Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

Ứng dụng mô hình tự hồi quy véctơ dạng cấu trúc trong phân tích cơ chế truyền dẫn chính sách tiền tệ tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 181 trang )

Header Page 1 of 145.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀM THỊ HỆ

SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP – 2017

Footer Page 1 of 145.


Header Page 2 of 145.

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

ĐÀM THỊ HỆ

SINH KẾ CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

Chuyên ngành:

Kinh tế phát triển

Mã số:


62 31 01 05

Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn
2. PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn

HÀ NỘI – 2017

Footer Page 2 of 145.


Header Page 3 of 145.

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày… tháng… năm 2017
Tác giả luận án

Đàm Thị Hệ

i
Footer Page 3 of 145.



Header Page 4 of 145.

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án, tôi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên
của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận án, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và
biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Tuấn, PGS.TS. Bùi Bằng Đoàn, đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong
suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào
tạo, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô trong Bộ môn Phát triển
nông thôn thuộc Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức Sở Khoa
học và Công nghệ Đắk Nông, Ủy ban nhân dân thị xã Gia Nghĩa và Ủy ban nhân
dân phường Nghĩa Phú (nơi tôi công tác), cám ơn các cơ quan, ban, ngành có liên
quan của tỉnh Đắk Nông, đồng thời, cám ơn các tổ chức, cá nhân và người dân
các huyện Đăk Song, Đăk G’long, huyện Tuy Đức (nơi thực hiện điều tra số liệu,
thu thập thông tin) đã tận tình cung cấp thông tin, tài liệu, số liệu nghiên cứu, để
tôi hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ, động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án./.
Hà Nội, ngày ... tháng ...năm 2017
Nghiên cứu sinh

Đàm Thị Hệ

ii
Footer Page 4 of 145.



Header Page 5 of 145.

MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................... i
Lời cảm ơn ............................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt .......................................................................................... vii
Danh mục bảng ................................................................................................... viii
Danh mục hình ....................................................................................................... x
Trích yếu luận án ................................................................................................... xi
Thesis abstract ..................................................................................................... xiii
Phần 1. Mở đầu .................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 3
1.2.1. Mục tiêu chung ....................................................................................................... 3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 4
1.3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 4
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................. 4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 4
1.5. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 5
1.6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài ................................................................ 6

Phần 2. Cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do........................................................................................................ 7
2.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................... 7
2.1.1. Một số khái niệm liên quan..................................................................................... 7
2.1.2. Đặc điểm và sự cần thiết phải phát triển sinh kế cho hộ nông dân di cư tự do .... 24
2.1.3. Nội dung nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân di cư tự do .................................. 29

2.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân di cư tự do ............................ 30
2.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................... 33
2.2.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do ............................................................................................. 33

iii
Footer Page 5 of 145.


Header Page 6 of 145.

2.2.2.Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước về tăng cường sinh kế của
hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................ 36
2.2.3. Một số chính sách của nhà nước về vấn đề sinh kế cho hộ nông dân di cư
tự do ..................................................................................................................... 40
2.2.4. Bài học kinh nghiệm cho tỉnh Đắk Nông trong tăng cường sinh kế của các
hộ nông dân di cư tự do ........................................................................................ 42
2.2.5. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................... 43

Tóm tắt phần 2 ..................................................................................................... 46
Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 47
3.1. Đặc điểm cơ bản của tỉnh Đắk Nông .................................................................... 47
3.1.1. Các đặc điểm tự nhiên của tỉnh Đắk Nông ........................................................... 47
3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Đắk Nông ...................................................... 51
3.1.3. Những thuận lợi và khó khăn trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
Đắk Nông ............................................................................................................. 56
3.2. Phương pháp tiếp cận và khung phân tích ............................................................ 57
3.2.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................................ 57
3.2.2. Khung phân tích .................................................................................................... 58
3.3. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu và thu thập thông tin .................................. 58

3.3.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu..................................................................... 58
3.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................................ 60
3.4. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin ............................................................ 63
3.4.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................................ 63
3.4.2. Phương pháp thống kê so sánh ............................................................................. 63
3.4.3. Phương pháp đánh giá chỉ số năng lực thích ứng (aci) và tính dễ bị
tổn thương ............................................................................................................ 63
3.4.4. Phương pháp phân tích swot ................................................................................. 64
3.4.5. Phương pháp phân tích nhân tố khám phá ............................................................ 65
3.5. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................................ 67
3.5.1. Nhóm chỉ tiêu về thực trạng di cư và đặc điểm của hộ di cư................................ 67
3.5.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hoạt động sinh kế và kết quả sinh kế của hộ ................. 67
3.5.3. Nhóm các chỉ tiêu về yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do ..................................................................................................................... 67

Tóm tắt phần 3 ..................................................................................................... 69
iv
Footer Page 6 of 145.


Header Page 7 of 145.

Phần 4. Thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế
của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ............... 70
4.1. Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 70
4.1.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến tỉnh Đắk Nông ................................ 70
4.1.2. Thực trạng các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 74
4.1.3. Các mô hình và chiến lược sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên

địa bàn tỉnh Đắk Nông ......................................................................................... 83
4.1.4. Kết quả sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ..... 89
4.1.5. Đánh giá chung về sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông ...................................................................................................... 99
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên
địa bàn tỉnh Đắk Nông ....................................................................................... 100
4.2.1. Ảnh hưởng của các nguồn lực sinh kế đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do ................................................................................................................... 100
4.2.2. Ảnh hưởng của môi trường chính sách đến sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do ................................................................................................................... 110
4.2.3. Ảnh hưởng của các yếu tố rủi ro bên ngoài đến sinh kế của hộ nông dân
di cư tự do .......................................................................................................... 116
4.2.4. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của các hộ nông dân
di cư tự do đối với cuộc sống ............................................................................. 117

Tóm tắt phần 4 ................................................................................................... 122
Phần 5. Định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ......................... 124
5.1. Căn cứ đề xuất định hướng và giải pháp tăng cường sinh kế của hộ nông
dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông ........................................................ 124
5.2. Định hướng về tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông ............................................................................................. 128
5.2.1. Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chương trình giải quyết vấn đề di cư tự do
trên địa bàn tỉnh và làm tốt công tác quản lý xã hội .......................................... 128
5.2.2. Tăng cường áp dụng các chính sách hỗ trợ ổn định đời sống và phát triển
sản xuất của hộ nông dân di cư tự do ................................................................. 128
5.2.3. Tăng cường hoạt động tuyên truyền, vận động để giảm hiện tượng di cư
tự phát................................................................................................................. 129
v
Footer Page 7 of 145.



Header Page 8 of 145.

5.3. Giải pháp tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông .............................................................................................. 129
5.3.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, vận động và nâng cao nhận thức cho
các hộ nông dân di cư tự do trong tham gia các hoạt động xã hội và phát
triển kinh tế tại địa phương ................................................................................ 129
5.3.2. Hoàn thiện công tác quy hoạch, kế hoạch gắn với việc giải quyết vấn đề
di cư tự do .......................................................................................................... 130
5.3.3. Tăng cường đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội nhằm cải thiện
điều kiện phát triển sản xuất và đời sống của hộ nông dân di cư tự do trên
địa bàn ................................................................................................................ 132
5.3.4. Tăng cường công tác tập huấn chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm thúc đẩy
phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân di cư tự do .............. 133
5.3.5. Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân di cư tự do tiếp cận
và phát triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế ............................................... 135
5.3.6. Tăng cường liên kết và thúc đẩy phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm
nông sản chủ lực cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn ........................ 137
5.3.7. Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào tạo nghề cho các
hộ nông dân di cư tự do ...................................................................................... 138
5.3.8.Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền nơi đi và nơi đến của hộ nông
dân di cư tự do nhằm giảm lực lượng dân di cư tự phát .................................... 139

Tóm tắt phần 5 ................................................................................................... 141
Phần 6. Kết luận và kiến nghị ......................................................................... 142
6.1. Kết luận ............................................................................................................... 142
6.2. Kiến nghị............................................................................................................. 144
6.2.1. Đối với nhà nước ................................................................................................ 144

6.2.2. Đối với các tỉnh có người đi di cư tự do ............................................................. 144

Danh mục các công trình công bố có liên quan đến luận án.............................. 145
Tài liệu tham khảo .............................................................................................. 146
Phụ lục ................................................................................................................ 151

vi
Footer Page 8 of 145.


Header Page 9 of 145.

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
ACI
BQ
CN
CSXH
CHN
DCTD
DFID

Nghĩa tiếng Việt
Chỉ số năng lực thích ứng (Adaptability Index of Capability)
Bình quân
Công nghiệp
Chính sách xã hội
Cây hàng năm
Di cư tự do
Cơ quan Phát triển Anh quốc (Department for International

Development)
DV
Dịch vụ
ĐVT
Đơn vị tính
EFA
Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Explatory Factor Analysis)
IFAD
Cơ quan tài trợ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (International Fund
for Agricultural Development)
KCN
Khu công nghiệp
KTXH
Kinh tế xã hội

Lao động
MHSK
Mô hình sinh kế
NLSK
Nguồn lực sinh kế
NN
Nông nghiệp
NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NH
Ngân hàng
PRA
Đánh giá nhanh có sự tham gia (Participatory Rural Appraisal)
SH
Sinh hoạt
SWOT

Phương pháp phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hộ và thách thức
(Strength, weakness, opportunities, threats)
SX
Sản xuất
SXKD
Sản xuất kinh doanh
SXLN
Sản xuất lâm nghiệp
TD
Tín dụng
TMDV
Thương mại dịch vụ
TTCN
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
Ủy ban nhân dân
VI
Chỉ số tính dễ tổn thương (Vulnerability index)

vii
Footer Page 9 of 145.


Header Page 10 of 145.

DANH MỤC BẢNG
STT

Tên bảng


Trang

Bảng 3.1. Cơ cấu sử dụng đất tỉnh Đắk Nông năm 2015 ............................................... 50
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh Đắk Nông năm 2015 ......... 55
Bảng 3.3. Nguồn thu thập thông tin thứ cấp ................................................................... 60
Bảng 3.4. Cơ cấu mẫu điều tra ........................................................................................ 62
Bảng 3.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến mức hài lòng với cuộc sống của các hộ di
cư tự do trên địa bàn nghiên cứu .................................................................... 66
Bảng 4.1. Thực trạng di cư tự do của hộ nông dân đến Đắk Nông theo giai đoạn ......... 71
Bảng 4.2. Thành phần dân tộc của hộ nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông ........... 72
Bảng 4.3. Nguyên nhân di cư của các hộ nông dân điều tra ........................................... 74
Bảng 4.4. Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do điều tra .......................... 75
Bảng 4.5. Đặc điểm của các hộ nông dân di cư tự do thuộc mô hình sinh kế I.............. 85
Bảng 4.6. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế II............................... 86
Bảng 4.7. Đặc điểm của các hộ nông dân thuộc mô hình sinh kế III ............................. 88
Bảng 4.8. Thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do phân theo loại mô hình sinh
kế ở địa bàn nghiên cứu ................................................................................. 90
Bảng 4.9. Mức thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo thời gian định cư ......... 91
Bảng 4.10. Cơ cấu thu nhập của các hộ nông dân di cư tự do theo nhóm dân tộc ......... 93
Bảng 4.11. Tình hình chi tiêu của hộ nông dân di cư tự do điều tra ............................... 94
Bảng 4.12. Tổng hợp ý kiến tự đánh giá về điều kiện sống của các hộ nông dân
di cư tự do .................................................................................................... 95
Bảng 4.13a. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di
cư tự do ........................................................................................................ 96
Bảng 4.13b. Tổng hợp các chỉ tiêu về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di
cư tự do ........................................................................................................ 97
viii
Footer Page 10 of 145.



Header Page 11 of 145.

Bảng 4.14. Đặc điểm nguồn vốn vật chất của các hộ di cư tự do điều tra .................... 102
Bảng 4.15. Đặc điểm về nhân khẩu, lao động của hộ nông dân di cư tự do
điều tra ....................................................................................................... 104
Bảng 4.16. Tình hình đất đai của các hộ nông dân di cư tự do điều tra ....................... 105
Bảng 4.17. Tình hình nguồn vốn cho sản xuất của hộ nông dân di cư tự do
điều tra ....................................................................................................... 106
Bảng 4.18. Tình hình tham gia hoạt động cộng đồng của các hộ điều tra .................... 109
Bảng 4.19. Các dự án ổn định dân di cư tự do của tỉnh Đắk Nông .............................. 114
Bảng 4.20. Đánh giá của các hộ nông dân di cư tự do về những rủi ro trong sản
xuất và đời sống ......................................................................................... 117
Bảng 4.21. Mô hình điều chỉnh qua kiểm định và phân tích nhân tố khám phá........... 120
Bảng 4.22. Kết quả ước lượng hệ số hồi quy mô hình phân tích ảnh hưởng của
các nhân tố đến mức độ hài lòng với cuộc sống của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông...................................................... 121
Bảng 5.1. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT) trong
tăng cường sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông ........................................................................................................... 125

ix
Footer Page 11 of 145.


Header Page 12 of 145.

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình


Trang

Hình 2.1. Khung sinh kế nông thôn bền vững của Scoones ................................ 19
Hình 2.2. Khung phân tích sinh kế bền vững của DFID ...................................... 20
Hình 2.3. Khung sinh kế bền vững của IFAD...................................................... 23
Hình 3.1. Bản đồ hành chính tỉnh Đắk Nông ....................................................... 47
Hình 3.2. Khung phân tích của luận án ................................................................ 58
Hình 4.1. Cơ cấu các hoạt động sinh kế của hộ theo nhóm dân tộc .................... 81
Hình 4.2. Cơ cấu hoạt động sinh kế của các nhóm hộ nông dân di cư tự do
phân theo thời gian định cư .................................................................. 83
Hình 4.3. Cơ cấu thu nhập của các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư
tự do ...................................................................................................... 90
Hình 4.4. Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ nông dân theo thời gian định cư ... 92
Hình 4.5. Chỉ số dễ bị tổn thương của các nguồn lực sinh kế.............................. 98
Hình 4.6. Chỉ số về năng lực thích ứng của các hộ nông dân di cư tự do ........... 98

x
Footer Page 12 of 145.


Header Page 13 of 145.

TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Đàm Thị Hệ
Tên Luận án: Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Chuyên ngành: Kinh tế phát triển

Mã số: 62 31 01 05


Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và
các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phối hợp khung phân tích sinh kế bền vững của DFID và
IFAD để phân tích sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của hộ nông dân
di cư tự do. Các cách tiếp cận chính được sử dụng trong luận án là: Tiếp cận sinh
kế bền vững và Tiếp cận có sự tham gia.
Luận án tiến hành khảo sát thông tin về sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng tới
sinh kế của hộ nông dân di cư tự do tại 3 huyện đại diện cho các tiểu vùng kinh tế
có nhiều hộ nông dân di cư tự do của tỉnh là: huyện Đắk Glong, huyện Đắk Song,
huyện Tuy Đức, trên mỗi huyện chọn 2 xã. Số hộ di cư tự do được chọn để
phỏng vấn là 300 hộ, phân bố đều trên 3 huyện, được chọn theo tỷ lệ dân tộc của
hộ nông dân di cư tự do.
Thông tin được phân tích bằng các phương pháp: thống kê mô tả, so sánh,
phân tích SWOT và phân tích nhân tố khám phá.
Kết quả chính và kết luận
Luận án đưa ra nhận định di cư tự do là một hiện tượng kinh tế xã hội tất
yếu khách quan trong quá trình phát triển của mỗi quốc gia. Hiện tượng này luôn
có tác động hai mặt, vừa tích cực vừa tiêu cực đến sự phát triển kinh tế, xã hội,
an ninh quốc phòng của đất nước nói chung và của từng địa phương nói riêng.
Trong thời gian qua, vì nhiều lý do khác nhau dòng người di cư tự do đến
tỉnh Đắk Nông là khá lớn, chủ yếu là người các dân tộc miền núi phía Bắc, đã tạo
ra rất nhiều sức ép đối với công tác quản lý phát triển kinh tế xã hội, đối với tài
nguyên thiên nhiên và an ninh quốc phòng của địa phương. Để đảm bảo phát
triển toàn diện và bền vững, cần giải quyết tốt vấn đề di cư tự do trên cơ sở tăng
cường sinh kế cho đối tượng này.

xi
Footer Page 13 of 145.


Header Page 14 of 145.

Luận án đã vận dụng kết hợp các khung phân tích sinh kế phổ biến của
DFID và IFAD để nghiên cứu sinh kế cho các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông trên các khía cạnh: các hoạt động sinh kế, mô hình và chiến
lược sinh kế, kết quả sinh kế trong bối cảnh tác động của các yếu tố ảnh hưởng
gồm: nguồn lực sinh kế; môi trường chính sách và các hỗ trợ; các rủi ro bên
ngoài..., trên cơ sở đó đề xuất những định hướng và giải pháp để tăng cường và
cải thiện sinh kế cho các hộ nông dân DCTD trên địa bàn.
Các phân tích của luận án cho thấy: về cơ bản sinh kế của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn còn khá đơn điệu, nặng về sản xuất nông nghiệp, khai
thác sử dụng đất đai, tài nguyên thiên nhiên theo kiểu quảng canh; thu nhập từ
các hoạt động sinh kế còn thấp và thiếu ổn định, đời sống còn ở mức thấp. Luận
án cũng chỉ ra những khác biệt trong chiến lược và kết quả sinh kế giữa các
nhóm hộ xét theo về thành phần dân tộc, về thời gian định cư trên địa bàn.
Kết quả phân tích cũng cho thấy đa số các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
cho rằng đời sống vật chất và tinh thần của họ hiện nay khá hơn so với cuộc sống ở
quê cũ (nơi xuất cư) và có xu thế ngày càng được cải thiện.
Kết quả nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới sinh kế của các hộ nông dân
di cư tự do trên địa bàn cho thấy: (i) các nguồn lực sinh kế của hộ DCTD (gồm
nguồn lực tự nhiên, nguồn lực vật chất, nguồn lực con người, nguồn lực tài chính
và nguồn lực xã hội) còn rất hạn chế; (ii) các chính sách và chương trình hỗ trợ
cho hộ nông dân di cư tự do của Nhà nước và của tỉnh đã được triển khai đạt
nhiều thành công nhưng còn nhiều khía cạnh chưa thuận lợi cho hộ nông dân
DCTD; (iii) các đặc trưng văn hóa, phong tục tập quán ảnh hưởng nhất định đến
sinh kế của hộ DCTD; (iv) các hộ nông dân DCTD phải đối mặt với khá nhiều

rủi ro, năng lực thích ứng thấp và tính dễ bị tổn thương khá cao.
Trên cơ sở phân tích các điểm mạnh và cơ hội hiện nay, luận án đã đề xuất
một hệ thống các giải pháp để cải thiện và tăng cường sinh kế cho các hộ nông
dân DCTD trên địa bàn tỉnh, bao gồm: (i) Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động nâng cao nhận thức về vấn đề DCTD; (ii) Hoàn thiện công tác quy hoạch,
kế hoạch gắn với giải quyết vấn đề DCTD; (iii) Tăng cường đầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng để cải thiện điều kiện phát triển sản xuất và đời sống cho người
DCTD; (iv) Tăng cường công tác tập huấn, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật nhằm
thúc đẩy phát triển sản xuất nông lâm nghiệp cho các hộ nông dân DCTD; (v)
Tăng cường nguồn vốn tín dụng cho các hộ nông dân DCTD tiếp cận và phát
triển sản xuất góp phần cải thiện sinh kế; (vi) Tăng cường liên kết và thúc đẩy
phát triển thị trường tiêu thụ các sản phẩm nông sản chủ lực cho các hộ nông dân
DCTD trên địa bàn; (vii) Tăng cường hoạt động hỗ trợ phát triển giáo dục và đào
tạo nghề cho các hộ nông dân di cư tự do và (viii) Tăng cường phối hợp giữa
chính quyền nơi đi với tỉnh Đắk Nông để giải quyết vấn đề DCTD.
xii
Footer Page 14 of 145.


Header Page 15 of 145.

THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Dam Thi He
Thesis title: Livelihood of freely migrated peasant households in Dak Nong
province
Major: Development Economics

Code: 62 31 01 05

Educational institution: Vietnam National University of Agriculture

Research Objectives
Based on assessment of livelihood status and influential factors, the study
propose direction and policy recommendations to improve livelihood of freely
migrated peasant households in Dak Nong province.
Materials and Methods
In this thesis we have combined sustainable livelihood analysis frameworks
of DFID and IFAD that widely used to analyze livelihood and factors influencing
livelihood of freely migrated peasant households.
The main approaches in this thesis are: sustainable livelihood approach and
participatory approach. In this thesis we conducted surveys to collect information
related to livelihood and factors influencing livelihood of freely migrated peasant
households in three districts that are representative for economic sub-regions and
have a large number of free migrants in Dak Nong province, including: Dak
Glong, Dak Song, and Tuy Duc districts. In each district, two communes were
selected for surveying. Three hundred of freely migrated peasant households
were selected equally among three districts and based on ethnicity percentages of
free migrants. Collected information was analyzed by using methods: Descriptive
statistics, comparative statistics, SWOT analysis, and Exploratory Factor
Analysis (EFA).
Main Findings and Conclusion
Thesis asserted that free migration is an inevitably socio-economic
phenomenon in development process of every country. This phenomenon always
have positive and negative influences on socio-economic development, military
security of the country in general and of localities in particular. In order to ensure
that livelihood development of freely migrated peasant households is
comprehensive and sustainable, free migration of peasant households based on
strengthening their livelihood needs to be thoroughly solved.
xiii
Footer Page 15 of 145.



Header Page 16 of 145.

Study results showed that: basically, livelihood of freely migrated peasant
households in the study area is relatively monotonous, depend heavily on
agricultural production, exploitation of land in the way of extensive farming; low
and unstable income from livelihood activities; low living standard. Study results
also indicated that there are differences in livelihood strategies and outcomes among
peasant household groups classified by ethnicity, settled time in the study area.
Study results also revealed that almost all of freely migrated peasant
households in the study area stated that their physical and mental lives have been
improved compared to their lives in old villages (original location) and improved
more and more over time.
Study results from identifying the factors influencing livelihood of freely
migrated peasant households indicated that: (i) livelihood resources of freely
migrated peasant households (including natural resources, physical resources,
human resources, financial resources) are limited, (ii) supporting policies and
programs of central and provincial government are implemented and achieved
many successes, however, there are still many disadvantages for free migrants,
(iii) cultural features, habits and customs have particular influences on livelihood
of freely migrated peasant households; (iv) freely migrated peasant households
have to cope with too many risks, low adaptive ability and highly harmful ease.
Based on the analysis of strengths and current opportunities, we proposed a
number of solutions that can help improve and strength livelihood for freely
migrated peasant households in Dak Nong province, including: (i) strengthening
propaganda and mobilisation in order to improve awareness of the problems of
free migration; (ii) improving planning activities associated with solving the
problems of free migration; (iii) strengthening investment in infrastructure in
order to improve conditions for production development and living standard for
free migrants; (iv) strengthening training activities and transfer of technical

progress to promote development of agro-forestry production for freely migrated
peasant households; (v) strengthening sources of capital and credit for freely
migrated peasant households to borrow and develop production and improve
their livelihood; (vi) strengthening links and cooperation and promoting
development of market for selling main agricultural products of freely migrated
peasant households; (vii) strengthening supporting activities to develop
volcational education and training for freely migrated peasant households and
(viii) strengthening cooperation between original authorities and Dak Nong
province to solve the problems of free migration.
xiv
Footer Page 16 of 145.


Header Page 17 of 145.

Phần 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Di cư là hiện tượng xã hội có tính phổ biến, diễn ra sâu rộng ở cấp độ quốc
gia và trên phạm vi toàn cầu. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến hiện tượng di cư,
chủ yếu phụ thuộc vào tình hình cụ thể của mỗi quốc gia. Yêu cầu dịch chuyển
nguồn nhân lực để khai thác tiềm năng của đất nước dẫn đến việc thực hiện di cư
có tổ chức, theo chủ ý của Nhà nước để đạt được những mục tiêu nào đó. Ngoài
ra còn có hiện tượng di cư mang tính tự thân, tự phát vì mục đích riêng của các
cá nhân, gia đình được gọi là di cư tự do (DCTD) (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012;
Đặng Nguyên Anh, 2012).
Ở Việt Nam, ngay từ những năm 60 của thế kỷ XX, Đảng và Nhà nước đã
có cuộc vận động người dân ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng đi “khai hoang”
xây dựng quê mới ở các tỉnh miền núi và trung du phía bắc Sơn La, Điện Biên,
Lai Châu và các tỉnh miền núi khác. Việc dịch chuyển một bộ phận dân cư, lao
động từ các tỉnh đồng bằng lên các tỉnh miền núi đã góp phần không nhỏ vào sự

nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở những địa phương này. Người dân di cư ngoài
việc đóng góp vào phát triển kinh tế của địa phương còn làm thay đổi nhiều tập
quán sinh hoạt, sản xuất lạc hậu của người dân địa phương, góp phần nâng cao
dân trí, tạo nên sự đa dạng về dân tộc, văn hóa ở những địa phương này. Những
đóng góp và tác động tích cực của hộ nông dân di cư đối với địa phương là cơ
bản, tuy nhiên cũng không ít những vấn đề bất cập về xã hội đã nảy sinh cần phải
tháo gỡ (Nghiêm Tuấn Hùng, 2012; Đặng Nguyên Anh, 2012).
Sau năm 1975, đất nước được thống nhất, Đảng và Nhà nước lại có cuộc
vận động người dân, nhất là thanh niên các tỉnh phía Bắc vào các tỉnh phía Nam,
cụ thể là các tỉnh vùng Tây Nguyên, Lâm Đồng… để xây dựng vùng kinh tế mới.
Thực chất, đây là các cuộc di cư có tổ chức, nhằm vừa điều hòa mật độ dân số
giữa các vùng, vừa khai thác các lợi thế, tiềm năng của các địa phương có đất đai
rộng, mật độ dân cư thấp. Việc hình thành các vùng kinh tế mới, với lực lượng
dân cư, lao động mới đã góp phần tích cực trong việc phát triển kinh tế - xã hội ở
một số địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đảm bảo an ninh quốc
phòng ở các vùng xung yếu.
Tuy nhiên, trong nhiều năm gần đây hiện tượng dân di cư tự do ở nước ta
diễn ra khá phức tạp, quy mô lớn và không kiểm soát được. Dân DCTD bao gồm
nhiều đối tượng, chủ yếu là các hộ nông dân nghèo, người dân tộc ở các tỉnh
1
Footer Page 17 of 145.


Header Page 18 of 145.

miền núi phía Bắc di cư vào các tỉnh phía Nam, nhất là các tỉnh vùng Tây
Nguyên. Mặc dù di cư tự do là một trong những biện pháp hữu hiệu để đa dạng
hóa sinh kế, cho người dân nghèo sống ở khu vực nông thôn như Việt Nam hiện
nay. Tuy nhiên, người dân DCTD từ các tỉnh miền núi phía Bắc đến Tây Nguyên
chủ yếu là người dân tộc, dân trí thấp, phần lớn là những hộ nghèo nên vấn đề

càng trở nên trầm trọng hơn, nếu không được kiểm soát tốt. Đối với các tỉnh Tây
Nguyên, do nhiều nguyên nhân nguồn lực sinh kế hiện tại đã hạn chế nhiều (đất
đai, vốn tài nguyên, các vấn đề xã hội, cơ sở hạ tầng). Vì vậy, người dân DCTD
sinh kế dựa chủ yếu vào khai thác tự nhiên, lấn đất, phá rừng,… gây ra những tác
động tiêu cực, tạo ra sức ép lớn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế - xã hội - môi
trường - an ninh ở những địa phương này. Do tài sản sinh kế của người dân di cư
rất hạn chế, trong đó cuộc sống của họ vẫn diễn ra nên việc đi tìm các giải pháp
ổn định cuộc sống, tạo sinh kế cho họ là yêu cầu cực kì cấp bách trong chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương này.
Tình hình dân DCTD đến các tỉnh Tây nguyên nói chung, tỉnh Đắk Nông nói
riêng đã, đang và vẫn tiếp tục diễn ra. Tính đến cuối năm 2014, số lượng người
dân DCTD đến Đắk Nông là 22.689 hộ, với 105.509 nhân khẩu. Tính cả giai đoạn
2005-2014 đã có tới 4.601 hộ với 21.619 nhân khẩu. Dân DCTD đến Đắk Nông
tập trung nhiều nhất là các huyện Đắk Glong, Tuy Đức, Đắk Song... Dân DCTD
đến Đắk Nông từ nhiều tỉnh phía Bắc, nhất là từ các tỉnh miền núi như Điện Biên,
Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng. Về thành phần dân tộc,
dân DCTD chủ yếu là người dân tộc H’Mông, Kinh, Tày, Nùng, Mường, Thái,
Dao, với các tôn giáo đa dạng như Thiên chúa giáo, Phật Giáo, Tin Lành... (UBND
Tỉnh Đắk Nông, 2014).
Là một tỉnh mới được thành lập, Đắk Nông có nền kinh tế xuất phát điểm
thấp, cơ sở hạ tầng thiếu thốn, trình độ dân trí thấp… Đây là những thách thức
không nhỏ đối với địa phương trong thời gian qua. Cùng với những thách thức ấy
là vấn đề giải quyết đời sống, xã hội cho người dân di cư càng gia tăng sức ép cho
vấn đề quản lý xã hội, phát triển kinh tế của chính quyền địa phương.
Dân DCTD đến Đắk Nông có nhiều thành phần, chủ yếu là các hộ nông dân
nghèo rất dễ bị tổn thương do khả năng tiếp cận xã hội hạn chế, hoạt động sản
xuất, canh tác lạc hậu, tài sản vật chất và tài chính rất hạn chế. Do di cư tự phát,
không có tổ chức nên phần lớn dân di cư tự do tự tìm kiếm nơi ở, sống không tập
trung và chủ yếu dựa vào nương rẫy. Ngoài việc phá rừng làm nương rẫy, một bộ
phận lớn dân di cư sống trong các khu rừng phòng hộ, rừng đặc dụng nên tình

2
Footer Page 18 of 145.


Header Page 19 of 145.

trạng phá rừng của bộ phận người dân ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường,
vấn đề an toàn, an ninh cho cuộc sống và xã hội của người dân sở tại.
Vấn đề quan trọng hơn là đa số các hộ DCTD sống trong các vùng sâu,
vùng khó khăn không chỉ thiếu đất sản xuất, một số khu vực còn thiếu nước cho
sản xuất và sinh hoạt nên cuộc sống rất khó khăn. Ngoài những thách thức về đời
sống, vấn đề bệnh tật nảy sinh cũng khá phức tạp, có nguy cơ lan truyền nếu
không được kiểm soát tốt. Do không đủ các điều kiện về pháp lý và lại là dân
DCTD nên việc quản lý hành chính đối với họ cũng rất khó khăn. Đây là thách
thức không nhỏ đối với vấn đề quản lý xã hội của địa phương và cuộc sống của
người dân nơi đây.
Trong những năm vừa qua Đảng, Nhà nước và chính quyền địa phương các
tỉnh Tây Nguyên nói chung, Đắk Nông nói riêng đã có nhiều chủ trương, chính
sách và giải pháp để ổn định đời sống và sản xuất cho dân di cư tự do. Tuy nhiên,
do sự chồng chéo trong ban hành chính sách, sự yếu kém trong quản lý, quy
hoạch…, cũng như sự phức tạp trong quản lý dân di cư nên đời sống và sản xuất
của những người dân này vẫn còn gặp nhiều khó khăn, tiềm ẩn nhiều nguy cơ bất
ổn về kinh tế - xã hội - môi trường đối với địa phương. Vì vậy, việc nghiên cứu,
tìm giải pháp tạo sinh kế cho dân DCTD ở địa phương là vấn đề hết sức cấp bách.
Tỉnh Đắk Nông đã triển khai một số đề án, dự án và ban hành các chính
sách nhằm ổn định sản xuất và đời sống cho dân di cư tự do trên địa bàn, tuy
nhiên, những việc đã làm được mới chỉ dừng lại ở việc giải quyết những bức xúc
trước mắt. Vấn đề sinh kế, ổn định đời sống lâu dài cho các hộ dân di cư và bảo
đảm an ninh trật trên địa bàn vẫn còn nhiều việc phải làm.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá thực trạng vấn đề sinh kế và thực

trạng nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, đồng thời phân tích nguyên
nhân và các yếu tố ảnh hưởng, từ đó đề xuất giải pháp nhằm tăng cường sinh kế,
hướng tới sinh kế bền vững cho các hộ nông dân di cư tự do đối với tỉnh Đắk
Nông là rất cần thiết.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông, từ đó đề xuất định hướng và
các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa
bàn tỉnh Đắk Nông thời gian tới.
3
Footer Page 19 of 145.


Header Page 20 of 145.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa, luận giải, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn về sinh
kế của hộ nông dân di cư tự do;
- Đánh giá thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh
Đắk Nông;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông;
- Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế của các hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới.
1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để giải quyết các mục tiêu trên, luận án đặt ra các vấn đề cần nghiên cứu và
giải quyết sau:
1) Thực trạng sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông hiện nay như thế nào? Các hoạt động sinh kế, kết quả và chiến lược sinh

kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông nhằm đáp ứng
tốt hơn nhu cầu cuộc sống là gì?
2) Đâu là các yếu tố ảnh hưởng đến chiến lược và kết quả sinh kế của hộ
nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông?
3) Cần có những giải pháp nào để ổn định và tăng cường sinh kế của hộ
nông dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông trong thời gian tới?
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu trong luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về
sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do. Cụ thể là vấn đề sinh kế, nguồn lực sinh
kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế và giải pháp tăng
cường sinh kế của hộ nông dân DCTD trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Đối tượng khảo sát là các hộ nông dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông, các tác
nhân liên quan đến sinh kế của hộ nông dân DCTD tại địa bàn nghiên cứu.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1. Phạm vi về nội dung
Luận án tập trung nghiên cứu vấn đề sinh kế của hộ nông dân di cư tự do
trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
4
Footer Page 20 of 145.


Header Page 21 of 145.

Luận án tiếp cận sinh kế dựa theo hai khung phân tích khung sinh kế bền
vững do Cục Phát triển quốc tế Anh (DFID) đưa ra vào năm 1998 và Khung phân
tích sinh kế của Quỹ quốc tế về Phát triển nông nghiệp (IFAD).
Sinh kế của hộ nông dân di cư tự do được nghiên cứu trên các khía cạnh:
- Các nguồn lực sinh kế của hộ nông dân DCTD, gồm 5 nguồn lực chính:
vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn con người, vốn tài chính, và vốn xã hội của hộ

nông dân di cư tự do trên địa bàn (tự có của hộ và đến từ Nhà nước, các tổ chức
xã hội, cộng đồng);
- Các hoạt động sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Các mô hình sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Kết quả sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
- Yếu tố môi trường và các chính sách, thể chế đối với hộ nông dân di cư tự
do trên địa bàn nghiên cứu;
- Các rủi ro dẫn đến sự tổn thương trong sản xuất, đời sống và năng lực
thích ứng của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn;
1.4.2.2. Phạm vi về không gian
Nghiên cứu được triển khai thực hiện trên địa bàn sinh sống của các hộ
nông dân di cư tự do đến tỉnh Đắk Nông, trong đó tập trung nghiên cứu tại 3
huyện có nhiều hộ nông dân di cư tự do là: huyện Đắk G'Long, huyện Tuy Đức
và huyện Đắk Song.
1.4.2.3. Phạm vi về thời gian
- Các số liệu, thông tin về tình hình di cư tự do, diễn biến các hoạt động sản
xuất và đời sống của các hộ di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông được thực hiện trong
khoảng thời gian từ 2004 (sau khi tách tỉnh Đắk Nông) đến 2015.
- Các số liệu, tài liệu về thực trạng sinh kế của các hộ di cư tự do trên địa
bàn nghiên cứu được khảo sát trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2015.
- Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2016 - 2021 và tầm nhìn đến năm 2030.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
Về lý luận, luận án đưa ra cách nhìn mới trong việc kết hợp vận dụng khung
phân tích sinh kế DFID và IFAD để phân tích thực trạng sinh kế của hộ nông dân

5
Footer Page 21 of 145.


Header Page 22 of 145.


DCTD, các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân DCTD ở tỉnh Đắk
Nông. Trên cơ sở nghiên cứu bài học kinh nghiệm của các địa phương có điều
kiện tương đồng với Đắk Nông trong ổn định sinh kế cho hộ dân di cư tự do, luận
án đã rút ra được các bài học kinh nghiệm cho địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng
đưa ra Khung phân tích phù hợp cho việc nghiên cứu sinh kế của hộ nông dân
DCTD trên địa bàn.
Về thực tiễn, Luận án đã phân tích và đánh giá được thực trạng sinh kế,
nguồn lực sinh kế, chiến lược sinh kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của
các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn nghiên cứu. Luận án cũng tập trung
phân tích các chính sách, giải pháp mà chính quyền địa phương đã áp dụng trong
việc quản lý và tăng cường sinh kế của người dân di cư, đặc biệt là bộ phận dân
cư sống ở các vùng sâu, vùng khó khăn có liên quan đến tài nguyên đất, rừng,
nhất là các khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Luận án cung cấp hệ thống số liệu, tư liệu về vấn đề sinh kế của hộ nông
dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở đánh giá thực trạng, đề xuất về định
hướng, giải pháp để tăng cường sinh kế, tiến tới sinh kế bền vững cho hộ nông
dân DCTD đến tỉnh Đắk Nông. Kết quả nghiên cứu và giải pháp đề xuất sẽ là
nguồn tư liệu quý cho các nhà quản lý trong việc hoạch định chiến lược và thực
hiện các giải pháp nhằm tăng cường sinh kế và ổn định cuộc sống cho các hộ
nông dân di cư tự do ở tỉnh Đắk Nông nói riêng và các địa bàn tương tự.
1.6. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỂ TÀI
- Về mặt lý luận, luận án đã góp phần hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận
về sinh kế của hộ nông dân DCTD. Luận án cũng góp phần làm sáng tỏ vai trò
của nguồn lực sinh kế đối với sinh kế của hộ nông dân DCTD.
- Về mặt thực tiễn, luận án đã đánh giá thực trạng sinh kế, nguồn lực sinh
kế và các yếu tố ảnh hưởng đến sinh kế của hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông. Trên cơ sở phân tích kết quả của các chính sách, giải pháp liên
quan đến sinh kế của người dân di cư mà địa phương đã áp dụng, luận án đã đề
xuất định hướng và các giải pháp cơ bản nhằm tăng cường sinh kế của hộ nông

dân di cư tự do trên địa bàn tỉnh Đắk Nông. Đây là nguồn tư liệu có giá trị tham
khảo cho các nhà quản lý, hoạch định chính sách trong việc đưa ra các giải pháp
nhằm ổn định và tăng cường sinh kế của các hộ nông dân di cư tự do trên địa bàn
tỉnh Đắk Nông cũng như những địa bàn tương tự.
6
Footer Page 22 of 145.


Header Page 23 of 145.

Phần 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SINH KẾ
CỦA HỘ NÔNG DÂN DI CƯ TỰ DO
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1.1. Một số khái niệm liên quan
2.1.1.1. Di cư và di cư tự do
Khái niệm về di cư
Di cư của con người được hiểu là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các
nhóm người để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn so với nơi ở cũ để sinh sống.
Trong thực tế, khi nói về sự di cư của con người, người ta thường dùng thuật ngữ
“di dân”, và trong nhiều trường hợp, thuật ngữ “di dân” được dùng đồng nghĩa
với “di cư” (Nguyễn Thị Thanh Tâm, 2003).
Theo khái niệm của Liên hiệp quốc, di cư là sự di chuyển từ một đơn vị
lãnh thổ hành chính này đến một đơn vị lãnh thổ hành chính khác, kèm theo sự
thay đổi về chỗ ở thường xuyên với khoảng cách tối thiểu quy định (Haan, 2000).
Theo khái niệm này di cư của con người còn được hiểu đồng nghĩa với di
dân. Khái niệm di cư hay di dân thường được xem xét cùng với các khái niệm
liên quan là nơi xuất cư và nơi nhập cư (Haan, 2000).
Nơi xuất cư (nơi đi): Là địa phương mà từ đó người dân xuất phát để di
chuyển đến nơi ở mới.
Nơi nhập cư (nơi đến): Là địa phương mà người di cư đến để định cư, người

dân định cư ở vùng mới được gọi là dân nhập cư.
Di cư là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã hội loài người,
đã xuất hiện từ lâu và chắc chắn sẽ còn diễn ra trong tương lai, chỉ có khác nhau
về tính chất, quy mô, mức độ.
Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc Thẩm (1999) cho rằng di dân là sự di chuyển
của dân cư từ một đơn vị hành chính lãnh thổ này đến một đơn vị hành chính
lãnh thổ khác nhằm thiết lập một nơi cư trú mới trong một thời gian nhất định
hoặc lâu dài.
Tuy còn một số ý kiến chưa thống nhất, nhưng có thể thấy những điểm
chung cơ bản sau đây trong quan điểm về di dân: (i) Di dân là khái niệm chỉ hiện
7
Footer Page 23 of 145.


Header Page 24 of 145.

tượng chuyển dịch chỗ ở của dân cư từ lãnh thổ hành chính này đến lãnh thổ
hành chính khác; (ii) Di dân là một hiện tượng kinh tế - xã hội khách quan của xã
hội loài người; và (iii) Di dân rất đa dạng về hình thức, quy mô, tính chất và thời
gian và mang đến nhiều tác động, cả tích cực và tiêu cực đối với kinh tế xã hội,
an ninh quốc phòng và môi trường sinh thái trên các phạm vi khác nhau.
Các hình thức di cư
Trong thực tế có nhiều hình thức di cư khác nhau về thời gian, quy mô, tính
chất, mục đích... Tùy theo mục đích nghiên cứu mà Đỗ Văn Hòa và Trịnh Khắc
Thẩm (1999) đã phân chia di cư thành các loại như sau:
+ Căn cứ vào độ dài thời gian cư trú, di cư bao gồm các loại:
- Di cư lâu dài, là loại di cư nhằm định cư ổn định, lâu dài tại địa phương
mới đến.
- Di cư tạm thời, là loại di cư trong một thời gian ngắn để cư trú tạm thời tại
địa phương mới đến, khi điều kiện thay đổi, người di cư lại quay trở về nơi ở cũ.

- Di cư chuyển tiếp, là loại di cư trong thời gian nhất định để chuẩn bị cơ
hội thực hiện đích đến là một địa phương khác.
+ Căn cứ vào lãnh thổ quốc gia, di cư được chia thành:
- Di cư nội địa, là loại di cư trong các địa phương thuộc nội bộ quốc gia.
- Di cư quốc tế, là loại di cư sang một nước khác ngoài lãnh thổ quốc gia.
+ Căn cứ vào hình thức tổ chức, di cư được chia thành:
- Di cư có tổ chức, là loại di cư theo quy hoạch và kế hoạch của Chính phủ
do chính quyền địa phương nơi xuất cư và chính quyền địa phương nơi nhập cư
thỏa thuận và tổ chức cho một bộ phận người dân di cư để thực hiện chương trình
xắp xếp lại dân cư.
- Di cư không có tổ chức, là loại di dân do người dân tự di chuyển đến định
cư ở địa phương khác không thông qua chính quyền địa phương nơi xuất cư và
nơi nhập cư.
Di cư không có tổ chức được phân chia thành hai loại: di cư tự do và di cư
bất hợp pháp.
Khái niệm về di cư tự do
Có nhiều khái niệm khác nhau về di cư tự do tùy theo quan điểm và mục đích
của nghiên cứu.
8
Footer Page 24 of 145.


Header Page 25 of 145.

- Di cư tự do là hình thức di cư trong đó người di cư tự di chuyển đến nơi
định cư mới mà không do chính quyền nơi đến và nơi đi tổ chức (United Nations
Vietnam, 2010).
- Di cư tự do là một hình thức di dân trong đó một cá nhân, một gia đình,
một nhóm người tự quyết định hành vi đi hay ở mà không chịu sự tác động từ
phía Nhà nước.

Theo quy định tại Thông tư số 05/NN/ĐCĐC-KTM ngày 26 tháng 3 năm
1996 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thì “Di cư tự do là đồng bào
chuyển cư ngoài kế hoạch di dân hàng năm của nhà nước” (Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, 1996).
Có thể hiểu di cư tự do là hình thức di cư không có tổ chức, là hiện tượng di
chuyển đến nơi ở mới hoàn toàn do người dân tự quyết định, bao gồm việc tự lựa
chọn nơi đến, tự tổ chức di chuyển, tự lo các khoản kinh phí, tự tạo cuộc sống
mới tại nơi đến trên cơ sở thực hiện một số các thủ tục đối với chính quyền sở tại
nơi họ chuyển đến.
Di cư tự do có tác động khá lớn trên nhiều khía cạnh đối với các hoạt động
kinh tế xã hội, an ninh trật tự, môi trường sinh thái của cả nơi đi và nơi đến.
Những tác động này bao gồm cả tích cực và tiêu cực. Thực tế cho thấy tác động
tiêu cực thường là khá lớn, vì vậy các quốc gia nói chung đều có chính sách kiểm
soát và hạn chế di cư tự do (United Nations Vietnam, 2010).
Gần với di cư tự do còn có khái niệm di cư bất hợp pháp, đó là sự di chuyển
đến nơi cư trú mới có đặc điểm gần giống di cư tự do nhưng người di cư hoàn toàn
bỏ qua sự kiểm soát của nơi đi và nơi đến, không trình diện với chính quyền địa
phương nơi đến. Hình thức này gây ra những tác động tiêu cực khá mạnh đến đời
sống kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng và môi trường nơi đến (Đỗ Văn Hòa và
Trịnh Khắc Thẩm,1999; United Nations Vietnam, 2010).
Nguyên nhân của di cư tự do
Có nhiều học giả đưa ra các lý thuyết khác nhau để lý giải nguyên nhân, mô
phỏng các mô hình di cư và gợi ý những ứng xử đối với hiện tượng di cư. Có thể
kể tới những lý thuyết chủ yếu sau đây:
+ Lý thuyết về di cư của Ravenstein
Đây là một trong những lý thuyết về di dân sớm nhất được đưa ra vào cuối
thế kỉ XIX do học giả Ravenstein đề xướng.
9
Footer Page 25 of 145.



×