Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

On tap sinh hoc 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.25 KB, 8 trang )

Giâm cành, chiết, ghép là hình thức:
Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản hữu tính
Sinh sản vô tính
Nuôi cấy mô
a
Ở lợn cái có bộ NST , cặp NST giới tính là XX. Giả sử cặp NST đồng dạng đều có
cấu trúc khác nhau. Sự trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một cặp NST tương đồng tại 1 điểm, số loại
giao tử được tính như sau:
d
Trong 1 tế bào sinh dục bình thường của người, tại kì giữa của lần giảm phân II sẽ có:
23 NST kép
46 NST kép
23 NST
46 NST
a
Một tế bào sinh dưỡng của người ở giai đoạn trước khi bước vào nguyên phân có số crômatit
là:
46 crômatit
92 crômatit
23 crômatit
96 crromatit
b
Trong phân bào, thoi vô sắc được hình thành từ:
Màng nhân
Hạch nhân
Tâm động
Trung thể
d
Hình thức sinh sản trong đó cơ thể mẹ tự co thắt ở giữa rồi tách thành 2 phân giống nhau gồm
chất nguyên sinh, các bào quan và nhân được gọi là:


Nguyên phân
Giảm phân
Sự phân đôi
Sinh sản sinh dưỡng
c
Ở các giao tử đực hoặc cái sau giảm phân, đặc điểm bộ NST của chúng là:
Mang bộ NST có số lượng giảm đi 1 nửa, NST tồn tại thành cặp tương đồng
Mang bộ NST đơn bội ở trạng thái kép
Mang bộ NST đơn bội, mỗi cặp NST tương đồng chỉ còn lại một
Mang bộ NST lưỡng bội
c
Ở ruồi, bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 8, vào kì sau của nguyên phân trong mỗi tế bào sẽ có:
8 NST đơn
16 NST đơn
16 crômatit
8 NST kép
b
Màng nhân có đặc điểm nào dưới đây?
Một màng kép, cấu tạo giống màng sinh chất, trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ đường kính 300
– 400 ăngxtrôn
Cấu tạo giống màng sinh chất, trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ đường kính 300 – 400
ăngxtrôn
Một màng kép khép kín, cấu tạo giống màng sinh chất
Cấu tạo giống màng sinh chất, trên màng nhân có nhiều lỗ nhỏ đường kính 300 – 400
ăngxtron
a
Sự khác bịêt chủ yếu trong quá trình nguyên phân của tế bào động vật và thực vật ở:
Tế bào thực vật không tạo thoi vô sắc khi thực hiện nguyên phân
Kì cuối của nguyên phân ở tế bào thực vật trong tế bào chất hình thành 1 vách ngăn chia tế
bào mẹ thành 2 tế bào con

Tế bào thực vật không thực hiện phân đôi nhiễm sắc thể trong giai đoạn chuẩn bị mà ở kì đầu
Tế bào thực vật không phá vỡ màng nhân trong quá trình phân bào
b
Trong nguyên phân sự phân ly của các nhiễm sắc thể về xảy ra ở:
Kì cuối
Kì đầu
Kì giữa
Kì sau
d
Hình thức sinh sản hữu tính ở rêu phát triển mạnh trong điều kiện
Môi trường có ít ion nitrat
Môi trường giàu chất dinh dưỡng và điều kiện thuận lợi
Môi trường có ít chất dịnh dưỡng và không thuận lợi
Môi trường khác
c
Các lỗ lớn trên màng nhân tạo điều kiện cho hoạt động:
Trao đổi chất giữa tế bào chất và môi trường bao quanh tế bào
Trao đổi chất giữa nhân và tế bào chất
Chuyển ARN được tổng hợp trong nhân đi vào tế bào chất
Chia tế bào chất thành 2 lớp: lớp nội chất ở gần nhân và lớp ngoại chất ở gần màng tế bào
b
Ở cơ thể đa bào, việc thay thế tế bào già và chết được thực hiện bởi hình thức:
Trực phân
Giảm phân
Nguyên phân
Sinh sản sinh dưỡng
c
ở động vật bậc cao, tế bào sinh trứng có kích thước lớn hơn so với tế bào sinh tinh là vì:
Chứa lượng vật chất di truyền lớn hơn
Hoạt động tổng hợp va trao đổi chất diễn ra mạnh hơn

Tế bào chất lớn hơn, lưu trữ nhiều chất dinh dưỡng
Nhân có kích thước lớn hơn
c
Nhân con có chức năng gì?
Nơi tổng hợp ribôxôm cho tế bào chất, phục vụ quá trình giải mã
Nơi thực hiện quá trình hô hấp tế bào
Tập trung các chất tiết, chất cặn bãở trong nhân để đưa ra ngoài
Tổng hợp các phân tử prôtêin
a
Mô tả nào dưới đây về không bào là đúng:
Có trong tế bào chất của động vật va thực vật trưởng thành chứa các enzym thuỷ phân
Chỉ có ở động vật trưởng thành, là những khoang lớn chứa đầy những chất hữu cơ và vô cơ
hoà tan
Chỉ có ở thực vật trưởng thành, là những khoang lớn chứa đầy những chất hữu cơ và vô cơ
hoà tan
Là những túi rỗng trong tế bào chất của tế bào động vật vạ thực vật trưởng thành
c
Gián phân là hình thức phân bào
Đơn giản, không hình thành tơ vô sắc
Gặp ở cơ thể đơn bào, còn được gọi là phân bào không tơ
Gặp ở cơ thể đa bào, có sự hình thành tơ vô sắc trong quá trình phân bào
Xảy ra ở cả cơ thể đa bào và đơn bào, không hình thành tơ vô sắc trong quá trình phân bào
c
Nguyên phân và giảm phân được phân biệt chủ yếu dựa vào:
Loại tế bào thực hiện phân bào
Số tế bào con được hình thành sau khi kết thúc phân bào
Số lượng NST trong mỗi tế bào con so với tế bào mẹ khi kết thúc phân bào
Thành phần của các bào quan trong tế bào con sau khi kết thúc phân bào
c
Mô tả nào là đúng về hiện tượng trao đổi chéo trong giảm phân

Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra ở giữa 2 NST dẫn đến hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo xảy ra giữa 2 NST kép tương đồng dẫn đến sự trao đổi đoạn NST
Hiện tượng trao đổi chéo diễn ra vào kì đầu của giảm phân II dẫn đén sự thay đổi vị trí của
các gen trên cặp NST tương đồng
Hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của 2 NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
dẫn đến hiện tượng hoán vị gen
d
Nội dung nói về nhiễm sắc thể (NST) nào dưới đây là đúng:
Số lượng và kích thước của NST trong bộ NST phản ánh trình bộ tiến hoá của loài
Các laòi khác nhau luôn luôn có số lượng NST trong bộ NST khác nhau
Mỗi loài mang 1 bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc
Kích thước của NST trong bộ NST tỉ lệ thuận với kích thước của cơ thể sinh vật
c
Giảm phân là 1 quá trình:
Tạo giao tử đơn bội
tạo nên sự đa dạng của các giao tử
Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp
Tất cả đều đúng
-d
Từ 1 hợp tử để hình thành cơ thể đa bào đòi hỏi quá trình:
Giảm phân và thụ tinh
Sinh sản hữu tính
Nguyên phân
Sinh sản dinh dưỡng
c
Số tâm động ở kì sau nguyên phân trong 1 tế bào sinh dưỡng ở người là bao nhiêu?
92
46
23
Không có

a
Ở ruồi giấm đực, 2n = 8, giả sử mỗi cặp NST đều có cấu trúc khác nhau và không có hiện
tượng trao đổi chéo giữa các cặp NST tương đồng, số loại giao tử khác nhau được tạo thành
là:
8 loại giao tử
16 loại giao tử
32 loại giao tử
6 loại giao tử
b
Trong nguyên phân thoi vô sắc biến mất ở:
Kì cuối
Kì đầu
Giai đoạn chuẩn bị
Kì giữa
a
Các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống:
Sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng
Sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường, sinh trưởng và phát triển, đột biến và cảm ứng
Sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường, khả năng thích nghi, sinh sản và cảm ứng
Sự trao đổi chất và năng lượng với môi trường, sinh trưởng và phát triển, sinh sản và đột biến
a
Bộ nhiễm sắc thể (NST) của loài có tính chất và khả năng nào dưới đây:
Đặc trưng và ổn định về số lượng, hình dạng, kích thước
Tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân 1
Tự nhân đôi và hoạt động phân ly trong quá trình phân bào
Tất cả đều đúng
-d
HÌnh thức sinh sản mà trong đó cơ thể mới được hình thành từ 1 tế bào đặc biệt gọi là bào tử
là hình thức:
Sinh sản vô tính

Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản hữu tính
Nuôi cấy mô
a
Trong quá trình thụ tinh:
Bộ NST 2n được khôi phục
Góp phần tạo nên hiện tượng biến dị tổ hợp
Hợp tử được hình thành mang đặc điểm di truyền kép
Tất cả đều đúng
-d
Bào quan nào có nhiệm vụ phân huỷ các tế bào già, và các đại phân tử hữu cơ trong tế bào
Ti thể
Bộ Gôngi
Lưới nội sinh chất
Lizôxôm
d
Trong nguyên phân sự biến mất của màng nhân và nhân con xảy ra ở:
Kì cuối
Kì đầu
Kì sau
Kì giữa
b
Quá trình dị hoá trong cơ thể sống của tế bào là:
Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể thành các chất đơn giản, thực
hiện đồng thời với quá trình tích luỹ thế năng
Quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất hữu cơ đặc trưng cho từng loại tế bào
của cơ thể, thực hiện đồng thời quá trình tích luỹ thế năng
Quá trình phân giải các hợp chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể thành các chất đơn giản, thực
hiện đồng thời với quá trình chuyển hoá thế năng thành hoạt năng
Quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất hữu cơ đặc trưng cho từng loại tế bào

của cơ thể, thực hiện đồng thời với quá trình chuyển hoá thế năng thành hoạt năng
c
Ở động vật bậc cao, sự khác biệt cơ bản giữa trứng và thể định hướng (thể cực) trong kết quả
của quá trình giảm phân ở cơ quan sinh sản cái là:
Số lượng nhiễm sắc thể
Lượng tế bào chất
Khả năng di động
Kích thích của nhân tế bào
b
Trung thể đóng vai trò quan trọng trong:
Quá trình sinh tổng hợp protein
Quá trình nhân đôi của AND
Hình thành thoi vô sắc phục vụ quá trình phân bào
Quá trình hô hấp tế bào
c
Ở 1 tế bào sinh dục đực, xét 2 cặp NST tương đồng được kí hiệu AaBb, giả sử không có hiện
tượng trao đổi chéo xảy ra. Trong thực tế tế bào này sẽ cho số loại giao tử qua giảm phân là:
2 loại giao tử
4 loại giao tử
1 loại giao tử
8 loại giao tử
a
Tế bào có những hình thức phân bào nào:
Nguyên phân và giảm phân
Trực phân và gián phân
Trực phân và nguyên phân
Trực phân và giảm phân
b
Trong nuôi cấy mô thực vật, muốn kích thích mô ra rễ người ta dùng
Auxin

Giberelin
Axit abxixic
Xitokinin
a
Trong nguyên phân sự nhân đôi của trung thể xảy ra ở:
Kì cuối
Kì đầu
Giai đoạn chuẩn bị
Kì sau

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×