Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

HỆ THỐNG HÓA SINH 12 TNTHPT (CHỌN GIỐNG)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.61 KB, 4 trang )

CSBDVH TIẾN ĐẠT – Tel : 0773.941919 –0773. 872666 KHU LẤN BIỂN D2 – CĂN 48-49(gần SỞ GIÁO DỤC-KG)
CHƯƠNG IV : CHỌN GIỐNG
I. CHỌN GIỐNG :
1. Khái niệm về giống : Giống là một tập hợp cá thể sinh vật do con người chọn lọc tạo ra, có phản ứng như nhau trước cùng
một điều kiện ngoại cảnh, có những tính trạng di truyền đặc trưng, chất lượng tốt, năng suất cao và ổn định, thích hợp với các
điều kiện khí hậu, đất đai và kĩ thuật sản xuất nhất định.
2. Nhiệm vụ của ngành chọn giống: Cải tiến những giống hiện có, tạo ra những giống mới.
II. CHỌN GIỐNG HIỆN ĐẠI :
A. KỸ THUẬT DI TRUYỀN :
a) Khái niệm về kỹ thuật di truyền :
+ Thao tác trên vật liệu di truyền + Cơ sở : di truyền phân tử và di truyền vi sinh vật.
b) Mục đích : Điều chỉnh, sửa chữa gen, tạo ra gen mới, gen "lai".
c) Ưu điểm của kỹ thuật di truyền : có khả năng cho tái tổ hợp thơng tin di truyền giữa các lồi rất xa nhau trong hệ thống
phân loại.
d) Ứng dụng : + Cho phép chuyển gen giữa các lồi sinh vật khác nhau : Gen kháng th́c diệt cỏ, khả năng chống mợt số
chủng virut, chống sâu rầy.
+ Tạo các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất các sản phẩm sinh học ở quy mơ cơng nghiệp.
1. Kỹ thuật lai ADN: tạo phân tử ADN lai khác nguồn gốc.
2. Kỹ thuật cấy gen :
a) Khái niệm : Chuyển một đoạn ADN từ tế bào này sang tế bào khác thơng qua sử dụng thể truyền
b) Ngun liệu :
- ADN của tế bào cho. - Thể truyền : plasmit hoặc thể thực khuẩn
+ Plasmit: Cấu trúc chứa ADN dạng vòng của vi khuẩn, gồm khoảng 8.000 đến 200.000 cặp (nu)
+ Thể thực khuẩn : virút ký sinh trên vật chủ là vi khuẩn
- Enzim : + Restrictaza :cắt tách đoạn phân tử ADN + Ligaza : nối các đoạn ADN
- Tế bào nhận : Có khả năng sinh sản nhanh, tế bào vi khuẩn E. coli
c) Các khâu trong kỹ thuật cấy gen :
- Ba khâu theo thứ tự : Phân lập ADN → Tạo ADN tái tổ hợp → Đưa vào tế bào nhận
- Chọn lọc dòng ADN tái tổ hợp theo mong muốn
B. GÂY ĐỘT BIẾN NHÂN TẠO :
1. Các tác nhân vật lý :


1. Tia phóng xạ:
tia X, tia gamma, tia beta, chùm
nơtron
2. Tia tử ngoại :
Có bước sóng ngắn từ 1000Å
đến 4000Å
3. Sốc nhiệt
Nhiệt độ
Đặc điểm Có khả năng xun qua các mơ sống
Không có khả năng xuyên sâu
Thay đổi nhiệt độ một cách đột ngột
Cơ chế Kích thích và ion hố các ngun tử
khi xun qua các tổ chức và tế bào
sống ảnh hưởng đến ADN, ARN
Kích thích nhưng khơng gây
ion hố các ngun tử
Làm cho cơ chế nội cân bằng của cơ
thể để tự bảo vệ không khởi động
kòp, gây chấn thương bộ máy DT
Cách thực
hiện
Chiếu xạ trực tiếp với cường đợ, liều
lượng thích hợp
Chiếu tia tử ngoại : ADN hấp
thu nhiều nhất có bước sóng
2570Å
Tăng giảm đột ngột nhiệt độ môi
trường
Đối tượng
Hạt khô, hạt nảy mầm hoặc đỉnh sinh

trưởng của thân, cành hoặc hạt phấn,
bầu nhụy
Vi sinh vật, bào tử và hạt phấn
Hiệu quả
Gây được ĐB gen và ĐB NST Gây ĐB NST
2. Các tác nhân hố học :
Các hóa chất gây đột biến và cơ chế tác dụng
Gây đột biến gen : 5BU, EMS, Acridin Gây đột biến NST: Cônsixin, Điơxin
+ 5BU (5-brôm uraxin) thay thế T  biến đổi cặp
A – T thành cặp G – X.
+ EMS (êtylmêtal sunfonat) thay G bằng T hoặc X
 biến đổi cặp G-X thành cặp T-A hoặc X-G
+Acridin : chèn vào mạch khuôn sẽ gây nên đột
biến mất cặp nuclêôtit
Cônsixin 0,1% - 0.2% ngăn trở hình thành dây thoi vô sắc làm tất cả
các cặp NST không phân ly
+ Xử lý hợp tử → gây ĐB tiền phơi tạo thể tứ bội
+Xử lý đỉnh sinh trưởng → gây ĐB xơma tạo cành tứ bội
+Xử lý tế bào sinh dục → gây ĐB giao tử tạo thể tứ bội hoặc tam bội
Cách thực hiện(Phương pháp)
Cây trồng Vật nuôi
Ngâm hạt khô hay hạt đang nảy mầm vào dung dòch hóa chất có nồng độ thích
hợp, hoặc tiêm hóa chất vào bầu nhụy, hoặc quấn bông có tẩm hóa chất vào
đỉnh sinh trưởng thân hay chồi, hoặc dùng hóa chất dưới trạng thái hơi
Cho hóa chất tác dụng lên tinh hoàn hoặc
buồng trứng
GV : Nguyễn Văn Tiến - Tel: 0977.066886 – 0946.881177 CHỌN GIỐNG Trang 1
CSBDVH TIẾN ĐẠT – Tel : 0773.941919 –0773. 872666 KHU LẤN BIỂN D2 – CĂN 48-49(gần SỞ GIÁO DỤC-KG)
Sự khác biệt quan trọng trong việc gây đột biến bằng tác nhân vật lí và tác nhân hố học là: Tác nhân hố học có khả năng
gây ra các đột biến có tính chọn lọc cao hơn

3. Sử dụng đột biến nhân tạo trong chọn giống :
a) Chọn giống vi sinh vật : - Gây đột biến nhân tạo và chọn lọc qua nhiều thế hệ - Xử lý trực tiếp bằng tia tử ngoại
b) Chọn giống cây trồng :
- Phối hợp đột biến với lai giống
- Để tăng hiệu quả người ta sử dụng phương pháp: Phối hợp tia phóng xạ với hố chất để gây đột biến kết hợp lai giống
- Xử lý đỉnh sinh trưởng của thân : → gây đột biến xơma : tạo cành đột biến
- Xử lý : hạt phấn, bầu nhụy → gây đột biến giao tử - Xử lý : hạt khơ, hạt nảy mầm → gây đột biến tiền phơi
c) Phương pháp chọn giống được sử dụng phổ biến trong chọn giống vật ni :
- Phương pháp lai giống là chủ yếu.
- Phương pháp gây đột biến khó áp dụng với động vật bậc cao vì : Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao, cơ quan
sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể, phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hố
- Xử lý lên tinh hồn hoặc buồng trứng → gây đột biến giao tử
C. LAI TẾ BÀO SINH DƯỠNG KHÁC LỒI : Cho dung hợp 2 tế bào trần khác loài tạo ra tế bào lai chứa bộ NST của 2
tế bào gốc, dùng các hoocmôn thích hợp, kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai mang b ộ NST của cả 2 lồi tạo lồi mới
mang 2 bộ NST của 2 lồi(Thể song nhị bội).
Nội dung Mục đích
- Cho dung hợp 2 tế bào trần khác lồi tạo ra tế bào lai chứa bộ NST của 2
tế bào gốc.
- Để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai, người ta thả vào mơi trường ni đưỡng
các virut xenđê đã làm giảm hoạt tính, keo hữu cơ poltylen glycol hoặc
dùng xung điện cao áp dùng mơi trường chọn lọc người ta đã tạo được
những dòng tế bào lai phát triển bình thường.
- Dùng các hoocmơn thích hợp, kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
-Khắc phục khó khăn trong lai xa
-Tạo ra những cơ thể lai có nguồn gen rất
khác xa nhau mà bằng lai hữu tính khơng
thực hiện được, có thể tạo ra những cơ thể
khảm mang đặc tính của những lồi rất khác
nhau, thậm chí giữa thực vật với động vật
II. CHỌN GIỐNG CỔ ĐIỂN : LAI HỮU TÍNH

1. Các phương pháp lai dùng trong chọn giống :
PP LAI NỘI DUNG MỤC ĐÍCH HIỆN TƯỢNG
GP
CẬN
HUYẾT,
TỰ THỤ
PHẤN
BẮT
BUỘC
- Lai giữa các cá thể cùng
bố mẹ, bố mẹ với con ở vật
ni.
- Cho tự thụ phấn ở cây có
hoa lưỡng tính.
- Củng cố các đặc tính mong
muốn.
- Tạo dòng thuần chủng trước
khi lai khác dòng.
- Phát hiện các gen xấu để loại
bỏ chúng ra khỏi quần thể.
THỐI HỐ :
- Cây trồng : giảm sức sống, sinh trưởng
phát triển chậm, năng suất giảm, chống
chòu kém
- Vật nuôi : giảm sức sống, sức sinh sản,
xuất hiện dò hình, quái thai, chết thai
LAI
KHÁC
DỊNG
Lai 2 dòng thuần chủng có

kiểu gen khác.
Tạo dòng mới mang ưu thế lai
Là phương pháp chủ yếu để tạo
ưu thế lai
ƯU THẾ LAI :
Cơ thể lai F
1
có sức sống hơn hẵn bố –
mẹ : sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh,
LAI
KHÁC
NỊI, THỨ
Lai giữa 2 thứ hoặc lai tổng
hợp nhiều “thứ” có nguồn
gen khác nhau
Tạo ra giống mới phối hợp
được các đặc tính tốt của nhiều
giống gốc.
LAI XA
Lai giữa các dạng bố mẹ
khác lồi, khác chi, khác họ
-Tạo những dạng có tính trạng
mới mà không thể tạo ra được
bằng lai cùng loài.
-Tạo lồi mới
CƠ THỂ LAI BẤT THỤ
2. Các phương pháp lai khác :
PP LAI NỘI DUNG MỤC ĐÍCH
LAI
KINH

TẾ
Cho giao phối giữa các dạng bố mẹ thuộc 2 giống thuần
khác nhau rồi dùng con lai F
1
làm sản phẩm, không dùng nó
để nhân giống tiếp đời sau.
Sử dụng ưu thế lai ở F
1
có sức sống tốt, tăng
trọng nhanh, đẻ khỏe, sức đề kháng tốt, sức
sản xuất thòt, trứng, sữa … cao.
CẢI
TIẾN
GIỐNG
- Dùng 1 giống cao sản lai với 1 giống địa phương : giao
phối đực cao sản với con cái tốt nhất của giống địa phương.
- Con đực được sử dụng qua nhiều đời lai.
Cải tiến 1 giống năng suất thấp, cải tạo giống
địa phương
GV : Nguyễn Văn Tiến - Tel: 0977.066886 – 0946.881177 CHỌN GIỐNG Trang 2
CSBDVH TIẾN ĐẠT – Tel : 0773.941919 –0773. 872666 KHU LẤN BIỂN D2 – CĂN 48-49(gần SỞ GIÁO DỤC-KG)
III. PHÂN BIỆT THỐI HĨA GIỐNG VÀ ƯU THẾ LAI
Vấn đề Thoái hoá giống Ưu thế lai
Hiện
tượng
Giống cây trồng, vật nuôi có sức sống kém dần, sinh trưởng và
phát triển chậm, chống chòu kém, bộc lộ nhiều tính trạng xấu,
năng suất giảm, nhiều cây bò chết; sức đẻ giảm, sức đề kháng
với bệnh tật kém, xuất hiện quái thai, dò dạng.
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng thì con

lai F1 có sức sống hơn hẳn cha mẹ, sinh
trưởng và phát triển mạnh, chống chòu tốt,
năng suất cao, phẩm chất tốt.
Phương
pháp lai
tạo
Lai cùng dòng(Giao phối cận huyết + Tự thụ phấn bắt buộc)
- Cây giao phấn: cho tự thụ phấn bắt buộc.
- Vật nuôi: cho giao phối cận huyết.
- Lai khác dòng: + Lai khác dòng đơn
+ Lai khác dòng kép
- Lai khác thứ
.-Lai khác loài.
Nguyên
nhân
Qua nhiều thế hệ lai gần thì:
+ Tỷ lệ thể dò hợp tử giảm dần.
+ Tỷ lệ thể đồng hợp tử tăng dần, tạo điều kiện cho các gen
lặn có hại được biểu hiện ra kiểu hình.
-Giả thuyết về trạng thái dò hợp
- Giả thuyết về tác động cộng gộp của các
gen trội có lợi
- Giả thuyết siêu trội
Vai trò
-Tạo dòng thuần cung cấp nguyên liệu để tạo ưu thế lai.
- Củng cố đặc tính tốt và phát hiện gen xấu  loại bỏ.
Ứng dụng của ưu thế lai trong sản xuất
nông nghiệp:
- Lai kinh tế.
- Lai cải tiến giống, lai tạo giống mới.

-Lai xa.
Biện
pháp
Khắc phục thoái hoá giống:
-Cây giao phấn: không cho tự thụ phấn bắt buộc.
-Vật nuôi: không cho giao phối cận huyết.
Duy trì, củng cố ưu thế lai:
- Ở cây trồng: cho sinh sản sinh dưỡng.
-Ở vật nuôi: lai luân phiên con lai trong
mỗi thế hệ với các dạng cha mẹ ban đầu.
IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỌN LỌC :
1. Hệ số di truyền (h2) :
- Là tỉ số giữa biến dị kiểu gen và biến dị kiểu hình, được tính bằng % hoặc số thập phân.
- Hệ số di truyền cho thấy mức độ ảnh hưởng của kiểu gen lên tính trạng so với ảnh hưởng của mơi trường
+ Hệ số DT cao : tính trạng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng của mơi trường.
+ Hệ số DT thấp : tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của mơi trường.
2. BẢNG SO SÁNH :
CHỌN LỌC HÀNG LOẠT CHỌN LỌC CÁ THỂ
Cách tiến
hành
- Dựa vào kiểu hình, chọn ra 1 nhóm cá thể phù
hợp nhất với mục tiêu chọn lọc để làm giống.
- Ở cây trồng, hạt của những cây đã chọn lọc
được trộn lẫn với nhau để làm giống cho vụ sau.
- Ở vật nuôi, những cá thể đủ tiêu chuẩn được
chọn ra để nhân giống.
- Chọn những cá thể tốt nhất phù hợp với mục tiêu chọn
lọc.
- Mỗi cá thể đã chọn được nhân thành 1 dòng.
- So sánh các dòng và chọn ra dòng tốt nhất.

Phạm vi
ứng dụng
- Cây tự thụ phấn : chọn hàng loạt 1 lần.
- Cây giao phấn : chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
- Vật nuôi : chọn lọc hàng loạt nhiều lần.
- Cây tự thụ phấn chặt chẽ hoặc nhân giống vô tính :
chọn lọc cá thể 1 lần.
- Vật nuôi :
+ Kiểm tra đực giống qua đời con.
+ Kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể qua chò em ruột của
nó.
+ Trực tiếp kiểm tra kiểu gen của mỗi cá thể bằng các
chỉ tiêu DT tế bào, DT hóa sinh …
Ưu,
nhược
điểm
- Đơn giản, dễ làm, có thể áp dụng rộng rãi.
- Khơng kiểm sốt được kiểu gen, chỉ có hiệu quả
rõ đối với tính trạng có hệ số di truyền cao.
- Đòi hỏi công phu theo dõi chặt chẽ, khó áp dụng rộng
rãi.
- Kiểm soát được kiểu gen, có hiệu quả đối với các tính
trạng có hệ số di truyền thấp.
GV : Nguyễn Văn Tiến - Tel: 0977.066886 – 0946.881177 CHỌN GIỐNG Trang 3
CSBDVH TIẾN ĐẠT – Tel : 0773.941919 –0773. 872666 KHU LẤN BIỂN D2 – CĂN 48-49(gần SỞ GIÁO DỤC-KG)
GV : Nguyễn Văn Tiến - Tel: 0977.066886 – 0946.881177 CHỌN GIỐNG Trang 4

×