hợp tác với nhiều đối tác đảm
bảo nguồn hàng đồng thời duy trì lượng hàng ổn định để phân phối tại các showroom

trên các tỉnh thành.


Biểu 1.2. Một số chỉ tiêu trong bảng báo cáo kết quả HĐSXKD của Công ty cổ
phần đầu tư Devico từ năm 2013 đến năm 2015
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
1.DT

bán

hàng



cung

cấp

Năm 2015

Năm 2014

Năm 2013

Chênh lệch năm 2015 so với
Năm 2014
Năm 2013
ST
%

ST

%

91.768.691.284

76.231.456.450

70.456.467.897

15.537.234.834

20,38

21.312.223.387

30,25

28.584.220.584

21.471.057.677

18.966.770.690

7.113.162.907

33,12

9.617.449.894


50,71

63.184.470.700

54.760.398.773

51.489.697.207

8.424.071.927

15,38

11.694.773.493

22,71

45.365.121.631

40.015.148.262

38.066.864.976

5.349.973.369

13,37

7.298.256.655

19,17


17.819.349.069

14.745.250.511

13.422.832.231

3.074.098.558

20,84

4.396.516.838

32,75

16.336.873.544

13.546.785.214

12.156.076.456

2.790.088.330

20,59

4.180.797.088

34,39

389.924.913


378.286.926

348.764.975

11.637.987

3,07

41.159.938

11,80

663.965.221

(21.006.312)

790.417.601

357.280.614

dịch vụ
2.
Các
khoản giảm
trừ DT
3. DT thuần
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn

hàng bán
5. LN gộp
về bán hàng
và cung cấp
dịch vụ
6. Chi phí
quản lý kinh
doanh
7. LN thuần
về SXKD
8. LN khác

-

684.971.533

3260,7
8

-

-

9. LN sau
thuế

thu

283.083.037


433.136.987

121,23

507.334.564

179,22

nhập DN

(Nguồn: Bản báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty CP đầu tư Devico)


Nhận xét:
Lợi nhuận sau thuế năm 2015 so với năm 2014 tăng 433.136.987 đồng tương
ứng với tỷ lệ 121,23% và so với năm 2013 tăng 507.334.564 đồng tương đương tỷ lệ
179,22% . Đây là một dấu hiệu đáng mừng nhưng để biết nguyên nhân dẫn đến sự gia
tăng này ta phải đi vào từng chỉ tiêu:
+ Nguyên nhân lớn nhất dẫn đến kết quả này là do thu nhập từ hoạt động khác dẫn
tới năm 2015 tăng 684.971.533 đồng tương ứng với 3.260,78% so với năm 2014. Năm
2015 công ty có nhiều chương trình, chính sách bán hàng, hậu mãi, tặng quà ....chính điều
này đã làm cho thu nhập khác của Công ty tăng lên một cách đáng kể.
+ Tiếp theo là sự tăng trưởng về doanh thu năm 2015 so với năm 2014 là
8.424.071.927 đồng tương ứng với 15,38% và so với năm 2013 là 11.694.071.927
đòng tương đương 22,71%. Đây là nỗ lực không ngừng của Công ty để tăng doanh thu
của Công ty, tuy là mức tăng chưa đáng kể nhưng đây là một dấu hiệu đáng mừng giúp
cho Công ty phát triển vững mạnh và ngày càng chiếm ưu thế trên thị trường.
+ Cùng đó, năm 2015 giá vốn hàng bán tăng lên 5.349.973.369 đồng tương ứng
với tỷ lệ 13,36%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2.790.088.330 đồng tương ứng với
20,59% so với năm 2014. Năm 2015 so với năm 2013 về gá vốn hàng bán tăng lên

7.298.256.655 đồng tương ứng tỷ lệ 19,17%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
4.180.797.088 đồng tương ứng tỷ lệ 34,39%. Tốc độ tăng của doanh thu so với tốc độ
tăng của chi phí quản lý doanh nghiệp và giá vốn hàng bán là tương ứng từ đó cũng
đến lợi nhuận cũng tăng lên.
Tóm lại, năm 2015 so với năm 2014 và năm 2013 hoạt động hiệu quả hơn nó
được thể hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế của các năm (như đã phân tích ở
trên).
Tuy nhiên đây không phải là kết quả tối ưu nên Công ty cần phải tìm ra phương
hướng phát triển lâu dài để tăng lợi nhuận đưa công ty ngày càng phát triển nâng cao
đời sống của nhân viên trong Công ty.


PHẦN 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CP ĐẦU TƯ DEVICO
2.1. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐT DEVICO
Với đặc thù là công ty thương mại, hoạt động chủ yếu là cung cấp, phân phối
hàng hoá, khối lượng công việc nhiều nhưng không phức tạp nên bộ máy kế toán của
công ty được tổ chức khá đơn giản và gọn nhẹ. Bộ phận kế toán được chuyên môn hóa
theo mỗi phần hành, mỗi nhân viên phụ trách và đảm bảo tiến độ công việc cũng như
phối hợp cùng nhau để thực hiện chức năng của phòng.
Bộ máy kế toán của công ty gồm có 6 người, đều là những người có trình độ và
kinh nghiệm làm việc được thể hiện qua sơ đồ 2.1 như sau:
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty CP đầu tư Devico
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Kế toán quỹ,
Ngân hàng, Tiền
lương


Kế toán thuế

Kế toán bán hàng và
thanh toán với người
mua

Kế toán vật tư và thanh toán
với người bán/ nhà cung cấp

Chức năng, nhiệm vụ từng phần hành:
- Kế toán trưởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ quản lý điều hành phòng kế toán,
chỉ đạo thực hiện triển khai công tác tài chính kế toán của Công ty, tổ chức thiết lập các
văn bản, biểu mẫu báo cáo tài chính, tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch
tài chính, chiến lược kinh doanh, lập kế hoạch tài chính tín dụng, kế hoạch chi phí kinh
doanh, giải quyết quan hệ về tài chính, tín dụng với các đơn vị liên quan, chịu sự chỉ
đạo trực tiếp của ban lãnh đạo công ty.


- Kế toán tổng hợp: Cập nhật các chứng từ nghiệp vụ phát sinh, kiểm tra và đảm
bảo chính xác các định khoản, cân đối số liệu kế toán chi tiết và tổng hợp cũng như các
số dư trên báo cáo kết qảu kinh doanh. Theo dõi, tổng hợp đối chiếu công nợ khách
hàng và các chi nhánh. Xác định và đề xuất lập quỹ dự phòng hoặc xử lý công nợ khó
đòi của công ty. Phụ trách thủ tục về hải quan, thanh toán quốc tế, giao dịch ngân hàng
cùng các thủ tục liên quan. Tính giá thành sản phẩm, hỗ trợ các công việc của các phần
hành kế toán và các công việc còn lại của phòng kế toán.
- Kế toán quỹ, Ngân hàng, thanh toán, tiền lương: Theo dõi, phản ánh thu chi
tiền mặt, thường xuyên đối chiếu số tiền tồn quỹ với sổ sách để kịp thời phát hiện và
xử lý kịp thời các sai sót. Theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương của toàn
bộ công nhân viên trong công ty.

- Kế toán thuế: Thực hiện các thủ tục liên quan đến thuế với khách hàng, đối tác
và cơ quan nhà nước. Cung cấp, theo dõi các chứng từ liên quan đến thuế khi cần báo
cáo, giải trình... Cập nhật thông tin về luật thuế, công văn, văn bản chính sách thuế
cùng phối hợp với các bộ phận kế toán khác liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh về
thuế. Thống kê chi tiết các chỉ tiêu liên quan đến thuế đầu ra và đầu vào.
- Kế toán bán hàng và thanh toán với người mua: theo dõi tình hình nhập xuất
tồn kho hàng hoá, theo dõi chi tiết khách hàng, thời gian thanh toán công nợ, kiểm tra
các khoản thanh toán của khách hàng và các chi nhánh.
- Kế toán vật tư thanh toán với người bán/ nhà cung cấp: theo dõi tình hình
nhập xuất tồn kho của công ty, chịu trách nhiệm về số lượng giá cả hàng hoá tính hợp
pháp các chứng từ kế toán trước khi thanh toán cho khách hàng và các chi nhánh.
2.2. TỔ CHỨC HỆ THỐNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CP ĐT DEVICO
2.2.1. Các chính sách kế toán chung
- Công ty áp dụng chế độ kế toán theo theo Thông tư 200/2014/TT– BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.


- Niên độ kế toán được quy định bắt đầu từ ngày 1/1/N và kết thúc vào ngày
31/12/N.
- Kỳ kế toán: Tháng
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Công ty thực hiện theo phương pháp kê
khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá hàng tồn kho: phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ
- Phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định theo phương pháp đường thẳng
- Đơn vị tiền tệ sử dụng ghi sổ kế toán là đồng Việt Nam.
- Hình thức sổ kế toán áp dụng : Nhật ký chung .
2.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo theo Thông tư 200/2014/TT– BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Các chứng từ kế toán mà công ty sử dụng đúng theo Thông tư 200/2014/TT–
BTC đã quy định gồm có:
Bảng 2.1: Chứng từ kế toán tại Công ty CP đầu tư Devico
TT

1
2
3
4
5
6
7
8

TÊN CHỨNG TỪ

SỐ HIỆU TÍNH CHẤT
HD
BB (*)
(*)
A/CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH NÀY
I/ Lao động tiền lương
Bảng chấm công
01a-LĐTL
x
Bảng chấm công làm thêm giờ
01b-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền lương
02-LĐTL

x
Bảng thanh toán tiền thưởng
03-LĐTL
x
Giấy đi đường
04-LĐTL
x
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành 05-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ
06-LĐTL
x
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài
07-LĐTL
x


9
10
11
12
1
2
3
4
5
6
7
1
2

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
4

Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
II/ Hàng tồn kho
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm,
hàng hoá
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng
hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ
III/ Bán hàng

Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Thẻ quầy hàng
IV/ Tiền tệ
Phiếu thu
Phiếu chi
Giấy đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền
Bảng kê vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng bạc...)
Bảng kê chi tiền
V/ Tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
Biên bản đánh giá lại TSCĐ

08-LĐTL
09-LĐTL
10-LĐTL
11-LĐTL

x
x
x
x

01-VT

02-VT

x
x

03-VT

x

04-VT

x

05-VT

x

06-VT
07-VT

x
x

01-BH
02-BH

x
x

01-TT

02-TT
03-TT
04-TT
05-TT
06-TT
07-TT
08a-TT
08b-TT
09-TT
01-TSCĐ
02-TSCĐ
03-TSCĐ
04-TSCĐ

x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x



5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Biên bản kiểm kê TSCĐ
05-TSCĐ
x
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
x
B/ CHỨNG TỪ BAN HÀNH THEO CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT KHÁC
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
x
Danh sách người nghỉ hưởng trợ cấp ốm đau, thai
x
sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng
01GTKT-3LL
x
Hoá đơn bán hàng thông thường
02GTGT-3LL
x

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03 PXK-3LL
x
Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý
04 HDL-3LL
x
Hoá đơn dịch vụ cho thuê tài chính
05 TTC-LL
x
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có
04/GTGT
x
hoá đơn
..........................
* Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty CP đầu tư Devico:
Trình tự và thời gian luân chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của công

ty quy định. Chứng từ gốc do công ty lập ra hoặc từ bên ngoài vào đều được tập trung
vào bộ phận kế toán. Bộ phận kế toán phải kiểm tra kỹ những chứng từ đó và chỉ sau
khi kiểm tra và xác minh là đúng, hợp lệ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế
toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo các bước
sau:
- Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính vào chứng từ;
- Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám
đốc công ty phê duyệt;
- Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán nhập vào máy tính có sử dụng phần mềm
kế toán để định khoản và ghi sổ kế toán;



- Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
2.2.3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán
Công ty CP đầu tư Device áp dụng tài khoản Thông tư 200/2014/TT– BTC của
Bộ trưởng Bộ Tài chính. Một số tài khoản (TK) sử dụng chủ yếu như:
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi Ngân hàng
TK 131: Phải thu của khách hàng
TK 138: Phải thu khác
TK 141: Tạm ứng
TK 156: Hàng hóa
TK 211: Tài sản cố định hữu hình
TK 214: Hao mòn tài sản cố định
TK 242: Chi phí trả trước
TK 331: Phải trả cho người bán
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
TK 334: Phải trả người lao động
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
TK 341: Vay và nợ thuê tài chính
TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi
TK 411: Vốn đầu tư của chủ sở hữu
TK 414: Quỹ đầu tư phát triển
TK 421: Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 635: Chi phí tài chính



TK 641: Chi phí bán hàng
TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 711: Thu nhập khác
TK 811: Chi phí khác
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Do đặc trưng sản xuất kinh doanh thương mại, Công ty cũng mở ra một số tài
khoản chi tiết đối với một số tài khoản chủ yếu theo mã khách hàng, theo hệ thống
showroom để quản lý và các nhà cung cấp các sản phẩm chăn – ga – gối – đệm theo
các số thứ tự từ 1, 2, 3, 4, …
2.2.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hình thức sổ kế toán mà công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung chủ yếu
trên phần mềm kế toán SSE và một số các phần mềm, trình duyệt hỗ trợ khác.
Hình thức kế toán Nhật ký chung áp dụng tại đơn vị bao gồm các sổ:
- Sổ nhật ký chung;
- Sổ cái;
- Các sổ, thẻ, kế toán chi tiết.
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán của hình thức nhật ký chung


Chứng từ kế toán

Nhập vào phần mềm kế toán

Nhật ký chung

Sổ thẻ kế toán chi tiết

Sổ cái


Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối phát sinh

Báo cáo tài chính

Ghi chú:
: hàng ngày
: cuối kỳ
: Đối chiếu, kiểm tra


* Trình tự ghi sổ:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán ban đầu hợp lệ, như: hóa
đơn bán hàng, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập, phiếu xuất, bảng chấm công, bảng tính
lương...kế toán bộ phận nhập chứng từ vào phần mềm.
Theo quy trình kế toán của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập
vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ cái, Sổ nhật ký chung) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan. Cuối tháng kế toán thực hiện thao tác đóng kỳ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo
chính xác, trung thực theo thông tư đã nhập trong kỳ. Kế toán tổng hợp có thể kiểm tra
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Cuối mỗi
tháng, mỗi quý, mỗi năm kế toán sổ kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thàn quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán
* Báo cáo tháng:
-

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa mua vào


-

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng háo bán ra

-

Tờ khai thuế giá trị gia tăng (GTGT)

-

Báo cáo thống kê các thong tin về bán hàng tiêu thị sản phẩm của doanh nghiệp
* Báo cáo quý:

-

Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính (bắt đầu từ quý 3)
* Báo cáo năm:

-

Bảng Cân đối kế toán (MS B01 –DNN)

-

Báo cáo kết quả kinh doanh (MS B02-DNN)

-

Thuyết minh báo cáo tài chính (MS B09-DNN)


-

Bảng cân đối tài khoản (MS F01-DNN)

-

Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước (MS F02-DNN)

-

Quyết toán thuế GTGT (MS 11/GTGT)


-

Tờ khai quyết toán thuế TNDN (MS 04/TNDN)

-

Tờ khai chi tiết Doanh thu, chi phí, thu nhập (MS 2B)

* Nơi gửi báo cáo tài chính:
-

Chi Cục Thuế Thành phố (TP) Hà Nội

-

Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội


-

Cục Thống kê TP Hà Nội (bao gồm các báo cáo điều tra thống kê định kỳ)
2.3. TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC PHẦN HÀNH CỤ THỂ
2.3.1. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thức tiền tệ

bao gồm tiền mặt tại quỹ tiền, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy nộp tiền
- Bảng kê chi tiền
- Bảng kiểm kê quỹ
- Biên lai thu tiền
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Giấy báo có, giấy báo nợ của Ngân hàng
- Ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, séc chuyển khoản, ....
* Tài khoản sử dụng:
TK 111- Tiền mặt, chi tiết:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, chi tiết:


×