Tải bản đầy đủ (.docx) (287 trang)

Giáo trình Microsoft Word trọn bộ 2010, 21013, 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.65 MB, 287 trang )

Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

TIN HỌC VĂN PHÒNG
Giáo trình

MICROSOFT WORD 2010
Bài 1

LÀM QUEN VỚI Microsoft WORD 2010
1. KHỞI ĐỘNG CHƯƠNG TRÌNH
Cách 1: Star\Program\Microsoft Word 2010
Cách 2: Nhấp đúp vào biểu tượng có sẵn của chương trình trên
màn hình Desktop ( Hoặc có thể nhấn chuột phải lên biểu tượng này rồi chọn
Open ) .

Sau khi khởi động xong màn hình chính của chương trình sẽ như
hình dưới đây :
1
2

3
4

5
7


6

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Dưới đây là các thành phần cơ bản trên màn hình chính :
(1): Thanh công cụ nhanh: Chứa các lệnh thao tác nhanh.
(2): File: Chứa các lệnh thao tác với tệp.
(3): Thanh Ribbon: Chứa gần như toàn bộ các lệnh thao tác với chương
trình, chúng được chia thành các nhóm khác nhau.
(4): Thanh thước đo: Dùng để đặt Tab, Paragraph cho văn bản.
(5): Thanh cuộn: Dùng để di chuyển văn bản lên xuống, sang trái sang
phải.
(6): Thanh trạng thái: Chứa một số thông tin hiện thời của văn bản như
chế độ hiển thị, phần trăm hiển thị, trang hiện tại…
(7): Màn hình soạn thảo: Là phần lớn nhất trên màn hình của chương
trình, đây là nơi để người dùng soạn thảo nội dung của văn bản.
2. TẠO MỘT VĂN BẢN MỚI:
Thực chất sau khi khởi động chương trình Word đã tự động tạo sẵn
một văn bản mới. Nếu không có thể tạo một văn bản mới bằng cách sau đây:
Cách 1:Nhấp chuột chọn biểu tượng File

Một hộp thoại xuất hiện bạn nhấp chọn New rồi chọ biểu tượng Blank
Document ở hộp thoại bên phải.

Nhạc vàng bất tư



Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Cuối cùng nhấn nút Create.
Cách 2: Một cách khác bạn nhâp chuột vào biểu tượng New trong thanh
công cụ nhanh .

Bằng một trong hai cách trên một văn bản mới trắng sẽ được tạo, ta có
thể nhập vào màn hình soạn thảo bất cứ nội dung gì.
3. GỚI THIỆU THANH RIBBON
Thanh Ribbon là thanh công cụ chứa gần như toàn bộ các lệnh thao tác
với chương trình, như các lệnh về Font chữ, Paragraph, định dạng in ấn…

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Thanh Ribbon gồm các Tab ( Home, Insert, Page layout,…) bên trong là
các thành phần của Tab đó. Tùy từng ngữ cảnh sử dụng các nút lệnh sẽ sáng lên
cho phép người dùng thao tác. Như vậy để thao tác một lệnh nào đó trên thanh
Ribbon bạn cần phải biết nó nằm trong Tab Ribbon nào sau đó chọn tới lệnh
cần thao tác trên Tab Ribbon đó.
Chi tiết các Tab Ribbon
Home: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lện như sau:
*

-

+Clipboart: Cắt rán
+ Font: Font chữ

+ Paragraph: Căn lề, phân đoạn
+ Style: Kiểu định dạng
+ Editing: Các chức năng tiện ích khi chỉnh sửa văn bản như tìm kiếm,
thay thế, di chuyển …
-

Isert: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh lien quan đến
việc chèn các đối tượng vào văn bản, chi tiết như sau:

+
+
+
+
+
+
+

Pages: Các lệnh chèn một trang mới vòa văn bản hiện thời.
Tables: Các lệnh lien quan đến bảng.
Illlustrations: Các lệnh chèn đối tượng đò họa.
Links: Lệnh chèn các lien kết.
Header and Footer: Tiêu đề trên và tiêu đề dưới của văn bản.
Text: Lệnh liên quan đến việc chèn các đối tượng Text như TexBox,
WordArt, …
Symbol: Lệnh lien quan đến chèn các biểu tượng vào văn bản hiện thời.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng


-

-

Page Layout: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các lệnh liên quan
đến bố cục văn bản.

+ Themes: Tùy chỉnh cho toàn bộ các đối tượng Shape.
+ Page Setup: Chứa các lệnh lien quan đến bố cục trang in.
+ Page Blackground: Nền cho trang văn bản.
+ Paragraph: Các lệnh thao tác với đoạn văn bản.
+ Arrange: Các lệnh sắp xếp các đối tượng trên văn bản.
References: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lện lien
quan đến một số thủ thuật đặc biệt cho văn bản như đánh mục lục tự động, tạo
ghi chú cho văn bản,…

-

Mailings: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh như tạo
lập một phong bì thư, một mẫu biểu phục vụ cho việc trộn văn bản.

-

Review: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa các nhóm lệnh thao tác
như kiểm tra ngữ pháp cho văn bản, tạo ghi chú, so sánh nội dung văn bản, ….

-

View: Xuất hiện mặc định trên thành Ribbon, chứa nhóm lệnh hiển thị, chi tiết

như sau:

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

+ Document View: Chế độ hiển thị văn bản.
+ Show: Tùy chọn hiển thị một số Panel.
+ Zoom: Các lệnh phóng to, thu nhỏ văn bản.
+ Window: Chứa các lệnh tùy chọn hiển thị nhiều văn bản.
+ Macros: Chứa các lệnh về Macros ( tạo lệnh tự động ).
-

Format: Chỉ xuất hiện khi người dùng đang chọn một đối tượng Shape, bao
gồm các nhóm lện như sau:

+ Insert Shape: Các lệnh chèn đối tượng Shape.
+ Shape Style: Kiểu của các đối tượng Shape.
+ WordArt Style: Kiểu của các đối tượng WordArt.
+ Tex: Các lệnh căn chỉnh nội dung Tex trong các đối tương Shape.
+ Arrange: Sắp xếp các đối tượng trên văn bản.
+ Size: Các lệnh căn chỉnh cỡ chữ cho các đối tượng.
4. THANH CÔNG CỤ NHANH
Thường nằm phía trên cùng bên góc trái màn hình chính, chứa các
lệnh giúp người dùng có thể thao tác một cách nhanh chóng, tức thời. Để thao
tác người dùng có thể nhấp chuột trực tiếp vào các nút lệnh cần thao tác.
5. FILE

Nhạc vàng bất tư



Tin học Chung TàuTin học văn phòng

File chứa các lệnh thao tác với File văn bản như thêm mới, mở File đã tồn
tại, in ấn, lưu trữ hay sửa đổi các thông tin về File, … Để hộp thoại File xuất
hiện bạn nhấp chuột chọn Tab File bên phía trái thanh Ribbon.

Hộp thoại File xuất hiện như hình dưới đây:

-

Info : Chứa các lệnh như Save, Save as, Open, … Ngoài ra còn cho phép người
dùng thay đổi một số thông tin về File trong danh sách bên phía tay phải màn
hình.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

-

-

Recent: Chứa danh sách File đã mở trước đó.

New: Tạo một văn bản mới, ngoài việc tạo văn bản trắng bạn cũng có thể tùy
chọn các văn bản mẫu mà Word cung cấp sẵn.


Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

- Print: In ấn văn bản, ở đây bạn cũng có thể lựa chọn máy in và các lựa
chọn khác ngay trên màn hình phía tay phải.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

-

Save & Send: Trong phần này bạn có thể gửi văn bản qua Email, Fax hoặc lưu
trữ văn bản thành các định dạng khac nhau.

-

Help: Chứa môt số công cụ tùy chọn Opitions ( cài đặt ), Update ( nâng cấp ),
liên lạc với Microsoft Word, … Cuối cùng là lệnh đóng chương trình.

*

Lưu y: Để đóng cửa sổ File bạn nhấp nút
phím.

hoặc nhấn nút ESC trên bàn


6. THANH TRẠNG THÁI, THANH CUỘN, THANH THƯỚC ĐO

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

- Thanh trạng thái: Nằm dưới đáy màn hình bao gồm các thông tin về chế độ
hiển thị, tổng số từ, số trang, trang hiện tại, …

- Thanh

cuộn: Dùng để di chuyển màn hình soạn thảo lên trên hoặc xuống dưới,
sang phải hoặc sang trái. Thanh cuộn gồm hai thanh là thanh cuộn ngang và
thanh cuộn dọc.
- Thanh thước đo: Có chức năng dùng để căn chỉnh các đối tượng trên văn bản
cũng như căn lề, bố cục cho văn bản. Thanh cuộn cũng bao gồm thanh cuộn
ngang và thanh cuộn dọc.
7. SỬ DỤNG BỘ GÕ TIẾNG VIỆT – TẠO FONT CHỮ CHUNG CHO
VĂN BẢN
a, Sử dụng bộ gõ tiếng Việt Unikey hoặc Vietkey.
b, Thiết lập Font chữ chung cho văn bản
Trước khi soạn thảo văn bản bạn nên thiết lập Font chữ cho văn bản bởi
tất cả những định dạng này sẽ không thay đổi cho đến khi hoàn thiện văn bản,
như vậy sẽ giúp giảm bớt thời gian làm việc. Các lệnh lien quan đến thiết lập
Font chữ cho văn bản nằm ở nhóm Font trong Tab Home trên thanh công cụ
Ribbon.
Sau khi cài đặt bộ gõ tiếng Việt để thiết lập Font chữ tiếng Việt cho văn
bản ta làm như sau : Từ Tab Home chọn nhóm lệnh Font, ở mục đầu tiên trong
nhóm lệnh này nhấn vào nút mũi tên trỏ xuống, một danh sách các loại Font

chữ được số ra bạn có thể chọn một Font chũ bất kỳ. Để thiết lập Font chữ
tiếng Việt người ta thường chọn Font chữ Times New Roman .

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Tiếp theo bạn chọn cỡ chữ trong mục Font Size. Thông thường khi tạo văn
bản ta chọn Font Size 14.
Còn rất nhiều tùy chỉnh về Font chữ tuy nhiên khi bắt đầu soạn thảo văn
bản chúng ta chỉ cần thiết lập những thuộc tính chung nhất, các thay đổi về sau
sẽ thực hiện cho từng đoạn văn bản ..

-

8. CÁCH GÕ CHỮ TIẾNG VIỆT VÀ CÁCH DI CHUYỂN TRÊN VĂN BẢN
a) Cách gõ chữ tiếng Việt
Â: aa
Ă: aw
Ư: uw
Ơ: ow
Ô: oo
Ê: ee
Đ: dd
Dấu huyền: f
Dấu sắc: s
Dấu nặng: j
Dấu hỏi: r
Dấu ngã: x

Xóa dấu cho chữ hiện thời: z
b) Di chuyển văn bản
Trong quá trình soạn thảo bạn thường xuyên phải di chuyển qua lại
trên văn bản, ngoài cách sử dụng trỏ chuột trỏ đến vị trí cần di chuyển, bạn có
thể sử dụng các phím chức năng để tang tốc độ di chuyển, dưới đây là một số
phím thường sử dụng:
→: Di chuyển con trỏ chuột sang phải một ký tự so với vị trí hiện thời.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

-

←: Di chuyền con trỏ chuôt sang trái một ký tự so với vị trí hện thời
↑: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng so với vị trí hiện thời.
↓: Di chuyển co trỏ chuột xuống dưới một dòng so với vị trí hiện thời.
Ctrl + →: Di chuyển con trỏ chuột sang vị trí ký tự đầu tiên của chữ tiếp theo

-

bên phải so với vị trí hiện thời.
Ctrl + ←: Di chuyển con trỏ chuột sang vị trí ký tự đầu tiên bên trái của chữ

-

tiếp theo so với vị trí hiện thời.
Ctrl + ↑: Di chuyển vị trí con trỏ chuột lên vị trí ký tự đầu tiên của đoạn văn


-

bản bên trên so với vị trí hiện thời.
Ctrl + ↓: Di chuyển con trỏ chuột xuống vị trí ký tự đầu tiên của đoạn văn bản

-

phía dưới so với vị trí hiện thời.
Home: Di chuyên con trỏ chuột tới vị trí đầu dòng hiện thời.
End: Di chuyển con trỏ chuột tới vị trí cuối dòng hiện thời.
Page Up: Di chuyển co trỏ chuột lên đầu trang hiện thời.
Page Down: Di chuyên con trỏ chuột xuống cuối trang hiện thời.
9. KHÁI NIỆM VĂN BẢN
* Văn bản thô
- Văn bản thô là văn bản chưa được trình bày, nó chỉ cần có đủ nội dung
và đúng chính tả là được.
- Để nhập văn bản thô bạn nên chọn Font chữ rõ ràng, dễ đọc, kiểu chữ
thường dùng ( nên dùng Font chữ mặc nhiên là Times New Roman, với Font
size 14 Point ).
- Yêu cầu trong lúc nhập văn bản thô là bạn phải gõ sao cho thật nhanh
và đúng chính tả ( quy tắc 10 ngón ). Vì vậy trong khi đang gõ bên không nên
trình bày theo mẫu của văn bản ( như thay đổi Font chữ, kiểu chữ đậm, chữ
nghiêng, …). Điều đó chỉ làm cho tốc độ của bạn chậm đi mà thôi. Ngoài ra
trong một văn bản không nên để thừa khoảng trắng Space Bar ), thừa phím Tab,
thừa phím Enter. Điều này vừa mất thời gian vừa gây khó khan cho bạn trình
bày văn bản sau này.
- Trong quá trình nhập văn bản bạn có thể dùng :




Shift – Enter: Xuống dòng không tạo Paragraph mới ( Line
Break ).
Enter: Xuống dòng tạo Paragraph mới ( End of Paragraph ).

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Ctrl – Enter: Xuống dòng và ngắt sang trang mới ( Page
Break ).
* Một số thuật ngữ thường dùng
Character ( ký tự ): Khi bạn gõ một phím trên bàn phím thì trên màn hình sẽ
hiện ra một ký tự tương ứng và in được ra giấy thì đó là một ký tự. Như vậy
phím ký tự trên bàn phím là tất cả các phím chữ, phím số, phím dấu, … Các
phím này thường được bố trí ở khu vực giữa bàn phím giúp cho hai bàn tay của
bạn khi gõ các ký tự sẽ thuận lợi hơn.
Word ( từ ): Mỗi nhóm ký tự liền nhau và được phân cách bằng khoảng trắng
( phím Space Bar ) được gọi là một từ. Từ ngắn nhất có một ký tự còn từ dài
nhất thì không có giới hạn.
Chú ý: Trong đoạn văn bản khi có dấu ngắt câu nằm giữa hai từ
( như dấu chấm, dấu phẩy, … ), bạn phải gõ dấu ngắt câu nằm sát từ đứng
trước, tiếp đó là một khoảng trắng ( phím Space Bar ) rồi mới gõ tiếp từ đứng
sau.
Paragraph: Là một đoạn văn bản được kết thúc bằng cách xuống dòng. Nếu
bạn chỉ gõ phím Enter mà không gõ thêm chữ nào thì đó là một Paragraph rỗng.
Ngoài ra Paragraph có thể chỉ là một dòng chữ ngắn còn thông thường thì một
Paragraph sẽ có nhiều dòng chữ.
Word Wrap: Khi gõ một đoạn văn bản dài mà không có dấu chấm xuống dòng,
bạn sẽ thấy văn bản tự xuống dòng mỗi khi gặp lề trái của trang giấy, đó là

Word Wrap.


-

-

-

-

10.
LƯU VĂN BẢN
Sau khi hoàn thiện một văn bản bạn cần lưu lại nó trong ổ đĩa cứng để có
thể sử dụng ở những lần tiếp theo với Word 2010 bạn có thể lưu lại văn bản
bằng các cách sau:
Cách 1: Nhấp chọn biểu tượng Save trên thanh công cụ nhanh.

Cách 2: Nhấp nút Save trong cửa sổ File.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Nếu văn bản được tạo mới và lưu lần đầu tiên, bằng một trong hai cách
trên hộp thoại Save As xuất hiện.

-


Ở mục Save in: Bạn chọn đường dẫn tới đỉa chỉ cần lưu File.
Mục File name: Tạo tên File.
Mục Save as type: Chọn định dạng File.
Mặc định lưu tài liệu dạng Word 2003 trở về trước

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Mặc định, tài liệu của Word 2010 được lưu với định dạng là *.DOCX,
khác với *.DOC mà bạn đã quen thuộc. Với định dạng này, bạn sẽ không thể
nào mở được trên Word 2003 trở về trước nếu không cài thêm bộ chuyển đổi.
Để tương thích khi mở trên Word 2003 mà không cài thêm chương trình, Word
2007 cho phép bạn lưu lại với định dạng Word 2003 (trong danh sách Save as
type của hộp thoại Save As, bạn chọn Word 97-2003 Document).
Muốn Word 2010 mặc định lưu với định dạng của Word 2003, bạn nhấn
Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Word Options để mở hộp thoại
Word Options. Trong khung bên trái, chọn Save. Tại mục Save files in this
format, bạn chọn Word 97-2003 Document (*.doc). Nhấn OK.

Giảm thiểu khả năng mất dữ liệu khi chương trình bị đóng bất ngờ
Để đề phòng trường hợp treo máy, cúp điện làm mất dữ liệu, bạn nên bật
tính năng sao lưu tự động theo chu kỳ. Nhấn Tab File/Word Options, chọn
Save.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng


*

Để lưu lại Flie bạn nhấn nút Save trên hộp thoại này.
Nếu muốn lưu lai File với một tên khác ở bước chọn công cụ Save ở trên hộp
thoại xuất hiện bạn chọn Save As.
Lưu y: Để tạo mật khẩu bảo vệ cho File Word trên hộp thoại Save As trên bạn
chọn mục Tools hộp thoại xuất hiện ta chọn mục General Oppitions, hai hộp
thoại lần lượt xuất hiện yêu cầu nhập mật khẩu ( Password ) và xác nhận lại mật
khẩu; Sau khi thực hiện xong các bước trên cùng với bước chọn mật khẩu và
nhấn nút Save, văn bản hiện tại sẽ được lưu lại với mật khẩu được bảo vê.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Bài thực hành 1
AI CHO TÔI TÌNH YÊU
Ai cho tôi tình yêu
Của ngày thơ ngày mộng
Tôi xin dâng vòng tay mở rộng
Và đón người đi vào tim tôi
Bằng môi trên bờ môi
Nhưng biết chỉ là mơ ...
Nên lòng nức nở, thương còn chứ yêu thì chưa đến
Nên gọi tên tình chưa đỗ bến, (biết) nẻo mô mà tìm?

Nhạc vàng bất tư



Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Nằm nghe cô đơn, thoáng bước trong buồng
Giá buốt về tìm, sao rơi cuối đêm
Nhà vắng mang nhiều cay đắng, xua hồn đi hoang
Ai cho tôi tình yêu, để làm duyên một người
Tôi xin dâng tình tôi trọn đời
Người ơi người, xin đừng e ấp,
làm tim nghẹn ngào ....

Yêu cầu:
-

Khởi động Microsoft Word 2010 và tạo một văn bản mới.
Tạo một văn bản thô bằng tiếng Việt như trên.
Chọn Font chữ chung cho văn bản là: Times New Roman.
Lưu lại văn bản trên với tên File là: “Bai1”; định dạng File
là: “Word 97-2003 Document” và tạo mật khẩu bảo vệ tài
liệu.

Bài 2

SOẠN THẢO VĂN BẢN
MỞ MỘT VĂN BẢN ĐÃ TẠO SẴN
Tương tự như Word 2007, phím tắt mở tài liệu có sẵn là Ctrl+O. Bạn
cũng có thể vào Microsoft Office Button (hoặc Tab File), chọn Open.
1.

Nhạc vàng bất tư



Tin học Chung TàuTin học văn phòng

2.

ĐÓNG VĂN BẢN HIỆN THỜI
Để đóng văn bản hiện thời bạn thực hiện như sau:
- Nhấp chọn biểu tượng File.
- Hộp thoại File xuất hiện nhấp chọn nút Close.

Nếu File văn bản của bạn chưa lưu, chương trình sẽ xuất hiện hộp thoại
xác nhận. Nếu muốn lưu lại thay đổi bạn chọn Save, ngược lại chọn Don’t
Save, nếu muốn hủy thao tác tắt File văn bản hiện thời bạn chọn nút Cancel.

THOÁT KHỎI ỨNG DỤNG
Để đóng hoàn toàn ứng dụng Microsoft Word 2010 bạn có thể làm theo một
trong các cách sau đây:
Cách 1: Nhấp chuột chọn nút Close ở góc phải trên của màn hình
Microsoft Word 2010.
3.

Cách 2: Từ cửa sổ File nhấn nút Exit.

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Bằng một trong hai cách trên nếu File văn bản của bạn chưa lưu, chương

trình sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận. Nếu muốn lưu lại thay đổi bạn chọn
Save, ngược lại chọn Don’t Save, nếu muốn hủy thao tác tắt File văn bản hiện
thời bạn chọn nút Cancel.
4.
-

CHỌN KHỐI VĂN BẢN
a. Dùng chuột
Nhấp mouse từ điểm đầu đến điểm cuối của văn bản cần chọn

Nhấp mouse để đặt con trỏ text ở điểm đầu, giữ Shift và nhắp mouse ở
điểm cuối của đoạn văn bản cần chọn.
b.

Dùng bàn phím

Dùng phím Shift kết hợp với các phím Home, End và phím mũi tên trên
bàn phím để di chuyển con trỏ text đến các vị trí cần lựa chọn văn bản.
Sử dụng thanh công cụ Ribbon
Để lựa chọn văn bản bằng các nút lện trên thanh công cụ Ribbon, bạn
nhấp chọn Tab Home, tìm đến nhóm lệnh Editing nhấp chuột chọn Select.
c.

-

Select All: Lựa chọn toàn bộ
nội dung văn bản.
Select Objects: Chỉ cho lựa chọn các đối tượng (hình ảnh, đối tượng
Shape) có trên văn bản.
Select Tet Whit Smilar Formatting: Lựa chọn nội dung văn bản có định

dạnh giống như văn bản ở vị trí con trỏ hiện thời.
Đánh khối toàn bộ tài liệu:

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

Trước khi cung cấp một dạng nào đó cho toàn bộ văn bản, điều đầu tiên mà
bạn sẽ làm là đánh khối toàn bộ chúng và bạn có thể dùng những cách như bấm
menu Edit-Select All hoặc nhấn Ctrl+A. Nhưng bạn hãy thử cách này xem, chỉ
cần đưa chuột về lề trái văn bản (mũi tên trỏ chuột sẽ nghiêng về phải) và bấm
nhanh 3 lần cũng có thể chọn toàn bộ tài liệu được đấy.
SAO CHÉP, CẮT DÁN, XÓA VĂN BẢN
Sao chép văn bản
Trong quá tình soạn thảo, chỉnh sửa văn bản bạn thường xuyên có nhu cầu
sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung từ văn bản này sang văn bản khác
hay giữa các đoạn trong cùng một văn bản. Để thực hiện bạn có thể làm theo
các bước sau:
Bước 1: Lựa chọn (bôi đen) đoạn văn bản cần sao chép.
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cách sau đây:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C.
Nhấp chuột phải chọn Copy.
Trong Tab Home trên thanh công cụ Ribbon tìm tới nhóm Clipboard chọn nút
Copy.
5.
a)

-


Cắt văn bản
Trong một số trường hợp bạn cần di chuyển văn bản tới vị trí này vị trí
khác, hay từ văn bản này sang văn bản khác bạn có thể sử dụng chức năng cắt
văn bản của Microsoft Word 2010. Cách thực hiện như sau:
Bước 1: Chọn nội dung văn bản cần di chuyển.
Bước 2: Thực hiện theo một trong các cach sau đây:
Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X.
Nhấp chuột phải chọn Cut.
Nhấp chọn Tab Home trên thanh công cụ Ribbon, tìm tới nhóm Clipboart chọn
biểu tượng Cut.
c) Dán văn bản
Sau khi sao chép hay cắt văn bản ở hai phần trước nhu cầu tiếp theo của
các bạn chắc chắn là cần dán nó vào một vị trí nào đó. Để thực hiện bạn làm
như sau:
Bước 1: Nhấp trỏ chuột tới vị trí cần dán văn bản.
Bước 2: Thực hiện một trong các cách sau đây:
- Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V.
- Nhấp chuột phải chọn một trong các áp dụng ở mục Paste Options.
b)

-

Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

+
+
+

-

+
+
+

Keep sourse formatting: Dán cả nội dung Text và giữ lại định dạng như
nguyên gốc.
Merge formatting: Dán nội dung Text và hòa chộn định dạng gốc với định
dạng của vị trí cần dán.
Keep Text Only: Chỉ dán nội dung Text, lấy định dạng theo định dạng của vị
trí con trỏ hiện thời.
Nhấp Tab Home trên thanh công cụ Ribbon chọn nút Paste trong nhóm
Clipboart.

Keep sourse formatting: Dán cả nội dung Text và giữ lại định dạng như
nguyên gốc.
Merge formatting: Dán nội dung Text và hòa chộn định dạng gốc với định
dạng của vị trí cần dán.
Keep Text Only: Chỉ dán nội dung Text, lấy định dạng theo định dạng của vị
trí con trỏ hiện thời.
Sao chép, cắt dán văn bản bằng di chuyển chuột





-

-


Chọn (bôi đen) đoạn văn bản cần sao chép di chuyển, giữ nguyên chuột trái sao
cho trỏ chuột biến thành hình mũi tên có ô vuông bên dưới rồi kéo đến vị trỉ cần
đặt (dán) văn bản.
Với lệnh sao chép bạn cần giữ thêm phím Ctrl khi di chuyển.
d) Xóa văn bản
Bạn có thể thực hiện xóa chỉ một ký tự hoặc xóa một đoạn hay cả văn bản.
Chương trình sẽ thực hiện lệnh xóa với các ký tự mà bạn đã chọn.
Xóa một ký tự: Đặt con trỏ Text trong văn bản, gõ phím Delete để xóa một ký
tự bên phải con trỏ chuột, gõ phím Backspace để xóa một ký tự bên trái con trỏ
chuột.
Xóa một đoạn văn bản: Đánh dấu chọn đoạn văn bản mà bạn cần xóa, nhấn
phím Delete hoặc phím Backspace để xóa đoạn văn bản đó.
6.

SAO CHÉP DI CHUYỂN DÒNG HOẶC CỘT TRONG TABLE

Trong một table, nếu bạn muốn chép thêm hay di chuyển một hay nhiều
dòng hoặc cột thì có thể dùng cách kéo và thả bằng chuột như sau: chọn dòng
hoặc cột cần chép hoặc di chuyển, kéo khối đã chọn (nếu sao chép thì trước đó
nhấn giữ phím Ctrl) đặt tại vị trí mà bạn muốn.
Nhạc vàng bất tư


Tin học Chung TàuTin học văn phòng

7. DÙNG THƯỚC ĐỂ XEM KHOẢNG CÁCH VĂN BẢN TRÊN

TRANG
Thông thường bạn dùng cây thước để định vị các dòng văn bản, đặt khoảng

cách lề trang hay đặt các tab dừng. Nhưng nó còn một công dụng khác không
kém phần thú vị và tiện lợi, đó là xem chính xác (thể hiện trực quan bằng số)
khoảng cách của văn bản so với lề, cạnh trang hoặc giữa mỗi tab. Để biết
khoảng cách mỗi phần như thế nào, bạn bấm và giữ chuột tại một vị trí nào đó
trên thanh thước ngang, đồng thời bấm giữ tiếp nút chuột phải là sẽ thấy ngay
khoảng cách giữa mỗi phần là bao nhiêu.

8. PHÓNG TO HOẶC THU NHỎ TÀI LIỆU

Khi cần phóng to hoặc thu nhỏ tài liệu, thông thường bạn sẽ chọn từ nút
Zoom trên thanh Standard, nhưng như thế cũng hơi bất tiện vì phải qua hai ba
thao tác. Nếu chuột của bạn có 3 nút thì có thể nhanh chóng phóng to hay thu
nhỏ tài liệu từ nút chuột giữa, bằng cách nhấn giữ phím Ctrl trong khi đẩy nút
chuột lên (phóng to) hoặc xuống (thu nhỏ).
9. MỞ NHANH HỘP THOẠI TABS VÀ PAGE SETUP

Khi cần chỉnh sửa chi tiết các dấu tab dừng trong đoạn văn bản, bạn sẽ phải
nhờ đến hộp thoại Tabs, hay khi thay đổi các thiết lập trang giấy thì bạn lại phải
dùng đến hộp thoại Page Setup. Thay vì mở các hộp thoại đó từ menu FormatTabs hay menu Page layout-Page Setup, bạn có thể nhanh chóng mở chúng
bằng cách bấm kép bất kỳ chỗ nào trong thanh thước ngang (trong khoảng cách
nhập văn bản, ở dưới các hàng số để mở hộp thoại Tabs hoặc trên hàng số để
mở hộp Page Setup).
10.

+
+
+
+

THAO TÁC VỚI BÀN PHÍM

Các phím thường dùng trong Winword gồm các phím:
Các phím di chuyển con trỏ:
Phím ↑: Di chuyển con trỏ lên một dòng.
Phím ↓: Di chuyển con trỏ xuống một dòng.
Phím →: Di chuyển con trỏ sang phải một ký tự.
Phím ←: Di chuyển con trỏ sang trái một ký tự.

Nhạc vàng bất tư


×