Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

Luyện thi lịch sử ĐH và CĐ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (405.65 KB, 64 trang )

Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Phần I
lịch sử Thế giới
Đề: 1: Liên xô và các nớc Đông Âu xây dựng CNXH (từ 1945 đến
nữa đầu những năm 70) những thành tựu và ý nghĩa.
Câu 1: Trình bày những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1945 đến nữa đầu những năm 70.
* Hoàn cảnh:
- Trong nớc:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, uy tín chính trị và địa vị Liên xô đợc
nâng cao trên trờng quốc tế. Tuy nhiên chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho
nhân dân Liên Xô phải gánh chịu những hy sinh và tổn thất hết sức to lớn
trong cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa phát xít.
+ Hơn 27 triệu ngời chết, 1.710 thành phố và hơn 70.000 làng mạc bị
tiêu huỷ, 3.2000 nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá; đời sống nhân dân gặp nhiều
khó khăn , thiếu thốn.
- Bên ngoài:
+ Các nớc phơng Tây do Mĩ cầm đầu, tiến hành bao vây kinh tế, chạy
đua vũ trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc
XHCN.
+ Phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
Trong bối cảnh đó, nhân dân Liên Xô vừa ra sức xây dựng lại đất nớc,
củng cố quốc phòng, vừa tích cực giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới .
* Thành tựu:
- Về kinh tế:
+ Để đa đất nớc vợt qua thời kì khó khăn, nhân dân Liên xô đã khẩn tr-
ơng tiến hành công cuộc hàn gắn vết thơng chiến tranh, xây dựng lại đất nớc,
hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) trong thời
gian 4 năm 3 tháng. Năm 1950, tổng sản lợng công nghiệp tăng 72% so với tr-
ớc chiến tranh.
- Trong những thập kỷ 50, 60 và nữa đầu 70, Liên Xô là cờng quốc công


nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ), giữa thập kỹ 70 chiếm gần 20% tổng sản lợng
công nghiệp toàn thế giới. Năm 1972 so với năm 1922, sản lợng công nghiệp
tăng 321 lần, thu nhập quốc dân tăng 112 lần. Đi đầu trong một số ngành công
nghiệp mới: Công nghiệp vũ trụ, công nghiệp điện nguyên tử.
- KHKT: Đạt nhiều thành tựu rực rỡ:
+ 1949: Chế tạo thành công bom nguyên tử.
+ Năm 1957, là nớc đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái
đất.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

1
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Năm 1961 phóng con tàu vũ trụ phơng Đông đa nhà du hành vũ trụ
Gagarin bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỹ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
ngời, dẫn đầu thế giới về chuyến bay dài ngày trong vũ trụ.
+ Đứng đầu thế giới về trình độ học vấn của nhân dân với gần 3/4 dân
số có trình độ đại học và trung học, trên 30 triệu ngời làm việc trí óc, công
nhân chiếm 1/2 số ngời lao động trong cả nớc.
- Về quân sự:
Đầu thập kỷ 70, bằng việc ký kết các hiệp ớc về hạn chế hệ thống tên
lửa (ABM) và 1 số biện pháp nhằm hạn chế vũ khí tiến công chiến lợc (SALT
-1, SALT- 2). Liên Xô đã đạt đợc thế cân bằng chiến lợc về sức mạnh quân sự
nói chung và sức mạnh lực lợng hạt nhân nói riêng với các nớc phơng Tây.
* ý nghĩa của những thành tựu đó:
- Làm đảo lộn toàn bộ chiến lợc toàn cầu của Mĩ và đồng minh của Mĩ.
- Thể hiện tính u việt của CNXH ở mọi lĩnh vực: xây dựng và phát triển
kinh tế, quốc phòng, nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 2: Chính sách đối ngoại và vị trí quốc tế của Liên xô sau chiến
tranh thế giới thứ hai (1945) nh thế nào ? Hãy nêu một vài dẫn chứng cụ
thể về sự giúp đỡ của Liên xô đối với Việt Nam từ 1954- 1991? ý nghĩa của

sự giúp đỡ đó đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta ?
- Chính sách đối ngoại:
+ Trên cơ sở những thành tựu phát triển kinh tế, khoa học kỹ thuật, Liên
xô luôn luôn quán triệt chính sách đối ngoại hoà bình, giúp đỡ các nớc XHCN
anh em về vật chất và tinh thần để xây dựng CNXH.
+ Luôn luôn ủng hộ sự nghiệp đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ và
tiến bộ xã hội, đặc biệt là đối với các nớc á, Phi, Mĩ latinh.
+ Luôn đi đầu và đấu tranh không mệt mõi cho nền hoà bình và an ninh
thế giới.
+ Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến, xâm lợc của CNĐQ
và các thế lực phản động quốc tế.
- Vị trí quốc tế của Liên Xô.
+ Là nớc tham gia sáng lập và là uỷ viên Hội đồng Bảo an Liên Hợp
Quốc, đã có nhiều sáng kiến bảo vệ hoà bình thế giới....
+ Liên xô là nớc XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất. Với tiềm lực kinh tế,
quốc phòng của mình, với chính sách đối ngoại hoà bình tích cực, Liên xô là
chổ dựa cho cách mạng thế giới, là thành trì của hoà bình thế giới.
- Dẫn chứng về sự giúp đỡ của Liên xô...
- Dẫn chứng: Liên xô giúp Việt Nam xây dựng bệnh viện Hữu nghị Hà
Nội, cầu Thăng Long, nhà máy thuỷ điện Hoà Bình, đào tạo cán bộ, giúp đỡ
chuyên gia và kĩ thuật.
- ý nghĩa: Chính nhờ có sự giúp đỡ này, nhân dân ta đã đánh bại đợc
chủ nghĩa đế quốc, giành độc lập dân tộc, hàn gắn vết thơng chiến tranh và
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

2
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
tiến lên xây dựng CNXH. Ngày nay những công trình nêu trên vẫn tiếp tục
phát huy tác dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, điện khí hoá trong cả nớc.
Câu 3: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Đông

Âu từ 1950 - đến những năm 70 ?
- Hoàn cảnh:
+ Công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu diễn ra trong điều kiện khó
khăn, phức tạp: cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, các thế lực phản động trong và
ngoài nớc ra sức chống phá.
+ Bên cạnh những khó khăn đó các nớc Đông Âu có thuận lợi đó là: Đ-
ợc sự hổ trợ của Liên xô, sự nổ lực của nhân dân trong nớc.
- Thành tựu:
- Bộ mặt đất nớc ngày càng thay đổi, đời sống vật chất, tinh thần của
nhân dân tăng lên.
Trớc chiến tranh Anbani là một nớc nghèo, năm 1970 đã hoàn thành
điện khí hóa trên toàn quốc; ở Balan, những năm 70 sản xuất công nghiệp tăng
20 lần so với năm 1938; ở Bungari tổng sản phẩm công nghiệp năm 1975 tăng
55 lần so với năm 1939; ở cộng hoà dân chủ Đức sau 30 năm xây dựng chế độ
mới, sản xuất công nghiệp bằng cả nớc Đức năm 1939, Sau 20 năm xây dựng
Hungari trở thành một nớc công nghiệp có văn hoá và khoa học kỹ thuật tiên
tiến; Rumani từ một nớc nông nghiệp trở thành một nớc công, nông nghiệp,
sản xuất công nghiệp chiếm 70% thu nhập quốc doanh. Tiệp khắc đợc xếp vào
hàng các nớc công nghiệp trên thế giới.
- Tất cả các âm mu chống phá do bọn đế quốc và các thế lực phản động
trong nớc gây ra đều lần lợt bị dập tắt.
- Thiếu sót, sai lầm:
+ Rập khuôn theo mô hình xây dựng CNXH của Liên xô.
+ Thiếu dân chủ, công bằng xã hội, vi phạm pháp chế XHCN, làm giảm
sút lòng tin của nhân dân.
- ý nghĩa:
+ Làm thay đổi cục diện châu Âu sau chiến tranh, trở thành các nớc
công - nông nghiệp. Dập tắt âm mu chống phá do đế quốc và các thế lực phản
động trong nớc gây ra.
+ Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới, ngày càng phát triển.

+ Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân có sự tăng lên rõ rệt so
với trớc kia.
Câu 4: Trình hình chính trị và chính sách đối ngoại của Liên xô từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Tình hình chính trị:
+ Ba mơi năm đầu sau chiến tranh, tình hình chính trị ở Liên xô ổn
định.
+ Các nhà lãnh đạo Liên xô đã mắc sai lầm về đờng lối (chủ quan nóng
vội, đốt cháy giai đoạn.....) đã diễn ra cuộc đấu tranh trong nội bộ Đảng.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

3
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Do sự ủng hộ của nhân dân, công cuộc xây dựng CNXH vẫn đợc
thăng tiến, đời sống nhân dân vẫn đợc nâng lên, khối đoàn kết trong toàn liên
bang đợc duy trì.
* Chính sách đối ngoại:
Đờng lối đối ngoại của Liên xô sau chiến tranh thế giới thứ hai tập
trung ở 5 chính sách lớn sau:
- Giúp đỡ hợp tác với các nớc XHCN anh em về vật chất và tinh thần,
tạo nên những điều kiện thuận lợi cho các nớc anh em tiến hành cách mạng
XHCN và xây dựng CNXH.
- Phát triển quan hệ hữu nghị, bình đẳng với các nớc mới giải phóng.
- Duy trì, phát triển quan hệ với các nớc TBCN trên cơ sở chung sống
hòa bình, hợp tác cùng có lợi.
- Đoàn kết quốc tế với các đảng cộng sản và các đảng Dân chủ cách
mạng, với phong trào công nhân quốc tế và phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc.
- Kiên quyết chóng lại các chính sách gây chiến, xâm lợc của CNĐQ và
các thế lực phản động quốc tế.

Đề 2: Quan hệ hợp tác giữa Liên xô, các nớc Đông Âu và các nớc
XHCN khác.
Câu 1: Hoàn cảnh ra đời, mục đích, vai trò tác dụng của Hội đồng t-
ơng trợ kinh tế (SEV) ?
- Hoàn cảnh ra đời:
Thành lập ngày 8-1-1949, sau khi các nớc Đông Âu hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ, bớc vào thời kỳ xây dựng CNXH. Các thành viên gồm
có: Liên Xô, Anbani, Balan, Bungari, Hungari, Rumani, Tiệp Khắc, sau đó gia
nhập thêm các nớc: Cộng hoà Dân chủ Đức (1949), Mông Cổ (1962), Cuba
(1972), Việt Nam (1978).
- Mục đích: Giúp đỡ các nớc Đông Âu xây dựng nhanh CNXH, thúc
đẩy sự hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế, văn hoá, khoa học -kỹ thuật giữa
Liên Xô và các nớc XHCN để đủ sức cạnh tranh với các nớc Tây Âu.
- Vai trò và tác dụng:
+ Đẩy mạnh quan hệ hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh tế bằng cách
phối hợp giữa các nớc XHCN trong các kế hoạch kinh tế dài hạn, nh phân
công sản xuất theo hớng chuyên ngành trong phạm vi các nớc XHCN, đẩy
mạnh trao đổi và mua bán hàng hoá, phát triển công - nông nghiệp, giao thông
vận tải, khoa học -kỹ thuật...
+ Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật: chiếm 35% sản lợng công nghiệp
thế giới.
+ Do sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu, ngày 28-6-1991, khối
SEV ngừng hoạt động.
- ý nghĩa:
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

4
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Các nớc xã hội chủ nghĩa có điều kiện giúp đỡ lẫn nhau để đẩy mạnh
công cuộc xây dựng CNXH.

+ Nâng cao đời sống cho nhân dân.
+ Hạn chế: "Khép kính cửa", nặng về trao đổi hàng hoá, phân công ch-
a hợp lý. Ngày 28-6-1991 giải thể do sự sụp đổ của CNXH ở Liên xô.
Câu 2: Quan hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nớc Đông Âu và các nớc
xã hội chủ nghĩa khác.
Giữa Liên xô và các nớc Đông Âu và các nớc xã hội chủ nghĩa khác có
nhiều mối quan hệ hợp tác về mọi mặt. Quan hệ này nhìn chung tốt đẹp song
cũng có những bất đồng.
+ Những năm 50 quan hệ Liên xô và Trung Quốc là quan hệ hữu nghị.
Từ đầu những năm 60 trở đi quan hệ giữa hai nớc này trở nên đối đầu căng
thẳng; đến cuối những năm 80 quan hệ bình thờng trở lại.
+ Từ đầu những năm 60 quan hệ giữa Liên xô và Anbani trở nên căng
thẳng đối đầu. Đầu năm 1991 quan hệ bình thờng trở lại.
+ Liên xô và các nớc xã hội chủ nghĩa khác tích cực giúp đỡ các nớc
Cộng hoà dân chủ nhân dân Triều Tiên, Cuba, Việt Nam .... Trong cuộc đấu
tranh giành độc lập và xây dựng đất nớc.
Đề 3: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949)
Câu 1: Cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946-1949) diễn
ra nh thế nào ? Theo em trong những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của
nhân dân trong cuộc nội chiến cách mạng 1946-1949 ở Trung Quốc,
nguyên nhân nào là chủ yếu ?
- Nguyên nhân của cuộc nội chiến:
+ Tiền đề chủ quan:
Sau khi cuộc kháng chiến chống Nhật kết thúc năm 1945, ở Trung Quốc
tồn tại hai lực lợng đối lập: Đảng Cộng sản Trung Quốc do Mao Trạch Đông
là Chủ tịch và Quốc dân đảng do Tởng Giới Thạch đứng đầu.
Lực lợng cách mạng do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã lớn mạnh: Quân
chủ lực có 120 vạn ngời, khu căn cứ chiếm 1/4 đất đai và 1/3 dân số cả nớc;
+ Tiền đề khách quan:
Ngoài ra còn đợc sự giúp đỡ của Liên Xô (chuyển giao vùng Đông Bắc

Trung Quốc, chuyển toàn bộ vũ khí tớc đợc của 1 triệu quân Quan Đông cho
quân giải phóng nhân dân Trung Quốc). Cách mạng Trung Quốc đã có những
điều kiện thuận lợi và cơ sở vững chắc để phát triển mạnh mẽ.
Trớc sự lớn mạnh của lực lợng cách mạng, tập đoàn thống trị Tởng Giới
Thạch âm mu phát động nội chiến nhằm tiêu diệt Đảng Cộng sản và phong
trào cách mạng. Họ đã cấu kết chặt chẽ với Mĩ và dựa vào Mĩ để thực hiện ý
đồ này.
Về phía Mĩ, sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Mĩ ra sức giúp
đỡ tởng Giới Thạch phát động nội chiến, âm mu biến Trung Quốc thành thuộc
địa kiểu mới của Mĩ.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

5
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
- Diễn biến: Chia làm 2 giai đoạn:
+ Giai đoạn phòng ngự tích cực: (7-1946-6-1947)
Ngày 20-7-1946 Tởng Giới Thạch huy động 160 vạn quân chính quy
tấn công toàn diện vào các vùng giải phóng.
Do so sánh lực lợng lúc đầu còn chênh lệch, từ tháng 7-1946 đến tháng
6-1947, quân giải phóng nhân dân Trung Quốc thực hiện chiến lợc phòng ngự
tích cực, không giữ đất mà chủ yếu tiêu diệt sinh lực địch, phát triển lực lợng
mình. Sau 1 năm quân giải phóng đã tiêu diệt 1.112.000 quân Quốc dân đảng,
phát triển lực lợng chủ lực mình lên 2 triệu ngời.
+ Giai đoạn phản công: (6-1947- 4-1949)
Từ tháng 6-1947, quân giải phóng chuyển sang phản công, giải phóng
các vùng do Quốc dân đảng thống trị. Từ tháng 4-1948 đến tháng 1 -1949,
quân giải phóng lần lợt mở ba chiến dịch, tiêu diệt hơn 1.540.000 quân Quốc
dân đảng, làm cho lực lợng của địch về cơ bản đã bị tiêu diệt.
Tháng 4-1949, quân giải phóng vợt Trờng Giang, ngày 23-4, Nam Kinh
- trung tâm thống trị của tập đoàn Quốc dân đảng đợc giải phóng, nền thống trị

của Quốc dân đảng sụp đổ. Tởng Giới Thạch bỏ lục địa chạy ra đảo Đài Loan.
Ngày 1-10-1949, nớc Cộng hoà nhân dân Trung Hoa tuyên bố thành lập
do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch, đánh dấu thắng lợi của cách mạng dân tộc
dân chủ Trung Quốc.
- ý nghĩa lịch sử:
+ Kết thúc 100 năm Trung Quốc bị đế quốc, phong kiến và t sản mại
bản thống trị và đa nhân dân Trung Quốc bớc vào kĩ nguyên mới, kĩ nguyên
độc lập, tự do tiến lên CNXH.
+ Với diện tích 1/4 diện tích châu á, và chiếm gần 1/4 dân số toàn nhân
loại. Thắng lợi của Cách mạng Trung Quốc đã tăng cờng lực lợng của CNXH
trên phạm vi thế giới và có ảnh hởng sâu sắc đến sự phát triển của phong trào
giải phóng dân tộc trên thế giới .
* Những nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của nhân dân trong cuộc nội
chiến cách mạng 1946-1949 ở Trung Quốc, nguyên nhân nào là chủ yếu?
- Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc....
- Tinh thần yêu nớc, căm thù bè lũ Tởng Giới Thạch, tinh thần đoàn kết,
tinh thần chiến đấu hi sinh dũng cảm... của nhân dân Trung Quốc.
Câu 2: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946-1949)
thành công đã có ảnh hởng nh thế nào đến sự nghiệp cách mạng Trung
Quốc nói riêng và cách mạng thế giới nói chung.
- Sự kiện đó có ảnh hởng đến Trung Quốc:
+ Đánh dấu cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã
thành công. Với thắng lợi này đã kết thúc sự nô dịch và thống trị của đế quốc,
phong kiến và t bản mại bản kéo dài hơn 100 năm qua.
+ Mở ra cho nhân dân Trung Quốc một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên độc
lập, tự do và tiến lên CNXH.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

6
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006

+ Từ sau thắng lợi đó, nhân dân Trung Quốc dới sự lãnh đạo của Đảng
cộng sản Trung Quốc liên tiếp giành nhiều thắng lợi trong công cuộc xây dựng
đất nớc. Đặc biệt, từ năm 1978 đến nay, với đờng lối đổi mới, Đảng cộng sản
và nhân dân Trung Quốc đã thu đợc nhiều thắng lợi trong sự nghiệp công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc. Có thế nói Trung Quốc là nớc XHCN đầu
tiên tiến hành cải cách mở cửa thành công.
- Thành công của cách mạng Trung Quốc có ảnh hởng đến sự
nghiệp cách mạng thế giới.
+ Với diện tích bằng 1/4 diện tích châu á và chiếm gần 1/4 dân số toàn
thế giới, thắng lợi của cách mạng Trung Quốc có tác động lớn đến cách mạng
thế giới mà trớc hết tăng cờng lực lợng cho phe XHCN và động viên cổ vũ
phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới, đặc biệt là các nớc á, Phi, Mĩ
latinh.
+ Việc Trung Quốc thu đợc nhiều thắng lợi từ sau cuộc cách mạng dân
tộc dân chủ(1946-1949) đã để lại nhiều bài học cho cách mạng các nớc, đặc
biệt là Việt Nam: Một nớc gần Trung Quốc đang tiến hành cải cách, mở cửa
và đổi mới đất nớc.
Đề 4: Trình bày các giai đoạn phát triển của Cách mạng Lào từ
1945 -1975?
- Từ 1945-1954: Giai đoạn kháng chiến chống Pháp xâm lợc.
+ Tháng 8-1945 lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng, nhân dân Lào nổi dậy
khởi nghĩa thành lập chính quyền cách mạng ở nhiều nơi. Ngày 12-10-1945
nhân dân thủ đô Viên Chăn khởi nghĩa giành chính quyền, chính phủ Cách
mạng Lào ra mắt quốc dân, tuyên bố nền độc lập của Lào.
+ Tháng 3-1946, thực dân Pháp quay trở lại xâm lợc, nhân dân Lào
đứng lên kháng chiến chống Pháp. Ngày 13-8-1950, Mặt trận Lào tự do và
chính phủ kháng chiến Lào thành lập do hoàng thân Xuphanuvong đứng đầu.
+ Phối hợp với chiến trờng Việt Nam và Cămpuchia, đợc sự giúp đỡ của
quân tình nguyện Việt Nam, quân dân Lào đã giành đợc nhiều thắng lợi trong
những năm 1953-1954 buộc thực dân Pháp phải ký hiệp định Giơnevơ công

nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Lào.
- Từ 1954 - 1975: Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ xâm lợc.
+ Sau khi Pháp thất bại đế quốc Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc thực
dân kiểu mới, nhằm biến Lào thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
+ Dới sự lãnh đạo của Đảng nhân dân Cách mạng Lào (thành lập tháng
3-1955), quân dân Lào đứng lên kháng chiến chống Mĩ. Đến đầu những năm
60 vùng giải phóng chiếm 2/3 diện tích, 1/3 dân số trong cả nớc. Từ 1964 đến
1973 nhân dân Lào đã đánh bại cuộc "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ, buộc Mĩ
và tay sai phải ký Hiệp định Viêng Chăn (21-2-1973), lập lại nền hoà bình,
thực hiện hoà hợp dân tộc ở Lào.
+ Thắng lợi của cách mạng Việt Nam 30-4-1975 đã cổ vũ và tạo điều
kiện thuận lợi cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn. Dới sự
lãnh đạo của Đảng Nhân dân Cách mạng Lào từ tháng 5 đến tháng 12-1975,
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

7
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
nhân dân lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nớc. Ngày 2-12-1975, nớc
Cộng hoà Dân chủ nhân dân Lào chính thức thành lập.
- ý nghĩa lịch sử cách mạng Lào:
Thắng lợi của 30 năm đấu tranh gian khổ có ý nghĩa lịch sử trọng đại
của nớc Lào. Dới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân cách mạng Lào, quân đội và
nhân dân Lào đã:
+ Đánh thắng bọn thực dân xâm lợc Pháp, và bọn xâm lợc Mĩ, giành
độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
+ Chấm dứt nền quân chủ phong kiến, thành lập Nhà nớc cộng hòa dân
chủ nhân dân.
+ Hoàn thành thắng lợi cuộc cách mạng dân tộc dân chủ, đa nớc Lào b-
ớc sang thời kỳ phát triển mới.
+ Đánh dấu thắng lợi mới của tình đoàn kết giữa ba nớc Đông Dơng

trong cuộc đấu tranh chống đế quốc, giành độc lập tự do và xây dựng đất nớc.
Tình đoàn kết hữu nghị Việt Lào đã đợc thử thách trong khói lữa chiến tranh,
ngày càng phát triển trong công cuộc xây dựng hòa bình.
Đề 5: Quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nớc Đông
Nam á (ASEAN). Cơ hội thách thức Việt Nam khi gia nhập tổ chức này ?
Câu 1: Quá trình thành lập và phát triển của Hiệp hội các nớc Đông
Nam á (ASEAN) ?
- Hoàn cảnh ra đời:
+ Sau khi giành độc độc lập, các nớc Đông Nam á ra sức khôi phục và
phát triển kinh tế. Trong khi 3 nớc Đông Dơng phải tiến hành cuộc chiến tranh
cứu nớc gian khổ.
+ Tháng 8-1967, "Hiệp hội các nớc Đông Nam á" (ASEAN) thành lập
tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm các nớc: Inđônêsia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan
và Philippin. Hiện nay số thành viên của ASEAN là 10 nớc. Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN vào tháng 7-1995. Trong tơng lai, Đông timo cũng sẽ là
thành viên của "Hiệp hội các nớc Đông Nam á"
+ Mục tiêu của ASEAN: Năm 1976, Hội nghị cấp cao ASEAN họp ở
Bali (Inđônêxia) ký hiệp ớc hữu nghị và nêu rõ mục đích của ASEAN là: Mục
đích: Xây dựng mối quan hệ hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nớc trong
khu vực, tạo nên một cộng đồng Đông Nam á hùng mạnh trên cơ sở tự cờng
khu vực.
Thiết lập một khu vực hoà bình, tự do, trung lập ở Đông Nam á.
Nh vậy, ASEAN là tổ chức Liên minh chính trị - kinh tế của khu vực
Đông Nam á.
- Quá trình phát triển:
Hoạt động của ASEAN trải qua các giai đoạn phát triển chính:
+ Từ 1967 đến 1975: ASEAN còn là một tổ chức khu vực non yếu, ch-
ơng trình hợp tác giữa các nớc thành viên còn rời rạc.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch


8
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Tháng 2-1976, các nớc ASEAN đã ký "Hiệp ớc hữu nghị và hợp tác"
(tại Hội nghị cấp cao ở Bali, Inđônêxia) nêu rõ mục tiêu xây dựng những mối
quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các nớc trong khu vực tạo nên một cộng đồng
ĐNA hùng mạnh trên cơ sở tự cờng khu vực, thiết lập một khu vực hoà bình,
tự do, trung lập ở ĐNA. ASEAN trở thành một tổ chức chính trị - kinh tế của
khu vực ĐNA.
+ 1979 ASEAN có quan hệ đối đầu với ba nớc Đông Dơng (chủ yếu
xoay quanh vấn đề Campuchia). Đến cuối thập niên 80 ASEAN đã chuyển
sang đối thoại, hợp tác trong cùng tồn tại hoà bình với ba nớc Đông Dơng. Sau
khi vấn đề Campuchia đợc giải quyết, ASEAN và ba nớc Đông Dơng đã phát
triển mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học...
+ Năm 1995, Việt Nam gia nhập ASEAN, sau đó là gia nhập của các n-
ớc Lào, Mianma (1997), Campuchia (1999). ASEAN gồm 10 nớc đã trở thành
"ASEAN toàn ĐNA"
- Thời cơ, thách thức Việt Nam khi gia nhập tổ chức này:
+ Thời cơ: Tạo điều kiện cho Việt Nam đợc hoà nhập vào cộng đồng
khu vực, vào thị trờng các nớc Đông Nam á. Thu hút đợc vốn đầu t, mở ra cơ
hội giao lu học tập, tiếp thu trình độ khoa học - kĩ thuật, công nghệ và văn
hoá.... để phát triển đất nớc ta.
+ Thách thức: Việt Nam phải chịu sự cạnh tranh quyết liệt, nhất là về
kinh tế. Hoà nhập nếu không đứng vững thì dễ bị tụt hậu về kinh tế và bị "hoà
tan" về chính trị, văn hoá xã hội...
+ Thái độ: Bình tĩnh, không bỏ lỡ thời cơ. Cần ra sức học tập, nắm vững
khoa học kĩ thuật....
Câu 2: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay Đông Nam á có
những biến đổi to lớn gì ? Theo Anh (chị) trong những biến đổi lớn đó thì
biến đổi lớn nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai Đông Nam á có những biến

đổi lớn sau đây:
+ Biến đổi thứ nhất: Các nớc Đông Nam á từ thân phận các nớc thuộc
địa, nữa thuộc địa và lệ thuộc đã trở thành những nớc độc lập. (Kể tóm tắt 10
nớc Đông Nam á và cho biết thuộc địa của nớc nào, và giành độc lập năm nào
theo gợi ý sau)
- Inđônêxia: Lợi dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, nhân dân
Inđônêxia tiến hành Cách mạng tháng Tám - 1945 thành công, nớc Cộng hoà
Inđônêxia ra đời (17-8-1945).
Tháng 11-1945 thực dân Hà Lan trở lại xâm lợc. Chính phủ Inđônêxia
ký Hiệp ớc La Hay (1949), Inđônêxia trở thành nớc nữa thuộc địa của Hà Lan.
Năm 1953 Chính phủ dân tộc dân chủ đã huỷ bỏ Hiệp ớc La Hay cũng cố nền
độc lập dân tộc.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

9
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Inđônêxia thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, trung lập, giữ vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy xu thế đối thoại hợp tác giữa các nớc trong khu
vực.
- Thái Lan: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Anh tìm cách khôi phục
địa vị thống trị cũ. Thông qua "viện trợ" kinh tế, quân sự và các cuộc đảo
chính, Mĩ hất cẳng Anh đa các thế lực thân Mĩ lên cầm quyền.
Thái Lan là đồng minh của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lợc Đông D-
ơng.
Từ cuối những năm 80, Thái Lan chuyển từ chính sách "đối đầu" sang
"đối thoại" nhằm đem lại lợi ích chung cho các nớc trong khu vực.
- Malaixia: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Anh tìm cách đặt lại ách
thống trị, nhân dân Mã Lai (tên gọi lúc đó) đã tiến hành đấu tranh vũ trang,
chống thực dân Anh, đến 31-8-1957, Anh phải công nhận nền độc lập của Mã
Lai. Năm 1963, Liên bang Malaixia thành lập.

- Xingapo: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Anh chiếm đóng Xingapo.
Năm 1957, Anh phải công nhận nền độc lập của Xingapo. Năm 1963, Xingapo
gia nhập Liên bang Malaixia, đến năm 1965 tách ra khỏi Liên bang thành lập
một quốc gia độc lập, Xingapo là nớc có nền kinh tế phát triển nhất ở Đông
Nam á, một trong bốn "rồng nhỏ" ở chấu á.
- Mianma: Tháng 10-1947, thực dân Anh công nhận nền độc lập của
Miến Điện. Ngày 4-1-1948 Liên bang Miến Điện thành lập (sau đổi thành
Cộng hoà Mianma).
-Philippin: Từ năm 1944, dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, nhân dân
Philippin tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang chống Mĩ. Tháng 7-1946, Mĩ phải
công nhận nền độc lập của Philippin và nớc Cộng hoà Philippin đợc thành lập.
Kể thêm ba nớc Đông Dơng:
- Biến đổi thứ hai: Từ sau khi giành lại độc lập, các nớc Đông Nam á
đều ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế - xã hội của mình và đạt nhiều
thành tựu to lớn: nh Xingapo, Inđônêxia, Thái Lan, Malaixia, đặc biệt là
Xingapo, nớc có nền kinh tế phát triển nhất ở khu vực ĐNA và đợc xếp vào
hàng nớc phát triển trên thế giới.
- Biến đổi thứ ba: Cho đến tháng 4-1999, các nớc ĐNA đều gia nhập
Hiệp hội các nớc ĐNA, gọi tắt là ASEAN nhằm mục tiêu xây dựng những mối
quan hệ hoà bình, hữu nghị hợp tác giữa các nớc trong khu vực.
Trong những biến đổi đó biến đổi nào là quan trọng nhất: Là biến đổi từ
thân phận các nớc thuộc địa, nữa thuộc địa và lệ thuộc đã trở thành những nớc
độc lập. Nhờ có biến đổi đó các nớc ĐNA mới có những điều kiện thuận lợi để
xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của mình ngày càng phồn vinh.
Câu 3: Mối quan hệ giữa Hiệp hội các nớc Đông Nam á với ba nớc
Đông Dơng từ năm 1979 đến năm 1991? Các giai đoạn chính của
ASEAN ? Mối quan hệ Việt Nam với ASEAN ?
- Quan hệ giữa ASEAN với Đông Dơng.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch


10
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Từ năm 1979, ASEAN thực hiện chính sách đối đầu với ba nớc Đông
Dơng, chủ yếu xoay quan vấn đề Campuchia.
+ Từ cuối những năm 80 của thế kỷ XX, ASEAN đã chuyển từ chính
sách đối đầu sang đối thoại, hợp tác, cùng tồn tại hoà bình với ba nớc Đông D-
ơng. Giữa ASEAN và các nớc Đông Dơng đã diễn ra cuộc tiếp xúc, trao đổi
hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, khoa học.
+ Triển vọng của các mối quan hệ hợp tác này sẽ còn phát triển nhiều
hơn nữa sau khi vấn đề Campuchia đợc giải quyết.
- Các giai đoạn chính của ASEAN.
+Từ 1967 1975: Là giai đoạn hoạt động lỏng lẻo, nhiều bất đồng.
Nổi bật là tình hình căng thẳng do cuộc chiến tranh của Mĩ ở Đông Dơng.
+ Từ 1976 đến nay: Mối quan hệ khu vực ngày càng phát triển. Có
nhiều thành viên mới gia nhập nh năm 1984 Brunây, Việt Nam 1995, Lào,
Mianma 1997, Campuchia 1999.
- Mối quan hệ Việt Nam với ASEAN.
- Từ 1967-1975: Quan hệ căng thẳng do Mĩ sử dụng một số nớc làm căn
cứ quân sự phục vụ cho cuộc chiến tranh ở Việt Nam.
- 1976-1989: Vấn đề Campuchia lại nổi bật lên. Các nớc ASEAN phản
đối ta đóng quân ở Campuchia.
- 1989 đến nay: quan hệ mở rộng tốt đẹp.
Năm 1992: Việt Nam tham gia Hiệp ớc Bali (tán thành nguyên tắc của
ASEAN) trở thành quan sát viên chính thức; từ 7-1995 Việt Nam đợc kết nạp
trở thành hội viên chính thức của tổ chức này. Vai trò, uy tín Việt Nam ngày
càng cao.
Câu 4: Hãy nêu những hiểu biết của mình về tổ chức ASEAN ? Sự
gia nhập của Việt Nam vào ASEAN ?
- Hoàn cảnh ra đời: Sau khi giành độc độc lập, nhiều nớc Đông Nam á
dự định thành lập một tổ chức khu vực nhằm hợp tác, giúp đỡ lẫn nhau về kinh

tế, khoa học kĩ thuật và văn hoá, đồng thời để hạn chế ảnh hởng của các nớc
lớn đối với các nớc trong khu vực.
Ngày 8- 8-1967, "Hiệp hội các nớc Đông Nam á" (ASEAN) thành lập
tại Băng Cốc (Thái Lan) gồm các nớc: Inđônêsia, Malaixia, Xingapo, Thái Lan
và Philippin. Hiện nay số thành viên của ASEAN là 10 nớc. Việt Nam gia
nhập tổ chức ASEAN vào tháng 7-1995.
- Mục tiêu: Tơng trợ, hợp tác về kinh tế; xây dựng một Đông Nam á
thịnh vợng, an ninh, hoà bình trung lập và cùng phát triển.
Nh vậy, ASEAN là tổ chức Liên minh chính trị kinh tế của khu vực
Đông Nam á.
- Cơ cấu tổ chức:
+ Hội nghị thợng đỉnh: 3 năm họp 1 lần.
+ Hội nghị ngoại trởng: mỗi năm họp 1 lần
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

11
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Uỷ ban thờng trực: đảm nhận công việc giữa hai kỳ họp của hội nghị
ngoại trởng.
+ Hệ thống các Uỷ ban thờng trực phụ trách các ngành.
- Các giai đoạn chính:
+ Giai đoạn đầu (1967-1975)
- Từ 1967 - 1975: ASEAN còn non yếu, cha có hoạt động nổi bật, mọi
ngời ít biết đến.
- Từ 1976 đến nay: ASEAN ngày càng phát triển, có những đóng góp
tích cực trong khu vực và trên thế giới.
Hiện nay ASEAN trở thành một tổ chức của tất cả các nớc trong khu
vực: Năm 1984, brunây trở thành thành viên thứ sáu của ASEAN, năm 1995
Việt Nam là thành viên thứ chính thức của ASEAN, năm 1997, Lào và
Mianma cũng gia nhập ASEAN, năm 1999 Campuchia, thành viên thứ 10,

thành viên thứ cuối cùng của ASEAN đợc kết nạp.
* Mối quan hệ Việt Nam với ASEAN.
- Từ 1967-1972: Do một số nớc dính líu vào cuộc chiến tranh của Mĩ ở
Việt Nam nên quan hệ Việt Nam - ASEAN rất hạn chế.
- Từ 1973-1986: Tình hình khu vực có nhiều chuyển biến. Quan hệ Việt
Nam - ASEAN đã đợc cải thiện. Tuy nhiên do "vấn đề Campuchia" mà mối
quan hệ giữa Việt Nam - ASEAN vẫn còn căng thẳng.
- Từ 1986, nhất là từ cuối thập niên 80, do"vấn đề Campuchia" đã đợc
giải quyết nên quan hệ Việt Nam - ASEAN đã chuyển sang đối thoại, thân
thiện hợp tác.
- Hiện nay, quan hệ Việt Nam - ASEAN ngày càng phát triển toàn diện,
có hiệu quả. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (7-1995) và có
vai trò tích cực trên nhiều lĩnh vực trong ASEAN.
* Sự gia nhập của Việt Nam vào ASEAN ?
- Tán thành những nguyên tắc của tổ chức ASEAN, tháng 7-1992, tại
Manila (Philippin) Việt Nam và Lào đã gia nhập Hiệp ớc Bali, trở thành quan
sát viên chính thức của ASEAN.
- Ngày 28-07-1995, Việt Nam đã gia nhập ASEAN. Đa số thành viên
của tổ chức này lên 7 nớc. Đây là một sự kiện quan trọng trong việc thúc đẩy
xu thế hoà bình, ổn định và hợp tác ở khu vực Đông Nam á.
- Ngày 23-7-1997, Hiệp hội các nớc Đông Nam á kết nạp thêm Lào,
Mianma. Từ ngày 30-4-1999, Campuchia là thành viên thứ 10 của tổ chức này.
Nh vậy, ASEAN đã trở thành "ASEAN toàn Đông Nam á". Hơn 30 năm, kể từ
khi ra đời, ASEAN đã đạt đợc những thành tựu to lớn và tốc độ tăng trởng
kinh tế cao, tạo nên những biến đổi sâu sắc trong đời sống kinh tế xã hội các
nớc thành viên. Mặc dù có những bớc thăng trầm, vai trò quốc tế ASEAN (với
t cách là một tổ chức chính trị kinh tế khu vực) ngày càng tăng.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

12

Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Câu 5: Trình bày và phân tích những biến đổi về các mặt chính trị,
xã hội của các nớc trong khu vực Đông Nam á trớc và sau chiến tranh thế
giới thứ hai ?
- Trớc chiến tranh: Là những nớc thuộc địa, lệ thuộc vào các nớc t bản
phơng Tây, bị các nớc t bản phơng Tây ra sức bốc lột tàn bạo
Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc tuy diễn ra mạnh mẽ nhng đều
thất bại...
- Từ sau chiến tranh: Lần lợt các nớc đều giành đợc độc lập dân tộc với
các chế độ chính trị phù hợp cho mỗi nớc. Từ sau khi giành đợc độc lập dân
tộc các nớc đều ra sức xây dựng phát triển nền kinh tế xã hội của mình, nhiều
nớc đạt đợc nhiều thành tựu to lớn (NIC, con rồng); các nớc Đông Nam á
chuyển từ đối đầu sang đối thoại và hợp tác, đều trở thành thành viên của
ASEAN.
Đề 6: Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Châu Phi từ 1945 đến nay ?
- Những nét chung:
+ Châu Phi có 57 quốc gia với diện tích 30,3 triệu km
2
(gấp 3 lần châu
Âu, xấp xỉ châu Mĩ và bằng 3/4 châu á). Với dân số khoảng 650 triệu ngời.
Châu Phi có tài nguyên phong phú và nhiều nông sản quý. Nhng dới ách thống
trị của thực dân phơng Tây trong nhiều thế kĩ châu Phi trở thành nghèo nàn,
lạc hậu hơn nhiều so với châu lục khác.
+ Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào cách mạng giải phóng dân
tộc bùng nổ và phát triển mạnh mẽ ở châu Phi. Châu phi trở thành "Lục địa
mới trỗi dậy" trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực
dân.
- Các giai đoạn: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, phong
trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã trải qua các giai đoạn sau:

+ 1945-1954: Phong trào bùng nổ đầu tiên ở Bắc Phi với thắng lợi mở
đầu là cuộc chính biến cách mạng của binh lính và sĩ quan yêu nớc Ai Cập (3-
7-1952), lập đổ vơng triều Pharúc và nền thống trị của thực dân Anh, thành lập
nớc Cộng hoà Ai Cập (18-6-1953).
+ 1954-1960: Do ảnh hởng của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ năm
1954 làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của Pháp ở Bắc Phi, Tây Phi, nhân
dân châu Phi đã vùng dậy, mở đầu bằng cuộc đấu tranh vũ trang của nhân dân
Angiêri vào tháng 11 -1954. Sau đó nhiều quốc gia đã giành đợc độc lập dân
tộc nh: Tuyniđi (1956), Marốc (1956), Xu đăng (1956), Gana (1956), Ghinê
(1958)... Trong những năm 1954 đến 1960, hầu hết các nớc Bắc Phi và Tây
Phi giành đợc độc lập.
+ 1960 -1975: Năm 1960, 17 nớc châu Phi giành đợc độc lập - lịch sử
gọi "năm châu Phi"; tiếp đó là thắng lợi của nhân dân Angêri (3-1962), Êtiôpi
(1974), Môdămbích (1975), đặc biệt là thắng lợi của nhân dân Ăngôla dẫn đến
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

13
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
sự ra đời của nớc Cộng hòa (11-1975) đánh dấu sự sụp đổ về cơ bản hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa thực dân.
+ 1975 - nay: Giai đoạn hoàn thành cuộc đấu tranh chống ách thống trị
của chủ nghĩa thực dân cũ để giành độc lập dân tộc với sự ra đời của nớc Cộng
hòa Namibia (3-1991).
Tuy nhiên sau khi giành lại độc lập dân tộc, trong sự nghiệp xây dựng
đất nớc, cũng cố độc lập dân tộc hiện nay, nhiều nớc châu Phi đang gặp những
khó khăn: sự xâm nhập của chủ nghĩa thực dân mới, nợ chồng chất, nạn mù
chữ, đói rét, bệnh tật luôn xảy ra, dân số quá đông, tình hình chính trị không
ổn định (do xung đột các phe phát, bộ tộc...)
- Đặc điểm phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi:
So với châu á và Mĩlatinh, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có

1 số đặc điểm riêng nh sau:
- Các nớc châu Phi đã đoàn kết với nhau trong cuộc đấu tranh giải
phóng dân tộc thông qua Tổ chức thống nhất châu Phi giữ vai trò quan trọng
trong việc phối hợp hành động và thúc đẩy sự nghiệp đấu tranh cách mạng của
các nớc châu Phi.
- Lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc ở các nớc châu Phi hầu hết
đều do các chính đảng hoặc các tổ chức chính trị của giai cấp t sản dân tộc,
còn giai cấp vô sản cha trởng thành, hoặc cha có chính đảng độc lập.
- Hình thức đấu tranh giành độc lập chủ yếu là thông qua đấu tranh
chính trị hợp pháp để đợc công nhận độc lập: các nớc châu Phi giành đợc độc
lập ở nhiều mức độ khác nhau và sự phát triển kinh tế - xã hội cũng rất khác
nhau từ sau khi giành đợc độc lập (vùng Bắc Phi phát triển nhanh, vùng châu
Phi xích đạo phát triển chậm...)
Đề 7: Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của phong trào giải
phóng dân tộc ở Mĩ la tinh từ 1945 đến nay ?
Khu vực Mĩ latinh bao gồm Mêhicô (Bắc Mĩ), toàn bộ Trung và Nam
Mĩ; rất giàu về nông sản, Lâm sản và khoáng sản.
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai về hình thức, hơn 20 nớc cộng hoà ở
Mĩ latinh đều là những quốc gia độc lập; trên thực tế là thuộc địa kiểu mới -
trở thành "sân sau" của Mĩ.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
latinh phát triển mạnh mẽ (đợc gọi là "đại lục núi lữa"), thể hiện qua ba giai
đoạn.
+ 1945-1959: Cao trào cách mạng nổ ra hầu khắp các nớc Mĩ latinh dới
nhiều hình thức bải công của công nhân (Chilê), nổi dậy của nông dân (Pêru,
Ecuađo, Mêhicô, Baraxin, Vênêxuêla..., khởi nghĩa vũ trang (Panama, Bôlivia)
và đấu tranh nghị viện (Goatêmala, Achentina, Vênêxuêla)...
+ 1959 đến cuối những năm 80: Cách mạng Cuba thắng lợi (1959)
đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc, cổ vũ cuộc
đấu tranh của các nớc Mĩ latinh. Tiếp đó phong trào đấu tranh vũ trang bùng

nổ nhiều nớc... Mĩ latinh trở thành "lục địa bùng cháy". Do áp lực đấu tranh
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

14
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
của quần chúng (dới nhiều hình thức), các chính quyền phản động tay sai của
Mĩ lần lợt bị lật đổ, các chính phủ dân tộc dân chủ đợc thành lập để cũng cố
độc lập và chủ quyền dân tộc mới giành đợc.
+ Từ cuối thập niên 80 đến 1991: Do những biến động không có lợi
cho phong trào cách mạng thế giới ở Liên xô và Đông Âu, Mĩ tăng cờng
chống lại phong trào cách mạng ở Mĩ latinh (Grênađa, Panama...), uy hiếp và
đe doạ các mạng ở Nicaragoa, tìm mọi cách phá hoại chủ nghĩa xã hội ở
Cuba...
Qua hơn 4 thập niên đấu tranh, các nớc Mĩ latinh đã khôi phục lại độc
lập, chủ quyền và bớc lên vũ đài quốc tế với t thế độc lập, tự chủ, kinh tế ngày
càng phát triển (Braxin, Mêhicô..)
* Cách mạng Cuba 1953-1961.
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào cách mạng Cuba phát triển.
Mĩ tìm mọi cách ngăn chặn, lập ra chế độ độc tài Batixta.
- 26-7-1953: 135 thanh niên yêu nớc do Phiđen Caxtrôn lãnh đạo tấn
công vào trại lính Môncađa, phát động nhân dân nổi dậy lật đổ chế độ độc tài
Batixta.
- Cuộc khởi nghĩa Môncađa thất bại, nhiều ngời bị tàn sát, Phiđen
Caxtrôn bị cầm tù, nhng đã mở ra một giai đoạn mới của Cách mạng Cuba
(đấu tranh giành chính quyền) dới sự lãnh đạo của tổ chức "Phong trào 26-7".
- Năm 1955, Phiđen Caxtrôn đợc trả tự do và bị trục xuất sang Mêhicô.
Ông đã tập hợp những thanh niên yêu nớc, mua sắm vũ khí... luyện tập quân
sự.
- 25-11-1956, Phiđen Caxtrôn cùng 81 chiến sĩ từ Mêhicô trở về tổ
quốc..., xây dựng căn cứ cách mạng ở vùng Xie Maextơra.

- 1957-1958, Chiến tranh du kích phát triển mọi miền, lực lợng vũ trang
phát triển, đánh bại cuộc càn quét của Batixta, loại khỏi vòng chiến đấu hơn
1000 tên địch.
- 12-1958, nghĩa quân tấn công khắp trên mặt trận, giải phóng nhiều
vùng đất đai, chiếm đợc pháo đài Xanta Cơlara. Ngày 30-12-1958, Batixta bỏ
chạy ra nớc ngoài. Ngày 1-1-1959, nghĩa quân chiếm La Habana, chế độ độc
tài Batixta sụp đổ.
- 1959-1961, Cách mạng Cuba hoàn thành triệt để những cải cách dân
chủ, cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá hết các xí nghiệp của t bản nớc ngoài,
thực hiện các quyền tự do dân chủ... Từ 1961, Cu ba tiến hành cách mạng
XHCN và xây dựng CHXH.
- Để đáp ứng yêu cầu lãnh đạo Cách mạng trong giai đoạn mới Đảng xã
hội dân chủ nhân dân Cuba và Ban chỉ đạo phong trào 13 tháng Ba đã hợp nhất
thành "Tổ quốc cách mạng thống nhất"(26-7-1961) và 1965 đổi tên thành
Đảng Cộng sản Cuba.
* ý nghĩa lịch sử của cách mạng Cuba.
- Đánh dấu bớc phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
latinh.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

15
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
- Làm thất bại âm mu của Mĩ trong việc chinh phục Cuba.
- Cổ vũ phong trào đấu tranh của các nớc trong khu vực.
- Xứng đáng là lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Milatinh.
* Nét khác nhau của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ latinh vời
phong trào giải phóng dân tộc ở châu á, châu Phi ?
Châu á, châu Phi
Mĩ latinh
- Cuối thế kỷ XIX, hầu hết trở thành

thuộc địa hoặc nữa thuộc địa của các n-
ớc t bản phơng Tây.
- Đầu thế kỷ XIX, hầu hết các nớc giành
đợc độc lập dân tộc.
- Là thuộc địa kiểu cũ - Là thuộc địa kiểu mới.
- Liên tục nổ ra các cuộc đấu tranh của
nhân dân chống thực dân xâm lợc.
- Từ năm 1945 buộc phải tham gia các
hiệp ớc do Mĩ soạn thảo, về danh nghĩa
là độc lập nhng trên thực tế là thuộc địa
kiểu mới
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai một số
nớc giành đợc độc lập dân tộc.
- Châu á: Cuối những năm 60 hầu hết
các nớc giành đợc độc lập dân tộc.
+ Châu Phi: Giữa những năm 70 hầu hết
các nớc giành đợc độc lập dân tộc dân
tộc.
- Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân
kiểu mới có những đặc điểm:
+ Sự phát triển của giai cấp công nhân
+ Xoá bỏ chế độ sở hữu ruộng đất lớn.
+ Đấu tranh vũ trang mang tính toàn lục
địa
+ Mặt trận dân tộc thống nhất thành lập
và phát triển.
- Các giai đoạn đấu tranh.
+ Châu á: 1945-1949,1949-1954, 1954-
1975, 1975- nay.
+ Châu Phi: 1945-1954,1954-1960,

1960-1975,1975- nay.
- Các giai đoạn đấu tranh: 1945-1959,
1959-1980, 1980- nay.
Đề 8: Tình hình nớc Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ đến nay
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế, khoa kĩ thuật
Mĩ phát triển phát triển nhanh chóng nh thế nào? Nguyên nhân của sự
phát triển kinh tế Mĩ? Nguyên nhân nào là quan trọng nhất?
- Sự phát triển của nền kinh tế Mĩ:
Trong khi các đồng minh châu âu của Mĩ bị chiến tranh tàn phá, thì Mĩ
lại có điều kiện hoà bình, an toàn để ra sức phát triển kinh tế.
+ Sản lợng công nghiệp trung bình hàng năm tăng 14%, sản xuất nông
nghiệp tăng 27% so với thời kỳ 1935 - 1939.
+ Trong những năm 1945 - 1949 sản lợng công nghiệp Mĩ luôn luôn
chiếm hơn một nữa sản lợng công nghiệp toàn thế giới ( 56,4% năm 1948).
+ Nắm 3/4 dự trữ vàng của thế giới; 50% tàu bè đi lại trên các biển.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

16
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Trong hai thập niên đầu sau chiến tranh, Mĩ là trung tâm kinh tế, tài
chính duy nhất của thế giới.
* Sở dĩ Mĩ có bớc phát triển nhanh chóng về kinh tế nh thế là do:
+ Dựa vào những thành tựu cách mạng khoa học - kỹ thuật, Mĩ điều
chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao
động, giảm giá thành sản phẩm.
+ Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao.
+ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận cao.
+ Ngoài ra các điều kiện tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, đất
nớc không bị chiến tranh tàn phá...cũng là những nguyên nhân làm cho nền
kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.

- Những mặt hạn chế và nhợc điểm:
+ Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng bị giảm sút trên thế giới: Các nớc Tây
Âu và Nhật Bản ngày càng trở thành đối thủ cạnh tranh gay gắt, nguy hiểm
của Mĩ.
+ Khả năng cạnh tranh hàng hoá của Mĩ ngày càng sút kém.
+ Tuy phát triển nhanh nhng không ổn định vì thờng xuyên xảy ra
những cuộc suy thoái về kinh tế.
- Nguyên nhân nào là quan trọng nhất:
Dựa vào những thành tựu cách mạng khoa học -kỹ thuật, Mĩ điều chỉnh
lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao động,
giảm giá thành sản phẩm.
*Những thành tựu của nền khoa học - kỹ thuật Mĩ:
Rất nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã chạy sang Mĩ (ở đây có
điều kiện hoà bình và phơng tiện đầy đủ nhất để làm việc) nên Mĩ là nớc đã
khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ hai của nhân loại và
đạt đợc những thành tựu kỳ diệu: đi đầu trong việc sáng tạo ra công cụ sản
xuất mới(máy tính, máy tự động và hệ thống máy tự động...), nguồn năng lợng
mới (nguyên tử, nhiệt hạch, mặt trời,...), những vật liệu mới (chất Pôlime, vật
liệu tổng hợp...), cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp, cách mạng giao
thông và thông tin liên lạc, trong khoa học chinh phục vũ trụ và sản xuất vũ
khí hiện đại.
Chính nhờ những thành tựu khoa học này mà nền kinh tế Mĩ phát triển
nhanh chóng và đời sống vật chất tinh thần nhân dân Mĩ đợc nâng cao.
Câu 2: Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển
mạnh mẽ ? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển kinh tế nớc ta ?
- Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, kinh tế Mĩ phát triển mạnh
mẽ:
+ Biết dựa vào những thành tựu cách mạng khoa học -kỹ thuật, Mĩ điều
chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao
động, giảm giá thành sản phẩm.

+ Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung t bản cao.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

17
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
+ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận cao.
+ Ngoài ra các điều kiện tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, đất
nớc không bị chiến tranh tàn phá...cũng là những nguyên nhân làm cho nền
kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
+ Song nguyên nhân quan trọng nhất là biết sử dụng thành tựu khoa học
kỹ thuật (nguyên nhân chủ quan là chủ yếu).
- Em có suy nghĩ gì về sự phát triển kinh tế nớc ta.
+ Trớc xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới và những bài học lịch
sử, sự phát triển của kinh tế Việt Nam và các nớc trong khu vực cần đợc điều
chỉnh để phù hợp với cơ cấu kinh tế thế giới.
+ Khai thác thế mạnh thiên nhiên và con ngời.
+ Sử dụng thành tựu mới nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật.
+ Đa dạng hoá quan hệ để tranh thủ sự ủng hộ về chính trị, kinh tế hoặc
thu hút đầu t.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, vì sao Mĩ phát động chiến
tranh lạnh ?
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất các nớc thắng trận chủ yếu Anh,
Pháp, Mĩ đã họp hội nghị ở Véc xai để chia phần thắng lợi và kí các hiệp ớc
với các nớc bại trận Đức, áo- Hung. Lúc đó, Liên xô nằm trong vòng vây của
chủ nghĩa đế quốc.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, trớc ảnh hởng ngày càng lớn mạnh
của Liên xô, của CNXH trên toàn thế giới, Mĩ và các nớc t bản phơng Tây đã
cấu kết với nhau để chống lại "sự đe doạ của chủ nghĩa cộng sản".
- Nếu phát động "chiến tranh nóng" mang tính chất toàn cầu thì với sự
huỷ diệt của bom nguyên tử, cả Mĩ và Liên xô đều thất bại.

Câu 4: Chính sách đối ngoại của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai đến cuối thập niên 80 ?
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ luôn luôn theo đuổi mu đồ bá
chủ thế giới. Tháng 3 -1947 tổng thống Mĩ Truman đề ra "chủ nghĩa Tờ
ruman", mở đầu thời kỳ bành trớng vơn lên bá chủ thế giới, công khai nêu"sứ
mạng" của Mĩ là "lãnh đạo thế giới tự do", chống lại sự bành trớng của chủ
nghĩa cộng sản, xúc tiến việc thành lập các liên minh quân sự; chạy đua vũ
trang, chuẩn bị chiến tranh tổng lực nhằm tiêu diệt Liên Xô và các nớc XHCN,
mặt khác, thông qua viện trợ kinh tế, quân sự cho các nớc đồng minh của Mĩ
để khống chế các nớc này. Tiến hành chiến tranh tổng lực tiêu diệt Liên xô và
các nớc XHCN.
Các Tổng thống Mĩ nối tiếp nhau (Aixenhau, Kennơđi, Giônxơn,
Níchxơn, Catơ, Rigân...) đều lần lợt đa ra học thuyết hoặc đờng lối của mình
để thực hiện "Chiến lợc toàn cầu"của Mĩ
- Dù nội dung, biện pháp có khác nhau giữa các đời Tổng thống, nhng
chiến lợc toàn cầu của Mĩ đều thực hiện thống nhất ba mục tiêu:
1. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt các nớc XHCN.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

18
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân, phong
trào hoà bình dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
3. Khống chế, nô dịch, điều khiển các nớc đồng minh.
Để đạt đợc mục tiêu trên, Mĩ thực hiện chính sách cơ bản là "Chính
sách thực lực", lập ra các khối quân sự, chạy đua vũ trang, phát động nhiều
cuộc chiến tranh xâm lợc, can thiệp vào nhiều nớc, nhiều khu vực trên thế
giới.
- Trong việc thực hiện chiến lợc toàn cầu, Mĩ đã vấp phải những thất bại
nặng nề (ở Trung Quốc (1949), Triều Tiên, Cu Ba (1959), Iran...đặc biệt là thất

bại là trong chiến tranh xâm lợc Việt Nam (1975).
Mặt khác, Mĩ cũng đạt đợc một số thành công, tiêu biểu:
- Gây chiến tranh xâm lợc ở các nớc Đông Dơng, Triều Tiên...
- Bao vây, cấm vận các nớc XHCN, viện trợ kinh tế cho các nớc Đồng
Minh và các nớc chậm phát triển.
- Góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ CNXH ở Liên xô
và Đông Âu.
Câu 5: Trình bày chính sách đối ngoại của Mĩ đối với Việt Nam từ
1945-1975?
- Từ 1945-1954:
+ Từ 1941-1946: Mĩ giúp lực lợng Việt Minh chống Nhật. Cách mạng
Tháng Tám thành công, Mĩ có đại diện tại Hà Nội.
+ Từ 1946-1954: Mĩ giúp Pháp mở rộng và kéo dài chiến tranh Đông D-
ơng.
+ 1949, Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Rơve, khoá chặt biên giới
Việt Trung, lập hành lang Đông Tây.
+ 12-1950, lập phái đoàn cố vấn Viện trợ quân sự (MAAG): Năm 1950,
viện trợ Mĩ chiếm 19% ngân sách chiến tranh Đông Dơng, 1952 là 35%, 1953
là 42%.
+ Mĩ giúp Pháp thực hiện kế hoạch Nava, xây dựng tập đoàn cứ điểm
Điện Biên Phủ, viện trợ khi Điện Biên Phủ sắp thất bại.
- Trì hoãn, kéo dài Hội nghị Giơnevơ, không kí vào văn bản Hiệp định
Giơnevơ.
* Từ 1954-1975:
- Phá hoại Hiệp định Giơnevơ, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới
và căn cứ quân sự của Mĩ.
+ Ngày 25-6-1954, trớc khi kí Hiệp định Giơnevơ, Mĩ đã đa Ngô Đình
Diệm là ngời do Mĩ đào tạo nắm chính quyền ở miền Nam.
+ Ngày 23-7-1954, Bộ trởng Bộ Ngoại giao Đalét tuyên bố: Không mở
đờng cho chủ nghĩa cộng sản bành trớng xuống Đông á và Thái Bình Dơng.

+ Mĩ giúp Diệm tổ chức "trng cầu dân ý", bầu cử "quốc hội", hợp pháp
hoá chính quyền Ngô Đình Diệm, xây dựng ở miền Nam một chính quyền đối
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

19
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
lập với chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hoà trái với tinh thần Hiệp định
Giơnevơ.
+ Tháng 7 1956, Diệm cự tuyệt hiệp thơng với miền Bắc nhằm tìm
kiếm việc thống nhất đất nớc.
- Thực hiện các chiến lợc chiến tranh xâm lợc Việt Nam.
+ Từ 1954-1960: Thực hiện chiến lợc "chiến tranh một phía", thông qua
viện trợ kinh tế điều khiển chính quyền tay sai đàn áp phong trào cách mạng
miền Nam.
+ Từ 1961-1965: Thực hiện chiến lợc "Chiến tranh đặc biệt" đa cố vấn
quân sự vào miền Nam Việt Nam để trực tiếp điều kiển cuộc chiến, thực hiện
kế hoạch Xtalây Taylo.
+ Từ 1965- 1968: Thực hiện chiến lợc: "Chiến tranh cục bộ" ở miền
Nam, đa quân Mĩ và quân ch hầu trực tiếp tham chiến cùng với quân Ngụy;
gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất đối với miền Bắc.
+ Từ 1969-1973: Mĩ thực hiện chiến lợc "Việt Nam hoá" chiến tranh,
thay quân Mĩ bằng quân Nguỵ, hỗ trợ nguỵ về hoả lực, gây chiến tranh phá
hoại lần thứ hai đối với miền Bắc.
+ 21-1-1973, Mĩ kí hiệp định Pari công nhận độc lập thống nhất, chủ
quyền và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam, cam kết rút hết quân Mĩ về nớc.
+ Từ 1973 đến 1975, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho Thiệu mà thực chất là
tiếp tục "Việt Nam hoá" chiến tranh.
+ Với Đại thắng mùa Xuân 1975 của nhân dân ta, chính sách đối ngoại
của Mĩ đối với Việt Nam từ 1954-1975 bị thất bại hoàn toàn.
+ Hiện nay, chính sách đối ngoại của Đảng ta "là bạn của tất cả các n-

ớc", với Mĩ ta chủ trơng "khép lại quá khứ hớng tới tơng lai". Thực hiện chủ tr-
ơng này quan hệ Việt - Mĩ ngày càng đợc cải thiện.
Đề 9: Tình hình nớc Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
đến nay.
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai kinh tế, khoa học kĩ thuật
Nhật Bản phát triển nhảy vọt nh thế nào ? Nguyên nhân của sự phát triển
nền kinh tế Nhật Bản ?
* Sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai, là nớc chiến bại, nền kinh tế bị tàn
phá...sản xuất công nghiệp năm 1946 chỉ bằng 1/4 so với trớc chiến tranh. Từ
sau khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lợc Triều Tiên (6 -1950) và Việt Nam
(những năm 60), kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh mẽ hẳn lên nhờ những đơn
đặt hàng quân sự của Mĩ. Nhật đuổi kịp rồi vợt các nớc Tây Âu vơn lên hàng
thứ hai (sau Mĩ) trong thế giới t bản chủ nghĩa.
Trong công nghiệp: Giá trị sản lợng công nghiệp năm 1950 là 4,1 tỷ đô
la, đến năm 1960 vơn lên 56,4 tỷ đô la.
Trong nông nghiệp: Năm 1969 cung cấp 80% nhu cầu trong nớc.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

20
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Đến năm 1973, tổng sản phẩm quốc dân đạt 402 tỷ đô la. Trong khoảng
20 năm tổng sản phẩm quốc dân tăng 20 lần, năm 1989, tổng sản phẩm quốc
dân đạt 2.828,3 tỷ đô la. Năm 1990 thu nhập bình quân tính theo đầu ngời là
23.796 đô la, đứng thứ hai thế giới (sau Thụy Sĩ).
Nh vậy chỉ sau vài ba thập kỹ, Nhật Bản đã vơn lên thành một siêu cờng
kinh tế, là một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới. Nhiều ngời
gọi đó là "thần kỳ Nhật Bản".
- Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Nhật Bản là:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn nớc ngoài tập trung đầu t vào những ngành

công nghiệp then chốt, ít chi tiêu quân sự, biên chế Nhà nớc gọn nhẹ.
+ Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất lao
động, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
+ Biết "len lách" xâm nhập thị trờng các nớc khác, qua đó để mở rộng
thị trờng thế giới.
+ Những cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện và thúc đẩy
kinh tế phát triển.
+ Truyền thống "tự lực tự cờng" của nhân dân và tài năng điều hành nền
kinh tế của giới kinh doanh và những nhà lãnh đạo Nhật Bản.
- Về khoa học kĩ thuật:
+ Coi trọng phát triển khoa học kỹ thuật, vừa chú trọng phát triển các cơ
sở nghiên cứu trong nớc, vừa chú ý mua các phát minh của nớc ngoài.
+ Hiện nay Nhật Bản đứng đầu về trình độ KHKT đặc biệt trong các
lĩnh vực dân dụng.
+ Quan tâm đến công tác giáo dục, đào tạo những con ngời có năng lực,
giữ vững những bản sắc văn hoá của dân tộc, có ý chí vơn lên trong mọi hoàn
cảnh.
Câu 2: Trình bày những nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của nền
kinh tế Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai? Theo em, trong những
nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản kể trên, thì nguyên
nhân nào là quan trọng nhất và nguyên nhân đó có thể giúp ích gì cho các nớc
đang phát triển trong việc xây dựng nền kinh tế của mình ?
- Những nguyên nhân của sự phát triển kinh tế Nhật Bản là:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn nớc ngoài tập trung đầu t vào những ngành
công nghiệp then chốt, ít chi tiêu quân sự, biên chế Nhà nớc gọn nhẹ.
+ Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất lao
động, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
+ Biết "len lách" xâm nhập thị trờng các nớc khác, qua đó để mở rộng
thị trờng thế giới.
+ Những cải cách dân chủ sau chiến tranh.

+ Truyền thống "tự lực tự cờng" của nhân dân và tài năng điều hành
kinh tế của giới kinh doanh và những nhà lãnh đạo Nhật Bản.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

21
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
* Nguyên nhân quan trọng nhất: Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ
thuật để tăng năng suất lao động, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
*Giúp ích cho các nớc đang phát triển: Nhận rõ vai trò quan trọng của
cuộc CMKHKT trong việc xây dựng nền kinh tế của mình.
Câu 3: Trong các nguyên nhân phát triển kinh tế Nhật Bản và kinh
tế Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, có những nguyên nhân chung và
nguyên nhân riêng. Hãy trình bày và phân tích nguyên những nhân đó.
Nguyên nhân chung:
+ Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kỹ thuật để tăng năng suất lao
động, cải tiến kỹ thuật và hạ giá thành hàng hoá.
+ Bốc lột nhân dân trong nớc và các nớc nhỏ yếu và cạnh tranh với các
nớc lớn.
Nguyên nhân riêng của:
+ Biết dựa vào những thành tựu cách mạng khoa học -kỹ thuật, Mĩ điều
chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kỹ thuật và nâng cao năng suất lao
động, giảm giá thành sản phẩm.
+ Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí thu lợi nhuận cao.
+ Ngoài ra các điều kiện tài nguyên phong phú, nhân công dồi dào, đất
nớc không bị chiến tranh tàn phá...cũng là những nguyên nhân làm cho nền
kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng.
Nguyên nhân riêng của Nhật Bản:
+ Biết lợi dụng nguồn vốn nớc ngoài tập trung đầu t vào những ngành
công nghiệp then chốt, ít chi tiêu quân sự, biên chế Nhà nớc gọn nhẹ.
+ Biết "len lách" xâm nhập thị trờng các nớc khác, qua đó để mở rộng

thị trờng thế giới.
+ Những cải cách dân chủ sau chiến tranh tạo điều kiện và thúc đẩy
kinh tế phát triển.
+ Truyền thống "tự lực tự cờng" của nhân dân và tài năng điều hành nền
kinh tế của giới kinh doanh và những nhà lãnh đạo Nhật Bản.
Đề 10: Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh?
Câu 1: Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau
chiến tranh?
- Bối cảnh lịch sử:
Đầu năm 1945, Cục diện chiến tranh thế giới thứ hai đã bớc vào giai
đoạn chót, nhiều mâu thuẫn, nhiều tranh chấp trong nội bộ phe đồng minh
chống phát xít nổi lên gay gắt, trong đó nổi bật lên ba vấn đề bức thiết cần giải
quyết:
1. Việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á - Thái
Bình Dơng.
2. Việc tổ chức lại trật tự thế giới mới sau chiến tranh
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

22
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
3. Việc phân chia khu vực chiếm đóng theo chế độ quân quản ở các nớc
phát xít chiến bại và phân chia phạm vi ảnh hởng của các nớc tham gia chiến
tranh chống phát xít.
Hội nghị cấp cao ba cờng quốc Liên Xô, Mĩ, Anh họp ở Ianta (Liên Xô)
từ ngày 4 đến 12-2-1945.
- Những quyết định của hội nghị:
1. Về việc kết thúc chiến tranh ở Châu Âu và Châu á - Thái Bình Dơng,
3 cờng quốc đã thống nhất mục đích là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít
Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản, nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở

Châu Âu, Châu á - Thái Bình Dơng và Liên Xô sẽ tham gia chiến tranh chống
Nhật ở Châu á- Thái Bình Dơng sau khi chiến tranh kết thúc ở Châu Âu.
2. Ba cờng quốc thống nhất thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc dựa trên
nền tảng và nguyên tắc cơ bản là sự nhất trí giữa 5 cờng quốc Liên Xô, Mĩ,
Anh, Pháp và Trung Quốc để gìn giữ hoà bình, an ninh và trật tự thế giới sau
chiến tranh.
3. Hội nghị đã đi đến thoả thuận việc đóng quân tại các nớc nhằm giải
giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hởng ở châu Âu và châu á.
ở Châu Âu, quân đội Liên Xô sẽ chiếm đóng Đông Đức, Đông Béclin
và các nớc Đông Âu do Liên Xô giải phóng. Còn quân đội Mĩ, Anh, Pháp
chiếm đóng miền Tây Đức, Tây Beclin, Italia và một số nớc Tây Âu khác,
vùng Đông Âu thuộc phạm vi ảnh hởng của Liên Xô, vùng Tây Âu thuộc
phạm vi ảnh hởng của Mĩ, trong đó, áo, Phần Lan trở thành hai nớc trung lập.
ở Châu á, hội nghị chấp nhận những điều kiện để đáp ứng việc Liên
Xô tham gia chiến tranh chống Nhật, bao gồm:
1. Bảo vệ nguyên trạng và công nhận nền độc lập của Mông Cổ.
2. Trả lại Liên Xô những quyền lợi của đế quốc Nga ở Viễn Đông trớc
chiến tranh Nga - Nhật năm 1904 cụ thể: trả lại Liên Xô miền Nam đảo
Xakharin và tất cả các đảo nhỏ thuộc đảo này; quốc tế hoá thơng cảng Đại
Liên (Trung Quốc) và khôi phục việc Trung Quốc thuê cảng Lữ Thuận (Trung
Quốc) làm căn cứ hải quân; trả lại Liên Xô đờng sắt Xibiri - Trờng Xuân;
cùng sử dụng đờng sắt Hoa Đông và đờng sắt Nam Mãn - Đại Liên.
3. Liên Xô chiếm 4 đảo Curin.
Ngoài ra 3 cờng quốc cũng đã thoả thuận: Quân đội Mĩ chiếm đóng
Nhật Bản, quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Bắc Triều Tiên và quân đội Mĩ
chiếm đóng miền Nam Triều Tiên, lấy vĩ tuyến 38
o
làm ranh giới; Nhật Bản
thuộc phạm vi ảnh hởng của Mĩ; Trung Quốc tiến tới thành lập Chính phủ liên
hiệp và Mĩ có quyền lợi ở Trung Quốc; các vùng còn lại của Châu á vẫn thuộc

phạm vi ảnh hởng của các nớc phơng Tây.
Những quyết định của hội nghị cấp cao Ianta tháng 2-1945 đã trở thành
những khuôn khổ của trật tự thế giới mới từng bớc đợc thiết lập trong những
năm 1945 - 1947 sau khi chiến tranh kết thúc thờng gọi là "Trật tự hai cực
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

23
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Ianta" (hai cực chỉ Mĩ và Liên Xô phân chia nhau phạm vi ảnh hởng trên cơ sở
thoả thuận Ianta).
Đề 11: Mục đích, nguyên tắc hoạt động và tổ chức Liên Hợp Quốc,
kể tên một số tổ chức chuyên môn của Liên Hợp Quốc đang hoạt động tại
Việt Nam ( ít nhất 3 tổ chức)
* Hoàn cảnh ra đời:
- Chiến tranh thế giới sắp kết thúc, phe phát xít sắp thất bại; các nớc
đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hoà bình, ngăn chặn
những cuộc chiến tranh mới.
- Hội nghị Ianta (2-1945) giữa các vị đứng đầu 3 cờng quốc Liên Xô,
Mĩ, Anh đã nhất trí về sự cần thiết thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ
hoà bình, an ninh và trật tự thế giới sau chiến tranh.
- Từ 25 - 4 đến 26-6-1945, đại biểu 50 nớc đã họp tại Xanphơranxixcô
(Mĩ) để thông qua Hiến chơng Liên Hợp Quốc.
- Ngày 24 - 10 - 1945 phiên họp đầu tiên của Liên Hợp Quốc đợc triệu
tập tại Luân đôn và đợc coi là ngày chính thức thành lập Liên Hợp Quốc.
- Mục đích:
Duy trì hoà bình, an ninh thế giới , thúc đẩy quan hệ hợp tác, hữu nghị
giữa các nớc trên cơ sở tôn trọng quyền độc lập tự quyết và quyền bình đẳng
giữa các quốc gia.
- Nguyên tắc hoạt động:
+ Tôn trọng quyền bình đẳng của các quốc gia và quyền tự quyết của

các dân tộc.
+ Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nớc.
+ Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng phơng pháp hoà bình.
+ Phải có sự nhất trí của 5 cờng quốc: Liên Xô (nay là Liên Bang Nga),
Anh, Pháp, Mĩ, Trung Quốc.
+ Liên Hợp Quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nớc
nào.
- Các tổ chức chính:
+ Đại hội đồng: Là hội nghị của tất cả các thành viên mỗi năm họp một
lần.
+ Hội đồng Bảo an: Là cơ quan chính trị quan trọng nhất và hoạt động
thờng xuyên của Liên Hợp Quốc, chịu trách nhiệm chính về duy trì hoà bình
và an ninh thế giới , bao gồm 5 thành viên thờng trực là Nga, Anh, Mĩ, Pháp,
Trung Quốc và 6 thành viên không thờng trực nhiệm kỳ 2 năm. Mọi nghị
quyết của Hội đồng Bảo an chỉ đợc thông qua khi đợc sự nhất trí của cả 5 uỷ
viên thờng trực.
+ Ban th ký: Là cơ quan hành chính của Liên Hợp Quốc đứng đầu là
Tổng Th ký do Đại hội đồng bầu ra, nhiệm kỳ 5 năm.
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

24
Giáo án ôn thi tốt nghiệp năm học 2005-2006
Ngoài ra Liên Hợp Quốc còn có hàng trăm tổ chức chuyên môn khác
nh Hội Đồng Kinh Tế và Xã Hội, Toà án quốc tế, Hội đồng Quản thúc,Tổ
chức Giáo dục-Khoa học - Văn hoá...
- Vai trò:
Liên Hợp Quốc là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong
việc gìn giữ hoà bình, an ninh thế giới, thúc đẩy việc giải quyết các vụ tranh
chấp, xung đột khu vực, đẩy mạnh các mối giao lu, hợp tác giữa các quốc gia
trên thế giới .

Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc tháng 9 - 1977.
* ở Việt Nam, có các tổ chức sau đây đang hoạt động tích cực: Chơng
trình Lơng thực (PAM), Quỷ nhi đồng (UNICEF), Tổ chức Nông nghiệp và L-
ơng thực (FAO), Tổ chức Văn hoá và Giáo dục (UNESCO), Tổ chức Y tế thế
giới (WHO).
* Vai trò của Liên hợp Quốc trong tình hình hiện nay.
Liên hợp Quốc là một tổ chức quốc tế lớn nhất có vai trò to lớn: Duy trì
hoà bình, an ninh thế giới, thúc đẩy quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các nớc
trên cơ sở tôn trọng quyền độc lập tự quyết và quyền bình đẳng giữa các quốc
gia.
Hiện nay, trong xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới Liên hợp Quốc
cần cải tổ lại cơ cấu, vì nó đang chịu sức ép của các nớc lớn trên thế giới nh
Mĩ và một số nớc khác.
Đề 12: Cuộc "chiến tranh và âm mu của Mĩ:
- Hoàn cảnh lịch sử :
Tháng 3- 1947, Tổng thống Mĩ Truman đã phát động "chiến tranh
lạnh". Trong bài diễn văn đọc trớc Quốc hội Mĩ, ông ta cho rằng: Sau chiến
tranh thế giới thứ hai, " Chủ nghĩa cộng sản đang đe dọa thế giới tự do" và "
Nga Xô đang bành trớng thuộc địa ở châu Âu" , Mĩ và phơng Tây phải liên kết
để chống lại sự "đe dọa" đó.
- Mục tiêu:
Mĩ "đảm nhận sứ mạng thế giới tự do", giúp đỡ các dân tộc trên thế
giới chống lại sự "đe dọa của chủ nghĩa cộng sản", chống lại "sự bành trớng
của Nga Xô".
*Hành động và biện pháp của Mĩ trong thời kỳ " chiến tranh lạnh":
- Mĩ và phơng Tây ra sức "chạy đua vũ trang" với ngân sách quân sự
khổng lồ để chuẩn bị cho cuộc "chiến tranh tổng lực" nhằm tiêu diệt Liên Xô
và các nớc xã hội chủ nghĩa.
- Mĩ lập ra các khối quân sự : NATO, SEATO, ANZUS, CENTO, Liên
minh quân sự Mĩ- Nhật, Liên minh quân sự Tây bán cầu, xây dựng hàng ngàn

căn cứ quân sự hải, lục, không quân khắp thế giới.
- Mĩ phát động các cuộc chiến tranh xâm lợc: Việt Nam, Lào,
Campuchia, can thiệp Grênađa (1983), và Panama (1990); bao vây kinh tế và
hoại về chính trị quân sự ở Cuba...
Nguyễn Văn Nhẫn GV Trờng THPT Bán công Bố Trạch

25

×